Professional Documents
Culture Documents
Khái niệm về mạng WIFI
Khái niệm về mạng WIFI
Khái niệm về mạng WIFI
Tiến trình tạo key bảo mật mạng rất đơn giản, chúng ta chỉ
cần thực hiện theo hướng dẫn của wizard Set Up a
Network.
Lưu ý:
Chúng ta không nên sử dụng Wired Equivalent Privacy (WEP)
làm phương thức bảo mật mạng Wifi, thay vào đó nên sử
dụng Wifi Protected Access (WPA hay WPA2) vì khả năng bảo
mật của nó mạnh hơn rất nhiều.
Nếu WPA hay WPA2 không hoạt động chúng ta cần thay thế
Adapter mạng bằng một Adapter khác có khả năng vận hành
với WPA hay WPA2. Ngoài ra, tất cả các thiết bị mạng, máy
tính, router, và điểm truy cập phải hỗ trợ WPA hay WPA2.
WPA và WPA 2 yêu cầu người dùng cung cấp một key bảo
mật để thực hiện kết nối. Khi key này đã được xác thực, mọi
dữ liệu mới được gửi đi giữa các máy tính hay thiết bị, và
điểm truy cập này sẽ được mã hóa.
WEP là một phương pháp bảo mật mạng truyền thống hiện
vẫn được hỗ trợ cho các thiết bị cũ, tuy nhiên phương pháp
này không còn là sự lựa chọn hàng đầu khi bảo mật mạng.
Khi WEP được kích hoạt, người dùng có thể cài đặt một key
bảo mật mạng. Key này sẽ mã hóa dữ liệu được gửi đi giữa
các máy tính qua mạng này. Tuy nhiên, khả năng bảo mật
của WEP lại rất dễ bị qua mặt.
Nếu không chú ý tới điều này và vẫn muốn sử dụng SKA của
WEP, chúng ta có thể thực hiện các bước sau để tạo thủ công
một profile mạng sử dụng SKA của WEP:
7. Chọn tab Security trên hộp thoại xuất hiện. Tại đây nhấn
nút Shared.
Sau khi cài đặt hoàn tất, bạn bắt đầu cài đặt cho Network Magic. Mục
đầu tiên, sau khi chương trình dò được Rounter trên hệ thống của
bạn, hãy đánh dấu chọn Continue Without Entering Username and
Password. Nhấn Next để qua bước tiếp theo. Bước này, bạn hãy
điền email của bạn để chương trình có thể gởi cảnh báo cho bạn.
Các chức năng chính của chương trình thể hiện trên màn
hình
Chia sẻ bảo mật thư mục
Từ một thư mục bất kỳ trong máy tính, bạn click phải, chọn Add to
Network Magic Folder. Khi đó, bạn có thể chia sẻ cho toàn mạng
thông qua bảo mật bằng mật khẩu với tiện ích Net2go. Tương tự như
thế, bạn cũng có thể dừng chia sẻ đối với bất kỳ tài nguyên mạng
thông qua lựa chọn Stop Sharing This Folder.
Cảnh báo đối với các "vị khách" không mời
Tại thẻ Network Map, bạn sẽ thấy toàn bộ danh sách các thiết bị kết
nối trong mạng của mình. Bạn chọn Tools -> Options. Sau đó, chọn
vào tab "Notifications" và đánh dấu chọn mục "A new device joins the
network". Ngoài ra, các mục chọn khác bạn cũng nên chọn hết ngoại
trừ mục cuối.
Việc cuối cùng là nhấn vào tab "Security" và đánh dấu chọn
"Automatically track new devices as Intruders" để theo dõi từng cử
chỉ hành động của kẻ xâm nhập. Điều này rất hữu hiệu trong trường
hợp việc xâm nhập xảy ra trong lúc bạn rời khỏi bàn làm việc.
Khi phát hiện những vị khách có “hành động quá khích” như sử dụng
quá nhiều băng thông đường truyền, lục lọi lung tung trong toàn bộ
tài liệu chia sẻ trên mạng thì bạn có thể sử dụng chức năng Wireless
Protection để gởi cảnh báo toàn mạng và bảo mật cho mạng của
mình. Lưu ý, để sử dụng chức năng này, bạn cần có tài khoản của
Rounter để có thể thiết lập. Chương trình sẽ hỗ trợ cho bạn bảo mật
thông qua WEP và WPA, hoặc giới hạn băng thông thông qua địa chỉ
Mac, thay đổi SSID... Thiết lập tùy vào từng loại modem cụ thể và
bạn có thể tham khảo thêm qua manual của modem hoặc ISP.
