Professional Documents
Culture Documents
Phương pháp tọa độ trong không gian
Phương pháp tọa độ trong không gian
Phương pháp tọa độ trong không gian
TỔ TOÁN - TIN
CHUYÊN ĐỀ
PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ
TRONG KHÔNG GIAN
8 Khoảng cách 12
13 Khoảng cách 22
13.1 Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng . . . . . . . . . . . . . . . 22
13.1.1 Cách xác định khoảng cách từ A đến d . . . . . . . . . . . . . . . . 23
13.1.2 Công thức . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 23
13.2 Khoảng cách giữa hai đường thẳng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 23
13.2.1 Cách xác định khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau . . . . 23
13.2.2 Công thức . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 23
2
14 Một số vấn đề về điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 25
14.1 Hình chiếu vuông góc của đường thẳng trên mặt phẳng . . . . . . . . . . . 25
14.2 Hình chiếu vuông góc của điểm trên mặt phẳng . . . . . . . . . . . . . . . 25
14.3 Hình chiếu vuông góc của điểm trên đường thẳng . . . . . . . . . . . . . . 27
3
Phương pháp toạ độ trong không gian Trần Anh Tuấn
1.1 Tâm tỉ cự
Cho n điểm A1 , A2 , . . . , An và n số a1 , a2 , . . . , an sao cho a = a1 + a2 + · · · + an 6= 0. Khi
đó tồn tại duy nhất điểm G sao cho
−−→ −−→ −−→ − →
a1 GA1 + a2 GA2 + · · · + an GAn = 0 . (*)
b) Cho tứ diện ABCD và một số dương k. Tìm quỹ tích các điểm M thoả mãn
−−→ −−→ −−→ −−→
|MA + MB + MC + MD| = k.
−→ −→ −→ −→
Chú ý. i) A, B, C thẳng hàng ⇔ AB và AC cùng phương ⇔ ∃k : AB = k AC.
−→ −→
B nằm giữa A và C ⇔ ∃k ∈ [0; 1] : AB = k AC.
−→ −→ −−→
ii) A, B, C, D đồng phẳng ⇔ AB, AC, AD đồng phẳng.
Ví dụ 2. Cho góc tam diện Oxyz. Xét các đường phân giác trong và phân giác ngoài của
ba góc xOy, yOz, zOx. Chứng minh rằng
a) Ba đường phân giác ngoài nằm trên một mặt phẳng;
b) Hai đường phân giác trong và một đường phân giác ngoài nằm trên một mặt phẳng.
Ví dụ 3. Cho hình lập phương ABCD.A0 B 0 C 0 D 0 . Hai điểm M và N lần lượt nằm trên
hai cạnh B 0 C 0 và CD sao cho B 0 M = CN. Chứng minh rằng
a) AC 0 ⊥ A0 B;
b) AM ⊥ BN.
Bài tập
Bài 1. Tìm quỹ tích các điểm M trong không gian sao cho
k1 MA21 + k2 MA22 + · · · + kn MA2n = k
với k1 , k2 , . . . , kn và k là những số cho trước.
−→ → −−→ →
Bài 2. Cho hai vectơ AB = − u và CD = − v . Gọi C 0 và D 0 là hình chiếu của C và D trên
−
→0 −−→
AB. Vectơ v = C 0 D 0 được gọi là hình hciếu của vectơ − →
v trên đường thẳng AB. Chứng
−
→ −
→ −
→ −
→
minh rằng u . v = u . v . 0
Bài 3. Cho M và N lần lượt là trung điểm các cạnh AB và CD của tứ diện ABCD. Lấy
P trên BC sao cho BP = kP C (k cho trước). Tìm Q trên cạnh AD sao cho M, N, P, Q
đồng phẳng.
Bài 4. Cho hình chóp SABC có SA = a, SB = b, SC = c, ASB [ = α, BSC [ = β, CSA [ =γ
và G là trọng tâm của ∆ABC. Tính SG.
Bài 5. Cho hình lập phương ABCD.A0 B 0 C 0 D 0 . Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của
các cạnh AB, B 0 C 0 , DD 0 .
a) Chứng minh rằng A0 C ⊥ (MNP );
b) Tìm cosin của góc tạo bởi hai đường thẳng MP và AC 0 .
Bài 6. Cho I là trung điểm của đường cao AH của tứ diện đều ABCD, K là hình chiếu
của I trên AD và G là trọng tâm của ∆ABC. Chứng minh rằng G, I và K thẳng hàng.
♥ k−
→
a = (kx1 ; ky1 ; kz1 ), k ∈ R.
Chú ý.
−
→
♥ −
→
a = b ⇔ x1 = x2 , y1 = y2 , z1 = z2 .
−
→
♥ 0 = (0; 0; 0).
