Professional Documents
Culture Documents
1-Iso - Ban Giam
1-Iso - Ban Giam
ISO 9001
BAN GIÁM ĐỐC
BEÄNH BEÄNH
NHAÂN / TRAÙCH NHIEÄM CUÛA LÑ–(ÑK5) NHAÂN /
KHAÙCH Hoaïch ñònh CSCL, MTCL, TNQH, Trao ñoåi thoâng tin noäi
KHAÙCH
boä, hoaïch ñònh heä thoáng, Thöïc hieän xem xeùt cuûa laõnh ñaïo
HAØNG HAØNG
22
QUAÛN LYÙ CAÙC NGUOÀN LÖÏC–(ÑK6) ÑO LÖÔØNG-PHAÂN TÍCH-CAÛI TIEÁN–(ÑK8)
Caùc Tuyeån duïng – ñaøo taïo – cô sôû haï taàng – moâi tröôøng laøm vieäc Khaùm beänh, ñieàu trò, thoaû maõn khaùch haøng, Kieåm soaùt sp/dòch vuï Söï
Yeâu KPH, khaéc phuïc, phoøng ngöøa, caûi tieán,...
Thoaû
Caàu maõn
22
ÑAÙNH GIAÙ NOÄI BOÄ
Ý nghĩa :
+ Tăng cường hợp tác*, giao tiếp thanh lịch.
+ Nâng cao chất lượng chăm sóc và điều trị người bệnh
+ Cải thiện đời sống và môi trường làm việc cho nhân viên bệnh viện.
*(Hợp tác giữa các bác sĩ, giữa bác sĩ và điều dưỡng, giữa bác sĩ-điều dưỡng và
người bệnh. Hợp tác với tuyến trên và tuyến dưới và giữa các bệnh viện)
Chính sách này được truyền đạt trong toàn bộ tổ chức qua mạng nội bộ, các cuộc
họp nhân viên, các dịp huấn luyện, cũng như các diễn đàn thích hợp khác và chính sách
được treo ở những nơi dễ thấy, dễ đọc trong Bệnh viện. Tất cả nhân viên được khuyến
khích và yêu cầu nắm bắt chính sách này để thấu hiểu và thực hiện.
- Chính sách này được xem xét định kỳ trong cuộc họp xem xét lãnh đạo để bảo đảm
sự phù hợp liên tục của nó với sự thay đổi của môi trường hoạt động.
5.4. Hoạch định
5.4.1. Mục tiêu chất lượng
+ Các mục tiêu chất lượng được xây dựng tại mọi cấp và từng bộ phận chức năng
thích hợp trong bệnh viện để:
- Thực hiện chính sách chất lượng.
- Đáp ứng các yêu cầu của dịch vụ.
- Cải tiến hệ thống chất lượng và các hoạt động chất lượng.
+ Mục tiêu chất lượng xác định các hướng và thứ tự ưu tiên để cải tiến liên tục. Các
mục tiêu chất lượng được giám đốc phê duyệt hàng năm.
+ Mục tiêu chất lượng được xây dựng thoả mãn các nguyên tắc sau:
- Cụ thể: yếu tố chất lượng/chi phí/kịp thời (số lượng, giá trị, địa điểm, thời gian
chuyển giao dịch vụ).
- Khả thi: phù hợp với năng lực của Bệnh viện.
- Định lượng: mục tiêu phải đo được.
- Thực tế: theo đúng yêu cầu người bệnh/khách hàng và mục đích của Bệnh viện.
- Thời gian: xác định rõ khoảng thời gian thực hiện.
5.4.2. Hoạch định hệ thống quản lý chất lượng
Hoạch định chất lượng của BVĐKTT An Giang được thiết kế để hỗ trợ cho thành
tựu của các mục tiêu chất lượng và đẩy mạnh việc cải tiến chất lượng liên tục. Hoạch định
chất lượng BVĐKTT An giang nhắm đến các dịch vụ bao gồm:
- Sự thoả mãn và các yêu cầu của bệnh nhân/khách hàng.
- Các khuynh hướng và nhu cầu của thị trường.
- Tính hiệu quả của cấu trúc dịch vụ với hệ thống quản lý chất lượng.
- Các vấn đề giữa người lao động và người sử dụng lao động.
- Sự thu hút các nguồn lực.
- Sự chuyển nhượng các nguồn lực.
