Professional Documents
Culture Documents
Su 7
Su 7
Su 7
PHẦN I
KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI
BÀI: 1
SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN Ở CHÂU ÂU
(Thời sơ - trung kì trung đại)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Qúa trình hình thành xã hội phong kiến ở châu Âu.
- Hiểu khái niệm “lãnh địa phong Kiến”,đặc trưng của kinh tế lãnh địaPhong Kiến
- Nguyên nhân xuất hiện Thành Thị Trung Đại.Phân biệt sự khác nhau giữa nền kinh
tế Lãnh Địa và nền kinh tế trong Thành Thị Trung Đại.
2.Kĩ năng:
-Biết xác định vị trícác quốc gia Phong Kiến Châu Âu trên bản đồ.
-Biết vận dụng phương pháp so sánh,đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ xã hội
Chiếm Hữu Nô Lệ sang xã hội Phong Kiến.
3.Tư tưởng:
-Thấy được sự phát triển hợp quy luật của xã hội lồi người:chuyển từ xã hội Chiếm
Hữu Nô Lệ sang xã hội Phong Kiến.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
-Bản đồ Châu Âu thời Phong Kiến
-Tranh ảnh mô tả hoạt động trong Lãnh Địa Phong Kiến và Thành Thị Trung Đại.
C.THIẾT KẾ BÀI HỌC:
1. Kiễm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài mới:
Lịch sử xã hội lồi người đã phát triễn liên tục qua nhiều giai đoạn.Học lịch sử lớp
6,chúng ta đã biết được nguồn gốc và sự phát triển của lồi người nói chung và dân tộc Việt
Nam nói riêng trong thời kì Cổ Đại,chúng ta sẽ học nối tiếp một thới kì mới:Thời Trung
Đại.
3. Dạy và học bài mới.
HS đọc phần 2
- GV:Trình bày những nét chính trong
chính sách đối nội và đối ngoại của nhà 2.Xã hội Trung Quốc thời Tần –
Tần? Hán:
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 7
- Kể tên một số công trình mà Tần a.Nhà Tần:
Thủy Hồng bắt nông dân xây dựng? - Chia đất nườc thành quận huyện,cử
- Em nhận xét gì về những tượng gốm quan lại đến cai trị.
trong bức tranh(hình 8) SGK? - Ban hành chế độ đo lường và tiền tệ
-Nhà Hán đã ban hành những chính thống nhất.
sách gì? - Bắt nhân dân lao dịch.
b.Nhà Hán:
- Xóa bỏ chế độ hà khắc của pháp luật
.
- Giảm tô thuế,lao dịch
- khuyến khích sản xuất phát triển kinh
tế.
- Tiến hành chiến tranh xâm lược.
3. Sự thịnh vượng của Trung Quốc
dưới thời nhà Đường:
HS đọc phần 3 - Cử người cai quản các địa phương.
-GV:Chính sách đối nội và đối ngoại - Mở nhiều khoa thi tuyển chọn nhân
của nhà Đường có gì đáng chú ý? tài
- Giảm thuế chia ruộng cho n6ng dân.
-Sự thịnh vượng của Trung Quốc bộc lộ ở - Tiến hành chiến tranh xâm lược mở rộng
những điểm nào? lãnh thổ
4. Sơ kết bài học:
- XHPK ờ Trung Quốc đựoc hình thành như thế nào?
- Sự thịnh vượng của Trung Quồc biểu hiện ở những mặt nào dưới thời nhà Đường?
5. Dặn dò
- Học bài –bài tập 2,3-soạn bài 4 tiếp theo.
RÚT KINH NGHIỆM:
BÀI: 4
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 8
TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
(Tiếp theo)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
-Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc.
-Những triều đại phong kiến lớn ở Trung Quốc.
-Những thành tựu lớn về văn hóa,khoa học-kĩ thuật của Trung Quốc.
2.Kĩ năng:
-Lập niên biểu các triều đại phong kiến Trung Quốc.
-Phân tích các chính sách xã hội của mỗi triều đại,từ đó rút ra bài học lịch sử.
3.Tư tưởng:
- Nhận thức được Trung Quốc là một quốc gia Phong kiến lớn ở Phương Đông.
- Là nước láng giềng vơí Việt Nam,ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình lịch sử của
Việt Nam.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bản đồ Trung Quốc thời phong kiến.
- Tranh ảnh một số công trình,lâu đài,lăng tẩm của Trung Quốc
C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
-Nguyên nhân nào dẫn đến sự hình thành XHPK ở Trung Quốc? Theo em, sự hình
thành XHPK ở Trung Quốc có gì khác với phương Tây?
-Trình bày những nét chính trong chính sách đối nội và đối ngoại của nhà Đường. Tác
dụng của các chính sách đó?
2. Giới thiệu bài mới:
Sau khi phát triển đến độ cực thịnh dưới thời nhà Đường, Trung Quốc lại lâm vào
tình trạng chia cắt suốt hơn nửa thế kỉ (từ năm 907 đến năm 960). Nhà Tống thành lập năm
160, Trung Quốc thống nhất và tiếp tục phát triển, tuy không mạnh mẽ như trước.
3. Dạy và học bài mới:
Bài 5
ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức
- Các giai đoạn lớn của lịch sử Ấn Độ từ thời cổ đại đến giữa thế kỉ XIX.
- Những chính sách cai trị của các vương triều va nhứng biểu hiện của sự phát triển
thịnh đạt của Ấn Độ thời Phong Kiến.
- Một số thành tự của văn hố Ấn Độ thời cổ, trung đại.
2.Kĩ năng:
- Bồi dưỡng kĩ năng quan sát bản đồ
- Tổng hợp những kiến thức trong bài để đạt được mục tiêu bài học.
3.Tư tưởng:
- Lịch sử Ấn Độ thởi phong kiến gắn sự hưng thịnh, ly hợp dân tộc với đấu tranh tôn
giáo.
- Nhận thức được Ấn Độ là một trong những trung tâm của văn minh nhân loại, có
ảnh hưởng sâu rộng đến sự phát triển lịch sử và văn hố của nhiều dân tộc Đông Nam Á.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ Ấn Độ thời cổ đại và Phong Kiến.
- Tư liệu về các triều đại ở Ấn Độ.
- Một số tranh ảnh về các công trình văn hố của Ấn Độ.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
-Sự suy yếu của xã hội phong kiến Trung Quốc cuối thời Minh – Thanh được biểu
hiện như thế nào?
-Trình bày những thành tựu về văn hố, khoa học – ki thuật của Trung Quốc thời
phong kiến.
2. Giới thiệu bài mới
Ấn Độ – Một trong những trung tâm văn hố lớn nhất của nhân loại cũng được hình
thành từ rất sớm. Với một bề dày lịch sử và những thành tựu văn hóa vĩ đại. Ấn Độ đã có
những đóng góp lớn lao trong lịch sử nhân loại
3. Dạy và học bài mới:
Bài 6:
CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
- Nắm được tên gọi của các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á, những đặc điểm
tương đồng về vị trí địa lý của các quốc gia đó.
- Các giai đoạn lịch sử quan trọng của khu vực Động Nam Á.
2.Kĩ năng:
- Biết xác định được vị trí các vương quốc cổ và phong kiến Đông Nam Á trên bản đồ
- Lập niên biểu các giai đoạn phát triển chủ yếu của lịch sử khu vực Đông Nam Á.
3.Tư tưởng:
- Nhận thức được quá trình lịch sử, sự gắn bó lâu đời giữa các dân tộc ở Đông Nam
Á.
- Trong lịch sử, các quốc gia Đông Nam Á cũng có nhiều thành tựu đóng góp cho văn
minh nhân loại.
B/ PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC
- Bản đồ Đông Nam A.Ù
-Tranh ảnh tư liệu về các công trình kiến trúc, văn hố, đất nước… của khu vực Đông
Nam Aù
C.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
-Sự phát triển của Ấn Độ dưới vương triều Gup-ta được biểu hiện như thế nào?
-Trình bày những thành tựu về mặt văn hố mà Ấn Độ đã đạt được ở thời Trung đại?
