Professional Documents
Culture Documents
Kefir
Kefir
Mục lục
1
3 Tổng quan
2 Hạt Kefir
5
3 Thành phần sữa Kefir
6
4 Công dụng của sữa Kefir
2
Tổng quan
3
Giới thiệu
Từ “Kefir” bắt nguốn từ tiếng Thổ Nhĩ Kì “keif” có nghĩa là good-feeling vì nó
mang lại 1 cảm giác dễ chịu cho người uống.
Sữa lên men Kefir là dạng thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao.Không những vậy
nó còn có nhiều lợi ích sức khỏe khác,một số vẫn còn là bí mật với các nhà khoa
học.
4
Lịch sử
Kefir là 1 loại sữa lên men có nguồn gốc từ
vùng núi Caucasus thuộc Liên Xô cũ cách đây
từ khoảng 1000 năm về trước.
5
Lịch sử
Tuy nhiên việc lấy được nguồn hạt kefir là rất khó khăn. Irina Sakharova là người đã
mang về những hạt Kefir đầu tiên.
Tháng 9 năm 1908, chai Kefir đầu tiên được chào bán tại Moscow.
Đến những năm 1930,Kefir đã được sản xuất với quy mô lớn tại Nga.
Mãi đến năm 1950, phương pháp sản xuất Kefir mới được công nhận về chất lượng là
phương pháp lên men khuấy trộn.
Năm 1973, khi đã 85 tuổi,Irina nhận được thư của Bộ trưởng Bộ công nghiệp thực
phẩm cảm ơn bà vì đã mang Kefir về cho nước Nga.
Ngày nay,Kefir là loại sữa lên men phổ biến nhất ở Nga và trở nên phổ thông ở nhiều
quốc gia trên thế giới.
6
Doanh số bán hàng
7
Hạt Kefir
8
Nguồn gốc
Cách đây hàng nghìn năm,Kefir được
biết đến như 1 thứ nấm dùng để chữa
bệnh của các tu sĩ Ấn Tạng theo cách
nuôi riêng.
9
Phân loại
10
Water Kefir
Là loại hạt có vị ngọt,dùng để lên men Hạt water Kefir chứa Lactobacilli,
với nước trái cây và đường. Streptococci/lactococci và nấm men.
Ginger Water Kefir Hình ảnh Water Kefir dưới kính hiển vi
11
Water Kefir
12
Milk Kefir
Kefir Grains
13
Thành phần hạt Kefir
Khi xem xét dưới kính hiển vi,thành phần chủ yếu của hạt Kefir là phức hợp
protein/polysacharide/lipid bao gồm chủ yếu là các protein không hòa tan và các
Muco-polysacharide.
Thành phần hạt giống khi sây khô đông lạnh với độ ẩm 3.5% như sau:
– Chất béo:4.4%
– Tro : 12.1%
– Muco-polysacharide(Kefiran) : 45.7%
– Protein tổng số : 34.3% bao gồm:
Protein không hòa tan :27.0%
Protein hòa tan :1.6%
Các amino acid: 5.6%
14
Thành phần hạt Kefir
15
Thành phần vi sinh vật
Lactobacilli Streptococci/lactococci Acetobacter
Lactobacillus acidophilus Streptococcus thermophilus Acetobacter aceti
Lb. brevis [Possibly now Lb. St. paracitrovorus ^ Acetobacter rasens
kefiri] Lactococcus lactis subsp. lactis
Lb. casei subsp. casei Lc. lactis subsp. lactis biovar.
Lb. casei subsp. rhamnosus diacetylactis
Lb. paracasei subsp. paracasei Lc. lactis subsp. cremoris
Lb. fermentum Enterococcus durans
Lb. cellobiosus Leuconostoc mesenteroides subsp.
Lb. delbrueckii subsp. bulgaricus cremoris
Lb. delbrueckii subsp. lactis Leuc. mesenteroides subsp.
Lb. fructivorans mesenteroides
Lb. helveticus subsp. lactis Leuc. dextranicum ^
Lb. hilgardii
Lb. helveticus
Lb. kefiri
Lb. kefiranofaciens subsp.
kefirgranum
Lb. kefiranofaciens subsp.
kefiranofaciens
Lb. parakefiri
Lb. plantarum
16
Thành phần vi sinh vật
Yeast
Kluyveromyces Saccharomyces Candida
K. Lactis S. Lactis C. kefir
K. marxinnus. ssp. bulgaricus S. cerevisiae C. pseudotropicalis
K.morxianus. ssp. S. florentinus C.
Marxianus S. tenuis
globosus C. rancens
S. unisporus
S.carlsbergensis
Thành phần vi sinh vật trong sữa KefirS.khi
ssp.kết
torulopsis
thúc quá trình lên men(units/ml)
holmii
Lactococci : 1,000,000,000
Leuconostocs : 100,000,000
Lactobacilli : 5,000,000
Yeast : 1,000,000
Acetobacter : 100,000
17
Chế biến và bảo quản
Một cách lưu trữ khác là lưu trong tủ Hạt Kefir khi sấy khô
đông một thời gian dài mà không ảnh
hưởng đến hạt.
