Professional Documents
Culture Documents
Huongdansudung DPS
Huongdansudung DPS
Huongdansudung DPS
Console
① Calling indicator
② LCD
⑥ Co line or
Subscriber
⑦ Group
⑧ Log
⑨ Console
selector
⑩Release
⑪ Monitor
③ Volume
⑫ MIC
④ ON/OFF
⑬ Recording
⑤ Hold/Save ⑭ Gain
Link
* Speed
Conference
(Unused)
* Callback Mute
(Unused)
⑮ DND/FWD
Flash
Inter come
(Unused) Redail
1.2 Hướng dẫn sử dụng các phím trên bàn điều khiển
Các phím Hướng dẫn sử dụng
① Calling Indicator Khi có chuông báo tín hiệu đến, đèn bào cuộc gọi sẽ sáng với màu cam
③ Volume Nhận được độ nhậy cảm, âm lượng của tiếng nói, điều chỉnh âm lượng
chuông.
④ ON/OFF Được sử dụng khi không muốn cầm ống nghe (chế độ thoại rảnh)
(Speaker phone) Cách sử dụng
Gọi đi: Không sử dụng ống nghe và bấm số thuê bao cần gọi (đèn xanh
sẽ sáng)
Nhận cuộc gọi: Khi ta nhấn nút và đèn màu cam phát sáng, như vậy
chức năng nhận cuộc gọi đã được thực hiện.
⑤ Hold/Save • Khi bàn điều khiển bận, muốn tham gia vào cuộc gọi đang được thực
hiện tại bàn điều khiển, nhấn HOLD/SAVE để loại bỏ tình trạg bận
của bàn điều khiển.
• Sau tiếng chuông, bàn điều khiển được nối với nhau
• Nhấn phím HOLD/SAVE để kết thúc cuộc gọi cũ và chuyển sang cuộc
gọi mới
• Nhấn phím HOLD/SAVE để có thể xen kẽ (chuyển cuộc gọi)
⑥ Co line or Trung kế, thuê bao và Hot line được gán vào một phím để thực hiện
Subscriber cuộc gọi tắt
⑦ Group Sẽ chuyển các thuê bao vào một nhóm và thực hiện cuộc gọi nhóm đồng
thời với chỉ một phím bấm.
Có khả năng kiểm tra danh sách cuộc gọi đi và đến
⑧ Call log 1. Kiểm tra cuộc gọi đến: 2. Kiểm tra cuộc gọi đi
① Nhấn phím “Call log” ① Nhấn phím “Call log”
② Nhấn phím và quay số “1” ② Nhấn phím và quay số “2”
③ Sử dụng phím volume để kiểm ③ Sử dụng phím volume để kiểm
tra danh sách cuộc gọi đến tra danh sách gọi đi
⑨ Console selector Sử dụng khi gọi tới hay chuyển cuộc gọi sang bàn điều khiển khác
Khi gọi tới bán điều khiển khác: Nhấn “console selector” và hai bàn
điểu khiển đàm thoại được với nhau.