2. Giới thiệu bài mởi
Đông Nam Á từ lâu đã được coi là một khu vực có bề dày văn hóa, lịch sử. Ngay từ
những thế kỉ đầu Công nguyên, các quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á đã bắt đầu xuất hiện.
Trải qua hàng ngàn năm lịch sử, các quốc gia đó đã có nhiều biến chuyển. Trong bài 6
chúng ta sẽ nghiên cứu sự hình thành và phát triển của khu vực Đông Nam Á thời phong
kiến.
3. Dạy và học bài mới.
BÀI: 9
NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH – TIỀN LÊ
I/ TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ –QUÂN SỰ
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
-Thời Đinh – Tiền Lê, bộ máy nhà nước đã xây dựng tương đối hồn chỉnh không còn
đơn giảnhhư thời Ngô.
-Nhà Tống tiến hành chiến tranh xâm lược và đã bị quân dân ta đánh bại
2.Kĩ năng:
Bồi dưỡng kĩ năng vẽ sơ đồ, lập biểu đồ, trong quá trình học bài.
3.Tư tưởng:
-Lòng tự hào, tự tôn dân tộc.
-Biết ơn các vị anh hùng có công xây dựng và bảo vệ đất nước
B. PHƯƠNG PHÁP DẠY – HỌC:
-Lược đồ của kháng chiến chống Tống lần thứ nhất.
-Tranh ảnh di tích lịch sử về đền thờ Vua Đinh, Vua Lê.
-Tư liệu về nước Đại Cồ Việt thời Đinh – Tiền Lê.
C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1.Kiểm tra bài cũ:
-Trình bày tình hình nước Ta cuối thời Ngô và quá trình thống nhất của Đinh Bộ Lĩnh.
-Trình bày công lao của Ngô Quyền và Đinh Bộ Lĩnh đối với nước ta trong buổi đầu
độc lập
2. Giới thiệu bài mới:
Sau khi dẹp yên 12 Sứ Quân, đất nước lại được thanh bình, thống nhất. Đinh Bộ lên
ngôi vua, tiếp tục xây dựng một quốc gia vững mạnh mà Ngô quyền đã đặt nền móng.
3. Dạy và học bài mới.
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
Thái sư – Đại sư
Phủ châu
HS đọc phần 3 SGK * Quân đội :
GV;-Quân Tống xâm lược nước Ta - Gồm 10 đạo, chia thành 2 bộ phận:
trong hồn cảnh nào? - Cấm quân ( quân của triều đình)
-Trình bày diễn biến cuộc kháng - Quân địa phương
chiến? 3. Cuộc kháng chiến chống Tống
của Lê Hồn
a) Hồn cảnh lịch sử:
- Cuối năm 979, nội bộ nhà Đinh lục
đục vì tranh quyền lợi quân Tống xâm
lược.
b) Diễn biến:
- Đầu năm 981 quân Tống do Hầu
Nhân Bảo chỉ huy theo 2 đuờng thủy và
bộ tiến đánh nước ta.
-Lê Hồn trực tiếp tổ chức và lãnh đạo
cuộc kháng chiến. Cho quân đóng cọc ở
sông Bạch Đằng ngăn chặn chiến thuyền
địch. Nhiều trận chiến đấu ác liệt diễn ra.
- Ý nghĩa của cuộc kháng chiến Cuối cùng thủy quân địch bị đánh lui.
chống Tống là gì? -Trên bộ quân ta chặn đánh quân
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 27
Tống quyết liệt buộc phải rútquân về
nước.
c) Ý nghĩa:
- Khẳng định quyền làmchủ đất
nước.
- Đánh bại âm mư xâm lược của kẻ thù,
củng cố nền độc lập.
Bài 9
II/ SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HÓA
(tiếp theo)
NÔ TÌ
b.văn hóa:
-Giáo dục chưa phát triển.
-Đạo phật được truyền bá rộng rãi.
-Chùa chiền được xây dựng nhiều,nhà sư
được coi trọng.
-Các loại hình văn hóa dân gian khá phát
triển.
4. Sơ kết bài học:
-Nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế thời Đinh-Tiền Lê phát triển?
-Đời sống xã hội và văn hóa nước Đại Cồ Việt có những biến đổi gì?
V.dặn dò:
Học bài,Bài tập 5,6 và soạn bài 10.
D/ RÚT KINH NGHIỆM :
TUẦN 7 – Tiết 14
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 30
Soạn:
CHƯƠNG II
NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÝ (THẾ KỶ XI - XII)
BÀI 10
NHÀ LÝ ĐẨY MẠNH CÔNG CUỘC XÂY DỰNG ĐẤTNƯỚC
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
-Các chính sách của nhà Lý để xây dựng đất nước.
-Dời đô về Thăng Long, đặt tên nươc ùlà Đại Việt, chia lại đất nước về mặt hành
chính, tổ chức lại bộ máy chính quyền trung ương và địa phương, xây dựng luật pháp chặt
chẽ quân đội vững mạnh.
2.Kỹ năng.
-Phân tích và nêu ý nghĩa các chính sách xây dựng và bảo vệ đất nước của nhà Lý.
-Rèn luyện kỹ năng đánh giá công lao của nhân vật lịch sử tiêu biểu.
3. Tư tưởng:
-Giáo dục cho các em lòng tự hào về tinh thần yêu nước, yêu nhân dân.
-Học sinh hiểu pháp luật và nhà nước là cơ sở cho việc xây dựng và phát triển đất
nước.
2.Kỹ năng.
B. Phương tiện dạy học.
- Bản đồ Việt Nam.
- Sơ đồ bộ máy nhà nước bỏ trống.
C. Thiết kế bài học.
I. Ổn định lớp.
II. Kiểm tra bài cũ.
1.Nêu những nét phát triển của nền kinh tế tự chủ dưới thời Đinh-Tiền Lê?
2.Đời sống xã hội và văn hố Đại Cồ Việt có những nét chuyển biến gì?
III.Bài mới:
1.Giới thiệu :
- Đầu thế kỷ XI nội bộ nhà Tiền Lê lục đục, vua Lê không cai quản được đất nước,
nhà Lý thay thế đất nước đã có những thay đổi?
2. Dạy và học bài mới.
BÀI 11
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG TỐNG XÂM LƯỢC (1075 - 1077)
TUẦN 9-Tiết 17
Soạn:
Thöùsöûcaù
c chaâ
u
HS:Đọc bài tập 2 sau BT2: Những việc làm của Đinh Bộ Lĩnh sau khi lên
khi thống nhất đất nước ngôi.
Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì để + Đặt tên nước.
xây dựng đất nước? + Định đô.
+ Phong vương.
+ Các biện pháp xây dựng đất nước
+ Quan hệ đối ngoại.
Bài tập 1 trang 33 vở Bài tập 3:
bài tập a.Triều đại tiến hành khai khẩn đất hoang, đào mương
a.Triều đại nào dưới ,đắp đê phòng úng ngập,cấm giết trâu bò:
đây tiến hành khai khẩn -Nhà Tiền Lê -Nhà Ngô
đất hoang đào mương ,đắp *-Nhà Lý - Nhà Đinh
đê phòng úng ngập,cấm b.So với thời Đinh –Tiền Lê,đẳng cấp xã hội thời Lý
giết trâu bò: có bị phân hóa sâu sắc.
-Tầng lớp nào tăng lên?....................
---------------------------------------------các tầng lớp tăng
b.So với thời Đinh – lên bằng cách nào?......................................................
Tiền Lê,đẳng cấp xã hội -----------------------------------------------
thời lý có bị phân hóa sâu -Tầng lớp nào chiếm đa số trong dân cư? Vì
sắc hơn không?trình bày sao?............................................
theo các ý sau: Bài tập 4:
a.Dùng bút chì màu đánh dấu
b.Kể tên các Kinh Đô của nước ta theo thứ tự thời gian
tứ thời Văn Lang đến nhà Lý:
1………………………………………………………
2………………………………………………………
BT2 trang 26 3………………………………………………………
-GV cho HS dùng bút 4………………………………………………………
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 38
chì màu đánh dấu vào vị trí
kinh đô Hoa Lư và Thăng
Long lên lược đồ bỏ trống.
b.Kể tên các kinh Đô
của nước Ta theo thứ tự
thời gian tứ thời Văn Lang
đến nhà Lý?
