Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 7

PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ

VD1 :
Cho chuỗi phản ứng như sau :
Fe → Fe3O4 → Fe2O3 → Fe2(SO4)3 → Fe(NO3)3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe3O4
Viết các phương trình phản ứng xảy ra . Và tính số mol của các nguyên tố trong hợp chất . Đưa ra
nhận xét
VD2 :Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe ; 0,2 mol FeO , O,2 mol Fe2O3 và 0,1 mol Fe3O4 tác dụng hoàn
toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng . Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng muối
thu được

Bài toán này nếu các em giải bình thường sẽ phải viết rất nhiều phương trình
Nếu dùng phương pháp bảo toàn nguyên tố :
Số mol Fe có ở trong FeO = 0,2 ; Fe2O3 = 0,4 ; Fe3O4 = 0,3 mol , Fe ban đầu 0,1
→ Tổng số mol Fe là : 0,2 + 0,4 + 0,3 + 0,1 = 1 mol
(Fe , FeO , Fe2O3 , Fe3O4 ) + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
1 mol 0,5 mol (Bảo toàn nguyên tố Fe )
→ Khối lượng của muối là : 0,5.400 = 200 gam

Câu 1:Cho 16 gam bột Fe2O3 tác dụng với axit dư HCl .Khối lượng muối trong dung dịch sau phản
ứng là ?

0,1 mol Fe2O3 có 0,2 mol Fe → FeCl3


0,2 0,2
→ Khối lượng muối
Câu 2 :Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe , FeO , Fe2O3 , Fe3O4 trong dung dịch HNO3 loãng nóng
dư thu được 4,48 lít khí NO duy nhất ở đktc và 96,8 gam muối Fe(NO3)3 đã phản ứng . Tính số mol
HNO3
Đs : 1,4 mol
( Fe , FeO , Fe2O3 , Fe3O4 ) + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
0,4 0,2
Số mol muối : Fe(NO3)3 = 0,4 mol → Số mol N là : 3.0,4 = 1,2 mol
Số mol N : 4,48/22,4 = 0,2 mol
→ Tỏng số mol N ở vế phải : 1,2 + 0,2 = 1,4
→ Số mol N vế trái = 1,4
→ Số mol HNO3 = 1,4 mol

Câu hỏi phụ : Tính m H2O tạo thành , m ôxit ban đầu .
Câu 3 :Hỗn hợp X gồm một ôxit của sắt có khối lượng 2,6 gam . Cho khí CO dư đi qua X nung nóng ,
khí đi ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư thì thu được 10 gam kết tủa . Tính tổng khối lượng
của Fe có trong X là ?
ĐS : 1 gam .

(Fe , FexOy ) + CO → Fe + CO2


2,6 gam
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,1 0,1 (tính được từ 10 gam kết tủa )
→ Số mol CO = CO2 = 0,2 (Bảo toàn C )
→ Số mol O có trong FexOy + O trong CO = O trong CO2
→ n O (FexOy ) = 0,1.2 – 0,1.1 = 0,1 → Khối lượng của O = 1.16 = 1,6
→ m Fe = 2,6 – 1,6 = 1 gam

Câu 4 :Hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch HCl thu được x gam muối clorua . Nếu hoà tan
hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được y gam muối nitrat . Khối lượng 2
muối chênh lệch nhau 23 gam . Gía trị của m là ?

Fe + HCl → FeCl2
a a
Fe + HNO3 → Fe(NO3)3
a a
→ Khối lượng FeCl2 = x = 127a
→ Khối lượng Fe(NO3)3 = y = 242a
y – x = 23 → 242a – 127a = 115a = 23 → a = 0,2
m Fe = 0,2.56 = 11,2 gam

Câu 5 :Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 vừa đủ thu được
dung dịch X chỉ chứa hai muối sunfat và khí duy nhất NO . Gía trị của a là ?
ĐS : a = 0,06 mol

Dùng phơng pháp bảo toàn nguyên tố :

FeS2  Fe2(SO4)3 (1)

0,12 0,06 (Bảo toàn nguyên tố Fe )

Cu2S  CuSO4 (2)

a 2a (Bảo toàn nguyên tố Cu )

Bảo toàn nguyên tố S :

Vế trái :0,24 + a và Vế phải :0,18 + 2a

 0,24 + a = 0,18 + 2a  a = 0,06 mol

 Chọn đáp án D

Câu 6 :Cho khí CO đi qua ống sứ chứa 16 gam Fe2O3 đun nóng sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn X
gồm Fe , FeO , Fe3O4 , Fe2O3 . Hoà tan hoàn toàn X bằng H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch Y . Cô
cạn dung dịch Y thu được lương muối khan là bao nhiêu
ĐS : 40
CO + Fe2O3 → (Fe , FeO , Fe3O4 , Fe2O3 ) + CO2
(Fe , FeO , Fe3O4 , Fe2O3 ) + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

