Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 69

Đề thi Xử Lý Ảnh GV: Trần Tiến Đức

Đề thi Xử Lý Ảnh
GV: Trần Tiến Đức

MỤC LỤC

ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN MÔN XỬ LÝ ẢNH SỐ

Chương 3 gồm 13 câu từ câu 1 đến câu 13


Câu 1. Xây dựng và cài đặt thuật toán làm âm ảnh.
Đáp án:
Cách làm âm ảnh được cho bằng phương trình: s=L-1-r trong đó L=256 là số lượng
mức xám, r là mức xám đầu vào, s là mức xám đầu ra

L-1

(0,0 R
) L-1

Quan sát đồ thị ta thấy: Mức xám đầu ra “ngược” với đầu vào, tức là thuật toán này
biến ảnh đen trở thành ảnh trắng và trắng thành đen.

Code:
void Negatives(BYTE **f, BYTE **g)
{
int x, y;
BYTE r,s;
for (x=0; x<M; x++)
for (y=0; y<N; y++) {
r = f[x][y];
s = L-1-r;
g[x][y] = s;

1
Đề thi Xử Lý Ảnh GV: Trần Tiến Đức

}
return;
}

Câu 2. Xây dựng và cài đặt thuật toán biến đổi logarit ảnh.
Đáp án:
Phương trình biến đổi:
s=c log(1+r)
trong đó:
• r là mức xám đầu vào
• s là mức xám đầu ra
• c: hằng số dương
• log(1+r): tránh trường hợp log = 0.
Quan sát đồ thị thấy đường log làm cho ảnh trở nên sáng hơn.
Hằng số c được tính như
sau: L-1
Negativ
Ta có phương e trình: s=c
log
log(1+r)
Rõ ràng r=0 thì s=0
Ta cần có: r=L-1 thì s=L-1
L −1
 c= log( 1 + L −1)
Intensit
 Với L = 256 thì y c= 45.9859

Code:
void Logarithm(BYTE **f, (0,0) L-1 BYTE **g)
{
int x, y;
double r,s;
double c = (L-1)/log(1.0*L);

for (x=0; x<M; x++)


for (y=0; y<N; y++) {
r = f[x][y];
s = c*log(1+r);
g[x][y] = (int)s;
}
return;
}

2
Đề thi Xử Lý Ảnh GV: Trần Tiến Đức

Câu 3. Xây dựng và cài đặt thuật toán biến đổi lũy thừa ảnh.
Đáp án:
Biến đổi lũy thừa được cho bằng phương S
trình: s=crγ
với r là mức xám đầu vào, s là mức xám
đầu ra, c, γ là các hằng số dương.
• γ<1: làm cho ảnh sáng hơn γ=0,4
• γ>1: làm cho ảnh tối hơn.
γ=1
c: được tính như sau:
Ta thấy trên đồ thị:
• r=0 thì s=0 γ=1,5

• r=L-1 thì s= L-1


 L-1=c(L-1) γ
L −1 R
 c= ( L −1) γ

Code:
void Power(BYTE **f, BYTE **g)
{
int x, y;
double r,s;
double gamma = 5.0;
double c = (L-1)/pow(1.0*(L-1),gamma);

for (x=0; x<M; x++)


for (y=0; y<N; y++) {
r = f[x][y];
s = c*pow(1.0*r,gamma);;
g[x][y] = (int)s;
}
return; s
}

L-1
(r2,s2)toán biến đổi tuyến tính từng phần.
Câu 4. Xây dựng và cài đặt thuật
Đáp án:

3
(r1,s1)
r
L-1
Đề thi Xử Lý Ảnh GV: Trần Tiến Đức

Quan sát trên đồ thị ta thấy:


Biến đổi ảnh đen ít thành ảnh đen nhiều, làm cho ảnh trắng ít trở thành trắng nhiều.
Tức là làm tăng độ tương phản của ảnh (kéo giãn độ tương phản).
Ta có:
Phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm (x1,y1) và (x2,y2) là:
y − y1 x − x1
=
y 2 − y1 x 2 − x1

y 2 − y1
Y= (x-x1)+y1
x 2 − x1

• Đoạn I: điểm (0,0) và (r1,s1)


s1
S= r
r1

• Đoạn II: điểm (r1,s1) và (r2,s2)


s 2 − s1
S= (r-r1)+s1
r 2 − r1

• Đoạn III: điểm (r2,s2) và (L-1,L-1)


( L −1) − s 2
S= (r-r2)+s2
( L −1) − r 2

trong đó: (r1,s1) và (r2,s2) được cho trước.