IV. Củng cố :
- Nêu các triều đại đã học.
- GV hướng dẫn HS cách vẽ lược đồ.
V. Dặn dò:
Học bài, ôn bài
D. RÚT KINH NGHIỆM:
TUẦN 9 – Tiết 18
Soạn: 15/10
2.Thời lý:
- Nhà Lý được thành lập như -Năm 1009 Lý Công Uẩn lên ngôi
thế nào?Nhà Lý đã làm gì? -Năm 1010 dời đô về Đại La đổi tên là
Thăng Long.
-Bộ máy nhà nước.
-Một em lên bảng Vẽ sơ đồ bộ
máy thời Lý ? -Diễn biến giai đoạn I&II:
- Trình bày diễn biến kháng
chiến chống Tống giai đoạn I (1075)
- Diễn biến kháng chiến chống
Tống giai đoạn II (1077)
- So sánh bộ máy nhà nước các
triều đại qua sơ đồ.
-HS thảo luận nhóm rút kết
luận:Bộ máy nhà nước ngày càng
hồn chỉnh,chặt chẽ
4 Sơ kết bài
- Luyện tập. Bài tập 4, 5, 6.
5. Dặn dò:
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 40
-Học bài, tiết sau kiểm tra 1 tiết.
RÚT KINH NGHIỆM:
TUẦN 10 –Tiết 19
Soạn: 15/10
Soạn: 20/10
TUẦN 10-Tiết 20:
BÀI: 12
ĐỜI SỐNG KINH TẾ - VĂN HÓA
GV:-Ruộng đất cả nước thuộc -Ruộng đất đều thuộc quyền sở hữu của
quyền sở hữu của ai? nhà Vua.Do Nông Dân canh tác và nộp thuế
GV:Thực tế,ruộng đát đều do nông
dân canh tác ,hằng năm nhân dân các địa
phương theo tục lệ chia ruộng đất để cày
cấy và nộp thuế cho vua.Tuy nhiên trong
xã hội thời Lý,sự phân hóa ruộng đất
diễn ra khá mạnh.Vua Lý lấy một số đất
công làm nơi thờ phụng,tế lễ.Tuy vậy
Vua Lý rất quan tâm tới sản xuất nông
nghiệp.
HS:Tự đọc trong SGK và Thảo
luận nhóm
-Nhà Lý có những biện pháp gì để
tạo ra sự chuyển biến của nền nông
nghiệp? Kết quả?
+Nhà vua cày ruộng tịch
điền(Khuyến khích mọi người tích cực
lao động sản xuất,sản xuất rất quan
trọng,mọi người phải làm ,kể cả Vua.)
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 43
+ Khai hoang, đào kênh -Nhà Lý rất quan tâm tới nông nghiệp và
mương,đắp đê phòng lụt. đề ra nhiều biện pháp khuyến khích phát triển
+Ban hành lệnh cấm giết hại trâu :Khuyến khích mọi người lao động,khai hoang
bò bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp. ,thuỷ lợi,ban hành lệnh cấm giết trâu bò….
KQ:Nhiều năm mùa màng bội =>Nông nghiệp rất phát triển nhiều năm
thu. mùa màng bội thu
GV:Trong nhân dân ngưòi ta có
câu ca:
“ Đời Vua Thái Tổ ,Thái Tông
Thóc lúa đầy đồng trâu chẳng
muốn ăn”.
GV:Tại sao nông ngjiệp thời lý
phát triển như vậy ?
HS:Do nhà nước quan tâm,nhân
dân chăm lo sản xuất.
TUẦN 11 -Tiết 21
Soạn: 27/10
BÀI: 12
II. SINH HOẠT XÃ HỘI VÀ VĂN HÓA
(TT)
Noâ
ng daân khoâ
ng coù Noâ ng
ruoäng Nhaä
n ruoä
ng cuûa ñ/c caø
y daâ
n taù
caá
y noä
p toâcho ñ/c ñieàn
CHƯƠNG III
NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI TRẦN
(THẾ KỶ XIII - XV)
BÀI: 13
NƯỚC ĐẠI VIỆT Ở THẾ KỶXIII
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
- Nguyên nhân nhà Lý sụp đổ và nhà Trần thành lập.
- Việc nhà Trần thành lập đã góp phần củng cố chế độ quân chủ trung ương tập quyền
vững mạnh thông qua việc sửa đổi pháp luật thời Lý.
2. Kỹ năng:
- Đánh giá các thành tựu xây dựng nhà nước pháp luật thời Trần.
3.Tư tưởng:
- Tự hào về lịch sử dân tộc, ý thức tự lập, tự cường của ông cha ta thời Trần.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bộ máy nhà nước thời Trần.
- Tranh ảnh thời Trần.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Xã hội thời Lý có những liên hệ gì so với thời Đinh - Tiền Lê.
- Nêu những đặc điểm về tình hình văn hóa, xã hội thời Lý.
2. Giới thiệu bài mới:
Nhà Lý khi mới thành lập, vua quan sát rất chăm lo đến sự phát triển đất nước, đời
sống nhân dân. Vì vậy, nhân dân hăng hái tham gia sản xuất và đạt nhiều thành tựu rực rỡ,
nhưng đến cuối thế kỷ XII, nhà Lý đã đi xuống đến mức trầm trọng.
3. Dạy và học bài mới
GV:Sau khi lên nắm quyền 2/. Nhà Trần củng cố chế độ phong kiến tập
nhà Trần đã làm gì? quyền.
HS:Dẹp yên rối loạn, xây -Bộ máy nhà nước
dựng bộ máy nhà nước.
GV:Bộ máy nhà nước nhà
Trần được tổ chức như thế Thaùithöôïng hoaøng vua
nào?Nhận xét tổ chức bộ máy nhà
Trần?
HS:Quy củ và đầy đủ hơn. Quan Vaên Quan Voõ
GV:-So với thời Lý bộ máy
nhà Trần có điểm gì khác?
12 loä
Phuû
Huyeän Chaâu
TUẦN 12 - Tiết 23
Soạn:30/10
BÀI 13
II/ NHÀ TRẦN XÂY DỰNG QUÂN ĐỘI VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
(TT)
A. MỤC TIÊU BÀI TẬP:
1. Kiến thức:
Thế kỉ XIII.nhà Trần đã thực hiện nhiều biện pháp tích cực để xây dựng quân đội và
củng cố quốc phòng,phục hồi và phát triển kinh tế.Do đó quân đội và quốc phòng của Đại
Việt thời đó hùng mạnh ,kinh tế phát triển.
2.Kĩ năng:
-Làm quen với phương pháp so sánh.
3.Tư tưởng:
-Bồi dưỡng lòng yêu nước ,tự hào dân tộc đối với công cuộc xây dựng ,củng cố và
phát triển đất nước dưới triều Trần.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-Sưu tầm một số tranh ảnh tư liệu liên quan tới thành tựu thủ công nghiệp thời Trần.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Vẽ lại bộ máy nhà nước thời Trần?
- Pháp luật thời Trần có đặc điểm gì?
2. Giới thiệu bài mới:
Cùng với việc xây dựng chính quyền, pháp luật nhà Trần đã xây dựng quân đội và
phát triển kinh tế.
3. Dạy và học bài mới.
BÀI 14
BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN
(THẾ KỶ XIII)
I. CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ NHẤT CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC
MÔNG CỔ (1258)
BÀI 14:
BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG -
NGUYÊN (THẾ KỶ XIII)
II. CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ HAI CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC
NGUYÊN (1285)
(TT)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
-Việc chuẩn bị cho việc xâm lược Đại Việt lần thứ 2 của quân Nguyên chu đáo hơn so
với lần một.
-Nhờ sự chuẩn bị chu đáo,đường lối đánh giặc đúng đắn và quyết tâm cao,quân dân
Đại Việt đã giành thắng lợi vẻ vang.
