Professional Documents
Culture Documents
BaigiangTH2 C4
BaigiangTH2 C4
1.7E-307 ÷
double 64 bit
1.7E308
Kiểu char
char là kiểu nguyên 1 byte, có thể giữ
một ký tự hoặc giá trị 8 bit.
Mỗi bộ dịch C có quy định khác nhau về
tầm trị của char
VD:
char c; char c;
c = ‘A’ ; c = 65;
printf(“%c”,c); printf(“%d”,c);
Kiểu int
int là kiểu dữ liệu số nguyên, kích thước
số nguyên do máy quy định, đối với máy
PC và bộ dịch Borland C/C++ thì chiều
dài của kiểu int là 16 bit có dấu.
VD:
int i;
i = 101;
i = i + 10;
printf(“%d”,i);
Kiểu float và double
float là kiểu số thực dấu chấm động, có độ
chính xác đơn
double là kiểu số thực dấu chấm động, có
độ chínhfloat
xác a;
kép
VD: double b;
a = 1.24;
b = 2.57;
printf(“%f”,a);
printf(“%lf”,b);
Để bổ sung cho 4 kiểu dữ liệu, C đưa ra
các dạng bổ sung signed, unsigned,
short, long kết hợp với các kiểu cơ bản
để tạo thêm các unsigne
kiểu mở rộng.
Kiểu\Dạ
signed short long
ng d
signed
unsigned
char char → x x
char
char unsigned
short int
signed int int long int
int →
→ int → → long
int/short
unsigned
long float
float x x x
→ double
long
double x x x
double
Hằng
Khái niệm
Hằng là những giá trị cố định có giá trị
hoàn toàn xác định và không thể thay
đổi chúng trong quá trình thực thi
chương trình.
Có 4 loại:
- Hằng số
- Hằng ký tự
- Chuỗi ký tự
- Biểu thức hằng
Hằng số
NUL
VD:
Phân biệt hằng ký tự và chuỗi ký tự
Biểu thức hằng
Một biểu thức được xem là hằng nếu giá
trị của nó được xác định hoàn toàn
VD: 10 % 3 + 5;
‘B’ – ‘A’;
4 == 5;
Biến
Khai báo biến
- Tất cả các biến sử dụng trong chương
trình C đều phải được khai báo trước
- Tên biến là một danh hiệu không chuẩn
hợp lệ
VD: Var, _denta, a1,… là tên biến hợp lệ
1var, printf, a b,… là tên biến không
hợp lệ
- C phân biệt chữ hoa, chữ thường
VD: VAR, VAr, Var, var,… là những biến
khác nhau
Khai báo biến (tt)
- Cú pháp khai báo biến: kiểu ds_tb
VD: unsigned int i, j, k;
double x, y, delta;
- Có thể khởi động trị cho biến ngay sau
khi khai báo
VD: long i = 1, j = i;
double x = 3.14, y = 2*x;
Khai báo biến (tt)
- Có thể khai báo biến ở một trong ba vị
trí sau:
+ Ngoài tất cả các hàm → biến toàn cục
+ Đầu phần thân hàm hoặc khối lệnh →
biến cục bộ Biến toàn
float a; cục
+ Trong phần định nghĩa đối số của hàm
main()
VD: { int i, j; Biến cục bộ
……..
}
int giaithua(int n); Đối số hàm
Các bổ túc kiểu const
và volatile
- Từ khóa const khi được khai báo cho
biến thì nó xác định rằng biến không bị
thay đổi trong quá trình thực thi chương
trình
- Cú pháp: const kiểu ds_tb [=trị khởi
tạo];
VD: const int i = 1;
- Nếu kiểu không nêu cụ thể thì biến
thuộc kiểu int
- Từ khóa volatile chỉ rằng một biến có
Biểu thức
Khái niệm
Biểu thức là một sự kết hợp giữa các
phép toán và các toán hạng để tạo ra trị
Biểu thức có thể là phép gọi hàm, biểu
thức gán, biểu thức luận lý,…
VD: p = (a+b+c)/2;
s = sqrt(p*(p-a)*(p-b)*(p-c));
z = x%2 + (y==1);
Các phép toán của C
Toán tử số học
C có các toán tử số học giữa 2 toán hạng
: +,int- ,i *,
= /,
3,%j = 2; double x = 2.0, y = .2;
VD:j = -i + 5; y = -x + 5;
j = i/3; y = x/3;
j = i%3;
Khi các toán hạng khác kiểu, C tự động
chuyển kiểu theo luật: toán hạng thuộc
kiểu có trị nhỏ sẽ chuyển sang kiểu có
trị lớn. double x = 2.0;
int i = 2;
VD: i → 2.0
x = x/i; (double)
Toán tử so sánh
C có các toán tử so sánh giữa 2 toán hạng:
==, !=, >, <, >=, <=
int i = 3, j = 2; double x = 2.0, y;
VD:
char kt; y = (x ==2);
kt = (i>j)+(j<2)-(i%j==1); y = (x=3);