IETF

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 43

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông Việt Nam

Khoa Hợp tác Quốc tế và Đào tạo sau Đại học

IETF Standard Protocols for


Multimedia Transport

Giáo viên hướng dẫn : TS. Lê Nhật Thăng

Học viên : Nguyễn Chánh Hùng Quang


Hoàng Dũng Sỹ

1
Nội dung

 Giới thiệu về chồng giao thức sử dụng cho


Multimedia và tổ chức IETF

 RTP - Real Time Transport Protocol

 SIP – Session Initiation Protocol

 SDP–Session Description Protocol

 SAP–Session Announcement Protocol

 RTSP–Real Time Streaming Protocol

 Kết luận

2
IETF (Internet Engineering Task Force)

 Là một nhóm chuyên trách nghiên cứu và phát triển InterNet

 Định nghĩa và đề ra các tiêu chuẩn tích hợp hoặc sử dụng trong mạng IP
(TCP/IP, SMTP, FTP, RTP…)

 Thành phần tham gia : Mở, lĩnh vực Dữ liệu, Viễn thông,

 Trong những năm gần đây : Tái cơ cấu, mở rộng quy mô, quy chế tham
gia…

 Quan tâm phát triển lĩnh vực RAI :


Real-time Applications and Infrastructure
3
Chồng giao thức đa phương tiện - IETF

4
RTP - Real Time Transport Protocol

 Giao thức để cung cấp các dịch vụ truyền các số liệu với đặc tính về thời
gian thực từ đầu cuối đến đầu cuối

 RTP ở phía trên giao thức UDP để thực hiện ghép luồng và kiểm tra lỗi,
cả hai giao thức này (RTP và UDP) kết hợp nhau để thực hiện vai trò là giao
thức truyền tải.

 RTP về cơ bản được thiết kế nhằm đáp ứng việc truyền dữ liệu cho các
hội nghị đa dịch vụ với nhiều người tham gia, không giới hạn sử dụng với
một dịch vụ cụ thể nào

 RTP : Truyền các dữ liệu yêu cầu thời gian thực


 RTCP : Theo dõi + Điều khiển + QoS

5
Vùng tiêu đề cố định RTP
2 1 1 4 1 7 16
V=2 P X CC M PT Sequence number 4 Octet

Timestamp 4 Octet

Synchronization Source (SSRC) Identifier 4 Octet

Contributing Source (CSRC) Identifiers 4 Octet

. Version : Xác định Version của RTP


. Padding (P) : Chỉ thị cho việc chèn
. Extension (X) : Cho biết việc chèn phần mở rộng
. CSRC count (CC) : Số CSRC cho biết số nhận dạng CSRC sau phần tiêu đề cố định
. Marker (M) : Sử dụng để đánh dấu giới hạn của khung trong luồng gói.
. Payload Type : Xác định loại tải RTP.
. Số thứ tự : Được tăng thêm 1 khi mỗi gói tin RTP được gửi đi,
. Nhãn thời gian : Phản ánh thời điểm lấy mẫu của octet đầu tiên
. SSRC : Để xác định tín hiệu đồng bộ
. CSRC list : Xác định các nguồn của tải trọng trong gói tin 6
Giao thức điều khiển RTP - RTCP

 Cung cấp phản hồi về chất lượng


của việc phân phát dữ liệu

 Kết hợp nhiều luồng dữ liệu từ một


người tham gia biết trước vào một tập
các phiên RTP liên quan nhau. Ví dụ
như việc đồng bộ giữa Video và Audio

 Điều khiển tốc độ

 Điều khiển phiên, có tính tùy chọn,

7
Kịch bản sử dụng của RTP
 Trộn

 Chuyển đổi

end system 1 from ES1: SSRC=6


from ES1: SSRC=6
from ES2: SSRC=23

transl.1 transl.2
from ES2: SSRC=23
authorized tunnel
end system 2
firewall from ES1: SSRC=6
8
from ES2: SSRC=23
SIP – SESSION INITIATION PROTOCOL

 SIP là tiêu chuẩn của tổ chức IETF sử dụng cho kết nối hội nghị đa
phương tiện trong môi trường IP

 SIP là một giao thức dựa trên bảng mã ASCII, điều khiển lớp ứng dụng
( được định nghĩa trong RFC 2543 )

 SIP được dùng để thiết lập, duy trì và kết thúc các cuộc gọi giữa hai
hoặc nhiều đầu cuối.

