Bai Tap Subnet

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 3

1.

Các dạng bài

Dạng 1: Bài tập xuôi.

Cho một ñịa chỉ IP, biết số bit cần mượn hoặc số host. Yêu cầu tìm ra các subnet, ñịa chỉ
ñầu (first address), ñịa chỉ cuối (last address), ñịa chỉ quảng bá (broadcast address), host
range (dải ñịa chỉ khả dụng của từng host).

Dạng 2: Bài tập ngược.

Cho một ñịa chỉ host thuộc một subnet nào ñó với subnet mask.
Xác ñịnh số bit ñã mượn, xác ñịnh xem ñịa chỉ ñó thuộc subnet nào, ñịa chỉ IP ñã sử dụng
ñể subneting (chia mạng) là ñịa chỉ nào. Liệt kê các subnet, ñịa chỉ ñầu tiên, ñịa chỉ cuối
cùng, ñịa chỉ broadcast của từng subnet.
2. Các bước làm bài

2.1: Các bước làm dạng bài tập xuôi.

- Từ ñịa chỉ IP ñề bài cho, xác ñịnh lớp của ñịa chỉ ñó.
- Xác ñịnh Default mask của ñịa chỉ ñó.
- Chuyển tất cả các ñịa chỉ ñó sang dạng nhị phân.
- Nếu biết số bit mượn thì áp dụng công thức 2^n - 2 ñể tính ra số host và 2^m ñể tính ra
số subnet, với n và m là số bit mượn cho phần host, phần mạng.
- Nếu biết số host thì áp dụng hai công thức trên tìm ra số bit cần mượn.
-Từ số bit mượn và mask tìm ra hop (khoảng cách giữa các subnet)
- Liệt kê theo thứ tự.
Ví dụ:

Cho ñịa chỉ IP sau 192.168.1.0/24. Hãy chia ñịa chỉ thành các subnet, sao cho mỗi subnet
có thể có 29 host, liệt kê các subnet, dải ñịa chỉ khả dụng và ñịa chỉ broadcast của từng
subnet.

Trả lời:

Bước 1: ðịa chỉ trên thuộc lớp C, có defaul mask là 255.255.255.0


Bước 2: Chuyển ñổi nhị phân

192.168.1.0 = 1000 0000 . 1010 1000 . 0000 0001 . 0000 0000


255.255.255.0 = 1111 1111 . 1111 1111 . 1111 1111 . 0000 0000

Bước 3: Vì mỗi host có 29 host suy ra cần ít nhất 5 bit cho phần host: 2^5 - 2 = 30. Vậy
số bit cho phần Net ID là 3. Vậy ta có 2^3 = 8 subnet.

Bước 4 : xác ñịnh số hop cho các subnet.


Vì mượn 3 bit cho phần Net ID nên ta có subnet mask mới là:
255.255.255.224 = 1111 1111 . 1111 1111 . 1111 1111 . 1110 0000

Phần màu tím là dành cho host. Bit thấp nhất trong phần Net ID có giá trị là 32, suy ra số
hop là 32, có nghĩa là ta có các subnet và các ñịa chỉ cần tìm sau.

Lưu ý:
- ðịa chỉ mạng (subnet) : tất cả các bit dành cho phần host bằng 0
- ðịa chỉ broadcast: tất cả các bit dành cho phần host bằng 1.
- ðịa chỉ ñầu tiên: là ñịa chỉ lến sau ñịa chỉ mạng (subnet)
- ðịa chỉ cuối cùng: là ñịa chỉ liền trước ñịa chỉ broadcast

2.2 Các bước làm bài tập dạng ngược.


- Chuyển ñổi ñịa chỉ host và mask ñề bài ñã cho từ dạng thập phân sang nhị phân.
- Thực hiện phép tính AND ñể xác ñịnh ñịa chỉ mạng, ñó chính là ñịa chỉ mạng chứa ñịa
chỉ host ở trên.
- Dựa vào bit nhận dạng, xác ñịnh ñịa chỉ ñó thuộc lớp nào.
- Xác ñịnh defaul mask cho ñịa chỉ ñó, kết hợp với mask của ñể bài tìm ra số bit ñã
mượn.
- Từ số bit mượn và mask tìm ra số hop cho từng subnet.
- Liệt kê các ñịa chỉ theo yêu cầu !

Ví dụ:

Cho ñịa chỉ: 210.4.80.100/26, xác ñịnh xem ñịa chỉ trên thuộc subnet nào . Liệt kê các
subnet và dải ñịa chỉ của subnet ñó.

Trả lời:

Bước 1: Chuyển ñổi nhị phân.


210 . 4 . 80 . 100 = 1101 0010 . 0000 0100 . 0101 0000 . 0110 0110
AND
255 . 255 . 255 . 192 = 1111 1111 . 1111 1111 . 1111 1111 . 1100 0000

210 . 4 . 80 . 64 <= 1101 0010 . 0000 0100 . 0101 0000 . 0100 0000
Bước 2: Từ kết quả của phép AND trên ta tìm ñược ñịa chỉ mạng chứa ñịa chỉ ñề bài cho
là : 210 . 4 . 80 . 64

Bước 3: Xác ñịnh lớp ñịa chỉ: ðịa chỉ trên thuộc lớp C, suy ra default mask là
255.255.255.0. ñó ñó ta ñã mượn 2 bit cho phần net ID.

Bước 4: Suy ra số subnet, số host cho từng subnet.


Số subnet là: 2^2 = 4
Số host/subnet: 2^6 - 2 = 62.
Số hop của các subnet là: 2^6 = 64 (các subnet cách nhau 64 ñịa chỉ)

Bước 5: Liệt kê theo yêu cầu

Note: Các dạng bài tập có thể biến tấu dưới dạng mô hình hoặc các yêu cầu không ñầy ñủ
như trên, cần ñọc kỹ ñề bài và áp dụng sao cho hợp lý.

You might also like