Ngocquang Ion

You might also like

Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 20

PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN ION

Phương trình ion :


Điều kiện để có Phản ứng giữa các ion : Một trong 3 điều kiện sau .
+ Là phản ứng của Axít và Bazơ
+ Sản phẩm sau phản ứng có kết tủa .
+ Sản phẩm sau phản ứng có khí
Ví dụ :

• H+ + OH- → H2O ( Phản ứng AXÍT – BAZƠ –TRUNG HOÀ )

• CO32- + 2H+ → CO2 + H2O ( Phản ứng Axít – Bazo – TRUNG HOÀ )

• HCO3- + H+ → CO2 + H2O ( Phản ứng AXÍT – BAZƠ – TRUNG HOÀ )

• HCO3- + OH- → CO32- + H2O ( Phản ứng AXÍT – BAZƠ – TRUNG HOÀ )

• CO32- + Ba2+ → BaCO3 ↓ ( Tạo kết tủa )

• NH4+ + OH- → NH3 ↑ + H2O ( Tạo khí )

Các dạng toán nên giải theo phương pháp ion :


+ Nhiều axit + Kim loại
+ Nhiều bazơ + Nhôm , Al3+ , H+
+ Nhiều muối CO32- , HCO3- + OH-
+ Cu + HNO3 (KNO3 , NaNO3 ) + H2SO4 .
Bài tập :

Phần I : Viết các phương trình phản ứng dưới dạng ion trong các trường hợp sau :
1.Trộn dung dịch gồm NaOH , Ba(OH)2 , KOH với dung dịch gồm HCl , HNO3 .
NaOH → Na+ + OH-
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
KOH → K+ + OH-

HCl → H+ + Cl-
HNO3 → H+ + NO3-
Phương trình ion : H+ + OH- → H2O
2.Trộn dung dịch gồm NaOH , Ba(OH)2 , KOH với dung dịch gồm HCl , H2SO4
NaOH → Na+ + OH-
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
KOH → K+ + OH-

HCl → H+ + Cl-
H2SO4 → 2H+ + SO42-

Phương trình ion :


H+ + OH- → H2O
Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓ ( vì BaSO4 là chất kết tủa nên có phản ứng )

3.Hoà tan hỗn hợp kim loại gồm Na , Ba vào dung dịch gồm NaCl , Na2SO4
Na + H2O → NaOH + H2 ↑
Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2 ↑

NaOH → Na+ + OH-


Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
NaCl → Na+ + Cl-
Na2SO4 → 2Na+ + SO42-

Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓

4.Hoà tan hỗn hợp kim loại gồm Na, Ba vào dung dịch gồm HCl , H2SO4
HCl → H+ + Cl-
H2SO4 → 2H+ + SO42-

Ba + H+ → Ba2+ + H2
Na + H+ → Na+ + H2
Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓

5.Hoà tan hỗn hợp kim loại gồm Na , Ba vào dung dịch chứa (NH4)NO3
Na + H2O → NaOH + H2
Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2

NaOH → Na+ + OH-


Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
NH4NO3 → NH4+ + NO3-

OH- + NH4+ → NH3 + H2O ( có khí bay lên NH3 )

6.Hoà tan hỗn hợp kim loại gồm K , Ca vào dung dịch chứa (NH4)2CO3
Na + H2O → NaOH + H2
Ca + H2O → Ca(OH)2 + H2

NaOH → Na+ + OH-


Ca(OH)2 → Ca2+ + 2OH-
(NH4)2CO3 → 2NH4+ + CO32-

OH- + NH4+ → NH3 + H2O


Ca2+ + CO32- → CaCO3↓ (Kết tủa )

7.Hoà tan hỗn hợp K , Ca vào dung dịch hỗn hợp chứa NH4HCO3
Na + H2O → NaOH + H2
Ca + H2O → Ca(OH)2 + H2

NaOH → Na+ + OH-


Ca(OH)2 → Ca2+ + 2OH-
NH4HCO3 → NH4+ + HCO32-

OH- + NH4+ → NH3 + H2O


OH- + HCO3- → CO32- + H2O
Ca2+ + CO32- → CaCO3 ↓ (Kết tủa )

