Professional Documents
Culture Documents
IETF
IETF
IETF
1
Nội dung
Kết luận
2
IETF (Internet Engineering Task Force)
Định nghĩa và đề ra các tiêu chuẩn tích hợp hoặc sử dụng trong mạng IP
(TCP/IP, SMTP, FTP, RTP…)
Thành phần tham gia : Mở, lĩnh vực Dữ liệu, Viễn thông,
Trong những năm gần đây : Tái cơ cấu, mở rộng quy mô, quy chế tham
gia…
4
RTP - Real Time Transport Protocol
Giao thức để cung cấp các dịch vụ truyền các số liệu với đặc tính về thời
gian thực từ đầu cuối đến đầu cuối
RTP ở phía trên giao thức UDP để thực hiện ghép luồng và kiểm tra lỗi,
cả hai giao thức này (RTP và UDP) kết hợp nhau để thực hiện vai trò là giao
thức truyền tải.
RTP về cơ bản được thiết kế nhằm đáp ứng việc truyền dữ liệu cho các
hội nghị đa dịch vụ với nhiều người tham gia, không giới hạn sử dụng với
một dịch vụ cụ thể nào
5
Vùng tiêu đề cố định RTP
2 1 1 4 1 7 16
V=2 P X CC M PT Sequence number 4 Octet
Timestamp 4 Octet
7
Kịch bản sử dụng của RTP
Trộn
Chuyển đổi
transl.1 transl.2
from ES2: SSRC=23
authorized tunnel
end system 2
firewall from ES1: SSRC=6
8
from ES2: SSRC=23
SIP – SESSION INITIATION PROTOCOL
SIP là tiêu chuẩn của tổ chức IETF sử dụng cho kết nối hội nghị đa
phương tiện trong môi trường IP
SIP là một giao thức dựa trên bảng mã ASCII, điều khiển lớp ứng dụng
( được định nghĩa trong RFC 2543 )
SIP được dùng để thiết lập, duy trì và kết thúc các cuộc gọi giữa hai
hoặc nhiều đầu cuối.
Báo hiệu : cho phép các thông tin cuộc gọi được truyền qua các đường
biên của mạng
Điều khiển thuộc tính của một cuộc gọi từ đầu cuối đến đầu cuối.
9
Các thành phần của SIP
℡ Khách UA ( User Agent Client ) : Một ứng dụng khách, đóng vai trò
khởi tạo yêu cầu SIP
Server UA ( User Agent Server ) : Ứng dụng Server sẽ kết nối với
người dùng khi một yêu cầu SIP được nhận và trả về một phúc đáp của
người dùng. 10
Hoạt động của SIP
11
Các phương thức của SIP
REFER Yêu cầu người nhận phát yêu cầu SIP (chuyển tiếp chuộc gọi)
12
Các phúc đáp SIP
13
Mô tả hoạt động của SIP
vtn.vn
dng.vn
Sy@vnpt.qti
Long@vtn.vn Sy@vnpt.qti
Long
Quang@vtn3.vn
Sy@vnpt.qti
14
Sử dụng Server Tái định hướng
vtn.vn
Quang@dng.vn Long@vtn.vn
vtn.vn
Long
Sy@vnpt.qti
Long@vtn.vn
vnpt.qti
Sy@vnpt.qti
Sy@vnpt.qti Sy
15
So sánh giữa SIP và H.323
16
SDP–SESSION DESCRIPTION PROTOCOL
<type>=<value>
. <type> : 1 kí tự, có xét đến
đặc tính chữ hoa hay chữ
thường.
. <value> : Là một chuỗi văn
bản có cấu trúc có khuôn
dạng phụ thuộc vào <type>
18
Mô tả phiên
v=0
o=mhandley 2890844526 2890842807 IN IP4 126.16.64.4
s=SDP Seminar
i=A Seminar on the session description protocol
u=http://www.cs.ucl.ac.uk/staff/M.Handley/sdp.03.ps
e=mjh@isi.edu (Mark Handley)
c=IN IP4 224.2.17.12/127
t=2873397496 2873404696
a=recvonly
m=audio 49170 RTP/AVP 0
m=video 51372 RTP/AVP 31
m=application 32416 udp wb
a=orient:portrait
20
Chính sách đối với thông tin điều khiển hội nghị
Khai báo ẩn
Vùng thuộc tính hội nghị (phiên) -> quyết định chính sách điều khiển
hội nghị
Ví dụ 1 phiên ITU-H.332
c=IN IP4 224.5.6.7 hội nghị (loại H332)
a=type:H332
m=audio 49230 RTP/AVP 0
m=video 49232 RTP/AVP 31 công cụ điều khiển
22
Các yêu cầu và khuyến nghị
Thông tin về dịch vụ
. Một danh sách về thời gian bắt đầu và kết thúc của phiên
. Đối với mỗi phiên có giới hạn -> thời gian lặp lại
23
Thông tin cá nhân
. Mã hóa mô tả phiên
Phân loại
. Lọc các thông báo không cần được quan tâm
Quốc tế hóa
. Khuyến nghị sử dụng bộ kí tự ISO 10646 mã hóa UTF-8 (RFC2044)
24
SAP–SESSION ANNOUNCEMENT PROTOCOL
SAP định kì gửi một gói thông báo đến các địa chỉ và cổng truyền đa
hướng
Thông báo chứa sự mô tả phiên và phải mang tiêu đề cho việc xác
thực
Một phiên toàn cục trong Ipv4 : 222.2.128.0 đến 224.2.225.255, thông
báo SAP được gửi đến 224.2.127.254
Địa chỉ truyền đa hướng thông báo : địa chỉ cao nhất trong vùng giám
sát tương ứng. VD nếu vùng giới hạn trong khoảng từ 239.16.32.0 đến
239.16.33.255, địa chỉ 239.16.33.255 sử dụng cho SAP.
