Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 4

Nguyễn Duy Hải – 0949523414 – lpredrum136@gmail.

com

Trường THPT Chuyên Ngoại Ngữ


Kiểm tra Vật Lí 12 – Chương VI - Lượng tử ánh sáng
Thời gian làm bài: 45 phút
---------------------
Câu 1: Giới hạn quang điện là:
A. Bước sóng của ánh sáng kích thích.
B. Bước sóng riêng của mỗi kim loại.
C. Giới hạn công thoát của electron ở bề mặt kim loại.
D. Bước sóng giới hạn của ánh sáng kích thích đối với kim loại đó.
Câu 2: Ở trạng thái dừng nguyên tử:
A. Không bức xạ và không hấp thụ năng lượng.
B. Không bức xạ, nhưng có thể hấp thụ năng lượng.
C. Không hấp thụ nhưng có thể bức xạ năng lượng.
D. Vẫn hấp thụ và bức xạ năng lượng.
Câu 3: Công thức nào đúng biểu diễn mối liên hệ giữa các đại lượng: độ lớn hiệu điện
thế hãm Uh, độ lớn điện tích electron e, động năng ban đầu cực đại của electron quang
điện Wđmax:
A. 2eU hđmax
=W B. eU hđmax
=W
1
C. eU hđmax=W D. A, B, C đều sai.
2
Câu 4: Cho 5 phát biểu sau:
-.Vận tốc ban đầu cực đại của các electron quang điện không phụ thuộc vào cường độ của
chùm sáng kích thích.
- Dòng quang điện không bị triệt tiêu khi hiệu điện thế giữa anốt va catôt bằng 0.
- Cường độ dòng quang điện bão hoà tỉ lệ thuận với độ lớn điện tích của electron.
- Cường độ dòng quang điện bão hoà tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa anôt và catôt khi
hiệu điện thế này mang giá trị dương.
- Trong tế bào quang điện, dòng quang điện có chiều từ anốt sang catốt.
Trong số 5 phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu sai?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng bứt êlectron ra khỏi bề mặt kim loại khi
chiếu vào kim loại ánh sáng có bước sóng thích hợp.
B. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng êlectron bị bắn ra khỏi kim loại khi kim
loại bị đốt nóng
C. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng êlectron liên kết được giải phóng thành
êlectron dẫn khi chất bán dẫn được chiếu bằng bức xạ thích hợp.
D. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng điện trở của vật dẫn kim loại tăng lên khi
chiếu ánh sáng vào kim loại.
Câu 6: Phương trình nào sau đây sai so với phương trình Anh-xtanh:
2
hc hc mv0max
A. hf = A + eU h B. = +
λ λ0 2
hc hc 2
mv0max
C. = + eU h D. eU h =
λ λ0 2
Câu 7: Các vạch trong dãy Laiman thuộc vùng nào của thang sóng điện từ:

-1-
Nguyễn Duy Hải – 0949523414 – lpredrum136@gmail.com

A. Tử ngoại
B. Hồng ngoại.
C. Khả kiến.
D. Một phần thuộc vùng tử ngoại, một phần thuộc khả kiến.
Câu 8: Tính vận tốc ban đầu cực đại của các electron quang điện biết hiệu điện thế hãm
là 45,5V:
A. 3,2.106m/s B. 1,4.106m/s C. 4.106m/s D. 2,8.106m/s
Câu 9: Chọn câu sai:
A. Các vạch trong dãy Laiman được hình thành khi electron chuyển về quỹ đạo K.
B. Các vạch trong dãy Banme được hình thành khi electron chuyển về quỹ đạo N.
C. Các vạch trong dãy Passen được hình thành khi electron chuyển về quỹ đạo M.
D. Bốn vạch quang phổ H α , Hβ , H γ , H δ trong dãy Banme hoàn toàn nằm trong vùng khả
kiến.
Câu 10: Chọn câu sai:
A. Hiện tượng giao thoa ánh sáng thể hiện ánh sáng có tính chất sóng.
B. Sóng điện từ có bước sóng càng ngắn thì càng thể hiện rõ tính chất hạt.
C. Khi được chiếu sáng bằng tia tử ngoại, nguyên tử Natri sẽ hấp thụ bức xạ đó một cách
liên tục và gây ra hiện tượng quang điện ngoài.
D. Với hiện tượng quang điện ngoài, nếu thay đổi cường độ chùm sáng kích thích thì hiệu
điện thế hãm vẫn không đổi.
Câu 11: Chọn câu sai khi nói về sự phát quang:
A. Khi chất khí được kích thích bởi ánh sáng có tần số f, sẽ phát ra ánh sáng có tần số
f’<f.
B. Đèn huỳnh quang là việc áp dụng sự phát quang của chất khí.
C. Ánh sáng lân quang có thể kéo dài một thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích.
D. Nếu ánh sáng kích thích là ánh sáng màu lam thì ánh sáng huỳnh quang không thể là
ánh sáng màu chàm.
Câu 12: Tìm phát biểu sai về hiện tượng quang dẫn và hiện tượng quang điện ngoài:
A. Công thoát của kim loại lớn hơn năng lượng kích hoạt của chất bán dẫn.
B. Phần lớn quang trở hoạt động được khi bị kích thích bằng ánh sáng nhìn thấy.
C. Ánh sáng tím có thể gây ra hiện tượng quang điện cho kim loại Kali.
D. Hầu hết các tế bào quang điện hoạt động được khi bị kích thích bằng ánh sáng hồng
ngoại.
Câu 13: Bước sóng dài nhất trong dãy Banme là 0,6560µm. Bước sóng dài nhất trong
dãy Laiman là 0,1220µm. Bước sóng dài thứ hai của dãy Laiman là
A. 0,0528µm B. 0,1029µm C. 0,1112µm D. 0,1211µm
Câu 14: Khi nguyên tử Hiđro ở mức năng lượng kích thích P chuyển xuống các mức
năng lượng thấp hơn sẽ có khả năng phát ra bao nhiêu vạch phổ?
A. 4 B. 5 C. 12 D. 15
Câu 15: Công thoát của Xêsi là A = 1eV. Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang
điện khi chiếu vào Xêsi ánh sáng có bước sóng 0,5 μm là:
A. 7,3.105m/s B. 4.106m/s C. 5.105m/s D. 6,25.105m/s
Câu 16: Một tấm kim loại có λ 0 = 0,275μm được đặt cô lập về điện được chiếu cùng lúc
bởi hai bức xạ có λ1 = 0,2μm và có f2 = 1,67.109MHz. Tính điện thế cực đại của tấm kim
loại đó:

-2-
Nguyễn Duy Hải – 0949523414 – lpredrum136@gmail.com

A. 2,4V B. 3,5V C. 4,6V D. 5,7V


Câu 17: Có bao nhiêu loại laze:
A. 1 B. 2 C.3 D. 4
Câu 18: Chọn câu đúng:
A. Bức xạ có bước sóng dài nhất ở dãy Banme ứng với sự dịch chuyển của electron từ
quỹ đạo M về quỹ đạo K.
B. Bức xạ có bước sóng dài nhất ở dãy Laiman ứng với sự dịch chuyển của electron từ
quỹ đạo P về quỹ đạo K.
C. Bức xạ có bước sóng dài nhất ở dãy Laiman ứng với sự dịch chuyển của electron từ
quỹ đạo L về quỹ đạo K.
D. Bức xạ có bước sóng dài nhất ở dãy Passen ứng với sự dịch chuyển của electron từ
quỹ đạo N về quỹ đạo M.
Câu 19: Catốt của một tế bào quang điện có công thoát A = 2,98.10-19J. Ban đầu chiếu
vào catốt bức xạ λ1 ta thấy có hiệu điện thế hãm U1. Sau đó thay bức xạ khác có
λ 2 = 0,8λ1 thì hiệu điện thế hãm U2 = 2U1. Bước sóng của hai bức xạ λ1 và λ 2 lần lượt là
(tính theo đơn vị μm ):
A. 5 và 4 B. 4 và 5 C. 0,4 và 0,5 D. 0,5 và 0,4
Câu 20: Trạng thái dừng của nguyên tử là:
A. Trạng thái đứng yên của nguyên tử.
B. Trạng thái chuyển động đều của nguyên tử.
C. Trạng thái trong đó mọi êléctron của nguyên tử đều không chuyển động đối với hạt
nhân.
D. Một trong số các trạng thái có năng lượng xác định, mà nguyên tử có thể tồn tại.
Câu 21: Khi chiếu bức xạ có λ1 = 0,405μm vào catôt của tế bào quang điện thì electron
quang điện có vận tốc ban đầu cực đại là v 1. Thay bức xạ khác có f2 = 16.104Hz thì
electron quang điện có vận tốc ban đầu cực đại là v 2 = 2v1. Nếu chiếu đồng thời cả hai
bức xạ trên thì hiệu điện thế hãm có độ lớn là:
A. 2,2V B. 6,6V C. 8,8V D. Đáp án khác
Câu 22(thi thử ĐH2009): Một chất phát quang có thể phát ra ánh sáng màu đỏ và màu
lục. Nếu kích thích phát quang bằng ánh sáng màu vàng thì chất đó có thể phát ra ánh
sáng màu gì?
A. Màu vàng B. Màu lục C. Màu đỏ D. Màu lam
Câu 23(thi thử ĐH2009): Một khối khí Hiđro bị kích thích phát sáng. Quang phổ thu
được gồm 3 vạch với bước sóng tương ứng λ1 < λ 2 < λ 3 . Hệ thức nào sau đây là đúng:
1 1 1
A. = - B. λ 3 = λ 2 + λ1
λ 2 λ 3 λ1
λ1λ 2
C. λ 3 = D. A, B, C đều sai.
λ 2 - λ1