2.Kĩ năng:
-Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ để thuật lại sự kiện lịch sử.
3.Tư tưởng:
-Bồi dưỡng cho học sinh lòng căm thù giặc ngoại xâm,niềm tự hào dân tộc và lòng
biết ơn tổ tiên đã kiên cường ,mưu trí bảo vệ chủ quyền đất nước.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-Lược đồ kháng chiến chống quân Nguyên 1285.
-Đoạn trích ”Hịch tướng sĩ”
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ.
-Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ.
2 Giới thiệu bài mới:
Sau thất bại 1258 quân Mông Cổ không chịu từ bỏ âm mưu xâm lược Đại Việt. Sau
khi thôn tính được nhà Tống 1279 chúng ráo riết chuẩn bị xâm lược Đại Việt.
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
1/. Âm mưu xâm lược Chăm Pa và
Đại Việt của nhà Nguyên.
GV:-Nhà Nguyên cho quân xâm -Mục đích: Làm cầu nối thôn tính các
lược Chămpa và Đại Việt nhằm mục nước ở phía Nam TQ.
đích gì? -1283 cho quân đánh Chămpa trước để
-Tại sao Hốt Tất Liệt cho quân làm bàn đạp tấn công vào Đại Việt nhưng thất
đánh Chămpa trước? Kết quả? bại.
GV sử dụng lược đồ trình bày.
-Sau khi nghe tin quân Nguyên 2/. Nhà Trần chuẩn bị kháng chiến.
có ý định xâm lược nước ta, nhà Trần -Vua Trần triệu tập hội nghị ở bến Bình
đã làm gì? Than bàn kế hoạch đánh giặc cử Trần Quốc
Tuấn chỉ huy cuộc kháng chiến
HS đọc phần in nhỏ SGK. - 1285 mở Hội Nghị Diên Hồng ở
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 55
Thăng Long.
GV:Hội Nghị Diên Hồng có tác - Tổ chức tập trận, duyệt binh ở Đông
dụng gì đến việc chuẩn bị kháng Bộ Đầu
chiến?Những sự kiện nào thể hiện ý
chí quyết tâm,quyết chiến của nhà
Trần?
3/. Diễn biến và kết quả cuộc kháng
chiến.
a. Diễn biến
GV: dùng lược đồ trình bày diễn -1/1285: 50 vạn quân Nguyên do Thốt
biến và hướng dẫn HS trình bày bằng Hoan chỉ huy vào xâm lược nước ta.
lược đồ. -Quân ta sau một vài trận chặn đánh
địch ở biên giới đã rút về Vạn Kiếp, Thăng
Long và cuối cùng rút về Thiên Trường để
bảo tồn lực lượng, và thực hiện kế hoạch
“vườn không nhà trống”.
-Cùng một lúc Toa Đô từ Champa đánh
ra Nghệ An, Thanh Hóa, quân Thốt Hoan mở
cuộc tấn công xuống phía nam nhằm tạo thế
gọng kìm để tiêu diệt quân ta, nhưng bị thất
bị, phải rút về Thăng Long và lâm vào tình
trạng thiếu lương thực trầm trọng.
-5/1285, lợi dụng thời cơ nhà Trần tổ
chức phản công đánh bại quân giặc ở nhiều
nơi.
GV:Nêu cách đánh của quân ta b.Kết quả:Quân giặc phần bị chết, phần
trong cuộc kháng chiến chống quân còn lại chạy về nước, Thốt Hoan chui vào
Nguyên lần thứ hai? ống đồng về nước,Toa Đô bị chém đầu.
HS thảo luận nhóm rút ra kết
luận:
+lúc đầu giặc mạnh rút lui để
bảo tồn lực lượng chờ thời cơ quyết
giành thắng lợi.
+cánh đánh “ Vườn không nhà
trống”
TUẦN 14-Tiết: 28
Soạn:17/11
BÀI: 15
SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HÓA THỜI TRẦN
TUẦN 15 –Tiết 29
Soạn:17/11
BÀI: 15
SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HÓA THỜI TRẦN
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 62
II. SỰ PHÁT TRIỂN VĂN HÓA
(TT)
A. MỤC TIÊUBÀI HỌC:
1.Kiến thức:
-Đời sống văn hóa tinh thần của nhân dân ta dưới thời lý rất phong phú,đa dạng.
-Một nền văn học phong phú mang đậm bản sắc dân tộc làm rạng rỡ cho nền văn hóa
Đaị Việt .
Giáo dục,khoa học kĩ thuật thời Trần đạt tới trình dộ cao,nhiều công trình nghệ thuật
tiêu biểu.
2.Kĩ năng:
Giúp học sinh nhìn nhận sự phát triển về xã hội và văn hóa qua phương pháp so sánh
với thời kì trườc.
-Phân tích đánh giá nhận xét những thành tựu văn hóa đặc sắc.
3.Tư tưởng:
Bồi dưỡng ý thức dân tộc và niềm tự hào về môt thời lịch sử có nền văn hóa riêng
mang đậm bản sắc dân tộc.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Tranh ảnh thành tựu văn hóa thời Trần.
C. THIẾT KẾ BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ.
-Nêu tình hình kinh tế thời Trần sau chiến tranh?
2 Giới thệu bài mới:
Ở tiết trước chúng ta thấy nhà Trần mặc dù trải qua các cuộc kháng chiến chống ngoại
xâm nhưng nền kinh tế rất phát triển.
Vậy trên lĩnh vực văn hóa thì sao, đó là nội dung bài học hôm nay.
3. Dạy và học bài mới
TUẦN 15 – Tiết 30
Soạn: 22/11
BÀI: 16
SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI THẾ KỶ XIV
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 64
- Tình hình kinh tế, xã hội cuối thời Trần: vua, quan ăn chơi sa đọa, không quan tâm
đến sản xuất, làm cho đời sống nhân dân ngày càng cực khổ.
- Các cuộc đấu tranh nông nô, nô tì diễn ra rầm rộ.
2. Kỹ năng:
Phân tích, đánh giá, nhận xét về các sự kiện lịch sử.
3. Tư tưởng:
- Bồi dưỡng tình cảm yêu thương người dân lao động.
Thấy được vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Lược đồ khởi nghĩa nông dân cuối thế kỷ XIV.
C. THIẾT KẾ BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ.
- Trình bày tình hình văn hóa, giáo dục thời Trần sau chiến tranh?
- Nêu những thành tựu về khoa học kỹ thuật thời Trần?
2. Giới thiệu bài mới:
Tình hình kinh tế, xã hội thời Trần đạt nhiều thành tựu rực rỡ, đóng góp sự phát triển
đất nước, nhưng đến cuối thế kỷ XIV nhà Trần sa sút nghiêm trọng tạo tiền đề cho triều đại
mới lên thay.
3. Dạy và học bài mới
TUẦN 16 – Tiết:31
Soạn:26/11
BÀI: 16
SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI THẾ KỶ XIV
II. NHÀ HỒ VÀ CẢI CÁCH HỒ QUÝ LY
-Nhà Hồ đã đưa ra chinh sách gì -Văn hóa giáo dục: dịch sách chữ hán ra chữ
về văn hóa,giáo dục? Các chính sách nôm, sửa đổi quy chế thi cử, học tập.
đó là gì? -Quốc phòng: làm tăng quân số chế tạo
nhiều loại súng mới phòng thủ nơi hiểm yếu, xây
dựng thành kiên cố.
3/. Tác dụng, ý nghĩa của cải cách Hồ Quý
Ly
-Cải cách của Hồ Quý Ly có ý * Ý nghĩa : đưa nước ta thốt khỏi tình trạng
nghĩa, tác dụng gì? khủng hoảng.
* Tác dụng:
+ Góp phần hạn chế tập trung ruộng đất của
giai cấp quý tộc địa chủ.
-Nêu mặt tiến bộ, hạn chế của + Làm suy yếu thế lực nhà Trần.
cải cách Hồ Quý Ly? + Tăng nguồn thu nhập cho đất nước.
* Hạn chế:Các chính sách đó chưa triệt
-Tại sao HQL làm được như để,phù hợp với tình hình thực tế và chưa hợp lòng
vậy? dân.
