Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 6

Môi trường lao động trong ngành y tế

Bs. Nguyễn Thị Liễu


TTBVSKLĐ&MT
I . Các yêu cầu chung :
TP.HCM, thành phố công nghiệp, lực lượng sản xuất phát triển mạnh, nơi có nhiều thành phần kinh tế
phát triển, đa dạng ngành nghề. Từ các cơ sở sản xuất vừa và nhỏ, đến các nhà máy, xí nghiệp, công
ty cổ phần, TNHH, liên doanh, nước ngoài, các đơn vị sự nghiệp…
Ngành y tế trong những năm gần đây không ngừng phát triễn, đáp ứng nhu cầu x hội; hiện đại; tiên tiến
và luôn thay đổi vì thế mơi trường cũng thay đổi liên tục, điều nầy đặt ra trong công tác quản ly môi
trường, quản lý sức khỏe người lao động tại các cơ sở y tế cũng phải thường xuyên thích ứng, địi hỏi
phải thích ứng v lm chủ tình thế.
Kiểm sóat “Môi trường làm việc trong ngành y tế” l họat động chăm sóc, bảo vệ sức khỏe người lao
động trong chương trình “nâng cao sức khỏe người lao động tại nơi làm việc” nhằm đạt được mục tiêu
“sức khỏe trong lao động và đời sống” Bởi vì sức khỏe l quan trọng nhất, l quyền cơ bản của con
người. Môi trường được kiểm sóat tốt, người lao động trong ngnh y tế được sống làm việc trong môi
trường an tịan.
II. Điều kiện lao động :
Môi trường lao động là không gian nơi người lao động làm việc với các công cụ phục vụ lao động. Nếu
không được kiểm soát, quản lý tốt nó là yếu tố nguy cơ trực hoặc gián tiếp ảnh hưởng sức khoẻ.
Yếu tố vật lý
a/ Vi khí hậu
Nơi sản xuất là tổng hợp các yếu tố nhiệt độ, độ ẩm, bức xạ nhiệt, vận tốc không khí nơi làm việc
• Nhiệt độ : biểu thị độ nóng của vật chất, đơn vị 0C
• Ẩm độ : độ ẩm tương đối là tỷ lệ % giữa độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm bảo hòa, đơn vị %
• Vận tốc gió : là mức độ lưu chuyển của không khí, đơn vị m/s
• Bức xạ nhiệt : là lượng nhiệt truyền từ vật nóng sang vật lạng hơn do tiếp xúc trực tiếp,
đơn vị cal/m2/s .
Giá trị cho phép : cho từng yếu tố
Nhiệt độ không vượt quá 32 0C, nơi sản xuất nóng không quá 370C
Nhiệt độ chênh lệch trong nơi sản xuất và ngoài trời từ 3 – 50C
Độ ẩm tương đối 75 – 85%
Vận tốc gió không quá 2 m/s
Cường độ bức xạ nhiệt 1 cal/m2/phút
Làm việc trong điều kiện
Vi khí hậu
* nóng :người lao động dễ bị say nóng, say nắng
* lạnh dưới 180C, độ ẩm cao, tốc độ gió lớn giảm nhiệt độ cơ thể, rối loạn thần kinh Trung ương
gây co mạch cảm lạnh, thấp khớp, viêm phế quản.
- Độ ẩm cao như nghề thủy sản, đông lạnh, làm độc chất dễ phân giải hòa tan làm cho niêm mạc
đường hô hấp giữ lại chất độc, tăng thân nhiệt, mệt mỏi.
- Tốc độ gió kín dễ làm tích tụ chất độc nơi làm việc.
Biện pháp phòng chống vi khí hậu xấu
+ Xây dựng cải tạo nhà xưởng hợp lý thoáng khí cao ráo, thoáng mát về mùa hè, chống lạnh
về mùa đông.
+ Cơ giới hóa, tự động hóa công nghệ sản xuất, giảm cường độ lao động, hạn chế tiếp xúc
nhiệt độ cao.
+ Lắp đặt hệ thống quạt thông gió, máy điều hòa nhiệt độ.
+ Trang bị BHLĐ cá nhân phù hợp, quần áo cách nhiệt cho công nhân tiếp xúc nhiệt độ cao,
0
quần áo giữ ấm cho công nhân làm việc ở nơi nhiệt độ dưới 18 C
Đối với Bệnh viện : yếu tố nhiệt độ nóng : phòng thanh thanh trùng, nhà giặt, ủi thường cao
hơn Tiêu chẩn vệ sinh cho phép
b/ Anh sáng
Để đánh giá độ chiếu sáng tại vị trí lao động cần xác định :
Cường độ chiếu sáng
Độ tương phản giữa chi tiết cần phân biệt và nền
Xác định đặc điểm của nền
Xếp loại tính chất công việc
Chiếu sáng tại các vị trí làm việc cần đạt 5 yêu cầu sau đây
- Chiếu sáng đủ
- Không gây chói
- Màu sắc chuẩn
- Không gây xung và sấp bóng
Mỗi ngành nghề cần có độ chiếu sáng khác nhau, đơn vị đo ánh sáng Lux
• Anh sáng chung cho công việc thô sơ ≥ 100 lux
• In, dược phẩm, trường học, văn phòng, ngành cơ khí,
kiểm nghiệm ≥ 300 lux
• Dệt, may, da giầy, lắp ráp điện tử, siêu thị ≥ 500 lux
• KCS ≥ 750 lux
• Chế bản màu, in ≥ 1000 lux
• Phòng mổ bệnh viện 5000 – 10 000 lux
Môi trường làm việc :
- Anh sáng thấp dễ gây mệt mỏi, giảm thị lực dẫn đến cận thị, loạn thị, thao tác không chính xác
giảm năng suất lao dộng, dễ gây tai nạn lao động
- Anh sáng quá cao : gây chói mắt, tổn thương võng mạc, màng tiếp hợp tiếp xúc lâu dài tổn
thương mắt. Nhà xưởng, phòng làm việc đảm bảo có nhiều cửa sơn, cửa kính, ánh sáng tự
nhiên, tường trần nhà quét vôi trắng tăng độ sáng
Trang bị đèn chiếu sáng chung, chiếu sáng cục bộ tùy theo tính chất công việc, lắp đèn góc chiếu