Chức năng kiểm tra đường truyền
Từ khung chính của chương trình, bạn có thể chọn vào Test Internet
Connection để kiểm tra băng thông đường truyền thực tế sử dụng.
Bạn cần chọn một Server bất kỳ để Network Magic có thể kiểm tra
chính xác và cho bạn thông số đúng với thực tế. Network Magic dung
lượng 9MB. Bạn có thể download phần mềm dùng thử tại địa chỉ:
http://www.thongtincongnghe.com/software/184
Vuong.snappages.com
Trong lúc Hiệp hội Wi-Fi (Wi-Fi Alliance), các tổ chức và các
nhà sản xuất đang cùng bàn thảo để cho ra đời các đặc tả kỹ
thuật cuối cùng cho chuẩn 802.11n đầy hứa hẹn, chúng ta
cùng nhìn lại quá trình hình thành và phát triển của các
chuẩn Wi-Fi. Hiểu rõ các đặc điểm của từng chuẩn, chúng ta
sẽ có cái nhìn rõ ràng hơn, để chọn lựa cho mình một sản
phẩm "ưng ý" hơn, phù hợp hơn với nhu cầu sử dụng và túi
tiền. Sau đây là các chuẩn Wi-Fi thời "khai sinh" đến nay.
802.11
802.11b
Nhưng khi đấy, tình trạng "lộn xộn" lại xảy ra, 802.11b có
thể bị nhiễu do lò vi sóng, điện thoại “mẹ bồng con” và các
dụng cụ khác cùng sử dụng tần số 2,4GHz. Tuy nhiên, bằng
cách lắp đặt 802.11b ở khoảng cách hợp lý sẽ dễ dàng tránh
được nhiễu. Ưu điểm của 802.11b là giá thấp, tầm phủ sóng
tốt và không dễ bị che khuất. Nhược điểm của 802.11b là tốc
độ thấp; có thể bị nhiễu bởi các thiết bị gia dụng.
802.11a
Song hành với 802.11b, IEEE tiếp tục đưa ra chuẩn mở rộng
thứ hai cũng dựa vào 802.11 đầu tiên - 802.11a. Chuẩn
802.11a sử dụng tần số 5GHz, tốc độ 54Mbps tránh được can
nhiễu từ các thiết bị dân dụng. Đồng thời, chuẩn 802.11a
cũng sử dụng kỹ thuật trải phổ khác với chuẩn 802.11b - kỹ
thuật trải phổ theo phương pháp đa phân chia tần số trực
giao (Orthogonal Frequency Division Multiplexing-OFDM).
Đây được coi là kỹ thuật trội hơn so với trải phổ trực tiếp
(DSSS). Do chi phí cao hơn, 802.11a thường chỉ được sử
dụng trong các mạng doanh nghiệp, ngược lại, 802.11b thích
hợp hơn cho nhu cầu gia đình. Tuy nhiên, do tần số cao hơn
tần số của chuẩn 802.11b nên tín hiện của 802.11a gặp
nhiều khó khăn hơn khi xuyên tường và các vật cản khác.
Do 802.11a và 802.11b sử dụng tần số khác nhau, hai công
nghệ này không tương thích với nhau. Một vài hãng sản xuất
bắt đầu cho ra đời sản phẩm "lai" 802.11a/b, nhưng các sản
phẩm này chỉ đơn thuần là cung cấp 2 chuẩn sóng Wi-Fi
cùng lúc (máy trạm dùng chuẩn nào thì kết nối theo chuẩn
đó).
802.11g
Năm 2002 và 2003, các sản phẩm WLAN hỗ trợ chuẩn mới
hơn được gọi là 802.11g nổi lên trên thị trường; chuẩn này cố
gắng kết hợp tốt nhất 802.11a và 802.11b. 802.11g hỗ trợ
băng thông 54Mbps và sử dụng tần số 2,4GHz cho phạm vi
phủ sóng lớn hơn. 802.11g tương thích ngược với 802.11b,
nghĩa là các điểm truy cập (access point –AP) 802.11g sẽ làm
việc với card mạng Wi-Fi chuẩn 802.11b...