BÀI: 17
ÔNT ẬP CHƯƠNG II VÀ CHƯƠNG III
BÀI: 18
CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÀ HỒ VÀ PHONG TRÀO KHỞI NGHĨA
CHỐNG QUÂN MINH ĐẦU THẾ KỶ XV
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- HS nắm vững nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Minh và sự thất bại nhanh
chóng của nhà Hồ.
- Thấy được chính sách đô hộ của nhà Minh và các cuộc khởi nghĩa chống quân Minh
đầu TK XV.
2. Kỹ năng:
-Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ khi học bài.
-Lược thuật sự kiện lịch sử.
3. Tư tưởng:
- Nâng cao lòng căm thù quân xâm lược tàn bạo, niềm tin tự hào về truyền thống yêu
nước đấu tranh bất khuất của dân tộc.
-Vai trò to lớn của quần chúng trong các cuộc khởi nghĩa chống quân Minh xâm lược.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Lược đồ các cuộc khởi nghĩa đầu thế kỷ XV.
C. THIẾT KẾ BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài mới:
Từ đầu thế kỉ XV,khi nhà Hồ lên nắm chính quyền HQL đã đưa ra hàng loạt cải cách
nhằm thay đổi tình hình đất nước.Tuy nhiên một số chính sách không được lòng dân,không
được nhân dân ủng hộ vì vậy việc cai trị đất nước của nhà Hồ gặp rất nhiều khó khăn.Giữa
lúc đó,nhà Minh ồ ạt xâm lược nước ta.Cuộc kháng chiến chống giặc Minh diễn ra như thế
nào?
3. Dạy và học bài mới.
ÔN TẬP HỌC KỲ I
TUẦN 19 – Tiết: 37
KIỂM TRA HỌC KÌ
(Kiểm tra đề theo đề ở ngân hàng đề thi của trường)
BÀI: 19
CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN
(1418 - 1427)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Nắm được những nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn từ chỗ bị động
đến chủ động tấn công giải phóng đất nước.
-Nắm được những nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ trong luyện tập tham khảo các tài liệu lịch sử để bổ
sung cho bài học.
3. Tư tưởng:
- Thấy được tinh thần hy sinh vượt qua gian khổ anh dũng bất khuất của nhân dân
Lam Sơn.
- Giáo dục học sinh lòng yêu nước tự hào, tự cường dân tộc.
- Bồi dưỡng tinh thần quyết tâm vượt khó để học tập và phấn đấu vươn lên.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Lược đồ khởi nghĩa Lam Sơn.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
Trình bày cuộc khởi nghĩa của nhà Hồ & Nguyên nhân thất bại?
2. Giới thiệu bài mới:
Quân Minh đặt ách thống trị trên đất nước ta, nhân dân khắp nơi đứng lên khởi nghĩa
chống quân Minh. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn bùng lên mạnh mẽ, trước hết ở vùng miền núi
Thanh Hóa.
3. Dạy và học bài mới.
Bài 19:
GIẢI PHÓNG NGHỆ AN, TÂN BÌNH, THUẬN HÓA VÀ TIẾN QUÂN RA
BẮC (1424 - 1426)
(TT)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
-Những nét chủ yếu về hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn trong những năm cuối
1424-1425.
-Sự lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn trong thời kì này từ chỗ bị động đối phó với
quân Minh ở miền tây Thanh Hố tiến tới làm chủ một vùng rộng lớn ở miền Trung và bao
vây được Đông Quan.
2.Kĩ năng:
-Sử dụng lược đồ để thuật lại sự kiện lịch sử.
-Nhận xét các sự kiện,nhân vật lịch sử tiêu biểu.
3.Tư tưởng:
Giáo dục truyền thống yêu nước,tinh thần bất khuất kiên cường và lòng tự hào dân
tộc.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Lược đồ khởi nghĩa Lam Sơn.
- Lược đồ tiến quân ra Bắc.
C. THIẾT KẾ BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
BÀI: 19
KHỞI NGHĨA LAM SƠN TỒNTHẮNG
(CUỐI 1426, CUỐI NĂM 1427)
(TT)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức :
-Những sự kiện tiêu biểu trong giai đoạn cuối của khởi nghĩa Lam Sơn:
chiến thắng Tốt Động – Chúc Động và chiến thắng Chi Lăng –Xương Giang.
-Ý nghĩa của những sự kiện đó đối với việc kết thúc thắng lợi cuộc khởi nghĩa Lam
Sơn.
2.Kĩ năng
-Sử dụng lược đồ.
-Học diễn biến các trận đánh bằng lược đồ.
-Đánh giá các sự kiện có ý nghĩa quyết định một cuộc chiến tranh.
3.Tư tưởng
-Giáo dục lòng yêu nước, tự hào về những chiến thắng oanh liệt của dân tộc ta
ở thế kỉ XV.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Lược đồ trận Tốt Động - Chúc Động.
- Lược đồ trận Chi Lăng - Xương Giang.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày tóm tắt các chiến thắng của khởi nghĩa Lam Sơn từ cuối 1424 đến cuối
1425.
- Trình bày kế hoạch tiến quân ra Bắc của Lê Lợi?
2. Giới thiệu bài mới:
3.Dạy và học bài mới:
BÀI: 20
NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ
(1428 - 1527)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Bộ máy chính quyền thời Lê Sơ, chính sách đối với quân đội thời Lê, những điểm
chính của Bộ Luật Hồng Đức.
-So sánh với thời Trần để chứng minh dưới thời Lê sơ, nhà nước tập quyền tương đối
hồn chỉnh, quân đội hùng mạnh có luật pháp để đảm bảo kỹ cương, trật tự xã hội.
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 82
2. Kỹ năng:
- Phát triển khả năng đánh giá tình hình phát triển về chính trị, quân sự, pháp luật ở
một thời kỳ lịch sử.
3. Tư tưởng:
- Giáo dục cho HS niềm tự hào và thời thịnh trị của đất nước, có ý thức bảo vệ tổ
quốc.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bảng phụ bộ máy chính quyền thời Lê sơ.
- Tranh ảnh liên quan đến thời kỳ Lê sơ.
C. THIẾT KẾ BÀI HỌC:
VUA
ĐỊA PHƯƠNG
TRUNG 13 đạo
ƯƠNG
BÀI: 20
TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI
(TT)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Sau khi nhanh chóng khôi phục sản xuất thời Lê sơ nền kinh tế phát triển về mọi
mặt.
- Sự phân chia xã hội thành 2 giai cấp chính quyền: địa chủ phong kiến và nông dân.
Đời sống các tầng lớp khác ổn định.
Giai caá
p Taà
ng lôù
p
Bài 20
III: TÌNH HÌNH VĂN HÓA, GIÁO DỤC
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Chế độ giáo dục thi cử thời Lê sơ rất được coi trọng.
- Những thành tựu tiêu biểu về văn học, khoa học nghệ thuật thời Lê sơ.
2. Kỹ năng:
Nhận xét những thành tựu tiêu biểu về văn hóa, giáo dục thời Lê sơ .
3. Tư tưởng:
Giáo dục HS niềm tự hào về thành tựu văn hóa, giáo dục của Đại Việt thời Lê sơ, ý
thức giữ gìn và phát huy văn hóa truyền thống.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-Các ảnh và di tích lịch sử thời kỳ này.
C. THIẾT KẾ BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nhà Lê đã làm gì để phục hồi và phát triển kinh tế.
- Xã hội thời Lê sơ có những giai cấp, tầng lớp nào?
2. Giới thiệu bài mới:
Sự phát triển kinh tế, đời sống nhân dân ổn định làm cho đất nước giàu mạnh, nhiều
thành tựu văn hóa, khoa học được biết đến.
3. Dạy và học bài mới:
Bài 20
MỘT SỐ DANH NHÂN VĂN HÓA DÂN TỘC
(TT)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Hiểu biết sơ lược về cuộc đời và những cống hiến to lớn của một số danh nhân văn
hóa, tiêu biểu là Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông đối với sự nghiệp của nước Đại Việt thể
kỷ XV.