0
sáng ở bên trái từ 25-30 và chiếu từ trên xuống.
Trang bị phương tiện cá nhân như kính, mặt nạcho công nhân hàn điện, hàn hơi, công nhân luyện
kim
Đối với Bệnh viện : cường độ chiếu sáng công việc đòi hỏi rất chính xác và chính xác cao
• Các khu vực : - chiếu sáng chung 50 lux
- phòng khám 200 lux
- phòng đọc 150 lux
- trực đêm 3 lux
• Các phòng khám - chiếu sáng chung 300 lux
- khám khu trú 750 lux
• Điều trị tăng cường - đầu giường 30 lux
- nơi quan sát, nơi làm,
trực của y tá 200 lux
• Phòng phẫu thuật - chiếu sáng chung 500 lux
- chiếu sáng tại chỗ 10000 lux
• Phòng kiểm tra tự động - chiếu sáng chung 500 lux
- chiếu sáng tại chỗ 5000 lux
• Phòng xét nghiệm, dược - chiếu sáng chung 300 lux
- chiếu sáng tại chỗ 500 lux
• Phòng tư vấn - chiếu sáng chung 300 lux
- chiếu sáng tại chỗ 500 lux
Tiêu chuẩn trên : đèn huỳnh quang 200 lux
đèn nung sáng 100 lux (1/2)
Vị trí nào sử dụng vừa đèn huỳnh quang và đèn nung sáng thì lấy theo mức đèn nung sáng.
c/ Điện từ trường
Điện từ trường tần số công nghiệp là sóng điện từ có tần số 50 -60 Hz phát sinh do cảm ứng tĩnh điện
và điện tử từ các nguồn điện cao thế (điện lưới )
- Nguồn phát sinh
Là hệ thống điện lưới với dòng điện tần số 50 – 60 Hz, điện thế 110V – 500 KV
- Nguồn phát chủ yếu
Các máy phát điện, các trạm phân phối điện, (của nhà máy điện) đường dây cao thế, các trạm biến thế
và các thiết bị dùng điện cao áp.
- Đối tượng tiếp xúc :
- Công nhân ngành điện như : công nhân các nhà máy điện, nhân viên vận hành trạm biến điện,
công nhân đường dây, công nhân thợ điện ở tất cả các cơ sở dùng điện và dân cư sống ở gần
các nguồn phát điện trên.
Đơn vị đo V/m (Vol/mét)
Đối với bệnh viện :
- Máy phát điện
- Máy vi tính
d/ Phóng xạ
- Cơ sở X-quang y tế là các cơ sở y tế có sử dụng máy X-quang để khám, chữa bệnh
- Cơ sở X-quang phải đặt ở nơi cách biệt đảm bảo không gần các khoa như khoa nhi, khoa phụ
sản, khu vực đông người qua lại, đặc biệt không được đặt tại các cư xá, khu nhà ở tập thể.
Biện pháp phòng chống : bảo đảm an toàn bức xạ
Phòng có vách chì : máy X-quang có kính chì, áo chì cho nhân viên.
f/ Tiếng ồn
Đơn vị : deciben (dB)
Các đại lượng cần đo
- mức áp âm lưới A đơn vị dBA
- mức ồn tương đương đơn vị dBA
- mức áp âm theo dãy tầng số.
Tiêu chuẩn ồn theo tính chất công việc
- Đo tiếng ồn ở lưới A nếu nguồn ồn phát ra đều và không thay đổi nhiều như ngành dệt, may
- Đo đương lượng tiếng ồn tương đương nếu người công nhân tiếp xúc với nhiều nguồn ồn
khác nhau, ở những vị trí khác nhau, hay nguồn ồn phát ra có cường độ chênh lệch nhiều như
máy cưa, máy mài..v..vv..
Đánh giá kết quả
Tiêu chuẩn ≤ 85 dBA là tiêu chuẩn áp âm liên tục hoặc mức áp âm tương đương Leq mà công nhân
tiếp xúc trong 8 giờ làm việc
Mức áp âm cực đại không quá 115 dBA
Vị trí lao động :
- Chỗ làm việc của công nhân trong nhà máy, trong các xưởng : ≤ 85 dBA
- Buồng theo dõi điều khiển từ xa, không có thông tin bằng điện thoại,
các phòng thí nghiệm, thực nghiệm, các thiết bị máy tính có nguồn ồn : ≤ 80 dBA
- Buồng theo dõi và điều khiển từ xa có thông tin bằng điện thoại,
phòng điều phối, phòng lắp máy chính xác, đánh máy chữ : ≤ 70 dBA
- Các phòng chức năng, hành chánh, kế toán, kế hoạch, thống kê : ≤ 65 dBA
- Các phòng lao động trí óc, nghiên cứu, thiết kế, thống kê,
lập chương trình máy tính, phòng thí nghiệm lý thuyết và xử lý
số liệu thực nghiệm : ≤ 55 dBA
Nguyên nhân do nhiều loại máy móc thiết bị có công suất lớn phát ra, các máy sử dụng trong sản xuất
công nghiệp, nông nghiệp, các thiết bị cóquá trình nghiền, dập, dệt, gò hàn, cán thép…v..v..v
Người lao động thời gian dài tiếp xúc tiếng ồn có cường độ cao làm tổn thương bộ máy thính giác gây
điếc nghề nghiệp.
Anh hưởng tới hệ thần kinh gây mệt mỏi, suy nhược thần kinh
Phòng chống : biện pháp kỹ thuật, giảm tiếng ồn trong nơi sản xuất, xây dựng thiết kế cải tạo phải chú
ý đến nơi đặt máy móc có tiếng ồn cao vào vị trí thích hợp, không gây ồn ra xung quanh, trang bị máy
móc phat sinh ra tiếng ồn dưới mức qui định.
Biện pháp BHLĐ : trang bị nút tai chống ồn, chụp tai chống ồn
Đối với Bệnh viện
Tiếng ồn nơi làm việc : phòng nhân bệnh
Khu vực máy phát điện, máy thổi khí, hệ thống làm lạnh trung tâm cao hơn tiêu chuẩn vệ sinh cho
phép.

