Su 7

You might also like

Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 136

lTuần:1- Tiêt: 1 Ngày soạn:

PHẦN I
KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI
BÀI: 1
SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN Ở CHÂU ÂU
(Thời sơ - trung kì trung đại)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Qúa trình hình thành xã hội phong kiến ở châu Âu.
- Hiểu khái niệm “lãnh địa phong Kiến”,đặc trưng của kinh tế lãnh địaPhong Kiến
- Nguyên nhân xuất hiện Thành Thị Trung Đại.Phân biệt sự khác nhau giữa nền kinh
tế Lãnh Địa và nền kinh tế trong Thành Thị Trung Đại.
2.Kĩ năng:
-Biết xác định vị trícác quốc gia Phong Kiến Châu Âu trên bản đồ.
-Biết vận dụng phương pháp so sánh,đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ xã hội
Chiếm Hữu Nô Lệ sang xã hội Phong Kiến.
3.Tư tưởng:
-Thấy được sự phát triển hợp quy luật của xã hội lồi người:chuyển từ xã hội Chiếm
Hữu Nô Lệ sang xã hội Phong Kiến.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
-Bản đồ Châu Âu thời Phong Kiến
-Tranh ảnh mô tả hoạt động trong Lãnh Địa Phong Kiến và Thành Thị Trung Đại.
C.THIẾT KẾ BÀI HỌC:
1. Kiễm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài mới:
Lịch sử xã hội lồi người đã phát triễn liên tục qua nhiều giai đoạn.Học lịch sử lớp
6,chúng ta đã biết được nguồn gốc và sự phát triển của lồi người nói chung và dân tộc Việt
Nam nói riêng trong thời kì Cổ Đại,chúng ta sẽ học nối tiếp một thới kì mới:Thời Trung
Đại.
3. Dạy và học bài mới.

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG


1.Sự hình thành XHPK ở Châu Âu:
- HS đọc SGK - Cuối thế kỉ V,người Giec-man tiêu
- HS Quan sát bản đồ phong kiến diệt các quốc gia cổ đại,lập nên nhiều
Châu Âu vương quốc mới.
- GV khi tràn vào lãnh thổ của Đế
Quốc Rô-ma người Giec-mam đã làm
gì? - Xã hội gồm 2 giai cấp:Lãnh chúa
- GV Những việc làm ấy đã có tác Phong Kiến và Nông Nô.
động gì đến sự hình thành xã hội phong
kiến Châu Âu?
- GV quan hệ giữa Lãnh chúa và
Nông nô ở châu Âu như thế nào?

Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 1


HS đọc SGK-quan sát H/1 2.Lãnh địa Phong Kiến
Em hiểu thế nào là Lãnh địa? - Là vùng đất rộng lớn do Lãnh Chúa
- Hãy miêu tả và nhận xét về Lãnh làm chủ trong đó có lâu đài thành quách.
địa Phong Kiến ở H/1?
-Trình bày đời sống,sinh hoạt trong
Lãnh địa?
- Đời sống trong Lãnh địa:
+ Lãnh chúa sống xa hoa đầy đủ.
+ Nông nô:đói nghèo cực khổ.
- Đặc điểm chính của nền kinh tế - Đặc điểm kinh tế tự cung tự
Lãnh địa là gì? cấp,không trao đổi với bên ngồi.
- HS thảo luận:phân biệt sự khác
nhau giữa xã hợi Cổ Đại và xã hội
Phong Kiến?
- HS đọc SGK phần 3 3. Sự xuất hiện các thành thị trung
- GV Đặc điểm của Thành thị là đại:
gì?Thành thị xuất hiện khi nào? - Cuối thế kỉ XI sản xuất phát triển
hàng hóa thừa được đem đi bán-thị trấn ra
- GV cư dân trong thành thị gồm đời –Thành thị trung đại xuất hiện.
những ai?họ làm những nghề gì? - Thợ thủ công và thương nhân sản
- HS:thảo luận xuất và buôn bán trao đổi hàng hóa.
- Thành thị ra đời có ý nghỉa gì?

4 Sơ kết bài học:


- XHPK ở Châu Âu được hình thành như thế nào?
- Ý nghĩa sự ra đời của Thành thị?
5. Dặn dò:
Học bài-bài tập 1,2 và soạn bài 2.
RÚT KINH NGHIỆM.

TUẦN 1-Tiết 2 Ngày soạn :


BÀI 2
SỰ SUY VONG CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN VÀ SỰ HÌNH
THÀNH CHỦ NGHĨATƯ BẢN Ở CHÂU ÂU
A.MỤC TIÊUBÀI HỌC:
1.Kiến thức:
- Nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí,một trong những nguyên tố
quan trọng tạo tiền đề cho sự hình thành quan hệ sản xuất Tư Bản chủ nghĩa.

Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 2


- Quá trình hình thành quan hệ sản xuất chủ nghĩa tư bản trong lòng xãhội phong kiến
châu Âu.
2.Kĩ năng:
- Bồi dưỡng kỉ năng quan sát bản đồ,chỉ các hướng đi trên biển của các nhà thám
hiểm trong các cuộc phát kiến địa lí
- Biết khai thác tranh ảnh lịch sử.
3.Tư tưởng:
-Thấy được tính tất yếu,tính quy luật của quá trình phát triển từ xã hội phong kiến lên
xã hội tư bản chủ nghĩa ở châu Âu.
- Mở rộng thị trường giao lưu buôn bán giữa các nước.
B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-Bản đồ thế giới.
-Tranh ảnh về các nhà phát kiến địa lí,tàu thuyền.
C. THIẾT KẾ BÀI HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ:
-XHPK châu Âu hình thành như thế nào?đặc điểm kinh tế Lãnh địa?
-Vì sao Thành thị trung đại xuất hiện?nền kinh tế Lãnh địa có gì khác nền kinh tế
Thành thị?
2. Giới thiệu bài mới:
Các Thành thị trung đại ra đời đã thúc đẩy sản xuất phát triễn,vì vậy yêu cầu về thị
trường tiêu thụ được đặt ra,nền kinh tế hàng hóa phát triển đã dẫn đến sự suy vong của chế
độ phong kiến và sự hình thành CNTB ở châu Âu
3. Dạy và học bài mới:

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG


HS đọc SGK phần 1 1/Những cuộc phát kiến lớn về địa
lí.
-GV Vì sao lại có các cuộc phát kiến - Nguyên nhân:
địa lí? Sản xuất phát triển
+ Cần nguyên liệu và thị trường
-GV các cuộc phát kiến địa lí được - Các cuộc phát kiến địa lí tiêu biểu:
thực hiện nhờ vào những điều kiện nào? +1487: Đi-a-xơ vòng quanh cực nam
châu Phi.
+1498:Va-xcô đơ Ga-ma đến Ấn Độ.
-GV hệ quả của các cuộc phát kiến +1492:Cô-lôm -bô tìm ra châu Mĩ
địa lí là gì?và có ý nghĩa gì? +1519-1522:Ma-gien-lan vòng quanh
trái đất.
- Hệ quả:Tìm ra các con đường nối
HS đọc SGK phần 2 liền các châu lục,đem về nguồn lợi cho
-GV: Qúy tộc và tư sản châu Âu đã giai cấp tư sản.
làm gì dể có vốn và đội ngũ công nhân -Ý nghĩa:
làm thuê? + Là cuộc cách mạng về giao thông
và tri thức.
+ Thúc đẩy công thương nghiệp phát
-GV:Những việc làm đó có tác động triển.
gì đến xã hội?các giai cấp này được hình
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 3
thành từ những tầng lớp nào?
-Quan hệ sản xuất TBCN ở châu Âu được 2/ Sự hình thành CNTB ở châu Âu.
hình thành như thến nào?HS thảo luận -Quá trình tích lũy tư bản nguyên
thủy hình thành: Tạo vốn và người làm
thuê.
-Về kinh tế:Hình thức kinh doanh tư
bản ra đời.
-Về xã hội:Các giai cấp mới hình
thành:Tư sản và vô sản.

-Về chính trị:Giai cấp tư sản mâu


thuẫn với quý tộc phong kiến.

4. Sơ kết bài học:


- Kể tên các nhà phát kiến và tác động của các cuộc phát kiến đó đối với xã hội?
- Quan hệ xản xuất TBCN ở châu Âu được hình thành như thế nào?
5. Dặn dò:
- Học bài-bài tập 1,2-soạn bài 3
RÚT KINH NGHIỆM:

TUẦN 2-Tiết 3 Ngày soạn:


Bài:3
CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN CHỐNG
PHONG KIẾN THỜI HẬU KÌ TRUNG ĐẠI Ở CHÂU ÂU
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
-Nguyên nhân xuất hiện vànội dung tư tưởng của phong trào văn hóa phục hưng.
-Nguyên nhân dẫn tới phong tráo cải cách tôn giáo và những tác động của phong trào
này đến xã hội phong kiến châu âu bấy giờ.
2.Kĩ năng:
- Phân tích những mâu thuẫn xã hội để thấy được nguyên nhân sâu xa của cuộc đấu
tranh của giai cấp tư sản chống phong Kiến.
3.Tư tưởng:
- Nhận thức được sự phát triểnhợp quy luật của xã hội lồi người XHPK lạc hậu lỗi
thời sụp đổ và thay vào đó là XHTB.
- Phong trào văn hóa Phục hưng đã đem lại nhiều giá trị to lớn cho nền văn hóa nhân
loại.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bản đồ châu Âu.
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 4
- Tranh ảnh về thời kì văn hóa Phục hưng.
C. THIẾT KẾ BÀI HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên các cuộc Phát kiến địa lí tiêu biểu và hệ quả của nó tới xã nhội châu Âu?
- Sự hình thành CNTB ở châu Âu đã diễn ra như thế nào?
2. Giới thiệu bài mới:
Ngay trong lòng XHPK,CNTB đã được hình thành.giai cấp tư sản ngày càng lớn
mạnh ,tuy nhiên họ lại không có địa vị xã hội thích hợp .Do đó giai cấp tư sản đã chống lại
Phong kiến trên nhiều lĩnh vực .Phong trào văn hóa Phục hưng là minh chứng cho cuộc đấu
tranh của giai cấp tư sản chống Phong kiến.
3. Dạy và học bài mới.
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
1.Phong trào văn hóa phục Hưng:
HS đọc SGK phần 1 -Nguyên nhân:
GV:Vì sao phong trào văn hóa +Chế độ Phong Kiến kìm hãm sự phát
Phục hưng bùng nổ? triển của xã hội
+Phục hưng là gì? +Giai cấp tư sản có thế lực về kinh tế
nhưng không có địa vị xã hội
-Kể tên một số nhà văn hóa tiêu
biểu?
-Thành tựu nổi bặt của phong
trào văn hóa Phục hưng là gì?
-Qua những tác phẩm của mình -Nội dung tư tưởng:
các tác giả thời Phục hưng muốn nói +Phê phán XHPK và giáo hội.
điều gì? +Đề cao giá trị con người
+Mở đường cho sự phát triển của văn hóa
nhân loại.
2.Phong trào cải cách tôn giáo:
HS đọc SGK phần 2 -Nguyên nhân:
-GV:Nguyên nhân nào dẫn tới +Giáo hội bóc lột nhân dân.
phong trào Cải cách tôn giáo? +Cản trở sự phát triển của xã hội

-GV:Trình bày nội dung tư -Nội dung:


tưởng cải cách của Lu-thơ vàCan- +Phủ nhận vai trò thống trị củagiáo hội.
vanh? +Bãi bỏ lễ nghi phiền tối.
+Quay về giáo lí nguyên thủy.

-GV:Phong trào cải cách tôn


giáo đãphát triển như thế nào? -Tác động đến xã hội:
-Tác động của Phong trào cải +Góp phần thúc đẩy cho các cuộc khởi
cách tôn giáo? nghĩa nông dân.
+Tôn giáo phân hóa thành 2 giáo phái:đạo
tin lành và kitô giáo.

4. Sơ kết bài học

Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 5


- Giai cấp tư sản chống phong kiến trên những lĩnh vực nào?tại sao lại có cuộc đấu
tranh đó?
- Ý nghỉa của phong trào văn hóa Phục hưng?
- Phong trào cải cách tôn giáo tác động như thế nào đến xã hội châu Âu ?
5. Dặn dò:
-Học bài-bài tập 3,4-soạn bài 4
RÚT KINH NGHIỆM:

TUẦN:2-Tiết:4 Ngày soạn :

Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 6


BÀI 4
TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
-Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc.
-Những triều đại phong kiến lớn ở Trung Quốc.
-Những thành tựu lớn về văn hóa,khoa học-kĩ thuật của Trung Quốc.
2.Kĩ năng:
-Lập niên biểu các triều đại phong kiến Trung Quốc.
-Phân tích các chính sách xã hội của mỗi triều đại,từ đó rút ra bài học lịch sử.
3.Tư tưởng:
- Nhận thức được Trung Quốc là một quốc gia Phong kiến lớn ở Phương Đông.
- Là nước láng giềng vơí Việt Nam,ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình lịch sử của
Việt Nam.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bản đồ Trung Quốc thời phong kiến.
- Tranh ảnh một số công trình,lâu đài,lăng tẩm của Trung Quốc.
C. THIẾT KẾ BÀI HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ:
-Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến ở
châu Âu?nêu thành tựu và ý nghĩa của phong trào văn hóa Phục Hưng?
-Phong trào cải cách tôn giáo tác động đến xã hội châu Âu như thế nào?
2. Giới thiệu bài mới:
Là một trong những quốc gia ra đời sớm và phát triển nhanh.Trung Quốc đã đạt được
nhiều thành tựu rực rỡ trên nhiều lĩnh vực .Khác với các nườc châu Âu thời phong kiến bắt
đầu sớm và kết thúc muộn hơn.
3. Dạy và học bài mới

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG


- HS đọc SGKphấn 1 1.Sự hình thành xã hội phong kiến ở
- GV:XHPK Trung Quốc hình thành từ trung quốc:
khi nào? -Hình thành từ thế kỉ III(TCN) thời
nhà Tần và được xác lập vào thời nhà Hán.
- GV:Những biến đổi về mặt sản xuất -Xã hội gồm 2 giai cấp:Địa chủ và
đã có tác động gì đến xã hội ?Như thế nào nông dân tá điền.
đựoc gọi là “địa chủ”, “tá điền” ?
+ Địa chủ:là giai cấp thống trị trong
XHPK vốn là những quí tộc cũ và nông dân
giàu có,có nhiều ruộng đất
+ Tá điền:Nông dân bị mất ruộng
,phải nhận ruộng của địa chủ và nộp địa tô .

HS đọc phần 2
- GV:Trình bày những nét chính trong
chính sách đối nội và đối ngoại của nhà 2.Xã hội Trung Quốc thời Tần –
Tần? Hán:
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 7
- Kể tên một số công trình mà Tần a.Nhà Tần:
Thủy Hồng bắt nông dân xây dựng? - Chia đất nườc thành quận huyện,cử
- Em nhận xét gì về những tượng gốm quan lại đến cai trị.
trong bức tranh(hình 8) SGK? - Ban hành chế độ đo lường và tiền tệ
-Nhà Hán đã ban hành những chính thống nhất.
sách gì? - Bắt nhân dân lao dịch.

-Tác dụng của các chính sách đó?

b.Nhà Hán:
- Xóa bỏ chế độ hà khắc của pháp luật
.
- Giảm tô thuế,lao dịch
- khuyến khích sản xuất phát triển kinh
tế.
- Tiến hành chiến tranh xâm lược.
3. Sự thịnh vượng của Trung Quốc
dưới thời nhà Đường:
HS đọc phần 3 - Cử người cai quản các địa phương.
-GV:Chính sách đối nội và đối ngoại - Mở nhiều khoa thi tuyển chọn nhân
của nhà Đường có gì đáng chú ý? tài
- Giảm thuế chia ruộng cho n6ng dân.
-Sự thịnh vượng của Trung Quốc bộc lộ ở - Tiến hành chiến tranh xâm lược mở rộng
những điểm nào? lãnh thổ
4. Sơ kết bài học:
- XHPK ờ Trung Quốc đựoc hình thành như thế nào?
- Sự thịnh vượng của Trung Quồc biểu hiện ở những mặt nào dưới thời nhà Đường?
5. Dặn dò
- Học bài –bài tập 2,3-soạn bài 4 tiếp theo.
RÚT KINH NGHIỆM:

TUẦN:3 - Tiết:5 Ngày soạn:

BÀI: 4
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 8
TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
(Tiếp theo)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
-Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc.
-Những triều đại phong kiến lớn ở Trung Quốc.
-Những thành tựu lớn về văn hóa,khoa học-kĩ thuật của Trung Quốc.
2.Kĩ năng:
-Lập niên biểu các triều đại phong kiến Trung Quốc.
-Phân tích các chính sách xã hội của mỗi triều đại,từ đó rút ra bài học lịch sử.
3.Tư tưởng:
- Nhận thức được Trung Quốc là một quốc gia Phong kiến lớn ở Phương Đông.
- Là nước láng giềng vơí Việt Nam,ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình lịch sử của
Việt Nam.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bản đồ Trung Quốc thời phong kiến.
- Tranh ảnh một số công trình,lâu đài,lăng tẩm của Trung Quốc
C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
-Nguyên nhân nào dẫn đến sự hình thành XHPK ở Trung Quốc? Theo em, sự hình
thành XHPK ở Trung Quốc có gì khác với phương Tây?
-Trình bày những nét chính trong chính sách đối nội và đối ngoại của nhà Đường. Tác
dụng của các chính sách đó?
2. Giới thiệu bài mới:
Sau khi phát triển đến độ cực thịnh dưới thời nhà Đường, Trung Quốc lại lâm vào
tình trạng chia cắt suốt hơn nửa thế kỉ (từ năm 907 đến năm 960). Nhà Tống thành lập năm
160, Trung Quốc thống nhất và tiếp tục phát triển, tuy không mạnh mẽ như trước.
3. Dạy và học bài mới:

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG


HS Đọc phẫn Sgk. 4.Trung Quốc Thời Tống – Nguyên
- GV:Nhà Tống đã thi hành những a. Thời Tống
chính sách gì? - Miễn giảm thuế, sưu đich
- Mở mang thuỷ lợi.
- Phát triển thủ công nghiệp: khai mỏ,
- GV: Những chính sách đó có tác luyện kim, dệt tơ lụa, đúc vũ khí…
dụng gì? - Có nhiều phát minh.
HS: Ổn định đời sống nhân dân sau
nhiều năm chiến tranh lưu lạc

- GV: Nhà Nguyên ở Trung Quốc


được hình thành như thế nào? b.Thời Nguyên:
HS:Vua Mông Cổ Là Hốt Tất Liệt diệt - Phân biệt đối xử giữa người Mông cổ
nhà Tống, lập nên nhà Nguyên ở Trung và người Hán.
Quốc. - Nhân dân nổi dậy khởi nghĩa.
- GV:Nhà Nguyên có những chính
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 9
sách gì?
- GV: Sự phân biệt đối xử giữa người
Mông Cổ và người Hán được biểu hiện như
thế nào?
HS:- Người Mông Cổ có địa vị cao,
hưởng nhiều đặc quyền.
- Người Hán bị cấm đốn đủ thứ cấm
mang vũ khí, thậm chí cả việc họp chợ, ra
đường vào ban đêm…
- GV: Hậu quả của những chính sách
đó?
HS Đọc Sgk
GV: Trình bày diễn biến chính trị của 5. Trung Quốc thời Minh – Thanh
Trung Quốc từ sau thời nguyên đến cuối - XHPK lâm vào tình trạng suy thối.
Thanh? + Vua quan ăn chơi xa xỉ.
HS:1368, Nhà Nguyên bị lật đổ, nhà + Nông dân, thợ thủ công phải nộp
Minh thống trị. sau đo, lí tự thành lật đổ nhà thuế nặng nề.
minh. quân mãn thanh từ phương bắc tràn + Phải đi lao dịch, đi phu.
xuống lập nên nhà Thanh. + Xuất hiện nhiều xưởng dệt lớn,
GV: -Xã hội Trung Quốc cuối thời xưởng làm đồ sứ… với sự chuyên môn hóa
Minh và nhà Thanh có gì thay đổi? cao, thuê nhiều nhân công
- Mầm mống kinh tế TBCN biểu hiện + Buôn bán với nước ngồi được mở
ở điểm nào? rộng.
GV: - Trình bày những thành tựu nổi
bật về văn hồ Trung Quốc thời phong kiến?
- Kể tên một số tác phẩm văn học lớn 6. Văn hoá, khoa học – kỹ thuật
mà em biết Trung Quốc thời Phong Kiến
- Em có nhận xét gì về trình độ sản a.Văn hố:
xuất đồ gốm qua hình 10 trong SGK - Tư tưởng: Nho giáo.
- Kể tên một số công trình kiến trúc - Văn học, sử học: rất phát triển.
lớn? Quan sát cố cung (hình 9 SGK) em có - Nghệ thuật: hội hoạ, điêu khắc, kiến
nhận xét gì? trúc… đều ở trình độ cao.
- Trình bày hiểu biết của Em về Khoa b. Khoa học – kĩ thuật
Học – Kĩ Thuật của Trung Quốc - “Tứ đại phát minh”
- Kỹ thuật đóng tàu, luyện kim, khai
thác dầu mỏ… có đóng góp lớn với nhân
loại

4. Sơ kết bài học:


-Trình bày những thay đổi của XHPK Trung Quốc cuối thời Minh - Thanh?
-Văn hố, khoa học – kĩ thuật Trung Quốc thời phong kiến có những thành tựu gì?
5. Dặn dò
- học bài-bài tập 5,6 – soạn bài 5
RÚT KINH NGHIỆM:

Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 10


TUẦN:3 -Tiết: 6 Ngày soạn:

Bài 5
ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức
- Các giai đoạn lớn của lịch sử Ấn Độ từ thời cổ đại đến giữa thế kỉ XIX.
- Những chính sách cai trị của các vương triều va nhứng biểu hiện của sự phát triển
thịnh đạt của Ấn Độ thời Phong Kiến.
- Một số thành tự của văn hố Ấn Độ thời cổ, trung đại.
2.Kĩ năng:
- Bồi dưỡng kĩ năng quan sát bản đồ
- Tổng hợp những kiến thức trong bài để đạt được mục tiêu bài học.
3.Tư tưởng:
- Lịch sử Ấn Độ thởi phong kiến gắn sự hưng thịnh, ly hợp dân tộc với đấu tranh tôn
giáo.
- Nhận thức được Ấn Độ là một trong những trung tâm của văn minh nhân loại, có
ảnh hưởng sâu rộng đến sự phát triển lịch sử và văn hố của nhiều dân tộc Đông Nam Á.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ Ấn Độ thời cổ đại và Phong Kiến.
- Tư liệu về các triều đại ở Ấn Độ.
- Một số tranh ảnh về các công trình văn hố của Ấn Độ.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
-Sự suy yếu của xã hội phong kiến Trung Quốc cuối thời Minh – Thanh được biểu
hiện như thế nào?
-Trình bày những thành tựu về văn hố, khoa học – ki thuật của Trung Quốc thời
phong kiến.
2. Giới thiệu bài mới
Ấn Độ – Một trong những trung tâm văn hố lớn nhất của nhân loại cũng được hình
thành từ rất sớm. Với một bề dày lịch sử và những thành tựu văn hóa vĩ đại. Ấn Độ đã có
những đóng góp lớn lao trong lịch sử nhân loại
3. Dạy và học bài mới:

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG

Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 11


HS Đọc phần 1 SGK 1.Những trang sử đầu tiên
GV: Các tiểu vương quốc đầu tiên - Khoảng 2500 năm TCN: thành thị
được hình thành ở đâu trên đất Ấn Độ? xuất hiện (sông Ấn).
vào thời gian nào? Dùng bản đồ giới -Khoảng 1500 năm TCN: (sông
thiệu những con sông lớn góp phần hình Hằng).
thành nền văn minh từ rất sớm của Aán
Độ.
GV:-Nhà nước Magađa thống nhất
ra đời trong hồn cảnh nào?
- Đất nước Magađa tồn tại trong bao -TK VI TCN: Nhà nước Magađa
lâu? thống nhất  hùng mạnh (cuối TK III
- Vương triều Gupta ra đời vào thời TCN).
gian nào?
HS đọc phần 2 SGK.
GV: -Sự phát triển của vương triều - Sau TK III: Vương triều Gupta.
gupta thể hiện ở những mặt nào? 2. Ấn Độ thời Phong Kiến
- Sự sụp đổ của vương triều Gupta * Vương triều Gupta: (TK IV – VI)
diễn ra thế nào? - Luyện kim rất phát triển.
- Người hồi giáo đã thi hành những - Nghề thủ công: dệt, chế tạo kim
chính sách gì? hồn. Khắc trên ngà voi…
- Vương triều Đê-li tồn tại trong bao * Vương quốc Hồi giáo Đêli (XII –
lâu? XVI)
- Vua A-cơ-ba đã áp dụng những - Chiếm ruộng đất.
chính sách gì để cai trị Aán Độ? - Cấm đốn đạo Hinđu.
(gv giới thiệu thêm về A-cơ-ba cho * Vương triều Môgôn (TK XVI –
hs) giữa TK XIX). Thực hiện các biện pháp để
xố bỏ sự kì thị tôn giáo, thủ tiêu đặc quyền
HS đọcphầ 3 SGK. Hồi giáo, khôi phục kinh tế và phát triển
GV: Chữ viết đầu tiên được người văn hố.
Ấn Độ sáng tạo là loại chữ nào? dùng để
làm gì? 3. Văn hố Ấn Độ:
GV: Kinh Vê-đa là bộ kinh cầu - Chữ viết: chữ viết phạn.
nguyện cổ nhất. “Ve-âđa” có nghĩa là - Văn hố: Sử thi đồ sộ, kịch, thơ ca…
“Hiểu biết” gồm 4 tập. - Kinh Vê-đa.
GV:- Kể tên các tác phẩm văn học - Kiến trúc: kiến trúc Hin-đu và kiến
nổi tiếng của Ấn Độ trúc Phật giáo
- Kiến trúc Ấn Độ có gì đặc sắc?
HS:- Kiến trúc Hinđu: tháp nhọn,
nhiều tầng, trang trí bằng phù điêu
- Kiến trúc Phật giáo: Chùa xây hoặc
khoét sâu vào vách núi, tháp có mái tròn
như bút úp…

4. Sơ kết bài học.


- Lập niên biểu các giai đoạn phát triển lịch sử lớn của Ấn Độ.
- Trình bày những thành tựu lớn về văn hố mà người Ấn Độ đã đạt được.
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 12
5. Dặn dò:
-Học bài – BT 1, 2. Soạn bài 6
RÚT KINH NGHIỆM:

TUẦN:4 - Tiết:7 Ngày soạn:

Bài 6:
CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
- Nắm được tên gọi của các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á, những đặc điểm
tương đồng về vị trí địa lý của các quốc gia đó.
- Các giai đoạn lịch sử quan trọng của khu vực Động Nam Á.
2.Kĩ năng:
- Biết xác định được vị trí các vương quốc cổ và phong kiến Đông Nam Á trên bản đồ
- Lập niên biểu các giai đoạn phát triển chủ yếu của lịch sử khu vực Đông Nam Á.
3.Tư tưởng:
- Nhận thức được quá trình lịch sử, sự gắn bó lâu đời giữa các dân tộc ở Đông Nam
Á.
- Trong lịch sử, các quốc gia Đông Nam Á cũng có nhiều thành tựu đóng góp cho văn
minh nhân loại.
B/ PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC
- Bản đồ Đông Nam A.Ù
-Tranh ảnh tư liệu về các công trình kiến trúc, văn hố, đất nước… của khu vực Đông
Nam Aù
C.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
-Sự phát triển của Ấn Độ dưới vương triều Gup-ta được biểu hiện như thế nào?
-Trình bày những thành tựu về mặt văn hố mà Ấn Độ đã đạt được ở thời Trung đại?
2. Giới thiệu bài mởi
Đông Nam Á từ lâu đã được coi là một khu vực có bề dày văn hóa, lịch sử. Ngay từ
những thế kỉ đầu Công nguyên, các quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á đã bắt đầu xuất hiện.
Trải qua hàng ngàn năm lịch sử, các quốc gia đó đã có nhiều biến chuyển. Trong bài 6
chúng ta sẽ nghiên cứu sự hình thành và phát triển của khu vực Đông Nam Á thời phong
kiến.
3. Dạy và học bài mới.

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG

Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 13


1. Sự hình thành của vương quốc cổ
Đông Nam Á
- HS đọc phần 1 SGK * Điều kiện tự nhiên:
GV: -Kể tên các quốc gia trong Chịu ảnh hưởng của gió mùa tạo nên 2
khu vực Đông Nam Á hiện nay và mùa:mùa mưa và mùa khô.
xác định vị trí các nước đó trên bản + Thuận lợi: Cung cấp đủ nước tưới, khí
đồ. hậu nóng ẩm  thích hợp cho cây cối sinh
Học sinh xác định trên bản đồ. trưởng và phát triển.
- Em hãy chỉ ra đặc điểm + Khó khăn: Gió mùa cũng là nguyên
chung về tự nhiên của các nước đó? nhân gây ra lũ lụt, hạn hán… ảnh hưởng đến sự
- Điều kiện tự nhiên ấy tác phát triển nông nghiệp
động như thế nào đến phát triển * Sự hình thành các vương quốc cổ: Từ
nông nghiệp? những thế kỉ đầu sau Công nguyên (trừ Việt
- Các quốc gia cổ ở Đông Nam Nam đã có nhà nước từ trước Công nguyên)
Á xuất hiện từ bao giờ?
- Hãy kể tên một số quốc gia 2. Sự hình thành và phát triển của các
cổ và xác định vị trí trên lược đồ? quốc gia phong kiến Đông Nam Á
- Từ thế kỉ X – XVIII,  thời kì thịnh
Học sinh đọc phần 2 SGK. vượng.
GV: Các quốc gia phong kiến - Các giai đoạn phát triển của các nước
Đông Nam Á cũng trải qua các giai Đông Nam Á
đoạn hình thành, hưng thịnh, và suy + Inđônêxia: Vương triều Mô-giô-pa-hit
vong. (1213 – 1527)
Ở mỗi nước các quá trình đó + Campuchia: Thời kì Aêngco ( IX – XV)
diễn ra trong thời gian khác nhau. + Mianma: Vương triều Pa-gan (XI)
Nhưng nhìn chung, giai đoạn từ nửa + Thái Lan: Vương quốc Su-khô-thay
sau thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVIII là (XIII)
thời kì thịnh vượng nhất của các + Lào: Vương quốc Lạn Xạng (XV – VIII)
quốc gia phong kiến Đông Nam Á. + Đại Việt.
GV: -Trình bày sự hình thành + Champa…
của quốc gia phong kiên Iđônêxia? * Thành tựu nổi bất cư dân Đông Nam Á
-Kể tên một số quốc gia Đông thời phong kiến là kiến trúc và điêu khắc với
Nam Á khác vào thời điểm hình nhiều công trình nổi tiếng: đền Aêng-co, đền
thành các quốc gia đó? Bô-rô- bu-đua, chùa tháp Pa-gan, Tháp Chàm…
- Kể tên một số thành tự thời - Hình vòm, kiểu bát úp, có tháp nhọn, đồ
phong kiến của các quốc gia Đông sộ, khắc hoạ nhiều hình ảnh sinh đông ( chịu
Nam Á? ảnh hưởng của kiến trúc Ấn Độ).
- Em có nhận xét gì về kiến
trúc của Đông Nam A Ù qua hình 12
và 13
4. Sơ kết bài học:
- Trình bày điều kiện tự nhiên và những yếy tố hình thành nên các vương quốc cổ ở
Đông Nam Á.
- Kể tên một số vương quốc phong kiến Đông Nam Á tiêu biểu và một số công trình
kiến trúc đặc sắc.
5.Dặn dò:
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 14
- Học bài -bài tập 1,2 và soạn bài 6(TT).
RÚT KINH NGHIỆM:

Tuần:4 - Tiết:8 Ngày soạn:


Bài: 6
CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á
(tiếp theo)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
-Trong số các quốc gia Đông Nam Á, Lào, Cam-pu-chia là 2 nước láng giềng gần gũi
với Việt Nam
-Những giai đoạn lịch sử lớn của hai nước.
2.Kĩ năng:
Lập được biểu đồ các giai đoạn lịch sử của Lào và Cam-pu-chia.
3.Tư tưởng:
Bồi dưỡng cho họcsinh tình cảm yêu quý, trân trọng truyền thống lịch sử của Lào và
Cam-pu-chia, thấy được mối quan hệ mật thiết của 3 nước Đông Dương
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC
- Lược đồ các nước Đông Nam Á (hình 16 phóng to).
- Bản đồ Đông Nam Á.
-Tư liệu lịch sử về Lào ,Cam-pu-chia.
C.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1.Kiểm tra bài cũ
-Kể tên các nước trong khu vực Đông Nam Á hiện nay và xác định vị trí của các nước
trên bản đồ.
-Các nước trong khu vực Đông Nam Á có điểm gì chung về điều kiện tự nhiên? Điều
kiện đó có ảnh hưởng gì đến sự phát triển nông nghiệp?
2. Giới thiệu bài mới
Cam-pu-chia và Lào là hai nước anh em cùng ở trên bán đảo Đông Dương với Việt
Nam. Hiểu được lịch sử của hai nước bạn cũng góp phần hiểu thêm lịch sử nước mình.
3. Dạy và học bài mới

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG

Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 15


3.Vương quốc Campuchia
Học sinh đọc phần 3 SGK a. Từ TK I – VI: Nước Phù Nam
GV:- Từ khi thành lập đến b. Từ TK VI – IX: Nước Chân Lạp (tiếp
năm 1863. lịch sử Campuchia có xúc với văn hóa Ấn Độ , biết khắc chữ Phạn)
thể chia thành mấy giai đoạn? c. Từ TK IX – XV: Thời kì Ăngco
- Cư dân ở Cam-pu-chia do - Aêngco là kinh đô, có nhiều đền tháp:
tộc người nào hình thành? AêngcoVát, Aêng-co Thom… được xây dựng
-Tại sao thời kì phát triển của trong thời kì này.
Campuchia lại được gọi là thời kì - Nông nghiệp rất phát triển.
Aêngco? - Có nhiều công trình kiến trúc độc đáo.
- Sự phát triển của Campuchia - Quân đội hùng mạnh.
thời kì Aêngco bộc lộ ở những -Mở rộng lãnh thổ bằng vũ lực.
điểm nào?
- Em có nhận xét gì về khu
Aêngco Vat qua hình 14?
HS:- Quy mô: đồ sộ d.Từ TK XV – 1863: Thời kì suy yếu
- kiến trúc: độc đáo thể hiện
óc thẩm mĩ và trình độ kiến trúc rất
cao của người Cam-pu-chia.
GV:Thời kì suy yếu của Cam-
pu-chia là thời kì nào?
4. Vương quốc Lào
HS đọc phần 4 SGK + Trước TK XIII: Chỉ có người Đông Nam
GV:-Lịch sử Lào có những Á cổ và người lào Thom
mốc quan trọng nào? + Sau TK XIII: người Thái di cư Lào
GV:-Kể thêm cho học sinh về Lùm, bộ tộc chính của Lào.
Pha Ngừm theo SGV + XV – XVII: thời kì thịnh vượng.
- Trình bày những nét chính - Đối nội: Chia đất nước thành các mường,
trong đối nội và đối ngoại của đặt quan cai trị, xây dựng quân đội vững mạnh.
Vương quốc Lạn Xạng? - Đối ngoại: Luôn giữ mối quan hệ hòa
- Nguyên nhân nào dẫn đến sự hiếu với các nước nhưng cương quyết chống
suy yếu của Vương quốc Lạn xâm lược.
Xạng?
GV:- Do có sự tranh chấp
quyền lực trong hồng tộc, đất ước
suy yếu, vương quốc Xiêm xâm
chiếm.
- Kiến trúc Thạt Luổng của
Lào có gì giống và khác với các
công trình của các nước trong khu
vực?
HS:Uy nghi, đồ sộ, có kiến
trúc nhiều tầng lớp, có 1 tháp chính
và nhiều tháp phụ nhỏ hơn ở xung
quanh, nhưng có phần không cầu
kì, phức tạp bằng các công trình
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 16
của Cam-pu-chia.