−
→
♥ −
→
a và b cùng
phương
⇔ ∃k : x1 = kx2 , y1 = ky2 , z1 = kz2
y1 z1 z1 x1 x1 y1
⇔ = = = 0.
y2 z2 z2 x2 x2 y2
−
→ −
→
a b = x1 x2 + y1 y2 + z1 z2 .
−
→ −
→
−
→ −
→ a.b x1 x2 + y1 y2 + z1 z2
♥ cos( a , b ) = −
→ =p .
|−
→
p
a |. b
x21 + y12 + z12 x22 + y22 + z22
−
→ −
→
Hệ quả. − →a ⊥ b ⇔− →a . b = 0 ⇔ x x + y y + z z = 0.
1 2 1 2 1 2
Ví dụ 4. Cho hình lập phương ABCD.A0 B 0 C 0 D 0 cạnh a. Các điểm P và Q được xác định
−→ −−→ −−→ −−→
bởi AP = −AD 0 và C 0 Q = −C 0 D.
a) Chứng minh đường thẳng P Q đi qua trung điểm của BB 0 .
b) Tính độ dài đoạn P Q.
1 −→ −→
♥ Tam giác ABC có diện tích SABC = [AB, AC].
2
−
→ −
→ →
♥ Ba vectơ −
→
a , b và −
→
c đồng phẳng ⇔ [−
→a , b ].−
c = 0.
−→ −−→ −−→
♥ Hình hộp ABCD.A0 B 0 C 0 D 0 có thể tích VABCD.A0B0 C 0 D0 = [AB, AD].AA0 .
1 −→ −→ −−→
♥ Tứ diện ABCD có thể tích VABCD = [AB, AC].AD .
6
Ví dụ 5. Cho ba điểm A(1; 3; −2), B(5; −3; 7) và C(−1; 0; 1).
a) Chứng minh A, B và C là ba đỉnh của một tam giác.
b) Tính diện tích và độ dài đường cao kẻ từ A của ∆ABC.
Bài tập
Bài 7. Cho hình chóp SABC với đáy ABC là một tam giác vuông ở C, BC = a, AC =
b, SA = h và SA ⊥ (ABC). Gọi M và N là trung điểm của các cạnh AC và SB.
a) Tính độ dài đoạn MN.
b) Tìm hệ thức giữa a, b và h để MN vuông góc với AC và SB.
Bài 8. Cho ba điểm A(0; 4; 1), B(5; −10; 3) và C(−1; 2; 3).
a) Chứng minh A, B và C là ba đỉnh của một tam giác.
b) Xác định điểm D để tứ giác ABCD là một hình bình hành.
c) Tính chu vi và diện tích ∆ABC.
d) Tính độ dài đường cao, đường trung tuyến và đường phân giác trong kẻ từ A của
∆ABC.
Bài 9. Cho hình hộp ABCD.A0 B 0 C 0 D 0 với A(−1; 1; 2), B(1; 0; 1), D(−1; 1; 0) và
A0 (2; −1; −2).
a) Tính thể tích hình hộp đã cho.
b) Tính độ dài đường cao AH của hình hộp đó.
Bài 10. Cho bốn điểm A(1; 0; 0), B(0; 1; 0), C(0; 0; 1) và D(−2; 1; −1).
a) Chứng minh A, B, C và D là bốn đỉnh của một tứ diện.
b) Tính các góc tạo bởi các cặp cạnh đối diện của tứ diện ABCD.
c) Tính thể tích và độ dài đường cao kẻ từ A của tứ diện ABCD.
apter Mặt phẳng trong không gian
Ax + By + Cz + D = 0 (A2 + B 2 + C 2 6= 0).
b1 c1 c1 a1 a1 b1
Khi đó α nhận −
→
n = [−
→
u ,→
−
v]= b2 c2 c2 a2 a2 b2 làm vectơ pháp tuyến nên có
; ;
Chú ý. Phương trình mặt phẳng α hoàn toàn được xác định nếu biết:
Chuyển phương trình tổng quát của mặt phẳng sang phương trình
tham số
Giả sử mặt phẳng α có phương trình tổng quát là
Ax + By + Cz + D = 0 (A2 + B 2 + C 2 6= 0).
♥ Cách 1: Xác định ba điểm A, B, C ∈ α rồi sử dụng chú ý (iv).
♥ Cách 2: Đặt x = f (t1 ), y = g(t2) rồi từ phương trình tổng quát của α rút ra
z = h(t1 , t2 ) (Chọn 2 toạ độ và chọn cách đặt một cách thích hợp).