Khi chuyển cuộc gọi đến bàn điều khiển khác: Nhấn”console selector”
chuyển đến bàn điều khiển cần chuyển và gác ống nghe
⑪ Monitor Khi bạn muốn kiếm tra line bận (line hiện tại hay line khác của bản điều khiển
bận) như sau:
Cách sử dụng
① Nhấc ống nghe hay nhấn nút tương ứng
② Nhấn vào line bận và theo dõi trạng thái của line (nhấn phím “Mute” để tắt
giọng nói của mình
③ Sau khi xác nhận, thoát khỏi ống nghe và nhấn phím “ ON/OFF”
⑫ MIC Microphone
⑬ Recording Thể hiện chế độ ghi khi phím này có đèn đỏ
⑭ GAIN Khi thực hiện cuộc đàm thoại xuất hiện tiếng rú, điều chỉnh bằng cách nhấn
phím “Gain”
Cách sử dụng
① Nhấn phím “Gain”
② Nhấn vào số “07” (Đặt ở mức 07 – Mặc định là 18)
③ Nhấn phím “Hold/Save”
⑮ ND/FWD Chỉ có thể dùng được từ số mở rộng 100 (Khi đèn trên phím DND/FWD sáng
(Do Notmàu đỏ, tât cả bàn điều khiển không thể nhận được cuộc gọi)
Disturb/ Cách giải quyết
Forward) ① Khi đèn trên phím DND/FWD sáng màu đỏ
☞ Nhấn “DND/FWD” cho đến khi đèn đỏ tắt (3~5 lần)
② Khi đèn đỏ sáng
☞ Nhấn phím “DND/FWD” tiếp tục
Link Sử dụng khi chuyển cuộc gọi bên ngoài từ station khác
Cách sử dụng
① Nhấn “Link” và thực hiện cuộc gọi từ bàn Console hay Nhấn phím trên bàn
Console – “Console Selector”
② Gác ống nghe
Conference Thường thiết lập các cuộc gọi hội nghị
2.6 Mute
Khi thực hiện đàm thoại, chức năng này dùng để giám sát cuộc gọi mà thuê bao khác không
nghe được tiếng của mình thì chức năng này được sử dụng
① Nhấn “Mute”
(Đèn “Mute” sáng, bạn chỉ có thể nghe thấy giọng nói từ đầu dây bên kia)
② Khi muốn trả lại, nhấn trả lại “Mute” một lần nữa
(Đèn “Mute” tắt, bạn thực hiện tiếp cuộc gọi với đầu dây kia”
3. Chức năng đặc biệt
3.1 Gián đoạn cuộc gọi khẩn cấp
Giữa các bàn điều khiển được can thiệp bởi một cuộc gọi bắt buộc phải thực hiện được gọi là
cuộc gọi khẩn cấp
( Trong thời gian này, thông báo thuê bao đang gọi tới ở tình trạng bận được gỡ bỏ)
Chú thích: Khi bạn đang đàm thoại, nếu có một cuộc gọi khẩn cấp từ nơi khác đến (được cài
đặt) thì chức năng này sẽ hoạt động. Nó sẽ tạm dừng cuộc gọi hiện tại để chuyển sang cho
bạn nhận cuộc gọi khẩn cấp một cách tự động.
3.2 Nhận cuộc gọi và phát ra loa khi không có sự trả lời
Khi nhân viên thao tác bàn điều khiển vắng mặt hoặc vì một lý do nào đó không nhận cuộc
gọi, chức năng này được sử dụng
(Khi không có sự trả lời, sau 5s thiết bị tự động kết nối và nhận cuộc gọi rồi phát ra loa)
* Thời gian để thiết bị tự động kết nối có thể thiết lập được
* Lúc này, toàn bộ cuộc gọi sẽ được ghi và ta sẽ nghe lại thông qua việc tìm kiếm file
lưu trữ trên PC
3.3 Ghi âm và xóa các thông báo
3.3.1 Ghi lại nội dung thông báo
♣ Việc thực hiện ghi nội dung chỉ có thể ở console 1(ex 100)
① Nhấn phím “Link”
② Quay số “ 0 + 6 ”
③ Lựa chọn thao tác sau âm thanh hướng dẫn
050 : Báo cuộc gọi bận, 051 : Thông báo vắng mặt
④ Nhấn phím “#” để bắt đầu ghi
⑤ Nhấn “Hold/Save” sau khi đã ghi lại nội dung thông báo
4) Nhập vào số PGM cần thiết lập (PGM115…) đây là câu lệnh cần phải nhập để thực hiện
quá trình cài đặt
Copyright© 2008 CSTC, Inc. All rights reserved 11
Ⅰ . Console
4) Trong quá trình cài đặt, việc nhập dữ liệu bị lỗi, sai sót thì nhấn [conference] để quay lại
bước cài đặt trước và thực hiện lại quá trình cài đặt
2. Lastingness save of data
1) Sau khi nhập dữ liệu xong,nhấn [hold/save]. Lúc đó sẽ có âm thanh xác nhận việc nhập dữ
liệu vào là chính xác và dữ liệu được lưu trữ.