4. Sơ kết bài học


-Lập niên biểu các giai đoạn phát triển chính của lịch sử Lào và Cam-pu-chia đến
giữa TK XIX.
-Trình bày sự thịnh vượng của Cam-pu-chia thời kì Aêng-co
V.Dặn dò:
-Học bài,bài tập 4,5 soạn bài 7
D/RÚT KINH NGHIỆM

TUẦN:5- Tiết:9 Ngày soạn:


Bài: 7
NHỮNG NÉT CHUNG VỀ XÃ HỘI PHONG KIẾN
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
-Thời gian hình thành và tồn tại của xã hội Phong kiến.
-Nền tảng kinh tế và các giai cấp cơ bản trong xã hội.
-Thể chế chính trị của nhà nước Phong kiến.
2.Kĩ năng:
Làm quen với phương pháp tổng hợp, khái quát hóa các sự kiện, biến cố lịch sử từ đó
rút ra nhận xét, kết luận cần thiết.
3.Tư tưởng:
Giáo dục niềm tin và lòng tự hào và truyền thống lịch sử, thành tựu văn hóa, khoa học
kĩ thuật mà các dân tộc đã đạt được trong thời phong kiến.
B.PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
-Bản đồ Châu Á, Châu Aâu
-Tư liệu về XHPK ở phương Đông và phương Tây.
C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1.Kiểm tra bài cũ
-Sự phát triển của Vương quốc Cam-Pu-Chia thời Ăng-co được biểu hiện như thế
nào?
-Em hãy trình bày chính sách đối nội và đối ngoại của các vua Lạn Xạng?
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 17
2. Giới thiệu bài mới
Qua các tiết học trước, chúng ta đã biết được sự hình thành, phát triển của chế độ
phong kiến ở cả phương Đông và phương Tây. Chế độ phong kiến là một giai đoạn quan
trọng trong quá trình phát triển của lịch sử lồi người.
3. Dạy và học bài mới

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG


1. Sự hình thành và phát triển của
GV: -XHPK phương Đông và XHPK
châu Âu hình thành từ khi nào? - XHPK phương Đông: Hình thành sớm,
-Em có nhận xét gì về thời phát triển chậm, suy vong kéo dài.
gian hình thành XHPK của 2 khu - XHPK châu Âu: Hình thành muộn hơn,
vực trên? kết thúc sớm hơn sovới XHPK phương Đông
- Thời kì phát triển của XHPK Chủ nghĩa tư bản hình thành.
ở phương Đông và châu Aâu kéo dài
trong bao lâu?
HS:+XHPK phương Đông phát
triển rất chậm chạp: Trung Quốc
(VII – XVI), các nước Đông Nam Á
(X – XVI).
+ XHPK châu Aâu: TK XI –
XVI.
GV: Thời kì khủng hoảng và
suy vong ở phương Đông và châu
Aâu diễn ra như thế nào?
HS: + Phương Đông: kéo dài
suốt 3 thế kỉ (XVI – giữa TK XIX)
+ Châu Aâu: rất nhanh (XV – 2. Cơ sở kinh tế – xã hội của XHPK
XVI) - Cơ sở kinh tế: Nông nghiệp
GV: -Theo em, cơ sở kinh tế - Địa chủ – Nông dân (phương Đông)
của XHPK ở phương Đông và châu - Lãnh chúa – Nông nô (Châu Aâu)
Aâu có điểm gì giống và khác nhau? - Phương thức bóc lột: địa tô.
- Trình bày các giai cấp cơ bản
trong XHPK ở cả phương Đôngvà
châu Aâu?
HS:- Phương Đông: Địa chủ –
Nông dân
- Châu Aâu: Lãnh chúa – Nông
nô.
GV:- Hình thức bóc lột chủ
yếu trong XHPK là gì?
Bóc lột bằng địa tô.
- Giai cấp địa chủ, lãnh chúa
bóc lột bằng địa tô như thế nào?
HS:Giao ruộng đất cho nông
dân, nông nô thu tô, thuế rất nặng.
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 18
GV: Trong nền kinh tế phong
kiến ở phương Đông và châu Aâu
còn khác nhau ở điểm nao?
HS:Ơû châu Aâu xuất hiện 3. Nhà nước phong kiến:
thành thị trung đại thương nghiệp, - Thể chế nhà nước: Vua đứng đầu Chế
công nghiệp phát triển. độ quân chủ.
GV: -TrongXHPK, ai là người - Chế độ quân chủ ở phương Đông và
nắm quyền lực? Chế độ quân chủ là châu Aâu có sự khác biệt:
gì? + Phương Đông: vua có ùrất nhiều quyền
Thể chế nhà nước do Vua đứng lực Hồng đế.
đầu + Châu Aâu: Lúc đầu hạn chế trong các
- Chế độ quân chủ ở châu Aâu lãnh địa TK XV quyền lực tập trung trong tay
và phương Đông có gì khác biệt? vua

4. Sơ kết bài học.


- Lập bảng so sánh chế độ phong kiến phương Đông và châu Aâu theo mẫu sau:

Phong kiến phương Đông Phong kiến châu Âu


- thời gian hình thành: - thời gian hình thành:
……………………………………… ………………………………………
………………… …………………
……………………………………… ………………………………………
……………….. ………………..
- Cơ sở kinh tế-xã hội: - Cơ sở kinh tế-xã hội:
……………………………………… ………………………………………
………………. ……………….
……………………………………… ………………………………………
………………. ……………….
- Nhà nước: - Nhà nước:
……………………………………… ………………………………………
……………… ………………
……………………………………… ………………………………………
………………. ……………….
-Trong XHPK có những giai cấp nào? Trình bày mối quan hệ giữa các giai cấp ấy?
5.Dặn dò:
Học bài – soạn bài:8
RÚT KINH NGHIỆM:

TUẦN:5 -Tiết:10 Ngày soạn:

Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 19


BÀI TẬP LỊCH SỬ
(Phần lịch sử thế giới )
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
-Hệ thống kiến thức về lịch sử thế giới trung đại.
-Nền tảng kinh tế và các giai cấp cơ bản trong xã hội.
2.Kĩ năng:
Biết tổng hợp,khái quát các sự kiện thông qua hệ thống bài tập .
3.Tư tưởng:
Giáo dục niềm tin và lòng tự hào về truyền thống ,thành tựu văn hóa khoa học mà các
dân tộc đã đạt được.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
GV và HS chuẩn bị bài tập.
C.THIẾT KẾ BÀI HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ:
-Trình bài những đặc điểm cơ bản của phong kiến châu Âu?
-Chế độ quân chủ là gì?xã hội phong kiến châu Âu có gì khác với xã hội phong kiến
phương Đông?
2. Giới thiệu bài mới:
Những tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về lịch sử thế giới trung đại:sự hình thành và
phát triển của xã hội phong Kiến ở cả châu Âu và phương đông. để nắm kĩ hơn kiến thức
đã học chúng ta hôm nay cùng làm một số bài tập.
3. Dạy và học bài mơí
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
Bài tập 1 trang 3 sách bài tập Bài tập 1:
HS đọc bài tập GV gọi hs lên bảng a.Đánh dấu vào ô trống đầu câu mà
làm cả lớp theo dõi nhận xét. em cho là đúng.khi tràn vào lãnh thổ của
HS đọc bài tập 3 (SBT trang 4) quan đế quốc Rô-ma người Giéc-man đã tiến
sát trình bày. hành nhiều việc làm thay đổi bộ mặt của
GV đánh giá chấm điểm. khu vực này.
Tiêu diệt các vương quốc cũ trên
đất Rô-ma.
Thành lập nhiều vương quốc mới
của họ như :Phơ-răng,tây Gốt….
Chiếm ruộng đát ,rồi chia cho các
tướng lĩnh,quí tộc.
Phong tước vị cao thấp cho tướng
lĩnh và quý tộc.
b.Nêu các giai cấp mới được hình
thành trong xã hội phong kiến châu âu:
-Xã hội phong kiến Trung Quốc ---------------------------------------------
hình thành vào thời gian nào?đạt những ---------------------------------------------------
thành tựu gì? ---------------------------------------------------
HS đọc bài tập 9(SBT trang 11) ---

Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 20


Bái tập 2
a. Nhìn bức tranh:hội chợ ở đức
(trang 5 sgk),em hãy miêu tả cảnh hội chợ.
---------------------------------------------------
---------------------------------------------------
---------------------------------------------------
---
b.Thành thị trung đại được hình
thành từ:
A Trong các lãnh địa.
B Các thị trấn.
c.mô tả các hoạt động chủ yế trong
thành thị:
---------------------------------------------------
---------------------------------------------------
---------------------------------------------------
---
Bài tập 3: Nêu những thành tựu văn
hóa của trung quốc thời phong kiến:
-Tư tưởng:
---------------------------------------------------
----Văn học:
---------------------------------------------------
----Sử học:
HS đọc bài tập 4(SBT trang 17) ---------------------------------------------------
----Khoa học –Kĩ thuật:
---------------------------------------------------
-
Bái tập 4:
a.Trong xã hội phong kiến ,giai cấp
nào là giai cấp thống trị và giai cấp nào là
giai cấp bị trị?
---------------------------------------------------
---------------------------------------------------
--
b.Thế nào là chế độ Quân Chủ?lấy ví
dụ ở phương Đông và châu Âu để minh
họa:
-ở Phương Đông:
---------------------------------------------------
---------------------------------------------------
--
-ở Châu Âu:
---------------------------------------------------
---------------------------------------------------
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 21
--

4. Sơ kết bài học.


-Xã hội phong kiến ở phương Đông và châu Âu hình thành từ thời gian nào?
-Xã hội Phong Kiến gồm mấy giai cấp?cơ sở kinh tế của xã hội Phong Kiến là gì?
5. Dặn dò:
-Ôn bài-tiết sau kiểm tra 15 phút-soạn bài 8
RÚT KINH NHGIỆM

TUẦN:6 - Tiết: 11 Ngày soạn:


Phần II

LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ THẾ KỈ X ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX


Chương I
BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP THỜI NGÔ- ĐINH- TIỀN LÊ
(Thế ki X)
Bài: 8
NƯỚC TA BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức
- Ngô Quyền xây dựng nền độc lập không phụ thuộc vào các triều đại phong kiến
Trung Quốc
- Nắm được quá trình thống nhất đất nuớc của Đinh Bộ Lĩnh .
2.Kĩ năng
Bồi dưỡng cho HS kĩ năng lập biểu đồ, sử dụng bản đồ khi đọc bài .
3.Tư tưởng
- Giáo dục ýùø thức độc lập tự do vàù thống nhất đất nước của dân tộc
- Ghi nhớ công ơn của Ngô Quyền và Đinh Bộ Lĩnh đã có công giành quyền tự chủ,
thống nhất đất nước, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho nước ta
A/PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC
- Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước (thời Ngô Quyền)
- Lược đồ 12 sứ quân
- Một số tranh ảnh, tư liệu về di tích liên quan đến thời Ngô, Đinh …..
C.TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC

Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 22


1.Kiểm tra bài cũ
-Trình bày những đặc điểm cơ bản của XHPK châu Aâu
-XHPK phương Đông có gì khác với XHPK phương Tây? Chế độ quân Chủ là gì?
2. Giới thiệu bài mơiù:
Sau hơn 1000 năm kiên cường bền bỉ chống lại ách đô hộ của PK phương Bắc , cuối
cùng nhân dân Ta đã giành lại được nền độc lập. Với trận Bạch Đằng lịch sử (năm 938),
nước Ta bước vào thời kì độc lập, tự chủ.
3. Dạy và học bài mới:

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG


1.Ngô Quyền dựng nền độc lập tự chủ
HS đọc phần 1 SGK. - 939: Ngô Quyền lên ngôi vua
GV:Chiến thắng Bạch Đằng - Đóng đô ở Cổ Loa
năm 938 có ý nghĩa: Đánh bại âm
mưu xâm lược của quân Nam
HaÙn, chấm dứt hơn 10 thế kỉ thống
trị của các triều đại phong kiến
phương Bắc -Bộ máy nhà nước
GV:Sau chiến thắng Bạch
Đằng 938 Ngô Quyền đã làm gì?
GV-Hương dẫn HS vẻ sơ đồ bộ
máy nhà nướcvà giải thích. Vua
-Vua có vai trò gì trong bộ máy
nhà nước?
HS: Đứng đầu triều đình, giải
quyết mọi công việc chính trị, ngoại
giao, quân sự. Quan Quan
GV: Em có nhận xét gì về bộ vaên voõ
máy nhà nước thời Ngô?thảo luận
nhóm
-Kết luận:Còn đơn giản, sơ sài
nhưng bước đầu đã thể hiện ý thức Thöù söû caùc
độc lập, tự chủ. chaâu
2.Tình hình chính trị cuối thời Ngô
- Năm 944: Ngô Quyền mất Dương Tam
GV:Sau khi trị vì đất nước Kha cướp ngôi triều đình lục đục,
được 5 năm, Ngô Quyền qua đời. - Năm 950: Ngô Xương Văn lật đổ Dương
Lúc đó, tình hình đất nước Ta thay Tam Kha nhưng không quản lí được đất nước.
đổi như thế nào? - Năm 965: Ngô Xương Văn chết loạn 12
GV: Năm 950, Ngô Xương Sứ Quân.
Văn giành lại được ngôi Vua song
uy tín của nhà Ngô đã giảm sút đất
nước không ổn định.
-Sứ Quân là gì?
Là các thế lực phong kiến nổi

Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 23


dậy chiếm lĩnh một vùng đất.
GV:- Sử dụng lược đồ (chưa
ghi tên các Sứ Quân), yêu cầu HS
đánh dấu các Sứ Quân vào các khu
vực trên lược đồ.
- Việc chiếm đóng của các Sứ
Quân. Điều đó ảnh hưởng như thế
nào tới đất nước?
GV:Các Sứ quân chiếm đóng ở
nhiều vị trí quan trọng trên khắp đất
nước, liên tiếp đánh lẫn nhau đất
nước loạn lạc là điều kiện thuận lợi
cho giặc ngoại xâm tấn công đất
nước.12 sứ quân gây biết bao tang
tóc cho nhân dân, trong khi đó ø
nhà Tống đang có âm mưu xâm
lược nướcTa. Do vậy, việc thống 2.Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nước
nhất đất nước trở nên cấp bách hơn * Tình hình đất nước:
bao giờ hết. - Loạn 12 Sứ Quân đất nước chia cắt, loạn
- Đinh Bộ Lĩnh là ai? lạc.
- Con của thứ sử Đinh Công - Nhà Tống có âm mưu xâm lược,
Trứ, người Ninh Bình, có tài thống
lĩnh quân đội.
- Ông đã làm gì để chuẩn bị
dẹp yên 12 Sứ Quân?
HS: Tổ chức lực lượng, rèn vũ
khí, xây dựng căn cứ ở Hoa Lư.
- GV trình bày quá trình thống
nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh trên
lược đồ. * Quá trình thống nhất:
- Vì sao Đinh Bộ Lĩnh lại dẹp - Đinh Bộ Lĩnh lập căn cứ ở Hoa Lư.
yên được các Sứ Quân? Liên kết với Sứ Quân Trần Lãm.
HS: Được nhân dân ủng hộ, có - Được nhân dân ủng hộ. năm 967: đất
tài đánh đâu thắng đó các Sứ Quân nước thống nhất.
xin hàng hoặc lần lượt bị đánh bại.
GV: Việc Đinh Bộ Lĩnh dẹp
loạn 12 Sứ Quân có ý nghĩa gì?
HS:Thống nhất đất nước, lập
lại hòa bình trong cả nước tạo điều
kiện để xây dựng đất nước vững
mạnh chống lại âm mưu xâm lược
của kẻ thù.
4. Sơ kết bài học.
-Vẽ sơ đồ bộ máy chính quyền nhà Ngô. Trình bày những biểu hiện về ý thức tự chủ
của Ngô quyền trong việc xây dựng đất nước?

Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 24


-Tình hình đất nước cuối thời Ngô có gì đặc biệt? Ai đã có công dẹp yên các Sứ
Quân?
5. Dặn dò:
-Học bài,bài tập 3,4 soạn bài 9
RÚTKINHNGHIỆM.

TUẦN:6- Tiết:12 Ngày soạn:

BÀI: 9
NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH – TIỀN LÊ
I/ TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ –QUÂN SỰ
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
-Thời Đinh – Tiền Lê, bộ máy nhà nước đã xây dựng tương đối hồn chỉnh không còn
đơn giảnhhư thời Ngô.
-Nhà Tống tiến hành chiến tranh xâm lược và đã bị quân dân ta đánh bại
2.Kĩ năng:
Bồi dưỡng kĩ năng vẽ sơ đồ, lập biểu đồ, trong quá trình học bài.
3.Tư tưởng:
-Lòng tự hào, tự tôn dân tộc.
-Biết ơn các vị anh hùng có công xây dựng và bảo vệ đất nước
B. PHƯƠNG PHÁP DẠY – HỌC:
-Lược đồ của kháng chiến chống Tống lần thứ nhất.
-Tranh ảnh di tích lịch sử về đền thờ Vua Đinh, Vua Lê.
-Tư liệu về nước Đại Cồ Việt thời Đinh – Tiền Lê.
C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1.Kiểm tra bài cũ:
-Trình bày tình hình nước Ta cuối thời Ngô và quá trình thống nhất của Đinh Bộ Lĩnh.
-Trình bày công lao của Ngô Quyền và Đinh Bộ Lĩnh đối với nước ta trong buổi đầu
độc lập
2. Giới thiệu bài mới:
Sau khi dẹp yên 12 Sứ Quân, đất nước lại được thanh bình, thống nhất. Đinh Bộ lên
ngôi vua, tiếp tục xây dựng một quốc gia vững mạnh mà Ngô quyền đã đặt nền móng.
3. Dạy và học bài mới.
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG

Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 25


HS đọcphần 1 SGK 1. Nhà Đinh xây dựng đất nước:
GV:- Sau khi thống nhất đất nước - 968: Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi Vua.
Đinh Bộ Lĩnh đã làm gi? - Đặt tên nước là Đại Cồ Việt đóng
- Giải thích tên nước: “Đại” : lớn; đô ở Hoa Lư.
“Cồ” cũng có nghĩa là “lớn”
=> Nước Việt to lớn có ý đặt ngang
hàng với Trung Hoa.
GV: Tại sao Đinh tiên Hồng lại đóng
đô ở Hoa Lư?
HS:Là quê hương của Đinh Tiên
Hồng, đất hẹp, nhiều đồi núi  thuận lợi
cho việc phòng thủ.
GV: Việc nhà Đinh không dùng niên
hiệu của phong kiến Trung Quốc để đặt
tên nước nói lên điều gì?
HS:Đinh Bộ Lĩnh muốn khẳng định
nền độc lập, ngang hàng với Trung Quốc
chứ không phụ thuộc vào Trung Quốc.
GV giải thích khái niệm “Vương” và
“đế”.
+ “ Vương”: tước hiệu của Vua (dùng
cho nước nhỏ, chư hầu)
+ “Đế”: là tước hiệu của Vua nước
lớn mạnh, có nhiều nước thuần phục
(chẳng hạn Trung Quốc sau khi thống nhất
thì xưng đế).
GV:-Đinh Tiên Hồng còn áp dụng
biện pháp gì để xây dựng đất nước?
-Thời Đinh nước ta chưa có luật - Phong vương cho con, cắt cử tướng
pháp cụ thể, Vua sai đặt vạc dầu và lĩnh thân cận giữ chức vụ chủ chốt, dựng
chuồng cọp trước điện  răn đe kẻ phản cung điện, đúc tiền, xử phạt nghiêm kẻ có
loạn. tội.
- những việc làm của Đinh Bộ Lĩnh
có ý nghĩa như thế nào?
HS:Ổn định đời sống XH  cơ sở để
xây dựng và phát triển đất nước.
HS đọcphân2 SGK
GV:nhà tiền lê được thành lập trong
hồn cảnh nào?
- Vì sao Lê Hồn lại được suy tôn làm
vua?
HS:-Là người có tài, có chí lớn, mưu 2. Tổ chức chính quyền thời Tiền
lược, lại được giữ chức Thập đạo tướng Lê
quân thống lĩnh quân đội  lòng người * Sự thành lập của nhà Lê:
quy phục -Năm 979: Đinh Tiên Hồng bị giết
nội bộ lục đục.
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 26
GV:Chính quyền nhà Lê được tổ - Nhà Tống lăm le xâm lược năm 980
chức như thế nào? Lê Hồn được suy tôn lên làm vua.
HS:Vua đứng đầu, dưới Vua là quan
văn, quan võ và tăng quan. Cả nước chia -Tổ chức chính quyền.
thành 10 lộ, dưới lộ là phủ và châu.
GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ
Trung ương
Vua

Thái sư – Đại sư

Quan Quan Tăng


lộvănlộ lộ võ lộ lộquanlộ

phủ châu địa phương

-Quân đội thời Tiền Lê được tổ chức


như thế nào?
10 lộ

Phủ châu
HS đọc phần 3 SGK * Quân đội :
GV;-Quân Tống xâm lược nước Ta - Gồm 10 đạo, chia thành 2 bộ phận:
trong hồn cảnh nào? - Cấm quân ( quân của triều đình)
-Trình bày diễn biến cuộc kháng - Quân địa phương
chiến? 3. Cuộc kháng chiến chống Tống
của Lê Hồn
a) Hồn cảnh lịch sử:
- Cuối năm 979, nội bộ nhà Đinh lục
đục vì tranh quyền lợi  quân Tống xâm
lược.
b) Diễn biến:
- Đầu năm 981 quân Tống do Hầu
Nhân Bảo chỉ huy theo 2 đuờng thủy và
bộ tiến đánh nước ta.
-Lê Hồn trực tiếp tổ chức và lãnh đạo
cuộc kháng chiến. Cho quân đóng cọc ở
sông Bạch Đằng ngăn chặn chiến thuyền
địch. Nhiều trận chiến đấu ác liệt diễn ra.
- Ý nghĩa của cuộc kháng chiến Cuối cùng thủy quân địch bị đánh lui.
chống Tống là gì? -Trên bộ quân ta chặn đánh quân
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 27
Tống quyết liệt buộc phải rútquân về
nước.
c) Ý nghĩa:
- Khẳng định quyền làmchủ đất
nước.
- Đánh bại âm mư xâm lược của kẻ thù,
củng cố nền độc lập.

4. Sơ kết bài học.


-Vẽ sơ đồ bộ máy chính quyền trung ương và địa phương thời Lê?
-Trình bày diễn biến, ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống do Lê Hồn chỉ huy
(năm 981)
-Việc nhân dân ta lập đền thờ Vua Đinh (Ninh Bình) chứng tỏ điều gì?
5. Dặn dò:
-Học bài,bài tập 4,5 và soạn bài 9 phần II.
RÚT KINH NGHIỆM:

TUẦN:7 - Tiết:13 Ngày soạn:

Bài 9
II/ SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HÓA
(tiếp theo)

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


1.Kiến thức:
- Các vua Đinh -Tiền Lê đã bước đầu xây dựng một nền kinh tế tự chủ bằng sự phát
triển nông nghiệp,thủ công nghiệp,thương nghiệp.
-Cùng với sự phát triển kinh tế,văn hóa,xã hội cũng có nhiều thay đổi.
2.Kĩ năng:
Rèn luyện kỉ năng phân tích và rút ra ý nghĩa thành tựu kinh tế ,văn hóa thời đinh –
tiền lê.
3.Tư tưởng:

Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 28


Giáo dục cho học Sinh ý thức độc lập trong xây dựng, biết quí trọng các truyền thống
văn hóa của cha ông từ thời Đinh-Tiền lê.
B. PHƯONG TIỆN DẠY HỌC:
-Tranh ảnh di tích các công trình văn hóa,kiến trúc thời Đinh- Tiền Lê.
-Tư liệu thành văn về các triều đại Đinh-Tiền Lê.
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Kiểm tra bài cũ:
-Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Tiền Lê và giải thích?
-Tường thuật lại diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống(năm 981)?
2 Giới thiệu bài mới:
Cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi đã đánh bại âm mưu xâm lược của kẻ thù
.khẳng định quyền làm chủ đất nước của nhân dân Ta, và củng cố nền độc lập ,thống nhất
của nước Đại Cồ Việt .đó cũng là cơ sởû để xây dựng nền kinh tế,văn hóa buổi đầu độc lập
3. Dạy và học bài mới.

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG


1.Bước đầu xây dựng nền kinh tế tự chủ:
HS đọc phần 1 a.Nông nghiệp:
GV:Em hãy điểm qua tình -Chia ruộng đất cho nông dân.
hình Nông Nghiệp nước Ta thời -Khai khẩn đất hoang .
Đinh Tiền Lê?Vua Lê Đại Hành tổ -Chú trọng thủy lợi.
chức lễ cày tịnh điền để làm gì? -Nhà vua quan tâm đến sản xuất ,khuyến
khích nhân dân làm nông nhgiệp.
=>Kết quả:Nông nghiệp ngày càng ổn định
-Sự phát triển củaThủ Công và phát triển.
Nghiệp được thể hiện ở những mặt b. Thủ Công Nghiệp
nào? -Các xưởng thủ công nhà nước như:Xưởng
-Dựa vào H 20 miêu tả cung đúc tiền ,rèn vũ khí ,may mặc,xây dựng cung
điện Hoa Lư ? điện được thành lập.
TL:HS dựa vào SGK -Các nghề thủ công truyền thống:Dệt
Miêu tả:Cột dát vàng,có lụa,làm giấy,đồ gốm tiếp tục phát triển.
nhiều diện,đài tế,chùa chiền,kho vũ c. Thương Nghiệp:
khí,kho thóc thuiế…được xây -Đúc tiền đồng lưu thông trong nước.
dựng qui mô hồng tráng hơn. -Nhiều trung tâm buôn bán,khu chợ được
hình thành.
-Thương nghiệp có gì đáng -Buôn bán với nứơc ngồi được mở rộng
chú ý?
2.Đời sống xã hội và văn hóa:
a.Xã hội: Gồm 2 tầng lớp:
-GV sử dụng bảng phụ để vẽ -Tầng lớp thống trị:Vua,các quan văn,quan
sơ đồ các tầng lớp trong xã hội. võ và một số nhà sư.
-Trong xã hội có những tầng -Tầng lớp bị trị:Nông dân,thợ thủ
lớp nào? công,thương nhân,một số địa chủ và nô tì.
+ 2 tầng lớp cơ bản: thống trị
và bị trị
- Tầng lớp thống trịo gồm
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 29
những ai?
+ vua các quan văn quan võ
và một số nhà sư
- Những người nào thuộc tầng
lớp bị trị?
Nông dân, thợ thủ công, VUA
T
H
người buôn bán nhỏ một số địa chủ Ố
N
và nô tì. G
- Đời sống văn hóa diễn ra T
R
như thế nào? Q.VĂN Q.VỎ NHÀ SƯ Ị
N

NÔNG THỢ THƯƠNG ĐỊA B


DÂN THỦ NHÂN CHỦ Ị
CÔNG T
R

NÔ TÌ

b.văn hóa:
-Giáo dục chưa phát triển.
-Đạo phật được truyền bá rộng rãi.
-Chùa chiền được xây dựng nhiều,nhà sư
được coi trọng.
-Các loại hình văn hóa dân gian khá phát
triển.
4. Sơ kết bài học:
-Nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế thời Đinh-Tiền Lê phát triển?
-Đời sống xã hội và văn hóa nước Đại Cồ Việt có những biến đổi gì?
V.dặn dò:
Học bài,Bài tập 5,6 và soạn bài 10.
D/ RÚT KINH NGHIỆM :

TUẦN 7 – Tiết 14
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 30
Soạn:

CHƯƠNG II
NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÝ (THẾ KỶ XI - XII)
BÀI 10
NHÀ LÝ ĐẨY MẠNH CÔNG CUỘC XÂY DỰNG ĐẤTNƯỚC
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
-Các chính sách của nhà Lý để xây dựng đất nước.
-Dời đô về Thăng Long, đặt tên nươc ùlà Đại Việt, chia lại đất nước về mặt hành
chính, tổ chức lại bộ máy chính quyền trung ương và địa phương, xây dựng luật pháp chặt
chẽ quân đội vững mạnh.
2.Kỹ năng.
-Phân tích và nêu ý nghĩa các chính sách xây dựng và bảo vệ đất nước của nhà Lý.
-Rèn luyện kỹ năng đánh giá công lao của nhân vật lịch sử tiêu biểu.
3. Tư tưởng:
-Giáo dục cho các em lòng tự hào về tinh thần yêu nước, yêu nhân dân.
-Học sinh hiểu pháp luật và nhà nước là cơ sở cho việc xây dựng và phát triển đất
nước.
2.Kỹ năng.
B. Phương tiện dạy học.
- Bản đồ Việt Nam.
- Sơ đồ bộ máy nhà nước bỏ trống.
C. Thiết kế bài học.
I. Ổn định lớp.
II. Kiểm tra bài cũ.
1.Nêu những nét phát triển của nền kinh tế tự chủ dưới thời Đinh-Tiền Lê?
2.Đời sống xã hội và văn hố Đại Cồ Việt có những nét chuyển biến gì?
III.Bài mới:
1.Giới thiệu :
- Đầu thế kỷ XI nội bộ nhà Tiền Lê lục đục, vua Lê không cai quản được đất nước,
nhà Lý thay thế đất nước đã có những thay đổi?
2. Dạy và học bài mới.

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG


Học sinh đọc phần 1 1. Sự thành lập nhà Lý
GV:Sơ lược qua tình hình cuối thời Tền Lê. -1009 Lê Long Đỉnh chết.Triều Tiền
-Nhà Lý được thành lập trong hồn Lê chấm dứt. lý Công Uẩn được suy tôn
cảnh nào? Thời gian? làm vua.
-Lý Công Uẩn là ai? Tại sao ông được -1010 đặt niên hiệu làThuận Thiên dời đô
suy tôn làm vua? về Đại La, lấy tên Thăng Long
HS đọc phần chữ in nhỏ.
HS:Ông là người vừa có đức vừa có uy tín
nên được triều thần quý trọng.
GV:Sau khi lên ngôi vua, ông đã làm gì?
GV treo bản đồ chỉ 2 vùng Đại La và Hoa
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 31

-Tại sao dời đô về Đại La và đổi tên là
Thăng Long?
HS đọc phần chữ in nhỏ.
HS:Địa thế thuận lợi và là nơi hội tụ họp -1054 nhà lý đổi tên nước là Đại Việt
của bốn phương. -Xây dựng bộ máy nhà nước.
-Tại sao dời đô về Đại La và đổi tên là
Thăng Long?
HS đọc phần chữ in nhỏ.
HS:Địa thế thuận lợi và là nơi hội tụ họp
của bốn phương.
GV chia nhóm cho HS vẽ sơ đồ bộ
máy nhà nước.
GV treo khung sơ đồ bộ máy nhà nước
hướng dẫn HS điền. Vua
GV:Ai đứng đầu bộ máy nhà nước? tổ chức
chính quyền ở địa phương được tổ chức
Quan Vaê
n Quan Voõ
như thế nào? So với thời tiền Lê thì sao?

GV:-Nhàø Lý ban hành bộ luật gì? 24 loä


, phuû
-Nêu sự cần thiết và tác dụng của Bộ
luật hình thư? Huyeä
n
HS:Đọc nội dung một số điều luật
trong bộ Hình Thư.Và cho biết Bộ Hình Höông xaõ Höông xaõ
Thư bảo vệ ai?Cái gì?
Nội dung: “Lính bảo vệ cung và sau
này cả hoạn quan không tự tiện vào cung 2.Luật pháp và quân đội.
cấm.nếu ai vào sẽ bị tội chết .người canh
giữ không cận thận để người khác vào bị tội -Luật pháp:Năm1042 nhà Lý ban hành
chết .cấm dân không được bán con trai bộ luật Hình Thư .
,quan lại không được dấu con trai,những * Nội dung:Bảo vệ nhà Vua,triều
người cầm cố ruộng đất sau 20 năm được đình,bảo vệ trật tự xã hội và sản xuất nông
chuộc lại .trả lại ruộng cho những người đã nghiệp.
bỏ không cày cấy .Những người trộm trâu
bò bị xử nặng, những người biết mà không
báo cũng bị xử nặng…..”
GV:Quân đội nhà Lý gồm mấy bộ
phận?
HS đọc bảng phân chia giữa cấm quân
Ø Quân địa Phương.
GV: Quân đội nhà Lý bao gồm các
binh chủng:Bộ binh,thuỷ binh…
GV:Nhận xét về tổ chức quân đội nhà
Lý?
HS tổ chức chặt chẽ,quy củ.

Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 32


GV:Nhà lý đã thi hành chủ trương gì
để bảo vệ khối đồn kết dân tộc?
HS: +Gả công chúa,ban tước cho các
tù trưởng dân tộc.
+Trấn áp những người có ý định tách khỏi
đại việt. - Quân đội:
-Nêu sự cần thiết và tác dụng của Bộ + Gồm 2 bộ phận: Cấm quân và quân
luật hình thư? địa phương.
HS:Đọc nội dung một số điều luật + Thực hiện chính sách “ngụ binh ư
trong bộ Hình Thư.Và cho biết Bộ Hình nông”.
Thư bảo vệ ai?Cái gì? + Gồm các binh chủng:Bộ binh và
Nội dung: “Lính bảo vệ cung và sau Thuỷ binh,kỉ luật nghiêm mimh,huấn luyện
này cả hoạn quan không tự tiện vào cung chu đáo.
cấm.nếu ai vào sẽ bị tội chết .người canh
giữ không cận thận để người khác vào bị tội -Xây dựng và bảo vệ khối đồn kết dân
chết .cấm dân không được bán con trai tộc.
,quan lại không được dấu con trai,những
người cầm cố ruộng đất sau 20 năm được
chuộc lại .trả lại ruộng cho những người đã
bỏ không cày cấy .Những người trộm trâu
bò bị xử nặng, những người biết mà không
báo cũng bị xử nặng…..”
GV:Quân đội nhà Lý gồm mấy bộ
phận?
HS đọc bảng phân chia giữa cấm quân
và Quân địa Phương.
GV: Quân đội nhà Lý bao gồm các
binh chủng:Bộ binh,thuỷ binh…
GV:Nhận xét về tổ chức quân đội nhà
Lý?
HS tổ chức chặt chẽ,quy củ. - Quan hệ bình đẳng với các nước láng
giềng
GV:Nhà lý đã thi hành chủ trương gì
để bảo vệ khối đồn kết dân tộc?
HS: +Gả công chúa,ban tước cho các
tù trưởng dân tộc.
+Trấn áp những người có ý định tách khỏi
đại việt.