Chuyển phương trình tham số của mặt phẳng sang phương trình
tổng quát
Giả sử mặt phẳng α có phương trình tham số là
x = x0 + a1 t1 + a2 t2 ,
y = y0 + b1 t1 + b2 t2 , (t1 , t2 ∈ R).
z = z0 + c1 t1 + c2 t2
b1 c1
(x − x0 ) + c1 a1 (y − y0 ) + a1 b1 (z − z0 ) = 0.
b2 c2 c2 a2 a2 b2
♥ Góc giữa hai mặt phẳng α1 và α2 được tính theo công thức
|−
→
n1 −
→
n2 | |A1 A2 + B1 B2 + C1 C2 |
cos(α1 , α2 ) = | cos(−
→
n1 , −
→
n2 )| = −→ −
→ =p 2 p .
|n1 ||n2 | A1 + B12 + C12 A22 + B22 + C22
−
→n1 = k −
→
(
n2 , A1 B1 C1 D1
♥ α1 k α2 ⇔ ⇔ = = 6= .
D1 6= kD2 A2 B2 C2 D2
−
→
n1 = k −
→
(
n2 , A1 B1 C1 D1
♥ α1 ≡ α2 ⇔ ⇔ = = = .
D1 = kD2 A2 B2 C2 D2
♥ α1 cắt α2 ⇔ −
→
n1 và −
→
n2 không cùng phương ⇔ A1 : B1 : C1 6= A2 : B2 : C2 .
♥ α1 ⊥ α2 ⇔ −
→
n1 ⊥ −
→
n2 ⇔ −
→
n1 −
→
n2 = 0 ⇔ A1 A2 + B1 B2 + C1 C2 = 0.
Ví dụ 3. Cho hai mặt phẳng có phương trình 3x − my + 2z + m − 6 = 0 và (5m + 1)x −
2y + (m + 3)z − 10 = 0. Tìm m để hai mặt phẳng đó:
a) Song song với nhau;
b) Trùng nhau;
c) Cắt nhau;
α1 : A1 x + B1 y + C1 z + D1 = 0,
α2 : A2 x + B2 y + C2 z + D2 = 0
thì mỗi mặt phẳng β của chùm xác định bởi α1 và α2 đều có phương trình dạng
m(A1 x + B1 y + C1 z + D1 ) + (A2 x + B2 y + C2 z + D2 ) = 0.
(A1 x + B1 y + C1 z + D1 ) + n(A2 x + B2 y + C2 z + D2 ) = 0.
c) Viết phương trình mặt phẳng đi qua d và song song với mặt phẳng x−6y+2z+15 = 0.
d) Viết phương trình mặt phẳng đi qua d và vuông góc với mặt phẳng (Oxy).
8 Khoảng cách
Khoảng cách từ điểm M(x0 ; y0 ; z0 ) đến mặt phẳng α : Ax + By + Cz + D = 0 được
tính theo công thức
|Ax0 + By0 + Cz0 + D|
d(M, α) = √ .
A2 + B 2 + C 2
Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song bằng khoảng cách từ một điểm bất kì
trên một mặt phẳng đến mặt phẳng còn lại. Từ đó ta có khoảng cách giữa hai mặt phẳng
α1 : Ax + By + Cz + D1 = 0 và α2 : Ax + By + Cz + D2 = 0 là
|D1 − D2 |
d(α1 , α2 ) = √ .
A2 + B 2 + C 2
|A1 x + B1 y + C1 z + D1 | |A2 x + B2 y + C2 z + D2 |
p = p
A21 + B12 + C12 A22 + B22 + C22
A1 x + B1 y + C1 z + D1 A2 x + B2 y + C2 z + D2
⇔ p
2 2 2
=± p
A1 + B1 + C1 A22 + B22 + C22
Nếu α1 cắt α2 thì quỹ tích là hai mặt phẳng vuông góc với nhau và đó là hai mặt phân
giác của các góc nhị diện tạo bởi hai mặt phẳng α1 và α2 .
Nếu α1 k α2 thì α1 và α2 lần lượt có phương trình dạng Ax + By + Cz + D1 = 0 và
D1 + D2
Ax + By + Cz + D2 = 0. Khi đó quỹ tích là mặt phẳng Ax + By + Cz + = 0.
2
Ví dụ 5. Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a và đường cao kẻ từ S
bằng h. Tính khoảng cách từ S đến mặt phẳng (ABI) với I là trung điểm của cạnh SC.
Hướng dẫn. Từ giả thiết ta có đáy ABCD là một hình√vuông; chân đường cao kẻ từ
a 2
S là tâm O của đáy và OA = OB = OC = OD = , OS = h. Vì vậy, ta có thể
√ 2 √
a 2 a 2
chọn hệ toạ độ Oxyz sao cho O(0; 0; 0), A( ; 0; 0), B(0; ; 0) và S(0; 0; h). Khi đó
√ √ 2 2
a 2 a 2 h
có C(− ; 0; 0) và I(− ; 0; ). Tiếp theo, viết phương trình mặt phẳng (ABI) ta sẽ
2 4 2
tính được khoảng cách từ S đến nó.