- Các vấn đề phát triển.
- Hiệu quả của các dịch vụ được cung cấp.
- Mối quan hệ với việc tài trợ các nguồn lực.
- Phù hợp với các tiêu chuẩn và các yêu cầu có thể áp dụng.
- Cải tiến liên tục hệ thống quản lý chất lượng.
ISO 9001-BGĐ Lần banh hành: 01 Trang:15 /68
- Các nhu cầu cộng đồng.
- Các yêu cầu về luật pháp.
Hoạch định chất lượng tại cấp độ các khoa, phòng được phát triển để hỗ trợ hoạch
định chất lượng toàn diện của tổ chức.
Hoạch định chất lượng của BVĐKTT An Giang bao gồm:
- Các quá trình cần thiết cho hệ thống quản lý chất lượng.
- Nhận biết các quá trình và nguồn lực cần để đạt được kết quả mong đợi.
- Nhận biết các yêu cầu chất lượng ở mỗi giai đoạn được xác định của việc chuyển
giao dịch vụ.
- Kiểm nhận các hoạt động như đánh giá chất lượng.
- Nhận biết và kiểm soát hồ sơ cần thiết.
Hoạch định chất lượng kiểm soát các thay đổi tổ chức và bảo đảm hệ thống quản lý
chất lượng luôn luôn được duy trì.
2.2. TS.BS. Trần Thị Phi La: Phó Giám đốc trực, Phó Giám Đốc chuyên môn, phụ
trách công tác kế hoạch
Nhiệm vụ của Phó GĐ trực :
- Thay mặt Giám Đốc điều hành bệnh viện khi Giám Đốc vắng mặt.
- Thay mặt Giám Đốc giải quyết các vấn đề hành chánh hàng ngày.
Lĩnh vực phân công phụ trách :
2.2.1. Phụ trách công tác chuyên môn y vụ :
- Trực tiếp lãnh đạo phòng KHTH (y vụ), có kế hoạch chỉ đạo và theo dõi việc thực
hiện các chế độ chuyên môn tại các khoa phòng .
ISO 9001-BGĐ Lần banh hành: 01 Trang:36 /68
- Phối hợp với PGĐ Nguyễn Ngọc Rạng :
*Thay phiên chủ trì các buổi giao ban chuyên môn.
* Chủ trì các buổi kiểm thảo tử vong và bình bệnh án toàn viện .
* Thay phiên chủ trì các buổi kiểm thảo tử vong và bình bệnh án toàn viện có liên
quan đến khối nội.
2.2.2. Phụ trách công tác kế hoạch tổng hợp:
- Xây dựng và đôn đốc thực hiện kế hoạch tuần, tháng, quý, năm.
- Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch tại các khoa, phòng .
- Tổng kết, báo cáo, việc thực hiện kế hoạch tháng, quý, năm.
- Phụ trách công tác kiểm tra bệnh viện hàng năm.
2.2.3. Trực tiếp lãnh đạo công tác chuyên môn kỹ thuật của Khoa Nhiễm, và Các khoa
thuộc khối Nội.cận lâm sàng. Phối hợp với PGĐ Ngyễn Ngọc Rạng phụ trách
chuyên môn kỹ thuật các Khoa thuộc khối Nội.
2.2.4. Phụ trách chương trình “Nâng cao chất lượng điều trị”.
2.2.5. Phụ trách chương trình thực hiện các chỉ thị của Bộ Y Tế.
2.3. TS.BS. Nguyễn Ngọc Rạng : Phó Giám Đốc chuyên môn, phụ trách công tác
Khoa học Công nghệ :
2.3.1. Phụ trách công tác chuyên môn :
- Phối hợp với Phó GĐ Trần Thị Phi La :
* Có kế hoạch chỉ đạo và theo dõi việc thực hiện các chế độ chuyên môn tại các
khoa phòng.
* Thay phiên chủ trì các buổi giao ban chuyên môn.
* Thay phiên chủ trì các buổi kiểm thảo tử vong và bình bệnh án toàn viện có liên
quan đến khối nội.
- Trực tiếp lãnh đạo công tác chuyên môn kỹ thuật của Khoa Nhi, Khoa Cấp cứu, - Khoa
Hồi sức tăng cường, Khoa Khám bệnh và các Khoa thuộc khối Cận Lâm sàng.