4.Sơ kết bài học:


- So sánh bộ máy thời Lý có gì khác thời tiền Lê.
- Nhà Lý đã làm gì để củng cố quốc gia thống nhất.
5. Dặn dò: Học bài – soạn bài 11-bài tập 1&2 .
RÚT KINH NGHIỆM.

Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 33


TUẦN 8- Tiết 15 Soạn:

BÀI 11
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG TỐNG XÂM LƯỢC (1075 - 1077)

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


1. Kiến thức:
- Âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống là bành trướng lãnh thổ, đồng thời để giải
quyết khó khăn về tài chính và xã hội trong nước.
- Cuộc tiến công tập kích sang đất Tống của Lý Thường Kiệt là hành động chính
đáng.
2.Kỹ năng:
- Sử dụng lược đồ để tường thuật cuộc tiến công vào đất Tống do Lý Thường Kiệt chỉ
huy.
- Phân tích, nhận xét, đánh giá các sự kiện lịch sử.
3. Tư tưởng:
- Giáo dục lòng tự hào dân tộc và biết ơn người anh hùng dân tộc Lý Thường Kiệt có
công lao lớn với đất nước.
- Bồi dưỡng lòng dũng cảm, nhân ái và tình đồn kết dân tộc.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bản đồ đại Việt thời Lý – Trần.
- Lược đồ kháng chiến chống Tống (1075-1077)
C. THIẾT KẾ BÀI HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ.
-Nhà Lý được thành lập như thế nào và làm gì để xây dựng đất nước?
2. Giới thiệu bài mớí:
Năm 981 mối quan hệ giữa 2 nước được củng cố nhưng từ giữa thế kỷ XI, quan hệ 2
nước bị cắt đứt bởi nhà Tống có những hành động khiêu khích xâm lược đại Việt.
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
I. Giai đoạn thứ I (1075)
- HS đọc phần 1. 1/. Nhà Tống âm mưu xâm lược nước
ta
GV: - Tình hình nhà Tống lúc -Thế kỉ XI nhà Tống gặp phải khó khăn
này như thế nào? về kinh tế ,chính trị
- Nhà Tống xâm lược nước ta nhằm - Xâm lược Đại Việt để giải quyết tình
mục đích gì? hình khó khăn trong nước.
+Ngân khố tài chính nguy ngập
+Nội bộ mâu thuẫn. - Nhà Tống xúi Cham-pa đánh Đại
+Nhân dân khắp nơi đấu tranh. Việt,ngăn cản việc trao đổi buôn bán giữa 2
+Bộ tộc người liêu hạ quấy nước…
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 34
nhiễu phía bắc.
- Để chiếm Đại Việt, nhà Tống
đã làm gì? 2/. Nhà Lý chủ động tiến công để
HS: phòng vệ.
+ Xúi dục vua Chăm Pa a. Nhà Lý chuẩn bị:
+ Cấm nhân dân 2 bên qua lại - Nhà lý chủ động tiến hành các biện
+ Cho quân sang, cướp bóc, dò pháp chuẩn bị đối phó.
la - Cử Lý Thường Kiệt làm tổng chỉ huy tổ
+ Lôi kéo tù trưởng. chức kháng chiến.
+ Ngấm ngầm chuân bị vũ khí, - Chủ trương của nhà Lý:Tấn công trước để
lương thực. phòng vệ.
GV: Đứng trước âm mưu xâm
lược đó nhà Lý đã đối phó bằng cách
nào?
GV:-Lý Thường Kiệt chủ
trương gì? Và làm gì để đối phó với
cuộc xâm lược của quân giặc?
-Trình bày diễn biến cuộc tiến b.Diễn biến:
công của quân ta? -Tháng 10-1075, Lý Thường Kiệt và
Giáo viên treo bản đồ hướng Tông Đản chỉ huy 10 vạn quân, chia làm 2 đạo
dẫn học sinh trình bày. tấn công vào đất Tống.
-Tại sao nói đây là cuộc tấn -Lý Thường kiệt đã cho yết bảng nói rõ
công để tự vệ mà không phải là cuộc mục đích cuộc tiến công tự vệ của mình.
tấn công xâm lược? - Sau 42 ngày đêm quân ta đã làm chủ thành
HS thảo luận nhóm. Ung Châu tướng giặc phải tự tử.
-Việc chủ động tiến công có ý nghĩa c.Ý nghĩa: Làm thay đổi kế hoạch và làm
như thế nào? chậm lại cuộc tấn công xâm lược của nhà Tống
vào nước ta .

4. Sơ kết bài học.


- Quân Tống âm mưu xâm lược Đại Việt nhằm mục đích gì?
- Vua tôi nhà Lý đã làm gì trước âm mưu của nhà Tống? Kết quả của việc chủ động
tấn công?
- BT 1, 2, 3 trang 30.
5. Dặn dò: Học bài - soạn bài 11 phần II.
RÚT KINH NGHIỆM.

TUẦN 8 – Tiết 16 Soạn:


Bài 11:
II. GIAI ĐOẠN THỨ HAI (1076 - 1077)
(TT)
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC::
(Như tiết 15)
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 35
- Lược đồ trận chiến tại phòng tuyến Như Nguyệt.
C. THIẾT KẾ BÀI HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ.
- Trình bày âm mưu xâm lược của nhà Tống?
- Nhà Lý đã làm gì trước âm mưu xâm lược của nhà Tống?
2. Giới thiệu bài mới:
Sau khi rút khỏi thành Ung Châu nhà Lý đã làm gì? Bị tấn công bất ngờ và thất bại
nhà Tống có còn xâm lược nước ta nữa không? Nhà Lý đã đối phó ra sao?
3. Dạy và học bài mới.

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG


1/. Kháng chiến bùng nổ
GV:-Sau khi rút khỏi thành Ung a.Nha øLý chuẩn bị
Châu Lý Thường Kiệt đã làm gì? -Nhà Lý ra lệnh cho các địa phương ráo riết
chuẩn bị đề phòng
-Tại sao Lý Thường Kiệt chọn -Chọn phòng tuyến sông Như Nguyệt làm
sông Câù làm phòng tuyến chống quân nơi đối phó với quân Tống.
Tống?
-Phòng tuyến được xây dựng thế
nào?
-Sau khi thất bại ở Ung Châu,
quân Tống đã làm gì?
Học sinh:dựa vào SGK trình bày. b. Diễn biến
Giáo viên treo bản đồ trận chiến -Cuối năm 1076 quân Tống kéo vào nước ta
tại phòng tuyến Như Nguyệt hướng -1077 nhà Lý đánh nhiều trận nhỏ để cản
dẫn học sinh trình bày diễn biến theo. bước tiến của giặc.
GV:Trước tình hình đó, nhà Lý đã - Lý Kế Nguyên đã mai phục và đánh 10
làm gì? trận liên tiếp ngăn bước tiến đạo quân thủy của
HS thảo luận nhóm: giặc
-Vì sao đang ở thế thắng mà Lý c.Kết quả:Quân Tống đóng quân ở bờ bắc
Thường Kiệt lại cử người thương sông Cầu không lọt vào sâu được
lượng giảng hòa với giặc? 2/. Cuộc chiến đấu trên phòng tuyến Như
+Để đảm bảo mối quan hệ bang Nguyệt
giao hòa hiếu giữa 2 nước. a. Diễn biến
+Không làm tổn thương danh dự -Quách Quỳ cho quân vượt sông đánh
của nước lớn đảm bảo nền hòa bình phòng tuyến của ta nhưng bị quân ta phản công
lâu dài. quyết liệt làm chúng không tiến vào được.
-Nêu cách đánh giặc độc đáo của -Cuối xuân 1077 Lý Thường Kiệt cho quân
Lý Thường Kiệt? vượt sông bắt ngờ đánh vào đồn giặc.
+Cách tấn công,phòng thủ,cách b.Kết quả:
kết thúc chiến tranh. +Quân giặc “mười phần chết đến năm sáu
-Trận chiến thắng lợi là do đâu? phần”.
+Tinh thần đồn kết và chiến đấu +Quách Qùy chấp nhận giảng hòa và rút
anh dũng của nhân dân ta. quân về nước.
+Sự chỉ huy tài tình của Lý
Thường Kiệt. c. Ý nghĩa:
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 36
-Chiến thắng có ý nghĩa gì? + Là trận đánh tuyệt vời trong lịch sử chống
giặc ngoại xâm của dân tộc.
+ Củng cố nền độc lập tự chủ của dân tộc.
+ Đập tan mộng xâm lược Đại Việt của nhà
Tống.

4. Sơ kết bài học.


- Trình bày theo lược đồ trận chiến trên sông Như Nguyệt.
- Nêu ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ hai.
5. Dặn dò:
-Học bài, soạn bài 12.
RÚT KINH NGHIỆM:

TUẦN 9-Tiết 17
Soạn:

BÀI TẬP LỊCH SỬ


( CHƯƠNG I & CHƯƠNG II )

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


1. Kiến thức:
- Hệ thống kiến thức lịch sử thời Ngô - Đinh - Tiền Lê.
- Nắm được quá trình thống nhất đất nước cũng như công cuộc xây dựng và bảo vệ
đất nước, chống ngoại xâm của dân tộc.
2. Kỹ năng.
Trình bày lược đồ qua diễn biến của những trận đánh tiêu biểu.
3. Tư tưởng:
Lòng tự hào vào truyền thống cách mạng của dân tộc qua các cuộc kháng chiến chống
giặc ngoại xâm.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Chuẩn bị bài tập trong vở bài tập.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ.
- Xã hội thời Lý có gì thay đổi so với thời Đinh - Tiền Lê?
- Nhận xét gì về nghệ thuật thời Lý.
2. Giới thiệu bài mới:

Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 37


Chúng ta đã tìm hiểu lịch sử dân tộc qua các thời kỳ Ngô - Đinh - Tiền Lê và thời Lý,
mõi thời kỳ có những điểm giống và khác nhau.
3. Dạy và học bài mới.

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG


Học sinh đọc bài tập, BT1: Hoàn thành sơ đồ bộ máy thời Ngô.
GV gọi HS lên bảng
làm bài cho điểm.
BT1: Em hãy vẽ lại Vua
Sơ đồ bộ máy nhà nước
thời Ngô? Quan vaê
n Quan voõ

Thöùsöûcaù
c chaâ
u

HS:Đọc bài tập 2 sau BT2: Những việc làm của Đinh Bộ Lĩnh sau khi lên
khi thống nhất đất nước ngôi.
Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì để + Đặt tên nước.
xây dựng đất nước? + Định đô.
+ Phong vương.
+ Các biện pháp xây dựng đất nước
+ Quan hệ đối ngoại.
Bài tập 1 trang 33 vở Bài tập 3:
bài tập a.Triều đại tiến hành khai khẩn đất hoang, đào mương
a.Triều đại nào dưới ,đắp đê phòng úng ngập,cấm giết trâu bò:
đây tiến hành khai khẩn -Nhà Tiền Lê -Nhà Ngô
đất hoang đào mương ,đắp *-Nhà Lý - Nhà Đinh
đê phòng úng ngập,cấm b.So với thời Đinh –Tiền Lê,đẳng cấp xã hội thời Lý
giết trâu bò: có bị phân hóa sâu sắc.
-Tầng lớp nào tăng lên?....................
---------------------------------------------các tầng lớp tăng
b.So với thời Đinh – lên bằng cách nào?......................................................
Tiền Lê,đẳng cấp xã hội -----------------------------------------------
thời lý có bị phân hóa sâu -Tầng lớp nào chiếm đa số trong dân cư? Vì
sắc hơn không?trình bày sao?............................................
theo các ý sau: Bài tập 4:
a.Dùng bút chì màu đánh dấu

b.Kể tên các Kinh Đô của nước ta theo thứ tự thời gian
tứ thời Văn Lang đến nhà Lý:
1………………………………………………………
2………………………………………………………
BT2 trang 26 3………………………………………………………
-GV cho HS dùng bút 4………………………………………………………
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 38
chì màu đánh dấu vào vị trí
kinh đô Hoa Lư và Thăng
Long lên lược đồ bỏ trống.
b.Kể tên các kinh Đô
của nước Ta theo thứ tự
thời gian tứ thời Văn Lang
đến nhà Lý?

IV. Củng cố :
- Nêu các triều đại đã học.
- GV hướng dẫn HS cách vẽ lược đồ.
V. Dặn dò:
Học bài, ôn bài
D. RÚT KINH NGHIỆM:

TUẦN 9 – Tiết 18
Soạn: 15/10

ÔN TẬP LỊCH SỬ VIỆT NAM


CHƯƠNG I & II

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


1. Kiến thức:
Hệ thống hóa kiến thức đã học từ thời Ngô - Đinh - Tiền Lê đến thời Lý.
2.Kỹ năng:
Vẽ lược đồ thuật lại các cuộc kháng chiến tiêu biểu.
3.Tư tưởng:
Giáo dục lòng tự hào về tinh thần bất khuất chống ngoại xâm của dân tộc qua các
triều đại, ý thức tự chủ, tự cường của dân tộc.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Bảng phụ các sơ đồ bộ máy nhà nước.
C. THIẾT KẾ BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ.
-Trình bày diễn biến trận đánh trên sông Như Nguyệt
- Vì sao nhân dân ta chống Tống thắng lợi? Ý nghĩa của chiến thắng này?
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 39
2. Giới thiệu bài mới:
3. Dạy và học bài mới.

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG


1/. Nước ta thời Ngô - Đinh - Tiền Lê,
GV:- Sau chiến thắng Bạch Đằng -Năm 939 Ngô Quyền lên ngôi vua,xây dựng
938, Ngô Quyền đã làm gì? đất nước.
-vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước?
GV cho HS vẽ lại sơ đồ -Loạn 12 Sứ Quân.
- Tình hình nước ta cuối thời -Đinh bộ lĩnh.
Ngô ra sao? -Năm 967 đất nước thống nhất.
- Ai là người có công dẹp loạn
thống nhất đất nước? Trình bày quá -Hồn cảnh nhà Lê thành lập:Năm 979 Đinh
trình thống nhất đất nước? Tiên Hồng bị giết nội bộ lục đục.nhà Tống âm
- Nhà Tiền Lê được thành lập mưu xâm lược.
trong hồn cảnh nào?
- Vẽ sơ đồ bộ máy thời Tiền Lê? -Diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống của
HS vẽ sơ đồ Lê Hồn.
- Trình bày diễn biến cuộc -Thành tựu kinh tế, văn hóa thời Tiền Lê:
kháng chiến chống Tống của Lê Hồn *Kinh tế:
981? +Nông nghiệp :
- Nêu những thành tựu về kinh +Thủ công nghiệp
tế, đời sống và văn hóa thời Tiền Lê? +Thương nghiệp.
* Văn hóa:

2.Thời lý:
- Nhà Lý được thành lập như -Năm 1009 Lý Công Uẩn lên ngôi
thế nào?Nhà Lý đã làm gì? -Năm 1010 dời đô về Đại La đổi tên là
Thăng Long.
-Bộ máy nhà nước.
-Một em lên bảng Vẽ sơ đồ bộ
máy thời Lý ? -Diễn biến giai đoạn I&II:
- Trình bày diễn biến kháng
chiến chống Tống giai đoạn I (1075)
- Diễn biến kháng chiến chống
Tống giai đoạn II (1077)
- So sánh bộ máy nhà nước các
triều đại qua sơ đồ.
-HS thảo luận nhóm rút kết
luận:Bộ máy nhà nước ngày càng
hồn chỉnh,chặt chẽ
4 Sơ kết bài
- Luyện tập. Bài tập 4, 5, 6.
5. Dặn dò:
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 40
-Học bài, tiết sau kiểm tra 1 tiết.
RÚT KINH NGHIỆM:

TUẦN 10 –Tiết 19
Soạn: 15/10

KIỂM TRA 45 PHÚT


A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
-Hệ thống kiến thức đã học chương I và II phần lịch sử Việt Nam.
B. PHƯƠNG TIỆN :
Đề bài kiểm tra kết hợp trắc nghiệm và tự luận.
C. THIẾT KẾ ĐỀ BÀI:
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5Đ)
Câu 1: Ai là người có công dẹp loạn 12 sứ quân,thống nhất đất nước.(0,5 đ)
a.Trần Lãm b. Đinh Bộ Lĩnh c. Ngô Xương Xí
Câu 2: Theo em công lao nào là của Ngô Quyền? (0,5 đ)
a. Đánh đuổi quân Lương b. Đánh đuổi quân Tần,lập nên nước Âu
Lạc.
c. Lập nê nước Vạn Xuân. d.đánh duổi quân Nam Hán,giành độc lập
cho dân tộc.
Câu 3: Âm mưu chuẩn bị xâm lược Đại Việt của nhà Tống. ( 1 đ)
a. Xúi giục Cham-pa đánh từ phía Nam. b. Cấm nhân dân 2 bên biên giới qua
lại.
c. Cho quân sang nước ta cướp bóc, dò la. d. Lôi kéo tù tưởng dân tộc ít người
của ta theo Tống.
Câu 4: Lí do Lý Thái Tổ dời kinh đô từ Hoa Lư về Thăng Long là: (0,5 đ)
a. Thăng Long có cảnh đẹp,khí hậu mát mẻ.
b.Thăng Long là nơi thuận lợi về giao thông và phát triển đất nước lâu dài.
c.Thăng Long có địa thế hiểm yếu,thuận lợi cho việc bảo vệ đất nước.
Câu 5:Nông nghiệp thời Lý phát triển là do (1 đ)
a.Nông dân được chia ruộng đất để cày cấy.
b.Các vua nhà Lý thường về các địa phương cày tịch điền.
c. Khuyến khích khai khẩn đất hoang,chú trọng thuỷ lợi.
c.Ruộng đất thuộc quyền sở hữu nhà vua.Nhà Lý chia ruộng đất cho con cháu và quan
lại.
d.Cấm giết hại trâu bò để bảo vệ sức kéocho nông nghiệp.
Câu 6: Điền vào chỗ (…) câu nói của Lý Thường Kiệt: (0,5 đ)
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 41
“Ngồi yên ………………. không bằng đem quân đi chặn ………………. …………
…………….của giặc”
Câu 7:Nối các sự kiện lịch sử với các niên đại cho đúng:(1 đ)
-Nhà lý thành lập Năm939
-Ngô Quyền dựng nền độc lập Năm 967
-Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đấtnước Năm979
-Nhà Tiền Lê thành lập Năm1005
Năm 1075
B. PHẦN TỰ LUẬN (5đ)
Câu 1: Trình bày diễn biến, ý nghĩa cuộc chiến đấu trên sông Như Nguyệt (1077) (2đ)
Câu 2: Chép lại bài thơ thần trong trận đánh trên sông Như Nguyệt? Cho biết tác giả
là ai? (1đ)
Câu 3: Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lý? Nhận xét bộ máy nhà nước thời Lý so với thời
Ngô - Tiền Lê? (2đ)
D. ĐÁP ÁN CHẤM BÀI:
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ)
Câu 1: (1,25đ) các câu đúng các câu sai.
Câu 2: (0,7đ) đợi giặc, đánh trước, thế mạnh.
Câu 3: (1đ) 4 ý đều đúng.
B. PHẦN TỰ LUẬN (7đ)
Câu 1: (2đ) Diễn biến (1đ) - Ý nghĩa (1đ)
Câu 2: (2đ): Chép lại bài thơ đúng (1đ)
Tác giả - sơ lược tiểu sử (1đ)
Câu 3: (3đ): Nhà Lý thành lập (1đ)
Sơ đồ (1đ)
Nhận xét (1đ)
4 Sơ kết bài
GV nhận xét tiết kiểm tra
5. Dặn dò:
- Ôn lại bài và xem trước bài mới.
RÚT KINH NGHIỆM:

Soạn: 20/10
TUẦN 10-Tiết 20:

BÀI: 12
ĐỜI SỐNG KINH TẾ - VĂN HÓA

Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 42


A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Dưới thời Lý đất nước ổn định lâu dài, nông nghiệp, TCN đã có chuyển biến và đạt
một số thành tựu nhất định.
- Việc buộc bán với nước ngồi được phát triển.
2. Kỹ năng:
Quan sát và phân tích các nét độc đáo của một số công trình nghệ thuật.
3. Tư tưởng:
-Khâm phục ý thức vươn lên trong công cuộc xây dựng đất nước độc lập của dân tộc
ta thời Lý.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Tranh ảnh mô phỏng các hoạt động kinh tế thời Lý.
- Tư liệu về thành tựu kinh tế, văn hóa.
C. THIẾT KẾ BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Giới thiệu bài mới:
Giới thiệu: Dưói thời Lý nước ta dần bước vào thời kì ổn định lâu dài,các mặt kinh
tế,đời sồng văn hóa dần dần phát triển một cách vững chắc,tạo điều kiện để giữ vững và
phát triển nền tự chủ và độc lập dân tộc.Bài học hôm nay đề cập đến những việc làm của
nhà Lý nhằm thúc đẩy nền kinh tế phát triển.đó là nội dung chính cần chú ý..
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
I. Đời sống kinh tế
GV khẳng định Nông Nghiệp là 1/. Sự chuyển biến của nền Nông
ngành kinh tế chủ yếu, quan trọng nhất Nghiệp
thời Lý.

GV:-Ruộng đất cả nước thuộc -Ruộng đất đều thuộc quyền sở hữu của
quyền sở hữu của ai? nhà Vua.Do Nông Dân canh tác và nộp thuế
GV:Thực tế,ruộng đát đều do nông
dân canh tác ,hằng năm nhân dân các địa
phương theo tục lệ chia ruộng đất để cày
cấy và nộp thuế cho vua.Tuy nhiên trong
xã hội thời Lý,sự phân hóa ruộng đất
diễn ra khá mạnh.Vua Lý lấy một số đất
công làm nơi thờ phụng,tế lễ.Tuy vậy
Vua Lý rất quan tâm tới sản xuất nông
nghiệp.
HS:Tự đọc trong SGK và Thảo
luận nhóm
-Nhà Lý có những biện pháp gì để
tạo ra sự chuyển biến của nền nông
nghiệp? Kết quả?
+Nhà vua cày ruộng tịch
điền(Khuyến khích mọi người tích cực
lao động sản xuất,sản xuất rất quan
trọng,mọi người phải làm ,kể cả Vua.)
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 43
+ Khai hoang, đào kênh -Nhà Lý rất quan tâm tới nông nghiệp và
mương,đắp đê phòng lụt. đề ra nhiều biện pháp khuyến khích phát triển
+Ban hành lệnh cấm giết hại trâu :Khuyến khích mọi người lao động,khai hoang
bò bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp. ,thuỷ lợi,ban hành lệnh cấm giết trâu bò….
KQ:Nhiều năm mùa màng bội =>Nông nghiệp rất phát triển nhiều năm
thu. mùa màng bội thu
GV:Trong nhân dân ngưòi ta có
câu ca:
“ Đời Vua Thái Tổ ,Thái Tông
Thóc lúa đầy đồng trâu chẳng
muốn ăn”.
GV:Tại sao nông ngjiệp thời lý
phát triển như vậy ?
HS:Do nhà nước quan tâm,nhân
dân chăm lo sản xuất.

GV:Nông nghiệp phát triển đã kích


thích và tạo điều kiện cho các nghành
thủ công nghiệp và thương nghiệp phát
triển vậy TCN&TN thời Lý ra sao chúng
ta chuyển qua phần 2 2/. Thủ công nghiệp và TN
-Trình bày những nét chính về thủ *Thủ công nghiệp:
công nghiệp? -Trong dân gian:Các nghề chăn tằm ươm
tơ,nghề gốm,xây dựng đền đài cung điện phát
triển.
Học sinh đọc phần chữ nhỏ SGK.
GV:-Qua nội dung ta thấy nghề thủ
công nào phát triển?
GV:Qua việc làm trên của Vua
Lý,em nghĩ gì về hàng tơ lụa của Đại
Việt thời đó?Tại sao Vua Lý không dùng
gấm vóc của nhà Tống? .
HS: -Hàng tơ lụa của Đaị Việt rất
đẹp,chất lượng,không thua gấm vóc nhà
Tống.
-Ý thức tự lập không muốn dựa vào
nước ngồi,nghề dệt của ta đã phát
triển,động viên nhân dân chăm lo
nghành dệt hơn nữa => Nhà lý muốn
nâng cao giá trị hàng trong nước.
GV:Ngồi nghề dệt còn có nghề TC
nào trong dân gian?
HS:Chăn tằm ươm tơ,nghề
gốm,xây dựng đền đài cung điện…
HS: quan sát hình 23/ SGK.
Yêu cầu nhận xét:Hình dáng thanh
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 44
mảnh,nét hoa văn tinh tế nghệ thuật và
đậm đà bản sắc dân tộc.
GV:Ngồi ra còn có nghề thủ công -Các nghề làm đồ trang sức,nghề làm
nào nữa? giấy ,nghề in bản gỗ,đúc đồng,rèn sắt,nhuộm
HS:Làm đồ trang sức,làm giấy,đúc vải đều được mở rộng.
đồng,rèn sắt….đều phát triển. -Nhiều công trình được tạo dựng:Tháp
GV:Bên cạnh đó bàn tay người thợ Báo Thiên,chông Quy Điền,vạc Phổ Minh
thủ công Đại Việt đã tạo dựng nên nhiều Tóm lại:TCN có rất nhiều nghành nghề
công trình nổi tiếng như:vạc Phổ tạo ra các sản phẩm có chất lương cao.
Minh,chuông Quy Điền..nhưng rất tiếc
đến nay do hồn cảnh đất nước ta đến nay
không cón nữa.

GV:Cùng với sự phát triển


NN,TCN,Thương nghiệp thời Lý như
thế nào?
HS:Việc buôn bán trao đổi trong và *Thương nghiệp:
ngồi nước mở mang hơn trước,Vùng hải + Trao đổi buôn bán trong nước và ngồi
đảo và biên giới Lý-Tống lập nhiều khu nước diễn ra rất mạnh.
chợ tập trung để nhân dân đến trao đổi. +Thăng Long là thành thị duy nhất của cả
GV:Đặc biệt Thời Lý Thăng Long nước.
là thành thị duy nhất nước ta hồi ấy gồm + Vân Đốn được coi là nơi buôn bán rất
2 bộ phận:Khu vực chính trị bao gồm thuận lợi với thương nhân nước ngồi.
kinh thành và các cơ quan nhà nước và
khu vực nhân dân bao gồm các phường
thủ công của nhà nước và nhân dân,các
chợ.
=>Thăng Long trở thành trung tâm
thủ công nghiệp và thương nghiệp.Cùng
với Vân Đồn nay thuộc Quảng Ninh
nằm ở đông bắc Đại Việt là nơi buôn
bán tấp nập,sầm uất.
GV:Gọi HS đọc phần chữ in
nghiêng trong SGK.
GV:-Việc thuyền buôn nhiều nước
vào trao đổi với Đại Việt đã phản ánh
tình hình thương nghiệp nước ta hồi đó
như thế nào?
HS: Khá phát triển cả trong và ngồi
nước..
GV:Tại sao nhà Lý chỉ cho người
nước ngồi buôn bán ở hải đảo, vùng biên
giới mà không tự do đi lại ở nội địa?
HS Nhóm 1&2 thảo luận:
=>Thể hiện ý thức cảnh giác tự vệ
đối với nhà Tống.
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 45
GV:Sự phát triển của thủ công và Mối quan hệ giữa NN.TCN,TN:
thương nghiệp thời Lý chứng tỏ điều gì? -Đầu tiên phải phát triển nông
Học sinh nhóm 3&4 thảo luận. nghiệp,đảm bảo và nâng cao đời sống.khi đời
=>Chứng tỏ khả năng kinh tế của sống nâng cao thì sẽ nảy sinh nhu cầu sinh
nước ta một khi đất nước được độc lập hoạt,tiện nghi đời sống,do vậy thủ công nghiệp
và bình yên vừa chứng tỏ nhân dân Đại mới được phát triển.TCN phát triển sẽ kích
Việt có đủ khả năng để xây dựng nền thích trao đổi buôn bán trong nước và ngồi
kinh tế tự chủ phát triển. nước.Ngược lại,buôn bán phát triển sẽ kích
Như vậy chúng ta vừa tìm hiểu về thích trở lại làm cho NN,TCN phát triển cao
tình hình kinh tế thời Lý.Vậy em nào hơn.
hãy nêu mối quan hệ giữa NN, TCN,
TN?

4. Sơ kết bài học.


- Nhà Lý làm gì để đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp.
- Mối quan hệ giữa NN và TCN , TN?
5. Dặn dò:
- Học bài,bài tập 1&2 , soạn bài 12 phần II.

RÚT KINH NGHIỆM:

TUẦN 11 -Tiết 21
Soạn: 27/10

BÀI: 12
II. SINH HOẠT XÃ HỘI VÀ VĂN HÓA
(TT)

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


1.Kiến thức:
-Thời Lý có sự phân hóa mạnh về giai cấp và các tầng lớp trong xã hội .
-Văn hóa giáo dục phát triển mạnh,hình thành văn hóa Thăng Long.
2.Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng lập bảng so sánh,vẽ sơ đồ.
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 46
3.Tư tưởng:
Giáo dục lòng tự hào truyền thống văn hiến của dân tộc ,ý thức xây dựng nền văn hóa
dân tộc.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Tư liệu
- Bảng phụ
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ.
-Nhà Lý đã làm gì để đẩy mạnh SXNN, TCN, TN?
2. Giới thiệu bài mới :
Giới thiệu: bên cạnh việc phát triển kinh tế thì văn hóa xã hội thời Lý cũng đạt được
nhiều thành tựu rực rỡ.bài học hôm nay cho ta thấy rõ điều đó.
3. Dạy và học bài mới.

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG


Học sinh đọc SGK 1/. Những thay đổi về mặt xã hội.

* Xã hội:gồm 2 giai cấp địa chủ và nông


dân.
GV: Hãy nêu các tầng lớp cư Quan laïi, hoaø ng töû
, Ñòa chuû
dân và đời sống của họ trong xã coâ
ng chöù a, noâ
ng Ñöôïc caá
p
daâ
n giaø u hoaë
c coùruoä
ng
hội thời Lý?
Noâng daân Noâng
(töø18 tuoå
i trôûleâ
n) Ñöôïc nhaä
n ñaá
t daâ
n
cuû
a laø
ng xaõ thöôøng

Noâ
ng daân khoâ
ng coù Noâ ng
ruoäng Nhaä
n ruoä
ng cuûa ñ/c caø
y daâ
n taù
caá
y noä
p toâcho ñ/c ñieàn

- 2tầng lớp:Tầng lớp thống trị(Vua


,Quan,Địa Chủ)và bị trị(Nông dân,Thợ Thủ Công
,Nô tì…)

Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 47


GV: Dùng sơ đồ trình bày sự 2/. Giáo dục và văn hóa:
thay đổi của các tầng lớp trong * Giáo dục:
XH? -1070 nhà Lý xây dựng văn miếu.
-1075 khoa thi đầu tiên được mở.
GV: So với thời Đinh - Tiền -1076 quốc tử giám được thành lập.
Lê sự phân biệt giai cấp ở thời Lý -Văn học chữ hán bước đầu phát triển.
như thế nào? * Văn hóa:
HS: Sâu sắc hơn,địa chủ ngày -Đạo phật rất phát triển.
càng tăng ,nông dân tá điền bị bóc -Hoạt động văn hố dân gian:Ca hát nhảy
lột càng nhiều. múa,đá cầu,đua thuyền phát triển.
GV:-Nêu đời sống của các -Các ngành nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc
tầng lớp thống trị và bị trị? rất phát triển nhiều công trình có quy mô lớn và
GV: gọi học sinh đọc phần 2 mang tính dân tộc độc đáo:Tháp Chương
-Giáo dục,văn hóa thời Lý Sơn(Nam Định),chuông chùa Trùng Quang(Bắc
phát triển ra sao?Vị trí của đạo Ninh),hình Rồng…
phật ở thời Lý?
HS quan sát H24, 25.
GV giải thích.
HS:Kể tên các loại hình VH
dân gian và các môn thể thao được
nhân dân ưu thích?
Giới thiệu HS quan sát hình
rồng thời Lý –H 26 SGK và nhận
xét

->Hình rồng nhà lý được coi


là hình tượng nghệ thuật độc đáo.
Kết luận:Sự phát triển của
các mặt kinh tế,xã hội,văn hố,nghệ
thuật của nhân dân ta thời Lý xác
nhận khả năng xây dựng nền độc
lập của nước ta hồi ấy:sự hình
thành một nền văn hố dân tộc-Văn
hố Thăng Long(Nơi tập trung
nhất)
4. Sơ kết bài học
- Trình bày những thay đổi xã hội dưới thời Lý.
- Nêu những thành tựu văn hóa thời Lý.
- Kể tên một vài công trình kiến trúc thời Lý.
5. Dặn dò:
- Học bài - soạn bài 13.
RÚT KINH NGHIỆM:

Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 48


TUẦN 11-Tiết 22
Soạn:28/10

CHƯƠNG III
NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI TRẦN
(THẾ KỶ XIII - XV)
BÀI: 13
NƯỚC ĐẠI VIỆT Ở THẾ KỶXIII
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
- Nguyên nhân nhà Lý sụp đổ và nhà Trần thành lập.
- Việc nhà Trần thành lập đã góp phần củng cố chế độ quân chủ trung ương tập quyền
vững mạnh thông qua việc sửa đổi pháp luật thời Lý.
2. Kỹ năng:
- Đánh giá các thành tựu xây dựng nhà nước pháp luật thời Trần.
3.Tư tưởng:
- Tự hào về lịch sử dân tộc, ý thức tự lập, tự cường của ông cha ta thời Trần.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bộ máy nhà nước thời Trần.
- Tranh ảnh thời Trần.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Xã hội thời Lý có những liên hệ gì so với thời Đinh - Tiền Lê.
- Nêu những đặc điểm về tình hình văn hóa, xã hội thời Lý.
2. Giới thiệu bài mới:
Nhà Lý khi mới thành lập, vua quan sát rất chăm lo đến sự phát triển đất nước, đời
sống nhân dân. Vì vậy, nhân dân hăng hái tham gia sản xuất và đạt nhiều thành tựu rực rỡ,
nhưng đến cuối thế kỷ XII, nhà Lý đã đi xuống đến mức trầm trọng.
3. Dạy và học bài mới

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG


I. Nhà Trần thành lập

GV:-Nhà Lý thành lập khi 1/. Nhà Lý sụp đổ


nào? Vì sao nhà Lý suy yếu? -Cuối TK XII, quan lại nhà Lý ăn chơi sa đọa,
-Việc làm trên đã dẫn đến không chăm lo đời sống nhân dân. hạn hán lụt lội
hậu quả gì? xảy ra liên miên, nhân dân cực khổ nhiều nơi nổi
dậy đấu tranh.
-Trước tình đó nhà lý phải -12/1226 Lý Chiêu Hồng nhường ngôi cho
làm gì? Trần Cảnh.
HS:Nhà lý phải dựa vào các
thế lực nhà Trần để chống lại các
lực lượng nổi loạn.nhân cơ hội đó
nhà Trần buộc nhà Lý phải
nhường ngôi cho Trần Cảnh(Trần
Cảnh là chồng của Lý Chiêu
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 49
Hồng)

GV:Sau khi lên nắm quyền 2/. Nhà Trần củng cố chế độ phong kiến tập
nhà Trần đã làm gì? quyền.
HS:Dẹp yên rối loạn, xây -Bộ máy nhà nước
dựng bộ máy nhà nước.
GV:Bộ máy nhà nước nhà
Trần được tổ chức như thế Thaùithöôïng hoaøng vua
nào?Nhận xét tổ chức bộ máy nhà
Trần?
HS:Quy củ và đầy đủ hơn. Quan Vaên Quan Voõ
GV:-So với thời Lý bộ máy
nhà Trần có điểm gì khác?
12 loä

Phuû

Huyeän Chaâu

-Ngồi ra nhà Trần còn đặt


thêm cơ quan tổ chức quan nào?
Nhiệm vụ?
-Đặt tên một số cơ quan: quốc sử viện, thái y
viện và một số chức quan: hà đê sứ, khuyết nông
sứ, đồn điền sứ.
3/. Pháp luật thời Trần
-Nhà Trần ban hành bộ luật -Ban hành bộ luật mới: Quốc Triều Hình luật:
gì và có gì khác với thời Lý? xác định lại những điều ban hành dưới thời Lý và
có bổ sung ,xác nhận và bảo vệ quyền tư hữu tài
sản,quy định cụ thể việc mua bán ruộng đất.
Việc Vua đặt chuông lớn ở -Đặt cơ quan Thẩm Hình Viện để xử kiện.
thềm cung điện nói lên điều gì?
4. Sơ kết bài học
- Nhà Trần được thành lập trong hồn cảnh nào?
- Vẽ lại sơ đồ bộ máy nhà nước thời Trần.
- Bài tập 1, 2, 3.
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 50
5. Dặn dò:
- Học bài, soạn phần II bài 13.
RÚT KINH NGHIỆM:

TUẦN 12 - Tiết 23
Soạn:30/10

BÀI 13
II/ NHÀ TRẦN XÂY DỰNG QUÂN ĐỘI VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
(TT)
A. MỤC TIÊU BÀI TẬP:
1. Kiến thức:
Thế kỉ XIII.nhà Trần đã thực hiện nhiều biện pháp tích cực để xây dựng quân đội và
củng cố quốc phòng,phục hồi và phát triển kinh tế.Do đó quân đội và quốc phòng của Đại
Việt thời đó hùng mạnh ,kinh tế phát triển.
2.Kĩ năng:
-Làm quen với phương pháp so sánh.
3.Tư tưởng:
-Bồi dưỡng lòng yêu nước ,tự hào dân tộc đối với công cuộc xây dựng ,củng cố và
phát triển đất nước dưới triều Trần.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-Sưu tầm một số tranh ảnh tư liệu liên quan tới thành tựu thủ công nghiệp thời Trần.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Vẽ lại bộ máy nhà nước thời Trần?
- Pháp luật thời Trần có đặc điểm gì?
2. Giới thiệu bài mới:
Cùng với việc xây dựng chính quyền, pháp luật nhà Trần đã xây dựng quân đội và
phát triển kinh tế.
3. Dạy và học bài mới.