2. Kỹ năng:
- Kỹ năng phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử.
3. Tư tưởng:
- Tự hào và biết ơn những bậc danh nhân thời Lê sơ từ đó hình thành ý thức trách
nhiệm giữ gìn và phát huy truyền thống văn học dân tộc.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Chân dung Nguyễn Trãi, sưu tầm câu chuyện dân gian về các danh nhân văn hóa.
C. THIẾT KẾ BÀI HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Giáo dục và thi cử thời Lê sơ có đặc điểm gì?
- Nêu một số thành tựu văn hóa tiêu biểu.
2. Giới thiệu bài mới:
Tất cả những thành tựu tiêu biểu về văn học, khoa học, nghệ thuật mà các em vừa
nêu, một phần lớn phải kể đến công lao đóng góp của những danh nhân văn hóa.
3. Dạy và học bài mới:
BÀI: 21
ÔN TẬP CHƯƠNG IV
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
-Thấy được sự phát triển tồn diện của đất nước ta ở thế kỷ XV - đầu thế kỷ XVI.
-So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa thời thịnh vượng nhất nhất với thời Lý -
Trần.
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 89
2. Kỹ năng:
Hệ thống các thành tựu lịch sử của một thời đại.
3. Tư tưởng:
- Lòng tư hào, tự tôn dân tộc về một thời thịnh trị của phong kiến Đại Việt ở thế kỷ
XV - đầu thế kỷ
XVI.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Lược đồ lãnh thổ Đại Việt thời Lê sơ.
- Bảng phụ sơ đồ tổ chức bộ máy chính quyền thời Lý - Trần và thời Lê sơ .
C. THIẾT KẾ BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Những cống hiến của Nguyễn Trãi đối với sự nghiệp của nước.
- Hiểu biết của em về Lê Thánh Tông.
2. Giới thiệu bài mới:
Chúng ta đã học qua giai đoạn lịch sử Việt Nam từ thế kỷ XV - đầu hế kỷ XVI cần hệ
thống hóa tồn bộ kiến thức về mọi mặt kinh tế, chính trị, xã hội, văn hóa nghệ thuật của
thời kỳ được coi là thịnh trị của chế độ phong kiến Việt Nam.
3. Dạy và học bài mới:
CHƯƠNG V
ĐẠI VIỆT Ở CÁC THẾ KỶ XVI - XVIII
BÀI: 22
SỰ SUY YẾU CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN TẬP QUYỀN
(THẾ KỶ XVI - XVIII)
4. Sơ kết bài:
- Kể tên một số cuộc khởi nghĩa nông dân đầu thế kỷ XVI?
- Nguyên nhân, kết quả, ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa?
5. Dặn dò:
- Học bài, bài tập 34.
RÚT KINH NGHIỆM:
BÀI 22
SỰ SUY YẾU CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN TẬP QUYỀN
(THẾ KỶ XVI - XVIII)
II. CÁC CUỘC CHIẾN TRANH NAM BẮC TRIỀU VÀ TRỊNH –
NGUYỄN
(TT)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Nhà nước phong kiến tập quyền Đại Việt phát triển hồn chỉnh và đạt đến đỉnh cao ở
thế kỷ XV về các mặt chính trị, pháp luật, kinh tế.
BÀI: 23
KINH TẾ, VĂN HÓA THẾ KỶ XVI - XVIII
I. KINH TẾ
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Sự khác nhau của kinh tế nông nghiệp và kinh tế hàng hóa ở 2 miền đất nước.
Nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau đó.
- Những nét lớn về mặt văn hóa của đất nước, những thành tựu văn học, nghệ thuật
của ông cha ta, đặc biệt là văn nghệ dân gian.
2. Kỹ năng:
Nhận biết được các địa danh trên bản đồ Việt Nam.
Nhận xét được trình độ phát triển của lịch sử dân tộc từ thế kỷ XVI - XVII.
3. Tư tưởng:
Tôn trọng, có ý thức giữ gìn những sáng tạo nghệ thuật của ông cha thể hiện sức sống
tinh thần của dân tộc.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Bản đồ Việt Nam.
C. THIẾT KẾ BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hậu quả chiến tranh Nam Bắc triều và Đàng trong - Đàng ngồi ?
- Nhận xét tình hình chính trị nước ta thế kỷ XVI - XVII?
2. Giới thiệu bài mới:
- Chiến tranh liên miên giữa 2 thế lực phong kiến Trịnh - Nguyễn gây biết bao tổn hại,
đau thương cho dân tộc, đặc biệt là sự chia cắt kéo dài gây ảnh hưởng rất lớn đến sự phát
BÀI 23
KINH TẾ, VĂN HÓA THẾ KỶ XVI - XVIII
II. VĂN HÓA
(TT)
BÀI 24:
KHỞI NGHĨA NÔNG DÂN ĐÀNG NGỒI THẾ KỶ XVIII
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Sự mục nát cực độ của chính quyền phong kiến Lê - Trịnh ở đàng ngồi làm cho kinh
tế, nông nghiệp bị đình đốn, công thương nghiệp sa sút, điêu tàn, nông dân cơ cực, phiêu
tán, đã vùng lên mãnh liệt chống lại chính quyền phong kiến.
- Nhận thấy rõ tính chất quyết liệt quy mô rộng lớn của phong trào khởi nghĩa nông
dân ở Đàng Ngồi mà đỉnh cao là khoảng 30 năm giữa thế kỷ XVIII.
2. Kỹ năng:
- Sưu tầm ca dao, tục ngữ, phản ánh sự căm phẫn của nông dân và các tầng lớp bị trị
đối với chính quyền phong kiến.
- Tập vẽ bản đồ, xác định địa danh ( đối chiếu với địa danh hiện nay) hình dung địa
bàn hoạt động và qui mô của từng cuộc khởi nghĩa lớn.
3. Tư tưởng:
Bồi dưỡng ý thức căm ghét sự áp bức, cầm quyền đồng cảm với nỗi khổ cực của nông
dân, buộc họ phải vùng lên đấu tranh giành quyền sống, khắc phục tinh thần đấu tranh kiên
cường của NN và các thủ lĩnh chống chính quyền phong kiến thối nát.
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 102
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Bản đồ phong trào khởi nghĩa nông dân ở thế kỷ XVIII.
C. THIẾT KẾ BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài mới:
Ở những bài trước chúng ta thấy dưới quyền cai trị của chúa Trịnh ở Đàng Ngồi nên
sản xuất bị trì trệ, kèm hãm không phát triển tình trạng đó kéo dài ắt dẫn tới cảnh điêu
đứng, khổ cực của quần chúng nhân dân, có áp bức có đấu tranh, nhân dân Đàng Ngồi đã
vùng lên đấu tranh, lật đổ chính quyền họ Trịnh thối nát.
3. Dạy và học bài mới:
BÀI: 25
PHONG TRÀO TÂY SƠN
I. KHỞI NGHĨA NÔNG DÂN TÂY SƠN
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Sự mục nát của chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong nửa sau thế kỷ XVIII, từ đó
dẫn đến phong trào nông dân ở Đàng Trong mà đỉnh cao là cuộc khởi nghĩa Tây Sơn.
- Anh em Nguyễn Nhạc lập căn cứ Tây Sơn và sự ủng hộ của đồng bào Tây Nguyên.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng lược đồ kết hợp với tường thuật sự kiện.
3. Tư tưởng:
- Sức mạnh quật khởi, ý chí kiên cường của nhân dân chống lại ách áp bức bốc lột.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Lược đồ căn cứ địa Tây Sơn.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tình hình văn học đàng ngồi ở nửa sau thế kỷ XVIII.
- Ý nghĩa lịch sử của phong trào khởi nghĩa nông dân đàng ngồi?
2. Giới thiệu bài mới:
BÀI 25
PHONG TRÀO TÂY SƠN
II. TÂY SƠN LẬT ĐỔ CHÍNH QUYỀN HỌ NGUYỄN
VÀ ĐÁNH TAN QUÂN XÂM LƯỢC XIÊM
(TT)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
-Các mốc quan trọng của phong trào Tây Sơn nhằm đánh đổ tập đồn phong kiến phản
động,tiêu diệt quân Xiêm,từng bước thống nhất đất nước.