Câu 24:

-3-
Nguyễn Duy Hải – 0949523414 – lpredrum136@gmail.com

Chiếu bức xạ vào catốt của tế bào quang điện có công thoát A = 3,62.10 -19J ta thu được
đường đặc trưng vôn-ampe như hình trên. Bước sóng của chùm bức xạ là:
A. 0,32μm B. 0,38μm C. 0,22μm D. 0,28μm
Câu 25(thi thử ĐH2009): Cho giới hạn quang điện của Ag là 260nm, của Cu là 300nm,
của Zn là 350nm. Giới hạn quang điện của hợp kim gồm Ag, Cu và Zn là:
A. 303,3nm B. 910nm C. 260nm D. 350nm
Câu 26(A2008): Khi chiếu lần lượt hai bức xạ có tần số f1 và f2 với f1 < f2 vào một quả
cầu kim loại đặt cô lập về điện thì đều xảy ra hiện tượng quang điện với điện thế cực đại
của quả cầu lần lượt là V1, V2. Nếu chiếu đồng thời hai bức xạ trên vào quả cầu này thì
điện thế cực đại của nó là:
A. V1 B. V1 + V2 C. V2 D. |V1 – V2|
Câu 27: Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về nội dung tiên đề “các trạng thái
dừng của nguyên tử” trong mẫu nguyên tử Bo?
A. Trạng thái dừng là trạng thái có năng lượng xác định.
B. Trạng thái dừng là trạng thái mà nguyên tử đứng yên.
C. Trạng thái dừng là trạng thái mà năng lượng của nguyên tử không thay đổi được.
D. Trạng thái dừng là trạng thái mà nguyên tử có thể tồn tại trong một khoảng thời gian
xác định mà không bức xạ năng lượng.
Câu 28: Nguyên tử Hiđro bị kích thích nên electron của nguyên tử đã chuyển từ quỹ đạo
K lên quỹ đạo M. Sau khi ngừng chiếu xạ, nguyên tử Hiđro tạo ra một phổ phát xạ gồm:
A. Hai vạch của dãy Laiman.
B. Hai vạch của dãy Banme.
C. Một vạch dãy Laiman và hai vạch dãy Banme.
D. Một vạch dãy Banme và hai vạch dãy Laiman.
Câu 29: Chọn câu đúng:
A. Năng lượng kích hoạt trong hiện tượng quang điện trong nhỏ hơn công thoát của
electron khỏi kim loại trong hiện tượng quang điện ngoài.
B. Hiện tượng quang điện trong không bứt electron khỏi khối chất bán dẫn.
C. Giới hạn quang dẫn của hiện tượng quang điện trong có thể thuộc vùng hồng ngoại.
D. A, B, C đều đúng.
Câu 30: Xét nguyên tử Hiđro. Gọi E1 là năng lượng phôtôn của vạch phổ thứ hai của dãy
Banme, E2 là năng lượng phôtôn của bức xạ H γ , E3 là năng lượng phôtôn phát xạ khi
nguyên tử chuyển từ mức P về mức O. Khi đó:
A. E3 < E1 < E2 B. E3 < E2 < E1
C. E2 < E3 < E1 D. Một sự so sánh khác.

-4-

You might also like