Professional Documents
Culture Documents
Lắp đặt Router Zoom ADSL X3
Lắp đặt Router Zoom ADSL X3
Lắp đặt Router Zoom ADSL X3
Điều kiện:
Hệ điều hành: Windows 98; 98SE; Windows Millenium, Windows 2000; Windows XP.
Cấu hình tối thiểu: Intel Pentium 233MHz trở lên; 128 MB RAM cho Windows
2000/XP Home, 64MB RAM cho Windows 98Se/ME; ổ cứng còn trống 100MB; ổ CD ROM
Máy tính có cổng USB hoặc có mạng Ethernet ( nếu bạn dùng trong mạng LAN cho
nhiều máy).
Bạn đã đăng ký với nhà cung cấp dịch vụ đường dây ADSL và đường dây ADSL này
đang có hiệu lực
Bạn đã đăng ký với nhà cung cấp dịch vụ một Account Internet dùng để truy cập ADSL,
và Account Internet này đang có hiệu lực.
Trình duyệt: Internet Explorer 4.0 , Netscape Navigator 3.02 hoặc phiên bản mới hơn.
A. Các thành phần bên ngoài của Router Zoom ADSL X3/X4 Chip Conexant:
hình 1
Đèn LAN : nếu sáng xanh tức bạn có gắn vào cổng Ethernet (RJ45 port), nếu tắt bạn không
gắn vào cổng Ehternet.
Đèn RXD : Nếu nhấp nháy tức đang nhận , gửi dữ liệu.
Đèn Link : nếu sáng xanh tức đã đồng bộ line ADSL, nếu nhấp nháy hoặc tắt bạn nên kiểm
tra lại line ADSL.
Đèn Nguồn : nếu sáng xanh tức bạn đã cắm nguồn
hình 2
Mặt sau của Router gồm 6 thành phần thứ tự từ trái sang phải như sau:
PWR: lỗ cắm nguồn
ON / OF: công tắc bật tắt nguồn
RESET: nút reset về chuẩn nhà sản xuất
ETHERNET: lỗ cắm Ethernet (RJ45 port)
PHONE: lỗ cắm line điện thoại ra máy điện thoại (line out, thường bạn cắm qua Filter trước
khi cắm vào máy điện thoại)
ADSL: lỗ cắm line ADSL (line in)
Bạn có thể lắp đặt cho một máy đơn hoặc lắp đặt cho nhiều máy tính dùng chung Internet.
Nếu bạn chỉ dùng một máy đơn bạn có thể nối từ cổng USB của Router (đối với Router Zoom X4)
vào máy tính hoặc nối từ cổng RJ45 của Router vào cổng RJ45 card mạng của máy tính (straight-
through Ethetnet cable RJ45).
Nếu bạn muốn dùng Router làm gateway để dùng chung Internet bạn phải nối từ cổng RJ45 của
Router đến cổng RJ45 của Hub/Switch trong mạng. (xem hình 3)
hình 3
hình 4
hình 5
2. Lắp đặt Router Zoom cho nhiều máy dùng chung Internet trong mạng LAN:
Bạn cắm nguồn cho Router và cắm line ADSL vào cổng RJ11 (cổng ADSL) của Router sau đó nối
dây mạng (crossover cable RJ45) từ cổng RJ45 của Router đến cổng RJ45 Hub/Switch .
I. Cài đặt
Bạn nhét đĩa CD-ROM driver vào ổ CD-ROM, mặc nhiên sẽ chạy tập tin autorun, nếu không bạn
chạy tập tin setup.exe sẽ xuất hiện màn hình yêu cầu bạn chọn ngôn ngữ (xem hình 1).
hình 1
Sau khi bạn chọn ngôn ngữ sẽ xuất hiện một màn hình cho phép bạn cài đặt Router hoặc xem
tài liệu hướng dẫn sử dụng Router (xem hình 2). Để cài đặt Router bạn nhấp vào ADSL Modem
Installation Wizard.