2.3.2. Phụ trách công tác Khoa học kỹ thuật :
- Phụ trách công tác NCKHKT, sáng kiến cải tiến trong bệnh viện, chỉ đạo hoạt
động hội đồng KHKT bệnh viện.
- Phụ trách chương trình “Đẩy mạnh phong trào nghiên cứu khoa học trong toàn
bệnh viện”.
- Phụ trách các chương trình hợp tác nghiên cứu khoa học với các đơn vị trong và
ngoài nước.
- Phụ trách chương trình “đào tạo liên tục cho cán bộ đại học trong toàn bệnh
viện”.
2.3.3. Lãnh đạo hoạt động “phòng Điều dưỡng” và chương trình “Chăm sóc bệnh
nhân toàn diện”.
2.3.4. Phụ trách công tác chỉ đạo tuyến và CSSKBĐ.
2.4. BS Nguyễn văn Ngãi : Phó Giám Đốc phụ trách công tác hậu cần.
2.4.1. Công tác hậu cần:
- Theo dõi hoạt động và giải quyết các vấn đề liên quan đến Phòng HCQT .
- Phụ trách công tác quản lý, cung ứng sử dụng cơ sở vật chất, phục vụ cho các
hoạt động của bệnh viện .
ISO 9001-BGĐ Lần banh hành: 01 Trang:37 /68
- Phụ trách công tác XDCB, thành viên Ban Quản lý công trình sửa chửa nâng cấp
bệnh viện.
2.4.2. Phụ trách công tác quản lý trang thiết bị y tế.
- Theo dõi hoạt động và giải quyết các vấn đề có liên quan đến Phòng vật tư thiết
bị y tế.
- Tổ chức quản lý, sử dụng trang thiết bị có hiệu quả.
- Chủ trì “Chương trình nâng cấp trang thiết bị bệnh viện”.
2.4.3. Phụ trách công tác thanh tra, kiểm tra thường kỳ và đột xuất trong bệnh viện.
2.4.4. Phụ trách công tác tiếp dân và khiếu nại khiếu tố trong bệnh viện :
- Giải quyết các khiếu nại của CBCNV bệnh viện.
- Giải quyết khiếu nại, thắc mắc của BN và thân nhân bệnh nhân, trực tiếp lãnh đạo
phòng tiếp dân .
2.4.5. Phụ trách chương trình quân dân y trong bệnh viện, thành viên Ban Quân Dân Y
Tỉnh.
2.4.6. Phụ trách “Ban Tổ chức” các buổi hội họp và hội nghị của bệnh viện.
2.4.7. Phụ trách các hoạt động “Xã hội hoá” trong bệnh viện.
3.2.5. Chiều thứ hai hàng tuần, Ban Giám đốc thay phiên dự giao ban Sở.
3.2.6. Hàng tháng, BGĐ thay phiên dự giao ban ngành y tế tại các Huyện thuộc địa
bàn phụ trách chỉ đạo tuyến (nếu có).
QUY TRÌNH
KHẮC PHỤC, PHÕNG NGỪA, CẢI TIẾN
V. NỘI DUNG:
1. Phát hành phiếu CAR – yêu cầu thực hiện hành động KP-PN-CT:
a) Phiếu CAR sẽ được phát hành trong những trường hợp sau đây:
- Có một công việc yếu kém nào đó được xảy ra mang tính chất lập đi lập lại
nhiều lần.
- Tình hình khiếu nại của khách hàng xảy ra nhiều, hoặc có một dạng khiếu nại
nào đó xảy ra nhiều lần, hoặc có một khiếu nại nghiêm trọng.
- Tình hình chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh phát sinh nhiều sai sót, hoặc có
sự cố nghiêm trọng.
- Khi phân tích các dữ liệu cho thấy kết quả công việc không đáp ứng (hoặc có
nguy cơ không đáp ứng) các yêu cầu của Bệnh viện.
- Các trường hợp khác do CB-NV trong Bệnh viện xác định.
b)Bất cứ CB-NV nào nếu phát hiện thấy sự không phù hợp nằm trong những vấn
đề được nêu trên tại bộ phận mình hoặc của bộ phận khác, cần báo cáo ngay với
ISO 9001-BGĐ Lần banh hành: 01 Trang:43 /68
người quản lý trực tiếp của mình biết để lập phiếu CAR theo biểu mẫu BM01-
QT04-BGĐ.
c)Trưởng bộ phận tiến hành lập phiếu CAR ghi đầy đủ các nội dung sau: bộ phận
nào phát hành, phát hành đến đâu, căn cứ nào để phát hành, nội dung sự không
phù hợp được phát hiện là gì. Sau đó chuyển cho Thư ký ISO để chuyển đến bộ
phận có sự không phù hợp phân tích nguyên nhân.