2) Nếu dữ liệu đưa vào là sai thì âm thanh thông báo sẽ được bật và dữ liệu nhập vào không
được lưu giữ.
3. Should predesignate program
1) Khi thiết lập hệ thống, dữ liệu nhập vào hệ thống phải chắc chắn
2) Thực hiện PGM101 nếu bạn muốn khai báo board được đưa vào slot
3) Sử dụng lệnh PGM 103 để xác nhận thiết bị sau khi cắm vào slot
4. Sequence
1) Gạt công tắc số 8 của bộ “DIPSWITCH” trong “MCU” sang trạng thái “ON”, hệ thống sẽ
reset và tự động nhận các “SLOT” được khai báo
2) Sau khi khai báo được slot phải reset lại dipswitch để xác định các trạng thái của slot
3) Xác định board trên slot. (khi slot được đưa vào hoạt động không được trùng với slot đầu
tiên của hệ thống, điều này phải được lập trình chắc chắn)
4) Luôn luôn phải reset lại hệ thống sau khi xác định các slot và board
5. Appointment SLOT
Câu lệnh để thực hiện cho việc này là PGM 101, PGM 103. Sau khi thiết lập, nhất thiết phải
reset lại hệ thống để xác nhận việc khai báo này.
B Card name BOARD ID
O
Console unit 12 (CSU12) 11
A
R Console / Record card (VLU) 18
D Voice Line unit (VLU) 13
Subscriber Line unit 4 (SLUA4) 49
I
D Subscriber Line unit 8 (SLUA8) 45
Subscriber Line unit Ring down 8 46
(SLUR)
Voice record module (VRM) 41
Auto response unit (ARU) 61
Hướng dẫn: (Câu lệnh [Link] + * + # + [Link] được viết tắt là [Link])
[Link] + "101" + số thứ tự của slot được dùng để đưa card vào + button1 + boar ID +
[hold/save]
5.2 Xem cấu hình card đã khai báo
[Link] + 101 + số slot đã khai báo card
5.3 Xóa card đã khai báo
[Link] + "101" + Số slot cần xóa + [speed] + [hold/save]
Hướng dẫn:
[Link] + "103" +[button 1] + Số slot có các card đã khai báo + [hold/save]
Ghi chú:
Trong trường hợp gia tăng số lượng card, cần phải khai báo lại slot và card để hệ thống nhận
biết vì không thể thêm card mở rộng từ trung kế.
6. How to input IP (PGM 108)
6.1 Nhập địa chỉ IP của hệ thống
[Link] + “108” + [Button2] + Input IP + [Hold/Save]
Hướng dẫn:
[Link] + “108” + [Button2] + địa chỉ IP + [Hold/Save]
6.2 Cách thay đổi địa chỉ IP
[Link] + “108” + [Button2] + địa chỉ IP mới + [Hold/Save]
IP Address: [button2], Gateway Address: [Button4], Subnet Mask Address:[Button5]
Attention
Nhập # nếu số dưới 2 chữ số. (Ví dụ: 192.168.1.1 thì phải nhập là 192.168.1#1)
Hệ thống nhất thiết phải được reset sau khi nhập địa chỉ IP mới.