8.Hoà tan K , Na, Al vào nước


KOH → K+ + OH-
NaOH → Na+ + OH-

Al + OH- + H2O → AlO2- + 3/2 H2 ↑

9.Hoà tan hỗn hợp gồm Al , Fe vào dung dịch hỗn hợp gồm HCl , H2SO4 .
HCl → H+ + Cl-
H2SO4 → 2H+ + SO42-

Al + 3H+ → Al3+ + 3/2 H2↑


Fe + 3H+ → Fe2+ + H2↑

10.Trộn NaOH , KOH với NaHCO3 và Ca(HCO3)2


KOH → K+ + OH-
NaOH → Na+ + OH-

NaHCO3 → Na + HCO3-
Ca(HCO3)2 → Ca2+ + 2HCO3-

OH- + HCO3- → CO32- + H2O


CO32- + Ca2+ → CaCO3 ↓

11.Trộn dung dịch gồm Na2CO3 , K2CO3 với dung dịch chứa CaCl2 , MgCl2 , Ba(NO3)2
Na2CO3 → 2Na+ + CO32-
K2CO3 → 2K+ + CO32-

CaCl2 → Ca2+ + 2Cl-


Ba(NO3)2 → Ba2+ + 2NO3-

Ca2+ + CO32- → CaCO3 ↓


Ba2+ + CO32- → BaCO3 ↓
Nhận xét : Bài toán sẽ rất phức tạp nếu các em không biết đưa về dạng ion để giải chúng , thường
thì các em phải viết rất nhiều phương trình → Sẽ gây khó khăn khi gọi ẩn .
Nếu dùng phương pháp ion chỉ còn 1,2 phương trình → Rất thuận tiện

Phần II : Bài tập

Câu 1 :Trộn 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M , Ba(OH) 2 0,5M vào 300 ml dung dịch hỗn
hợp HCl 0,5M , H2SO4 1M Tính nồng độ của các ion còn lại sau phản ứng và Khối lượng kết tủa
tạo thành

NaOH → Na+ + OH-


0,2 0,2
Ba(OH)2 → Ba + 2OH-
2+

0,1 0,1 0,2

HCl → H+ + Cl-
0,15 0,15
H2SO4 → 2H+ + SO42-
0,3 0,6 0,3

→ Tống số mol H+ : 0,75 mol , tổng số mol OH- 0,4 mol , SO42- : 0,3 mol , Ba2+ : 0,1 mol ( các ion tham
gia phản ứng )
Các ion không tham gia phản ứng : Na+ : 0,2 mol , Cl- 0,15 mol
Phương trình ion :
H+ + OH- → H2O
Ban đầu 0,75 0,4
Phản ứng 0,4 0,4
Kết thúc 0,35 0

Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓


Ban đầu 0,1 0,3
Phản ứng 0,1 0,1 0,1
Kết thúc 0 0,2

→ Kết thúc phản ứng còn lài các ion : H+ dư 0,35 mol , SO42- dư : 0,3 mol , Na+ : 0,2 mol , Cl- 0,15 mol
Tổng thể tích dung dịch sau phản ứng : 200 + 300 = 500 ml = 0,5 (l )
Áp dụng công thức tính nồng độ → [Na+ ] = 0,2/0,5 = 0,4 M , [Cl- ] = 0,15/0,5 = 0,3 , [H+ ] = 0,35/0,5 =
0,7 , [SO42- ] = 0,3/0,5 = 0,6

Khối lượng kết tủa : 233.0,1 = 23,3 gam

Câu 2 :Trộn 200 ml dung dịch NaHSO4 0,075M và Ba(HSO4)2 0,15M với V lit dung dịch hỗn
hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 1M thu được dung dịch có PH = 7 . Tính V và khối lượng kết tủa tạo
thành .

NaOH → Na+ + OH-


x x
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
y y 2y
NaHSO4 → Na + HSO4- +

0,015 0,015
Ba(HSO4)2 → Ba2+ + 2HSO4-
0,03 0,03 0,06

Tổng số mol của các ion tham gia phản ứng : OH- : x + 2y , HSO4- : 0,075 , Ba2+ : y + 0,03
Phương trình ion :
OH- + HSO4- → SO42- + H2O (1)
0,075 0,075
Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓

Để dung dịch thu được có môi trường PH = 7 → (1) Phản ứng vừa đủ ,
→ x + 2y = 0,075
x = 0,1V ; y = 0,1V
→ 0,3V = 0,075 → V = 0,25 lít
Thay giá trị V → Ba2+ : 0,025 + 0,03 = 0,055
Số mol SO42- : 0,075 mol
Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓
Ban đầu 0,055 0,075
Phản ứng 0,055 0,055 0,055
Kết thúc 0 0,2
→ Khối lượng kết tủa là : 233.0,055 = 12,815 gam

Đề thi tuyển sinh CĐ 2007 :


Câu 3 :Thêm m gam K vào 300 ml dung dịch chứa Ba(OH) 2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung
dịch X . Cho từ từ 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y . Để thu đuợc lượng kết
tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là
A.1,17 B.1,71 C.1,95 D.1,59

Gọi x là số mol K tham gia phản ứng :


NaOH → Na+ + OH-
0,03 0,03
Ba(OH)2 → Ba + 2OH- 2+

0,03 0,03 0,06


2K + H2O → 2KOH + H2 ↑
x x
KOH → K + OH- +

2x x
Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3SO42-
0,02 0,04 0,06
→ Tổng số mol OH- : 0,09 + x ; Al3+ : 0,04 mol
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 ↓ (1)
0,04 0,09 + x

Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓ (2)


Phản ứng (2) cho kết tủa không đổi , Để kết tủa cực đại thì phản ứng (1) vừa đủ
→ 3.0,04 = 0,09 + x → x = 0,03 → m = 39.0,03 = 1,17 gam

Câu 4 :Trộn dung dịch Ba2+ ; OH- : 0,06 và Na+ 0,02 mol với dung dịch chứa HCO3- 0,04 mol ;
(CO3)2- 0,04 mol và Na+.Khối lượng (g)kết tủa thu được sau phản ứng là ?

Dùng định luật bảo toàn điện tích :


Dung dịch (1)
Ba2+ : a mol OH- : 0,06 mol Na+ : 0,02 mol
→ 2a + 0,02 = 0,06 → a = 0,02 mol
Dung dịch (2)
HCO3- : 0,04 mol CO3- : 0,03 mol Na+ : b mol
→ 0,04 + 2.0,03= b → b = 0,1
Phản ứng hóa học của các ion
OH- + HCO3- → CO32- + H2O
Ban đầu 0,06 0,04
Phản ứng 0,04 0,04 0,04
Kết thúc 0,02 0 0,04

Tổng số mol CO32- : 0,04 + 0,03 = 0,07 mol


Ba2+ + CO32- → BaCO3↓
Ban đầu 0,02 0,04
Phản ứng 0,02 0,02 0,02
Kết thúc 0 0,02 0,02
→ Khối lượng kết tủa thu được là : 0,02.197 = 3,94 gam

Câu 5 :Cho m gam hỗn hợp Mg , Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit
H2SO4 0,5M thu được 5,32 lít khí H2 đktc và dung dịch Y . Tính PH của dung dịch Y ( Coi dung
dịch có thể tích như ban đầu ) .

HCl → H+ + Cl-
0,25 0,25
H2SO4 → 2H+ + SO42-
0,125 0,25
Tổng số mol H+ : 0,5 mol
Theo giả thiết n H2 = 0,2375 mol
Phương trình ion
Mg + 2H+ → Mg2+ + H2
2Al + 6H+ → 2Al3+ + 3H2

→ H+ phản ứng = 2.n H2 = 0,475 mol


→ H+ dư : 0,5 – 0,475 = 0,025 mol →[H+] = 0,025/0,25 = 0,1 → PH = 1
Đs : PH = 1

Câu 6 :Cho hỗn hợp X chứa Na2O , NH4Cl , NaHCO3 và BaCl2 có số mol mỗi chất đều bằng
nhau . Cho hỗn hợp X vào H2O dư đun nóng dung dịch thu được chứa .
A.NaCl B.NaCl , NaOH C.NaCl , NaOH , BaCl2 D.NaCl , NaHCO3 , NH4Cl , BaCl2

Na2O + H2O → 2NaOH


a 2a
NaOH → Na+ OH-
2a 2a
NH4Cl → NH4+ + Cl-
a a
NaHCO3 → Na+ + HCO3-
a a

BaCl2 → Ba2+ + 2Cl-


a a
Các phương trình ion :
OH- + NH4+ → NH3 ↑ + H2O
a a → OH- dư a mol , NH4+ hết
OH- + HCO3- → CO32- + H2O
a a → cả OH- , HCO3- đều hết
CO32- + Ba2+ → BaCO3 ↓
a a
→ Cả CO32- , Ba2+ đều hết
Vậy dung dịch chỉ còn ion Cl- , Na+ → Muối NaCl

Câu 7 :Trộn 100 ml dung dịch gồm Ba(OH) 2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch gồm
H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M thu được dung dịch X . Tính PH của dung dịch X .

Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-


0,01 0,01 0,02
NaOH → Na + OH- +

0,01 0,01
H2SO4 → 2H+ + SO42-
0,015 0,03 0,03
HCl → H + Cl+ -

0,005 0,005
→ Tổng số mol OH- : 0,03 mol , H+ 0,035 mol
Mặc dù có phản ứng : Ba2+ + SO42- → BaSO4 nhưng nó không ảnh hưởng đến độ PH → Không xét đến .
OH- + H+ → H2O
Ban đầu 0,03 0,035
Phản ứng 0,03 0,03
Kết thúc 0 0,005
Tổng thể tích của dung dịch sau phản ứng : 100 + 400 = 500 ml = 0,5 lít → [H+] = 0,01 → PH =2

Câu 8 :Cho dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2 vào dung dịch chứa a mol Ca(HSO4)2. Hiện tượng
quan sát được là ?
A. Sủi bọt khí B. vẩn đục
C. Sủi bọt khí và vẩn đục D. Vẩn đục, sau đó trong suốt trở lại.

Ca(HCO3)2 → Ca2+ + 2HCO3-


a a 2a
Ca(HSO4)2 → Ca2+ + 2HSO4-
a a 2a

HCO3- + HSO4- → CO2 ↑+ SO42- + H2O


a a a a
Ca2+ + SO42- → CaSO4 ↓

Có kết tủa tạo thành và sủi bọt khí

Câu 10 :Trộn V1 ml dung dịch gồm NaOH 0,1M , và Ba(OH)2 0,2 M với V2 ml gồm H2SO4 0,1 M
và HCl 0,2 . M thu đựoc dung dịch X có giá trị PH = 13 . Tính tỉ số V1 : V2
A.4/5 B.5/4 C.3/4 D.4/3

NaOH → Na+ + OH-


0,1V1 0,1V1
Ba(OH)2 → Ba + 2OH-
2+

0,2V1 0,4V1
→ Tổng số mol OH- : 0,5V1

H2SO4 → 2H+ + SO42-


0,1V2 0,2V2
HCl → H+ + Cl-
0,2V2 0,2V2
→ Tổng số mol H+ : 0,4V2
Phương trình ion : H+ + OH- → H2O
Vì dung dịch thu được có PH = 13 → OH- dư : 0,5V1 – 0,4V2
PH = 13 →[OH-] = 0,1 , Tổng thể tích sau phản ứng : V1 + V2 → n OH- = 0,1V1 + 0,1V2
→ 0,5V1 – 0,4V2 = 0,1V1 + 0,1V2 → 0,4V1 = 0,5V2
→ V1 : V2 = 5 : 4

Câu 12.Một dung dịch chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3. Khi thêm (a+b) mol CaCl2 hoặc (a+b) mol
Ca(OH)2 vào dung dịch đó thì lượng kết tủa thu được trong hai trường hợp có bằng nhau không ?
A. Lượng kết tủa trong hai trường hợp có bằng nhau.
B. Lượng kết tủa trong trường hợp 2 gấp đôi với trường hợp 1.
C. Trường hợp 1 có b mol kết tủa, trường hợp 2 có (a+b) mol kết tủa.
D. Trường ,hợp 1 có a mol kết tủa, trường hợp 2 có (a+b) mol kết tủa.