Code:
void PiecewiseLinear(BYTE **f, BYTE **g)
{
double r1,s1,r2,s2,rmin,rmax,s,r,m,sum;
int x, y;

rmin = f[0][0];
rmax = f[0][0];

4
Đề thi Xử Lý Ảnh GV: Trần Tiến Đức

for (x=0; x<M; x++)


for (y=0; y<N; y++) {
r = f[x][y];
if (r<rmin)
rmin = r;
if (r>rmax)
rmax = r;
}

r1 = rmin;
s1 = 0;
r2 = rmax;
s2 = L-1;

for (x=0; x<M; x++)


for (y=0; y<N; y++) {
r = f[x][y];
if (r<r1)
s = s1/r1*r;
else if (r<r2)
s = (s2-s1)/(r2-r1)*(r-r1)+s1;
else
s = (L-1-s2)/(L-1-r2)*(r-r2)+s2;
g[x][y] = (int)s;
}
return;
}

Câu 5. Xây dựng và cài đặt thuật toán cân bằng histogram.
Đáp án:
Mục đích của cân bằng histogram là làm cho histogram đồng đều. Khi đó ta làm tăng
được độ tương phản của ảnh.
Cân bằng histogram được cho bằng phương trình:
r

s=T(r)=(L-1) ∫ p r ( w)dw
0

với pr(w) : Xác suất xảy ra mức xám w


Trong xác suất, tích phân của hàm mật độ là hàm phân phối. Công thức trên có w là
biến liên tục, ta không thể lập trình nó. Ta phải dùng công thức rời rạc:
k

sk=T(rk)=(L-1) ∑p r ( r j )
j =0

với k= 0,1,2,…,L-1

Code:
void HistogramEqualization(BYTE **f, BYTE **g)

5
Đề thi Xử Lý Ảnh GV: Trần Tiến Đức

{
double T[L];
int k, j, x, y;
BYTE r;
double s;
double p[L];

Histogram(f,p);

for (k=0; k<L; k++) {


T[k] = 0;
for (j=0; j<=k; j++)
T[k] = T[k] + p[j];
}

for (x=0; x<M; x++)


for (y=0; y<N; y++) {
r = f[x][y];
s = T[r];
g[x][y] = (int)(s*(L-1));
}
return;
}

Câu 6. Xây dựng và cài đặt thuật toán đặc tả histogram.


Đáp án:
Không phải cân bằng histogram lúc nào cũng tốt, nên đôi khi ta phải đưa ảnh về
histogram như ta mong muốn.

6
Đề thi Xử Lý Ảnh GV: Trần Tiến Đức

Tính histogram của ảnh rồi suy ra hàm biến đổi histogram tự động
nj
pr(rj)=
MN
k

sk=T(rk)= ∑p r ( r j )
j =0

Cho histogram mong muốn pz(zi)


Biến đổi histogram mong muốn.
k

vk=G(zk)= ∑ p z ( z j ) =s k
j =0

Cho rk, ta suy ra zk như sau:


zk = G-1(T(rk))
Mục tiêu: có mức xám đầu vào rk, ta suy ra mức xám đầu ra zk.
Ví dụ cho histogram mong muốn như hình vẽ sau:

7
Đề thi Xử Lý Ảnh GV: Trần Tiến Đức

Để mô tả histogram mong muốn như hình vẽ, ta dùng phương trình đường thẳng đi qua
hai điểm (x1,y1) và (x2,y2):
y − y1 x − x1 y 2 − y1
=
y 2 − y1 x 2 − x1
=>y= (x-x1)+y1
x 2 − x1

Code:
void HistogramSpecification(BYTE **f, BYTE **g)
{
double pz1,pz2,pz3,pz4,pz5,pz6;
int z1,z2,z3,z4,z5,z6;
double pz[L];
double G[L];
double pr[L];
double T[L];
double sum;

int z, k, i, j, x, y;