Bài tập
Bài 1. Cho tứ diện ABCD với A(5; 1; 3), B(1; 6; 2), C(5; 0; 4) và D(4; 0; 6).
a) Viết phương trình các mặt phẳng (ABC), (BCD), (CDA) và (DAB).
c) Viết phương trình mặt phẳng đi qua A và song song với mặt phẳng (BCD).
d) Viết phương trình mặt phẳng đi qua D và chắn trên ba trục toạ độ các đoạn thẳng
có độ dài bằng nhau.
f) Viết phương trình mặt phẳng α đi qua cạnh AB và song song với cạnh CD.
g) Viết phương trình mặt phẳng β đi qua cạnh AD và vuông góc với mặt phẳng (ABC).
h) Viết phương trình mặt phẳng đi qua E(1; 1; 1) và vuông góc với hai mặt phẳng α, β.
Bài 2. Xác định các giá trị của a và b để ba mặt phẳng sau cùng đi qua một đường thẳng
x − 7y + 3z − 3 = 0,
2x + 9y − z − 5 = 0,
4x − ay + 5z + b = 0.
Bài 3. Viết phương trình các mặt phẳng
c) Đi qua hai điểm A(3; 0; 0) và B(0; 1; 0) và tạo với mặt phẳng (Oxy) một góc bằng
300 .
b) Xác định toạ độ hình chiếu H của O trên mặt phẳng (ABC) và tính OH.
c) Giả sử a, b, c thay đổi thoả mãn a2 + b2 + c2 = k 2 không đổi. Hỏi khi nào diện tích
∆ABC đạt giá trị lớn nhất? Chứng minh rằng khi đó OH cũng lớn nhất.
Bài 5. Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho tam giác đều OAB cạnh a nằm trong
mặt phẳng (Oxy) có AB k Oy và A thuộc góc phần tư thứ nhất của mặt phẳng (Oxy).
a
Xét điểm S(0; 0; ).
3
a) Xác định toạ độ các điểm A, B và trung điểm E của OA. Viết phương trình mặt
phẳng α đi qua SE và song song Ox.
b) Tính khoảng cách từ O đến α. Từ đó suy ra khoảng cách giữa SE và Ox.
Bài 6. Cho tứ diện ABCD có A(2; 3; 2), B(6; −1; −2), C(−1; −4; 3) và D(1; 6; −5).
a) Chứng minh đường thẳng AB thuộc mặt phẳng trung trực của đoạn CD.
b) Tìm điểm M trên đường thẳng CD sao cho chu vi ∆MAB nhỏ nhất.
Bài 7. Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A0 B 0 C 0 D 0 có A(0; 0; 0), B(a; 0; 0), D(0; a; 0) và
A0 (0; 0; b) (a > 0, b > 0). Gọi M là trung điểm của cạnh CC 0 .
a) Tính thể tích khối tứ diện BDA0 M theo a và b.
a
b) Xác định tỉ số để hai mặt phẳng (A0 BD) và (MBD) vuông góc với nhau.
b
apter Đường thẳng trong không gian
với A1 + B1 + C1 6= 0, A2 + B2 + C2 6= 0 và A1 : B1 : C1 6= A2 : B2 : C2 .
Nhận xét. Phương trình tổng quát của một đường thẳng có thể có nhiều cách biểu thị
khác nhau.
Hệ quả. d1 ⊥ d2 ⇔ −
→
u1 ⊥ −
→
u2 ⇔ −
→
u1 −
→
u2 = 0 ⇔ a1 a2 + b1 b2 + c1 c2 = 0.
−
→
u1 và −
→
(
u2 cùng phương,
♥ d1 ≡ d2 ⇔
M1 ∈ d2 .
−
→
[−
→
u1 , −
→
( (
d1 và d2 đồng phẳng, u2 ] 6= 0 ,
♥ d1 cắt d2 ⇔ − → ⇔ − −−−−→
u1 và −→
u2 không cùng phương [→
u1 , −
→
u2 ].M1 M2 = 0.
Bài toán 1. Cho hai đường thẳng phân biệt d1 và d2 đồng phẳng. Viết phương trình mặt
phẳng α chứa d1 và d2 .
a) Chứng minh rằng d1 và d2 cắt nhau. Xác định toạ độ giao điểm của chúng.
b) Viết phương trình mặt phẳng chứa d1 và d2 .
|−
→
n− →u| |Aa + Bb + Cc|
sin(d, α) = | cos(−
→
n,−
→
u )| = −→ −
→ =√ √ .
| n || u | A2 + B 2 + C 2 a2 + b2 + c2
−
→
u ⊥− →
( (
n, Aa + Bb + Cc = 0,
♥ dkα⇔ ⇔
M 6∈ α Ax0 + By0 + Cz0 + D 6= 0.