Trường hợp 1 :
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 ↓ + 2NaCl
Ban đầu a a+b
Phản ứng a a a
Kết thúc 0 a a
Kết tủa thu được là : a mol

Trường hợp 2
Ca(OH)2 → Ca2+ + 2OH-
a+b a+b 2(a+b)
NaHCO3 → Na + HCO3- +

A a a
Na2CO3 → 2Na + CO32- +

B 2b b
Phương trình ion :
OH- + HCO3- → CO32- + H2O
Ban đầu a+b a
Phản ứng a a a
Kết thúc b 0 a
→ Tổng số mol CO3 sau đó : a + b
2-

Tổng số mol Ca2+ : a + b


Phương trình ion khác : Ca2+ + CO32- → CaCO3 ↓
→ Kết tủa thu được là : a + b mol

Câu 13 :Thực hiện hai thí nghiệm sau :


1.Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít khí NO .
2.Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5M thoát ra V2 lít
khí NO
So sánh V1 và V2

Trường hợp 1 :
n Cu = 3,84/64 = 0,06 mol
HNO3 → H+ + NO3-
0,08 0,08 0,08
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO ↑ + H2O
Ban đầu 0,06 0,08 0,08
Phản ứng 0,08 0,02
Nhận thấy : 0,06/3 > 0,08>8 > 0,08/2 → H hết → Tính theo H+
+

→ Thể tích khí NO : 0,02.22,4

Trường hợp 2 :
n Cu = 0,06 mol
H2SO4 → 2H+ + SO42-
0,04 0,08
HNO3 → H+ + NO3-
0,08 0,08 0,08
→ Tổng số mol của H+ : 0,16 mol
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO ↑ + H2O
Ban đầu 0,06 0,16 0,08
Phản ứng 0,16 0,04
Nhận thấy : 0,06/3 = 0,16>8 > 0,08/2 → Cu và H+ hết → Tính theo H+
→ Thể tích của NO : 0,04.22,4
→ Thể tích V2 = 2V1

Câu 15 :Cho 0,3 mol Na vào 100 ml dung dịch chứa CuSO4 1M và H2SO4 2M . Hiện tượng quan
sát được là .
A.Có khí bay lên B.Có khí bay lên và có kết tủa xanh
C.Có kết tủa D.Có khí bay lên và có kết tủa màu xanh sau đó kết tủa lại tan .
CuSO4 → Cu2+ + SO42-
0,1 0,1
H2SO4 → 2H+ + SO42-
0,2 0,2

Khi cho Na vào dung dịch Na phản ứng với H+


Na + H+ → Na+ + H2
Ban đầu 0,3 0,2
Phản ứng 0,2 0,2 0,2
Kết thúc 0,1 0
Dư Na : 0,1 mol
Na + H2O → NaOH + H2
0,1 0,1
NaOH → Na+ + OH-
0,1 0,1
Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2
Ban đầu 0,1 0,1
Phản ứng 0,05 0,05 0,05 mol

→ Kết tủa Cu(OH)2 : 0,05 mol

Câu 16 :Dung dịch X có các ion Mg2+ , Ba2+ , Ca2+ Và 0,1 mol Cl- , 0,2 mol NO3- . Thêm dần V lít
dung dịch K2CO3 1M vào dung dịch X đến khi được lượng kết tủa lớn nhất . Gía trị của V là ?

Dùng định luật bảo toàn điện tích


Mg2+ : a mol Ba2+ : b mol Ca2+ : c mol

Cl- : 0,1 mol NO3- : 0,2 mol


→ 2a + 2b + 2c = 0,1 + 0,2 = 0,3 mol

K2CO3 → 2K+ + CO32-


V.1 1.V

Mg2+ + CO32- → MgCO3 ↓


A a
Ba2+ + CO32- → BaCO3 ↓
B b
Ca2+ + CO32- → CaCO3 ↓
C c
→ Tổng số mol CO32- phản ứng : a + b + c = 0,15 mol
→ V = 150 ml

Câu 17 :
Cho 4,48l khí C02 (dktc) vao` 500ml hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. thu đc m gam kết tủa . Tính
m
A:19,7 B:17,72 C:9,85 D:11,82
Bài giải :
Giải bằng phương pháp ion : n CO2 = 0,2 mol , n NaOH = 0,05 mol , n Ba(OH)2 = 0,1 mol → Tổng số mol OH- =
0,25 mol , số mol Ba2+ = 0,2 mol
Xét phản ứng của CO2 với OH-
CO2 + OH- → HCO3-
Ban đầu 0,2 0,25
→ Tính theo CO2 : HCO3- = 0,2 mol , OH- dư = 0,25 – 0,2 = 0,05
Tiếp tục có phản ứng :
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
Ban đầu 0,2 0,05
→ Tính theo HCO3- : Số mol CO32- = 0,05 mol