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG


1/. Nhà Trần xây dựng quân đội và củng
cố quốc phòng.
-HS đọc phần 1 SGK - Quân đội: Gồm cấm quân và quân ở các
GV:Tổ chức quân đội nhà Trần lộ.
như thế nào? Vì sao nhà Trần kén chọn + Chủ trương: Quân lính cốt tinh,không
những thanh niên khỏe mạnh ở quê để cốt đông.
vào cấm quân? + Chính sách: Ngụ binh ư nông,
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 51
HS: Để tăng độ tin cậy trong
việc bảo vệ triều chính ,bảo vệ
vua,hồng thành,triều đình.
GV: Quân đội được tuyển dụng - Quốc phòng:
theo chủ trương,chính sách nào? + Cử các tướng giỏi đóng giữ các vị trí
HS quan sát H27. hiểm yếu.
GV:-Bên cạnh xây dựng quân đội +Vua Trần thường đi tuần tra việc phòng
nhà Trần đã làm gì để củng cố quốc bị.
phòng?
-Việc xây dựng quân đội nhà Trần
có gì khác và giống so với nhà Lý?
-Chia nhómThảo luận
HS:-Giống:quân đội gồm 2 bộ
phận,được tuyển theo chính sách “ngụ
binh ư nông”
-Khác:cấm quân;tuyển những
người khỏe mạnh ở quê hương nhà
trần,theo chủ trương: “cốt tinh nhuệ
không cốt đông”.
2/. Phục hồi và phát triển kinh tế.
GV-Nhà trần đã làm gì để phát * Nông nghiệp:
triển nông nghiệp? -Chú trọng khai hoang mở rộng diện tích
-Nhận xét gì về những chủ trương canh tác,đắp đê, đào sông,nạo vét kênh mương.
phát triển nông nghiệp của nhà Trần? -Nông dân được nhà nước quan tâm tích
HS:-Phù hợp, kịp thời =>Nông cực cày cáy.
nghiệp nhanh chóng phục hồi và phát * Thủ công nghiệp:
triển. -Lập nhiều xưởng thủ công nhà nước
GV:Kể tên các nghề Thủ công chuyên sản xuất đồ gốm,dệt và chế tạo vũ khí.
nghiệp trong nhân dân? -Thủ công trong nhân dân có nhiều nghành
HS quan sát H28. Nhận xét như đúc đồng,làm giấy,khắc ván in.
* Thương nghiệp:
-Chợ mọc nhiều ở làng xã,Thăng Long có
61 phố phường.
-Buôn bán với nước ngồi rất phát triển:mở
GV: Tình hình thương nghiệp nhiều cửa biển :Hội thống,Hội triều,Vân đồn …
nước ta thời Trần như thế nào?
4. Sơ kết bài học
- Nhà Trần có những biện pháp gì để xây dựng quân đội, quốc phòng.
- Nhà Trần đã làm gì để phục hồi và phát triển kinh tế sau những năm suy thối của nhà
Lý?
5. Dặn dò:
- Học bài - BT 4, 5, 6, soạn bài 14.
RÚT KINH NGHIỆM:

Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 52


TUẦN 12- Tiết -24
Soạn: 2/11

BÀI 14
BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN
(THẾ KỶ XIII)
I. CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ NHẤT CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC
MÔNG CỔ (1258)

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


1. Kiến thức:
- Âm mưu xâm lược Đại Việt của quân Mông Cổ.
- Chủ trương, chính sách và những việc làm của vua, quan nhà Trần để đối phó với
quân Mông Cổ.
2.Kỹ năng:
- Đọc diễn biến các trận đánh bằng lược đồ.
- Đọc và vẽ lược đồ.
- Phân tích đánh giá nhận xét các sự kiện lịch sử.
3. Tư tưởng:
- Giáo dục HS ý thức, kiên cường, bất khuất mưu trí dũng cảm của quân và dân ta
trong cuộc kháng chiến.
- Giáo dục lòng tự hào về truyền thống của dân tộc.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông Cổ.
C. THIẾT KẾ BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ.
-Nhà Trần đã làm gì để xây dựng quân đội? Nhận xét?
2. Giới thiệu bài mới:
Sau khi lên nắm chính quyền, Vua tôi nhà Trần bắt tay vào việc xây dựng đất nước về
mọi mặt, đồng thời còn phải chuẩn bị nhiều mặt để đối phó những âm mưu xâm lược của
bọn phong Kiến Mông - Nguyên. Vậy cuộc chiến diễn ra như thế nào?
3. Dạy và học bài học
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
GV dùng lược đồ thế giới và giới 1/. Âm mưu xâm lược Đại Việt của Mông
thiệu sơ qua về nước Mông Cổ thế kỷ Cổ.
XIII.
-HS quan sát H29 nhận xét H 29 -Thiết lập ách độ hộ đế chế Mông Cổ trên
giúp em hiểu gì về quân Mông Cổ ? đất Đại Việt.
GV:-Quân Mông Cổ xâm lược -Chiếm Đại Việt để đánh lên phía Nam
Đại Việt nhằm mục đích gì? TQ.Thực hiện kế hoạch gọng kìm tiêu diệt Nam
-Trước khi vào nước Ta, tướng Tống.
Mông Cổ đã làm gì?
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 53
HS:- Cho sứ giả đem thư đe dọa
và dụ hàng vua Trần.
GV:Vua Trần đã có thái độ như
thế nào?
HS: Bắt sứ giả bắt giam vào ngục.
GV:Khi được tin quân Mông Cổ 2/. Nhà Trần chuẩn bị và tiến hành
xâm lược nước ta, vua Trần đã làm gì? kháng chiến chống quân Mông Cổ.
a. Nhà Trần cuẩn bị:
-Ban hành lệnh sắm sửa vũ khí
-Quân đội dân binh được thành lập và ngày
đêm luyện tập.
HS quan sát lược đồ GV trình bày b. Diễn biến:
và trình bày lại. -Tháng 1-1258, 3 vạn quân Mông Cổ tiến
vào nước ta theo đường sông Thao qua Bạch
Hạc đến Bình Lệ Nguyên và bị chặn lại,sau đó
tiến vào Thăng Long.
-Ta thực hiện kế hoạch “Vườn không nhà
trống “xuôi về thiên mạc ,khiến cho giặc vào
Thăng Long bị thiếu lương thực,thực phẩm rơi
vào tình thế cực kì khó khăn.
-Ta mở cuộc phản công lớn ở Đông Bộ
Đầu.
GV: Vì sao quân ta đánh bại quân c.Kết quả:Ngày 29-1-1258 quân Mông Cổ
Mông Cổ? rút khỏi Thăng Long chạy về nước.
HS: Quân ta biết sử dụng cách
đánh giặc thông minh,biết chớp thời
cơ.
Thảo luận nhóm: * Lấy yếu đánh mạnh ,lấy ít đành
Bài học kinh nghiệm về cách nhiều.
đánh giặc của dân tộc ta trong cuộc
kháng chiến chống quân Mông Cổ lần
thứ nhất là gì?
4. Sơ kết bài học.
- Quân Mông Cổ xâm lược Đại Việt nhằm mục đích gì?
- Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ bằng lược đồ.
- Bài tập 1, 2.
5. Dặn dò:
-Học bài, soạn bài 14 phần II.
RÚT KINH NGHIỆM:

Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 54


TUẦN 13 – Tiết 25
Soạn:4/11

BÀI 14:
BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG -
NGUYÊN (THẾ KỶ XIII)

II. CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ HAI CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC
NGUYÊN (1285)
(TT)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
-Việc chuẩn bị cho việc xâm lược Đại Việt lần thứ 2 của quân Nguyên chu đáo hơn so
với lần một.
-Nhờ sự chuẩn bị chu đáo,đường lối đánh giặc đúng đắn và quyết tâm cao,quân dân
Đại Việt đã giành thắng lợi vẻ vang.
2.Kĩ năng:
-Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ để thuật lại sự kiện lịch sử.
3.Tư tưởng:
-Bồi dưỡng cho học sinh lòng căm thù giặc ngoại xâm,niềm tự hào dân tộc và lòng
biết ơn tổ tiên đã kiên cường ,mưu trí bảo vệ chủ quyền đất nước.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-Lược đồ kháng chiến chống quân Nguyên 1285.
-Đoạn trích ”Hịch tướng sĩ”
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ.
-Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ.
2 Giới thiệu bài mới:
Sau thất bại 1258 quân Mông Cổ không chịu từ bỏ âm mưu xâm lược Đại Việt. Sau
khi thôn tính được nhà Tống 1279 chúng ráo riết chuẩn bị xâm lược Đại Việt.
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
1/. Âm mưu xâm lược Chăm Pa và
Đại Việt của nhà Nguyên.
GV:-Nhà Nguyên cho quân xâm -Mục đích: Làm cầu nối thôn tính các
lược Chămpa và Đại Việt nhằm mục nước ở phía Nam TQ.
đích gì? -1283 cho quân đánh Chămpa trước để
-Tại sao Hốt Tất Liệt cho quân làm bàn đạp tấn công vào Đại Việt nhưng thất
đánh Chămpa trước? Kết quả? bại.
GV sử dụng lược đồ trình bày.
-Sau khi nghe tin quân Nguyên 2/. Nhà Trần chuẩn bị kháng chiến.
có ý định xâm lược nước ta, nhà Trần -Vua Trần triệu tập hội nghị ở bến Bình
đã làm gì? Than bàn kế hoạch đánh giặc cử Trần Quốc
Tuấn chỉ huy cuộc kháng chiến
HS đọc phần in nhỏ SGK. - 1285 mở Hội Nghị Diên Hồng ở
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 55
Thăng Long.
GV:Hội Nghị Diên Hồng có tác - Tổ chức tập trận, duyệt binh ở Đông
dụng gì đến việc chuẩn bị kháng Bộ Đầu
chiến?Những sự kiện nào thể hiện ý
chí quyết tâm,quyết chiến của nhà
Trần?
3/. Diễn biến và kết quả cuộc kháng
chiến.
a. Diễn biến
GV: dùng lược đồ trình bày diễn -1/1285: 50 vạn quân Nguyên do Thốt
biến và hướng dẫn HS trình bày bằng Hoan chỉ huy vào xâm lược nước ta.
lược đồ. -Quân ta sau một vài trận chặn đánh
địch ở biên giới đã rút về Vạn Kiếp, Thăng
Long và cuối cùng rút về Thiên Trường để
bảo tồn lực lượng, và thực hiện kế hoạch
“vườn không nhà trống”.
-Cùng một lúc Toa Đô từ Champa đánh
ra Nghệ An, Thanh Hóa, quân Thốt Hoan mở
cuộc tấn công xuống phía nam nhằm tạo thế
gọng kìm để tiêu diệt quân ta, nhưng bị thất
bị, phải rút về Thăng Long và lâm vào tình
trạng thiếu lương thực trầm trọng.
-5/1285, lợi dụng thời cơ nhà Trần tổ
chức phản công đánh bại quân giặc ở nhiều
nơi.
GV:Nêu cách đánh của quân ta b.Kết quả:Quân giặc phần bị chết, phần
trong cuộc kháng chiến chống quân còn lại chạy về nước, Thốt Hoan chui vào
Nguyên lần thứ hai? ống đồng về nước,Toa Đô bị chém đầu.
HS thảo luận nhóm rút ra kết
luận:
+lúc đầu giặc mạnh rút lui để
bảo tồn lực lượng chờ thời cơ quyết
giành thắng lợi.
+cánh đánh “ Vườn không nhà
trống”

4. Sơ kết bài học.


- Nhà Trần chuẩn bị cuộc kháng chiến chống Nguyên lần thứ hai như thế nào?
- Trình bày diễn biến.
5. Dặn dò:
- Học bài soạn phần III.
RÚT KINH NGHIỆM:

Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 56


TUẦN 13 – Tiết: 26
Soạn: 8/11
Bài 14
BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN
(THẾ KỶ XIII)

III. CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ BA


CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC NGUYÊN (1287 - 1288)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
-Âm mưu xâm lược Đại Việt lần thú ba của quân Nguyên.
-Vua tôi nhà Trần quyết tâm tiến hành cuộc kháng chiến chống lại nhà Nguyên với
các trận đánh lớn;Vân Đồn,Bạch Đằng và giành thắng lợi vẻ vang.
2.Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng sử dụng lược đồ để tóm tắt sự kiện lịch sử.
3.Tư tưởng:
-Bồi dưỡng cho học sinh lòng căm thù giặc và niềm tự hào về truyền thống hào hùng
của dân tộc trong cuộc kháng chiến chống giặc Mông-Nguyên.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-Lược đồ kháng chiến lần 3 chống quân Nguyên.
C. THIẾT KẾ BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
-Trình bày diễn biến kháng chiến chống quân xâm lược Nguyên 1285.
2. Giới thiệu bài mới:
Hai lần thất bại trong việc xâm lược Đại Việt nhà Nguyên có từ bỏ ý định xâm lược
Đại Việt nữa không? Chúng chuẩn bị như thế nào?
3. Dạy và học bài mới.

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG


1/. Nhà Nguyên xâm lược Đại Việt.
GV:-Nhà Nguyên xâm lược Đại * Hồn cảnh:
Việt trong hồn cảnh nào? -Nhà Nguyên quyết tâm xâm lược Đại
-Nêu một số dẫn chứng về việc Việt lần thứ 3.
nhà Nguyên chuẩn bị xâm lược Đại -Nhà Trần khẩn trương chuẩn bị kháng
Việt lần thứ 3. chiến.
-Nhà Trần làm gì trước nguy cơ
bị xâm lược?
GV:Dùng lược đồ trình bày
diễn biến HS lắng nghe trình bày lại.
* Diễn biến:
-12/1287: Quân Nguyên ồ ạt tấn công Đại
Việt.
-1288 Thốt Hoan cho quân chiếm đóng
Vạn Kiếp.
-Về phía ta sau một vài trận chặn giặc ở
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 57
cửa ải,Trần Quốc Tuấn đã cho quân rút khỏi
vạn kiếp về vùng sông đuống đêû chặn giặc ở
Thăng Long.
2/. Chiến thắng Vân Đồn tiêu diệt đồn
thuyền lương của Trương Văn Hổ.
GV:-Tường thuật diễn biến trận -Trần Khánh Dư cho quân mai phục ở
Vân Đồn? Vân Đồn đợi đồn thuyền lương của địch.
-Khi đồn thuyền lương đi qua bị quân ta
từ nhiều phía đánh ra dữ dội phần lớp thuyền
lương bị đắm, số còn lại bị quân ta chiếm
-Chiến thắng Vân Đồn có ý
nghĩa gì?
3/. Chiến thắng Bạch Đằng
-Sau trận Vân Đồn, tình thế của
quân Nguyên như thế nào?
HS dựa vào SGK trả lời.
Sử dụng lược đồ trình bày diễn -4/1288: Đồn thuyền lương của Ô Mã
biến. Nhi rút về theo sông Bạch Đằng.
-Ta nhử địch vào sâu trận địa khi nước
dâng cao.
-Nêu cách đánh của nhà Trần -Lúc nước rút thuyền địch xô vào cọc và
lần thứ 3 có gì giống và khác so với bị quân ta đánh từ 2 bên bờ.Nhiều tên giặc bị
2 lần trước. chết, Ô Mã bị bắt sống.
HS thảo luận nhóm.
4. Sơ kết bài học.
- Dựa vào lược đồ trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến lần thứ 3.
5. dặn dò:
- Học bài , soạn bài IV.
RÚT KINH NGHIỆM:

TUẦN 14- Tiết :27


Soạn: 12/11
Bài 14
BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN
(THẾ KỶ XIII)

Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 58


IV. NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI VÀ Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA BA LẦN
KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


1.Kiến thức:
-Hiểu được vì sao ở thế kỉ XIII,trong ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông-
Nguyên quân dân Đaị Việt đều giành thắng lợi.
-Ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chông quân xâm lược Mông Nguyên.
2.Kĩ năng:
Phân tích,so sánh sự kiện và nhân vật lịch sử qua ba lần kháng chiến để rút ra nhận
xét chung.
3.Tư tưởng:
-Bồi dưởng lòng tự hào về truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc.
-Bài học kinh nghiệm lịch sử về tinh thần đồn kết dân tộc.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bản đồ đế quốc Mông – Nguyên thế kỷ XIII.
- Tư liệu về nhân vật tiêu biểu trong 3 lần kháng chiến.
C. THIẾT KẾ BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ.
Tường thuật trận Bạch Đằng?
2. Giới thiệu bài mới:
Ba lần kháng chiến chống quân Mông Nguyên của nhà Trần diễn ra trong điều kiện vô
cùng khó khăn, nhưng đã giành được thắng lợi. Vì sao có những thắng lợi đó? Ý nghĩa như
thế nào?
3. Dạy và học bài mới.

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG


GV:Những nguyên nhân nào 1/. Nguyên nhân thắng lợi:
làm cho cả 3 lần kháng chiến chống -Được tất cả các tầng lớp nhân dân tham gia
quân nguyên giành thắng lợi? kháng chiến.
GV:Hãy trình bày một số dẫn -Nhà Trần đã chuẩn bị chu đáo về mọi mặt.
chứng về tinh thần đồn kết dân tộc?
HS:-Theo lệnh triều đình nhân
dân Thăng Long nhanh chóng thực
hiện chủ trương “Vườn không nhà -Tinh thần hy sinh của tồn dân ta đặc biệt là
trống” quân đội nhà Trần.
-Trong thứ 2 các bô lão thể
hiện ý chí của muôn dân quyết tâm
“đánh”.
-Quân sĩ thích vào cách tây hai
chữ “Sát Thát”
GV:Nêu những việc làm của

Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 59


nhà Trần chuẩn bị cho ba lần kháng
chiến?
HS:-Vua Trần thườngvề các
địa phương tìm hiểu cuộc sống của
dân.
-Giải quyết những bất hồ trong
vương triều Trần,tạo nên sự đồn kềt -Đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn,
dân tộc. sáng tạo.
GV:Trình bày những đóng
góp của Trần Quốc Tuấn trong 3
cuộc kháng chiến chống Mông –
Nguyên?
HS:Nghĩ ra cách đánh độc
đáo,sáng tạo,phù hợp với hồn cảnh
từng giai đoạn.
GV:Cách đánh sáng tạo của
nhà Trần trong 3 lần kháng chiến?
HS:-Kế hoạch “Vườn không
nhà trống”.
-Tránh chỗ mạnh đánh chỗ
yếu của kẻ thù.
-Biết phát huy lợi thế của quân
ta buộc địch phải tuân theo.
-Buộc địch từ thế mạnh
chuyển sang thế yếu,ta từ bị động
chuyển sang chủ động.
- GV kết hợp bài học và bản
đồ giới thiệu về đế quốc Mông Cổ
thế kỷ XIII.
-GV:Những thắng lợi đó của 2/. Ý nghĩa lịch sử:
quân ta trong hồn cảnh như vậy - Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược Đại
có ý nghĩa gì? Việt của đế chế Nguyên bảo vệ độc lập dân tộc và
GV:Bài học lịch sử từ 3 lần tồn vẹn lãnh thổ.
chiến thắng quân xâm lược Mông- - Góp phần xây đắp truyền thống quân sự
Nguyên? Việt Nam.
=>Dùng mưu trí mà đánh -Để lại bài học vô cùng quý giá.
giặc.Lấy đồn kết tồn dân làm sức -Ngăn chặn những cuộc xâm lược của quân
mạnh. Nguyên đối với các nước khác.

4.Sơ kết bài học:


- Nêu nguyên nhân thắng lợi của 3 lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông -
Nguyên?
- Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến?
- Bài tập 8, 9 / 40.

Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 60


V. Dặn dò:
Học bài, soạn bài 15.
D. RÚT KINH NGHIỆM:

TUẦN 14-Tiết: 28
Soạn:17/11

BÀI: 15
SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HÓA THỜI TRẦN

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


1/. Kiến thức:
- Nắm những nét chủ yếu về tình hình kinh tế, xã hội nước ta sau chiến thắng chống
Mông Nguyên lần thứ 3.
- Nắm được những thành tựu phản ánh sự phát triển của văn hóa, giáo dục, khoa học
kỹ thuật thời Trần.
2/ Kỹ năng:
- HS làm quên với phương pháp so sánh đối chiếu các sự kiện lịch sử.
3/ Tư tưởng:
- Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, yêu quê hương, niềm tự hào dân tộc, biết ơn tổ
tiên.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Tranh ảnh đồ gốm thời Trần
C.THIẾT KẾ BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ.
- Vì sao cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên của nhà Trần giành
thắng lợi.
- Ý nghĩa của 3 lần kháng chiến chống quân Mông - Nguyên?
2. Giới thiệu bài mới:
Sau chiến tranh nhà Trần đã làm gì để phát triển kinh tế, văn hóa, và đã đạt được
những thành tựu gì?
3. Dạy và học bài mới

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG


I. Sự phát triển kinh tế.
1/. Tình hình kinh tế sau chiến tranh.
GV:- Tình hình kinh tế NN sau - Được phục hồi và phát triển.
chiến tranh như thế nào? - Ruộng đất công làng xã chiếm phần lớn
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 61
GV:-Sau chiến tranh nhà Trần diện tích ruộng đất trong.
đã thực hiện chính sách gì để phát
triển nông nghiệp?
- So với thời Lý, ruộng tư dưới
thời Trần có gì khác? Tại sao vậy?
-Em có nhận xét gì về tình
hình Nncủa Đaị Việt sau chiến * Thủ công nghiệp:
tranh? -TNN do nhà nước quản lý được mở rộng,
GV:- Tình hình TCN như thế nhiều ngành nghề khác nhau gồm tráng men,
nào? dệt, đóng thuyền.
- Kể tên những nghề TCN do -TCN trong nhân dân phổ biến và phát
nhà nước quản lý. triển, nghề mộc, xây dựng, đúc đồng, rèn sắt…
Nghề trong nhân dân, H35 - * TN:
36. - Việc trao đổi buôn bán trong và ngồi
Nhận xét gì về TCN thời Trần. nước được đẩy mạnh.
- Nhiều trung tâm kinh tế được mở ra trong
cả nước tiêu biểu là Thăng Long, Vân Đồn.
GV:Thương nghiệp có gì đáng 2/. Tình hình xã hội sau chiến tranh.
chú ý? - Xã hội ngày càng phân hóa sâu sắc.

- Tầng lớp thống trị:Vua,vương hầu,quý


tộc.quan lại,địa chủ
GV:Nhà Trần có những tầng - Tầng lớp bịï trị:Thợ thủ công,thương
lớp XH nào? nhân,Nông dân tá điền,Nông nô,Nô tì.
HS dựa vào SGK kể các tầng
lớp.
GV:So sánh giữa thời Lý và
Trần về các tầng lớp xã hội?

4. Sơ kết bài học


-Trình bày một vài nét tình hình kinh tế, xã hội thời Trần sau chiến tranh?
-Bài tập 1, 2, 3, 4 trang 41, 42 - SBT.
5. Dặn dò:
Học bài, soạn phần II bài 15.
RÚT KINH NGHIỆM:

TUẦN 15 –Tiết 29
Soạn:17/11

BÀI: 15
SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HÓA THỜI TRẦN
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 62
II. SỰ PHÁT TRIỂN VĂN HÓA
(TT)
A. MỤC TIÊUBÀI HỌC:
1.Kiến thức:
-Đời sống văn hóa tinh thần của nhân dân ta dưới thời lý rất phong phú,đa dạng.
-Một nền văn học phong phú mang đậm bản sắc dân tộc làm rạng rỡ cho nền văn hóa
Đaị Việt .
Giáo dục,khoa học kĩ thuật thời Trần đạt tới trình dộ cao,nhiều công trình nghệ thuật
tiêu biểu.
2.Kĩ năng:
Giúp học sinh nhìn nhận sự phát triển về xã hội và văn hóa qua phương pháp so sánh
với thời kì trườc.
-Phân tích đánh giá nhận xét những thành tựu văn hóa đặc sắc.
3.Tư tưởng:
Bồi dưỡng ý thức dân tộc và niềm tự hào về môt thời lịch sử có nền văn hóa riêng
mang đậm bản sắc dân tộc.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Tranh ảnh thành tựu văn hóa thời Trần.
C. THIẾT KẾ BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ.
-Nêu tình hình kinh tế thời Trần sau chiến tranh?
2 Giới thệu bài mới:
Ở tiết trước chúng ta thấy nhà Trần mặc dù trải qua các cuộc kháng chiến chống ngoại
xâm nhưng nền kinh tế rất phát triển.
Vậy trên lĩnh vực văn hóa thì sao, đó là nội dung bài học hôm nay.
3. Dạy và học bài mới

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG


- HS đọc phần 1 SGK 1/. Đời sống văn hóa:
GV:Đời sống văn hóa Đại Việt thời - Các tín ngưỡng cổ truyền phổ biến
Trần được thể hiện như thế nào? Kể tên một trong nhân dân.
số tín ngưỡng trong nhân dân?
HS:Thờ tổ tiên,thờ các anh hùng dân - Đạo phật và nho giáo đều phát triển,
tộc có công với đất nước. nho giáo phát triển mạnh do nhu cầu xây
GV: So với đạo Phật, nho giáo phát dựng bộ máy nhà nước.
triển như thế nào? Nêu một số dẫn chứng
về tập quán sống, giản dị của nhân dân? - Các hình thức sinh hoạt văn hóa, ca
HS:Đi chân đất,quần áo đơn giản,áo hát, nhảy máy được phổ biến.
đen hoặc áo tứ thân,cạo trọc đầu.
GV:Văn học thời Trần có đặc điểm gì? 2/. Văn học:
Kể tên một số tác phẩm mà em biết? Bao gồm cả văn học chữ Hán và chữ
HS: nôm chứa đựng nhiều nội dung phong phú
-Hịch tướng sĩ. và làm rạng rỡ văn hóa Đại Việt.
-Phò giá về kinh.
-Phú sông bạch đằng.
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 63
GV:Trình bày vài nét về tình hình 3/. Giáo dục và khoa học kỹ thuật
giáo dục thời Trần? Nhận xét? * Giáo dục: trường học mở ra ngày
HS:Phát triển mạnh trên mọi lĩnh vực càng nhiều, các kỳ thi chọn người giỏi được
và có nhiều đóng góp cho nền văn hóa dân tổ chức thường xuyên.
tộc,tạo bước phát triển cao cho nền văn * Khoa học kỹ thuật:
minh Đại Việt. + Lập ra quốc sử viện
+ 1272 bộ Đại Việt sử ký ra đời.
+ Quân sự, y học đạt nhiều thành tựu.
4/. Nghệ thuật kiến trúc và điêu
khắc:
- Nhiều công trình kiến trúc có giá trị
ra đời. Tháp Phổ Minh, Thành Tây Đô.
- Nghệ thuật chạm, khắc tinh tế.
GV:Trình bày về khoa học kỹ thuật?
GV:Quốc sử viễn có nhiệm vụ gì?do
ai đứng đầu và điều hành?

HS:Quan sát H37-38 giới thiệu những


nét độc đáo của nghệ thuật kiến trúc và điêu
khắc?

4. Sơ kết bài học


- Sinh hoạt văn hóa thời Trần được thể hiện như thế nào?
- Nêu dẫn chứng về sự phát triển của giáo dục - khọc học kỹ thuật.
5. Dặn dò:
Học bài, soạn bài 16 - Bài tập 3,4.
RÚT KINH NGHIỆM:

TUẦN 15 – Tiết 30
Soạn: 22/11

BÀI: 16
SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI THẾ KỶ XIV
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 64
- Tình hình kinh tế, xã hội cuối thời Trần: vua, quan ăn chơi sa đọa, không quan tâm
đến sản xuất, làm cho đời sống nhân dân ngày càng cực khổ.
- Các cuộc đấu tranh nông nô, nô tì diễn ra rầm rộ.
2. Kỹ năng:
Phân tích, đánh giá, nhận xét về các sự kiện lịch sử.
3. Tư tưởng:
- Bồi dưỡng tình cảm yêu thương người dân lao động.
Thấy được vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Lược đồ khởi nghĩa nông dân cuối thế kỷ XIV.
C. THIẾT KẾ BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ.
- Trình bày tình hình văn hóa, giáo dục thời Trần sau chiến tranh?
- Nêu những thành tựu về khoa học kỹ thuật thời Trần?
2. Giới thiệu bài mới:
Tình hình kinh tế, xã hội thời Trần đạt nhiều thành tựu rực rỡ, đóng góp sự phát triển
đất nước, nhưng đến cuối thế kỷ XIV nhà Trần sa sút nghiêm trọng tạo tiền đề cho triều đại
mới lên thay.
3. Dạy và học bài mới

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG

Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 65


HS đọc SGK I. Tình hình kinh tế-xã hội
GV:-Tình hình kinh tế nước ta 1. Tình hình kinh tế:
nửa sau thế kỷ XIV như thế nào? Tại - Cuối thế kỷ XIV nhà nước không quan
sao có tình trạng đó? tâm đến sản xuất nông nghiệp.
-Những việc làm của vua, quan - Nhiều năm bị mất mùa, đói kém,nông
dẫn đến hậu quả như thế nào? dân phải bán ruộng đất, vợ con và biến thành
Gọi HS đọc phần chữ in nô tì.
nghiêng. - Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.
-Cuộc sống của nhân dân như
thế nào?

GV:Trước tình hình đời sống


nhân dân như vậy, vua quan, nhà 2.Tình hình xã hội:
Trần đã làm gì? - Vua quan ăn chơi sa đọa.
Hậu quả là gì? - Bên ngồi Champa xâm lược, nhà Minh
GV:Lợi dụng tình hình yêu sách.
đó,nhiều kẻ nịnh thần làm rối loạn
kỉ cương phép nước.Chu Văn
An,quan Tư nghiệp ở Quốc tử giám
dâng sớ đề nghị chém 7 tên nịnh
thần nhưng Vua không nghe,ông đã
bỏ quan.Nhà Trần ngày càng suy
sụp hơn.Dụ Tông chết,Dương Nhật -Đời sống nhân dân cực khổ, nhiều cuộc
Lễ lên cầm quyền. khởi nghĩa nổ ra:
HS đọc về Dương Nhật Lễ. + Khởi nghĩa Ngô Bệ (1344-1360) ở Hải
GV treo lược đồ hướng dẫn HS Dương, kết quả thất bại.
các địa điểm những cuộc khởi nghĩa + Khởi nghĩa Nguyên Thanh, Nguyễn Kỵ
tiêu biểu nổ ra. ở Thanh Hóa.
GV:Dựa vào lược đồ trình bày + Khởi nghĩa Phạm Sư Ôn (1390) ở Hà
những nét chính của các cuộc khởi Tây
nghĩa. + Khởi nghĩa Nguyễn Như Cái (1399) ở
Sơn Tây, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang.

GV:Sự bùng nổ các cuộc khởi


nghĩa nông dân, nô tì nửa sau thế kỷ
XIV nói lên điều gì? Tại sao?
HS: Chia nhóm thảo luận
KL:Đó là những phản ứng
mãnh liệt của nhân dân đối với nhà
Trần,nhà Trần ngày càng suy sụp.

4. Sơ kết bài học


- Trình bày tóm tắt tình hình kinh tế, xã hội nước ta nửa sau thế kỷ XIV?
- Nhận xét về nhà Trần nửa cuối thế kỷ XIV?
5. Dặn dò:
- Học bài, soạn bài phần II bài 16.
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 66
RÚT KINH NGHIỆM:

TUẦN 16 – Tiết:31
Soạn:26/11
BÀI: 16
SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI THẾ KỶ XIV
II. NHÀ HỒ VÀ CẢI CÁCH HỒ QUÝ LY

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


1. Kiến thức:
- Nhà Hồ lên thay nhà Trần trong hồn cảnh đất nước gặp nhiều khó khăn, đói kém.
- Sau khi lên ngôi, Hồ Quý Ly đã thi hành nhiều chính sách cải cách để chấn hưng đất
nước.
2. Kỹ năng:
Phân tích đánh giá nhân vật lịch sử (Hố Quý Ly )
3. Tư tưởng:
Học sinh thấy được vai trò của quần chúng nhân dân.
B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Aûnh di tích thành nhà Hồ ở Thanh Hóa.
C. THIẾT KẾ BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Dùng lược đồ kể tên, địa danh, thời gian của các cuộc khởi nghĩ nông dân, nô tì nửa
sau thế kỷ XIV.
2. Giới thiệu bài mới:
Nhà Trần không thể đủ sức để giữ vai trò của mình, sự sụp đổ là khó tránh khỏi. Vậy
triệu đại nào thay thế nhà Trần và đã làm gì, chúng ta cùng tìm hiểu bài.
3. Dạy và học bài mới

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG


-Nhà Hồ được thành lập trong 1/. Nhà Hồ thành lập (1400)
hồn cảnh nào? Năm 1400 nhà Trần suy sụp, Hồ Quý Ly lên
-Em hiểu gì về nhân vật Hồ Quý ngôi lập ra nhà Hồ.
Ly?
HS đọc SGK.
-HS đọc SGK. 2/. Những biện pháp cải cách của Hồ Quý
-Trình bày tóm tắt cuộc cải cách Ly
của Hồ Quý Ly?

Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 67


-Về mặt chính trị Hồ Qúy Ly đã
thực hiện những biện pháp nào?Tại
sao HQL lại bỏ những quan lại nhà -Chính trị: cải tổ hàng ngũ vua quan, thay
Trần? thế các quý tộc nhà Trần bằng những người không
-Với những biện pháp về kinh thuộc họ Trần.
tế.Em nhận xét gì về các chính sách -Kinh tế: phát hành tiền giấy, ban hành chính
kinh tế của nhà Hồ? sách hạn điền, quy định lại thuế đinh, thuế ruộng.
-Nhà Hồ thực hiện chính sách -Xã hội: ban hành chính sách hạn nô
hạn điền, hạn nô để làm gì?
HS: Hạn chế ruộng đất,nô tì của
các vương hầu,quý tộc.

-Nhà Hồ đã đưa ra chinh sách gì -Văn hóa giáo dục: dịch sách chữ hán ra chữ
về văn hóa,giáo dục? Các chính sách nôm, sửa đổi quy chế thi cử, học tập.
đó là gì? -Quốc phòng: làm tăng quân số chế tạo
nhiều loại súng mới phòng thủ nơi hiểm yếu, xây
dựng thành kiên cố.
3/. Tác dụng, ý nghĩa của cải cách Hồ Quý
Ly
-Cải cách của Hồ Quý Ly có ý * Ý nghĩa : đưa nước ta thốt khỏi tình trạng
nghĩa, tác dụng gì? khủng hoảng.
* Tác dụng:
+ Góp phần hạn chế tập trung ruộng đất của
giai cấp quý tộc địa chủ.
-Nêu mặt tiến bộ, hạn chế của + Làm suy yếu thế lực nhà Trần.
cải cách Hồ Quý Ly? + Tăng nguồn thu nhập cho đất nước.
* Hạn chế:Các chính sách đó chưa triệt
-Tại sao HQL làm được như để,phù hợp với tình hình thực tế và chưa hợp lòng
vậy? dân.

4.Sơ kết bài học


- Nhà Hồ thành lập trong hồn cảnh nào?
- Trình bày tóm tắt cuộc cải cách Hồ Quý Ly?
- Nhận xét, đánh giá về nhân vật Hồ Quý Ly?
5. Dặn dò:
Học bài, soạn bài 17, ôn thi học kỳ I (từ bài 1 đến bài 15 ).phòng giáo dục ra đề.
RÚT KINH NGHIỆM:

TUẦN 16 – Tiết:32 Soạn:28/11


Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 68
LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Qua bài học giúp học sinh hiểu rõ về truyền thống đoàn kết đánh giặc ngoại xâm của
đồng bào Tây Nguyên từ đó giáo dục các em luôn cố gắng học tập để sau này xây dựng
buôn làng càng thêm tươi đẹp
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Tư liệu về địa phương tỉnh Đăk Lăk
C. THIẾT KẾ BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu nội dung cải cách của Hồ Quý Ly.
- Nêu những nét tiến bộ và hạn chế của cải cách Hồ Quý Ly?
2. Giới thiệu bài mới:
Tiết hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về lịch sử địa phương tỉnh Đăk Lăk một địa
phương giàu truyền thống đoàn kết chống giặc ngoại xâm.
3. Nội dung bài dạy
1. Vài nét về đời sống kinh tế vật chất:
Đồng bào Êđê, M' Nông, Gia rai...là những dân tộc lâu đời ở Đăk Lăk. Họ có cuộc
sống thuần phác, tính cộng đồng rất sâu đậm. Nghề nông nghiệp nương rẫy là chủ yếu đối
với họ, ruộng nước chiếm tỉ lệ không lớn lắm, chỉ có một vài nơi ven sông ven hồ. Ngoài ra
đồng bào Êđê, M' Nông còn trồng ngô, khoai, sắn, bầu, bí...Công cụ lao động thô sơ như
dao, rìu, cuốc, một vài hộ gia đình cũng có phương tiện sản xuất cơ giới. Phương pháp
canh tác của họ còn lạc hậu. ngoài nông nghiệp họ cũng có nghề thủ công truyền thống như
nghề dệt, thêu, đan lát...cũng đạt đến trình độ tinh tế.
2. Truyền thống đoàn kết chống giặc ngoại xâm:
Từ rất lâu đồng bào Êđê, Gia rai, M'Nông...đã có quan hệ tình cảm láng giềng, đoàn
kết với các dân tộc khác ở Tây Nguyên và đồng bằng. Thế kỉ V đến thế kỉ VI, đồng bào
Êđê có quan hệ rộng rãi với đồng bào Chăm- Thế kỉ XII- XV có quan hệ chính thức với
triều đình Đại Việt. Năm 1841 Thuỷ Xá, Hoả Xá là những người đứng đầu các dân tộc Êđê,
Gia rai được triều đình Huế phong hàm Tam phẩm.
Cuối thế kỉ VIII, theo tiếng gọi của anh hùng áo vải Nguyễn Huệ, đồng bào Đăk Lăk
đoàn kết với người kinh và các dân tộc khác ở Tây Nguyên đứng đạy chống ách cường bạo
của tập đoàn phong kiến Trịnh Nguyễn.
3.Cho HS viết cảm nghĩ
- Sau khi nghe về truyền thống của địa phương em có cảm nghĩ gì?
- HS viết – GV gọi 1-2 em trình bày trước lớp
4. Sơ kết bài học
- GV nhận xét về tiết học và nhấn mạnh với các em phải biết kế thừa vav phát huy
truyền thống của quê hương.
5. Dặn dò:
- Học bài, soạn bài 17.
RÚT KINH NGHIỆM:

Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 69


TUẦN 17 – Tiết:33 Soạn:

BÀI: 17
ÔNT ẬP CHƯƠNG II VÀ CHƯƠNG III

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


1. Kiến thức:
Giúp học sinh củng cố những kiến thức cơ bản về lịch sử thời Lý – Trần – Hồ (1009
-1400)
Nắm được những thành tựu chủ yếu về các mặt chính trị, kinh tế, văn hóa của Đại
Việt thời Lý, Trần, Hồ.
2. Kỹ năng:
Học sinh biết sử dụng bản đồ, quan sát, phân tích tranh ảnh, lập bảng thống kê, trả lời
câu hỏi.
3. Tư tưởng:
Củng cố, nâng cao cho học sinh lòng yêu nước đất nước, niềm tự hào và tự cường
dân tộc, biết ơn tổ tiên để noi gương học tập.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Lược đồ Đại Việt thời Lý – Trần – Hồ.
- Lược đồ kháng chiến chống Tống – Mông – Nguyên.
C. THIẾT KẾ BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu nội dung cải cách của Hồ Quý Ly.
- Nêu những nét tiến bộ và hạn chế của cải cách Hồ Quý Ly?
2. Giới thiệu bài mới:
Từ thế kỷ X đến TK XV ba triều đại Lý, Trần, Hồ thay nhau lên nắm quyền đó là giai
đoạn lịch sử hào hùng của dân tộc ta nhìn lại chặn đường lịch sử, chúng ta có quyền tư hào
về truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ
quốc. Chúng ta cùng ôn lại chặng đường lịch sử ấy
3. Dạy và học bài mới

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG


-Thời Lý – Trần, nhân dân 1/. Nội dung:
ta đã đương đầu với những cuộc * Bảng thống kê:
xâm lược nào? Các cuộc Thờ Kết quả
GV sử dụng bảng thống kê k/c gian
các cuộc kháng chiến và gọi - K/c 10/1075 Thắng lợi
từng học sinh lên hồn thành. chống Tống ->3/1077
- K/c 1/1258 3 vạn quân
chống quân XL -> Mông bị tiêu diệt
Mông Cổ I 29/1/1258
- K/c 1/1285 50 vạn quân

Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 70


chống quân XL -> bị tiêu diệt
Mông Cổ II 6/1285
- K/c 12/1287 20 vạn
chống quân XL -> thuyên lương bị
Mông Nguyên 4/1288 tiêu diệt
lần thứ III
-Đường lối kháng chiến - Kháng chiến chống Tống: chủ động đánh
chống giặc thể hiện như thế nào? giặc buộc chúng đánh theo cách của ta.
+ G/đ 1: tiến công để tự vệ.
+ G/đ 2: chủ động xây dựng phòng tuyến Như
Nguyệt.
- Kháng chiến chống Mông Nguyên:
+ Thực hiện chủ trương “vườn không nhà
trống”
-Những tấm gương tiêu * Tấm gương tiêu biểu:
biểu qua các cuộc kháng chiến. + Lý Thường Kiệt
+ Trần Quốc Tuấn
* Tinh thần đồn kết:
-Em có nhận xét gì về tinh + Kháng chiến chống Tống: sự đồn kết chiến
thần đồn kết đánh giặc trong mỗi đấu giữa quân đội triều đình với đồng bào các dân
cuộc kháng chiến? tộc thiểu số miền núi.
+ Kháng chiến chống Mông Nguyên:
Nhân dân theo lệnh triều đình thực hiện kế
hoạch “vườn không nhà trống”, tự xây dựng làng
chiến đấu, phối hợp với quân triều đình để tiêu diệt
giặc.
* Nguyên nhân :
-Nguyên nhân thắng lợi của + Sự ủng hộ của nhân dân.
các cuộc kháng chiến? + Sự lãnh đạo sáng suốt tài tình của các tướng
lĩnh.
2/. Bài tập:
GV hướng dẫn HS làm bài BT1 - SGK.
tập ở lớp. Chia lớp thành 4
nhóm, mỗi nhóm 1 vấn đề.
GV nhận xét đánh giá cho
điểm theo nhóm.
4. Sơ kết bài học
- Các triều đại phong kiến Việt Nam từ 1009 - 1407?
- Các cuộc kháng chiến chống xâm lược của dân tộc ta?
5. Dặn dò:
- Học bài, soạn bài 18.
RÚT KINH NGHIỆM:

Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 71


TUẦN 17 – Tiết:34 Soạn: 5/12

BÀI: 18
CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÀ HỒ VÀ PHONG TRÀO KHỞI NGHĨA
CHỐNG QUÂN MINH ĐẦU THẾ KỶ XV
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- HS nắm vững nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Minh và sự thất bại nhanh
chóng của nhà Hồ.
- Thấy được chính sách đô hộ của nhà Minh và các cuộc khởi nghĩa chống quân Minh
đầu TK XV.
2. Kỹ năng:
-Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ khi học bài.
-Lược thuật sự kiện lịch sử.
3. Tư tưởng:
- Nâng cao lòng căm thù quân xâm lược tàn bạo, niềm tin tự hào về truyền thống yêu
nước đấu tranh bất khuất của dân tộc.
-Vai trò to lớn của quần chúng trong các cuộc khởi nghĩa chống quân Minh xâm lược.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Lược đồ các cuộc khởi nghĩa đầu thế kỷ XV.
C. THIẾT KẾ BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài mới:
Từ đầu thế kỉ XV,khi nhà Hồ lên nắm chính quyền HQL đã đưa ra hàng loạt cải cách
nhằm thay đổi tình hình đất nước.Tuy nhiên một số chính sách không được lòng dân,không
được nhân dân ủng hộ vì vậy việc cai trị đất nước của nhà Hồ gặp rất nhiều khó khăn.Giữa
lúc đó,nhà Minh ồ ạt xâm lược nước ta.Cuộc kháng chiến chống giặc Minh diễn ra như thế
nào?
3. Dạy và học bài mới.

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG


1/. Cuộc xâm lược của quân Minh và
sự thất bại của nhà Hồ.
-Vì sao quân Minh xâm lược - Quân Minh mượn kế khôi phục lại nhà
nước ta? Trần để xâm chiếm đô hộ nước ta.
-Vì sao cuộc kháng chiến của -1-1407, quân Minh chiếm đóng Đông
nhà hồ nhanh chóng bị thất bại? Đô và thành Tây Đô, cha con Hồ Quý Ly bị
GV cho HS thảo luận so sánh bắt.
với các cuộc kháng chiến của nhà Lý -
Trần.
HS:Vì cuộc kháng chiến không
thu hút được tồn dân tham gia,không
phát huy sức mạnh tồn dân.
2/. Chính sách cai trị của nhà Minh.
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 72
Học sinh đọc SGK. + Chính trị: Xóa bỏ quốc hiệu nước ta,sát
-Nêu những chính sách cai trị nhập vào Trung Quốc.
của nhà Minh đối với nước ta? + Kinh tế: đặt ra hàng trăm thứ thuế,bắt
phụ nữ và trẻ em vế Trung Quốc làm nô tì.
-Nhận xét các chính sách cai trị + Văn hóa:Thi hành chính sách đồng hóa
của nhà Minh? ngu dân,bắt nhân dân phải bỏ phong tục tập
HS dựa vào chữ in nhỏ trả lời. quán của mình.

3/. Những cuộc khởi nghĩa của quý tộc


HS đọc SGK. Trần
a. Khởi nghĩa Trần Ngôi (1407 - 1409)
GV treo bản đồ trình bày diễn -Tháng 10-1407 Trần Ngỗi lên làm minh
biến chính các cuộc khởi nghĩa. HS chủ.
lên trình bày lại chỉ vị trí các cuộc -Tháng 12-1408 nghĩa quân đánh tan 4
khởi nghĩa? vạn quân Minh ở Bô Cô.
-Năm 1409 cuộc khởi nghĩa bị thất bại.
b. Khởi nghĩa Trần Quý Khống
(1409-1414)
-Năm 1409 Trần Qúy Khống lên ngôi lấy
niên hiệu là Trùng Quang Đế.
-Cuộc khởi nghĩa phát triển nhanh chóng
từ Thanh Hóa đến Hóa Châu.
-Năm 1413 cuộc khởi nghĩa thất bại.

4. Sơ kết bài học


- Vì sao cuộc kháng chiến của nhà Hồ nhanh chóng sụp đổ.
- Nội dung chính sách cai trị nước ta của nhà Minh.
5. Dặn dò:
- Học bài - bài tập.
RÚT KINH NGHIỆM:

TUẦN 18 – Tiết:35 Soạn: 7/12

BÀI TẬP CHƯƠNG III


A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
Hệ thống kiến thức đã học ở chương III.
2. Kỹ năng:
- Kỹ năng sử dụng bản đồ, kiến thức, lịch sử đã học để làm bài tập.
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 73
3. Tư tưởng:
Niềm tự hào truyền thống đấu tranh giữ nước của dân tộc lòng căm thù giặc sâu sắc.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
HS chuẩn bị BT và bảng phụ.
C. THIẾT KẾ BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài mới:
Thế kỉ XIII Đại Việt là một trong những nước hùng mạnh. đánh tan 3 cuộc xâm lược
của quân Mông –Nguyên xây dựng một nhà nước phát triển thịnh vượng.Vì sao nhà Trần
đạt được thành quả to lớn như vậy?Bài hôm nay chúng ta cùng làm các bài tập để nắm kỉ
hơn.
3. Dạy và học bài mới

PHƯƠNG NỘI DUNG


PHÁP

Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 74


GV cho HS Bài tập 1: nguyên nhân sự sụp đổ của nhà Lý.
chuẩn bị bài tập ở nhà A.V ua quan chỉ lo ăn chơi,không chăm lo đến đời sống
gọi HS làm, GV sửa nhân dân.
bổ sung. B.Thiên tai mất mùa,đói kém.
HS làm, GV sửa C.Các thế lực phong kiến địa phương đánh giết nhau.
chữa nội dung, chấm D.Dân nghèo nổi dậy đấu tranh.
điểm E.Các câu đúng.
Bài tập 2 (trang 35).
Điền nội dung tương ứng các chức quan ở các đơn vị
hành chính thời Trần.
-Chánh,phó an phủ sứ ;tri phủ;tri huyện;xã quan.
Bài tập :3/36
Hãy cho biết luật pháp nhà trần bảo vệ ai?
-Bảo vệ nhà vua,cung điện;xác nhận và bảo vệ quyền tư
hữu tài sản,quy định cụ thể việc mua bán ruộng đất.
Bài tập 4: (6/39)
Lập bảng thống kê sự chuẩn bị của quân Mông -
Nguyên trong 3 lần xâm lược Đại Việt.
Bài tập 5: (8/40): đánh dấu “X” vào ô trống đầu câu chỉ
nguyên nhân thắng lợi 3 lần kháng chiến chống quân Mông -
Nguyên.
Sự tham gia tích cực,chủ động của tất cả các tầng lớp
nhân dân.
Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt.
Đường lối chiến lược chiến thuật đúng dắn,sáng tạo
Quân đội Đại Việt mạnh hơn quân Mông-Nguyên.
Xây đựng khối đồn kết tồn dân.
Bài tập:6 (1/45): Từ giữa thế kỷ XIV, nền kinh tế nước
ta suy thối, đời sống nhân dân sa sút, xã hội rối loạn, theo em
vì sao lại xảy ra tình trạng đó, đánh dấu “X” vào ô trống ở
đầu câu em cho là đúng.
Nhà nước không quan tâm đến sản xuất nông
nghiệp,không chăm lo bảo vệ đê điều.
Nông dân bị bóc lột nặng nề.
Giặc ngoại xâm tràn vào cướp phá.
Vương hầu quý tộc,nhà chùa… chiếm nhiều ruộng
đất.
Ruộng đất bị bỏ hoang ngày càng nhiều.
Chính sách thuế khóa hà khắc.
4. Sơ kết bài học.
- Những thành tựu của Đại Việt thời Lý - Trần?
- Thời Lý - Trần nhân dân ta phải đương đầu với những cuộc xâm lược nào?
5. Dặn dò:
- Học bài, soạn bài.
RÚT KINH NGHIỆM:

Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 75


TUẦN 18 – Tiết: 36 Soạn: 12/12

ÔN TẬP HỌC KỲ I

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


1. Kiến thức:
- Hệ thống kiến thức cơ bản qua các triều đại đã học (Lý - Trần - Hồ).
- Những thành tựu đã đạt được về văn hóa, xã hội, chính trị.
2. Kỹ năng:
Sử dụng kiến thức đã học để làm bài tốt.
3. Tư tưởng:
Củng cố, nâng cao lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bản đồ, bảng phụ.
C. THIẾT KẾ BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài mới:
3. Dạy và học bài mới

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG


GV hướng dẫn lập bảng thống kê. 1/. Bảng thống kê những sự kiện lớn
trong lịch sử nước ta.
- Trình bày diễn biến các cuộc kháng Theo trình tự thời gian thời Lý - Trần.
chiến chống Tống thời Lý, chống Mông 2/. Diễn biến kháng chiến chống
Nguyên thời Trần. Tống, Mông, Nguyên.
- HS trình bày bảng, GV cho điểm. - Thời gian bắt đầu và kết thúc.
- Bài tập 5 / 36. - Đường lối chống giặc trong mỗi cuộc
kháng chiến.
- Những tấm gương yêu nước, bất
khuất trong mỗi cuộc kháng chiến.
- Nêu ví dụ về tinh thần đồn kết đánh
giặc trong mỗi cuộc kháng chiến của dân
tộc.
- Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử
của những cuộc kháng chiến thời Lý - Trần

4. Sơ kết bài học


- Bài tập 89b / 40.
- Bài tập 4b / 38.
5. Dặn dò:
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 76
Học bài - Thi học kỳ I.
RÚT KINH NGHIỆM:

TUẦN 19 – Tiết: 37
KIỂM TRA HỌC KÌ
(Kiểm tra đề theo đề ở ngân hàng đề thi của trường)

Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 77


TUẦN 20 – Tiết: 39 Soạn:23/12/

BÀI: 19
CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN
(1418 - 1427)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Nắm được những nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn từ chỗ bị động
đến chủ động tấn công giải phóng đất nước.
-Nắm được những nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ trong luyện tập tham khảo các tài liệu lịch sử để bổ
sung cho bài học.
3. Tư tưởng:
- Thấy được tinh thần hy sinh vượt qua gian khổ anh dũng bất khuất của nhân dân
Lam Sơn.
- Giáo dục học sinh lòng yêu nước tự hào, tự cường dân tộc.
- Bồi dưỡng tinh thần quyết tâm vượt khó để học tập và phấn đấu vươn lên.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Lược đồ khởi nghĩa Lam Sơn.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
Trình bày cuộc khởi nghĩa của nhà Hồ & Nguyên nhân thất bại?
2. Giới thiệu bài mới:
Quân Minh đặt ách thống trị trên đất nước ta, nhân dân khắp nơi đứng lên khởi nghĩa
chống quân Minh. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn bùng lên mạnh mẽ, trước hết ở vùng miền núi
Thanh Hóa.
3. Dạy và học bài mới.

Phương pháp Nội dung


HS đọc SGK 1/. Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa
GV:Giới thiệu bia Vĩnh Lăng,trên -Lê lợi là người yêu nước thương dân
bia là những lời do Nguyễn Trãi soạn có uy tín lớn.
thảo ghi tiểu sử và sự nghiệp của Lê
Lợi.
- Hãy cho biết vài nét về Lê Lợi? -Nguyễn Trãi là người học rộng, tài
- Cho biết hiểu biết về Nguyễn cao,giàu lòng yêu nước.
Trãi? -1416 Lê Lợi cùng bộ chỉ huy mở hội
- Vì sao các hào kiệt khắp nơi thề ở Lũng Nhai.
hưởng ứng ngày càng đông? + 1418 Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa ở
- Lê lợi cùng bộ chỉ huy đã làm Lam Sơn,tự xưng là Bình Định Vương.
gì?và chọn nơi nào làm căn cứ?
2/. Những năm đầu hoạt động của
GV:Trong thời kì đầu của cuộc nghĩa quân Lam Sơn.
khởi nghĩa,Nghĩa quân đã gặp những - 1418 nghĩa quân đã rút lên núi Chí
khó khăn gì? Linh.
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 78
- Trước tình hình đó nghĩa quân - Quân Minh huy động lực lượng mạnh
đã làm gì? để bắt và giết Lê Lợi, Lê Lai cải trang làm Lê
- Tại sao Lê Lợi đề nghị tạm hòa Lợi liều chết cứu chủ tướng.
hỗn với quân Minh? - 1421, rút lên núi Chí Linh.
- Nhận xét tình hình nghĩa quân - 1423, lê lợi hòa hỗn với quân Minh.
những năm đầu hoạt động? - 1424, quân Minh trở mặt tấn công ta.
- HS thảo luận.
- Luôn luôn trong thế bị động.
4. Sơ kết bài học
- Trình bày tóm tắt diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn giai đoạn 1418 - 1423?
- Giai đoạn từ 1418 - 1423 nghĩa quân ở trong thế như thế nào?
5. Dặn dò:
- Học bài, bài trập 34.
RÚT KINH NGHIỆM:

TUẦN 20 – Tiết 40 Soạn: 24/12

Bài 19:
GIẢI PHÓNG NGHỆ AN, TÂN BÌNH, THUẬN HÓA VÀ TIẾN QUÂN RA
BẮC (1424 - 1426)
(TT)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
-Những nét chủ yếu về hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn trong những năm cuối
1424-1425.
-Sự lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn trong thời kì này từ chỗ bị động đối phó với
quân Minh ở miền tây Thanh Hố tiến tới làm chủ một vùng rộng lớn ở miền Trung và bao
vây được Đông Quan.
2.Kĩ năng:
-Sử dụng lược đồ để thuật lại sự kiện lịch sử.
-Nhận xét các sự kiện,nhân vật lịch sử tiêu biểu.
3.Tư tưởng:
Giáo dục truyền thống yêu nước,tinh thần bất khuất kiên cường và lòng tự hào dân
tộc.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Lược đồ khởi nghĩa Lam Sơn.
- Lược đồ tiến quân ra Bắc.
C. THIẾT KẾ BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:

Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 79


Trình bày diễn biến giai đoạn 1418 - 1423? Tại sao quân Minh chấp nhận giảng hòa
với Lê Lợi?
2. Giới thiệu bài mới:
Giai đoạn 1418 - 1423 nghĩa quân gặp nhiều khó khăn, truy sát kẻ thù, để giải quyết
khó khăn này bộ chỉ huy đã làm gì, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
3. Dạy và học bài mới:

Phương pháp Nội dung


HS đọc phần 1. 1/. Giải phóng Nghệ An (1424)
GV:Tại sao Nguyễn Chích lại đề -Nguyễn Chích đưa ra kế hoạch
nghị chuyển quân vào Nghệ An? chuyển địa bàn vào Nghệ An.
-12-10-1424 hạ Thành Trà Lân,tập
GV:-Việc thực hiện kế hoạch đó kích ải khả lưu.
đem lại kết quả gì? -Giải phóng Nghệ An, Diễn Châu,
-Nhận xét kế hoạch của Nguyễn Thanh Hóa
Chích? 2/. Giải phóng Tân Bình, Thuận
Hóa (1425)
GV:Sau khi giải phóng Nghệ An, -Tháng 8/1425 Trần Nguyên Hãn, Lê
nghĩa quân tiếp tục giải phóng ở những Ngân chỉ huy ở Nghệ An giải phóng Tân
nơi nào? Kết quả? Bình,Thuận Hố.
HS đọc phần 2 -Trong 10 tháng nghĩa quân Lam Sơn
giải phóng từ Thanh Hóa đến đèo Hải Vân.
3/. Tiến quân ra Bắc, mở rộng phạm
vi hoạt động (cuối năm 1426)
HS đọc SGK, quan sát H.41, trình -Tháng 09/1426, Lê Lợi chia làm 3
bày cuộc tấn công này? đạo quân tiến quân ra Bắc.
-Nhiệm vụ của 3 đạo đánh vào vùng
địch chiếm đóng,cùng nhân dân bao vây
đồn địch,giải phóng đất đai,thành lập chính
quyền mới.
GV:Nghĩa quân đánh nhiều trận -Kết quả:Quân ta nhiều trận thắng lợi,
lớn là do đâu?lấy dẫn chứng ? địch cố thủ trong thành Đông Quan.

4. Sơ kết bài học


- Trình bày bằng lược đồ diễn biến khởi nghĩa Lam Sơn giai đoạn 1424 – 1426?
- Nêu những dẫn chứng về sự ủng hộ của nhân dân trong giai đoạn này của cuộc khởi
nghĩa?
5. Dặn dò: Học bài, soạn bài mới
RÚT KINH NGHIỆM:

Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 80


TUẦN 21 – Tiết :41 Soạn:30/12

BÀI: 19
KHỞI NGHĨA LAM SƠN TỒNTHẮNG
(CUỐI 1426, CUỐI NĂM 1427)
(TT)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức :
-Những sự kiện tiêu biểu trong giai đoạn cuối của khởi nghĩa Lam Sơn:
chiến thắng Tốt Động – Chúc Động và chiến thắng Chi Lăng –Xương Giang.
-Ý nghĩa của những sự kiện đó đối với việc kết thúc thắng lợi cuộc khởi nghĩa Lam
Sơn.
2.Kĩ năng
-Sử dụng lược đồ.
-Học diễn biến các trận đánh bằng lược đồ.
-Đánh giá các sự kiện có ý nghĩa quyết định một cuộc chiến tranh.
3.Tư tưởng
-Giáo dục lòng yêu nước, tự hào về những chiến thắng oanh liệt của dân tộc ta
ở thế kỉ XV.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Lược đồ trận Tốt Động - Chúc Động.
- Lược đồ trận Chi Lăng - Xương Giang.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày tóm tắt các chiến thắng của khởi nghĩa Lam Sơn từ cuối 1424 đến cuối
1425.
- Trình bày kế hoạch tiến quân ra Bắc của Lê Lợi?
2. Giới thiệu bài mới:
3.Dạy và học bài mới:

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG


HS quan sát H.42. 1/. Trận Tốt Động - Chúc Động
GV:Trình bày diễn biến tận Tốt Động (cuối năm 1426)
- Chúc Động qua lược đồ? - Tháng 10/1426 Vương Thông
cùng 5 vạn quân đến Đông Quan.
- Ta đặt phục binh ở Tốt Động -
Chúc Động.
GV:Trận này có ý nghĩa như thế nào? - Tháng 11/1426, quân Minh tiến về
Sau thất bại ở Tốt Động - Chúc Động, Cao Bộ.
quân Minh đã có kế hoạc gì? - Quân ta từ mọi phía tấn công vào
địch.
- 5 vạn quân địch tử thương, Vương
Thông chạy về Đông Quan.
GV:Trước tình hình đó, bộ chỉ huy 2/. Trận Chi Lăng - Xương Giang
nghĩa quân đã làm gì? Vì sao ta lại tập (tháng 10/1427)
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 81
trung tiêu diệt quân Liêu Thăng Trước? - 10/1427, 15 vạn quân minh từ
Dựa vào lược đồ trình bày diễn biến Trung Quốc kéo vào nước ta.
trận Chi Lăng - Xương Giang? - Ta tập trung lực lượng tiêu diệt
Liêu Thăng Trước.
- 8/10/1427 Liêu Thăng dẫn quân
vào nước ta đã bị phục kích và bị giết ở
ải Chi Lăng.
HS:Quan sát lược đồ. - Lương Minh lên thay dẫn quân
xuống Xương Giang liên tiếp bị p hục
kích ở cầu Trạm Phố Cát.
- Biết Liễu Thăng tử trận, Mộc
Thạch vội vã rút quân về nước.
- 10/12/1427, Lương Thông xin hòa
mở hội thề Đông Quan, rút khỏi nước ta.
3/. Nguyên nhân thắng lợi và ý
GV:Tại sao cuộc khởi nghĩa Lam Sơn nghĩa lịch sử.
giành thắng lợi? * Nguyên nhân:
-Ngồi tinh thần yêu nước, đồn kết của - Cuộc khởi nghĩa được nhân dân
nhân dân, còn nguyên nhân nào làm cho khắp nơi ủng hộ.
cuộc khởi nghĩa thắng lợi. - Sự lãnh đạo tài tình của bộ chỉ huy
đứng đầu là Lê Lợi và Nguyễn Trãi.
GV:Khởi nghĩa Lam Sơn có ý nghĩa * Ý nghĩa:
gì? - Kết thúc 20 năm đô hộ của nhà
Minh.
- Mở ra thời kỳ phát triển mới cho đất
nước.
4. Sơ kết bài học.
- Dựa vào lược đồ trình bày trận Tốt Động - Chúc Động và Chi Lăng - Xương Giang.
5. Dặn dò:
Học bài, bài tập 2.3.
RÚT KINH NGHIỆM:

TUẦN 21 – Tiết 42 Soạn: 2/1

BÀI: 20
NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ
(1428 - 1527)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Bộ máy chính quyền thời Lê Sơ, chính sách đối với quân đội thời Lê, những điểm
chính của Bộ Luật Hồng Đức.
-So sánh với thời Trần để chứng minh dưới thời Lê sơ, nhà nước tập quyền tương đối
hồn chỉnh, quân đội hùng mạnh có luật pháp để đảm bảo kỹ cương, trật tự xã hội.
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 82
2. Kỹ năng:
- Phát triển khả năng đánh giá tình hình phát triển về chính trị, quân sự, pháp luật ở
một thời kỳ lịch sử.
3. Tư tưởng:
- Giáo dục cho HS niềm tự hào và thời thịnh trị của đất nước, có ý thức bảo vệ tổ
quốc.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bảng phụ bộ máy chính quyền thời Lê sơ.
- Tranh ảnh liên quan đến thời kỳ Lê sơ.
C. THIẾT KẾ BÀI HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ:


- Trình bày chiến thắng Chi Lăng - Xương Giang và nêu ý nghĩa lịch sử.
- Nuyên nhân thắng lợi của cuộc khỏi nghĩa Lam Sơn?
2. Giới thiệu bài mới:
Sau khi đánh đuổi giặc ngoại xâm ra khỏi biên giới, Lê Lợi lên ngôi vua, nhà Lê bắt
tay ngay vào việc tổ chức lại bộ máy chính quyền xây dựng quân đội, luật pháp nhằm ổn
định tình hình xã hội phát triển kinh tế.
3. Dạy và học bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
GV: Bộ máy chính quyền thời Lê sơ I. Tình hình chính trị, quân sự,
được thể hiện như thế nào? pháp luật
- GV treo bảng phụ. 1. Tổ chức bộ máy chính quyền
- Đứng đầu là ai? (bảng phụ)
- Giúp việc cho vua có những bộ và cơ
quan nào? - Bộ lai:giữ việc quân tước,bổ
- Bộ máy chính quyền ở địa phương nhiệm chức vụ..
được chia như thế nào? - Bộ hộ:trông coi việc ruộng
- So sánh tổ chức nhà nước thời Lê sơ đất,cống nạp..=> Hậu cần.
với thời Trần. - Bộ lễ:giữ việc lễ nghĩa,trang
- HS thảo luận. phục…
- Bộ binh:quân sự..
- Nhà Lê tổ chức quân đội như thế - Bộhình:luật lệ,pháp luật..
nào? - Bộcông:coi việc xây dựng,thổ
- Nhà Lê quan tâm phát triển quân đội mộc..
như thế nào?
- HS đọc phần in nghiêng SGK.
- Em có nhận xét gì về chủ trương của 2. Tổ chức quân đội
nhà nước Lê sơ đối với lãnh thổ của đất - Thực hiện chính sách “ngụ binh ư
nước qua đoạn trích? nông”
- Quân đội có 2 bộ phận: Quân
- Vì sao thời Lê sơ nhà nước quan tâm triều đình và quân ở các địa phương.
đến luật pháp?
- Nội dung chính của bộ luật?

-Luật Hồng Đức có điểm gì tiến bộ?


Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 83
3. Luật pháp:
- Lê Thánh Tông ban hành Luật
Hồng Đức.
- Nội dung:
+ Bảo vệ quyền lợi của vua, hồng
tộc.
+ Bảo vệ quyền lợi giai cấp thống
trị.
+ Bảo vệ người phụ nữ.
4. Sơ kết bài học
- Vẽ lại sơ đồ tổ chức bộ máy chính quyền
- Nhận xét gì về Lê Thánh Tông.
5. dặn dò: Học bài.

VUA

ĐỊA PHƯƠNG
TRUNG 13 đạo
ƯƠNG

Lại Hộ Lễ Binh Hình Công


Vua trực tiếp chỉ đạo 6 bộ

Tự Viện hàn Quốc sử Ngự sử


lâm viện đài
Các cơ quan giúp việc các bộ Đô ti Hiến ti Thừa ti
Huyện ( Châu)

TUẦN 22 – Tiết 43 Soạn: 4/1

BÀI: 20
TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI
(TT)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Sau khi nhanh chóng khôi phục sản xuất thời Lê sơ nền kinh tế phát triển về mọi
mặt.
- Sự phân chia xã hội thành 2 giai cấp chính quyền: địa chủ phong kiến và nông dân.
Đời sống các tầng lớp khác ổn định.

Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 84


2. Kỹ năng:
- Bồi dưỡng khả năng phân tích tình hình kinh tế - xã hội theo các tiêu chí cụ thể để từ
đó rút ra nhận xét chung.
3. Tư tưởng:
- Giáo dục ý thức tự hào về thời kỳ thịnh trị của đất nước.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Sơ đồ trống về giai cấp tầng lớp xã hội thời Lê sơ.
- Tư liệu phản ánh sự phát triển kinh tế xã hội.
C. THIẾT KẾ BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Vẽ lại và giải thích bộ máy nhà nước thời Lê sơ?
2. Giới thiệu bài mới:
Song song với việc xây dựng và củng cố bộ máy của nhà nước nhà Lê có nhiều biện
pháp khôi phục và phát triển kinh tế, nền kinh tế và xã hội thời Lê sơ có gì mới?
3. Dạy và học bài mới:

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG


1/. Kinh tế:
GV:Để khôi phục và phát a. nông nghiệp:
triển sản xuất nông nghiệp, nhà - Giải quyết ruộng đất.
Lê đã làm gì? +Cho 25 vạn lính về quê làm ruộng.
- Nhà Lê đã giải quyết vấn +Kêu gọi nhân dân phiêu tán về quê cũ.
đề ruộng đất bằng cách nào? +Đặt ra một số chức quan chuyên trách.
- Vì sao nhà Lê quan tâm - Thực hiện phép quân điền.
đến đê điều? - Khuyến khích sản xuất.
=> Nhận xét về những biện
pháp của nhà nước Lê sơ đối với
nông nghiệp?
b. Thủ Công nghiệp.
GV:Ở nước ta thời kỳ đó có -Các ngành thủ công truyền thống ở các làng xã:
những ngành thủ công nào? kéo tơ, dệt lụa,
- Các phường thủ công ở Thăng Long: Phừơng
Nghi Tàm, Yên Thái..
-Các công xưởng nhà nước quản lý (Cục bách
tác) được quan tâm.
GV:Triều Lê đã có những c. Thương nghiêïp
biện pháp nào để phát triển buôn -Trong nước: chợ phát triển
bán trong nước? -Hoạt động buôn bán với nước ngồi được duy trì
chủ yếu ở một số cửa khẩu.
2. Xã hội:
GV:Xã hội thời Lê có Sơ đồ giai cấp tầng lớp trong xã hội.
những giai cấp,tầng lớp nào?

-Quyền lợi và địa vị của các


giai cấp,tầng lớp ra sao?

Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 85


Xaõhoä
i

Giai caá
p Taà
ng lôù
p

Ñòa Noâng Thò Thöông Thôï Noâ


chuû daâ
n daâ
n nhaâ
n thuû tì
phong coâng
kieá
n

4. Sơ kết bài học


- Tại sao nói thời Lê sơ là thời thịnh đạt?
- Vẽ sơ đồ các giai cấp, tầng lớp XH thời Lê sơ?
5. Dặn dò:
- Học bài - soạn bài 20 ( III )
RÚT KINH NGHIỆM:

TUẦN 22 – Tiết :44 Soạn: 16/1

Bài 20
III: TÌNH HÌNH VĂN HÓA, GIÁO DỤC
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Chế độ giáo dục thi cử thời Lê sơ rất được coi trọng.
- Những thành tựu tiêu biểu về văn học, khoa học nghệ thuật thời Lê sơ.
2. Kỹ năng:
Nhận xét những thành tựu tiêu biểu về văn hóa, giáo dục thời Lê sơ .
3. Tư tưởng:
Giáo dục HS niềm tự hào về thành tựu văn hóa, giáo dục của Đại Việt thời Lê sơ, ý
thức giữ gìn và phát huy văn hóa truyền thống.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-Các ảnh và di tích lịch sử thời kỳ này.
C. THIẾT KẾ BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nhà Lê đã làm gì để phục hồi và phát triển kinh tế.
- Xã hội thời Lê sơ có những giai cấp, tầng lớp nào?
2. Giới thiệu bài mới:
Sự phát triển kinh tế, đời sống nhân dân ổn định làm cho đất nước giàu mạnh, nhiều
thành tựu văn hóa, khoa học được biết đến.
3. Dạy và học bài mới:

Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 86


PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
1. Tình hình giáo dục và khoa cử
GV: Nhà nước quan tâm đến -Dựng lại quốc tử giám, mở nhiều trường
phát triển giáo dục như thế nào? học.
- Vì sao thời Lê sơ hạn chế phật -Nho giáo chiếm vị trí độc tôn.
giáo đạo giáo, tôn sùng tôn giáo. -Giáo dục thi cử chặt chẽ qua 3 kỳ
- Giáo dục thời Lê sơ rất quy cũ (Hương - Hội - Đình)
chặt chẽ biểu hiện như thế nào?
- Để khuyến khích học tập và
kén chọn nhân tài, nhà Lê có biện
pháp gì?
- HS quan sát H.45.
- Chế độ thi cử được tiến hành
như thế nào? Kết quả?
- Nhận xét gì về tình hình thi cử
giáo dục thời Lê sơ?
- HS thảo luận rút ra kết luận.
- Quy cũ chặt chẽ.
- Đào tạo được nhiều quan lại
trung thành, phát hiện nhiều nhân tài
đóng góp cho đất nước. 2. Văn học, khoa học, nghệ thuật
-GV:Những thành tựu nổi bật về a. Văn học:
văn học thời Lê sơ? Nêu một vài tác - Văn học chữ Hán được duy trì.
phẩm tiêu biểu? - Văn học chữ nôm rất phát triển.
- Các tác phẩm văn học tập trung - Văn học có nội dung yêu nước sâu
phản ánh nội dung gì ? sắc,thể hiện niềm tự hào dân tộc,khí phách anh
hùng.
b. Khoa học:
GV: Thời Lê sơ có những thành + Sử học:Đại việt sử kí tồn thư…
tựu khoa học tiêu biểu nào? + Địa lý học:dư địa chí
-Nhận xét về những thành tựu + Y học:Bản thảo thực vật tốt yếu.
đó? + Tốn học:lập thành tốn pháp.
c. Nghệ thuật:
-Nghệ thuật ca,múa,nhạc được phục hồi.
-Nghệ thuật điêu khắc có phong cách đồ
GV: Những nét đặc sắc về nghệ sộ kỹ thuật điêu luyện.
thuật sân khấu?
- Nghệ thuật điêu khắc có gì tiêu
biểu?
- Vì sao quốc gia Đại Việt đạt
được những thành tựu trên?
- HS thảo luận.
4. Sơ kết bài học
- Kể tên một số thành tựu văn hóa tiêu biểu.
- Vì sao lại có những thành tựu đó ?
5. Dặn dò:
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 87
học bài, bài tập 43.
RÚT KINH NGHIỆM:

TUẦN 23 – Tiết: 45 Soạn: 20/1

Bài 20
MỘT SỐ DANH NHÂN VĂN HÓA DÂN TỘC
(TT)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Hiểu biết sơ lược về cuộc đời và những cống hiến to lớn của một số danh nhân văn
hóa, tiêu biểu là Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông đối với sự nghiệp của nước Đại Việt thể
kỷ XV.
2. Kỹ năng:
- Kỹ năng phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử.
3. Tư tưởng:
- Tự hào và biết ơn những bậc danh nhân thời Lê sơ từ đó hình thành ý thức trách
nhiệm giữ gìn và phát huy truyền thống văn học dân tộc.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Chân dung Nguyễn Trãi, sưu tầm câu chuyện dân gian về các danh nhân văn hóa.
C. THIẾT KẾ BÀI HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Giáo dục và thi cử thời Lê sơ có đặc điểm gì?
- Nêu một số thành tựu văn hóa tiêu biểu.
2. Giới thiệu bài mới:
Tất cả những thành tựu tiêu biểu về văn học, khoa học, nghệ thuật mà các em vừa
nêu, một phần lớn phải kể đến công lao đóng góp của những danh nhân văn hóa.
3. Dạy và học bài mới:

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG


- Trong cuộc khởi nghĩa Lam 1. Nguyễn Trãi (1380 - 1442)
Sơn, Nguyễn Trãi có vai trò như thế -Là nhà chính trị quân sự đại tài anh hùng
nào? dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới.
- Sau cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, -Viết nhiều tác phẩm có giá trị:
ông có những đóng góp gì đối với đất +Văn học:Bình Ngô đại cáo…
nước? +Sử học,địa lí học:Quân trung từ mệnh
- Các tác phẩm của ông tập tập,Dư địa chí…
trung phản ánh nổi dung gì? -Nội dung thể hiện tư tưởng nhân đạo,yêu
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 88
- Qua nhận xét của Lê Thánh nước thương dân.
Tông, em hãy nêu những đóng góp
của Nguyễn Trãi.
- HS quan sát H.47 2. Lê Thánh Tông (1442 - 1497)
(Những nét hiền hòa đượm rõ -Quan tâm phát triển kinh tế phát triển nông
ưu tư sâu lắng, vai tóc bạc phơ và đôi nghiệp, công thương nghiệp, Đê Hồng Đưéc, Luật
mắt tinh anh) Hồng Đức.
-Trình bày hiểu biết của em về Phát triển giáo dục và văn hóa.
Lê Thánh Tông? -Lập Hội tao đàn.
-Ông có những đóng góp gì cho -Nhiều tác phẩm văn học có giá trị gồm văn
việc phát triển kinh tế, văn hóa? thơ chữ hán và chữ nôm.
3. Ngô Sĩ Liên (TK XV)
-Kể những đóng góp của ông -Là nhà sử học nổi tiếng.
trong lĩnh vực văn học? -1442 đỗ tiến sĩ.
-Tác giả cuốn “Đại Việt sử ký tồn thư”.
-Hiểu viết của em về Ngô Sĩ 4. Lương Thế Vinh (1442)
Liên? Tên tuổi của Ngô Sĩ Liên còn -Là nhà tốn học nổi tiếng.
để lại dấu ấn gì? -1463 đỗ trạng nguyên.
-Tác giả bộ “Đại thành tốn pháp”,
Bộ “Hỉ phường phả lục”.

-Hiểu biết gì về Lương Thế


Vinh?Kể một vài mẩu chuyện nói về
tài trí của ông?

4. Sơ kết bài học


- Danh nhân văn hóa tiêu biểu thế kỷ XV.
Những danh nhân được nêu trong bài học đã có công lao gì đối với dân tộc.
5. Dặn dò:
- Học bài, soạn bài 21, bài 2, 3.
RÚT KINH NGHIỆM:

TUẦN 23 – Tiết 46 Soạn: 20/1

BÀI: 21
ÔN TẬP CHƯƠNG IV
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
-Thấy được sự phát triển tồn diện của đất nước ta ở thế kỷ XV - đầu thế kỷ XVI.
-So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa thời thịnh vượng nhất nhất với thời Lý -
Trần.
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 89
2. Kỹ năng:
Hệ thống các thành tựu lịch sử của một thời đại.
3. Tư tưởng:
- Lòng tư hào, tự tôn dân tộc về một thời thịnh trị của phong kiến Đại Việt ở thế kỷ
XV - đầu thế kỷ
XVI.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Lược đồ lãnh thổ Đại Việt thời Lê sơ.
- Bảng phụ sơ đồ tổ chức bộ máy chính quyền thời Lý - Trần và thời Lê sơ .
C. THIẾT KẾ BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Những cống hiến của Nguyễn Trãi đối với sự nghiệp của nước.
- Hiểu biết của em về Lê Thánh Tông.
2. Giới thiệu bài mới:
Chúng ta đã học qua giai đoạn lịch sử Việt Nam từ thế kỷ XV - đầu hế kỷ XVI cần hệ
thống hóa tồn bộ kiến thức về mọi mặt kinh tế, chính trị, xã hội, văn hóa nghệ thuật của
thời kỳ được coi là thịnh trị của chế độ phong kiến Việt Nam.
3. Dạy và học bài mới:

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG


- GV treo bảng phụ sơ đồ bộ máy 1. Về mặt chính trị.
nhà nước thời Lý - Trần và Lê sơ . Bộ máy nhà nước ngày càng hồn chỉnh,
- Nhận xét sự giống và khác nhau chặt chẽ.
của 2 tổ chức bộ máy nhà nước.
- Triều đình?
- Đơn vị hành chính.
- Cách đào tạo, tuyển chọn, bổ
dụng quan lại.
- Nhà nước thời Lê sơ khác nhà
nước thời Lý - Trần ở điểm gì? 2. Luật pháp:
- Ở nước ta luật pháp có từ bao - 1042, Luật Hình Thư.
giờ? -Thời vua Lê Thánh Tông ban hành
- Ý nghĩa của pháp luật? Luật Hồng Đức
- Luật pháp của thời Lê sơ có => Luật pháp ngày càng hồn chỉnh, có
điểm gì giống và khác luật pháp thời nhiều điểm tiến bộ.
Lý - Trần? 3. Kinh tế.
- Tình hình kinh tế thời Lê sơ có a. Nông nghiệp:
gì giống và khác thời Lý Trần? - Mở rộng diện tích đất trồng.
- Nông nghiệp? - Xây dựng đê điều.
- Sự phân hóa ruộng đất chiếm hữu
ngày càng sâu sắc.
b. Thủ công nghiệp.
-Hình thành và phát triển các nghề thủ
- Thủ công nghiệp? công truyền thống.
-Thời Lê sơ có các phường, xưởng sản
xuất (cục bách tác)
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 90
c. Thương nghiệp.
- Thương nghiệp? -Chợ phát triển,
-Thăng Long trở thành đô thị buôn bán
sầm uất.
4. Xã hội:
Phân chia giai cấp ngày càng sâu sắc
- Vẽ sơ đồ các giai cấp tầng lớp
xã hội thời Lý - Trần và thời Lê sơ?
Nhận xét?
HS:
+Thời Lý-Trần;tầng lớp vương
hầu quý tộc đông đảo,nắm mọi quyền
lực,tầng lớp nông nô,nô tì chiếm số
đông trong xã hội. 5. Văn hóa, giáo dục, khoa học, nghệ
+Thời Lê sơ:tầng lớp nô tì giảm thuật:
dần về số lượng,tầng lớp địa chủ tư - Giáo dục được quan tâm phát triển.
hữu rất phát triển. - Văn học yêu nước.
- Giáo dục thi cửa thời Lê sơ đạt - Nhiều công trình khoa học, nghệ thuật
được những thành tựu nào? Khác gì có giá trị.
thời Lý Trần?
-Văn học thời Lê sơ tập trung
phản ánh nội dung gì?
-Nhận xét về những thành tựu
khoa học,nghệ thuật thời Lê sơ?

4. Sơ kết bài học:


- Lập bảng thống kê các tác phẩm văn học, sử học nổi tiếng.
5. Dặn dò:
Học bài. BT:1,2.
RÚT KINH NGHIỆM:

TUẦN 23 – Tiết:45 Soạn: 26/1

BÀI TẬP LỊCH SỬ


A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
-Thấy được sự phát triển tồn diện của đất nước ta ở thế kỷ XV - đầu thế kỷ XVI.
-So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa thời thịnh vượng nhất nhất với thời Lý -
Trần.
2. Kỹ năng:
Hệ thống các thành tựu lịch sử của một thời đại.
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 91
3. Tư tưởng:
- Lòng tư hào, tự tôn dân tộc về một thời thịnh trị của phong kiến Đại Việt ở thế kỷ
XV - đầu thế kỷ
XVI.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
GV - HS, chuẩn bị bài tập ở nhà trang 104 SGK.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa thời Lê sơ.
2. Giới thiệu bài mới:
3. Dạy và học bai mới:
Bài tập 1:Đầu thế ki XV dân tộc ta đã có cuộc kháng chiến chống quân xâm lược:
A. Nhà Tống B. Mông-Nguyên
C. Nhà Minh D.Nhà Thanh
Bài Tập 2:Bài học rút ra từ cuộc kháng chiến của nhà Hồ chống quân Minh:
A. Đường lối đánh giặc là quan trọng nhất trong kháng chiến.
B. Sức dân là yếu tố quyết định thắng lợi.
C. Phải huy động được nhiều người tài giỏi mới có chiến thắng.
D.Lãnh đạo phải là người vừa có đức vừa có tài.
Bài tập 3:Hồn chỉnh bảng thống kê cuộc khởi nghĩa Lam Sơn(1418-1427)
Các đặc điểm Giai Giai Giai đoạn
đoạn:1418-1423 đoạn:1424-1426 1426-1427
Nhiệm vụ chủ -Xây dựng lực ------------------ ----------------
yếu lượng ------------------------- ----------------------
------------------ ------------------------- ----------------------
------------------------- ---------------- ----------------------
------------- --
Những chiến ------------------ ------------------ ----------------
thắng lớn ------------------------- ------------------------- -------------Chi
------------------------- ------------------------- Lăng,Xương
---------------- ---------------- Giang---------------
-----
Bài tập 4:Cách tuyển chọn,bổ dụng quan lại thời Lê sơ:
A.Dựa vào con cháu,dòng dõi hồng tộc.
B. Con quan mới được làm quan.
C. Phải qua học tập thi cử đỗ đạt.
D. Qua đấu võ nghệ tranh tài.
Bài tập 5:Đặc điểm khác nhau cơ bản về luật phát thời Lê sơ so với thời Lý Trần:
A. Khuyến khích sản xuất phát triển
B.BaÛo vệ quyền tư hữu tài sản ruộng đất
C.Bảo vệ quyền lợi giai cấp thống trị
D.BaÛo vệ quyền lợi cho nhân dân, phụ nữ
Bài tập 6:Chọn Đ, S trong các nhận định sau:
Thời Lê sơ không còn chế độ lập điền trang
Tầng lớp nông nô, nô tì, địa chủ thời Lê ngày càng nhiều

Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 92


Lực lượng nô tì thời Lê ít hơn so với thời Trần
Hồng Đức quốc âm thi tập được viết bằng chữ Hán
Thời Lê sơ, Nho giáo và Phật giáo đều phát triển
Thời Lê sơ, dưới triều Lê Thánh Tông tổ chức nhiều kỳ thi nhất
Bài tập 7:Công trình kiến trúc, điêu khắc đặc sằc thời Lê sơ:
A.Cung Thái thượng hồng
B.Thành Tây Đô
C.Cung điện Lam Kinh
D.Chùa một cột
Bài tập 8: Lập bảng thống kê các tác phẩm văn học, quân sư nổi tiếng thời
Lý,Trần,Lê sơ:
Tên tác phẩm Tác giả Thời Lý Thời Trần Thời Lê sơ
Sông núi nước Lý 
Nam Thường Kiệt
Bình Ngô Đại
Cáo
Hịch tướng sĩ
Đại Việt sử ký
Quốc âm thi tập
Binh thư yếu lược
Hồng Đức quốc
âm thi tập
Đại Việt sử kí tồn
thư
Bài tập 9: Chủ đề nổi bật nhất trong thơ văn của Lê Thánh Tông:
A.Tình thần yêu nước, tinh thần dân tộc
B.Tình nhân nghĩa
C.Ca ngợi vẻ đẹp quê hương, đất nước
D.Ca ngợi giai cấp phong kiến
Bài tập 10:Nối kết tên tác giả với tác phẩm cho đúng:
A. Ngô Sĩ Liên 1.Đại Việt sử ký
B. Lương Thế Vinh 2.Đại Việt sử ký tồn thư
C. Nguyễn Trãi 3.Đại thành tốn pháp
D. Lê Thánh Tông 4.Lập thành tốn pháp
E. Vũ Hựu 5.Quốc âm thi tập
6.Hồng Đức quốc âm thi tập
7.Dư địa chí
4. Sơ kết bài học.
5. Dặn dò:
-Học bài,soạn bài 22
RÚT KINH NGHIỆM:

Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 93


TUẦN: 24-Tiết: 47 Soạn:

CHƯƠNG V
ĐẠI VIỆT Ở CÁC THẾ KỶ XVI - XVIII
BÀI: 22
SỰ SUY YẾU CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN TẬP QUYỀN
(THẾ KỶ XVI - XVIII)

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


1. Kiến thức:
- Nhà nước phong kiến tập quyền Đại Việt phát triển hồn chỉnh và đạt đến đỉnh cao ở
thế kỷ XV về các mặt chính trị, pháp luật, kinh tế.
- Đầu thế kỷ XVI những biểu hiện suy yếu của nhà Lê ngày càng suy yếu rõ nét trên
các mặt chính trị, xã hội, nguyên nhân và hậu quả của tình hình đó.
2. Kỹ năng:
- Vẽ lược đồ hoạt động của nghĩa quân Trần Cảo.
Xác định các địa danh và trình bày diễn biến của các sự kiện lịch sử trên bản đồ.
3. Tư tưởng:
- Sự suy thối của nhà nước phong kiến tập quyền dẫn đến mâu thuẫn xã hội sâu sắc và
sự căm thù của các tầng lớp nhân dân làm bùng nổ các cuộc khởi nghĩa.
- Bồi dưỡng học sinh ý thức bảo vệ đất nước, chống mọi âm mưu chia cắt lãnh thổ.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Lược đồ phong trào nông dân khởi nghĩa thế kỷ XVI.
C. THIẾT KẾ BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài mới:
- Thế kỷ XV, nhà Lê sơ đạt được nhiều thành tựu nổi bật về mọi mặt. Do đó đáng
được coi là thời kỳ thịnh trị của nhà nước phong kiến tập quyền nhưng từ thế kỷ XVI trở
đi, nhà Lê dần dần suy yếu.
3. Dạy và học bài mới.

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG


- Tình hình triều Lê thế kỷ XVI I. Tình hình chính trị, xã hội.
như thế nào? 1. Triều đình nhà Lê.
- Nguyên nhân nào dẫn đến việc - Tầng lớp phong kiến thống trị đã thối
nhà Lê suy yếu? hóa.Vua quan không lo việc nước,chỉ hưởng
- Sự thối hóa của các tầng lớp lạc xa xỉ,xây dựng cung điện tốn kém.
thống trị khiến triều đình phong kiến - Triều đình rối loạn nội bộ chia bè kéo
phân hóa như thế nào? cánh tranh giành quyền lực.
- Nhận xét gì về các vua Lê thế
kỷ XVI so với vua Lê Thánh Tông?
- Sự suy yếu của triều đình nhà
Lê dẫn đến hậu quả gì?
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 94
- Vì sao đời sống nhân dân cực
khổ? 2. Phong trào khởi nghĩa của nông dân
- Thái độ của nhân dân đối với ở đầu thế kỷ XVI.
tầng lớp quan lại thống trị như thế a. Nguyên nhân.
nào? - Đời sống nhân dân cực khổ.
- GV sử dụng lược đồ các khởi - Mâu thuẫn giai cấp sâu sắc.
nghĩa? b. Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu.
- Lưu ý cuộc khởi nghĩa của - Khởi nghĩa Trần Tuân (1511) - Hưng
Trần Cảo (1516) Đông Triều. Hóa và Sơn Tây.
- Lê Hy,Trịnh Hưng (1512) - Nghệ An và
Thanh Hóa.
- Khởi nghĩa Phùng Chương (1515) ở
Tam Đảo.
- Khởi nghĩa Trần Cảo (1516) - Đông
Triều (Quảng Ninh).
c. Kết quả - ý nghĩa.
- Em có nhận xét gì về phong - Kết quả: Thất bại.
trào đấu tranh của nông dân thế kỷ - Ý nghĩa: Góp phần làm cho triều đình
XVI? nhà Lê mau chóng sụp đổ.

4. Sơ kết bài:
- Kể tên một số cuộc khởi nghĩa nông dân đầu thế kỷ XVI?
- Nguyên nhân, kết quả, ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa?
5. Dặn dò:
- Học bài, bài tập 34.
RÚT KINH NGHIỆM:

TUẦN 24-Tiết:48 Soạn:

BÀI 22
SỰ SUY YẾU CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN TẬP QUYỀN
(THẾ KỶ XVI - XVIII)
II. CÁC CUỘC CHIẾN TRANH NAM BẮC TRIỀU VÀ TRỊNH –
NGUYỄN
(TT)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Nhà nước phong kiến tập quyền Đại Việt phát triển hồn chỉnh và đạt đến đỉnh cao ở
thế kỷ XV về các mặt chính trị, pháp luật, kinh tế.

Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 95


- Đầu thế kỷ XVI những biểu hiện suy yếu của nhà Lê ngày càng suy yếu rõ nét trên
các mặt chính trị, xã hội, nguyên nhân và hậu quả của tình hình đó.
2. Kỹ năng:
- Vẽ lược đồ hoạt động của nghĩa quân Trần Cảo.
Xác định các địa danh và trình bày diễn biến của các sự kiện lịch sử trên bản đồ.
3. Tư tưởng:
- Sự suy thối của nhà nước phong kiến tập quyền dẫn đến mâu thuẫn xã hội sâu sắc và
sự căm thù của các tầng lớp nhân dân làm bùng nổ các cuộc khởi nghĩa.
- Bồi dưỡng học sinh ý thức bảo vệ đất nước, chống mọi âm mưu chia cắt lãnh thổ.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bản đồ Việt Nam.
C. THIẾT KẾ BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
Nhận xét triều đình nhà lê thế kỷ XVI.
Nguyên nhân dẫn đến phong trào khởi nghĩa của nông dân thế kỷ XVI? Ý nghĩa?
2 Giới thiệu bài mới:
Phong trào khởi nghĩa nông dân thế kỷ XVI là bước mở đầu cho sự chia cắt kéo dài
chiến tranh liên miên, mà nguyên nhân chính là sự xung đột giữa các tập đồn phong kiến
thống trị.
3. Dạy và học bài mới:

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG


HS đọc phần 1 SGK 1/. Chiến tranh Nam - Bắc triều
- Cho biết sự hình thành Nam - 1527 Mạc Đăng Dung lập ra nhà Mạc -
Bắc Triều? Bắc triều.
- Sử dụng lược đồ chỉ vị trí - 1533 Nguyễn Kim vào thanh hóa lấy
Nam Bắc triều? một người dòng dõi nhà Lê lên làm vua ->
- Nguyên nhân dẫn đến chiến Nam triều.
tranh Nam Bắc triều? -Chiến tranh Nam-Bắc triều diễn ra hơn
50 năm.Năm 1592 Nam triều chiếm được
- Chiến tranh gây hậu quả gì? Thăng Long chiến tranh chấm dứt.
- Nhận xét về cuộc chiến tranh? Hậu quả: Gây tổn thất lớn về người và
- Kết quả? của.
2/. Chiến tranh Trịnh - Nguyễn và sự
chia cắt Đàng trong - Đàng ngồi.
-Năm 1545 Nguyễn Kim chết con rể là
- Sau chiến tranh Nam Bắc triều Trịnh Kiểm lên nắm binh quyền.
tình hình nước ta có gì thay đổi? -Nguễn Hồng được cử vào trấn thủ Thuận
-Sự hình thành đàng Trong như Hố,Quảng Nam.
thế nào? -Đầu thế kỉ XVII chiến tranh giữa 2 thế
lực bùng nổ hơn 50 năm,7 lần không phân
thắng bại,phải lấy sông Giang làm ranh giới
phân chia đất nước.
- Cuộc chiến tranh Trịnh -Hậu quả: chia cắt đất nước gây đau
Nguyễn đã dẫn tới hậu quả như thế thương tổn hại cho dân tộc.
nào?
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 96
- Tính chất của cuộc chiến tranh
này?
( Phi nghĩa giành giật quyền lợi
và địa vị trong phe phái phong kiến,
phân chia đất nước.)
- Nhận xét về tình hình chính
trị, xã hội.
4. Sơ kết bài học:
-Hậu quả chiến tranh Nam Bắc triều, đàng trong - đàng ngồi.
-Nhận xét về tình hình chính trị nước ta thế kỷ XVI - XVII?
5. Dặn dò: Học bài - soạn bài 23.
RÚT KINH NGHIỆM:

TUẦN: 25-Tiết: 49 Soạn:

BÀI: 23
KINH TẾ, VĂN HÓA THẾ KỶ XVI - XVIII
I. KINH TẾ
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Sự khác nhau của kinh tế nông nghiệp và kinh tế hàng hóa ở 2 miền đất nước.
Nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau đó.
- Những nét lớn về mặt văn hóa của đất nước, những thành tựu văn học, nghệ thuật
của ông cha ta, đặc biệt là văn nghệ dân gian.
2. Kỹ năng:
Nhận biết được các địa danh trên bản đồ Việt Nam.
Nhận xét được trình độ phát triển của lịch sử dân tộc từ thế kỷ XVI - XVII.
3. Tư tưởng:
Tôn trọng, có ý thức giữ gìn những sáng tạo nghệ thuật của ông cha thể hiện sức sống
tinh thần của dân tộc.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Bản đồ Việt Nam.
C. THIẾT KẾ BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hậu quả chiến tranh Nam Bắc triều và Đàng trong - Đàng ngồi ?
- Nhận xét tình hình chính trị nước ta thế kỷ XVI - XVII?
2. Giới thiệu bài mới:
- Chiến tranh liên miên giữa 2 thế lực phong kiến Trịnh - Nguyễn gây biết bao tổn hại,
đau thương cho dân tộc, đặc biệt là sự chia cắt kéo dài gây ảnh hưởng rất lớn đến sự phát

Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 97


triển chung của đất nước. Vậy tình hình kinh tế, văn học nước ta thời kỳ này có những đặc
điểm gì nổi bật.
3. Dạy và học bài mới:

Phương pháp Nội dung


- Hãy so sánh kinh tế, sản xuất 1/. Nông nghiệp.
nông nghiệp giữa Đàng trong - Đàng * Đàng ngồi:
ngồi? HS thảo luận (4 phút) -Sản xuất nông nghiệp bị tàn phá nghiêm
--Sản xuất nông nghiệp như thế trọng.
nào? -Chính quyền Lê-Trịnh ít quan tâm đến thuỷ
- Ở đàng ngồi chúa Trịnh có lợi và tổ chức khai hoang.
quan tâm đến phát triển nông nghiệp - Ruộng đất công bị cường hào đem cầm bán.
không? -Ruộng đất bỏ hoang, mất mùa đói kém xảy ra
-Ruộng đất công bị cường hào dồn dập, nông dân bỏ làng đi nơi khác.
đem cầm bán ảnh hưởng đến sản => Kinh tế nông nghiệp giảm sút,đời sống
xuất nông nghiệp và đời sống nhân Nông dân đói khổ.
dân như thế nào? * Đàng trong:
=>Theo em nông nghiệp và đời - Chúa Nguyễn ra sức khai thác vùng Thuận-
sống nông dân ở đàng ngồi như thế Quảng đế củng cố cát cứ.
nào? -Tổ chức di dân khai hoang,cấp nông cụ,lương
ăn,lập thành làng ấp.

- Chúa Nguyễn có quan tâm


đến sản xuất không? Nhằm mục đích
gì?

-Chúa Nguyễn có biện pháp gì


để khuyến khích khai hoang?Kết quả
của chính sách đó? - Năm1698 đặt phủ Gia Định mở rộng xuống
HS: - Ở Thuận Hố triệu tập dân vùng đất Mỹ Tho, Hà Tiên, lập thôn xóm mới ở
lưu vong, tha tô thuế,binh dịch 3 đồng bằng Sông Cửu Long.
năm, khuyến khích họ trở về quê cũ => Nông nghiệp phát triển,đời sống nông dân
làm ăn. ổn định.
-KQ:Năm 1776 số dân đinh
tăng 126.857 suất,số ruộng tăng
265.507 mẫu.

- Chúa Nguyễn đã làm gì để mở


rộng đất đai, xây dựng cát cứ?
- Phủ Gia Định gồm mấy dinh,
thuộc những tỉnh nào bây giờ?
- GV treo bản đồ HS xác định.
- Những biện pháp của chúa
Nguyễn có tác dụng gì?
- Sự phát triển của sản xuất có
ảnh hưởng như thế nào đến tình hình
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 98
xã hội?
=>Nhận xét kinh tế nông
nghiệp Đàng trong như thế nào?
GV:Phân tích sự khác nhau
còn là do các nguyên nhân:
ĐN:+Xung đột giữa các tập
đồn phong kiến.
+Ruộng đất công bị cường 2/. Sự phát triển của nghề thủ công và buôn
đem cầm bán.. bán.
+Chế độ binh dịch nặng * Thủ công nghiệp :
nề,nạn tham ô hồnh hành,quan lại - Xuất hiện thêm nhiều làng thủ công:Dệt vải
hà khắc,bạo ngược,đua nhau ăn lụa,gốm,rèn sắt..
chơi xa xỉ.. -Nhiều làng thủ công nổi tiếng như Gốm Thổ
ĐT: Hà(Bắc Giang),Bát Tràng(Hà Nội)…Các làng làm
+Đất đai màu mỡ,hạn hán lụt đường mía ở Quảng Nam.
bão ít,đất rộng người thưa nông
dân đã cấy được hành trăm loại
luau tẻ,hàng chục loại luau nếp.

- Thế kỉ XVII nước ta có thêm


những ngành thủ công nào?
-Thời gian này có những làng * Thương nghiệp:
thủ công nào nổi tiếng? -Xuất hiện nhiều chợ, phố xá, các đô thị. Ở
GV:+Đọc câu ca dao và cho Đàng Ngồi có Thăng Long,Phố Hiến,ở Đàng Trong
HS quan sát H 51 nhận xét:Hai có Thanh Hà,Hội An,Gia Định..
hình gốm rất đẹp:men trắng
ngà,hình khối và đường nét hài hồ
cân đối.Đây là một trong những
sản phẩm được người nước ngồi
rất ưa thích.
+Cùng với Gốm mặt hàng
đường nước ta rất tốt và bán chạy.
- Ở địa phương em có nghề thủ
công nào tiêu biểu?
- Hoạt động thương nghiệp phát
triển như thế nào? -Trong thế kỉ XVII ngoại thương phát
-Chợ xuất hiện nhiều chứng tỏ triển,nửa sau thế kỉ XVIII thì hạn chế.
gì?
-HS:đọc phần chữ in nhỏ SGK
Trang 111.
+Em có nhận xét gì về các phố
phường?
=>đẹp,rộng,lát gạch. Xếp theo
nghành hàng.
+ Tại sao Hội An trở thành cảng
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 99
lớn nhất ở Đàng Trong?
=>đây là trung tâm buôn
bán,trao đổi hàng hố,gần biển thuận
lợi cho các thuyền buôn nước ngồi ra
vào.
GV:Nhận xét H52:Phố xá đông
đúc,tấp nập,nhộn nhịp,thuyền bè qua
lại đông đúc,thuận lợi và rất gần bờ.
-Tình hình ngoại thương như
thế nào?
+Chúa Trịnh và chúa Nguyễn
có thái độ như thế nào trong việc
buôn bán với nước ngồi.
+Vì sao giai đoạn sau chúa
Nguyễn - Trịnh chủ trương hạn chế
ngoại thương?
4. Sơ kết bài học.
- Kinh tế Đàng Trong - Đàng Ngồi khác nhau như thế nào?
- Đánh dấu các vị trí các làng thủ công nổi tiếng, các đô thị quan trọng ở Đàng Ngồi
và Đàng Trong.
5. Dặn dò:
Học bài, BT 1.2.
RÚT KINH NGHIỆM:

TUẦN 25 – Tiết 50 Soạn:

BÀI 23
KINH TẾ, VĂN HÓA THẾ KỶ XVI - XVIII
II. VĂN HÓA
(TT)

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


1.Kiến thức:
-Tuy nho giáo vẫn được chính quyền phong kiến đề cao nhưng nhân dân trong làng xã
luôn bảo tồn và phát huy nếp sống văn hố truyền thống của dân tộc.
-Đạo Thiên Chúa được tuyền bá vào nước ta đồng thời với việc thương nhân Châu
Aâu đến nước ta tìm nguồn lợi và tài nguyên.Chữ Quốc Ngữ ra đời xuất phát từ nhu cầu
truyền đạo của càc giáo sĩ.
2. Kĩ năng:
Mô tả lễ hội hoặc vài trò chơi tiêu biểu trong lễ hội của làng mình.

Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 100


3.Tư tưởng:
-Hiểu được truyền thống văn hố của dân tộc luôn phát triển trong bất kì hồn cảnh nào.
-Bồi dưỡng ý thức bảo vệ truyền thống văn hố dân tộc.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Tranh ảnh liên quan.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
-Tình hình kinh tế đàng ngồi ở thế kỷ XVII - XVIII phát triển như thế nào?
-Vì sao đến nửa đầu thế kỷ XVIII kinh tế nông nghiệp đàng trong còn có điều kiện
phát triển.
2. Giới thiệu bài mới:
Mặc dù tình hình đất nước không ổn định, chia cắt kéo dài nhưng nền kinh tế vẫn đạt
mức phát triển nhất định. Bên cạnh đó đời sống văn hóa tinh thần của nhân dân có nhiều
điểm mới do việc giao lưu buôn bán với người phương tây được mở rộng.
3. Dạy và học bài mới.

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG


- Ở thế ky XVI - XVII nước ta có 1. Tôn giáo:
những tôn giáo nào? Nói rõ sự phát - Nho giáo: vẫn được đề cao trong học
triển của các tôn giáo đó? tập ,thi cử và tuyển chọn quan lại.
- Vì sao lúc này nho giáo không - Phật giáo, đạo giáo phục hồi và phát
còn chiếm địa vị độc tôn? triển.
+Các thế lực phong kiến tranh
giành địa vị.
+Vua Lê tở thành bù nhìn.
- Ở thôn quê có những hình thức
sinh hoạt văn hố nào?
- Kể tên một số hội làng mà em
biết?
- Quan sát H.53, miêu tả gì? Hình - Đạo thiên chúa xuất hiện cuối thế kỷ
thức sinh hoạt văn hóa có tác dụng gì? XVI.
- Đạo Thiên chúa bắt nguồn từ
đâu, vì sao xuất hiện ở nước ta?
- Thái độ của chính quyền Trịnh -
Nguyễn đối với đạo Thiên chúa? 2. Sự ra đời chữ quốc ngữ.
- Thể kỷ XVII một số giáo sĩ phương
- Chữ quốc ngữ ra đời trong hồn tây dùng chữ cái la tinh ghi âm tiếng việt.
cảnh nào? Mục đích? - Đây là thứ chữ viết tiện lợi khoa học,
dễ phổ biến.
3. Văn học, nghệ thuật dân gian.
a.Văn học:
- Văn học giai đoạn này gồm mấy -Văn học chữ nôm phát triển
bộ phận. + Tiêu biểu Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đào
- Kể tên những thành tựu văn học? Duy Từ.
- Thơ nôm xuất hiện ngày càng + Nội dung: ca ngợi hạnh phúc con
nhiều có ý nghĩa như thế nào đối với người tố cáo những bất công trong xã hội, sự
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 101
tiếng nói và văn hóa dân tộc. (HS thảo thối nát của triều đình phong kiến.
luận). -Văn học dân gian phát triển với nhiều
- Em có nhận xét gì về văn học thể loại phong phú: truyện nôm, truyện tiếu
dân gian. (Thể loại, nội dung) lâm, thơ lục bát.
- Nghệ thuật dân gian gồm mấy b.Nghệ thuật dân gian:
loại hình. HS quan sát H.54. - Nghệ thuật điêu khắc: điêu khắc gỗ,
- Kể tên một số loại hình nghệ phật bà quan âm.
thuật dân gian mà em biết? - Nghệ thuật sâu khấu: chèo, tuồng đa
dạng, phong phú, phản ánh đời sống lao động
cần cù, vất vả nhưng đầy lạc quan, lên án kẻ
gian nịnh, ca ngợi tình yêu thương con người.
4. Sơ kết bài học
- Hãy trình bày sự phát triển phong phú và đa dạng của những loại hình nghệ thuật
dân gian ở nước ta vào thế kỷ XVI – XVIII?
- Vì sao nghệ thuật dân gian thời kỳ này phát triển cao?
5. Dặn dò:
- Học bài, soạn bài 24.
- BT 4, 5, 6.
RÚT KINH NGHIỆM:

TUẦN: 26Tiết:51 Soạn:

BÀI 24:
KHỞI NGHĨA NÔNG DÂN ĐÀNG NGỒI THẾ KỶ XVIII
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Sự mục nát cực độ của chính quyền phong kiến Lê - Trịnh ở đàng ngồi làm cho kinh
tế, nông nghiệp bị đình đốn, công thương nghiệp sa sút, điêu tàn, nông dân cơ cực, phiêu
tán, đã vùng lên mãnh liệt chống lại chính quyền phong kiến.
- Nhận thấy rõ tính chất quyết liệt quy mô rộng lớn của phong trào khởi nghĩa nông
dân ở Đàng Ngồi mà đỉnh cao là khoảng 30 năm giữa thế kỷ XVIII.
2. Kỹ năng:
- Sưu tầm ca dao, tục ngữ, phản ánh sự căm phẫn của nông dân và các tầng lớp bị trị
đối với chính quyền phong kiến.
- Tập vẽ bản đồ, xác định địa danh ( đối chiếu với địa danh hiện nay) hình dung địa
bàn hoạt động và qui mô của từng cuộc khởi nghĩa lớn.
3. Tư tưởng:
Bồi dưỡng ý thức căm ghét sự áp bức, cầm quyền đồng cảm với nỗi khổ cực của nông
dân, buộc họ phải vùng lên đấu tranh giành quyền sống, khắc phục tinh thần đấu tranh kiên
cường của NN và các thủ lĩnh chống chính quyền phong kiến thối nát.
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 102
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Bản đồ phong trào khởi nghĩa nông dân ở thế kỷ XVIII.
C. THIẾT KẾ BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài mới:
Ở những bài trước chúng ta thấy dưới quyền cai trị của chúa Trịnh ở Đàng Ngồi nên
sản xuất bị trì trệ, kèm hãm không phát triển tình trạng đó kéo dài ắt dẫn tới cảnh điêu
đứng, khổ cực của quần chúng nhân dân, có áp bức có đấu tranh, nhân dân Đàng Ngồi đã
vùng lên đấu tranh, lật đổ chính quyền họ Trịnh thối nát.
3. Dạy và học bài mới:

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG


- HS đọc SGK. 1/. Tình hình xã hội:
- Nhận xét chính quyền họ Trịnh ở - Chính quyền mục nát cực độ.
Đàng Ngồi giữa thế kỷ XVIII? + Vua Lê là bù nhìn.
+ Chúa trịnh quanh năm hội hè, yến
tiệc.
+ Quan lại hồnh hành, đục khoét nhân
dân.
- Sự mục nát của chính quyền họ - Hậu quả:
Trịnh đã dẫn đến hậu quả gì? + sản xuất nông nghiệp đình đốn.
+ Hạn, lụt mất mùa, đê vỡ xảy ra liên
tục.
+ Nhà nước đánh thuế nặng, công
-Nhân dân phải chịu cảnh tô thuế thương nghiệp sa sút.
nặng nề ,bất công như thế nào? + Đời sống nhân dân cực khổ thường
xuyên xảy ra nạn đói.
+ Nhân dân bỏ làng phiêu tán khắp
- Thái độ của nhân dân đối với nơi.
chính quyền phong kiến như thế nào? 2/. Những cuộc khởi nghĩa lớn.
a.Những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu:
- GV treo lược đồ giải thích ký - Khởi nghĩa Nguyễn Dương Hưng
hiệu. Hãy kể tên những cuộc khởi nghĩa (1737) ở Sơn Tây
lớn tiêu biểu ở Đàng Ngồi? - Khởi nghĩa Lê Duy Mật (1738 -
- HS dựa vào lược đồ lên bảng chỉ 1770) ở Thanh Hố và Nghệ An
địa bàn hoạt động của các cuộc khởi - Khởi nghĩa Nguyễn Danh Phương
nghĩa. (1740-1751) ở Tam Đảo(Vĩnh Phúc).
- Nhận xét tính chất và quy mô của - Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cần (1741-
các phong trào từ đó rút ra. 1751) ở Đồ Sơn,Kinh Bắc.
(GV cho HS thảo luận nhóm để - Khởi nghĩa hồng công chất (1739-
rút ra kết luận). 1769) ở Điện Biên(Lai Châu)
* HS cần nắm được các ý: b. Ý nghĩa:
- Tính chất: quyết liệt - Làm cho chính quyền phong kiến
- Quy mô: rộng lớn. Trịnh bị lung lay.
- Kết quả: Thất bại - Nêu cao tinh thần đấu tranh của nhân
- Ý nghĩa: dân.
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 103
+ Làm cho chính quyền phong - Tạo điều kiện cho nghĩa quân Tây
kiến Trịnh bị lung lay. Sơn tiến quân ra Bắc.
+ Nêu cao tinh thần đấu tranh của
nhân dân.
+ Tạo điều kiện cho nghĩa quân
Tây Sơn tiến quân ra Bắc.
4. Sơ kết bài học.
- Nêu những nét chính về tình hình xã hội Đàng Ngồi ở nửa sau thế kỷ XVIII?
- Kể tên những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu.
5. Dặn dò:
- Học bài, soạn phần 1, bài 25.
RÚT KINH NGHIỆM:

TUẦN 26 – Tiết 52 Soạn:

BÀI: 25
PHONG TRÀO TÂY SƠN
I. KHỞI NGHĨA NÔNG DÂN TÂY SƠN
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Sự mục nát của chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong nửa sau thế kỷ XVIII, từ đó
dẫn đến phong trào nông dân ở Đàng Trong mà đỉnh cao là cuộc khởi nghĩa Tây Sơn.
- Anh em Nguyễn Nhạc lập căn cứ Tây Sơn và sự ủng hộ của đồng bào Tây Nguyên.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng lược đồ kết hợp với tường thuật sự kiện.
3. Tư tưởng:
- Sức mạnh quật khởi, ý chí kiên cường của nhân dân chống lại ách áp bức bốc lột.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Lược đồ căn cứ địa Tây Sơn.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tình hình văn học đàng ngồi ở nửa sau thế kỷ XVIII.
- Ý nghĩa lịch sử của phong trào khởi nghĩa nông dân đàng ngồi?
2. Giới thiệu bài mới:

Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 104


Tình hình đàng ngồi nhân dân bị bóc lột nhiều cuộc khởi nghĩa bùng nổ? Vậy Đàng
Trong như thế nào chúng ta hãy cùng tìm hiểu cụ thể ở Đàng Trong.
3. Dạy và học bài mới.

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG


1/. Xã hội đàng trong nửa sau thế kỷ
- Xã hội đàng trong nửa sau thế XVIII.
kỷ XVIII như thế nào? Nêu những a.Tình hình xã hội Đàng Trong:
biểu hiện? - Chính quyền họ Nguyễn suy yếu, mục
nát.
- Số lượng Quan lại tăng quá mức, việc
mua quan bán tước khá phổ biến.
- HS đọc phần chữ in nhỏ, đoạn - Tập đồn Trương Thúc Loan lũng đoạn
trích trên khiến em hình dung như thế triều đình, nắm mọi quyền hành.
nào về quan lại thống trị? - Hậu quả:
+ Nông dân mất ruộng đất, nộp nhiều thứ
- Hậu quả của nó ra sao? thuế,nộp lâm thổ sản quý,đời sống cực khổ.
- Đời sống của nhân dân Đàng + Mâu thuẫn giữa các tầng lớp xã hội đối
Trong có gì khác với nông dân Đàng với chính quyền họ Nguyễn ngày càng dâng
Ngồi? cao,Nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra.
b. Khởi nghĩa của Chàng Lía
- Căn cứ: Truông Mây (Bình Định)
- Chủ trương: Lấy của nhà giàu, chia cho
- Cho biết vài nét tiêu biểu về người nghèo.
Chàng Lía.
- Cuộc khởi nghĩa nổ ra ở đâu, 2. Khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ.
chủ trương của cuộc khởi nghĩa là gì? - Lãnh đạo: Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ,
-HS Đọc SGK trang120 Nguyễn Lữ.
- Kết quả của cuộc khởi nghĩa - Căn cứ:
như thế nào? Ý nghĩa? + Tây Sơn Thượng Đạo (An Khê, Gia
Lai)
+ Tây Sơn Hạ Đạo (Tây Sơn, Bình Định)
- HS đọc SGK. + Lực lượng: dân nghèo, đồng bào dân
- Trình bày hiểu biết của em về tộc: Chămpa, Bana, thợ thủ công, thương
lãnh đạo khởi nghĩa. nhân…
- Anh em Nguyễn Nhạc đã
chuẩn bị những gì?
- GV treo bản đồ, hướng dẫn
HS.
- Căn cứ Tây Sơn.
- Những lực lượng tham gia
cuộc khởi nghĩa?HS đọc phần chữ in
nhỏ trang 122.
- Vì sao nhân dân hăng hái
tham gia khởi nghĩaTây Sơn ngay từ
đầu?
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 105
- HS thảo luận .

4. Sơ kết bài học.


- Những nét chính về tình hình xã hội đàng trong nửa sau thế kỷ XVIII.
- Khởi nghĩa nông dân tây sơn nổ ra có những huận lợi gì?
- BT 1/68.
5. Dặn dò:
Học bài - soạn phần II bài 25.
RÚT KINH NGHIỆM:

TUẦN 27 –Tiết: 53 Soạn:

BÀI 25
PHONG TRÀO TÂY SƠN
II. TÂY SƠN LẬT ĐỔ CHÍNH QUYỀN HỌ NGUYỄN
VÀ ĐÁNH TAN QUÂN XÂM LƯỢC XIÊM
(TT)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
-Các mốc quan trọng của phong trào Tây Sơn nhằm đánh đổ tập đồn phong kiến phản
động,tiêu diệt quân Xiêm,từng bước thống nhất đất nước.
-Tài chỉ huy quân sự của Nguyễn Huệ.

Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 106


2.Kĩ năng:
-Trình bày diễn biến phong trào Tây Sơn trên lược đồ.
-Trình bày chiến thắng Rạch Gầm-Xồi Mút trên lược đồ.
3.Tư tưởng:
-Tự hào về truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc,những chiến công vĩ đại của
nghĩa quân Tây Sơn.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Lược đồ Tây Sơn khởi nghĩa chống các thế lực phong kiến và chông quân xâm lược
nước ngồi.
- Lược đồ chiến thắng Rạch Gầm - Xồi Mút?
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Những nét chính tình hình xã hội đàng trong nửa sau thế kỷ XVIII?
- Trình bày trên lược đồ căn cứ địa của khởi nghĩa quân Tây Sơn?
2. Giới thiệu bài mới:
- Sau khi xây dựng căn cứ nghĩa quân Tây Sơn ngày càng vững, phát triển lực lượng
nghĩa quân 3 anh em Nguyễn Nhạc làm gì, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
3. Dạy và học bài mới.

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG


- Sử dụng lược đồ H.57. 1/. Lật đổ chính quyền họ Nguyễn
- Sau khi lực lượng lớn mạnh, -Tháng 9/1773, nghĩa quân hạ thành Quy
nghĩa quân đã làm gì? Nhơn.
- HS dựa vào lược đồ. -Năm 1774, mở rộng vùng kiểm sốt từ
- Biết Tây Sơn nổi dậy chúa Quảng Nam đến Bình Thuận.
trịnh có hành động gì? - Quân Trịnh đánh vào Phú Xuân.
- Tại sao Nguyễn Nhạc lại phải Nguyễn Nhạc phải tạm hòa hỗn với quân
hòa hỗn với quân Trịnh? Trịnh để tập trung đánh Nguyễn.
- Tây Sơn ở vào thế bất lơi phía - Năm 1777 Tây Sơn bắt và giết được
Bắc có quân Trịnh, phía Nam có Chúa Nguyễn ,chính quyền họ Nguyễn bị lật
quân Nguyễn. đổ.
2/. Chiến thắng Rạch Gầm - Xồi Mút
(1785)
- Vì sao quân Xiêm xâm lược a. Nguyên nhân:
nước ta?em có nhận xét gì về hành - Nguyễn Ánh cầu cứu quân Xiêm.
động của Nguyễn Ánh? b. Diễn biến:
GV cho HS quan sát Lược đồ -Giữa năm 1784,5 vạn quân Xiêm tiến
57 vào nước ta.
- Thái độ của chúng như thế - 1/1785, Nguyễn Huệ chọn Rạch Gầm
nào? Xồi Mút làm trận địa.
- Vì sao Nguyễn Huệ chọn đoạn - 19/1/1785, Nguyễn Huệ dùng mưu nhử
sông này làm trận địa quyết chiến? địch vào trận địa mai phục.Quân ta đồng loạt
- HS dựa vào SGK trả lời. xông thẳng vào đội hình của địch.Bị tấn công
bất ngờ và mãnh liệt quân Xiêm bị tiêu diệt
gần hết,Nguyễn Aùnh thốt chết,sang Xiêm lưu
- Dựa vào lược đồ hãy trình bày vong.
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 107
diễn biến trận Rạch Gầm - Xồi Mút? c. Kết quả:
Quân Xiêm bị đánh tan.
d. Ý nghĩa :
- Đập tan âm mưu xâm lược của nhà
Xiêm.
- Kết quả như thế nào? - Khẳng định sức mạnh của nghĩa quân.
- Chiến thắng Rạch Gầm - Xồi
Mút có ý nghĩa gì?

4. Sơ kết bài học:


- Trình bày diễn biến, ý nghĩa chiến thắng trận Rạch Gầm - Xồi Mút?
- Quá trình lật đổ họ Nguyễn diễn ra như thế nào?
- BT 2, 3 / 69.
5. Dặn dò:
- Học bài, soạn bài 25 - III.
RÚT KINH NGHIỆM:

TUẦN 27 -Tiết 54 Soạn:

BÀI 25
PHONG TRÀO TÂY SƠN
III. TÂY SƠN LẬT ĐỔ CHÍNH QUYỀN HỌ TRỊNH
(TT)

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


1.Kiến thức:
Mốc niên đại gắn liền với hoạt động của nghĩa quân Tây Sơn đánh đổ chính quyền
vua Lê,chúa Trịnh.
2.Kĩ năng:
Trình bày diễn biến trận đánh trên bản đồ.
3.Tư tưởng:
Tự hào về truyền thống đấu trang anh dũng của dân tộc,những chiến công vĩ đại của
nghĩa quân Tây Sơn.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Lược đồ Tây Sơn chống các thế lực phong kiến.
C. THẾT KẾ BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Dùng lược đồ thuật lại chiến thắng Rạch Gầm - Xồi Mút ?
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 108
- Nêu ý nghĩa của sự kiện này?
2. Giới thiệu bài mới:
Sau khi tiêu diệt họ Nguyễn ở Đàng Trong, 5 vạn quân Xiêm Tây Sơn tiếp tục làm gì?
Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu phần III.
3. Giới thiệu bài mới.

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG


1. Hạ thành Phú Xuân, tiến ra Bắc
GV dùng lược đồ => HS vùng Hà diệt họ Trịnh.
kiểm sốt của Tây Sơn. -Hè 1786 Nguyễn Huệ tiến quân vượt
-Thái độ của quân Trịnh ở thành đèo Hải Vân đánh thành Phú Xuân.
Phú Xuân như thế nào? -Tháng 6/1786 hạ thành Phú Xuân giải
-Nguyễn Huệ ra Bắc tại sao phải phóng tồn bộ đất Đàng Trong.
lấy danh nghĩa “phù Lê, diệt Trịnh”? -Giữa 1786 Nguyễn Huệ đánh vào
-Hai tập đồn phong kiến Trịnh - Thăng Long chúa Trịnh bị bắt.Nguyễn Huệ
Nguyễn bị tiêu diệt có ý nghĩa gì? giao chính quyền cho vua Lê,rồi trở vào nam.
-Sau khi trở vào Nam tình hình
Bắc Hà như thế nào? 2. Nguyễn Hữu Chỉnh mưu phản-
-Nguyễn Hữu Chính có thái độ ra Nguyễn Huệ thu phục Bắc Hà.
sao? - Nguyễn Hữu Chỉnh lộng quyền chống
GV chỉ lược đồ sự phân chia cai Tây Sơn, Nguyễn Huệ cử Vũ Văn Nhậm ra
quản của 3 anh em Tây Sơn. Bắc diệt Chỉnh, nhưng sau đó ra mặt chống
-Tại sao Tây Sơn lại lật đổ các Tây Sơn.
chính quyền một cách nhanh chóng. -Giữa năm1788 Nguyễn Huệ tiến quân
HS thảo luận: ra Thăng Long diệt Nhậm.và xây dựng chính
+Đựơc nhân dân,nhiều sĩ phu nổi quyền ở Bắc Hà được nhiều sĩ phu giúp sức.
tiếng giúp đỡ.
+Lực lượng Tây Sơn hùng mạnh.
+Chính quyền phong kiến Trịnh-
Lê quá thối nát.

4. Sơ kết bài học


- Kể những hoạt động của Nguyễn Huệ ở Bắc Hà từ năm 1786 - 1788?
- Quân Tây Sơn đã lật đổ chính quyền phong kiến Nguyễn Trịnh và Lê như thế nào?
- Yếu tố nào giúp Tây Sơn lật đổ được các chính quyền phong kiến?
5. Dặn dò:
Học bài - soạn bài 25 - IV.
RÚT KINH NGHIỆM:

Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 109


TUẦN 28 -Tiết 55 Soạn:

BÀI 25
PHONG TRÀO TÂY SƠN
IV. TÂY SƠN ĐÁNH TAN QUÂN THANH
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
-Tài thao lược quân sự của Quang Trung và danh tướng Ngô Thì Nhậm.
-Những sự kiện lớn trong chiến dịch phá quânThanh,đặc biệt là đại thắng ở trận Ngọc
Hồi-Đống Đa xuân kỉ dậu (1789)
2.Kĩ năng:
-Sử dụng lược đồ để thuật lại cuộc đại phá quân Thanh.
-Đánh giá tầm vóc lịch sử của sự kiện mùa xuân Kỉ dậu (1789)
3.Tư tưởng:
-Giáo dục lòng yêu nước và tự hào về trang sử vẻ vang của dân tộc ta trong cuộc đại
phá quân Thanh xâm lược.
-Cảm phục tài quân sự của Nguễn Huệ.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Lược đồ Tây Sơn chống các thế lực phong kiến và ngoại xâm.
- Lược đồ trận đánh Ngọc Hồi - Đống Đa.
C. THẾT KẾ BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Phong trào Tây Sơn từ 1773 - 1788 đạt được những thành tựu gì?
2. Giới thiệu bài mới:
Sau khi xây dựng xong chính quyền ở Đàng Ngồi, Nguyễn Huệ trở vào Nam. Tình
hình Bắc Hà như thế nào? Lê Chiêu Thống đã hành động gì khi thế cùng lực kiệt, chúng ta
tìm hiểu IV.
3. Dạy và học bài mới.

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG

Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 110


1. Quân Thanh xâm lược nước ta.
- Sau khi Nguyễn Huệ thu a. Hồn cảnh:
phục Bắc Hà, Lê Chiêu Thống đã - Lê Chiêu Chống cầu cứu nhà Thanh.
có hành động gì? - 1788 Tôn Sĩ Nghị, đem 29 vạn quân tiến
- GV dùng lược đồ H.57 - HS vào nước ta.
chỉ các đạo quân tiến vào nước ta. b. Chuẩn bị của nghĩa quân.
- Có nhận xét gì về bè lũ Lê - Lập phòng tuyến Tam Điệp , Biệt Sơn ->
Chiêu Thống? thủy bộ liên kết chặt chẽ.
- Trước thế mạnh của quân 2. Quang Trung đại phá quân Thanh
giặc, quân Tây Sơn đã hành động (1789)
gì? - Tháng 1/1788 Nguyễn Huệ lên ngôi Hồng
- Nhìn vào lược đồ - vì sao Đế lấy niên hiệu là Quang Trung và tiến quân ra
nghĩa quân lập phòng tuyến Tam Bắc.
Điệp Biện Sơn. - Từ Tam Điệp, Quan Trung chia làm 5
- Nhận được tin cấp báo, đạo.
Nguyễn Huệ hành động như thế - Đêm 30 vượt sông Gián Khẩu tiêu diệt
nào? Có ý nghĩa gì? đồn tiền tiêu của địch.
- Việc tiến quân ra Bắc của - Đêm mồng 3 tết bí mật vây đồn Hà Hồi
Quang Trung diễn ra như thế nào? (Thường Tín … Hà Tây)
- Vì sao ông quyết định tiêu - Sáng mùng 5 tết đánh đồn Ngọc Hồi.
diệt quân Thanh vào dịp tết Kỷ - Trưa mùng 5 tết, Quang Trung cùng đồn
Dậu? quân chiến thắng tiến vàoThăng Long.
- Quang Trung đã chuẩn bị
cho cuộc đại phá quân Thanh như 3. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch
thế nào? sử của phong trào Tây Sơn.
- Trình bày cuộc tiến quân của a. Nguyên nhân.
Quang Trung đánh Quân Thanh? - Được nhân dân ủng hộ.
Dựa vào lược đồ. - Sự lãnh đạo tài tình sáng suốt của Quang
Trung và bộ chỉ huy.
b. Ý nghĩa :
- Nêu thành quả Tây Sơn thu - Lật đổ các tập đồn phong kiến Nguyễn -
được từ 1771 - 1780? Trịnh, Lê Thống Nhất đất nước.
- Vì sao Tây Sơn giành được -Đánh tan các cuộc xâm lược của quân
nhiều thắng lợi như vậy? Xiêm, Thanh.
- Nhận xét về Quang Trung.

4. Sơ kết bài học.


- Trình bày công lao của phong trào Tây Sơn từ năm 1771 - 1789.
- Nguyên nhân, ý nghĩa của phong trào Tây Sơn?
5. Dặn dò:
Học bài, soạn bài 26.
RÚT KINH NGHIỆM:

Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 111


Tuần 28 - Tiết 56 Soạn:

BÀI: 26
QUANG TRUNG XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Thấy được việc làm của Quang Trung về chính trị, kinh tế, văn hóa đã góp phần tích
cực ổn định trật tự xã hội, bảo vệ tổ quốc.
2. Kỹ năng:
- Bồi dưỡng năng lực đánh giá nhân vật lịch sử.
3. Tư tưởng:
- Biết ơn người anh hùng áo vải Quang Trung.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Ảnh tượng đài Quang Trung.
-Tranh ảnh, câu chuyện về người anh hùng Quang Trung.
C. THẾT KẾ BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày chiến thắng Ngọc Hồi - Đống đa trên bản đồ?
- Vì sao Quang Trung đánh tan quân Thanh?
2. Giới thiệu bài mới:
Tên tuổi của anh hùng Quang Trung - Nguyễn Huệ không chỉ gắn liền với những
công lao lừng lẫy về quân sự mà còn rất tài ba trong việc xây dựng đất nước.
3. Dạy và học bài mới.

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG


1/. Phục hồi kinh tế, xây dựng văn hóa,
- Tình hình sau chiến tranh như dân tộc.
thế nào? - Nông nghiệp:
- Vì sao chú ý đến phát triển + Ban hành chính sách khuyến nông.
nông nghiệp? + Giảm tô thuế.
- Để phát triển nông nghiệp, - Công thương nghiệp.
Quang Trung có những biện pháp gì? + Giảm thuế.
Đạt kết quả ra sao? + Mở cửa ải thông thương chợ búa.
- Nhận xét về chính sách nông
nghiệp của Quang Trung?
- Quang Trung đã làm gì để
phát triển công thương nghiệp?
- Tại sao “mở cửa ải, thông
thương chợ búa” thì công thươn - Văn hóa, giáo dục.
nghiệp phát triển? + Ban chiếu lập học.
- Quang Trung đã thi hành + Đề cao chữ nôm.
những biện pháp gì phát triển văn + Lập viện sùng chinh.
hóa, giáo dục?
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 112
-Chiếu lập học nói lên hồi bão
gì của Quang Trung?
Việc sử dụng chữ nôm có ý
nghĩa như thế nào?
-> Những việc làm của Quang 2/. Chính sách quốc phòng, ngoại giao.
Trung có tác dụng gì? * Quốc phòng:
+ Thi hành chế độ quân dịch.
- Nhà nước thống nhất, song + Củng cố quân đội về mọi mặt tạo chiến
vua Quang Trung gặp phải khó khăn thuyền lớn.
gì? * Ngoại giao:
- Trước âm mưu của kẻ thù, + Đường lối ngoại giao khéo kéo.
Quang Trung đã có những chính sách + Tiêu diệt nội phản.
gì? + 16/9/1792 Quang Trung qua đời.
- Để củng cố nền độc lập Quang
Trung đã làm gì?

- Kế hoạch đánh Gia Định của


Quang Trung có thực hiện được
không? Vì sao?
- Công lao của quang trung đối
với đất nước như thế nào?
- HS quan sát H.60.

4.Sơ kết bài học


- Tóm tắt sự nghiệp, cuộc đời của Quang Trung. Nêu cảm nghĩ của em ?
5. Dặn dò:
Học bài, BT.
RÚT KINH NGHIỆM:

TUẦN 29 -Tiết 57 Soạn:

LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG

Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 113


TUẦN 29 -Tiết 58 Soạn:

BÀI TẬP CHƯƠNG V

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


1. Kiến thức:
- Giúp học sinh củng cố những kiến thức về lịch sử ở các thế kỷ XVI - XVIII.
- Củng cố những hiểu biết khái quát về những thành tựu mà dân tộc ta đã đạt được
trên các lĩnh vực: phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục, kháng chiến chống ngoại xâm.
2. Kỹ năng:
- Giúp học sinh rèn luyện thông qua bài tập.
3. Tư tưởng:
- Giáo dục cho học sinh ý thức tôn trọng những thành tựu mà nhân loại đã đạt được
trong thời trung đại, niềm tự hào và tự cường dân tộc lòng yêu nước, yêu quê hương.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bảng phụ, BT.
C. THẾT KẾ BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Quang Trung đã làm gì để phục hồi và phát triển kinh tế, xây dựng văn hóa dân tộc?
Chính sách về ngoại giao của Quang Trung có ý nghĩa gì?
2. Giới thiệu bài mới:
3. Dạy và học bài mới:
Bài tập 1: Lập bảng thống kê hoạt động của nghĩa quân Tây Sơn từ 1771 - 1789.
Năm Quang Trung đại phá quân Thanh.
1789 Nguyễn Huệ lên ngồi đế, tiến quân ra Bắc.
Năm Lật đổ chính quyền chúa Trịnh.
1788 Chiến thắng Rạch Gầm - Xồi Mút.
Năm Bắt, giết chúa Nguyễn, lật đổ chính quyền Đàng
1786 Trong.
Năm Kiểm sốt từ Quảng Nam đến Bình Thuận.
1785 Hạ thành Qui Nhơn.
Năm Lập căn cứ khởi nghĩa Tây Sơn.
1777
Năm
1774
Năm
1773
Năm
1771

Bài tập 2: Giải thích chủ trương của Quang Trung thông qua các chiếu lệnh.
- Chiếu khuyến nông: khuyến khích sản xuất nông nghiệp giải quyết tình trạng ruộng
đất bị bỏ hoang và nạn lưu vong.
- Đề nghị nhà Thanh mở cửa ải, thông chợ búa, khiến hàng hóa không ngưng đọng
làm lợi cho sự tiêu dùng của dân.
- Chiếp lập học: khuyến khích việc học tập, tuyển chọn nhân tài.
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 114
- Lập viện sùng chinh: Dịch sách chữ Hán ra chữ nôm làm tài liệu học tập.
Bài tập 3: Quang Trung đã có những chủ trương và biện pháp về quốc phòng và
ngoại giao để giữ vững an ninh của đất nước?
+Nông nghiệp:
+Thủ công nghiệp:
+Thương nghiệp:
+Văn hố,giáo dục:
+ Quốc phòng? …………………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………..
+ Ngoại giao?
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………….
Bài tập 4 Trong những năm 1786-1788 nghĩa quân Tây Sơn đã 3 lần tiến quân ra Bắc
Hà.Hãy điểm lại ba lần tiến quân đó theo các nội dung sau:
Nguyên nhân Mục tiêu Thời gian Người chỉ huy Kết quả
Lần thứ
nhất

Lần thứ
hai

Lần thứ
ba

Bài tập: 5 (1/68)Đánh dấu những biểu hiện sự suy sụp của xã hội Đàng Trong nửa
sau thế kỉ XVIII?
a. Quốc phó Trương Phúc Loan nắm hết quyền hành, khét tiếng tham nhũng.
b. Quan lại từ trung ương cũng như ở địa phương quá đông.
c. Thuế khố nặng nề, quan lại tham nhũng, đời sống nhân dân khổ cực.
d. Địa chủ cường hào lấn chiếm ruộng đất.
4. Sơ kết bài học.
Tóm tắt những nét chính về sự nghiệp của vua Quang Trung?
5. Dặn dò:
- Học bài, soạn bài 27.
RÚT KINH NGHIỆM:

Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 115


TUẦN: 30- Tiết: 59 Soạn:

ÔN TẬP CHƯƠNG V
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Khắc sâu kiến thức lịch sử Việt Nam từ đầu thế kỷ XVI - XVIII về chính trị, xã hội,
kinh tế, văn học.
- Những nét chính về đời sống nhân dân.
2. Tư tưởng:
Củng cố tình đồn kết yêu quê hương, đất nước.
3. Kỹ năng:
- Biết sử dụng bản đồ so sánh đối chiếu các sự kiện lịch sử, hệ thống các sự kiện lịch
sử để rút ra qua nhận xét.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Lược đồ Việt Nam.
C. THIẾT KẾ BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
Hãy trình bày sự phát triển phong phú và đa dạng của những loại hình nghệ thuật dân
gian ở nước ta vào các thế kỷ XVI - XVIII.
2. Giới thiệu bài mới:
Chúng ta đã tìm hiểu tình hình đất nước từ thế kỷ XVI - XVIII qua nội dung bài 22 và
bài 23, tình hình chính trị, xã hội nước ta không ổn định, chiến tranh liên tục đời sống nhân
dân cực khổ, sự phát triển kinh tế ở 2 đàng có sự khác nhau.
3. Dạy và học bài mới:

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG

Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 116


I. Nội dung ôn tập.
GV cho HS nhắc lại kiến thức đã Bài 22,23,24,25 và bài 26.
học qua 2 bài: bài 22 và bài 23. Sau đó
cho HS làm bài tập.
II. Luyện tập.
1/. Lập bảng so sánh tình hình NN và
đời sống nông dân ở đàng ngồi và đàng
trong thế kỷ XVI - XVIII.
GV cho HS đọc bài tập 1, soạn bài
tập và hướng dẫn HS dựa vào nội dung 2/. Lập bảng thống kê các cuộc khởi
bài học, lập bảng thống kê, gọi HS lên nghĩa nông dân ở đầu thế kỷ XVI.
điền vào bảng chấm điểm.
3/. Phân tích nguyên nhân trực tiếp
và hậu quả của 2 cuộc chiến tran phong
kiến lớn ở thế kỷ XVI - XVII theo các ý
sau:
- Cuộc chiến tranh thứ nhất.
+ Tên gọi.
+ Hậu quả:
- Cuộc chiến tranh thứ hai.
+ Tên gọi.
+ Nguyên nhân.
Tên Thời Địa + Hậu quả:
cuộc kn gian điểm kn
Trần 1511 Hưng
Tuân Hố,Sơn Tây

Lê 1512 Nghệ
Hy,Trịnh An,Thanh
Hưng Hố
Phùng 1515 Tam
Chương Đảo
Trần 1516 Đông
Cảo Triều(Quảng
Ninh)
4. Sơ kết bài học
- Tình hình nước ta thế kỷ XVI - XVIII như thế nào?
- Đời sống nhân dân ra sao?
5. Dặn dò: Học bài, ôn bài 22, 23. Kiểm tra 1 tiết.
RÚT KINH NGHIỆM:

Tuần 30-Tiết: 60 Soạn:

Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 117


KIỂM TRA 45 PHÚT

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


-Hệ thống kiến thức đã học phần lịch sử Việt Nam.
B. PHƯƠNG TIỆN :
Đề bài kiểm tra kết hợp trắc nghiệm và tự luận.
C. THIẾT KẾ ĐỀ BÀI:

ĐỀ BÀI
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4đ)
Câu 1: Sắp xếp theo thứ tự quá trình diễn ra các sự kiện lịch sử sau:
1. Mạc Đăng Dung loại bỏ triều Lê lập ra nhà Mạc (Bắc Triều) 
2. Trịnh Kiểm lập ra tập đồn phong kiến họ Trịnh 
3. Chiến tranh Trịnh - Nguyễn bùng nổ 
4. Nguyễn Kim lập ra Nam Triều 
5. Nguyễn Hồng bắt đầu xây dựng thế lực phong kiến họ Nguyễn 
6. Chiến tranh Nam Bắc Triều chấm dứt 
7. Chiến tranh Trịnh - Nguyễn chấm dứt 
Câu 2: Đánh dấu “X” vào ô trống câu ttrả lời đúng.
 Triều đình nhà Lê mục nát, vua quan chỉ biết ăn chơi xa xỉ.
 Nhân dân cùng khổ không chịu được đã nổi dậy khắp nơi.
 Nội bộ triều đình rối loạn, đánh giết lẫn nhau, tranh giành quyền lực quan lại tham
nhũng.
 Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 3: Hãy nêu tên các đền, chùa (lễ hội tiêu biểu ở quê em).
- Chùa : ( tên gọi )
- Đền thờ: thờ ai, có công lao gì?
- Lễ hội:
B. PHẦN TỰ LUẬN: (6 đ)
Câu 1: Chữ quốc ngữ ra đời trong hồn cảnh nào? Vai trò của nó (2đ)
Câu 2: Tình hình kinh tế nông nghiệp nước ta thế kỉ XVII - XVIII phát triển như thế
nào? (3đ)
Câu 3: Em có nhận xét gì về chính trị, xã hội nước ta ở thế kỷ XVI - XVII (1đ)
ĐÁP ÁN
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4đ) Mỗi ý đúng o,25 đ
Câu 1: 1, 4, 6, 2, 5, 3,7.
Câu 2: a, b, c (Hoặc:Tất cả đều đúng)
Câu 3: Tùy địa phương nơi ở HS.
B. PHẦN TỰ LUẬN (6 d)
Câu 1: (2 đ)
- Chữ quốc ngữ ra đời trong hồn cảnh (1đ)
Thế kỉ XVII một số giáo sĩ phương tây học tiếng Việt để truyền đạo Thiên Chúa.Họ
dùng chữ cái La-Tinh ghi âm tiếng Việt
- Vai trò (1đ) Đây là thứ chư õviết tiện lợi, khoa học, dễ phổ biến.
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 118
Câu 2: Kinh tế nông nghiệp
* Đàng Ngồi:1,5đ
-Kinh tế nông nghiệp giảm sút.
-Đời sống nông dân đói khổ.
+Mất mùa đói kém xảy ra dồn dập.
+Nhiều người bỏ làng đi nơi khác
* Đàng Trong: 1,5 đ
-Khuyến khích khai hoang.
+Cung cấp nông cụ, lương ăn, lập thành làng ấp.
+Chiêu tập dân lưu vong, tha tô thuế binh dịch 3 năm, khuyến khích trở về quê cũ làm
ăn.
-Năm 1698 đặt phủ Gia Định lập làng xóm mới..
Câu 3: Tình hình chính trị, xã hội nước ta thế kỉ XVI-XVII:1 đ
Không ổn định, chính quyền luôn thay đổi….
RÚT KINH NGHIỆM

TUẦN 31 -Tiết 61 Soạn:

CHƯƠNG VI
VIỆT NAM NỬA ĐẦU THẾ KỶ XIX
BÀI 27
CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN NHÀ NGUYỄN
I. TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ, KINH TẾ
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền, các vua nguyễn thuần phục nhà
Thanh, và khước từ mọi tiếp xúc vơi các nước phương tây. Các ngành kinh tế thời Nguyễn
còn nhiều hạn chế.
2. Kỹ năng:
Phân tích nguyên nhân các hiện trạng chính trị, kinh tế thời Nguyễn?
3. Tư tưởng:
Chính sách của triều đình không phù hợp với yêu cầu lịch sử, nền kinh tế xã hội
không có điều kiện phát triển.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bản đồ Việt Nam.
- Lược đồ các đơn vị hành chính Việt Nam thời nguyễn.
C. THẾT KẾ BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài mới:
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 119
Vua Quang Trung mất đi là một tổn thất lớn cho cả nước, Quang Trung lên ngôi đã
không đập tan được âm mưu xâm lược của Nguyễn Ánh, triều đại Tây Sơn tồn tại được 25
thì sụp đổ, chế độ phong kiến nhà nguyễn được thiết lập.
3. Dạy và học bài mới.