e/ Bụi :
Bụi bao gồm các hạt rắn, nhỏ có kích thước dưới 100 μm. Lưu ý bụi hô hấp có kích thước dưới 5 μm
gây ra các bệnh bụi phổi nghề nghiệp.
Đại lượng cần xác định
Nồng độ bụi toàn phần đơn vị mg/m3
Nồng độ bụi hô hấp đơn vị mg/m3
Hàm lượng SiO 2 trong bụi tự do %
Tiêu chuẩn
* Bụi không chứa Silic
- Than hoạt tính, nhôm, bentomic, graphit, cao lanh, pyrit, talc 2 mg/m3
- Than, oxyt sắt, oxyt kẽm, silicat, đá vôi, đá trân châu,
đá cẩm thạch, xi măng 4 mg/m3
- Bụi thảo mộc, động vật, chè, thuốc lá, bụi gỗ, bụi ngũ cốc 6mg/m3
- Bụi vô cơ và hữu cơ không thuộc 3 loại trên 8mg/m3
* Bụi phổi bông 1 mg/m3
* Bụi Silic SiO 2 – Bụi Amiang.
Tác hại dẫn đến các bệnh đường hô hấp, viêm họng, mũi, khí quản, dị ứng có thể gây hen.
Gây ung thư : chất phóng xạ, Asen và hợp chất Asen, sợi Amiang.
Gây bụi phổi SiO 2 , bụi phổi bông, bụi phổi Amiang.
* Bụi sinh học như vi sinh vật, nấm mốc
Biện pháp kỹ thuật phòng chống bụi
- Thay thế, thay đổi qui trình công nghệ thiết bị nguyên liệu bằng loại ít độc hay không độc.
- Che chắn, cách ly nguồn phát sinh bụi, sản xuất trong chu trình kín, có hệ thống xử lý bụi tại
chỗ.
- Hệ thống thông gió, hút bụi, tăng cường thông gió chung, thông gió cục bộ, lắp đặt hệ thống xử
lý lọc, thu giữ bụi.
Biện pháp cá nhân:
Đeo khẩu trang thích hợp; bán mặt nạ, mặt nạ làm việc xong tắm rửa, thay quần áo.
Đối với bệnh viện
Điều kiện phòng mổ, phòng kiểm nghiệm … phòng sạch nồng độ bụi 0,3 mg/m3