802.11n
Đừơng đến đích của 802.11n dù gặp khá nhiều vấn đề, nhưng cuối cùng cũng đã
thông. Giờ đây, chúng ta có thể mạnh tay đầu tư cho các thiết bị Wi-Fi chuẩn 802.11n
chính thức.
Dù ra đời khá lâu và có nhiều công nghệ cạnh tranh nhưng Wi-Fi vẫn là một công
nghệ thu hút được nhiều sự chú ý của người dùng bởi tính phổ biến và tiện dụng của
nó. Với kỹ thuật và công nghệ luôn được cập nhật và cải tiến, Wi-Fi tiếp tục tiến lên
một tầm cao mới với chuẩn IEEE 802.11n. Chuẩn mới này có gì cải tiến so với các
chuẩn trước nó (802.11a/b/g)?
Bên cạnh đó, chuẩn 802.11n vẫn đảm bảo khả năng tương thích ngược với các sản
phẩm trước đó, chẳng hạn, nếu sản phẩm Wi-Fi chuẩn n sử dụng đồng thời hai tần số
2,4GHz và 5GHz thì sẽ tương thích ngược với các sản phẩm chuẩn 802.11a/b/g.
Chuẩn 802.11n đã được IEEE (Institute of Electrical and Electronics Engineers) phê
duyệt đưa vào sử dụng chính thức và cũng đã được Hiệp hội Wi-Fi (Wi-Fi Alliance)
kiểm định và cấp chứng nhận cho các sản phẩm đạt chuẩn. Chứng nhận chuẩn Wi-Fi
802.11n là bước cập nhật thêm một số tính năng tùy chọn cho 802.11n dự thảo 2.0
(draft 2.0, xem thêm bài viết ID: A0905_100) được Wi-Fi Alliance bắt đầu từ hồi tháng
6/2007; các yêu cầu cơ bản (băng tần, tốc độ, MIMO, các định dạng khung, khả năng
tương thích ngược) không thay đổi. Đây là tin vui cho những ai đang sở hữu thiết bị
đạt chứng nhận 802.11n draft 2.0. Chứng nhận Wi-Fi n vẫn đảm bảo cho hơn 700 sản
phẩm được cấp chứng nhận draft 2.0 trước đây (gồm máy tính, thiết bị điện tử tiêu
dùng như tivi, máy chủ đa phương tiện (media server) và các thiết bị mạng). Tất cả
thiết bị được cấp chứng nhận dạng draft n có đủ điều kiện để sử dụng logo "Wi-Fi
CERTIFIED n" mà không cần phải kiểm tra lại (xem hình 1).
Vậy đâu là những công nghệ quan trọng của chuẩn 802.11n? Một công nghệ mới luôn
gắn liền với các cải tiến để nâng cao chất lượng dịch vụ và Wi-Fi 802.11n cũng vậy.
Mục tiêu chính của công nghệ này là tăng tốc độ và tầm phủ sóng cho các thiết bị
bằng cách kết hợp các công nghệ vượt trội và tiên tiến nhất (xem hình 2).
Hình 2: Các tính năng tùy chọn trong chương trình cấp chứng nhận Wi-Fi n MIMO
trở thành bắt buộc
Với đặc tả kỹ thuật được phê chuẩn, MIMO (tham khảo ID: A0905_100) là công nghệ
bắt buộc phải có trong các sản phẩm Wi-Fi 802.11n. MIMO có thể làm tăng tốc độ lên
nhiều lần thông qua kỹ thuật đa phân chia theo không gian (spatial multiplexing) -
chia một chuỗi dữ liệu thành nhiều chuỗi dữ liệu nhỏ hơn và phát nhiều chuỗi nhỏ
song song đồng thời trong cùng một kênh - tương tự các làn xe trên xa lộ. Ngoài ra,
MIMO còn giúp cải thiện phạm vi phủ sóng và độ tin cậy (giảm tỉ lệ lỗi) của thiết bị
thông qua một kỹ thuật được gọi là phân tập không gian (spatial diversity). Kết hợp
với công nghệ MIMO là 2 kỹ thuật (tùy chọn): Mã hóa dữ liệu STBC (Space Time Block
Coding) giúp cải thiện việc thu/phát tín hiệu trên nhiều anten; và chế độ HT Duplicate
(MCS 32) - cho phép gửi thêm gói tin tương tự cùng lúc lên mỗi kênh 20MHz khi thiết
bị hoạt động ở chế độ 40MHz – giúp tăng độ tin cậy cho thiết bị phát (xem hình 3).