Chú ý. Khoảng cách giữa đường thẳng d và mặt phẳng α song song với nó bằng
khoảng cách từ một điểm bất kì trên d đến α:
|Ax0 + By0 + Cz0 + D|
d(d, α) = d(M, α) = √ .
A2 + B 2 + C 2
−
→
u ⊥−
→
( (
n, Aa + Bb + Cc = 0,
♥ d⊂α⇔ ⇔
M ∈α Ax0 + By0 + Cz0 + D = 0.
♥ d cắt α ⇔ −
→
u 6⊥ −
→
n ⇔ Aa + Bb + Cc 6= 0.
a b c
♥ d⊥α⇔−
→
u và −
→
n cùng phương ⇔ = = .
A B C
Ví dụ 4. Viết phương trình mặt phẳng chứa đường thẳng
(
x + 2y + z − 4 = 0,
d:
x − y − 2z + 2 = 0
Chú ý. Nếu bài toán yêu cầu viết phương trình tổng quát thì sử dụng cách 1; nếu yêu cầu
viết phương trình tham số hoặc phương trình chính tắc thì sử dụng cách 2.
Ví dụ 5. Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm A(0; 1; 1) và vuông góc với hai
đường thẳng (
x + y − z + 2 = 0, x−1
d1 : d2 : = y + 2 = z.
2x + y − z + 3 = 0; 8
Bài toán 4. Viết phương trình đường thẳng đi qua A cắt hai đường thẳng d1 và d2 cho
trước.
♥ Cách 2: Viết phương trình mặt phẳng α qua A chứa d1 rồi xác định giao điểm C
của d2 và α.
Nếu d2 k α thì bài toán vô nghiệm.
Nếu d2 ⊂ α thì A, d1 và d2 đồng phẳng nên mọi đường thẳng qua A không song song
với d1 và d2 đều thoả mãn bài toán.
Nếu d2 cắt α thì đường thẳng cần tìm đi qua A và C (Chú ý kiểm tra (AC) 6k d1 ).
♥ Cách 3: Giả sử qua A có đường thẳng d cắt d1 ở B và cắt d2 ở C. Khi đó toạ độ của
B và C tương ứng thoả mãn phương trình tham số của d1 và d2 . Kết hợp với điều
kiện A, B và C thẳng hàng ta được toạ độ của B và C. Từ đó suy ra phương trình
đường thẳng d.
Chú ý. Nếu bài toán yêu cầu viết phương trình tổng quát thì sử dụng cách 1; nếu yêu cầu
viết phương trình tham số hoặc phương trình chính tắc thì sử dụng cách 2 hoặc cách 3.
Ví dụ 6. Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm A(−4; −5; 3) và cắt hai đường
thẳng (
x + y + z + 2 = 0, x−2 y+1 z−1
d1 : d2 : = = .
x + 3y − 3z + 16 = 0; 2 3 −5
Bài toán 5. Viết phương trình đường thẳng đi qua A vuông góc với đường thẳng d1 và
cắt đường thẳng d2 cho trước.
♥ Cách 1: Viết phương trình các mặt phẳng α1 qua A vuông góc với d1 và α2 qua A
chứa d2 .
Nếu α1 ≡ α2 thì mọi đường thẳng qua A không song song với d2 đều thoả mãn bài
toán.
Nếu α1 6= α2 thì α1 và α1 cắt nhau theo giao tuyến d. Khi đó, nếu d k d2 thì bài
toán vô nghiệm; nếu d 6k d2 thì d chính là đường thẳng cần tìm.
♥ Cách 2: Viết phương trình mặt phẳng α qua A vuông góc với d1 rồi xác định giao
điểm B của d2 và α.
Nếu d2 k α thì bài toán vô nghiệm.
Nếu d2 ⊂ α thì mọi đường thẳng qua A không song song với d2 đều thoả mãn bài
toán.
Nếu d2 cắt α thì đường thẳng cần tìm đi qua A và B.
♥ Cách 3: Giả sử qua A có đường thẳng d vuông góc với d1 và cắt d2 ở B. Khi đó toạ
−→ →
độ của B thoả mãn phương trình tham số của d2 . Kết hợp với điều kiện AB.−u1 = 0
−
→
(u1 là một vectơ chỉ phương của d1 ) ta được toạ độ của B. Từ đó suy ra phương
trình đường thẳng d.