¾ Ghi chú : Làm việc với máy vi tính điều kiện môi trường có tiêu chuẩn như sau
• Chiếu sáng chung * bình thường 300 – 700 lux
* có yêu cầu thị giác đặc biệt 700 – 1000 lux
• Nhiệt độ 23 – 250C
• Độ ẩm tối đa 75%
• Thông khí tối thiểu 13 m2/giờ/người
• Tốc độ gió không quá 0,5 m/s
• Tiếng ồn không quá 55 dBA
• Thời gian làm việc liên tục 1 – 2 giờ : sau mỗi giờ làm việc liên tục với máy tính, cần có 1
khoảng thời gian ngắn để nghỉ hay làm việc khác không liên quan đến màn hình, thời
gian nghỉ ngắn trên không được tính vào thời gian nghỉ.
B- Yếu tố hóa học
Trong công tác kiểm tra giám sát môi trường tác nhân về hóa học tức là các độc chất có thể có hại
hoặc có nhiều tác dụng trên cơ thể, cần biết để dự báo hậu quả trên người tiếp xúc.
- Các kim loại độc như kẽm, đồng, chì, asen, xylen phát sinh từ quá trình nấu, luyện, đúc kim
loại
- Các dung môi hữu cơ phát sinh từ các cơ sở in, sản xuất và sử dụng sơn, sản xuất giày dép,
- Hóa chất trừ sâu, diệt cỏ phát sinh từ các cơ sở đóng chai, bao gói sản phẩm, hóa chất trừ
sâu.
Tiêu chuẩn một số hơi khí hóa chất mg/m3 thường gặp trong sản xuất:
Xylen, Toluen, HC, MEK, Ethyl Acetat, Xăng 300 mg/m3
Aceton, Cyclo hexan, Acetylen 1000 mg/m3
NH 3 25 mg/m3
Acid acetic 35 mg/m3
HCl 7,5 mg/m3
H 2 SO 4 2 mg/m3
3
CO 40 mg/m
CO 2 1800 mg/m3
Styren 420 mg/m3
Nicotin 1 mg/m3
Pb 0,1 mg/m3
Alcool 3000 mg/m3
Clorua Vinyl 5 mg/m3
NO 2 10 mg/m3
Hóa chất xâm nhập vào cơ thể qua:
• Đường hô hấp thường nặng và nguy hiểm
• Đường da và niêm mạc gây tổn thương tại chỗ
• Đường tiêu hóa ít xâm nhập, tuy nhiên nếu ăn uống tại nơi có chất độc hay tay nhiễm bẩn
không được rửa sạch trước khi ăn uống, hóa chất độc có thể vào cơ thể bằng đường tiêu
hóa như cơ sở có bột chì, thuốc trừ sâu, lân hữu cơ, clo hữu cơ.
Biện pháp:
Phòng hộ cá nhân: khẩu trang có than hoạt tính, mặt nạ phòng độc
Tuyên truyền giáo dục công nhân ý thức nguy cơ có thể xảy ra trong môi trường sản xuất
Biện pháp kỹ thuật: tránh không có hoặc giảm thiểu nhân tố tác hại ở nơi sản xuất
Đối với bệnh viện
- Các phòng làm việc có máy điều hòa đông người lấy mẫu khí CO 2
- Các phòng xét nghiệm, kiểm nghiệm, phân tích mẫu tiếp xúc với các hơi khí hóa chất: formol,
xylen,acid Acetic..v..vv..
- Khu vực máy phát điện: mẫu HC, CO, SO 2 , NO 2
môi trường bên ngoài