2. Phân tích nguyên nhân & đề xuất biện pháp KP-PN-CT:
Trưởng bộ phận có sự không phù hợp, nhận được phiếu CAR tiến hành phân
tích nguyên nhân và đề xuất biện pháp khắc phục hoặc phòng ngừa cũng như chỉ
định người thực hiện, thời gian phải hoàn tất (biện pháp khắc phục hoặc phòng ngừa
phải tương ứng với nguyên nhân dẫn đến sự không phù hợp). Ví dụ:
a) Nếu nguyên nhân là do con người không hiểu hoặc không biết cách làm thì
biện pháp khắc phục hoặc phòng ngừa tương ứng phải là huấn luyện, đào tạo
hay kèm cặp chỉ bảo.
b) Nếu nguyên nhân do máy móc thiết bị hay hư hỏng đột xuất thì biện pháp
khắc phục hoặc phòng ngừa phải là thay thế thiết bị hoặc tăng cường bảo trì...
c) Nếu nguyên nhân do con người mà biện pháp khắc phục hoặc phòng ngừa là
sửa máy móc thiết bị là không hợp lý.
d) Phiếu CAR sau khi phân tích xong phải trả về Phòng KHTH để trình Ban
Giám đốc xem xét.
3. Xem xét & phê duyệt:
Ban Giám Đốc xem xét sự không phù hợp được phát hiện, nguyên nhân do
bộ phận có sự không phù hợp xác định có hợp lý hay không, các biện pháp khắc
phục hoặc phòng ngừa do bộ phận đề xuất có thích hợp để loại bỏ được nguyên nhân
gây ra sự không phù hợp hay không:
a) Nếu hợp lý (nguyên nhân được xác định là đúng và biện pháp khắc phục hoặc
phòng ngừa có thể loại bỏ được nguyên nhân): phê duyệt cho thực hiện.
b) Nếu không hợp lý (nguyên nhân không đúng hoặc biện pháp khắc phục hoặc
phòng ngừa không loại được nguyên nhân): trao đổi lại với người đề xuất để
quyết định.
c) Nếu sự không phù hợp được phát hiện là không đến mức độ phải phát hành
phiếu CAR: trao đổi lại với người đề xuất hành động để quyết định.
d) Các phiếu CAR sau khi được Ban Giám Đốc phê duyệt sẽ chuyển về cho Thư
ký ISO quản lý.
4. Đánh số và kiểm soát việc thực hiện:
a) Thư ký ISO tiến hành đánh số thứ tự các phiếu CAR. Số thứ tự được đánh
liên tục theo năm.
Ví dụ: Phiếu đầu tiêu của năm 2009 được đánh là 01-2009.
b) Sau khi đánh số sẽ cập nhật nội dung phiếu CAR vào sổ theo dõi CAR, biểu
mẫu BM02-QT04-BGĐ.
c) Sau đó photo phiếu CAR này chuyển cho người có trách nhiệm thực hiện
hành động khắc phục hoặc phòng ngừa biết để tiến hành thực hiện. Bản gốc
của phiếu CAR được Phòng KHTH lưu giữ.