 Báo hiệu : cho phép các thông tin cuộc gọi được truyền qua các đường
biên của mạng

 Quản lí phiên trong một mạng thoại chuyển mạch gói

 Điều khiển thuộc tính của một cuộc gọi từ đầu cuối đến đầu cuối.

9
Các thành phần của SIP

℡ Khách UA ( User Agent Client ) : Một ứng dụng khách, đóng vai trò
khởi tạo yêu cầu SIP

Server UA ( User Agent Server ) : Ứng dụng Server sẽ kết nối với
người dùng khi một yêu cầu SIP được nhận và trả về một phúc đáp của
người dùng. 10
Hoạt động của SIP

 Các Yêu cầu và Phúc đáp


. Văn bản, phi nhị phân, có khuôn dạng
. Rất gần với HTTP/1.1
. Yêu cầu và Phúc đáp tương tự nhau, ngoại trừ dòng đầu tiên
. Các Yêu cầu và Phúc đáp có thể chứa các khối tin

 Mô tả phiên thông thường, có thể là ASCII hoặc HTML

11
Các phương thức của SIP

INVITE Khởi tạo cuộc gọi

ACK Phản hồi cuối cùng

BYE Kết thúc ( và chuyển ) cuộc gọi

CANCEL Hủy tìm kiếm và “đổ chuông”

OPTIONS Các đặc tính hỗ trợ bởi đối phương

REGISTER Đăng kí dịch vụ định vị

INFO Thông tin cuộc goi trung gian

COMET Cuộc gặp có điều kiện tiên quyết

PRACK Chấp nhận tạm thời

SUBCRIBE Đồng ý dữ kiện

NOTIFY Thông báo cho các khách hàng

REFER Yêu cầu người nhận phát yêu cầu SIP (chuyển tiếp chuộc gọi)

12
Các phúc đáp SIP

13
Mô tả hoạt động của SIP

Sử dụng một Server Ủy nhiệm

vtn.vn

dng.vn

Sy@vnpt.qti
Long@vtn.vn Sy@vnpt.qti

Long
Quang@vtn3.vn

Sy@vnpt.qti

14
Sử dụng Server Tái định hướng

vtn.vn

Quang@dng.vn Long@vtn.vn

vtn.vn
Long
Sy@vnpt.qti

Long@vtn.vn

vnpt.qti
Sy@vnpt.qti

Sy@vnpt.qti Sy

15
So sánh giữa SIP và H.323

16
SDP–SESSION DESCRIPTION PROTOCOL

 SDP đơn thuần là một khuôn dạng


Audio Application
để mô tả phiên
SRTP
RTP  Không phải là một giao thức truyền
ZRTP
tải
Key Exchange (SDES, MIKEY)
 Truyền thông báo các phiên
Session Description (SDP)
 Truyền các thông tin về thiết lập hội
Signaling Layer (SIP)
nghị
UDP TCP
 Các thông tin về các công cụ hỗ trợ
IP
 SDP có thể dùng vào nhiều mụch
Link and Physical Layer
đích, sử dụng rộng rãi trong các môi
trường mạng 17
Mô tả SDP

 Văn bản, sử dụng bộ kí


tự ISO 10646, UTF-8

 <type>=<value>
. <type> : 1 kí tự, có xét đến
đặc tính chữ hoa hay chữ
thường.
. <value> : Là một chuỗi văn
bản có cấu trúc có khuôn
dạng phụ thuộc vào <type>