Ngoài những lợi ích đạt được từ MIMO, công nghệ 802.11n còn sử dụng một số kỹ
thuật khác nhằm tăng tốc độ dữ liệu nhanh hơn bằng cách sử dụng kênh
(channelization) rộng hơn. Thay vì chỉ sử dụng kênh 20MHz như các chuẩn
802.11a/b/g trước đây, chuẩn 802.11n sử dụng cả hai kênh 20MHz và 40MHz. Các
kênh 40MHz giúp tốc độ truyền dữ liệu tăng gấp đôi, lên đến 150Mbps/một chuỗi dữ
liệu không gian (spatial stream), xem bảng tốc độ của chuẩn 802.11n (xem hình 4 và
bảng tốc độ).
Ngoài công nghệ MIMO, các thiết bị còn có thể được tích hợp thêm một số kỹ thuật
khác để tăng tốc độ. Đầu tiên là kỹ thuật SGI (Short Guard Interval) cũng có thể góp
phần cải thiện tốc độ bằng cách giảm kích thước của khoảng cách giữa các symbol
(ký hiệu). Bên cạnh đó là một số kỹ thuật trên lớp vật lý với các cải tiến nhằm giảm
overhead (gói tin mào đầu) - trực tiếp góp phần cải thiện tốc độ. Để giảm overhead,
802.11n dùng kỹ thuật tập hợp khung (frame aggregation - FA) - ghép hai hay nhiều
khung (frame) thành một frame đơn để truyền đi. Chuẩn 802.11n sử dụng 2 kỹ thuật
ghép frame: A-MSDU (Aggregation - MAC Service Data Units) hay viết gọn là MSDU -
làm tăng kích thước khung dùng để phát các frame qua giao thức MAC (Media Access
Control) và A-MPDU (Aggregation - MAC Protocol Data Unit) - làm tăng kích thước tối
đa của các frame 802.11n được phát đi lên đến 64K byte (chuẩn trước chỉ có
2304byte) (xem hình 5).
Một cách cải thiện thông lượng bổ sung khác là giảm kích thước frame ACK xuống còn
8byte (chuẩn cũ là 128byte). Ngoài ra, một kỹ thuật được gọi là SGI (Short Guard
Interval) cũng có thể góp phần cải thiện 10% tốc độ bằng cách giảm khoảng cách
giữa các symbol (ký hiệu) từ 4 nano giây xuống còn 3,6 nano giây. Cuối cùng là kỹ
thuật GreenField Preamble được sử dụng để rút ngắn gói tin đầu tiên của frame
(preamble) nhằm cải thiện hiệu năng và công suất tiêu thụ cho thiết bị.
Các hãng sản xuất chip Wi-Fi lớn như Atheros, Broadcom đã xuất xưởng các chip hỗ
trợ chuẩn 802.11n và đã đạt được chứng nhận của Wi-Fi Alliance, chẳng hạn chip
BCM943224HMS, BCM94313HMGB của Broadcom, chip AR5B195 của Atheros. Các
chip này hỗ trợ đầy đủ 4 chuẩn 802.11a/b/g/n với rất nhiều tính năng tùy chọn (Short
Guard Interval, Greenfield Preamble, A-MPDU, STBC, 40MHz trên tần số 2,4GHz hay
5GHz...), chế độ bảo mật WPA2 cao cấp, tính năng WMM (Wi-Fi Multimedia) hỗ trợ
giải trí đa phương tiện và các tính năng tiện ích khác như cài đặt mã hóa Wi-Fi nhanh
theo dạng PIN (Personal Identification Number) hay PBC (Push button configuration)...