Chú ý. Nếu bài toán yêu cầu viết phương trình tổng quát thì sử dụng cách 1; nếu yêu cầu
viết phương trình tham số hoặc phương trình chính tắc thì sử dụng cách 2 hoặc cách 3.
Ví dụ 7. Viết phương trình đường thẳng đi qua A(1; 1; 1) vuông góc với đường thẳng d1
và cắt đường thẳng d2 biết:
( (
x + y + z − 3 = 0, x − 2y − 2z + 9 = 0,
d1 : d2 :
x − y − z − 1 = 0; x − y − 3z + 10 = 0.
Bài tập
Bài 1. Viết phương trình chính tắc của đường thẳng:
c) Đi qua điểm C(1; 1; −2) song song với mặt phẳng x − y − z − 1 = 0 và vuông góc
x+1 y−1 z−2
với đường thẳng = = .
2 1 3
x y
h) Đi qua điểm H(3; 2; 1) vuông góc và cắt đường thẳng = = z + 3.
2 4
i) Nằm trong mặt phẳng 2x + y + z − 2 = 0, vuông góc và cắt đường thẳng
x−1 y+2
= = z.
2 −3
b) Xác định toạ độ giao điểm A của đường thẳng d và mặt phẳng α. Viết phương trình
tham số của đường thẳng ∆ nằm trong mặt phẳng α, đi qua A và vuông góc với d.
a) Chứng minh rằng họ đường thẳng dm luôn đi qua một điểm cố định.
b) Chứng minh rằng họ đường thẳng dm luôn nằm một mặt phẳng α cố định.
c) Tính thể tích khối tứ diện giới hạn bởi các mặt phẳng toạ độ (Oxy), (Oyz), (Ozx)
và mặt phẳng α.
Bài 4. Cho hai điểm A(0; 0; −3), B(2; 0; −1) và mặt phẳng α : 3x − 8y + 7z − 1 = 0.
a) Xác định toạ độ giao điểm của đường thẳng AB và mặt phẳng α.
b) Tìm điểm C trên mặt phẳng α sao cho tam giác ABC đều.
Bài 5. Cho tứ diện OABC với O(0; 0; 0), A(6; 3; 0), B(−2; 9; 1) và C(0; 5; 8).
b) Xác định toạ độ giao điểm I của đường thẳng OA và hình chiếu vuông góc của cạnh
BC trên mặt phẳng (OAB).
c) Gọi P và Q lần lượt là trung điểm của AB và OC. Tìm điểm M trên BC sao cho
P Q và IM cắt nhau.
Bài 6. Cho tam giác ABC có A(1; 2; 5) và phương trình hai trung tuyến là
x−3 y−6 z−1 x−4 y−2 z−2
= = ; = =
−2 2 1 1 −4 1
a) Viết phương trình chính tắc các cạnh của tam giác.
b) Viết phương trình chính tắc của đường phân giác trong góc A
Bài 7. Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho mặt phẳng α : 2x − y + 2 = 0 và đường
thẳng (
(2m + 1)x + (1 − m)y + m − 1 = 0,
dm :
mx + (2m + 1)z + 4m + 2 = 0.
Xác định m để đường thẳng dm song song với mặt phẳng α.
13 Khoảng cách
13.1 Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
Cho một điểm A và đường thẳng d đi qua M và nhận −
→
u làm vectơ chỉ phương.
♥ Xác định toạ độ giao điểm H của d và α. Khi đó H là hình chiếu của A trên d nên
d(A, d) = AH.
−−→ −
|[MA, → u ]|
d(A, d) = −
→ .
u
x y−1
Ví dụ 8. Cho điểm A(1; 2; 1) và đường thẳng d : = = z + 3.
3 4
a) Viết phương trình mặt phẳng đi qua A và chứa đường thẳng d.
13.2.1 Cách xác định khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau
♥ Viết phương trình mặt phẳng α đi qua d2 và song song với d1 : Dùng "phương pháp
chùm" hoặc sử dụng α đi qua M2 và nhận − →
n = [−
→
u1 , −
→
u2 ] làm vectơ pháp tuyến.
♥ Khoảng cách giữa d1 và d2 bằng khoảng cách giữa d1 và α, do đó bằng khoảng cách
từ một điểm bất kì trên d1 (chẳng hạn M1 ) đến α.
−−−−→
|[−
→
u1 , −
→
u2 ].M1 M2 |
d(d1 , d2 ) = .
|[−→
u1 , →
−
u2 ]|
Ví dụ 9. Cho tứ diện ABCD với A(−2; 4; 2), B(−2; 0; 2), C(−5; 0; 2) và D(−2; 1; 1). Tính
khoảng cách giữa hai cạnh AB và CD.
Bài tập
Bài 8. Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A0 B 0 C 0 D 0 có AB = AA0 = a và AD = 2a.