18
Mô tả phiên

Mô tả phiên Mô tả thời gian


V = Version của giao thức t = định thời cho phiên được thiết
O = Nhận dạng phiên và chủ nhân của lập
phiên r = Zero hoặc nhiều thời gian lặp
S = Tên của phiên
I = Thông tin về phiên Mô tả phương tiện
U = URI của mô tả m = tên phương tiện và địa chỉ
e = Địa chỉ Email truyền tải
c = Thông tin kết nối i = tiêu đề
b = thông tin về băng thông c =Thông tin kêt nối
z = sự điều chỉnh vùng thời gian b = thông tin về băng thông
k = khóa mã hóa k = Khóa mã hóa
a = Zero hoặc nhiều thuộc tính phiên a = Zero hoặc nhiều thuộc tính
phương tiện
19
Một ví dụ mô tả SDP như sau :

v=0
o=mhandley 2890844526 2890842807 IN IP4 126.16.64.4
s=SDP Seminar
i=A Seminar on the session description protocol
u=http://www.cs.ucl.ac.uk/staff/M.Handley/sdp.03.ps
e=mjh@isi.edu (Mark Handley)
c=IN IP4 224.2.17.12/127
t=2873397496 2873404696
a=recvonly
m=audio 49170 RTP/AVP 0
m=video 51372 RTP/AVP 31
m=application 32416 udp wb
a=orient:portrait
20
Chính sách đối với thông tin điều khiển hội nghị
 Khai báo ẩn

 Vùng thuộc tính hội nghị (phiên) -> quyết định chính sách điều khiển
hội nghị

Ví dụ 1 phiên ITU-H.332
c=IN IP4 224.5.6.7 hội nghị (loại H332)
a=type:H332
m=audio 49230 RTP/AVP 0
m=video 49232 RTP/AVP 31 công cụ điều khiển

m=application 12349 udp wb


m=control 49234 H323 mc
địa chỉ người điều
c=IN IP4 134.134.157.81 khiển
21
Ứng dụng SDP

 Thông báo đa chiều


. Phát đa hướng gói thông báo, định kì -> địa chỉ đa hướng, cổng
sử dụng SAP

 Thông báo Email và WWW


. Sử dụng loại nội dung MIME “application/sdp” -> kích hoạt việc
khởi tạo ứng dụng tự động từ khách hàng WWW hoặc chương trình đọc
Mail
. Khởi tạo ứng dụng tự động

22
Các yêu cầu và khuyến nghị
 Thông tin về dịch vụ

. Loại dịch vụ (Video, Audio…)


. Giao thức truyền tải (RTP/UDP/IP, H.320…)
. Khuôn dạng của dịch vụ (H.261 Video, MPEG Video…)
. IP đa hướng :
- Địa chỉ đa hướng của dịch vụ
- Cổng truyền tải của dịch vụ
. IP đơn hướng
- Địa chỉ từ xa cho dịch vụ
- Cổng truyền tải cho địa chỉ liên hệ

 Thông tin về định thời

. Một danh sách về thời gian bắt đầu và kết thúc của phiên
. Đối với mỗi phiên có giới hạn -> thời gian lặp lại
23
 Thông tin cá nhân

. Mã hóa mô tả phiên

 Các thông tin mở rộng của phiên


. Nhận dạng Tài nguyên thông thường - URI để mô tả thêm về phiên.

 Phân loại
. Lọc các thông báo không cần được quan tâm

 Quốc tế hóa
. Khuyến nghị sử dụng bộ kí tự ISO 10646 mã hóa UTF-8 (RFC2044)

24
SAP–SESSION ANNOUNCEMENT PROTOCOL

 Hỗ trợ cho việc thông


báo các hội nghị (phiên)
đa phương tiện

 Truyền tải các thông


tin thiết lập phiên cần
thiết

 Giúp người (sẽ tham


gia phiên) ở xa kích hoạt
các công cụ cần thiết để
tham gia phiên
25
Thông báo phiên

 SAP định kì gửi một gói thông báo đến các địa chỉ và cổng truyền đa
hướng

 Thông báo chứa sự mô tả phiên và phải mang tiêu đề cho việc xác
thực

 Một phiên toàn cục trong Ipv4 : 222.2.128.0 đến 224.2.225.255, thông
báo SAP được gửi đến 224.2.127.254

 Địa chỉ truyền đa hướng thông báo : địa chỉ cao nhất trong vùng giám
sát tương ứng. VD nếu vùng giới hạn trong khoảng từ 239.16.32.0 đến
239.16.33.255, địa chỉ 239.16.33.255 sử dụng cho SAP.

