Professional Documents
Culture Documents
Send1 5837
Send1 5837
Trong phòng thi hoặc kiểm tra, đối với tài liệu viết tay, chỉ
được sử dụng bản gốc (tuyệt đối không sử dụng bản
photocopy)
Thời gian nộp bài tập về nhà: vào buổi học cuối cùng
(mọi sự chậm trễ vì bất cứ lý do gì đều không được chấp
nhận)
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC (45 tiết)
- Biết rõ giá trị của tín hiệu - Không biết chắc giá trị của
tại tất cả các thời điểm tín hiệu trước khi nó xuất hiện
p( t ) = x ( t )
2
• Tín hiệu công suất: năng lượng vô hạn và công suất dương
hữu hạn
T
1
T → ∞ 2T ∫
Px = lim | x ( t ) | 2
dt
−T
• Quy ước:
- T.h tuần hoàn và t.h ngẫu nhiên: tín hiệu công suất
- T.h xác định không tuần hoàn: tín hiệu năng lượng
Phổ của tín hiệu thực
• Tín hiệu tuần hoàn chu kỳ T0:
T0 / 2
1
An = ∫ dt = A n e
− j2 π n t / T j∠A
x ( t )e 0 n
T0 −T / 2 0
∑A
2
S(f ) = n δ(f − nf 0 ) if x ( t ) is a periodic signal with period T0 = 1 / f 0
n = −∞
∞ ∞
1 T 2
Px = lim
T →∞ ∫
2T − T
x ( t ) dt = ∫
−∞
S( f ) df = 2 ∫
0
S( f ) df
Băng thông của tín hiệu số
1
0
.
9 Băng thông -3dB
0
.
8 PSD
0
.
7 Băng thông null-to-null
0
.
6
0
.
5
Băng thông -35dB
0
.
4
Băng thông -50dB
0
.
3
0
.
2
0
.
1
f0
0
-
5
0 -
4
0 -
3
0 -
2
0 -
1
0 0 1
0 2
0 3
0 4
0 5
0
Tự tương quan (autocorrelation)
• Tín hiệu năng lượng & thực:
∞
R (τ) = ∫ x ( t ) x ( t + τ)dt
−∞
Hàm tự tương quan của tín hiệu thực tuần hoàn có các tính
chất tương tự như các tính chất của hàm tự tương quan của
tín hiệu năng lượng
Truyền tín hiệu qua hệ thống
∞
y( t ) = ∫−∞ x (τ)h ( t − τ)dτ = x ( t ) * h ( t )
Y ( f ) = X ( f ) H (f )
Y (f ) = X (f ) H (f )
∠Y(f ) = ∠X (f ) + ∠H(f )
Hệ thống truyền dẫn lý tưởng
• Định nghĩa hệ thống truyền dẫn lý tưởng: cho tín hiệu
đi qua mà không làm méo dạng tín hiệu, ngoại trừ suy
giảm biên độ và trễ thời gian
• Tín hiệu ra:
y( t ) = Kx ( t − τ)
• Đáp ứng tần số:
Y (f ) − j 2 π fτ
H (f ) = = Ke
X (f )
Đáp ứng biên độ là hằng số, đáp ứng pha tuyến tính
Đáp ứng biên độ và pha
Hệ thống truyền
dẫn lý tưởng
Sự truyền dẫn không méo chỉ xuất hiện nếu tín hiệu vào có tần
số thấp hơn f1(Hz)
Tín hiệu có tần số lớn hơn f1(Hz) sẽ bị méo biên độ và méo pha
f1
-f1 f1 -f1
Hệ thống truyền
dẫn thực tế
Tín hiệu ngẫu nhiên
• Nhiệm vụ chính của hệ thống thông tin là truyền tin tức
qua kênh
• Tất cả các tín hiệu mang tin tức và nhiễu tác động vào hệ
thống thông tin đều xuất hiện ngẫu nhiên
• Nếu biết trước tín hiệu thì về mặt ý nghĩa tin tức, việc
