Professional Documents
Culture Documents
NGÂN HÀNG ĐỀvat ly 11 co ban
NGÂN HÀNG ĐỀvat ly 11 co ban
ĐÊ 1
Câu 1: Định nghĩa điện trường? Xác định phương chiều và độ lớn của cường độ điện trường gây bởi
1 điện tích điểm
Áp dụng: Xác định hướng của véctơ cường độ điện trường gây bởi điện tích Q trong các
trường hợp:
Q + .N Q _ .M
Câu 2: Sự nhiễm điện của quả cầu kim loại khi cho nó tiếp xúc với 1 vật nhiễm điện dương được
giải thích như thế nào?
Câu3: Nêu bản chất dòng điện trong kim loại? Giải thích nguyên nhân gây điện trở trong kim loại?
Câu 4: So sánh điện dung của bộ tụ ghép song song với điện dung của mỗi tụ điện trong bộ
Câu 5 : Nêu nội dung định luật ôm cho toàn mạch? Viết biểu thức và nêu ý nghĩa từng đại lượng?
Câu 6: Hãy viết hệ thức hiệu điện thế UAB và UBA đối với đoạn mạch như hình vẽ:
R
Er
. B
A
Câu 7: Một nguồn điện có điện trở trong 0,2 Ω mắc nối tiếp với điện trở 4,8 Ω thành 1 mạch kín
. Khi đó hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn là 24 V. Tính suất điện động của nguồn và
cường độ dòng điện trong mạch
Câu 8:Cho 2 điện tích điểm q1 =2.10-8 C và q2 = 2.10-8C đặt tại 2 điểm A và B cách nhau 1 đoạn a
= 20cm trong không khí.
a. Xác định cường độ điện trường tại điểm M là trung điểm của đoạn AB
b. Xác định lực điện tác dung lên điện tích q0 = 2.10-8C đặt tại M
Câu 9: Cho mạch điện như hình vẽ:
Bộ nguồn có suất điện động 4V và điện trở trong 2 Ω mắc với mạch ngoài gồm 2 đèn
Đ1(6V – 6W) , Đ2 (6V – 6W)
a . Tìm điện trở trong và suất điện động của bộ nguồn
b Tìm số chỉ Ampe kế
c. Xác định độ sáng của 2 đèn
E,r
A Đ1
Đ2
Đáp án
Câu1: Nêu được : điện trường là dạng vật chất bao quanh điện tích vá gắn với điện tích. Tác
dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó (0,5đ )
Nêu được: (0,5đ)
Điểm đặt : tại điểm ta xét
Phương : Đường thẳng nối điện tích với điểm ta xét
Chiều: hướng ra xa Q nếu Q> 0, hướng vào Q nếu Q < 0
kQ
Độ lớn: E=
εr 2
Áp dụng: Xác định đúng hướng của vectơ cướng độ điện trường ( 0,5đ)
Câu 2: Gỉai thích được: Môt quả cầu kim loại ở trang thái trung hoà về điện khi tiếp xúc với vật
nhiển điện dương thì 1 số electron của quả cầu sẽ bị hút sang vật nhiểm điện dương .Kết
quả quả cầu cũng bị nhiễn điện dương ( 1đ)
Câu 3 : Nêu được bản chất: (0,5đ) . Giải thích được: do sự mất trật tự của mạng tinh thể nên các
electron tự do chuyển động có hướng dưới tác dụng của điện trường bị cản trở ( 0,5đ)
Câu 5 : Nêu được nội dung ( 0,5 đ ) . Viết biểu thức và nêu ý nghĩa ( 0,5 đ)
Đúng được cường độ điện trường do 2 điện tích gây ra tại trung điểm E = 9.10-5 V (0.25đ )
rb = 3 V (0,375đ )
Iđm2 = 1A (0.25đ )
ĐỀ THI HỌC KÌ 1
MÔN: LÍ – 11
THỜI GIAN: 45PHÚT
Câu 1: Phát biểu nội dung định luật Culông? Viết biểu thức?
Áp dụng: Hai quả cầu A và B được tích điện trái dấu, có độ lớn không đổi. Khoảng cách giữa
chúng là r. Nếu tăng khoảng cách giữa chúng lên 3 lần thì lực tương tác giữa chúng tăng ,
giảm bao nhiêu lần?
Câu 2: Định luật Jun-Lenxơ đề cập đến sự biến đổi năng lượng từ dạng nào sang dạng nào?
Câu 3: Công suất của dòng điện là gì? Được tính bằng công thức nào?
Câu 4: Viết biểu thức hiệu điện thế UMN đối với đoạn mạch như hình vẽ
E ,r
M R N
E ,r Đ
R1
R2
ĐÁP ÁN