26
Xóa phiên

 Tải trọng mô tả thời gian giới hạn rõ : chứa thông tin về nhãn thời
gian cho biết thời gian bắt đầu và kết thúc của phiên. Nếu thời gian hiện
tại là trễ hơn thời gian kết thúc của phiên, lúc đó phiên sẽ bị xóa tại bộ
nhớ đệm phiên ở phía người nhận.

 Bản tin thông báo thời gian giới hạn ẩn : sẽ được nhận một cách
định kì đối với mỗi mô tả phiên trong bộ nhớ đệm phiên ở phía người
thu

 Gói tin xóa phiên : nhận được xác định phiên sẽ bị xóa. Gói tin xóa
phiên phải có tiêu đề xác thực có hiệu lực. Nếu không có xác thực bản
tin xóa phiên sẽ bị bỏ qua

27
Thay đổi phiên

 Thông báo thay đổi phải chứa tiêu đề xác thực, được đánh dấu
cùng một khóa như thông báo phiên ẩn mà nó đang thay đổi

 Thông báo phiên ẩn phải không chứa chứa tiêu đề xác thực và
thông báo thay đổi phiên phải bắt nguồn từ cùng một máy chủ như
phiên mà nó đang thay đổi.

 Nếu một thông báo được nhận chứa tiêu đề xác thực và thông báo
ảo không chứa tiêu đề xác thực hoặc chứa một tiêu đề xác thực khác,
thông báo thay đổi phải được xử lí như là một thông báo mới.

28
Kịch bản SAP

29
Khuôn dạng gói

V: Số Version. Dữ liệu xác thực : Đánh số cho gói


A : Kiểu địa chỉ. Nhận dạng tin : cung cấp một nhận dạng duy
R : Dự trữ. nhất
T : Kiểu bản tin. Tài nguyên gốc : Cho biết địa chỉ IP của bản tin
E : Bit mã hóa :. gốc
C : Bit nén : Loại tải trọng tùy chọn : Bộ mô tả kiểu nội dung
Độ dài xác thực : 8 bit. Cho biết dữ liệu MIME, mô tả khuôn dạng của tải trọng
xác thực 30
Thông báo được mã hóa

 Trong tiêu đề SAP có bit mã hóa để cho phép mã hóa thông báo

 Người nhận không có khóa mã ->không thể sử dụng ->hao phí băng
thông

 Không khuyến khích sử dụng.

Thông báo xác thực


 Kiểm tra mô tả phiên xóa phiên
 Xác thực nhận dạng của người tạo phiên

31
Khuôn dạng dữ liệu xác thực trong tiêu đề SAP

3 1 4 24

V=1 P Auth

Mô tả khuôn dạng cho tiêu đề xác thực phụ

V : Số Version
P : Bit chèn
 Auth : Loại xác thực

32
RTSP–REAL TIME STREAMING PROTOCOL

 Thiết lập và điều khiển một hoặc nhiều luồng tin đồng bộ Video và
Audio

 Xen kẻ các luồng tín hiệu điều khiển giữa các luồng tin liên tục
điều khiển server đa phương tiện từ xa

 RTSP không phụ thuộc vào kỹ thuật truyền tải

 RTSP tương tự như HTTP về cú pháp và hoạt động

33
RTSP và khái niệm “ Dòng chảy “

 “ Dòng chảy “ là một một quá trình chạy một file trong khi nó vẫn
đang được tải ( vd như tín hiệu Video, Audio trực tuyến…)

 Sự đột phá của “ Dòng chảy “ : Không cần lưu toàn bộ về bộ nhớ
nội bộ ( PC, Softphone, Palmtop, PDA…) trước khi chạy nó