hình 2
Một màn hình xuất hiện cho bạn chọn lựa cài đặt Router qua cổng USB hay qua cổng Ethernet
(xem hình 3). Tùy thuộc vào cách lắp đặt Router mà bạn chọn cài đặt qua cổng USB hay Ethernet
(xem bài lắp đặt Router Zoom ADSL X3/X4)
hình 3
Sau khi bạn chọn kiểu cài đặt qua cổng USB hoặc Ethernet thì quá trình cài đặt bắt đầu (xem
hình 4).
hình 4
Bạn theo các bước tiếp tục để hoàn tất quá trình cài đặt. Sau khi hoàn tất quá trình cài đặt sẽ
tạo ra trên Desktop một biểu tượng để vào cấu hình Router .
hình 5
Để vào cấu hình Router bạn nhấp vào biểu tượng cấu hình Router trên Desktop hoặc mở
Internet Explorer và gõ địa chỉ http://10.0.0.2
hình 1
Bạn nhấp vào menu Basic Setup (xem hình 2), bạn điền các thông số sau:
VPI : 8
VCI : 35
Encapsulation : PPPoE LLC
Username : Username kết nối ADSL mà bạn đã đăng ký với nhà cung cấp
Password : Password kết nối ADSL mà bạn đã đăng ký với nhà cung cấp
Sau khi điền xong các thông số trên bạn nhấp vào nút Save Changes sau đó nhấp vào nút Write
Settings to Flash and Reboot. Bạn chờ khoảng 1 phút để Router ghi lại cấu hình vào Flash Rom,
sau khi Router đã ghi cấu hình vào Flash Rom thì bấy giờ bạn có thể dùng được Internet
hình 2
Muốn biết bạn đã kết nối được vào Internet và các thông số có đúng hay chưa bạn vào menu
Advance Setup (xem hình 3)
hình 3
Tại Status bạn nhấp vào PPP Status sẽ xuất hiện màn hình cho biết trạng thái của kết nối
Internet của bạn. Trong bảng PPP Status này nếu cột Status là Connected (xem hình 4) nghĩa là đã
kết nối vào Internet, nếu là Not Connected bạn nên kiểm tra lại các thông số (xem mục I).
hình 4
Để thuận tiện trong việc kiểm tra bạn có thể dùng chương trình kiểm tra của Router, bạn nhấp
vào Advance Setup tại Administration bạn nhấp vào Diagnostic Test (xem hình 3). Nếu trong
bảng Diagnostic test (xem hình 5) các dòng đều Pass nghĩa là bạn cấu hình đúng, các thông số
đúng. Nếu Fail ở dòng nào bạn nên kiểm tra lại thông số.
hình 5
Nếu PASS tức bạn có nối từ cổng RJ45 của Router tới Hub/Switch hoặc máy tính, nếu FAIL hoặc
là bạn không có gắn dây mạng hoặc dây mạng bị lỗi bạn nên kiểm tra lại dây mạng, đầu cắm và
cách bấm dây cable RJ45.
Đây là bước kiểm tra mối thiết lập kết nối DSL và sự đồng bộ từ Modem ADSL của bạn đến nhà
cung cấp dịch vụ nếu Testing ADSL Synchronization là PASS tức line ADSL đã có hiệu lực và đã
đồng bộ, nếu FAIL bạn nên kiểm tra lại line ADSL (bạn chú ý kiểm tra lại cách mắc dây điện thoại,
line ADSL không chấp nhận mắc Paralel hay có mắc qua tổng đài, hộp chống sét. Bạn cần liên hệ
nhà cung cấp dịch vụ để biết thêm cách mắc dây điện thoại). Nếu bạn đã kiểm tra line ADSL rồi mà
vẫn Fail bạn nên liên hệ nhà cung cấp dịch vụ hỗ trợ.
ATM OAM Segment Loop Back và ATM OAM End to End Loop
Back :
Nếu Fail bạn kiểm tra lại VPI/VCI (thường bạn nên gán là 8/35 hoặc 0/35) nếu vẫn Fail bạn nên
liên hệ nhà cung cấp dịch vụ.
Nếu Fail bạn kiểm tra lại Username, Password (bạn kiểm tra lại phím caps lock, các bộ gõ tiếng
Việt, tiếng Hoa...) nếu vẫn Fail kiểm tra lại Encapsulation Protocol là PPPoE.