Các hãng sản xuất thiết bị phần cứng cũng đã trình làng sản phẩm 802.11n đầu tiên
của mình. Tra cứu trong danh sách các sản phẩm được Wi-Fi Alliance (Wi-Fi Alliance:
Home) cấp chứng nhận, bạn sẽ thấy rất nhiều hãng quen thuộc đã sẵn sàng với
802.11n, ví dụ Apple A1355, Buffalo Nfiniti Router WHR-G300N, Cisco AIR-CT5500 và
AP801-AGN-K9, D-Link DWA-525/ DWA-525EU/ DWA525US, DrayTek Vigor2930n/
Vigor2930Vn/ Vigor2930VSn, Huawei EchoLife WS310, Netgear DGN3500B... Đặc
biệt, ngoài các sản phẩm là bộ định tuyến, Access Point, card mạng không dây còn có
sản phẩm tích hợp Wi-Fi dành cho giải trí khác cũng được Wi-Fi Alliance cấp chứng
nhận, nổi bật là đầu Blu-ray của các hãng LG, Panasonic, Sony, Samsung...
Để chọn sản phẩm đạt chất lượng tốt, bạn cần quan tâm đến nhiều yếu tố. Đầu tiên
là chọn nơi cung cấp sản phẩm uy tín, kế tiếp phải xem sản phẩm đó có đạt chứng
nhận của Wi-Fi Alliance không (để đảm bảo nhiều yếu tố như công nghệ sử dụng trên
thiết bị, khả năng tương thích ngược, độ tin cậy...).
Để xem sản phẩm cần mua đạt chứng nhận hay chưa, bạn truy cập vào website của
Wi-Fi Alliance (Wi-Fi Alliance: Home), vào mục "Wi-Fi Certified Products", sau đó tìm
kiếm sản phẩm của hãng cần xem (Search Product). Tại đây, bạn có thể xem các tính
năng của sản phẩm (link đến hãng) và xem chứng nhận của sản phẩm (View Wi-Fi
Certifications) như hình 6.
Với cách làm này, ngoài việc biết sản phẩm đã đạt chuẩn quy định, bạn còn có thể
biết khá đầy đủ thông tin về sản phẩm, từ các chuẩn mà thiết bị đạt được (chuẩn
IEEE 802.11a, IEEE 802.11b, IEEE 802.11g, IEEE 802.11n) cho đến các tính năng tùy
chọn (Short Guard Interval, TX A-MPDU, 40MHz hoạt động trên tần số 5GHz); số
spatial stream thu phát (3x3), 2 tần số 2,4GHz và 5GHz hoạt động đồng thời; bảo mật
WPA2 với các loạ
1. Mạng không dây, dữ liệu được truyền đi bởi sóng vô tuyến, vì vậy tốc độ
có thể bị hạn chế bởi can nhiễu và các vật cản như...
Không dây chuẩn-B (802.11b) - Hoạt động ở dải tần số 2.4GHz và có
thể truyền dữ liệu với tốc độ 11Mbps trong một phạm vi lên tới 100-
150feet (khoảng 30-45m). Phạm vi phát sóng không dây có thể bị ảnh
hưởng bởi các vật phản xạ hay các tín hiệu phát sóng khác như gương,
bức tường, các thiết bị, vị trí, hoặc trong nhà hay ngoài trời.
Không dây chuẩn-A (802.11a) - Hoạt động ở dải tần số 5GHz, ở dải
tần này có nhiều sóng điện thoại và vi sóng hoạt động, đây có thể là
nguyên nhân dẫn tới hiện tượng giao thoa. Mặc dù tốc độ đạt tới 54Mbs
nhưng phạm vi phủ sóng chỉ đạt 75feet (khoảng 20m). Chuẩn A không
dây không tương thích với cả chuẩn B và chuẩn G không dây vì nó hoạt
động ở dải tần số khác.
Không dây chuẩn-A+G (802.11a + g) – Linksys cũng sản xuất các
thiết bị có thể hoạt động trên cả hai dải tần số, trong đó các thiết bị định
tuyến và các thiết bị tiếp hợp (Adapter) tương thích với cả hai dải tần
2,4GHz và 5GHz. Hai dải sóng vô tuyến này làm việc đồng thời và chúng
là toàn bộ độ rộng của dải tần.