Như vậy : Fe2O3 → Fe2(SO4)3


0,1 0,1 ( Bào toàn nguyên tố Fe )
Khối lượng Fe2(SO4)3 = 400.0,1 = 40
Câu hỏi thêm : Nếu cho biết khí SO2 thu đuợc là 0,3 mol , Tính n H2SO4 ,

Câu 7 :Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 6,4 gam Cu và 5,6 gam Fe bằng dung dịch HNO3 1M sau
phản ứng thu được dung dịch A và khí NO duy nhất . Cho tiếp dung dịch NaOH dư vào dung dịch A
thu được kết tủa B và dung dịch C . Lọc kết tủa B rồi đem nung ngoài không khí đến khối lượng
không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là ?
ĐS : 16

Cu → Cu(NO3)2 → Cu(OH)2 → CuO


0,1 0,1 ( Bảo toàn nguyên tố Cu )
Fe → Fe(NO3)3 → Fe(OH)3 → Fe2O3
0,1 0,05 ( Bảo toàn nguyên tố Fe )

→ Chất rắn là : CuO 0,1 mol ; Fe2O3 0,05 mol


→ Khối lượng : 80.0,1 + 0,05.160 = 16 gam

Câu 8 :Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,4 mol FeO và 0,1 mol Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng
dư , thu được dung dịch A và khí NO duy nhất . Dung dịch A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư
thu được kết tủa . Lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất
rắn có khối lượng là ?
ĐS : 48 gam

FeO → Fe(NO3)3 → Fe(OH)3 → Fe2O3


0,4 0,2 (bảo toàn Fe )
Fe2O3 → Fe(NO3)3 → Fe(OH)3 → Fe2O3
0,1 0,1
→ Chất rắn sau khi nung là : Fe2O3 : 0,3 mol → Khối lượng 0,3.16 = 48 gam

Câu 9 :Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe2O3 trong dung dịch HCl thu được 2,24 lít
khí H2 ở đktc và dung dịch B .Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư lọc lấy kết tủa ,
nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng bằng 24 gam . Tính
m?
Đs : 21.6 gam .

Fe + HCl → H
0,1 0,1
Fe → FeCl2 → Fe(OH)2 → Fe2O3
0,1 0,05 (bảo toàn Fe )
Fe2O3 → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3
a a
→ Theo phương trình số mol Fe2O3 thu được là : 0,05 + a
→ Chất rắn sau khi nung là : Fe2O3 : 24/160 = 0,15 mol → 0,05 + a = 0,15 → a = 0,1
m = 0,1.56 + 0,1.160 = 21,6

THÊM :
vd 1 : Dùng CO để khử hỗn hợp A gồm a mol FeO và b mol Fe2O3 thu được hỗn hợp chất rắn B gồm x
mol Fe2O3 , y mol Fe3O4 , z mol FeO . Biểu thức liên hệ giữa a,b,c,d,x ,y,z,t là
A.a – 2b = 2x + 3y + z + t B.a + 2b = 2x + 3y – z – t
C.a + 2b = 3x + 2y + z + t D.a + 2b = 2x + 3y + z + t
ĐS : D
vd 2 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức , cần vừa đủ V lít O2 đktc thu được 0,3
mol CO2 và 0,2 mol H2O . Gía trị của V là :
A.8,96 B.13,44 C.6,72 D.4,48
ĐS : C
Câu 1 : Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO , Fe3O4 , Fe2O3 cần 0,05 mol H2 . Mặt khác hòa
tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc thu được thể tích SO2 là sản phẩm khí duy
nhất ở đktc là .
A.448 ml B.112 ml C.224 ml D.336 ml

Câu 2 : Nhiệt phân m gam NH3 thu được hỗn hợp X có thể tích bằng 134,4 lít đktc . Cho X đi qua dung
dịch H2SO4 dư còn lại hỗn hợp khí Y có thể tích bằng 89,6 lít đktc . Gía trị của m là :
A.34 B.68 C.17 D.51

Câu 3 : Đốt cháy hoàn toàn 4,04 gam một hỗn hợp bột kim loại gồm Al , Fe , Cu thu được 5,96 gam hỗn
hợp 3 oxit . Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để hòa tan hết hỗn hợp 3 oxit đó .
A.0,06 lít B.0,12 lít C.0,24 lít D.0,48 lít

Câu 4 : Thổi từ từ V lít hỗn hợp khí X đktc gồm CO , H2 đi qua ống đựng 16,8 gam hỗn hợp 3 oxit gồm
CuO , Fe3O4 , Al2O3 nung nóng . Sauk hi phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn và một hỗn hợp
khí Y nặng hơn khối lượng của X là 0,32 gam . Gía trị của V và m là :
A.0,448 lít và 16,48 gam B.0,448 lít và 18,46 gam
C.0,224 lít và 16,48 gam D.0,224 lít và 18,46 gam
Câu 5 : Thổi rất chậm 2,24 lít đktc hỗn hợp X gồm CO và H2 đi qua ống sứ đừng 24 gam hỗn hợp Al2O3 ,
CuO , Fe2O3 và Fe3O4 lấy dư đang được đun nóng . Sau khi kết thúc phản ứng , khối lượng chất rắn còn
lại trong ống sứ là :
A.22,4 gam B.11,2 gam C.20,8 gam D.44,8 gam