Tiếp tục có phản ứng : CO32- + Ba2+ → BaCO3 ↓


Ban đầu 0,05 0,2
2-
→ Tính theo CO3 : BaCO3 ↓ = 0,05 mol → m = 0,05.197 = 9,85 gam
→ Chọn đáp án C.
Câu 18 : Cần trộn dung dịch A chứa HCl 0,1M và H2SO4 0,2M với dung dịch B chứa NaOH 0,3M và KOH
0,2M theo tỉ lệ mol nào để thu được dung dịch có PH là 7

Gọi thể tích tích mỗi dung dịch tương ứng là A , B


Trong A có (0,1A + 0,4A) = 0,5A (mol) H+
Trong B có (0,3B + 0,2B) = 0,5B (mol) OH-
H+ + OH- → H2O (1)
Vì PH = 7 nên đó là môi trường trung tính → (1) vừa đủ
→ 0,5A = 0,5B → A/B = 5/5 = 1

Câu 19 : Cho 10,1 gam hỗn hợp X gồm Na , K vào 100 ml dung dịch HCl 1,5M và H2SO4 0,5M , thu được
dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 đktc . Tính khôi lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch .

Số mol H+ trong dung dịch là : 0,15 + 0,1 = 0,25 mol


Số mol khí thu được : 3,36/22,4 = 0,15 mol
2H+ + 2e → H2
0,25 → 0,125
+
Do đó H hết
Na và K ( Gọi chung là R ) phản ứng vơi H2O thu được 0,15 – 0,125 = 0,025 mol :
2R + H2O → 2ROH + H2
0,025 → Số mol OH- = 0,05 mol
→ Khối lượng của chất rắn thu được gồm : Na+ , K+ , OH- , Cl- , SO42-
m = m Na+K + m OH- + m SO42- + m OH- = 10,1 + 0,05.17 + 0,15.35,5 + 0,05.96 = 21,075 gam

Câu 20: Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 , K2CO3 , NaHCO3 1M thu
được 1,12 lít khí CO2 đktc và dung dịch X . Cho nước vôi trong dư vào dung dịch X thu được 20 gam kết
tủa . Tính nồng độ mol HCl

Gọi số mol CO32- : x mol ; HCO3- : 0,1 mol


Thứ tự :
H+ + CO3-2-  HCO3- (1)
x
H+ + HCO3-  CO2 + H2O (2)
0,05
-
HCO + Ca(OH)2  CaCO3 + 2H2O
3 (3)
0,2
-
HCO trước (2) : x + 0,1
3

HCO3- phản ứng ở (2) , (3) = n CO2 + n CaCO3 = 0,05 + 0,2


 x + 0,1 = 0,25  x = 0,15
Tổng số mol H+ = n CO2 + x = 0,2

Câu 21 : Cho hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp nhau vào 200 ml dung dịch chứa
BaCl2 0,3M và Ba(HCO3)2 0,8M thu được 2,8 lít khí H2 và m gam kết tủa . Xác định m .

Số mol H2 = 0,125 mol


Gọi công thức của kim loại : 2R + H2O → 2ROH + H2
→ Số mol OH- = 0,25 mol
Ba2+ : 0,3.0,2 + 0,8.0,2 = 0,22 mol
HCO3- : 0,32 mol
Phản ứng : OH- + HCO3- → CO32- + H2O
0,25→ 0,25 → 0,25
→ Kết tủa BaCO3 tính theo Ba2+ : 0,22.197 = 43,34

Câu 22 : Cho 200 ml gồm HNO3 0,5M và H2SO4 0,25M tác dụng với Cu dư được V lit NO ở (đktc) cô

cạn dung dịch sau phản ứng được m gam muối khan . V và m có giá trị lần lượt là :
A.2,24; 12,7 B.1,12 ; 10,8
C.1,12 ; 12,4 D.1,12 ; 12,7

HNO3 → H+ + NO3-
0,1 0,1 0,1
H2SO4 → 2H + SO42-+

0,05 0,1
→ Tổng số mol của H+ : 0,2 , Số mol của NO3- : 0,08
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0,2 0,1 → Tính theo H+
0,075 0,2 0,05 0,05
→ NO3- dư : 0,05 mol
→ Khối lượng muối : = Cu2+ + NO3- dư + SO42- = 64.0,075 + 0,05.62 + 0,05.96 = 12,7
Thể tích khí NO là : 0,05.22,4 = 11,2 lít

