Professional Documents
Culture Documents
232 - 5 - 1 Mo Hinh IS - LM
232 - 5 - 1 Mo Hinh IS - LM
Mô hình IS-LM
1. Mô hình IS-LM: cung cấp cơ sở lý thuyết tổng cầu
a. Giả sử: P cố định, Kinh tế đóng
b. IS - cân bằng thị trường hàng hoá: I(r) = S(Y)
c. LM - cân bằng thị trường tiền tệ: L(i, Y) = M/P
2. Đường IS: Các kết hợp (Y, r) Æ thị trường hàng hoá cân bằng
Ba cách thiết lập IS:
a. Thị trường vốn vay:
Cân bằng thị trường hàng hoá => I = S
Đường IS: những kết hợp Y và r thoả I(r) = S(Y)
• Mô hình cổ điển: trong dài hạn (P linh hoạt), I(r) = S( Y ). Y cố định,
điều kiện cân bằng cho phép xác định với r duy nhất thoả
+
• Nếu P cố định trong ngắn hạn và Y ≠ Y : S = S( Y ),
∴ I(r) = S(Y) Æ mỗi giá trị Y sẽ ứng với giá trị cân bằng khác nhau
của r. ↑ Y yêu cầu ↓ r để tái lập cân bằng. Do vậy, đường IS có độ
dốc âm
IS
Cân bằng: Y = E;
chi tiêu thực tế (GDP thực) = chi tiêu dự kiến (kế hoạch)
E 450 (Y = E)
E=C+I+G
Tại Y1
Y=E
Yb Y1 Ya Y
• Tại Ya: Y > E; tồn tại tình trạng tăng tồn kho ngoài dự định ; ∴ doanh
nghiệp giảm sản lượng (vì vậy Y ↓ )
Tại Yb: Y < E; tồn tại tình trạng giảm tồn kho ngoài dự định ; ∴ doanh
nghiệp tăng sản lượng (vì vậy Y ↑ )
r E
Y=E
E1 = C + I1 + G
r2
E2 = C + I2 + G
r1
I2 I1 Y2 Y1 Y
Với hai điểm (Y1, r1) và (Y2, r2) trên đường IS (Hình vẽ)
Khi r = r1, chỉ có Y1 cân bằng thị trường hàng hoá
Khi r = r2, chỉ có Y2 cân bằng thị trường hàng hoá
Æ đường IS có độ dốc âm
r
r2
r1
IS
Y2 Y1 Y
E Y=E r
E2=C+I+ G2
E1=C+I+ G1
r1
IS’(G2)
IS’(G1)
Y1 Y2 Y Y1 Y2 Y
∆Y 1
Số nhân chi mua hàng hoá và dịch vụ của chính phủ: =
∆G 1 − MPC
∆Y − MPC
Tương tự, ta có số nhân thuế: =
∆T 1 − MPC
c. Phương pháp đại số:
I(r) = S(Y) là phương trình đường IS
9 b càng lớn → thay đổi r có tác động lớn hơn đối với Y: IS
càng ngang
9 d càng lớn → thay đổi r có tác động lớn hơn đối với Y: IS
càng ngang
(2) Thay đổi G hay T sẽ dịch IS một khoảng ứng với số nhân thích
hợp. [ ↑ G ( ↓ T) sẽ dịch IS sang phải; và kết quả là ↑ Y ứng với r
cho trước]
3. Đường LM
Các kết hợp (Y, r) Æ thị trường tiền tệ cân bằng
Hai cách thiết lập LM:
r (M/P)S
L(Y1)
M M/P
P
• Y tăng Æ Dịch chuyển L sang phải Æ tăng r Æ thể hiện sự di chuyển dọc
theo đường LM
r (M/P)S r
LM
r2 r2
LM có độ
L(Y2) dốc dương
r1 r1
L(Y1)
M/P Y1 Y2 Y
M
P
• Dịch chuyển LM
Cho trước Y, các yếu tố làm thay đổi giá trị cân bằng r (thị trường tiền tệ).
Ví dụ, ∆M. ↑ M Æ dịch LM xuống dưới (sang phải); kết quả là ứng với Y
cho trước sẽ làm giảm r.
(M/P)S
r r LM( M 1 )
LM( M 2 )
r1 r1
r2 r2
L(Y1)
M/P Y1 Y
M1 M2
P P
9 e càng lớn (L dịch lớn hơn) → thay đổi Y có tác động lớn
hơn đối với r: LM dốc hơn
(2) Thay đổi M/P sẽ dịch LM. ↑ (M/P) sẽ dịch LM xuống dưới (sang
phải)
r
LM(M)
IS(G,T)
Y Y