Professional Documents
Culture Documents
K23 - 02-04-2006 - de 1
K23 - 02-04-2006 - de 1
Lưu ý: - Thí sinh lưu các tập tin, thư mục vào ổ đĩa Z: để chấm điểm.
- Đề thi gồm 3 phần: Windows, Word + Powerpoint, và Excel. Bài thi được
xem như đạt nếu tổng cộng điểm của 3 phần ≥ 15 và điểm của mỗi phần phải đạt tối
thiểu: Windows≥ 3; Word + Powerpoint ≥ 3 và Excel ≥ 3.
GS-TSKH Bành Tiến Long -Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
1. Tìm hiểu tài liệu hướng dẫn 6. Nhận kết quả thi và kết quả
và đăng ký dự thi xét tuyển đợt 1
Đầu tháng 3.2006: Tìm hiểu kỹ Trước ngày 20.8.2006: Theo dõi
quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ; kết quả thi và điểm trúng tuyển
Những điều cần biết về tuyển đợt 1 trên mạng internet và trên
sinh ĐH, CĐ năm 2006 và mua các báo đài.
hồ sơ đăng ký dự thi tại trường Trước ngày 25.8.2006: Đến nơi đã
THPT hoặc tại Sở GD-ĐT. nộp hồ sơ và lệ phí đăng ký dự thi.
2. Nhận giấy báo dự thi 7. Tham gia xét tuyển đợt 2, đợt 3
Tuần đầu tháng 6.2006: Nhận giấy báo dự thi - Thời hạn nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển:
tại nơi đã nộp hồ sơ và lệ phí đăng ký dự thi. Đợt 2: Từ ngày 25.8.2006 đến hết giờ giao
Đọc kỹ dịch của
nội dung Lịch thi
bưu
giấy báo Đợt I Khối A Đợt II Khối B Khối C điện
dự thi;
4.7.2006 (7:15–10:15) Toán 9.7.2006 (7:15 – 10:15) Sinh Văn ngày
nếu phát
4.7.2006 (14:15 – 17:15) Lý 9.7.2006 (14:15 – 17:15) Toán Sử 10.9.20
hiện có 5.7.2006 (7:15 – 10:15) Hóa 10.7.2006 (7:15-10:15) Hóa Địa 06. Kết
sai sót quả xét
cần thông báo cho Hội đồng tuyển sinh tuyển đợt 2 do các trường công bố trước ngày
trường điều chỉnh. 15.9.2006.
3. Làm thủ tục dự thi Đợt 3: Từ ngày 15.9.2006 đến hết giờ giao
8 giờ ngày 3.7.2006 (đối với thí sinh thi khối dịch của bưu điện ngày 30.9.2006. Kết quả
A và khối V) xét tuyển đợt 3 do các trường công bố trước
8 giờ ngày 8.7.2006 (đối với thí sinh thi khối ngày 5.10.2006.
B, C, T, N, H, M, R, K). 8. Phúc khảo và khiếu nại
4. Dự thi 9. Nhập học
Thí sinh phải có mặt tại phòng thi: trước 6 giờ 10. Học sinh đạt giải quốc tế, quốc gia lưu ý:
30 ngày 4.7.2006 (đối với thí sinh thi khối A - Trước ngày 20.6.2006, học sinh đạt giải
và khối V), trước 6 giờ 30 ngày 9.7.2006 (đối quốc tế, quốc gia nộp hồ sơ đăng ký tuyển
với thí sinh thi khối B, C, T, N, H, M, R, K.
thẳng vào ĐH, CĐ (theo mẫu của Bộ GD-ĐT)
Khối D thi theo phương pháp trắc nghiệm sẽ và lệ phí 15.000 đồng/học sinh cho Sở GD-
có lịch riêng).
ĐT.
5. Theo dõi thông báo về đáp án, thang
điểm trên mạng internet và trên báo, đài - Học sinh có nhiều chế độ ưu tiên chỉ được
hưởng một ưu tiên cao nhất.
- Khối A: sau ngày 5.7.2006
- Khối B, C, D: sau ngày 10.7.2006
Slide 1
GS-TSKH Bành Tiến Long -Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
Yêu cầu:
1. Nhập và trình bày hai slide như mẫu đã cho. Lưu trên ổ đĩa Z: với tên 10DIEU.PPT.
2. Tạo hiệu ứng hoạt hình và hiệu ứng chuyển tiếp bất kỳ cho hai slide trên.
THỐNG KÊ
LOẠI GIỎI KHÁ T.BÌNH TB_YẾU YẾU
TỶ LỆ
Yêu cầu:
Dữ liệu các cột WIN, WORD+PP, EXCEL thí sinh tự nhập dữ liệu từ 0->10, lấy một số lẻ thập
phân.
1. Dựa vào Ngày sinh và ngày xét để tính cột TUỔI.
2. Cột Tổng=Win+(Word+PP)+Excel.
3. Điểm thêm được tính như sau: Nếu thí sinh phái nữ và có ngày sinh nhỏ hơn hoặc bằng
ngày 30/04/1982 thì được 1 điểm, còn lại không có điểm.
4. Cột kết quả được xét như sau: Nếu không có môn nào dưới 3 và điểm tổng + điểm thêm lớn
hơn hoặc bằng 15 thì ghi kết quả đậu. Ngược lại ghi rớt.
5. Xếp loại được tính như sau:
- Nếu điểm tất cả các môn lớn hơn hoặc bằng 5 và kết quả đậu thì:
+Tổng>=24 ghi Giỏi.
+Tổng>=19.5 ghi Khá.
+Tổng>=15 ghi Trung bình.
- Nếu không thỏa điều kiện trên (đậu nhưng có môn dưới 5) thì: Kết quả đậu ghi TB_Yếu;
Ngược lại, ghi Yếu.
6. Dựa vào kết quả xếp loại, hoàn thành bảng thống kê (có định dạng phần trăm).
7. Vẽ đồ thị dựa vào bảng thống kê trên.
8. Sắp xếp bảng tính giảm dần theo cột TỔNG, nếu trùng điểm thì sắp xếp tăng dần theo PHÁI.
9. Rút trích ra những thí sinh thoả hai điều kiện: phái nữ và điểm thi Excel >=7.