 Công nghệ “ Dòng chảy “ cho phép khách hàng xem hoặc nghe các
dịch vụ tức thời mà không phải chờ đợi

34
Các ứng dụng

 Nhận dịch vụ truyền thông từ server dịch vụ


. Mô tả trình diễn thông qua HTTP hoặc một số phương pháp khác

 Kêt nối một server dịch vụ vào một hội nghị


. Có thể sử dụng các phiên “ ấn các nút điều khiển từ xa “

 Tích hợp các dịch vụ vào một trình diễn hiện hành

35
Các tính chất của giao thức

Có thể mở rộng
. Một phương pháp hoặc tham số mới rất dễ tích hợp vào RTSP

Dễ dàng phân tích ngữ pháp


. RTSP có thể được phân tích theo HTTP tiêu chuẩn hoặc các
bộ phân tích MIME

Bảo mật
. RTSP sử dụng lại kỹ thuật bảo mật Web

Tính độc lập với truyền tải


. RTSP có thể sử dụng UDP (theo RFC 768 ), RDP (RFC 1151);
TCP (RFC 793) khi tạo độ tin cậy cho lớp ứng dụng

Khả năng đa server


. Mỗi luồng dịch vụ trong một trình diễn có thể nằm ở một server
khác nhau.
36
Hoạt động tổng quát
Client

(1)
HTTP request/
response,
description file Web
Iris
server

Web browser
Tower box

(2)
Descrip- Internet
tion file

Media player Streaming


server
(3)
Audio/video file
requested and
Tower box
sent

 Trình diễn luồng dịch vụ xác định bởi một RTSP URL
 Khách hàng gửi mô tả qua HTTP, Email …
 Luồng dịch vụ được điều khiển riêng biệt qua RTSP
37
Hoạt động tổng quát

Interface : WWW, 3rd Player : TV, PC,


Party Soft… SoftPhone, Palmtop… Supplier : VTC, FPT, VCTV…

User RTSP RTSP


Interface OpenURL Player Server
SETUP
response1
PLAY
PLAY
Activate RTP response2 Activate RTP
Audio

PAUSE
PAUSE
response3

Quit TEARDOWN
response10
38
Hoạt động tổng quát

39
RTP và RTSP

 RTP và RTSP đều là phương thức truyền tải, cần phân biệt RTP và
RTSP. RTSP được sử dụng khi các người xem kết nối với một server
truyền đơn hướng

 RTSP cho phép truyền hai chiều : Người xem có thể kết nối với Server
(Audio,Video), tua lại, nhảy đến một đoạn…

 RTP là giao thức một chiều, sử dụng để các “ luồng dịch vụ “ trực tiếp
hoặc phát lại từ Server đến Khách hàng

 RTSP có thể xem như là một sự cải tiến RTP -> nén tiêu đề RTP

40
Mô tả đóng khung RTSP

RTSP
header

41
Kết luận

Tiểu luận đã giới thiệu một cách tổng quát về các cơ sở, vai trò và
nguyên lí hoạt động của một số giao thức chính trong chồng giao thức hỗ
trợ cho Multimedia của IETF

 Bộ các giao thức trên ngày càng được sử dụng rộng rãi trong các dịch
vụ Multimedia, đặc biệt trong môi trường InterNet

 Do các gói tin, các luồng dịch vụ - “ Dòng chảy “ được điều khiển bởi
nhiều lớp trong chồng giao thức nên đòi hỏi quá trình xử lí khá lớn

 Để có thể mang lại chất lượng dịch vụ cao, đáp ứng các yêu cầu của
các ứng dụng cần có cơ sở hạ tầng (đường thuê bao, mạng trục) thông
tin đáp ứng các tốc độ và các tham số lỗi đặt ra

 Với cấu trúc mạng NGN đang được hoàn thiện và phát triển như hiện
nay, góp phần thúc đẩy phát triển lĩnh vực RAI đang có nhu cầu ngày
càng cao
42
Fine
Thank for attention !

43

You might also like