Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 6

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

KHOA ĐIỆN
====o0o====

BÁO CÁO THỰC TẬP


MẠCH DAO ĐỘNG

Giáo viên hướng dẫn :


Sinh viên thực hiện : BÙI ANH TUÂN
Lớp : TĐH1 – K51
Hà Nội , 10/ 2009

MẠCH DAO ĐỘNG


1. Sơ đồ nguyên lý :

9 V
C 8
R 1R 5 R 6 * R 7 R 9
C 4 C 6
T 3

T 1 T 2

C 3 C 7

U r a
C 1 C 2
R 3 R 2 R 4 R 8 * R 1 0 R 1 1
V R

C 2

Trong đó các thông số đầu vào :

R1 = R9 = 100K
R2 = R3 = 10K
R4 = R5 = R7 = R10 = 560 ÷ 1.2K
R8 = 1 ÷ 5
R11 = 4.7K
VR = 2 ÷ 10K
C1 = C2 = C8 = 10nF (103)
C3 = C4 = C5 = C6 = C7 = 10µF

Các thông số đo:

2
Uce của các transistor : T1 : 7.5 ÷ 8.3V
T2 : 4 ÷ 5V
T3 : 4 ÷ 5V
Ura : 2.2 ÷ 2.6V

2. Sơ đồ lắp ráp :

9 V
C 8
R 1 R 5 R 6 * R 7 R 9
C 4 C 6

C 3
R 2 C 7
U r a
C 2
C 1 R 3 C 2 R 4 V R R 8 * R 1 0 R 1 1

3. Nguyên lý hoạt động :

Mạch bao gồm 3 khối chính:


- Khối khuyếch đại chính T1 và T2 mắc EC.
- Khối hồi tiếp cần viên.
- Khối khuyếch đại đệm.

3.1. Khối khuyếch đại chính:

3
Hai đèn T1 và T2 thuộc loại C828, tụ hóa C4 là tụ nối tầng,các điện trở R1, R2, R4, R5
dùng để phân áp cho đèn, tụ C5 dùng để ổn định dòng 1 chiều. Tụ C3 và biến trở VR hồi
tiếp nối tiếp điện áp (hồi tiếp âm xoay chiều) là mạch sửa dạng xung

3.2. Khối hồi tiếp cầu:

Mạch dao động qua mạch lọc tần số mắc theo kiểu cầu viên gồm tụ C1, C2 và điện trở
R2, R3.

R 2 C 2
v a o r a

C 1 R 3

Ta có công thức tính tần số của mạch cầu viên RC

f = 1/2Π RC Với R2 = R3 = R
C1 = C2 = C

3.3. Khối khuyếch đại đệm:

C6 là tụ ghép tầng, tụ C8 làm nhiệm vụ chống nhiễu, tụ C7 lấy tín hiệu ra, đèn T3 mắc
theo kiểu C chung

Khi ta cấp cho mạch một điện áp 9V DCV do hiện tượng hồi tiếp dương gây tự kích
làm cho T1 có dao động, điện áp hình sin từ đầu vào sẽ được khuyếch đại qua T1 (làm
việc ở chế độ A) lấy tải trên C nên qua T1 thu được 1 tín hiệu hình sin nhưng ngược pha
với tín hiệu đầu vào.

4
Tín hiệu này tiếp tục được đua đến T2, qua T2 tín hiệu lại được khuyếch đại lên 1 lần
nửa(T2 cũng làm việc ở chế độ A) đua tín hiệu ra đồng pha với tín hiệu đầu vào.
T3 có tác dụng định dòng được mắc theo kiểu C chung, do đó có hệ số khuyếch đại
bằng 1, tín hiệu vào và ra la đồng pha và tải lấy ra trện E. T1 và T2 mắc theo kiểu E
chung, đèn T1 làm nhiệm vụ dao động đa hài có hồi tiếp dương, đèn T2 chủ yếu làm
nhiệm vụ khuyếch đại.

Cách điều chỉnh


Trước khi cắm nguồn phải so sánh sơ đồ nguyên lý với sơ đồ lắp ráp đã vẽ.
Tụ hoá phải được lắp đúng chiều,3 tụ gốm không có phân cực âm dương
Đo 1 chiều thì chưa được lắp biến trở VR vào mạch
Cắm nguồn 1 chiều 9V và đo giá trị điện áp Uce của cả 3 đèn (với giá trị như trên). Đo
Uce giữa chân C và chân E: que (+) đặt vào C, que (-) đặt vào E. Đồng hồ để ở thang đo
10V DCV .
Chế độ tắt: Uce=U nguồn (không có dòng)
Chế độ bão hòa: Ube lớn Uce =0, nếu Ube>0.7V → đèn nóng, có thể cháy đèn
Điều chỉnh điện áp Ube để Uce nằm trong khoảng cần chỉnh( Có thể Uce(T2) >5V).
Uce(T1) có điện áp xấp xỉ nguồn là do hiện tượng tự kích của hồi tiếp (+) đưa về.
Đo điến áp đầu ra Ura, điều chỉnh đồng hồ ở thang 10V ACV: có điện áp 4V xoay
chiều,quan sát trên Osilloscope thấy có dang xung vuông.
Lắp biến trở VR vào mạch, điều chỉnh điện áp sửa dạng xung thành xung hinh sin, sẽ xảy
ra 2 trường hợp: méo trên hoặc méo dưới.
Điều chỉnh méo bằng cách thay đổi giá trị điện trở R4 , R5 để được xung ra có dạng hình
sin , và để thay đổi điện áp ra tăng hoặc giảm, ta thay đổi giá trị điện trở R7 . Chú Ý: Khi
thay đổi 1 gía trị điện trở này thì phải cố định giá trị điện trở kia.

4. Thông số đo được:
Các giá trị điện áp của các đèn:
Transistor Uce (V)
T1 8.2
T2 3.8
T3 4

5. Nhận xét:

5
- Biên độ điện áp ra đạt yêu cầu, dạng xung ra là dạng chuẩn hinh sin với biên độ đỉnh
đỉnh bằng Ura = 2.5V.

You might also like