26
Xóa phiên
Tải trọng mô tả thời gian giới hạn rõ : chứa thông tin về nhãn thời
gian cho biết thời gian bắt đầu và kết thúc của phiên. Nếu thời gian hiện
tại là trễ hơn thời gian kết thúc của phiên, lúc đó phiên sẽ bị xóa tại bộ
nhớ đệm phiên ở phía người nhận.
Bản tin thông báo thời gian giới hạn ẩn : sẽ được nhận một cách
định kì đối với mỗi mô tả phiên trong bộ nhớ đệm phiên ở phía người
thu
Gói tin xóa phiên : nhận được xác định phiên sẽ bị xóa. Gói tin xóa
phiên phải có tiêu đề xác thực có hiệu lực. Nếu không có xác thực bản
tin xóa phiên sẽ bị bỏ qua
27
Thay đổi phiên
Thông báo thay đổi phải chứa tiêu đề xác thực, được đánh dấu
cùng một khóa như thông báo phiên ẩn mà nó đang thay đổi
Thông báo phiên ẩn phải không chứa chứa tiêu đề xác thực và
thông báo thay đổi phiên phải bắt nguồn từ cùng một máy chủ như
phiên mà nó đang thay đổi.
Nếu một thông báo được nhận chứa tiêu đề xác thực và thông báo
ảo không chứa tiêu đề xác thực hoặc chứa một tiêu đề xác thực khác,
thông báo thay đổi phải được xử lí như là một thông báo mới.
28
Kịch bản SAP
29
Khuôn dạng gói
Trong tiêu đề SAP có bit mã hóa để cho phép mã hóa thông báo
Người nhận không có khóa mã ->không thể sử dụng ->hao phí băng
thông
31
Khuôn dạng dữ liệu xác thực trong tiêu đề SAP
3 1 4 24
V=1 P Auth
V : Số Version
P : Bit chèn
Auth : Loại xác thực
32
RTSP–REAL TIME STREAMING PROTOCOL
Thiết lập và điều khiển một hoặc nhiều luồng tin đồng bộ Video và
Audio
Xen kẻ các luồng tín hiệu điều khiển giữa các luồng tin liên tục
điều khiển server đa phương tiện từ xa
33
RTSP và khái niệm “ Dòng chảy “
“ Dòng chảy “ là một một quá trình chạy một file trong khi nó vẫn
đang được tải ( vd như tín hiệu Video, Audio trực tuyến…)
Sự đột phá của “ Dòng chảy “ : Không cần lưu toàn bộ về bộ nhớ
nội bộ ( PC, Softphone, Palmtop, PDA…) trước khi chạy nó
Công nghệ “ Dòng chảy “ cho phép khách hàng xem hoặc nghe các
dịch vụ tức thời mà không phải chờ đợi
34
Các ứng dụng
Tích hợp các dịch vụ vào một trình diễn hiện hành
35
Các tính chất của giao thức
Có thể mở rộng
. Một phương pháp hoặc tham số mới rất dễ tích hợp vào RTSP
Bảo mật
. RTSP sử dụng lại kỹ thuật bảo mật Web
(1)
HTTP request/
response,
description file Web
Iris
server
Web browser
Tower box
(2)
Descrip- Internet
tion file
Trình diễn luồng dịch vụ xác định bởi một RTSP URL
Khách hàng gửi mô tả qua HTTP, Email …
Luồng dịch vụ được điều khiển riêng biệt qua RTSP
37
Hoạt động tổng quát
PAUSE
PAUSE
response3
Quit TEARDOWN
response10
38
Hoạt động tổng quát
39
RTP và RTSP
RTP và RTSP đều là phương thức truyền tải, cần phân biệt RTP và
RTSP. RTSP được sử dụng khi các người xem kết nối với một server
truyền đơn hướng
RTSP cho phép truyền hai chiều : Người xem có thể kết nối với Server
(Audio,Video), tua lại, nhảy đến một đoạn…
RTP là giao thức một chiều, sử dụng để các “ luồng dịch vụ “ trực tiếp
hoặc phát lại từ Server đến Khách hàng
RTSP có thể xem như là một sự cải tiến RTP -> nén tiêu đề RTP
40
Mô tả đóng khung RTSP
RTSP
header
41
Kết luận
Tiểu luận đã giới thiệu một cách tổng quát về các cơ sở, vai trò và
nguyên lí hoạt động của một số giao thức chính trong chồng giao thức hỗ
trợ cho Multimedia của IETF
Bộ các giao thức trên ngày càng được sử dụng rộng rãi trong các dịch
vụ Multimedia, đặc biệt trong môi trường InterNet
Do các gói tin, các luồng dịch vụ - “ Dòng chảy “ được điều khiển bởi
nhiều lớp trong chồng giao thức nên đòi hỏi quá trình xử lí khá lớn
Để có thể mang lại chất lượng dịch vụ cao, đáp ứng các yêu cầu của
các ứng dụng cần có cơ sở hạ tầng (đường thuê bao, mạng trục) thông
tin đáp ứng các tốc độ và các tham số lỗi đặt ra
Với cấu trúc mạng NGN đang được hoàn thiện và phát triển như hiện
nay, góp phần thúc đẩy phát triển lĩnh vực RAI đang có nhu cầu ngày
càng cao
42
Fine
Thank for attention !
43