Câu 6 : Cho m gam một ancol no đơn chức X qua bình đựng CuO dư , đun nóng . Sauk hi phản ứng hoàn
toàn , khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam . Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với H2 là 15,5 .
Gía trị của m là ?
A.0,46 B.0,32 C.0,64 D.0,92

Câu 7 : Hòa tan hoàn toàn 9,65 gam hỗn hợp gồm Al , Fe trong HCl dư . Dung dịch thu được cho tác
dụng với dung dịch NaOH dư , lọc kết tủa , nung trong không khí đến khối lượng không đổi còn lại 8 gam
chất rắn . Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là :
A.58,03% B.41,97% C.53,08% D.46,92%

Câu 8 : Để 11,2 gam bột Fe ngoài không khí , sau một thời gian , thu được chất rắn X . Hòa tan hoàn toàn
X trong H2SO4 đặc nóng dư thu được dung dịch Y và khí SO2 duy nhất . Khối lượng muối khan trong
dung dịch Y là .
A.20 gam B.40 gam C.80 gam D.120 gam

Câu 9 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol mỗi chất FeS2 và CuS bằng lượng O2 dư , khí sinh ra cho hấp thụ hết
vào dung dịch KMnO4 1M . Thể tích dung dịch KMnO4 đã dùng là
A.600 ml B.300 ml C.120 ml D.240 ml

Câu 10 : Một bình kín dung tích không đổi chứa 0,1 mol C2H2 ; 0,15 mol C3H4 ; 0,2 mol H2 và một ít bột
Ni có thể tích không đáng kể . Nung nóng bình một thời gian thu được một hỗn hợp khí X . Đốt cháy
hoàn toàn X , sản phẩm cháy cho hấp thụ qua dung dịch Ba(OH)2 dư , khối lượng dung dịch này tăng hay
giảm bao nhiêu gam ?
A.Tăng 8,865 gam B.giảm 8,865 gam C.Tăng 88,65 gam D.giảm 88,65 gam

Câu 11 : Chia hỗn hợp X gồm 2 ancol thành hai phần bằng nhau :
Tách nước hoàn toàn phần 1 ở điều kiện thích hợp thu được 2 anken không kể đồng phân hình học , đốt
cháy hoàn toàn hai anken trên thu được 8,8 gam CO2
Đốt cháy hoàn toàn phần II , sản phẩm cháy cho đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc , bình 2 đựng dung dịch
NaOH dư . Khối lượng bình 2 tăng bao nhiêu gam .
A.4,4 gam B.6,6 gam C.8,8 gam D.13,2 gam

Câu 12 : Khi crackinh C4H10 người ta thu được hỗn hợp khí X gồm CH4 , C2H4 , C3H6 , C2H6 , C4H8 , H2
và C4H10 dư . Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch
nước vôi trong dư thấy có 60 gam kết tủa xuất hiện . Biết hiệu suất phản ứng cracking là 80% . Tính m
A.6,96 gam B.8,7 gam C.17,40 gam D.4,35 gam

Câu 13 : Hòa tan hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe và 0,1 mol Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được
dung dịch A . Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa , lọc kết tủa , rửa sạch ,
sấy khô , nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn . Tính m ?
A.32 gam B.16 gam C.42 gam D.24 gam

Câu 14 : Cho 4,16 gam Cu tác dụng với 120 ml dung dịch HNO3 thu được 2,464 lít đktc hỗn hợp 2 khí
NO và NO2 . Nồng độ mol của HNO3 là .
A.1 M B.0,1M C.2M D.0,5M

Câu 15 : Hòa tan hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 vừa đủ thu được dung dịch
X chỉ chứa hai muối sunfat và khí duy nhất NO . Gía trị của a là :
A.0,12 mol B.0,04 mol C.0,075 mol D.0,06 mol

Câu 16 : Để tác dụng vừa đủ 7,68 gam hỗn hợp gồm FeO , Fe3O4 , Fe2O3 cần dùng 260 ml dung dịch HCl
1M . Dung dịch thu được cho tác dụng với NaOH dư , lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng
không đổi nhận được m gam chất rắn . Gía trị của m là ?
A.6 B.7 C.8 D.9

Câu 17 : Cho hỗn hợp A gồm 3 kim loại X , Y , Z có hóa trị 3 , 2 , 1 và tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2 : 3 trong
đó số mol X bằng x mol . Hòa tan hoàn toàn A bằng dung dịch chứa y gam HNO3 lấy dư 25% . Sau phản
ứng thu được dung dịch B không chứa NH4NO3 và V lít hỗn hợp khí G gồm NO2 và NO đktc . Quan hệ x
, y , V là ?
A. y = 78,75(10x + V/22,4) B.y = 78,75(10x + V/44,8)
C. y = 87,75(10x + V/22,4 ) D.87,75(10x + V/44,8)

You might also like