truyền tín hiệu là không cần thiết. Tuy nhiên nếu hoàn
toàn không biết gì về tín hiệu thông tin hay nhiễu thì sẽ
không thể tách tín hiệu thông tin ra khỏi nhiễu
Cần phải biết các đặc tính thống kê của tín hiệu và
diễn tả trên cơ sở lý thuyết xác suất
Quá trình nhiễu ngẫu nhiên
Quá trình
ngẫu nhiên
ξ1 (t )
t
Nguồn ξ 2 (t )
nhiễu t
ξ i (t ) t
Thể hiện t1
Định nghĩa quá trình ngẫu nhiên
Quá trình ngẫu nhiên là một tập hợp các hàm theo thời gian
ξ1 ( t ), ξ 2 ( t ),..., ξ i ( t ) (i → ∞)
ξ1 ( t 1 ), ξ 2 ( t 1 ),..., ξ i ( t 1 )
∂F1 ( x , t 1 )
f1 ( x, t 1 ) =
∂x
Đặc điểm của hàm phân bố và pdf
• Hàm phân bố:
Đồng biến theo x
Nằm trong dải (0,1)
• pdf:
Không âm
Phần diện tích giới hạn bởi đường cong pdf và trục hoành là 1
x2
{ } { } { }
F1 ( x 2 , t 1 ) − F1 ( x 1 , t 1 ) = p ξ( t 1 ) ≤ x 2 − p ξ( t 1 ) ≤ x 1 = p x 1 ≤ ξ ( t 1 ) ≤ x 2 = ∫ f1 ( x, t 1 )dx
x1
Trị trung bình theo tập hợp
∞
∞
2
• Trị trung bình bình phương: m 2 ( t ) = ∫ x f1 ( x , t )dx
−∞
∫ [ x − m ( t )] f (x, t )dx = m ( t ) − m (t )
• Phương sai: σ ( t ) =
2 2 2
1 1 2 1
−∞
m 2 (t1 , t 2 ) = ∫ ∫x x
− ∞− ∞
1 2 2
f ( x 1 , t 1 , x 2 , t 2 )dx 1dx 2
Trị trung bình theo thời gian
• Giá trị trung bình: T/2
1
T →∞ T ∫ k
ξ i ( t ) = lim ξ ( t )dt
−T / 2
m1 ( t ) = m1 , m 2 ( t ) = m 2 , σ 2 ( t ) = σ, σ( t ) = σ, m 2 ( t 1 , t 2 ) = m 2 (τ)
Tín hiệu ngẫu nhiên dừng ergodic
• Định nghĩa:
Là tín hiệu ngẫu nhiên dừng có tất cả các trị trung bình thời gian của
một thể hiện bất kỳ bằng với trị trung bình tập hợp tương ứng
• Chỉ cần chọn 1 thể hiện bất kỳ
• Đồng nhất trị trung bình thời gian với trị trung bình tập hợp
ξ i ( t ) = ξ( t ) = m1
2 2
ξ i (t) = ξ (t) = m 2
2 2 2
ξ ( t ) = m 2 = σ + m1
∞ ∞
R i (τ) = R (τ) = ∫ ∫x x
−∞ −∞
1
f ( x 1 , x 2 , τ)dx 1dx 2 = m 2 (τ)
2 2
Tính chất của hàm tương quan
• Là hàm chẵn
• Đạt cực đại tại gốc
2
R (∞ ) = m 1 2 2
R (0) = ξ ( t ) = σ + m1
2
P = ξ ( t ) = ∫ S(f ) df
2
−∞
Nhiễu trong hệ thống thông tin
• Nhiễu: tín hiệu không mong muốn có mặt trong hệ thống
• Nguyên nhân sinh ra nhiễu: nhân tạo và tự nhiên
• Nhiễu nhiệt: do chuyển động hỗn loạn của các e- trong các
vật dẫn
0.4
• Mô tả nhiễu nhiệt: 0.35
0.3
1 1x
2
f (x) = exp −
0.25
σ 2π 2 σ
0.2
0.15
0.1
X:1.99
Y: 0.05508
0.05
Phân bố Gausse 0
-4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4
Nhiễu trắng
• Nhiễu trắng: nhiễu nhiệt có PSD như nhau tại tất cả các tần
số (khoảng từ DC đến 1012 Hz)
N0
Sn(f)
Sn ( f ) = R n (τ)
2
f τ