Không dây chuẩn-G (802.11g) – Các đặc tính của không dây chuẩn-G
tương tự với không dây chuẩn-B, nhưng tốc độ tăng gấp 5 lần, đạt
54Mbps. Hiện tại không dây chuẩn-G có giá trị và hiệu suất tốt nhất. Có
thể cho các thiết bị không dây chuẩn-B hoạt động cùng với thiết bị không
dây chuẩn-G nhưng không đạt được hiệu suất cao nhất của chuẩn-G về
tốc độ.
Không dây chuẩn-N (802.11n) – Là thế hệ tiếp theo của công nghệ
mạng không dây tốc độ cao, có khả năng hỗ trợ các ứng dụng băng rộng
tốt nhất hiện nay như nghe nhạc, xem video, thoại. Không dây chuẩn-N
dựa trên công nghệ MIMO (Multiple Input, Multiple Output), sử dụng nhiều
sóng vô tuyến để truyền và nhận dữ liệu trên nhiều kênh.
Bộ tăng tốc và công nghệ SRX
Với các sản phẩm chuẩn chuẩn-G không dây (802.11g), Linksys đã phát
triển một số dòng sản phẩm khác nhau nhằm làm tăng hiệu suất và/hoặc
mở rộng phạm vi mạng không dây. Cả hai hướng phát triển này đều
tương thích với các chuẩn không dây B và G hiện tại.
Bộ tăng tốc độ: Khi sử dụng các sản phẩm được tích hợp bộ tăng tốc thì
tốc độ có thể tăng lên 35%. Chúng ta có thể nhận thấy một sự cải thiện
toàn diện của công nghệ thậm chí nó còn hoạt động rất ổn định với một
mạng hỗn hợp gồm các thiết bị không dây chuẩn-G và các bộ tăng tốc.
Bộ mở rộng phạm vi: Khoảng cách tăng gấp 2 và thông lượng tăng 35%
so với các mạng không dây chuẩn-G. Công nghệ mở rộng khoảng cách sử
dụng hai thiết bị thu thông minh ở mỗi đầu thu tín hiệu không dây để tìm
và giải mã các tín hiệu truyền phản hồi ở một khoảng cách nhất định.
Theo đó, các đểm chết có thể được giảm bớt hoặc triệt tiêu hoàn toàn,
phạm vi phát sóng được mở rộng và thông lượng tăng.
SRX: Nhanh hơn 8X và phạm vi phủ rộng hơn 3X là chuẩn-G không dây
khi sử dụng kết hợp với các sản phẩm theo công nghệ SRX. SRX có nghĩa
là mở rộng khoảng cách và tốc độ và sử dụng công nghệ MIMO, được tích
hợp nhiều antenna và các thiết bị thu sóng trên một trạm phát sóng nhằm
cải thiện hiệu suất, khoảng cách và tốc độ.
SRX200: Nhanh hơn 6X và phạm vi phủ rộng hơn 2X là chuẩn-G không
dây khi sử dụng kết hợp với các sản phẩm theo công nghệ SRX200.
SRX200 cũng sử dụng công nghệ MIMO và nó là giải pháp lý tưởng cho
các văn phòng và hộ gia đình.
SRX400: Nhanh hơn 10X và phạm vi phủ rộng hơn 3X là chuẩn-G không
dây khi sử dụng kết hợp với các sản phẩm theo công nghệ SRX. SRX400
là thế hệ mới nhất của công nghệ MIMO, khả năng phát tín hiệu bằng 2
lần chuẩn-G không dây vì vậy tốc độ truyền dữ liệu tăng gấp đôi. SRX400
có tốc độ truyền dữ liệu tối đa lớn hơn tốc độ truyền dữ liệu mạng có dây
Ethernet truyền thống 10/100Mbps.
Tốc độ mạng
Tốc độ mạng đi đôi với các máy tính trong mạng có thể giao tiếp và chia
sẻ với mỗi máy tính khác nhanh hay chậm như thế nào. Tức một file dữ
liệu có thể được truyền từ máy tính này tới một máy tính khác trong mạng
với tốc độ như thế nào. Đối với mạng có dây, thì kết nối nội bộ có thể lên
tới 100Mbps bởi dữ liệu được truyền trực tiếp thông qua cáp kết nối có
dây CAT5.