// Histogram dac ta
z1 = 0; pz1 = 0.75;
z2 = 10; pz2 = 7;
z3 = 20; pz3 = 0.75;
z4 = 180; pz4 = 0;
z5 = 200; pz5 = 0.7;
z6 = 255; pz6 = 0;

for (z=0; z<L; z++)


if (z<z2)
pz[z] = (pz2-pz1)/(z2-z1)*(z-z1) + pz1;
else if (z<z3)
pz[z] = (pz3-pz2)/(z3-z2)*(z-z2) + pz2;
else if (z<z4)
pz[z] = (pz4-pz3)/(z4-z3)*(z-z3) + pz3;

8
Đề thi Xử Lý Ảnh GV: Trần Tiến Đức

else if (z<z5)
pz[z] = (pz5-pz4)/(z5-z4)*(z-z4) + pz4;
else
pz[z] = (pz6-pz5)/(z6-z5)*(z-z5) + pz5;

// Chuan hoa pz sao cho tong xac suat bang 1


sum = 0;
for (z=0; z<L; z++)
sum += pz[z];

for (z=0; z<L; z++)


pz[z] = pz[z]/sum;

for (k=0; k<L; k++) {


G[k] = 0;
for (i=0; i<=k; i++)
G[k] = G[k] + pz[i];
}

// Histogram cua anh


Histogram(f,pr);
for (k=0; k<L; k++) {
T[k] = 0;
for (j=0; j<=k; j++)
T[k] = T[k] + pr[j];
}

// Matching 2 histogram
BYTE r;
double s;
for (x=0; x<M; x++)
for (y=0; y<N; y++) {
r = f[x][y];
s = T[r];
for (k=0; k<L; k++)
if (G[k]>=s)
break;
g[x][y] = k;
}
return;
}

Câu 7. Xây dựng và cài đặt thuật toán cân bằng histogram cục bộ.
Đáp án:
Trong trường hợp 2 mức xám kề nhau chênh lệch quá nhỏ, nếu ta cân bằng histogram
tự động sẽ không có kết quả. Trong trường hợp đó ta phải dùng histogram cục bộ.
Chọn cửa sổ có kích thước lẻ để có phần tử trung tâm, ví dụ: m=n=3, cân bằng
histogram của dữ liệu lấy từ cửa sổ và thay phần tử trung tâm bằng phần tử mới.

9
Đề thi Xử Lý Ảnh GV: Trần Tiến Đức

Code:
void LocalHistogram(BYTE **w, int m, int n, double *p)
{
int x, y, k;
BYTE r;
for (k=0; k<L; k++)
p[k] = 0;

for (x=0; x<m; x++)


for (y=0; y<n; y++) {
r = w[x][y];
p[r]++;
}

for (k=0; k<L; k++)


p[k] = p[k]/(m*n);
return;
}

void LocalHistogramEqualization(double *p, double *T)


{
int j, k;
for (k=0; k<L; k++) {
T[k] = 0;
for (j=0; j<=k; j++)
T[k] = T[k] + p[j];
}
return;
}

void LocalEnhancement(BYTE **f, BYTE **g)


{
int m, n;
m = 3; n = 3;

BYTE **w;
int x, y, s, t, a, b;
a = m/2;
b = n/2;
double p[L];
double T[L];
BYTE r;

w = (BYTE **)Alloc2D(m,n,sizeof(BYTE));

for (x=a; x<M-a; x++)


for (y=b; y<N-b; y++) {
for (s=-a; s<=a; s++)
for (t=-b; t<=b; t++)
w[s+a][t+b] = f[x+s][y+t];

LocalHistogram(w,m,n,p);
LocalHistogramEqualization(p,T);
r = f[x][y];
g[x][y] = (int)((L-1)*T[r]);