AM
b) Gọi M là điểm chia trong đoạn AD theo tỉ số = 3. Tính khoảng cách từ M
MD
đến mặt phẳng (AB 0 C).
c) Tính thể tích tứ diện AB 0 D 0 C.
Bài 9. Cho họ mặt phẳng αm : 2x + y + z − 1 + m(x + y + z + 1) = 0.
a) Chứng minh rằng họ mặt phẳng αm luôn đi qua một đường thẳng d cố định.
b) Tìm m để mặt phẳng αm vuông góc với mặt phẳng α0 .
c) Tính khoảng cách từ gốc toạ độ đến đường thẳng d.
Bài 10. Cho hai đường thẳng
x = 5 + 2t,
x = 3 + 2u,
d1 : y = 1 − t, d2 : y = −3 − u, (t, u ∈ R).
z = 5 − t; z =1−u
a) Chứng minh rằng d1 và d2 cắt nhau. Viết phương trình mặt phẳng chứa d1 và d2 .
b) Viết phương trình các đường phân giác của các góc tạo bởi d1 và d2 .
Bài 12. Cho hai đường thẳng
( (
x − mz − m = 0, mx + 3y − 3 = 0,
d1 : d2 :
y − z + 1 = 0; x − 3z − 6 = 0.
b) Viết phương trình các mặt phẳng α1 chứa d1 và α2 chứa d2 sao cho α1 k α2 .
b) Đường thẳng SD cắt mặt phẳng (ABM) tại N. Tính thể tích khối chóp S.ABMN.
14.2 Hình chiếu vuông góc của điểm trên mặt phẳng
Bài toán 7. Xác định toạ độ hình chiếu vuông góc của điểm A trên mặt phẳng α.
Bài toán 9. Viết phương trình đường thẳng d0 đối xứng với đường thẳng d qua mặt phẳng
α.
Phương pháp chung
♥ Cách 1: Lấy hai điểm phân biệt A, B ∈ d. Xác định toạ độ các điểm A0 và B 0 đối
xứng với A và B qua α. Khi đó d0 là đường thẳng đi qua A0 và B 0 .
♥ Cách 2: Lấy một điểm A ∈ d mà A 6∈ α. Xác định toạ độ điểm A0 đối xứng với A
qua α.
Nếu d k α thì d0 là đường thẳng đi qua A0 và song song với d.
Nếu d cắt α tại I thì d0 là đường thẳng đi qua I và A0 .
14.3 Hình chiếu vuông góc của điểm trên đường thẳng
Bài toán 11. Xác định toạ độ hình chiếu vuông góc của điểm A trên đường thẳng d.
♥ Cách 1: Mặt phẳng α qua A vuông góc với d nhận − →u làm vectơ pháp tuyến nên ta
có phương trình của α. Hình chiếu vuông góc của điểm A trên đường thẳng d chính
là giao điểm H của d và α.
♥ Gọi H là hình chiếu vuông góc của A trên d thì toạ độ của H thoả mãn phương
−−→ →
trình tham số của d. Kết hợp với điều kiện AH.−u = 0 ta được toạ độ của H.
Bài toán 12. Xác định toạ độ điểm đối xứng của điểm A qua đường thẳng d.
Bài toán 13. Cho hai điểm A(xA ; yA ; zA ), B(xB ; yB ; zB ) và đường thẳng d. Tìm điểm M
trên đường thẳng d sao cho MA + MB nhỏ nhất.
MA + MB = MA1 + MB ≥ A1 B.
MH A1 H AH
Dấu bằng xảy ra ⇔ M = [A1 B] ∩ d ⇔ =− =− . Vậy MA + MB
MK BK BK
−−→ AH −−→
nhỏ nhất khi và chỉ khi MH = − MK.
BK
♥ Cách 2: Một điểm M bất kì trên d có toạ độ thoả mãn phương trình tham số của d,
tức là phụ thuộc vào tham số t. Tính
p p
MA + MB = (kt + a)2 + b2 + (kt + c)2 + d2 := f (t) (b, d > 0)
a b
(Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi = ≥ 0) ta được
c d
p
f (t) ≥ (a − c)2 + (b + d)2 . (*)
Bất đẳng thức (*) cũng có thể đạt được bằng cách xét − →
u = (kt + a; b) và −
→
v =
(−kt − c; d) ta có
f (t) = |−
→
u | + |−
→
v | ≥ |−
→
u +−
→ p
v | = (a − c)2 + (b + d)2 .
kt + a b
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi −
→
u và −
→
v cùng chiều, tức là = ≥ 0.