-Tài chỉ huy quân sự của Nguyễn Huệ.
BÀI 25
PHONG TRÀO TÂY SƠN
III. TÂY SƠN LẬT ĐỔ CHÍNH QUYỀN HỌ TRỊNH
(TT)
BÀI 25
PHONG TRÀO TÂY SƠN
IV. TÂY SƠN ĐÁNH TAN QUÂN THANH
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
-Tài thao lược quân sự của Quang Trung và danh tướng Ngô Thì Nhậm.
-Những sự kiện lớn trong chiến dịch phá quânThanh,đặc biệt là đại thắng ở trận Ngọc
Hồi-Đống Đa xuân kỉ dậu (1789)
2.Kĩ năng:
-Sử dụng lược đồ để thuật lại cuộc đại phá quân Thanh.
-Đánh giá tầm vóc lịch sử của sự kiện mùa xuân Kỉ dậu (1789)
3.Tư tưởng:
-Giáo dục lòng yêu nước và tự hào về trang sử vẻ vang của dân tộc ta trong cuộc đại
phá quân Thanh xâm lược.
-Cảm phục tài quân sự của Nguễn Huệ.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Lược đồ Tây Sơn chống các thế lực phong kiến và ngoại xâm.
- Lược đồ trận đánh Ngọc Hồi - Đống Đa.
C. THẾT KẾ BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Phong trào Tây Sơn từ 1773 - 1788 đạt được những thành tựu gì?
2. Giới thiệu bài mới:
Sau khi xây dựng xong chính quyền ở Đàng Ngồi, Nguyễn Huệ trở vào Nam. Tình
hình Bắc Hà như thế nào? Lê Chiêu Thống đã hành động gì khi thế cùng lực kiệt, chúng ta
tìm hiểu IV.
3. Dạy và học bài mới.
BÀI: 26
QUANG TRUNG XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Thấy được việc làm của Quang Trung về chính trị, kinh tế, văn hóa đã góp phần tích
cực ổn định trật tự xã hội, bảo vệ tổ quốc.
2. Kỹ năng:
- Bồi dưỡng năng lực đánh giá nhân vật lịch sử.
3. Tư tưởng:
- Biết ơn người anh hùng áo vải Quang Trung.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Ảnh tượng đài Quang Trung.
-Tranh ảnh, câu chuyện về người anh hùng Quang Trung.
C. THẾT KẾ BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày chiến thắng Ngọc Hồi - Đống đa trên bản đồ?
- Vì sao Quang Trung đánh tan quân Thanh?
2. Giới thiệu bài mới:
Tên tuổi của anh hùng Quang Trung - Nguyễn Huệ không chỉ gắn liền với những
công lao lừng lẫy về quân sự mà còn rất tài ba trong việc xây dựng đất nước.
3. Dạy và học bài mới.
Bài tập 2: Giải thích chủ trương của Quang Trung thông qua các chiếu lệnh.
- Chiếu khuyến nông: khuyến khích sản xuất nông nghiệp giải quyết tình trạng ruộng
đất bị bỏ hoang và nạn lưu vong.
- Đề nghị nhà Thanh mở cửa ải, thông chợ búa, khiến hàng hóa không ngưng đọng
làm lợi cho sự tiêu dùng của dân.
- Chiếp lập học: khuyến khích việc học tập, tuyển chọn nhân tài.
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 114
- Lập viện sùng chinh: Dịch sách chữ Hán ra chữ nôm làm tài liệu học tập.
Bài tập 3: Quang Trung đã có những chủ trương và biện pháp về quốc phòng và
ngoại giao để giữ vững an ninh của đất nước?
+Nông nghiệp:
+Thủ công nghiệp:
+Thương nghiệp:
+Văn hố,giáo dục:
+ Quốc phòng? …………………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………..
+ Ngoại giao?
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………….
Bài tập 4 Trong những năm 1786-1788 nghĩa quân Tây Sơn đã 3 lần tiến quân ra Bắc
Hà.Hãy điểm lại ba lần tiến quân đó theo các nội dung sau:
Nguyên nhân Mục tiêu Thời gian Người chỉ huy Kết quả
Lần thứ
nhất
Lần thứ
hai
Lần thứ
ba
Bài tập: 5 (1/68)Đánh dấu những biểu hiện sự suy sụp của xã hội Đàng Trong nửa
sau thế kỉ XVIII?
a. Quốc phó Trương Phúc Loan nắm hết quyền hành, khét tiếng tham nhũng.
b. Quan lại từ trung ương cũng như ở địa phương quá đông.
c. Thuế khố nặng nề, quan lại tham nhũng, đời sống nhân dân khổ cực.
d. Địa chủ cường hào lấn chiếm ruộng đất.
4. Sơ kết bài học.
Tóm tắt những nét chính về sự nghiệp của vua Quang Trung?
5. Dặn dò:
- Học bài, soạn bài 27.
RÚT KINH NGHIỆM:
ÔN TẬP CHƯƠNG V
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Khắc sâu kiến thức lịch sử Việt Nam từ đầu thế kỷ XVI - XVIII về chính trị, xã hội,
kinh tế, văn học.
- Những nét chính về đời sống nhân dân.
2. Tư tưởng:
Củng cố tình đồn kết yêu quê hương, đất nước.
3. Kỹ năng:
- Biết sử dụng bản đồ so sánh đối chiếu các sự kiện lịch sử, hệ thống các sự kiện lịch
sử để rút ra qua nhận xét.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Lược đồ Việt Nam.
C. THIẾT KẾ BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
Hãy trình bày sự phát triển phong phú và đa dạng của những loại hình nghệ thuật dân
gian ở nước ta vào các thế kỷ XVI - XVIII.
2. Giới thiệu bài mới:
Chúng ta đã tìm hiểu tình hình đất nước từ thế kỷ XVI - XVIII qua nội dung bài 22 và
bài 23, tình hình chính trị, xã hội nước ta không ổn định, chiến tranh liên tục đời sống nhân
dân cực khổ, sự phát triển kinh tế ở 2 đàng có sự khác nhau.
3. Dạy và học bài mới:
Lê 1512 Nghệ
Hy,Trịnh An,Thanh
Hưng Hố
Phùng 1515 Tam
Chương Đảo
Trần 1516 Đông
Cảo Triều(Quảng
Ninh)
4. Sơ kết bài học
- Tình hình nước ta thế kỷ XVI - XVIII như thế nào?
- Đời sống nhân dân ra sao?
5. Dặn dò: Học bài, ôn bài 22, 23. Kiểm tra 1 tiết.
RÚT KINH NGHIỆM:
ĐỀ BÀI
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4đ)
Câu 1: Sắp xếp theo thứ tự quá trình diễn ra các sự kiện lịch sử sau:
1. Mạc Đăng Dung loại bỏ triều Lê lập ra nhà Mạc (Bắc Triều)
2. Trịnh Kiểm lập ra tập đồn phong kiến họ Trịnh
3. Chiến tranh Trịnh - Nguyễn bùng nổ
4. Nguyễn Kim lập ra Nam Triều
5. Nguyễn Hồng bắt đầu xây dựng thế lực phong kiến họ Nguyễn
6. Chiến tranh Nam Bắc Triều chấm dứt
7. Chiến tranh Trịnh - Nguyễn chấm dứt
Câu 2: Đánh dấu “X” vào ô trống câu ttrả lời đúng.
Triều đình nhà Lê mục nát, vua quan chỉ biết ăn chơi xa xỉ.
Nhân dân cùng khổ không chịu được đã nổi dậy khắp nơi.
Nội bộ triều đình rối loạn, đánh giết lẫn nhau, tranh giành quyền lực quan lại tham
nhũng.
Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 3: Hãy nêu tên các đền, chùa (lễ hội tiêu biểu ở quê em).
- Chùa : ( tên gọi )
- Đền thờ: thờ ai, có công lao gì?