10
Đề thi Xử Lý Ảnh GV: Trần Tiến Đức

Free2D((void **)w);
return;
}

Câu 8. Xây dựng và cài đặt thuật toán nâng cao chất lượng ảnh bằng
thống kê histogram.
Đáp án:
Nếu sự chênh lệch mức xám quá nhỏ thì cân bằng histogram cho toàn bộ ảnh sẽ không
thấy được sự chênh lệch đó. Nếu cân bằng histogram cục bộ tức cân bằng cho từng
khối ảnh, ta sẽ thấy được sự chênh lệch nhưng lại làm thay đổi ảnh.
Vì vậy ở phần này ta nêu ra tiêu chuẩn chọn khối ảnh để làm rõ.
Tiêu chuẩn chọn khối ảnh căn cứ vào 2 đại lượng thống kê là mean (giá trị trung bình
hay giá trị kỳ vọng) và variance (phương sai). Xem xét các ví dụ sau:
Ta có:
N −1
1
mean=
N
∑x
i =0
i


N −1

∑( xi −mean )
1 2
variance=
N i =0

= độ lệch chuẩn = var iance

Ví dụ: Cho 2 nhóm số liệu:


[0 8 12 20] và [8 9 11 12]

x x-mean (x-mean)2

0 -10 100
8 -2 4
12 2 4
20 10 10

variance = 208/4 = 52
deviation = var iance =7.21

11
Đề thi Xử Lý Ảnh GV: Trần Tiến Đức

x x-mean (x-mean)2

8 2 4
9 -1 1
11 1 1
12 2 4

Variance=10/4=2.5
Deviation= var iance =1.58
Ý nghĩa:
Variance (phương sai) dùng để đo sự phân tán của dữ liệu xa hay gần giá trị mean.
Nếu variance bằng không nghĩa là dữ liệu bằng nhau.
Để đo 2 khối dữ liệu với nhau thì mean và variance của khối phải gần bằng nhau.
Tiêu chuẩn chọn khối trong ảnh để làm rõ:
2
: là phương sai, còn là độ lệch chuẩn.

Khối được chọn là 3*3.

 E f( x, yNếu
) msxy<=k0mG và k1 <=
G <=k2
sxy

 G
G(x,y)= 
 f ( x, y )

msxy: mean của khối ảnh
mG: mean của toàn bộ ảnh

sxy: độ lệch chuẩn khối ảnh

G: độ lệch chuẩn của toàn bộ ảnh.

với E=4.0, k0=0.4, k1=0.02, k2=0.4.

Code:
double Mean(BYTE **a, int sizex, int sizey)
{
double m;
int x, y;
m = 0;
for (x=0; x<sizex; x++)
for (y=0; y<sizey; y++)
m = m + a[x][y];

12
Đề thi Xử Lý Ảnh GV: Trần Tiến Đức

m = m/(sizex*sizey);
return m;
}

double StandardDeviation(BYTE **a, int sizex, int sizey, double mean)


{
double variance;
int x, y;
variance = 0;
for (x=0; x<sizex; x++)
for (y=0; y<sizey; y++)
variance = variance + (a[x][y]-mean)*(a[x][y]-mean);
variance = variance/(sizex*sizey);
return sqrt(variance);
}

void HistogramStatistics(BYTE **f, BYTE **g)


{
int m, n;
m = 3; n = 3;

BYTE **w;
int x, y, s, t, a, b;
a = m/2;
b = n/2;
double MG, DG, msxy, sigmasxy;
double E = 4.0, k0 = 0.4, k1 = 0.02, k2 = 0.4;

MG = Mean(f,M,N);
DG = StandardDeviation(f,M,N,MG);

w = (BYTE **)Alloc2D(m,n,sizeof(BYTE));

for (x=a; x<M-a; x++)


for (y=b; y<N-b; y++) {
for (s=-a; s<=a; s++)
for (t=-b; t<=b; t++)
w[s+a][t+b] = f[x+s][y+t];
msxy = Mean(w,m,n);
sigmasxy = StandardDeviation(w,m,n,msxy);
if (msxy <= k0*MG && (k1*DG <= sigmasxy && sigmasxy <= k2*DG))
g[x][y] = (int)E*f[x][y];
else
g[x][y] = f[x][y];
}

