Professional Documents
Culture Documents
Lecture Passive Voice
Lecture Passive Voice
1.1. Sau các động từ: acknowledge, assume, believe, claim, consider,
estimate, feel, find, know, presume, report, say, think, understand…
+ It is considered/known/thought...that he is...
+ He is considered/known/thought...to be...
Ví dụ:
- Trong hai cấu trúc trên thì cấu trúc nguyên mẫu là gọn hơn. Nó
được dùng chỉ yếu với to be mặc dù đôi khi các nguyên mẫu khác có
thể được dùng.
Ví dụ:
Ví dụ:
- Suppose ở thể bị động có thể được theo sau bởi nguyên mẫu hiện
tại của bất cứ động từ nào nhưng cấu trúc này thường chuyển tải ý
nghĩa của bổn phận và do đó không tương đương với suppose ở chủ
động cách.
Ví dụ:
- Tương tự suppose ở thụ động cách có thể được theo sau bởi nguyên
mẫu hoàn thành của bất cứ động từ nào. Cấu trúc này có thể chuyển tải
ý nghĩa về bổn phận nhưng thường thì không.
Ví dụ:
1.3. Dạng tiếp diễn có thể được dùng sau hình thức bị động của
believe, know, report, say, suppose, think, understand.
Ví dụ:
• He is believed/known/said/supposed/thought to be living
abroad.
People believe/know/say/suppose/think that he is living abroad.
• You are supposed to be working.
You should have been working.
- Thể hoàn thành của nguyên mẫu tiếp diễn cũng có thể dùng được.
Ví dụ:
to be + allowed/permitted + to do
Ví dụ:
• He let me go.
I was allowed/ permitted to go.
3. Câu có cấu trúc với ý nghĩa bị động (nhờ người khác làm gì)
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
6. Trong lời nói thông tục đôi khi get được dùng thay cho to be.
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
• They used to start these engines by hand but now they start them
by electricity. - These engines used to be started by hand but
now they are started by electricity.
Ví dụ:
• We shall have to tow the car to the garage. - The car will have to
be towed to the garage.
Ví dụ:
• They are going to repair the roof of the house. - The roof of the
house is going to be repaired.
Ví dụ:
• They used to make little boys climb the chimneys to clean them.
- Little boys used to be made to climb the chimneys to clean
them.
- it’s high time sb did sth -> It’s high time sth was/were done
Ví dụ:
• It’s high time someone told him to stop behaving like a child. -
It’s high time he was told to stop behaving like a child.