C- Yếu tố vi sinh vật:


¾ Nguồn phát sinh:
- Các vi sinh vật gây bệnh là những tác nhân mầm bệnh có thể gây bệnh cho người tiếp xúc
ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động.
- Nguồn phát sinh ra các vi sinh vật gây bệnh trong môi trường có thể từ các chất thải tiết ra
như đờm, phân, nước tiểu của người ốm, hoặc người khỏe mang mầm bệnh, có thể từ súc vật
như chó, mèo, chuột bọ, thậm chí từ các chế phẩm của chúng như thịt tươi, da, lông thú, …
nguyên vật liệu.
¾ Đường truyền nhiễm qua 3 đường:
- Đường hô hấp: truyền trực tiếp từ người tới người một cách ngẫu nhiên như bệnh cúm, lao,
bạch hầu, khi ngồi đối diện hay do hít phải bụi trong đó có nước bọt người mang mầm bệnh bắn
vào không khí
- Đường tiêu hóa: do ăn hoặc uống thức ăn ô nhiễm
- Đường da niêm mạc: do vật bén nhọn, vết thương côn trùng
Người có thể nhiễm mầm bệnh do tiếp xúc trong nghề nghiệp như ngành y tế, thú y, chăn nuôi
chế biến sản phẩm nông nghiệp.
Hoặc do nghề nghiệp buộc phải tiếp xúc: cán bộ y tế với các bệnh lây lan truyền nhiễm, các
công nhân nông trại, công nhân cống rãnh dễ mắc các bệnh nhiễm trùng từ súc vật sang người
¾ Biện pháp phòng chống
Người lao động phải được bảo vệ bằng tiêm phòng vaccin phòng bệnh trước khi vào làm việc
tại các cơ sở có tiếp xúc với nguồn lây nhiễm và được trang bị phương tiện cá nhân đầy đủ như
khẩu trang, mũ, kính, găng tay.
Đối với bệnh viện: các bệnh nghề nghiệp do vi sinh vật gây bệnh được bảo hiểm
- Lao nghề nghiệp
- Viêm gan do virus B
D- Chất thải công nghiệp (rắn, khí, lỏng, vi sinh vật)
¾ Chất thải rắn : dệt may – vải vụn, bã giấy
¾ Nước thải gồm:
- Nước thải sinh hoạt
- Nước thải công nghiệp
+ Một số chỉ tiêu hóa học cơ bản :
- pH
- BOD
- COD
- Chất rắn lơ lửng
Khí thải: máy phát điện
III. Kết Quả Đo Tại Một Số Bệnh Viện Trong Thành Phố:
Thực tế năm 2007 Trung Tâm Sức Khỏe Lao Động Môi Trường đã thực hiện việc đo kiểm Môi
trường lao động tại 7 bệnh viện :
1. BV Phụ sản Từ Dũ
2. BV đa khoa Vạn Hạnh
3. BV đa khoa Hoàn Mỹ
4. BV đa khoa Hồng Đức
5. BV Da Liễu
6. BV Tai Mũi Họng
7. BV Bình Dân
Kết quả như sau :

Tổng số Tổng số mẫu


Yếu tố đo Những nơi không đạt TCVS
mẫu đo không đạt
Phòng thanh trùng
Nhiệt độ 62 5
Nhà giặt ủi

Ẩm độ 62 0

Tốc độ gió 62 0
Phòng khám, các phòng làm việc y
Ánh sáng 62 37
tá, bác sĩ, phòng kiểm nghiệm

Bụi 43 0

Máy phát điện, hệ thống làm lạnh


Ồn 49 14
trung tâm, máy thổi khí

Hơi khí hóa chất 65 0

Rung 3 0

¾ Nhận xét:
Công nhân viên thường xuyên tiếp xúc với điều kiện nguồn bệnh, lây nhiễm, nóng, ồn, hơi khí
hóa chất

¾ Kiến nghị:
- Trang bị phương tiện bảo hộ lao động đầy đủ, đúng quy định
- Bồi dưỡng độc hại
- Khám định kỳ hằng năm
- Lập hồ sơ vệ sinh lao động

You might also like