Free2D((void **)w);
return;
}

13
Đề thi Xử Lý Ảnh GV: Trần Tiến Đức

Câu 9. Xây dựng và cài đặt thuật toán lọc tuyến tính làm trơn.
Đáp án:
Người ta dùng một cửa sổ nhỏ được gọi là mặt nạ (hay bộ lọc), chẳng hạn bộ lọc có
kích thước 3x3.
Lọc trong không gian được cho bằng phương trình:
G(x,y)=w(-1,-1)f(x-1,y-1)+w(-1,0)f(x-1,y)+…+w(0,0)f(x,y)+…+w(1,1)f(x+1,y+1)
Mặt nạ lọc người ta sẽ cho tùy vào bài toán cụ thể.
Tổng quát lọc trong không gian được cho bằng phương trình :
a b
g(x,y)= ∑ ∑w( s, t ) f ( x + s, y + t )
s =−a t =−b

Trong đó :
mxn là kích thước của bộ lọc, m và n thường là số lẻ để bộ lọc có phần tử trung tâm.
a=m/2 và b=n/2 là kích thước nữa bộ lọc.
Phép toán lọc trong không gian được gọi là tổng chập (convolution).
Đối với lọc tuyến tính, mặt nạ lọc thường là bộ lọc trung bình.
Ví dụ: mặt nạ lọc trung bình và mặt nạ Gauss:

1 1 1 1 1 2 1
1
x 1 1 1 16 2 4 2
9
1 1 1 x 1 2 1
Code:
void Convolution(BYTE **f, int M, int N, BYTE **g, double **w, int m, int n, BOOL border)
{
int bx, by, a, b, x, y, s, t, p, q;
double r;

a = m/2; b = n/2;
if (border) {
bx = 0;
by = 0;
}
else {
bx = a;
by = b;
}

for (x=bx; x<M-bx; x++)


for (y=by; y<N-by; y++) {
r = 0;
for (s=-a; s<=a; s++)
for (t=-b; t<=b; t++) {
p = x+s;

14
Đề thi Xử Lý Ảnh GV: Trần Tiến Đức

q = y+t;
if (p<0)
p = p+M;
if (p>=M)
p = p-M;
if (q<0)
q = q+N;
if (q>=N)
q = q-N;
r = r + w[s+a][t+b]*f[p][q];
}
g[x][y] = (int)r;
}
return;
}

void LinearFilter(BYTE **f, BYTE **g)


{
int m, n;
m = 35; n = 35;
double **w;
w = (double **)Alloc2D(m,n,sizeof(double));
int s, t;
for (s=0; s<m; s++)
for (t=0; t<n; t++)
w[s][t] = 1.0/(m*n);

Convolution(f, M, N, g, w, m, n, TRUE);
Free2D((void **)w);
return;
}

Câu 10. Xây dựng và cài đặt thuật toán lọc median.
Đáp án:
Lọc median (lọc trung vị) là lấy vị trí chính giữa.
Lọc median đặc biệt hiệu quả khi trong ảnh có nhiễu xung, nhiễu xung còn được gọi là
nhiễu muối tiêu. Nhiễu muối tiêu là những đốm đen và đốm trắng trong ảnh.
Thực hiện lọc median như sau:
Lấy số liệu vào từng cửa sổ (3x3). Tạo mảng một chiều, sắp tăng dần và phần tử f(x,y)
được thay bằng phần tử chính giữa.

void Sort(BYTE **a, int sizex, int sizey)


{
int i, j;
BYTE *b = *a;
BYTE temp;

15
Đề thi Xử Lý Ảnh GV: Trần Tiến Đức

int n = sizex*sizey;
for (i=0; i<n-1; i++)
for (j=i+1; j<n; j++)
if (b[i] > b[j]) {
temp = b[i];
b[i] = b[j];
b[j] = temp;
}
return;
}

void MedianFilter(BYTE **f, BYTE **g)


{
int m=3,n=3;
int a,b,x,y,s,t;
a = m/2; b = n/2;
BYTE **w;

w = (BYTE **)Alloc2D(m,n,sizeof(BYTE));

for (x=a; x<M-a; x++)


for (y=b; y<N-b; y++) {
for (s=-a; s<=a; s++)
for (t=-b; t<=b; t++)
w[s+a][t+b] = f[x+s][y+t];

