Professional Documents
Culture Documents
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
KHOA ĐIỆN
====o0o====
9 V
C 8
R 1R 5 R 6 * R 7 R 9
C 4 C 6
T 3
T 1 T 2
C 3 C 7
U r a
C 1 C 2
R 3 R 2 R 4 R 8 * R 1 0 R 1 1
V R
C 2
R1 = R9 = 100K
R2 = R3 = 10K
R4 = R5 = R7 = R10 = 560 ÷ 1.2K
R8 = 1 ÷ 5
R11 = 4.7K
VR = 2 ÷ 10K
C1 = C2 = C8 = 10nF (103)
C3 = C4 = C5 = C6 = C7 = 10µF
2
Uce của các transistor : T1 : 7.5 ÷ 8.3V
T2 : 4 ÷ 5V
T3 : 4 ÷ 5V
Ura : 2.2 ÷ 2.6V
2. Sơ đồ lắp ráp :
9 V
C 8
R 1 R 5 R 6 * R 7 R 9
C 4 C 6
C 3
R 2 C 7
U r a
C 2
C 1 R 3 C 2 R 4 V R R 8 * R 1 0 R 1 1
3
Hai đèn T1 và T2 thuộc loại C828, tụ hóa C4 là tụ nối tầng,các điện trở R1, R2, R4, R5
dùng để phân áp cho đèn, tụ C5 dùng để ổn định dòng 1 chiều. Tụ C3 và biến trở VR hồi
tiếp nối tiếp điện áp (hồi tiếp âm xoay chiều) là mạch sửa dạng xung
Mạch dao động qua mạch lọc tần số mắc theo kiểu cầu viên gồm tụ C1, C2 và điện trở
R2, R3.
R 2 C 2
v a o r a
C 1 R 3
f = 1/2Π RC Với R2 = R3 = R
C1 = C2 = C
C6 là tụ ghép tầng, tụ C8 làm nhiệm vụ chống nhiễu, tụ C7 lấy tín hiệu ra, đèn T3 mắc
theo kiểu C chung
Khi ta cấp cho mạch một điện áp 9V DCV do hiện tượng hồi tiếp dương gây tự kích
làm cho T1 có dao động, điện áp hình sin từ đầu vào sẽ được khuyếch đại qua T1 (làm
việc ở chế độ A) lấy tải trên C nên qua T1 thu được 1 tín hiệu hình sin nhưng ngược pha
với tín hiệu đầu vào.
4
Tín hiệu này tiếp tục được đua đến T2, qua T2 tín hiệu lại được khuyếch đại lên 1 lần
nửa(T2 cũng làm việc ở chế độ A) đua tín hiệu ra đồng pha với tín hiệu đầu vào.
T3 có tác dụng định dòng được mắc theo kiểu C chung, do đó có hệ số khuyếch đại
bằng 1, tín hiệu vào và ra la đồng pha và tải lấy ra trện E. T1 và T2 mắc theo kiểu E
chung, đèn T1 làm nhiệm vụ dao động đa hài có hồi tiếp dương, đèn T2 chủ yếu làm
nhiệm vụ khuyếch đại.
4. Thông số đo được:
Các giá trị điện áp của các đèn:
Transistor Uce (V)
T1 8.2
T2 3.8
T3 4
5. Nhận xét:
5
- Biên độ điện áp ra đạt yêu cầu, dạng xung ra là dạng chuẩn hinh sin với biên độ đỉnh
đỉnh bằng Ura = 2.5V.