Default: 192.168.1.1
7. Gán kênh CO: PGM140 (khai báo T/T, T/D (A/T), R/D. EM)
[Link] +“140”+ CO Extent ("XXX-XXX")+ [Button 1] + Come function value ("X")+ [Hold/Save]
[Button 2] + Come function value ("X")+ [Hold/Save]
Hướng dẫn:
[Link] + 140] + kênh CO (thường được đặt từ (001~008) + button 1 + [hold/save]
[Link] + 140 + địa chỉ kênh hotline + button 1 + 4 (TIE: chế độ T/T) + [hold/save]
+ 1 (chế độ A/T) + [hold/save]
[Link] + 140 + địa chỉ kênh hotline + button 2 + 1 + [hold/save]
8. Appoint CO group: PGM 141 Extent (“00”-”73”) (“00”: Direct group “73”:
Unused CO group)
8.1 Tạo nhóm trung kế
[Link] +“141” + CO Extent ("XXX-XXX")+ [Button 1] + Group number ("XX") + [Hold/Save]
(Group:01-72)
[Link] + "117" + CONSOLE number ("XXX-XXX")+ [Button 1] + (Come group button ON) + [Hold/Save]
Ví dụ:
[Link] + 117 + (100-100 với bàn console 100) + button 1 (sau khi nhấn phím này sẽ có 24
button sáng đèn đỏ, tắt hết 23 phím button chỉ để button 1 sáng nếu sử dụng A/T) +
[hold/save]
When appoint to use power from CONSOLE number 100~103 for CO group
1,2,3,4,5,6,7,11,12, 13,14.
[Link] + "117" + 100-103 + [Button 1+2+3+4+5+6+7+11+12+13+14] + [Hold/Save]
10. Appoint to receive for CO line : PGM 144 - Thiết lập chuông
[Link] + “144” + CO number ("XXX-XXX") + [Button1] + ”1” + CONSOLE Extent ("XXX-XXX") + “X” + [Hold/Save]
Hướng dẫn:
[Link] + 144 + (002-002 địa chỉ CO) + button 1 + “1 – DAY” + (100-100 – console 100) +
[speed] + [hold/save] → lệnh này sẽ làm cho button 1 không có chuông
[Link] + 144 + (002-002) + button 1 + “1” + (103-103) + “0” + [hold/save]
DLY 0: không có chuông DLY Emty: không chuông
DLY 1: tiếng chuông sẽ xuất hiện sau 3s DLY 2: tiếng chuông sẽ xuất hiện sau 6s
11.Change day & time: PGM 178
[Link] + “178”+ [Button 1] + Time, Minute HH:MM) + [Hold/Save] → Input by 24 time units (EX: 2:30 P.M is “1430”)
[Button 2] + Mount, day, year (MM.DD.YY) + [Hold/Save]
12.Appoint DSS BOX: PGM 110 (Gán thêm bàn mở rộng vào console)
[Link] + “110” + CONSOLE Extent (“XXX-XXX") + [Button 1] + “02” + [Button 2] + CONSOLE (“XXX”) + [Hold/Save]
13.Appoint power about broadcasting: PGM 111 (Input value - 0 : OFF / 1 : ON)
[Link] + “111” + “100-101" + [Button 1] + “1”(ON) + [Hold/Save]
When appoint power about broadcasting to number 100 and 101 CONSOLE.
Hướng dẫn:
Đây là lệnh dùng để lựa chọn console phát ra loa.
[Link] + 111 + (100-103-Có thể chọn 1 hoặc cả 3 console) + button 8 + (giá trị 0: OFF, 1:
ON) + [hold/save]
Đây là lệnh dùng để lựa chọn tự động phát ra loa
[Link] + 111 + (100-101] + button 1 + (1:ON, 0: OFF) + [hold/save]
Thường thì chúng ta luôn để ở chế độ 1:ON
PGM 111 và PGM 118 phải được thiết lập cùng nhau
14.Appoint broadcasting service area : PGM 118
[Link] +“118”+ Extension extent (“XXX-XXX") + Relevant Button (Button 1~Button 10) + [Hold/Save]
Button 1: Inside broadcasting service area 1~24, Button 2: Inside broadcasting service
area 25~30)
Button Lamp ON : Belong to relevant area. OFF: Do not belong to relevant area.