Bảo quản
18
Quy trình sản xuất
19
Quy trình sản xuất men giống Kefir
20
Quy trình sản xuất men giống Kefir
Môi trường chuẩn bị giống: Sữa tươi có hàm lượng chất khô khoảng 11-12%, sữa
được thanh trùng ở 94-950C trong 5’ trước khi làm nguội đến khoảng 250C để chuẩn
bị cấy giống.
Cấy giống:
– Sử dụng hạt Kefir với lượng ban đầu 5% theo khối lượng,quy trình nhân giống được
thực hiện ở nhiệt độ phòng(23-250C).
– Quá trình nhân giống thường kết thúc khi pH giảm xuống còn 4.5, thường là sau
khoảng 24h.
21
Quy trình sản xuất men giống Kefir
Lọc : Khi pH đạt yêu cầu ta bắt đầu Dịch thu được sau khi lọc chứa các vi
tiến hành lọc.Hạt Kefir được xử lý sau khuẩn lactic và nấm men có thể sử
khi lọc có thể được dùng để nhân dụng để cấy giống vào môi trường sữa
giống cho mẻ tiếp theo. nguyên liệu để sản xuất Kefir.
22
Quy trình chế biến Kefir
Men
giống
23
Quy trình chế biến Kefir
Nguyên liệu:
Sữa có chất lượng cao, không chứa kháng sinh và đạt các mức chỉ tiêu về vi sinh vật
Hàm lượng chất béo từ 2.5-3.5%.
Phối chế
Sữa nguyên liệu bổ sung thêm đường lactose và dịch dâu tạo điều kiện tối ưu cho vi
khuẩn lactic phát triển và tạo hương vị đa dạng cho sản phẩm.
Cấy giống
Giống Kefir được chuẩn bị theo quy trình sản xuất cấy men giống ở trên.
24
Quy trình chế biến Kefir
Lên men
– Nhiệt độ lên men từ 25-300C
– Thời gian lên men từ 12-18h
– Vi khuẩn lactic chuyển đường lactose thành axít lactic.
– Một số loại nấm men sử dụng đường lactose chuyển hóa lactose thành ethanol và CO2
– Trong dịch lên men chưa hàng trăm sản phẩm phụ từ 2 quá trình lên men trên, đóng
vai trò quan trọng trong việc hình thành hương vị của sản phẩm.
Điều vị
Sản phẩm sau lên men có độ nhớt tương đối cao nên cần bổ
sung nước và đường sacharose để sản phẩm đạt cấu trúc và
hương vị mong muốn.
25
Quy trình chế biến Kefir
Đóng hộp
Thực hiện trong điều kiện vô trùng để hạn chế các vi sinh vật từ môi trường xung
quanh nhiễm vào sản phẩm.
Bảo quản
– Sản phẩm được bảo quản ở 4-60C.Hạn sử dụng từ 1-2 tuần.
– Trong quá trình bảo quản hệ sinh vật Kefir vẫn tiếp tục trao đổi chất với môi trường
và làm biến đổi dần các chỉ tiêu lí hóa.
26
Quá trình lên men
27
Lên men lactic
• Quá trình chuyển hóa đường thành axít lactic nhờ các vi khuẩn có trong Kefir trong
điều kiện lên men kị khí.
• Bao gồm lên men lactic đồng hình và lên men lactic dị hình.
28
Lên men Ethanol
Là quá trình biến đổi đường thành rượu và CO2 bởi các nấm men thuộc giống
Sacharomyces và Kluyveromyces.
Ngoài ra nấm men còn tạo ra các sản phẩm phụ và sản phẩm lên men khác, được
chia thành 4 nhóm: glyxerol cùng rượu bậc cao, aldehyde, axít hữu cơ và este.
29
Thành phần sữa Kefir
30
Thành phần sữa
31
Thành phần sữa
32
Công dụng của sữa Kefir
33
Giá trị dinh dưỡng
Chứa nhiều khoáng chất và những acid amin cần thiết ( vd: Trp,Lys,Val…)
Giàu Ca, Mg và P là những chất quan trọng cho một hệ thần kinh khoẻ mạnh.
Cung cấp vitamin B, như biotin, niacin, vitamin B1,B6,B12, vitamin K và axit folic.
34
Sức khỏe
35
Sức khỏe
36
Sức khỏe
Sữa kefir khi đi kèm với các thảo dược khác rất có lợi cho sức khỏe và đường tiêu
hóa
37
Thực phẩm
Hạt Kefir khi sấy khô là 1 món ăn bổ dưỡng cho cả người lớn và trẻ nhỏ.
38
Và những tác dụng khác
39
Tài liệu tham khảo
40
41
42