Professional Documents
Culture Documents
Phan1 Chuong2
Phan1 Chuong2
Bộ xử lý trung ương
CPU (Central Processing Unit)
Thiết bị Khối điều khiển Khối làm tính Thiết bị
CU (Control ALU (Arithmetic Xuất
Nhập
Unit) Logic Unit) (Output)
(Input)
Là thiết bị lưu trữ thông tin trong quá trình máy tính xử lý.
Bao gồm bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài
Bộ nhớ trong: gồm ROM và RAM
ROM (Read Only Memory): bộ nhớ chỉ đọc.
Dùng để lưu trữ các chương trình hệ thống, chương trình
điều khiển việc nhập xuất cơ sở (ROM_BIOS).
Thông tin ghi trên ROM không thể thay đổi.
Dữ liệu không bị mất đi ngay cả khi không có điện.
Bộ nhớ (tt)
RAM (Random Access Memory): bộ nhớ truy suất ngẫu nhiên
Lưu trữ dữ kiện và chương trình trong quá trình thao tác và tính
toán.
Thông tin mất đi khi mất điện hoặc tắt máy.
Dung lượng RAM khoảng 128MB, 256MB, 512MB,…
Bộ nhớ ngoài:
Là thiết bị lưu trữ thông tin với dung lượng lớn.
Thông tin không bị mất khi không có điện.
Có thể cất giữ và di chuyển độc lập với máy tính.
Các loại bộ nhớ ngoài phổ biến như:
Bộ nhớ (tt)
Các loại bộ nhớ ngoài phổ biến như:
Đĩa mềm (Floppy disk): dung lượng 1.44MB.
Đĩa cứng (Hard disk - HDD): dung lượng phổ biến 20GB, 30GB, 40GB,
60GB, ….
Đĩa quang (Compact disk): gồm CD (dung lượng khoảng 700MB), DVD
(dung lượng khoảng 4.7GB)
Thẻ nhớ, USB.
Ngoài ra CPU còn được gắn với một đồng hồ (bộ tạo xung nhịp). Tần số
đồng hồ càng cao thì tốc độ xử lý thông tin càng nhanh.
Thường thì đồng hồ được gắn phải phù hợp với cấu hình máy.
̣ p xuất:
3. Các thiết bị nhâ
Các thiết bị nhập: gồm bàn phím, chuột, máy quét hình, webcame.
Bàn phím:
Là thiết bị nhập chuẩn, dùng để nhập dữ liệu và câu lệnh.
Thông thường bàn phím có 104 phím, chia làm 3 nhóm:
Nhóm phím đánh máy: gồm các phím chữ, phím số, phím
các ký tự đặc biệt (~, ! ,@ ,# ,$ ,%, …).
Nhóm phím chức năng: gồm các phím F1 đến F12, các
phím , , nhóm phím Insert, home, delete, end …
Nhóm phím số: NumLock, CapLock, ScrollLock, nhím
phím số.
Máy quét hình (Scanner): dùng để nhập văn bản hay hình vẽ,
hình chụp vào máy tính, được máy tính lưu giữ dưới dạng ảnh.
̣ p xuất (tt)
Các thiết bị nhâ
m
Màn hình (Monitor/Screen)
Bàn phím (Keyboard) Chuột (Mouse) Máy quét (Scanner) Máy in (Printer)
Các bộ phận của một máy tính và các thiết bị ngoại vi
II: PHẦN MỀM (SOFTWARE)
Khái niệm.
Phân loại phần mềm
Phần mềm hệ thống.
Phần mềm ứng dụng.
1. Khái niệm:
Tập hợp các lệnh, chỉ thị điện tử (chương trình) ra lệnh cho máy
tính thực hiện công việc theo yêu cầu con người.
Khác với phần cứng, phần mềm không thể thấy cũng như sờ
đụng được.
Phần mềm được ví như phần hồn của máy tính, còn phần cứng
được xem như là phần xác của máy tính.
2. Phân loại
Có 2 loại phần mềm
Phần mềm hệ thống (System Software)
Là bộ các câu lệnh để chỉ dẫn phần cứng máy tính và các phần
mềm ứng dụng làm việc với
es nhau.
Phần mềm hệ thống phổ biến hiện nay như:
Hệ điều hành MS-DOS, LINUX và WINDOWS.
Hệ điều hành mạng Novell Netware, Unix, Window
NT/2000/2003,…
2. Phân loại
Phần mềm ứng dụng (Application Software)
Là các chương trình được viết ra nhằm đáp ứng nhu cầu ứng dụng
cụ thể nào đó của người sử dụng.
Phần mềm đáp ứng nhu cầu es soạn thảo văn bản: Microsoft (Ms)
Office (MS Word, Excel, PowerPoint,…), Note pad, …
Phần mềm thiết kế đồ họa: Photoshop, Flash, Corel, …
Phần mềm lập trình: Pascal, C, C++, VS Basic, …
Phần mềm phân tích xử lý số liệu.
Games, ….