Copyright© 2008 CSTC, Inc. All rights reserved 16
Ⅰ . Console
When make “CONSOLE number 100” & 101 to belong to inside broadcasting area
from 1 to 10.
[Link] +“118”+ “100-101") + [Button 1] + [Button 2] + [Button 3] + ~ [Button 4] +
[Button 5] + [Button 6] + [Button 7] + [Button 8] + [Button 9] + [Button 10] +
[Hold/Save]
Hướng dẫn:
[Link] + 118 + (100-102-có thể chọn 1 console bất kỳ muốn phát ra loa ngoài) + button 1
+ [hold/save]
Cách đấu nối ra loa ngoài: từ chân cắm màu đỏ của MCU đấu ra amply kết nối ra loa
Sử dụng phím tắt trực tiếp trên bàn console để phát ra loa ngoài: * 543
15. Appoint record power and automatic hold per call's: PGM 112
[Link] + “112” + CONSOLE number ("XXX-XXX") + (relevant button ON + Come value) + [Hold/Save]
Auto Hold: Button 2 (“0”off, "1"on) Record Power: Button 10 (“0”off, "1"on).
Program power of CO line Button: Button 6 (“0”DISABLE, “1”ENABLE)-Use IP phone.
When appoint record power and auto hold from CONSOLE number 100 in CONSOLE
number102 .
[Link] +“112”+"100-102"+ [Button 2](on) + "1" + [Hold/Save] – Auto Hold of CO Line
[Button 10](on) + "1" + [Hole/Save] – Record power
When appoint program power per CO Line in IP phone number 112. → Need when
appoint record button of IP-Phone.
[Link] +“112”+"112-112"+ [Button 6](on) + "1" + [Hold/Save] – Program power per CO Line button.
Hướng dẫn:
Lệnh này để thiết lập ghi âm cho các bàn console
[Link] + 112 + (103-103-tên bàn console cần thiết lập) + button 10 + “0 hoặc 1” +
[hold/save]
Trong đó : 0: OFF, 1: ON
16.Appoint record channel : PGM 190
(Button 1: Group form Button 3: Group member)
[Link]+“190”+ CONSOLE group number "XXX" + Relevant Button (Button ON) + relevant code value "X"+ [Hold/Save]
Lệnh này luôn phải được thực hiện sau khi thiết lập PGM 112
[Button 3] + Extent Extension ("XXX-XXX") + [Hold/Save]
Button 1: Group form - 0: Not appoint, 1: Hook type, 2: Terminal type, 3:UCDType,
4: Ring type, 5:VM type, 6: Call pickup group, 7: Net VM group)
Button 2: Appoint combined use Call pickup (Default OFF)
Button 3: Appoint extension (Maximum: 64 persons) Button 1~4: 1~ Number 4 subscriber
(Display number of 4 digit and move by ▼/▲)
Appointment record channel, in this case had a 3 CONSOLE. (Appoint VM group in 620
group)
[Link] + “190” + “*620” + [Button 1](on) + "5" + [Hold/Save] – Appoint group form
[Button 3](on) + "106-108" + [Hold/Save] – Appoint extent of record channel
In this case "IP phone" recording appointment "record channel" (Appoint VM group in
*620 group)
[Link]+“190”+“*621”+ [Button 1](on) + "5" + [Hold/Save] – Appoint group form
[Button ](on) + "109-109" + [Hold/Save] – Appoint extent of record channel
Hướng dẫn:
[Link] + 190 + (*620) + button 1 + “5-Vmtype” + [hold/save] + button 3 + (lúc này sẽ xuất
hiện địa chỉ ghi âm: 112, 113, 114, 115. Nếu chỉ vào địa chỉ 112-114 thì chỉ ghi âm được
bàn console 100, 101, 102 còn 103 không ghi âm được) + [hold/save]
112, 113, 114, 115 là địa chỉ ghi âm của các bàn console 100, 101, 102, 103
17. Appoint multi-purpose button (PGM 115)
Đây là lệnh dùng để cấu hình các kênh hotline, quay số trên console. Thay đổi thứ tự các
phím trên console
[Link] +"115" + CONSOLE extent ("XXX-XXX")+ Dial “1”(Appoint button number 1~24.)