Câu 23 : Cho 20 gam hỗn hợp một kim loại M hóa trị II và Al vào dung dịch chứa hai axit HCl và H2SO4 ,
biết số mol H2SO4 bằng 1/3 lần số mol HCl , thu được 11,2 lít khí H2 và 3,4 gam kim loại . Lọc lấy phần
dung dịch rồi đem cô cạn . số gam muối khan thu được là bao nhiêu .
ĐS : 57,1 gam

Xét trường hợp kim loại M hóa trị II có phản ứng với axit

HCl → H+ + Cl-
3x 3x 3x ( x là số mol của H2SO4 )
H2SO4 → 2H+ + SO42-
x 2x x
→ Tổng số mol H+ là : 5x
Vì kim loại dư nên H+ hết
2H+ + 2e → H2
5x 2,5x
→ 2,5x = 0,5 mol → x = 0,2 mol
Vì kim loại dư : 3,4 gam nên khối lượng kim loại phản ứng : 20 – 3,4 = 16,6 gam
→ Khối lượng muối thu được = khối lượng kim loại phản ứng + khối lượng (SO42- , Cl- )
= 16,6 + 96.0,2 + 35,5.0,6 = 57,1 gam

Câu 24: Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO4 2-, NH4+, Cl-. Chia dung dịch X thành hai phần bằng
nhau:
- Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở đktc) và
1,07 gam kết tủa;
- Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa.
Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước
bay hơi)
A. 3,73 gam. B. 7,04 gam. C. 7,46 gam. D. 3,52 gam.

NaOH → Na+ + OH-


BaCl2 → Ba2+ + 2Cl-
n khí = 0,672/22,4 = 0,03 mol
OH- + NH4+ → NH3 + H2O (1)
0,03 0,03
Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3 (2)
0,01 0,01
ss→ Kết tủa là : Fe(OH)3 → n kết tủa : 1,07/107 = 0,01 mol
Ba2+ + SO42- → BaSO4 (3)
0,02 0,02 mol
n BaSO4 = 0,02 mol ,
Từ (1) , (2) , (3) → n NH4+ = 0,03 mol , n Fe3+ = 0,01 mol , n SO42- = 0,02 mol
Gọi số mol của Cl- là x
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích : 0,03.1 + 0,01.3 = 0,02.2 + x → x = 0,02 mol
Khối lượng chất rắn khan thu được = Tổng khối lượng của các ion
→ m muối = 0,03.18 + 0,01.56 + 0,02.96 + 0,02.35,5 = 3,73 gam
→ Chọn A

Câu 25: Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và
H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được
lượng muối khan là
A. 38,93 gam. B. 77,86 gam. C. 103,85 gam. D. 25,95 gam.

Dùng phương pháp bảo toàn electron + ion


n HCl = 0,5.1 = 0,5 mol
n H2SO4 = 0,28.0,5 = 0,14 mol
n H2 = 8,736/22,4 = 0,39 mol
HCl → H+ + Cl-
0,5 0,5
H2SO4 → 2H+ + SO42-
0,14 0,28
→ Tổng số mol của H+ là : 0,5 + 0,28 = 0,78 mol
Sơ đồ nhận e :
2H+ + 2e → H2
0,39
→ Số mol H+ nhận là : 0,39.2 = 0,78
→ H+ phản ứng vừa đủ → dung dịch không còn H+

Tóm tắt
Do 7,74 gam bột Mg , Al phản ứng hết nên khối lượng muối khan thu được bằng :
m kim loại + m Cl- + m SO42- = 7,74 + 17,75 + 13,44 = 38,93 gam
→ Chọn A
Câu 26 : Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung
dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH

A. 1,2 B. 1,0 C. 12,8 D. 13,0
Tổng số mol H+ : nH+ = 0,1(2CM(H2SO4) + CM(HCl) )= 0,02; nNaOH = 0,1[CM(NaOH) + 2CM(Ba(OH)2)] = 0,04.
H+ + OH-  H2O
Ban đầu 0,02 0,04
→ dư 0,02 mol OH-. [OH-] = 0,02/(0,1+0,1) = 0,1 = 10-1. [H+] = 10-13. pH = 13
Đáp án D

You might also like