Cửa sổ Lan Settings xuất hiện (xem hình 6), tại IP Address và Subnet Mask bạn nhập địa chỉ IP và
Subnet mask mới vào.
hình 6
Nếu bạn muốn Router làm server DHCP thì nhập vào (xem hình 7)
Sau khi đã định IP xong bạn nhấp vào nút Save Changes kế đến nhấp vào nút Write Settings to
Flash and Reboot để ghi lại vào flash rom của Router.
hình 7
hình 8
Win9x/Me: Bạn vào Control Panel --> Networking --> General --> TCP/IP -->
Properties --> Gateway --> New Gateway, nhập địa chỉ IP 10.0.0.2 vào và chọn Add, tại DNS
Configuration nhập vào 203.162.4.1 và nhấp nút Add sau đó nhập 203.162.0.11 và Add.
WinNT: Bạn vào Control Panel --> Network --> Protocol --> General --> TCP/IP --
> Properties, tại Default Gateway gõ địa chỉ IP 10.0.0.2 vào, tại DNS nhấp vào nút Add nhập
203.162.4.1 và 203.162.0.11 và nhấp nút Add.
Win2000: Control Panel --> Network and dial_up Connections --> Local area -->
Properties --> General --> Internet Protocol(TCP/IP) -->Properties, tại Default gateway nhập địa chỉ
IP 10.0.0.2 vào, tại Preferred DNS Server gõ 203.162.4.1, tại Alternate DNS Server gõ
203.162.0.11.
WinXP: Control Panel --> Network Connections --> Local Area Connection -->
General --> Internet Protocol(TCP/IP) -->Properties, tại Default gateway nhập địa chỉ IP 10.0.0.2
vào, tại Primary DNS Server gõ 203.162.4.1, tại Secondary DNS Server gõ 203.162.0.11
Cấu hình các ứng dụng dùng chung Internet
Internet Explorer: bạn vào Cotrol Panel --> Internet Options --> Connections,
chọn Never dial a connection. Chú ý không dùng Proxy.
AOL Messenger: bạn nhấp vào nút Setup và chọn Sign On/Off chọn Local Area
Network port 5190 và tại connection bạn không chọn firewall hay proxy gì cả.
Outlook Express: bạn vào Tools --> Account --> Mail --> Properties -->
Connection, sau đó bạn nhấp vào Always connect to this account using và bạn chọn Local Area
Network.
Reset Router Zoom ADSL X3/X4 về chuẩn của nhà sản xuất
Trong trường hợp bạn quên password Router hoặc bạn cấu hình sai, bạn có thể khôi phục lại
cấu hình mặc nhiên của nhà sản xuất.
IP Address: 10.0.0.2
Router Username: admin
Password: zoomadsl
ADSL Username: trắng
Password: trắng
VPI: 0
VCI: 35
Protocol: PPPoE
Để khôi phục lại cấu hình Router mặc nhiên của nhà sản xuất có 2 cách thực hiện:
Cách thứ nhất : bạn cắm nguồn cho Router sau đó dùng một que nhỏ (paper clip duỗi
thẳng) ấn nhẹ vào nút Reset đằng sau Router (hình 1)sau đó tắt nguồn của Router và bật
nguồn cho Router lại, bây giờ Router của bạn đã được Reset về chuẩn của nhà sản xuất.
hình 1
Cách thứ hai : bạn nhấp vào biểu tượng cấu hình Router trên Desktop hoặc mở Internet
Explorer và gõ vào địa chỉ : http://10.0.0.2 sau đó nhập User name và Password của Router
vào (trong trường hợp bạn biết Password của Router, nếu không bạn phải Reset với cách thứ
nhất). Kế đến bạn vào menu Advance Setup tại Administration bạn nhấp vào Reset to
Default (xem hình 2),
hình 2
lúc này sẽ xuất hiện cửa sổ yêu cầu bạn xác nhận, bạn nhấp vào Reset Settings to
Default and Reboot (xem hình 3).
hình 3