V. PHỤ LỤC:
1. Phiếu yêu càu hành động khắc phục-phòng ngừa BM01-QT04-BGĐ
2. Sổ theo dõi phiếu CAR BM02-QT04-BGĐ
4.1 Yêu cầu chung của hệ thống quản lý chất lượng Trần Kế Việt 19/05
5.1 Cam kết của Lãnh đạo BS Nguyễn Trường 9h11h
5.2 Hướng vào khách hàng Giang
5.4.2 Hoạch định hệ thống quản lý chất lượng CN Huỳnh thị Mỹ
Ban Thanh
Giám Đốc 5.5.2 Đại diện Lãnh Đạo
5.6 Xem xét của Lãnh Đạo
6.1 Cung cấp nguồn lực
8.1 Khái quát quá trình đo lường, phân tích và cải
tiến
7.1 Hoạch định việc tạo sản phẩm Trần Kế Việt 19/05
7.3 Thiết kế và phát triển BS Nguyễn Trường 9h11h
7.5.1 Kiểm soát sản xuất và cung cấp dịch vụ Giang
7.5.2 Xác nhận giá trị sử dụng của các quá trình sản YS Bùi Lương Ngọc
Phòng xuất và cung cấp dịch vụ
KHTH 7.5.3 Nhận biết và xác định nguồn gốc
7.5.4 Tài sản khách hàng
7.5.5 Bảo toàn sản phẩm
8.2.4 Theo dõi và đo lường sản phẩm
8.3 Kiểm soát sản phẩm không phù hợp
Phòng Tổ 6.2.2 Năng lực, nhận thức và đào tạo Trần Kế Việt 19/05
Chức 6.3 Cơ sở hạ tầng BS Dương quốc 9h11h
7.1 Hoạch định việc tạo sản phẩm, dịch vụ (khám, Trần Kế Việt 20/05
điều trị và chăm sóc) BS Huỳnh Minh 9h11h
7.2.1 Xác định các yêu cầu liên quan đến sản phẩm, Điện
dịch vụ BS Trương Minh
7.2.2 Xem xét các yêu cầu liên quan đến sản phẩm, Thạch
dịch vụ
7.2.3 Trao đổi thông tin với khách hàng
7.5.1 Kiểm soát các quá trình cung cấp dịch vụ
Khoa khám, điều trị và chăm sóc
Khám 7.5.2 Xác nhận giá trị sử dụng của các quá trình
Bệnh cung cấp dịch vụ khám và điều trị
7.5.3 Nhận biết và xác định nguồn gốc
7.5.4 Tài sản khách hàng
7.5.5 Bảo toàn sản phẩm
7.6 Kiểm soát phương tiện theo dõi và đo lường
8.2.1 Thỏa mãn khách hàng
8.2.4 Theo dõi và đo lường sản phẩm
8.3 Kiểm soát sản phẩm, dịch vụ không phù hợp
7.1 Hoạch định việc tạo sản phẩm, cung cấp dịch vụ Trần Kế Việt 20/05
7.2.1 Xác định các yêu cầu liên quan đến sản phẩm, BS Nguyễn Duy 9h11h
dịch vụ Tân
7.2.2 Xem xét các yêu cầu liên quan đến sản phẩm, KS Nguyễn Trần
dịch vụ Phương
7.2.3 Trao đổi thông tin với khách hàng
Khoa
7.5.1 Kiểm soát sản xuất và cung cấp dịch vụ
Chẩn
đoán hình 7.5.3 Nhận biết và xác định nguồn gốc
ảnh 7.5.4 Tài sản khách hàng
7.5.5 Bảo toàn sản phẩm
7.6 Kiểm soát phương tiện theo dõi và đo lường
8.2.1 Thỏa mãn khách hàng
8.2.4 Theo dõi và đo lường sản phẩm
8.3 Kiểm soát sản phẩm, dịch vụ không phù hợp
- Ban Giám Đốc, trưởng các khoa/ phòng xác định các dữ liệu cần phân tích, các
công cụ thống kê có thể sử dụng, tần suất thực hiện và trách nhiệm thống kê phân tích cho
từng loại dữ liệu làm căn cứ đánh giá kết quả & hiệu quả hoạt động của Bệnh viện. Các dữ
liệu cần phân tích thể hiện tại phụ lục 1.
- Định kỳ 1 năm / 1 lần trong cuộc họp Xem xét của lãnh đạo hoặc khi có phát sinh
nhu cầu Giám Đốc & ĐDLĐ xem xét lại các dữ liệu đang phân tích và điều chỉnh lại
những dữ liệu đang phân tích (nếu cần) theo hướng: Bổ sung thêm những dữ liệu cần thiết
hoặc loại bỏ đi những dữ liệu đang phân tích nhưng không cần thiết.
- Kết quả điều chỉnh lại sẽ được thể hiện rõ trong phụ lục 1.
- Người được phân công phân tích có trách nhiệm phải tổ chức thu thập, thống kê
các dữ liệu liên quan về lĩnh vực cần phân tích. Đảm bảo tính đầy đủ và liên tục của dữ
liệu để kết quả thể hiện đúng với thực tế.