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG


HS đọc phần 1 SGK 1/. Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong
- Nhân cơ hội nhà Tây Sơn suy kiến tập quyền.
yếu Nguyễn Ánh đã có hành động - 1802 nhà Nguyễn thành lập, Nguyễn Ánh
gì ? đặt niên hiệu Gia Long, chọn Phú Xuân làm
- GV sử dụng bản đồ tường Kinh Đô.
thuật nhà Nguyễn đã làm gì để lập - 1086 Nguyễn Aùnh lên ngôi Hồng
lại chế độ phong kiến tập quyền? Đế.Vua trực tiếp nắm mọi quyền hành từ trung
ương đến địa phương.
- Nhìn vào lược đồ, các đơn vị - Chia nước ta thành 30 tỉnh và 1 phủ trực
hành chính Việt Nam thời Nguyễn, thuộc.
H61. - 1815 ban hành Luật Gia Long.
- Nhận xét cách tổ chức đơn vị - Quan tâm và củng cố quan đội, xây dựng
hành chính dưới triều Nguyễn. thành thị vững chắc, lập hệ thống trạm ngựa từ
- Vua Gia Long đã chú trọng Nam Quan đến Cà Mau.
củng cố luật pháp như thế nào? - Đối ngoại: Đóng cửa không tiếp xúc với
- Nhà Nguyễn đã thi hành nước ngồi nhưng thuần phục nhà Thanh.
những biện pháp gì để củng cố
quân đội?
- HS quan sát H61., H63.
- Nhận xét về chính sách đối
ngoại của nhà Nguyễn.
-Hậu quả của những chính 2/. Kinh tế dưới triều Nguyễn.
sách đó như thế nào? a. Nông nghiệp:
HS đọc phần 2 SGK - Chú trọng khai hoang.
-Nêu tình hình nền kinh tế - Lập ấp, đồn điền tăng thêm diện tích canh
nông nghiệp nước ta đầu thế kỷ tác.
XIX? - Đê điều không được quan tâm tu sửa, nạn
- Mặc dù canh tác tăng thêm tham nhũng phổ biến.
nhưng vẫn còn tình trạng nông dân b. Thủ công nghiệp.
lưu vong. Tại sao? - Lập nhiều xưởng sản xuất đúc súng, đúc
tiền…
- Ngành khai thác mỏ được mở rộng (mỏ
- Thủ công nghiệp thời than, đồng, vàng…)
Nguyễn có những đặc điểm gì? - Làng nghề thủ công ở nông thôn và thành
- HS đọc phần chữ in nghiêng thị phát triển.
nhận xét gì về thợ thủ công đầu thế c. Thương nghiệp:
kỷ XIX? * Nội thương:
-Vì sao thủ công nghiệp không + Buôn bán mở rộng ở các thành thị, thị tứ.
phát triển được? + Phố chợ đông đúc, sầm uất, các mặt làng
-Nhận xét gì về hoạt động phong phú.
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 120
buôn bán trong nước? * Ngoại thương:
+ Mở rộng buôn bán với các nước trong
khu vực nhất là Trung Quốc.
+ Hạn chế buôn bán với người phương tây.
-Chính sách ngoại thương của
nhà Nguyễn được thể hiện như thế
nào?

4. Sơ kết bài học.


- Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền như thế nào?
- Chính sách kinh tế thời Nguyễn ra sao?
5. Dặn dò:
- Học bài, soạn bài 27 ( II ).
RÚT KINH NGHIỆM:

TUẦN: 31-Tiết: 62 Soạn:

BÀI 27 ( II ):
II. CÁC CUỘC NỔI DẬY CỦA NHÂN DÂN.

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


1/ Kiến thức:
- Đời sống cơ cực của nông dân và nhân dân các dân tộc dưới triều Nguyễn là nguyên
nhân dẫn đến sự bùng nổ hàng trăm cuộc nổi dậy trên khắp cả nước.
2/ Kỹ năng:
Hiểu được triều đại nào để cho dân đói khổ thì tất yếu sẽ có đấu tranh của nhân dân
chống lại triều đại đó.
3/ Tư tưởng:
- Xác định trên lược đồ địa bàn diễn ra các cuộc khởi nghĩa lớn.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Lược đồ những nơi bùng nổ cuộc đấu tranh lớn của nhân dân chống vương triều
Nguyễn nửa đầu thế kỷ XX.
C. THẾT KẾ BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nhà Nguyễn làm gì để lập lại chế độ phong kiến tập quyền?
- Chính sách kinh tế của triều đình nhà Nguyễn?
2. Giới thiệu bài mới:
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 121
- Chính quyền phong kiến nhà Nguyễn được thiết lập nhưng chưa quan tâm đến đời
sống của nhân dân, xóa bỏ những chính sách tiến bộ của triều Tây Sơn. Những chính sách
bảo thủ đó đã ảnh hưởng đến đời sống nhân dân như thế nào và họ đã phản ứng ra sao?
3. Dạy và học bài mới:

Phương pháp Nội dung


HS đọc phần 1 SGK. 1/. Đời sống nhân dân dưới triều
-Đời sống nhân dân ta như Nguyễn
thế nào? biểu hiện như thế nào? -Đời sống nhân dân (nhất là nông dân
ngày càng cực khổ.
HS đọc đoạn trích nhận xét -Địa chủ hào lý cướp ruộng đất.
về chính quyền phong kiến nhà -Quan lại tham nhũng, tô thuế nặng nề,
Nguyễn. bệnh dịch, đói khát hồnh hành khắp nơi.
2/. Các cuộc khởi nghĩa:
a. Khởi nghĩa Phan Bá Vành
-Thái độ của nhân dân đối với (1821 - 1827)
chính quyền phong kiến nhà - Căn cứ (Trà Lũ) Nam Định.
Nguyễn? - Năm 1827 quân triều trình bao vây khởi
GV trình bày trên bản đồ các nghĩa bị đàn áp.
cuộc khởi nghĩa và cho HS dựa b. Khởi nghĩa Nông Văn Vân (1833 -
vào SGK lập bảng thống kê theo 1835)
mẫu.(Chia theo theo nhóm để trình - Địa bàn: miền núi việt Bắc.
bày các cuộc khởi nghĩa) - Năm 1835 khởi nghĩa bị dập tắt.
c. Khởi nghĩa Lê Văn Khôi (1833 - 1835)
-Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa: - Địa bàn: 6 tỉnh nam kỳ.
-Địa bàn hoạt động: - 1835 cuộc khởi nghĩa bị dập tắt.
-Lực lượng tham gia d. Khởi nghĩa Cao Bá Quát (1854-1856)
-Thời gian hoạt động - Địa bàn: Hà Nội.
-Kết quả: - 1856 khởi nghĩa bị dập tắt.

4. Củng cố - luyện tập:


Tóm tắt những nét chính về các cuộc khởi nghĩa nửa đầu thế kỷ XIX?
5. Dặn dò:
Học bài.làm bài tập &soạn bài 28
RÚT KINH NGHIỆM:

Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 122


TUẦN 32-TIẾT 63 Soạn:
BÀI: 28
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VĂN HÓA, DÂN TỘC CUỐI THẾ KỶ XVIII - NỬA
ĐẦU THẾ KỶ XIX
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Kiến thức:
- Sự phát triển cao hơn của nền văn hóa dân tộc với nhiều thể loại phong phú, nhiều
tác giả nổi tiếng.
- Văn nghệ dân gian phát triển, các thành tựu về họi họa dân gian, kiến trúc.
Sự chuyển biến về khoa học, kỹ thuật, sử học, địa lý, y học, cơ khí đạt những thành
tựu đáng kể.
2/ Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng miêu tả thành tựu văn hóa có trong bài học.
Quan sát, phân tích, trình bày suy nghĩ riêng về các tác phẩm nghệ thuật có trong bài.
3/ Tư tưởng:
Trân trọng, ngưỡng mộ, tự hào đổi mới những thành tựu văn hóa, khoa học mà ông
cha ta đã sáng tạo.
Góp phần hình thành ý thức, thái độ bảo vệ và phát huy của di sản văn hóa.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Tranh ảnh, tài liệu liên quan đến các thành tựu văn hóa được nêu trong bài học.
C. THẾT KẾ BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
Đời sống nhân dân dưới triều Nguyễn như thế nào?
Thuật lại các cuộc đấu tranh tiêu biểu của nhân dân chống lại triều đình nhà Nguyễn?
Nguyên nhân thất bại và ý nghĩa lịch sử?
2. Giới thiệu bài mới:
Mặc dù các cuộc khởi nghĩa liên tục bùng nổ vì những chính sách phản động lỗi thời
của nhà Nguyễn, nền văn hóa, nghệ thuật phát triển mạnh mẽ hơn bao giờ hết.
3. Dạy và học bài mới.

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG


1/. Văn học:
- Văn học dân gian bao gồm - Văn học dân gian: tục ngữ ca dao, truyện
những thể loại nào? nôm dài.
- Văn học viết bằng chữ nôm phát triển,
- Trong thời kỳ này nền văn Truyện Kiều - Nguyễn Du, thơ Hồ Xuân Hương.
học nước ta có những tác giả, tác - Nội dung: phản ánh sâu sắc cuộc sống xã
phẩm tiêu biểu nào? hội đương thời, thể hiện tâm tư nguyện vọng của
nhân dân.
- Văn học thời kỳ này phản 2/. Nghệ thuật:
ánh nội dung gì? - Văn nghệ dân gian phát triển, nghệ thuật
sân khấu, chèo, tuồng, quan họ lý, hát dặm ở miền
- Văn nghệ dân gian bao gồm xuôi, hát lượm hát xoan ở miền núi.
những thể loại nào? - Tranh dân gian mang đậm tính dân tộc, đấu
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 123
vật, chăn trâu thổi sáo, dòng tranh Đông Hồ.
- Em có nhận xét gì về đề tài - Kiến trúc: Chùa Tây Phương, Đình Làng
tranh dân gian? Đình Bảng (Bắc Ninh).
- Nghệ thuật tạc tượng, dúc đồng rất tài hoa.

4. Củng cố - luyện tập:


- Nhận xét về văn học - nghệ thuật thời kỳ này.
- Cảm nhận về những thành tựu tiêu biểu của văn học, nghệ thuật cuối thế kỷ XVIII
nửa đầu thế kỷ XIX?
5. Dặn dò:
Học bài, soạn bài 28 ( II ).
RÚT KINH NGHIỆM:

TUẦN 32 -TIẾT 64 Soạn:

BÀI: 28 (TT)
II.GIÁO DỤC, KHOA HỌC - KỸ THUẬT
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Kiến thức:
- Nhận rõ bước tiến quan trọng trong các ngành nghiên cứu, biên soạn lịch sử, địa lý
và y học dân tộc.
- Một số kỹ thuật phương tây đã được người thợ thủ công Việt Nam tiếp thu nhưng
hiệu quả ứng dụng chưa nhiều.
2/ Kỹ năng:
- Khái quát giá trị những thành tựu đạt được về khoa học, kỹ thuật nước ta thời kỳ
này.
3/ Tư tưởng:
- Tự hào về di sản và thành tựu khoa học của tiền nhân trong các lĩnh vực lịch sử, địa
lý, y học, tự hào về tài năng sáng tạo của người thợ thủ công nước ta ở cuối thế kỷ XVIII,
nửa đầu thế kỷ XIX.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Tranh ảnh liên quan đến bài học.
C. THẾT KẾ BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
Sự phát triển rực rỡ của văn học chữ nôm cuối thế kỷ XVIII nửa đầu thế kỷ XIX nói
lên điều gì về ngôn ngữ và văn hóa của dân tộc ta ?
Nghệ thuật nước ta cuối thế kỷ XVIII - nửa đầu thế kỷ XIX đạt những thành tựu gì?
2. Giới thiệu bài mới:
Cùng với sự phát triển của văn hóa, nghệ thuật, khoa học kỹ thuật ở nước ta thời kỳ
này cũng đạt nhiều thành tựu rực rỡ, đặc biệt phải kể tới sự du nhập những kỹ thuật tiên

Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 124


tiến của phương tây, với chính sách bảo thủ, đóng kín của chế độ phong kiến, các ngành
khoa học mới không tể phát triển mạnh được.
3. Dạy và học bài mới.

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG

-Giáo dục, thi cử triều 1/. Giáo dục, thi cử:


Nguyễn có gì thay đổi với triều - Triều Tây Sơn: Quang Trung ban chiếu lập
Tây Sơn? học, mở đường công các làng xã để con em nhân
dân có điều kiện học tập, đưa chữ nôm vào thi cử.
- Thời Nguyễn: Quốc Tử Giám được đặt ở
Huế, thành lập Tứ Dịch Quán năm 1836.

2/. Sử học, địa lý, y học


- Sử học: Đại nam thực lục.
Tác giả: Lê Quý Đôn và Phan Khung Chú.
-Trong thời kỳ này, sử học - Địa lý: Gia Định thành thông chí, nhất thống
nước ta có những tác giả, tác phẩm dư địa chí của Trịnh Hồi Đức và Lê Quang Định.
vào tiêu biểu? - Y học: hải thượng y tông tâm lĩnh của Lê
Hữu Trác.
-Nêu những tác phẩm tiêu
biểu về địa lý? 3/. Những thành tựu về kỹ thuật.
Y học? - Kỹ thuật làm đồng hồ, kính thiên lý.
GV nêu đôi nét về Lê Hữu - Chế tạo máy xẻ gỗ, tàu thủy chạy bằng hơi
Trác. nước.

- Nêu những thành tựu về kỹ


thuật?
Nhận xét?

4. Củng cố - luyện tập:


Nêu một số thành tựu văn học, nghệ thuật và khoa học, kỹ thuật thế kỷ XVIII - XIX.
5. Dặn dò:
Học bài - ôn tập.
RÚT KINH NGHIỆM:

Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 125


TUẦN 33-TIẾT 65 Soạn:
BÀI: 29
ÔN TẬP CHƯƠNG V VÀ VI
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Kiến thức:
- Từ thế kỷ XVI - XVIII tình hình chính trị có nhiều biến động.
- Phong trào nông dân khởi nghĩa bùng nổ và lan rộng, tiêu biểu là phong trào Tây
Sơn.
- Tình hình kinh tế, văn hóa có bước phát triển mạnh.
2/ Kỹ năng:
- Hệ thống hóa các kiến thức, phân tích, so sánh các sự kiện lịch sử.
3/ Tư tưởng:
- Tinh thần lao động cần cù sáng tạo của nhân dân trong việc phát triển nền kinh tế,
văn hóa đất nước.
- Tự hào về truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc chống chế độ phong kiến
thối nát, chống giặc ngoại xâm bảo vệ độc lập dân tộc.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bản thống kê những nét cơ bản về kinh tế, văn hóa, thế kỷ XVI - nửa đầu thế kỷ
XIX.
C. THẾT KẾ BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đánh giá sự phát triển của sử học, địa lý, y học nước ta.
- Những thành tựu khoa học, kỹ thuật của nước ta thời kỳ này phản ánh điều gì?
2. Giới thiệu bài mới:
Trải qua thời kỳ lịch sử từ thế kỷ XVI đến nửa đầu thế kỷ XIX, biết bao những biến
cố, thăng trầm đã diễn ra về mọi mặt kinh tế, chính trị,. xã hội.
3. Dạy và học bài mới.

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG


-Biểu hiện sự suy yếu của nhà 1/. Sự suy yếu của nhà nước phong kiến tập
nước phong kiến tập quền? quyền.
- Sự mục nát của triều đình phong kiến, tha
-Hậu quả của các cuộc chiến hóa của tầng lớp thống trị.
tranh. - Chiến tranh phong kiến: Nam Bắc Triều;
Trịnh - Nguyễn.
-Quang Trung đã đạt nền tảng 2/. Quang Trung thống nhất đất nước.
cho việc thống nhất đất nước như - Lật đổ các tập đồn phong kiến.
thế nào? + 1777, Nguyễn
+ 1786, Trịnh.
+ 1788, Lê
- Đánh đuổi ngoại xâm Xiêm (1785) Thanh
(1789)
- Phục hồi kinh tế, văn hóa.
3/. Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến
tập quyền.

Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 126


-Nhà Nguyễn được thành lập + Đặt kinh đô ,quốc hiệu.
như thế nào? + Tổ chức bộ máy quan lại ở triều đình và các
-Nguyễn Aùnh đã làm gì để địa phương.
lập lại chính quyền phong kiến tập 4/. Tình hình kinh tế, văn hóa.
quyền?

Tình hình kinh tế, văn hóa thế


kỷ XVI - nửa đầu thế kỷ XIX có
những đặc điểm gì?
GV chia HS thành 4 nhóm 2
nhóm về kinh tế, 2 nhóm về văn
hóa, hồn thành bảng thống kê theo
từng nội dung.

4. Củng cố :
5. Dặn dò:
Học bài ôn tập bài 25, 26, 27, thi học kỳ II.
RÚT KINH NGHIỆM:

TUẦN 33-TIẾT 66 Soạn:


BÀI TẬP LỊCH SỬ CHƯƠNG VI
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Hệ thống kiến thức lịch sử Việt Nam từ đầu thế kỷ XIX thông qua hệ thống bài tập.
2. Kỹ năng:
- Làm quen với từng kiểu bài tập lịch sử.
3. Tư tưởng:
- Chính sách của triều đình nhà Nguyễn, không phù hợp với yêu cầu lịch sử nên kinh
tế, xã hội không có điều kiện phát triển.
- Truyền thống chống áp bức bóc lột của nhân dân ta dưới thời Nguyễn.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Hệ thống bài tập.
C. THẾT KẾ BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Sự suy vong của nhà Nguyễn được thể hiện như thế nào?
- Quang Trung đã làm gì để đặt nền móng cho việc thống nhất đất nước.
2. Giới thiệu bài mới:
3. Dạy và học bài mới.

Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 127


PHƯƠNG NỘI DUNG
PHÁP

Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 128


GV lập
bảng thống kê, Bài tập1: bảng thống kê cuộc khởi nghĩa nông dân
HS lần lược từ đầu thế kỷ XVI đến giữa thế kỷ XIX
trình bày theo S Tên cuộc khởi Lãnh đạo Thời Kết quả
thời gian diễn ra T nghĩa gian
các cuộc khởi T
nghĩa.

Hãy kể tên
các nhà thơ, nhà
văn, khoa học
nửa sau thế kỷ
XVIII và nửa
đầu thế kỷ XIX.
HS dựa vào
phần II bài 28.
Trả lời:
Trình bày
những hiểu biết
về tổ chức chính
quyền và chính
sách đối ngoại
của nhà
Nguyễn?

Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 129


GV lập Bài tập1: bảng thống kê cuộc khởi nghĩa nông dân
bảng thống kê, từ đầu thế kỷ XVI đến giữa thế kỷ XIX
HS lần lược S Tên cuộc Lãnh T Kết
trình bày theo ố khởi nghĩa đạo hời quả
thời gian diễn ra T gian
các cuộc khởi T
nghĩa.

Bài tập 2:
+ Văn thơ.
+ Sử học.
+ Địa lý.
+ Y học.

Bài tập 3:
- Trình bày triều đình trung ương và chính
quyền,địa phương
- Luật pháp.
Hãy kể tên - Quân đội.
các nhà thơ, nhà - Chính sách ngoại giao.
văn, khoa học Bài tập 4:Khởi nghia Tây Sơn được gọi là “Phong
nửa sau thế kỷ trào Tây Sơn” vì:
XVIII và nửa a.Các thủ lĩnh xuất thân từ tầng lóp nông dân.
đầu thế kỷ XIX. b.Lực lượng tham gia khởi nghĩa đông đảo nhất là
HS dựa vào nông dân.
phần II bài 28. Mục tiêu đấu tranh giành quyền lợi cho nông dân.
Trả lời: d.Cả 3 ý nghĩa trên.
Trình bày Bài tập 5:Người chỉ huy nghĩa quân đánh trận
những hiểu biết Rạch Gầm-Xồi Mút là:
về tổ chức chính a.Nguyên Nhạc b.Nguyễn Huệ
quyền và chính c. Nguyễn Lữ d.Cả 3 anh em Tây Sơn
sách đối ngoại Bài tập 6: Điền vào chỗ………………với những
của nhà từ thích hợp,ý nghĩa chiến thắng trận Rạch Gầm-Xồi
Nguyễn? Mút: “Trận Rạch Gầm-Xồi Mút là một trong những
trận…………………………..lớn nhất trong lịch sử
chống …………………………….của dân tộc ta,đập tan
âm mưu xâm lược của………………………..”
Bài tập 7:Nối kết sự kiện thể hiện việc làm xây
dựng đất nước của Quang Trung trên các lĩnh vực:
A.Nông nghiệp A+4 1.Cho dịch sách chữ Hán
B.Thủ công B+6 sang chữ Nôm.
nghiệp 2.Mở cửa ải để trao đổi
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 130
Bài tập 9:Hồn thành bảng thống kê các cuộc nổi dậy của nhân dân dưới thời Nguyễn.
TT Tên người lãnh đạo Năm khởi nghĩa Địa bàn hoạt động

1 ………………………… ………………………… …………………………


2 ……………… …………………… ……………………
3 ………………………… ………………………… …………………………
4 ………………. …………………… ……………………
………………………… ………………………… …………………………
……………….. …………………… …………………….
………………………… ………………………… …………………………
……………….. …………………… …………………….
Bài tập 10: nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghiĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn?
Bài tập 11:Tình hình xã hội Đàng Trong nửa sau thế kỉ XVIII?
Bài tập 12:Diễn biến trận Rạch Gầm-Xồi Mút?
Bài tẫp 13:Nhà Nguyễn làm gì để lập lại chế độ phong kiến tập quyền?
4. Củng cố :
5. Dặn dò:
Học bài , ôn tập.
RÚT KINH NGHIỆM:

TUẦN 33 - TIẾT 65 Soạn:


BÀI: 30
TỔNG KẾT
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Về lịch sử thế giới trung thực, giúp học sinh củng cố những hiểu biết đơn giản,
những đặc điểm chính sách của chế độ phong kiến phương Đông và phương Tây thấy được
sự khác nhau giữa xã hội phong kiến phương Đông và phương Tây?
- Về lịch sử Việt Nam: giúp HS thấy được quá trình phát triển của lịch sử Việt Nam
từ thế kỷ X đến nửa đầu thế kỷ XIX với nhiều biến cố lịch sử.
2. Kỹ năng:
Sử dụng SGK, đọc và phát biểu mối liên hệ giữa các bài học, các chương.
Trình bày các sự kiện đã học, phân tích một số sự kiện, quá trình lịch sử, rút ra kết
luận về nguyên nhân, kết quả và ý nghĩa của quá trình lịch sử?
3. Tư tưởng:
Giáo dục HS ý thức trân trọng những thành tựu mà nhân loại đã đạt được trong thời
trung đại.
Giáo dục lòng tự hào về quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Lược đồ thế giới thời trung đại.
- Lược đồ Việt Nam thời trung đại, lược đồ các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm.

Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 131


C. THẾT KẾ BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài mới:
3. Dạy và học bài mới.

Phương pháp Nội dung


- Xã hội phong kiến được hình 1/. Những nét lớn về chế độ phong kiến
và phát triển như thế nào? - Hình thành sự tan rã của xã hội cổ đại.
- Cơ sở kinh tế, xã hội phong - Cơ sở kinh tế nông nghiệp.
kiến là gì? - Giai cấp cơ bản; địa chủ, nông dân hoặc
nông nô.
- Thể chế chính trị: quân chủ chuyên chế.
2/. Sự khác nhau giữa xã hội phong
kiến phương đông và xã hội phong kiến ở
châu âu.
- Xã hội phong kiến phương đông ra đời
- Trình bày những nét giống sớm và tồn tại lâu hơn so với xã hội phong
giữa xã hội phong kiến phương kiến châu âu.
Đông và phương Tây -Phương đông: sản xuất nông nghiệp là
(Sử dụng bảng phụ ở bài 7) chủ yếu, kinh tế công thương nghiệp không
- Thời gian ra đời và tồn tại của phát triển.
xã hội phong kiến phương Tây và -Phương tây: sau thế kỷ XI thành thị
phương Đông trung đại xuất hiện.
- Cơ sở kinh tế có gì khác? -Phương đông: vua có quyền lực tối cao.
-Phương tây: quyền lực của vua bị hạn
chế trong lãnh địa. Thế kỷ XV - XVI là giai
đoạn suy vong, CNTB dần hình thành trong
lòng xã hội phong kiến đang suy tàn.

Chế độ quân chủ ở phương


đông có gì khác so với phương tây?

4 Sơ kết bài học


5. Dặn dò:
Học bài, ôn bài.
RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..........................................................................................................................

Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 132


TUẦN 33-TIẾT 66 Soạn:
ÔN TẬP
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- HS nắm lại kiến thức cơ bản.
- Kiểm tra lại ý thức học tập tiếp thu bài của học sinh.
- Học sinh tự kiểm tra lại kiến thức lịch sử của mình.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tư duy của học sinh.
- Kỹ năng thống kê về tình hình kinh tế, xã hội các thế kỷ XV - XIX.
3. Tư tưởng:
- Tự hào về các anh hùng dân tộc.
- Yêu quê hương đất nước.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bảng phụ, tư liệu, tranh ảnh.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC
1. Kiểûm tra bài cũ
2. Giới thiệu bài mới:
Ôn tập, thống kê những nét chính về sự phát triển kinh tế, văn hóa từ thế kỷ X đến
nửa đầu thế kỷ XIX.
3. Dạy và học bài mới.

CÁC GIAI ĐOẠN VÀ NHỮNG ĐIỂM MỚI


Nửa
NỘI Thế kỷ
Ngô Lý - đầu
DUNG Lê sơ XVI-
Đinh Triều Lê Trần thế kỷ
XVIII
XIX
N Khuyến Ruộng Thực Đàng Khai
ông khích sản đất tự cày hiện phép ngồi bị trì hoang lập
nghiệp xuất. nhiều xuất quân điền trệ, kèm ấp, đồn
TC cày hiện điền Các cơ hãm. điền.
tịch điền. trang thái ấp quan Đàng Việc
Chú thi hành chính khuyến trong có sửa đắp đê
trọng đào vét “Ngụ nông sứ. những bước không chú
kênh mương. binh ư nông” phát triển trọng.
vua Quang
Trung ban
hành chiếu
khuyến
nông

Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 133


Thủ Xây Xuất 36 Nhiều Mở
công dựng một số hiện nghề phường thủ làng thủ rộng khai
nghiệp xưởng thủ gốm bát công ở công thác mỏ.
công của nhà tràng. Thăng
nước. Xuất Long.
Các hiện Cục Nhiều
nghề thủ công Bách Tác làng thủ
cổ truyền phát công.
triển
T Đúc tiền Đẩy Khuyến Xuất Nhiều
hương đồng để lưu mạnh ngoại khích mở hiện đô thị thành thị, thị
nghiệp hành. thương. chợ. phố xá. tứ mọc.
Xuất Thăng Hạn Giảm Hạn
hiện trung long là trung chế buôn thuế mở cửa chếbuôn bán
tâm buôn bán tâm kinh tế bán với thông với các
và chợ làng sầm uất. người nước thương chợ nước
quê. ngồi. búa. phương tây
Văn Văn hóa Các tác Mở Chữ Văn
hóa, nghệ dân tộc là chủ phẩm văn hóa nhiều quốc ngữ ra học phát
thuật, yếu. tiêu biểu của trường học đời. triển rực rỡ.
giáo dục Giáo dục Trần Quốc khuyến Ban Nhiều
chưa phát Tuấn, Quang khích thi cử. hành chiếu công trình
triển. Khải, Trương Văn lập học. kiến thức đồ
Hán Siêu. hóa chữ Nhiều sộ, nổi
Xây nôm giữ vị truyện nôm tiếng.
dựng quốc tử trí quan ra đời.
giám trọng. Nghệ
thuật sân
khấu đa
dạng, phong
phú.
K Cơ quan Nhiều Chế
hoa học chuyên viết tác phẩm sử tạo vũ khí.
kỹ thuật sử ra đời. học, địa lý, Phát
Thầy tốn học triển các
thuốc nổi làng nghề
tiếng Tuệ thủ công.
Tĩnh
4. Sơ kết bài học.
- HS điền vào bảng đã bôi.
5. Dặn dò:
Học bài, ôn bài 25 - 26 - 27. Thi học kỳ II.

Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 134


TUẦN 34-TIẾT 67 Soạn:

THI HỌC KỲ II
ĐỀ THI
I. TRẮC NGHIỆM (3đ)
Câu 1: Điền các sự kiện lịch sử theo các mốc thời gian (1đ)
Thời gian Sự kiện
1771
1777
1785
1786
1789

Câu 2: Hãy nối các ý ở cột A với ý ở cột B sao cho đúng (1đ)

Cột A Trả lời Cột B


1. Giữa năm 1784 a. Nguyễn Huệ tấn công quân Xiêm
2. đầu 1/1785 b. Huyện Châu Thành, Tiền Giang
3. 19/1/1785 c. Nguyễn Huệ tấn công vào Gia
Đình.
4. Rạch Gầm - Xồi d. quân xiêm xâm lược nước ta.
Mút
Câu 3: Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng trong các câu dưới đây về chính sách
cai trị của nhà Nguyễn trong nửa đầu thế kỷ XIX (1đ)
a. Xây dựng nhà nước quân chủ tập quyền từ trung ương đến địa phương.
b. Nhà Nguyễn cai trị bằng luật pháp như các triều đại khác.
c. Nhà Nguyễn mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước khác.
d. Nhà Nguyễn chỉ thuần phục nhà Thanh (TQ) khước từ tiếp xúc với các nước
phương tây.
e. Nhà Nguyễn chú ý việc khai hoang, lập ấp, lập đồn điền.
f. Chính sách ruộng đất của nhà Nguyễn không còn tác dụng vì địa chủ chiếm đoạt
nhiều ruộng đất của nông dân.
g. Nhà Nguyễn chú ý phát triển công thương nghiệp.
II. TỰ LUẬN (7Đ)
Câu 1: Em hãy trình bày cuộc tiến quân của Quang Trung đại phá quân Thanh vào
dịp tết Kỷ Dậu 1789 (4đ)
Câu 2: Vua Quang Trung có những chính sách gì để phục hồi, phát triển kinh tế, ổn
định xã hội và phát triển văn hóa dân tộc (2đ)
Câu 3: Kể tên 3 cuộc khởi nghĩa lớn ở nửa đầu thế kỷ XIX (1đ)

Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 135


Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 136

You might also like