Dial “2”(Button number 25~48)
+ Multi-purpose button to input + Usage number 2 cipher (01~11) and data value to input .+ [Hold/Save]
Dial “1”: When appointment button 1~24. Dial “2”: When appointment button 25~48.
01: Empty button, 02: CO Button + CO Number (001~), 03: POOL Button+ CO Group
Number (01~72), 04: LOOP Button, 05: CONSOLE Button+ Extension Number, 06:
CONSOLE Program Button, 07: Speed Button + Speed Number(00~99), 08: Pool speed +
Speed Number(2000~), 09: Function Key + Function Code (PGM106~107,109 Code)
When wish to input CO 001in number 1 button on CONSOLE from number 100 to
102.
2008
Copyright© [Link]
CSTC,+"115" +“100-102"+“1”+
Inc. All rights reserved [Button
18 1]+ “02” +“001”+ [Hold/Save]
Ⅰ . Console
18.Appoint open roof perception time: PGM 142 (Use when link CO Line)
[Link] +“142”+ CO Line extent (“XXX-XXX") + [Button 13] +“02”+ [Hold/Save]
Hướng dẫn:
[Link] + 142 + (001-008- địa chỉ của 8 kênh A/T) + button 13 + “02 – thời gian openloop đã
fix sẵn” + [hold/save]
Lệnh này được dùng để cho 8 kênh A/T có thể nói chuyện được với nhau. Nếu như không sử
dụng đến lệnh này, thì phần nhập số giây (00~20) được đặt là 00
19.Appoint to HOT LINE: PGM 122
[Link] +“122”+ Extension extent (“XXX-XXX") + Function (1~4) + Relevant extent + [Hold/Save]
Hướng dẫn:
Đây là lệnh để thiết lập wormline và hotline cho các station tự thiết lập
Giả sử ta muốn thiết lập thêm 2 máy điện thoại để bàn đặt ở bên ngoài. Thiết lập cho 2 máy
này có thể thựchiện cuộc gọi wornline/hotline thì thực hiện như sau:
Hai máy này đặt là 122 và 123
[Link] + 113 + (122-123) + button 7 + “1 – hotline” + [hold/save]
[Link] + 122 + (122-123) + “4” + (123-123) + [hold/save]
[Link] + 122 + (123-123) + “4” + (122-122) + [Hold/save]
21. Appoint connection time of CO speech path: PGM 160 (Common battery type-
Use T/T Line)
[Link] +“160”+ [Button 14] + “0”+ [Hold/Save]
(0 : MM-When occupy central office line then immediately speech path connection.
1 : DGT-After occupy to CO Line and connect to speech path in case dial more then 1 digit)
Hướng dẫn:
[Link] + 160 + button 14 + “1 or 0” + [hold/save]
Trong đó: 1: IMM – cả 2 bên gọi và nhận đều nghe được âm thanh của nhau
0: OGT – chỉ phía nhận cuộc gọi nghe được âm thanh.
22. Establish the “Speed number” and individual “Speed key”.
[Link] + [Speed] + Speed number ("XX") + [Relevant CO Line Button] + Should input phone
number + [Hold/Save] + [Hold/Save]
This time, substance of program is preserved, though 8 port on dip switch of MCU puts in
off position certainly.
3) Appoint to the MAC address of IP phone
[Link]+ “386” + “01” + [Button 1] + MAC ADDR(XX:XX:XX:XX:XX:XX) + [Hold/Save]
26. When was closed CO line adjust release time of Button Lamp.
[Link] +“180”+ [Button 19] + Default value of release time “020”+ [Hold/Save]