- Từ kết quả phân tích trên, tiến hành nhận định các nguyên nhân chủ quan và khách
quan dẫn đến kết quả đó.
- Đề xuất các biện pháp khắc phục, phòng ngừa, cải tiến có thể thực hiện trong thời
gian tới để cải tiến hơn nữa các kết quả đã đạt được.
- Các dữ liệu sau khi đã phân tích xong phải được chuyển lên cho Ban Giám Đốc
chậm nhất sau 7 ngày, kể từ ngày đến thời hạn phân tích.
3. Trình duyệt :
- Ban Giám Đốc xem xét các báo cáo phân tích dữ liệu để đánh giá các vấn đề sau:
+ Tính chính xác của dữ liệu.
+ Sự hợp lý của nội dung phân tích.
+ Sự cần thiết phải thực hiện các hành động khắc phục, phòng ngừa, cải tiến theo
đề xuất.
- Nếu thấy hợp lý: có ý kiến chỉ đạo thực hiện cụ thể và phê duyệt cho thực hiện.
- Nếu thấy chưa hợp lý: trao đổi lại với người báo cáo, yêu cầu chỉnh sửa lại những
điểm chưa hợp lý trước khi phê duyệt.
- Các báo cáo phân tích được chuyển về cho thư ký Ban ISO để tổng hợp và chuyển
cho các nhân sự được chỉ định thực hiện hành động khắc phục, phòng ngừa, cải tiến theo
chỉ đạo.
4. Tiến hành khắc phục, phòng ngừa, cải tiến :
- Người được giao nhiệm vụ thực hiện hành động khắc phục, phòng ngừa, cải tiến
tiến hành :
+ Đúng các hành động được chỉ đạo.
+ Đúng thời gian đã được phê duyệt.
- Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn phải phải báo kịp thời cho Ban Giám
Đốc hoặc trưởng bộ phận.
- Sau khi thực hiện khắc phục, phòng ngừa, cải tiến hoàn tất phải báo cho thư ký Ban
ISO để kiểm tra lại kết quả.
5. Đánh giá kết quả & tổng hợp báo cáo:
- Thư ký Ban ISO tiến hành kiểm tra lại kết quả thực hiện các hành động khắc phục,
phòng ngừa, cải tiến, đối chiếu với mục tiêu cần phải đạt theo chỉ đạo của Ban Giám Đốc:
+ Nếu đạt yêu cầu: tổng hợp trình Ban Giám Đốc.
+ Nếu không đạt: trao đổi lại người thực hiện xem có cần thực hiện bổ sung hoặc
điều chỉnh kết quả trước khi trình cho Ban Giám Đốc.
V. PHỤ LỤC:
Phụ lục 1
Báo cáo phân tích dữ liệu BM01/QT09-BGĐ
Người lập:
4. Hình thức xử lý: Làm lại Nhân nhượng Trả lại nhà cung cấp
Hình thức khác Hạ cấp Loại bỏ
- Ghi chú:(Mô tả cụ thể cách thức xử lý)
56
- Người thực hiện: Ngày hoàn thành:
- Phân công người giám sát:
Người chịu
Người ra quyết
Bộ phận SP/DV không phù hợp gặp phải Cách xử lý trách nhiệm Hồ sơ liên quan
định xử lý
thực hiện
Khoa Dược -Thuốc quá hạn, hạn dùng ngắn, kém -Trả lại NCC -Thủ kho TK. Dược -Biên bản hoàn
chất lượng, thuốc bể vỡ, thuốc không trả thuốc
phù hợp.
-Hư hỏng do bảo quản kém (nội bộ) -Hủy bỏ -Tổ kiểm tra quy -Biên bản hủy
chế dược thuốc
- Hoá chất quá hạn sử dụng, hạn dùng - Trả lại NCC - Thủ Khoa - TK. Dược - Biên bản hoàn
quá ngắn. trả
- Hoá chất hư hỏng do bảo quản kém - Hủy bỏ - Tổ kiểm tra qui - Biên bản hủy
chế dược
Phòng Hành -Thiết bị-vật tư không đạt chất lượng, -Trả lại -Tổ kiểm tra -Ban Giám đốc Biên bản kiểm
chánh- Tổ không đúng chủng loại, quy cách … thiết bị hành -TP. HCTC tra thiết bị
chức theo mẩu. chính BV
-Xe chuyển viện, dịch vụ trục trặc,
thiếu trang thiết bị ...