−kt − c d
Ví dụ 13. Cho hai điểm A(1; 1; 0), B(3; −1; 4) và đường thẳng
Bài tập
(
x − my + z − m = 0,
Bài 15. Cho họ đường thẳng dm :
mx + y − mz − 1 = 0.
a) Viết phương trình hình chiếu vuông góc dm của đường thẳng dm trên mặt phẳng
0
(Oxy).
b) Chứng minh rằng dm luôn tiếp xúc với một đường tròn cố định trong mặt phẳng
0
(Oxy).
Bài 16. Cho hai điểm A(2; 1; 1), B(0; −1; 3) và đường thẳng
(
3x − 2y − 11 = 0,
d:
y + 3z − 8 = 0.
a) Viết phương trình mặt phẳng α đi qua trung điểm I của AB và vuông góc với AB.
Gọi K là giao điểm của đường thẳng d và mặt phẳng α. Chứng minh rằng d ⊥ IK.
b) Viết phương trình hình chiếu vuông góc của d trên mặt phẳng
x + y − z + 1 = 0.
a) Chứng minh rằng d1 và d2 cùng nằm trên một mặt phẳng. Viết phương trình mặt
phẳng đó.
b) Viết phương trình chính tắc của hình chiếu song song theo phương d1 của d2 trên
mặt phẳng 3x − 2y − 2z − 1 = 0.
x+1 y−1 z−3
Bài 18. Cho đường thẳng d : = = và mặt phẳng α : 2x−2y +z−3 = 0.
1 2 −2
a) Xác định toạ độ giao điểm A của d và α. Tính góc giữa d và α.
b) Viết phương trình hình chiếu vuông góc của d trên α.
AB + AM
c) Lấy B trên d sao cho AB = a cho trước. Xét tỉ số với M di động trên
BM
mặt phẳng α. Chứng minh rằng tồn tại một vị trí của M để tỉ số đó đạt giá trị lớn
nhất.
Bài 19. Cho ba điểm A(a; 0; 0), B(0; b; 0) và C(0; 0; c) (a, b, c > 0). Dựng hình hộp chữ
nhật nhận O, A, B, C làm bốn đỉnh và gọi D là đỉnh đối diện với đỉnh O của hình hộp đó.
a) Tính khoảng cách từ C đến mặt phẳng (ABD).
b) Xác định toạ độ hình chiếu vuông góc của C trên mặt phẳng ABD. Tìm hệ thức
liên hệ giữa a, b và c để hình chiếu đó nằm trên mặt phẳng (Oxy).
Bài 20. Cho ba điểm A(3; −1; −2), B(4; −9; 9), C(1; 3; 0) và mặt phẳng α : x−2y−z−1 =
0. Tìm điểm M trên α sao cho:
a) MA + MB nhỏ nhất.
b) |MB − MC| lớn nhất.
−−→ −−→
c) |MB + MC| nhỏ nhất.
Bài 21. Cho hai đường thẳng
x = 1 + t,
(
x − 2y + z − 4 = 0,
d1 : d2 : y = 2 + t, (t ∈ R).
x + 2y − 2z + 4 = 0;
z = 1 + 2t
a) Tìm các điểm trên d sao cho khoảng cách từ mỗi điểm đó đến mặt phẳng α bằng 1.
b) Xác định toạ độ điểm đối xứng của điểm I(2; −1; 3) qua đường thẳng d.
Bài 23. Cho hai đường thẳng
( (
x − 3y − 3z − 4 = 0, x − y + z + 5 = 0,
d1 : d2 :
x − y + z = 0; x − 2y − z + 4 = 0.
b) Xác định toạ độ điểm đối xứng của điểm M(−2; 3; −4) qua đường thẳng d1 .
Bài 24. Cho hai đường thẳng
x = t,
(
x − y + z − 1 = 0,
d1 : d2 : y = 1 + 2t, (t ∈ R).
x + 2y − z + 2 = 0;
z = 4 + 5t
b) Gọi B và C lần lượt là các điểm đối xứng của A(1; 0; 0) qua d1 và d2 . Tính diện tích
tam giác ABC.
(
2x − y − z + 2 = 0,
Bài 25. Cho điểm A(2; −1; 1) và đường thẳng d :
x − y − z + 3 = 0.
a) Xác định toạ độ hình chiếu vuông góc của A trên d. Tính khoảng cách từ A đến d.
a) MA + MB nhỏ nhất.
Bài 28. Cho hai điểm A(1; 2; −1), B(7; −2; 3) và đường thẳng
x+1 y−2 z−2
d: = = .
3 −2 2
Tài liệu
[1] Nguyễn Hải Châu, Hướng dẫn ôn tập thi tốt nghiệp trung học phổ thông, Nhà XBGD,
Hà Nội, 2009.
[2] Trần Văn Hạo, Hình học 12, Nhà XBGD, Hà Nội, 2009.