- Lễ hội:
B. PHẦN TỰ LUẬN: (6 đ)
Câu 1: Chữ quốc ngữ ra đời trong hồn cảnh nào? Vai trò của nó (2đ)
Câu 2: Tình hình kinh tế nông nghiệp nước ta thế kỉ XVII - XVIII phát triển như thế
nào? (3đ)
Câu 3: Em có nhận xét gì về chính trị, xã hội nước ta ở thế kỷ XVI - XVII (1đ)
ĐÁP ÁN
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4đ) Mỗi ý đúng o,25 đ
Câu 1: 1, 4, 6, 2, 5, 3,7.
Câu 2: a, b, c (Hoặc:Tất cả đều đúng)
Câu 3: Tùy địa phương nơi ở HS.
B. PHẦN TỰ LUẬN (6 d)
Câu 1: (2 đ)
- Chữ quốc ngữ ra đời trong hồn cảnh (1đ)
Thế kỉ XVII một số giáo sĩ phương tây học tiếng Việt để truyền đạo Thiên Chúa.Họ
dùng chữ cái La-Tinh ghi âm tiếng Việt
- Vai trò (1đ) Đây là thứ chư õviết tiện lợi, khoa học, dễ phổ biến.
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 118
Câu 2: Kinh tế nông nghiệp
* Đàng Ngồi:1,5đ
-Kinh tế nông nghiệp giảm sút.
-Đời sống nông dân đói khổ.
+Mất mùa đói kém xảy ra dồn dập.
+Nhiều người bỏ làng đi nơi khác
* Đàng Trong: 1,5 đ
-Khuyến khích khai hoang.
+Cung cấp nông cụ, lương ăn, lập thành làng ấp.
+Chiêu tập dân lưu vong, tha tô thuế binh dịch 3 năm, khuyến khích trở về quê cũ làm
ăn.
-Năm 1698 đặt phủ Gia Định lập làng xóm mới..
Câu 3: Tình hình chính trị, xã hội nước ta thế kỉ XVI-XVII:1 đ
Không ổn định, chính quyền luôn thay đổi….
RÚT KINH NGHIỆM
CHƯƠNG VI
VIỆT NAM NỬA ĐẦU THẾ KỶ XIX
BÀI 27
CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN NHÀ NGUYỄN
I. TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ, KINH TẾ
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền, các vua nguyễn thuần phục nhà
Thanh, và khước từ mọi tiếp xúc vơi các nước phương tây. Các ngành kinh tế thời Nguyễn
còn nhiều hạn chế.
2. Kỹ năng:
Phân tích nguyên nhân các hiện trạng chính trị, kinh tế thời Nguyễn?
3. Tư tưởng:
Chính sách của triều đình không phù hợp với yêu cầu lịch sử, nền kinh tế xã hội
không có điều kiện phát triển.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bản đồ Việt Nam.
- Lược đồ các đơn vị hành chính Việt Nam thời nguyễn.
C. THẾT KẾ BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài mới:
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 119
Vua Quang Trung mất đi là một tổn thất lớn cho cả nước, Quang Trung lên ngôi đã
không đập tan được âm mưu xâm lược của Nguyễn Ánh, triều đại Tây Sơn tồn tại được 25
thì sụp đổ, chế độ phong kiến nhà nguyễn được thiết lập.
3. Dạy và học bài mới.
BÀI 27 ( II ):
II. CÁC CUỘC NỔI DẬY CỦA NHÂN DÂN.
BÀI: 28 (TT)
II.GIÁO DỤC, KHOA HỌC - KỸ THUẬT
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Kiến thức:
- Nhận rõ bước tiến quan trọng trong các ngành nghiên cứu, biên soạn lịch sử, địa lý
và y học dân tộc.
- Một số kỹ thuật phương tây đã được người thợ thủ công Việt Nam tiếp thu nhưng
hiệu quả ứng dụng chưa nhiều.
2/ Kỹ năng:
- Khái quát giá trị những thành tựu đạt được về khoa học, kỹ thuật nước ta thời kỳ
này.
3/ Tư tưởng:
- Tự hào về di sản và thành tựu khoa học của tiền nhân trong các lĩnh vực lịch sử, địa
lý, y học, tự hào về tài năng sáng tạo của người thợ thủ công nước ta ở cuối thế kỷ XVIII,
nửa đầu thế kỷ XIX.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Tranh ảnh liên quan đến bài học.
C. THẾT KẾ BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
Sự phát triển rực rỡ của văn học chữ nôm cuối thế kỷ XVIII nửa đầu thế kỷ XIX nói
lên điều gì về ngôn ngữ và văn hóa của dân tộc ta ?
Nghệ thuật nước ta cuối thế kỷ XVIII - nửa đầu thế kỷ XIX đạt những thành tựu gì?
2. Giới thiệu bài mới:
Cùng với sự phát triển của văn hóa, nghệ thuật, khoa học kỹ thuật ở nước ta thời kỳ
này cũng đạt nhiều thành tựu rực rỡ, đặc biệt phải kể tới sự du nhập những kỹ thuật tiên
4. Củng cố :
5. Dặn dò:
Học bài ôn tập bài 25, 26, 27, thi học kỳ II.
RÚT KINH NGHIỆM:
Hãy kể tên
các nhà thơ, nhà
văn, khoa học
nửa sau thế kỷ
XVIII và nửa
đầu thế kỷ XIX.
HS dựa vào
phần II bài 28.
Trả lời:
Trình bày
những hiểu biết
về tổ chức chính
quyền và chính
sách đối ngoại
của nhà
Nguyễn?
Bài tập 2:
+ Văn thơ.
+ Sử học.
+ Địa lý.
+ Y học.
Bài tập 3:
- Trình bày triều đình trung ương và chính
quyền,địa phương
- Luật pháp.
Hãy kể tên - Quân đội.
các nhà thơ, nhà - Chính sách ngoại giao.
văn, khoa học Bài tập 4:Khởi nghia Tây Sơn được gọi là “Phong
nửa sau thế kỷ trào Tây Sơn” vì:
XVIII và nửa a.Các thủ lĩnh xuất thân từ tầng lóp nông dân.
đầu thế kỷ XIX. b.Lực lượng tham gia khởi nghĩa đông đảo nhất là
HS dựa vào nông dân.
phần II bài 28. Mục tiêu đấu tranh giành quyền lợi cho nông dân.
Trả lời: d.Cả 3 ý nghĩa trên.
Trình bày Bài tập 5:Người chỉ huy nghĩa quân đánh trận
những hiểu biết Rạch Gầm-Xồi Mút là:
về tổ chức chính a.Nguyên Nhạc b.Nguyễn Huệ
quyền và chính c. Nguyễn Lữ d.Cả 3 anh em Tây Sơn
sách đối ngoại Bài tập 6: Điền vào chỗ………………với những
của nhà từ thích hợp,ý nghĩa chiến thắng trận Rạch Gầm-Xồi
Nguyễn? Mút: “Trận Rạch Gầm-Xồi Mút là một trong những
trận…………………………..lớn nhất trong lịch sử
chống …………………………….của dân tộc ta,đập tan
âm mưu xâm lược của………………………..”
Bài tập 7:Nối kết sự kiện thể hiện việc làm xây
dựng đất nước của Quang Trung trên các lĩnh vực:
A.Nông nghiệp A+4 1.Cho dịch sách chữ Hán
B.Thủ công B+6 sang chữ Nôm.
nghiệp 2.Mở cửa ải để trao đổi
Giáo viên: Lê Thị Diệu - Trường THCS Mỹ Thạnh Trang 130
Bài tập 9:Hồn thành bảng thống kê các cuộc nổi dậy của nhân dân dưới thời Nguyễn.
TT Tên người lãnh đạo Năm khởi nghĩa Địa bàn hoạt động
THI HỌC KỲ II
ĐỀ THI
I. TRẮC NGHIỆM (3đ)
Câu 1: Điền các sự kiện lịch sử theo các mốc thời gian (1đ)
Thời gian Sự kiện
1771
1777
1785
1786
1789
Câu 2: Hãy nối các ý ở cột A với ý ở cột B sao cho đúng (1đ)