Khoa Dược -Dụng cụ không đồng chủng loại -Trả lại Nhà cung cấp TK Dược Hồ sơ bảo trì
-Chưa có bảo hành -Bổ sung
-Máy hoạt động không ổn định -Sửa chữa
Khoa Xét -Hoá chất kém chất lượng, quá hạn sử -Trả lại Khoa Dược -Khoa XN TK. XN Sổ hoàn trả
nghiệm dụng thuốc-hoá chất
-Trang thiết bị hư hỏng, không chuẩn -Báo khoa Dược -Nhân viên
bảo trì máy, định TBYT
chuẩn máy
-Kết quả xét nghiệm không đạt -Thực hiện lại -Nhân viên Khoa - Sổ sai sót
XN chuyên môn
Khoa Khám -Y dụng cụ cấp cứu bị hỏng, trục trặc
-Báo khoa Dược -Khoa khám TK. KB - Hồ sơ bảo trì
bệnh sửa, phục hồi bệnh kết hợp P.
HCQT
-Thuốc quá hạn, gần hạn dùng, kém -Trả lại Khoa dược -KKB, K.Dược - Biên bản hoàn
chất lượng. trả thuốc.
-Chẩn đoán sai bệnh - Hội chẩn - TK.Khám Bệnh - Sổ hội chẩn
Phòng Điều -Thao tác chăm sóc sai -Điều trị nội khoa
-Điều dưỡng -BS trưởng Biên bản tại
dưỡng -Hộ lý khoa khoa
-Dụng cụ, trang thiết bị … hư hỏng, -Trả lại nơi cung -ĐD trưởng khoa -BS-ĐD trưởng
cũ, kém chất lượng cấp (nội bộ) khoa, BS
trưởng khoa
Khoa Lâm - Thuốc hư, quá hạn Trả lại khoa Dược
Trương khoa, Trưởng khoa
sàng NV thao tác
máy, NCC
- Điều trị không đúng theo phác đồ - Thực hiện đúng - Nhân viên
phác đồ Khoa
- Sổ sai sót
- Máy móc hư, hoạt động không ổn - Báo khoa Dược chuyên môn
định sửa chữa
Ghi chú: Chấp nhận (Yes) Không chấp nhận (No) Không áp dụng (NA) Nhận xét (NX)
Ngày: …………/………./………………………..
Người lập báo cáo: ....................................................... Thời gian đánh giá: ........................................ Lần đánh giá: .................................
S
Công cụ thống
T Loại dữ liệu Trách nhiệm Thời gian
T kê có thể sử dụng
1. Khiếu nại của bệnh nhân/khách hàng P.Điều Dưỡng 1 quí /1 lần - BĐ Pareto
2. Kết quả thăm dò ý kiến BN/KH P.Điều Dưỡng 1 tháng /1 lần - ……
Phản hồi của BN/KH qua họp hội đồng P.Điều Dưỡng - BĐ phân vùng
3. 1 tháng /1 lần - BĐ Line
người bệnh hoặc hộp thư góp ý
4. Các khen thưởng từ cơ quan ban ngành P.KHTH 1 năm/1 lần - BĐ Cột
-
Kết quả thực hiện chỉ tiu giường bệnh Trưởng Khoa
5. 1 tháng /1 lần
P.KHTH
Số lượt bệnh nhân khám, điều trị nội và Trưởng Khoa
6. 1 tháng /1 lần
ngoại trú. P.KHTH
7. Tỉ lệ chẩn đoán sai, điều trị sai P.KHTH 1 tháng /1 lần
8. Tình hình hoạt động của máy móc thiết bị Khoa Dược 6 tháng/1 lần
9. Tình hình tuyển dụng, đào tạo nhân sự P.HC-QT 1 năm/1 lần
10. Tình hình nhà cung cấp Khoa Dược 1 quí /1 lần
11. Tình hình thu viện phí Phòng Kế toán 1 tháng /1 lần
12. Tình hình cung ứng thuốc cho các khoa Khoa Dược 1 quí /1 lần
Kết quả công tác vô khuẩn: giặt đồ vải, vệ Khoa CNK
13. 1 tháng /1 lần
sinh dụng cụ,…
Tình hình xét nghiệm: số lượng, chất Khoa Xét
14. 1 tháng /1 lần
lượng, hóa chất... Nghiệm