Các tốc độ chuẩn của mạng không dây như là: 11Mbps hay 54Mbps, và
tốc độ này nó không đồng nghĩa với tốc độ đường xuống hay các kết nối
Internet. Các tốc độ đó chỉ được xác định bởi nhà cung cấp dịch vụ
Internet (ISP). Người sử dụng dùng dịch vụ DSL và Cable modem sẽ đạt
được tốc độ băng rộng mà với chi phí có thể thấp hơn nhiều, hơn nữa nó
còn phụ thuộc vào các tốc độ đường xuống hoặc đường lên.
Mạng không dây, dữ liệu được truyền đi bởi sóng vô tuyến, vì vậy tốc độ
có thể bị hạn chế bởi can nhiễu và các vật cản như là tường hay các vật
thể lớn. Thiết bị định tuyến không dây sẽ tự động cảm nhận tín hiệu mạnh
và, nếu tín hiệu yếu nó sẽ tự động truyền với tốc độ nhỏ hơn từ 11Mbps
xuống 5,5Mbps hay 2Mbps và thậm chí có thể xuống 1Mbps. Dưới dây là
những lời khuyên để đạt được hiệu suất cao nhất khi sử dụng mạng không
dây:
o Đặt thiết bị định tuyến tại vị trí trung tâm của ngôi nhà hay văn
phòng.
o Định vị trí thẻ mạng không dây của máy xách tay và máy để bàn
thẳng hướng tới thiết bị định tuyến không dây.
o Tránh để antenna sát với một bức tường bên ngoài. Nếu bạn muốn
kết nối mạng không dây trong khi đang ở ngoài hãy cố gắng đặt
thiết bị định tuyến không dây gần cửa sổ.
o Mua một sản phẩm không dây của các hãng có tên tuổi.
Các sản phẩm mạng có thể đạt tốc độ hàng Megabits mỗi giây (Mbps), hay
Megabytes mỗi giây (MBps), trong đó 1MBps=8Mbps. Các file ảnh và nhạc
thường có dung lượng trong khoảng 3-5MBps, hơn nữa nó còn phụ thuộc vào
chất lượng của file ảnh sẽ quyết định dung lượng đó lớn bao nhiêu
Sự tiện lợi: Mạng không dây cũng như hệ thống mạng thông thường. Nó cho phép
người dùng truy xuất tài nguyên mạng ở bất kỳ nơi đâu trong khu vực được triển
khai(nhà hay văn phòng). Với sự gia tăng số người sử dụng máy tính xách
tay(laptop), đó là một điều rất thuận lợi.
Khả năng di động: Với sự phát triển của các mạng không dây công cộng, người
dùng có thể truy cập Internet ở bất cứ đâu. Chẳng hạn ở các quán Cafe, người
dùng có thể truy cập Internet không dây miễn phí.
Hiệu quả: Người dùng có thể duy trì kết nối mạng khi họ đi từ nơi này đến nơi
khác.
Triển khai: Việc thiết lập hệ thống mạng không dây ban đầu chỉ cần ít nhất 1
access point. Với mạng dùng cáp, phải tốn thêm chi phí và có thể gặp khó khăn
trong việc triển khai hệ thống cáp ở nhiều nơi trong tòa nhà.
Khả năng mở rộng: Mạng không dây có thể đáp ứng tức thì khi gia tăng số lượng
người dùng. Với hệ thống mạng dùng cáp cần phải gắn thêm cáp
2. Nhược điểm :
-Bảo mật: Môi trường kết nối không dây là không khí nên khả năng bị tấn công
của người dùng là rất cao.
-Phạm vi: Một mạng chuẩn 802.11g với các thiết bị chuẩn chỉ có thể hoạt động
tốt trong phạm vi vài chục mét. Nó phù hợp trong 1 căn nhà, nhưngvới một tòa
nhà lớn thì không đáp ứng được nhu cầu. Để đáp ứng cần phải mua thêm
Repeater hay access point, dẫn đến chi phí gia tăng.
Độ tin cậy: Vì sử dụng sóng vô tuyến để truyền thông nên việc bị nhiễu, tín hiệu
bị giảm do tác động của các thiết bị khác(lò vi sóng,….) là không tránh khỏi. Làm
giảm đáng kể hiệu quả hoạt động của mạng.
-Tốc độ: Tốc độ của mạng không dây (1- 125 Mbps) rất chậm so với mạng sử
dụng cáp(100Mbps đến hàng Gbps).