Professional Documents
Culture Documents
Tieng Anh Chuyen Nganh Kinh Te
Tieng Anh Chuyen Nganh Kinh Te
----------------------------------------------------------------------------------------
- Macro-economic : ktế vĩ mô
- Micro-economic : ktế vi mô
- Per capita income : thu nhập bình quân đầu người. (capita
(adv.): trên mỗi đầu người)
Arbitrage, arbitrager (risk arbitrager) – Kinh doanh chênh lệch giá hoặc tỷ giá.
Một thủ thuật mua và bán chứng khoán để tranh thủ mức chênh lệch nhỏ về giá
– chẳng hạn mua một cổ phiếu với giá 50$ trên thị trường chứng khoán và đồng
thời bán nó hoặc một cổ phiếu tương đương với giá 51$ cho người khác. Thuật
ngữ kinh doanh chênh lệch rủi ro xuất hiện để áp dụng cho những người kinh
doanh đầu cơ mua cổ phiếu của các công ty có tin đồn là mục tiêu bị mua lại, với
hy vọng kiếm lợi khi việc chuyển nhượng hoàn tất.
Bottom line – Lợi nhuận hoặc khoản lỗ tịnh của một giao dịch hoặc hoạt động
kinh doanh của một công ty. Nó thường đề cập đến thông báo thu nhập của các
công ty và có nghĩa là thu nhập tịnh, hoặc lợi nhuận sau thuế, chi phí và các
khoản chi bất thường.
Cartel – Cácten.
Một nhóm các doanh nghiệp hoặc các quốc gia thỏa thuận gây tác động đến giá
cả bằng cách tác động đến sản xuất và việc đưa một loại sản phẩm ra thị
trường. Tổ chức các nước Xuất khẩu Dầu mỏ (OPEC) là cácten đương đại nổi
tiếng nhất.
Commodity option – Quyền, nhưng không phải trách nhiệm, mua hoặc bán hợp
đồng hàng hóa giao sau tại một thời điểm cụ thể trong khoảng thời gian cụ thể.
Default – Vỡ nợ.
Một người, công ty hay chính phủ bị coi là vỡ nợ nếu không đáp ứng được các
điều khoản thanh toán.
Dividend – Cổ tức.
Khoản tiền chi cho mỗi cổ phần sau mỗi năm cho người giữ cổ phiếu thông
thường. Cổ tức là một phần của thu nhập trên mỗi cổ phần. Tuy nhiên, nếu một
công ty cho thấy không có lãi trong một khoảng thời gian nhất định thì có thể
dùng khoản lãi từ các khoảng thời gian có lãi để thanh toán cổ tức theo đúng kế
hoạch.
Fiscal, monetary – Tài chính áp dụng cho các vấn đề ngân sách. Tiền tệ áp
dụng cho việc cung ứng tiền tệ.
Fortune 500 – 500 công ty hàng đầu của Mỹ, dựa theo doanh số, do tạp chí
Fortune tổng kết.
Initial Public Offering (IPO) – Phát hành công khai lần đầu (chứng khoán).
Lần đầu tiên một công ty chào bán cổ phiếu cho công chúng. Còn gọi là “going
public”.
Leveraged buyout – Sự mua lại công ty, được cấp vốn bằng nợ.
Việc mua lại một công ty của một nhóm nhỏ các nhà đầu tư, chủ yếu được cấp
vốn bằng nợ. Cuối cùng, các khoản vay của nhóm này được thanh toán bằng
các quỹ phát sinh từ hoạt động của công ty mua được hoặc việc bán tài sản của
công ty đó.
Liquidity – Thanh khoản.
Mức độ mà tài sản có thể chuyển thành tiền mặt.
Maturity – Kỳ hạn.
Thời hạn phải thanh toán trái phiếu và kỳ phiếu.
Microchip – Vi mạch kiểm soát hầu hết các sản phẩm điện tử.
Note – Kỳ phiếu
Chứng nhận do một công ty hoặc chính phủ phát hành ghi rõ số lượng một
khoản vay, lãi suất phải trả và thế chấp trong trường hợp không thanh toán
được. Thời hạn thanh toán thường là trên 1 năm kể từ khi phát hành nhưng
không được lâu hơn 7-8 năm. Thời hạn thanh toán ngắn hơn là điểm khác biệt
chính giữa kỳ phiếu và trái phiếu.