Sort(w,m,n);
g[x][y] = w[a][b];
}

Free2D((void **)w);
return;
}

Câu 11. Xây dựng và cài đặt thuật toán nâng cao chất lượng ảnh bằng
đạo hàm cấp một.
Đáp án:
Người ta dùng đạo hàm cấp một hoặc cấp hai để làm tăng độ nét của ảnh.
Yêu cầu đaọ hàm cấp một:
- Đạo hàm cấp một bằng 0 trong miền có mức xám đồng đều.
- Đạo hàm cấp một khác 0 ở điểm đầu của mức xám bước hoặc mức xám thoai
thoải.
- Đạo hàm cấp một khác 0 dọc theo mức xám thoai thoải.
Đạo hàm cấp một của hàm hai chiều được gọi là gradient, ký hiệu là ∇và được định
nghĩa như sau :

16
Đề thi Xử Lý Ảnh GV: Trần Tiến Đức

∂f
 gx   ∂ x 
∇ =grad(f)=
g  ∂f
= 

 y   ∂ y 
trong đó:
∂f
gx =
∂x : đạo hàm cấp một theo x
∂f
gy =
∂y :đạo hàm cấp một theo y

Đạo hàm cấp một theo x được định nghĩa là :


∂f
=f(x+1,y)-f(x,y)
∂x
Đạo hàm cấp một theo y được định nghĩa là :
∂f
∂y
=f(x,y+1) – f(x,y)

Độ lớn của vectơ gradient f kí hiệu là :


M(x,y)=mag( ∇f)= g x2 + g y2

Nếu tính căn bậc hai sẽ lâu nên ta tính trị tuyệt đối cho nhanh.
M(x,y) ≈ |gx|+|gy|
Gọi số liệu trong mặt nạ 3x3 là

z1 z2 z3

z4 z5 z6

z7 z8 z9

Đạo hàm cấp một theo hướng x là : gx = z8-z5


Đạo hàm cấp một theo hướng y là : gy = z6-z5
Nhưng Roberts đã định nghĩa đạo hàm cấp một theo x như sau : gx=z9-z5

17
Đề thi Xử Lý Ảnh GV: Trần Tiến Đức

và đạo hàm cấp một theo y là : gy=z8-z6

Ta có hai mặt nạ gx và gy và gọi là mặt nạ Roberts.


Mặt nạ Roberts có kích thước chẵn nên không có phần tử trung tâm. Do đó Sobel đã
mở rộng định nghĩa đạo hàm cấp một như sau :
∂f
gx= =(z7+2z8+z9)-(z1+2z2+z3)
∂x
∂f
và gy= ∂y
=(z3+2z6+z9)-(z1+2z4+z)

Viết dưới dạng mặt nạ như sau :

Code:
void ConvolutionInt(BYTE **f, int M, int N, int **g, double **w, int m, int n, BOOL border)
{
int bx, by, a, b, x, y, s, t, p, q;
double r;

a = m/2; b = n/2;
if (border) {
bx = 0;
by = 0;
}
else {
bx = a;
by = b;
}

for (x=bx; x<M-bx; x++)


for (y=by; y<N-by; y++) {
r = 0;
for (s=-a; s<=a; s++)
for (t=-b; t<=b; t++) {
p = x+s;

18
Đề thi Xử Lý Ảnh GV: Trần Tiến Đức

q = y+t;
if (p<0)
p = p+M;
if (p>=M)
p = p-M;
if (q<0)
q = q+N;
if (q>=N)
q = q-N;
r = r + w[s+a][t+b]*f[p][q];
}
g[x][y] = (int)r;
}
return;
}

void Gradient(BYTE **f, BYTE **g)


{
int **gx, **gy, **Mag;
int x, y;

gx = (int **)Alloc2D(M,N,sizeof(int));
gy = (int **)Alloc2D(M,N,sizeof(int));
Mag = (int **)Alloc2D(M,N,sizeof(int));

int m = 3, n = 3;
double **Sobelx, **Sobely;

Sobelx = (double **)Alloc2D(m,n,sizeof(double));


Sobely = (double **)Alloc2D(m,n,sizeof(double));

Sobelx[0][0] = -1; Sobelx[0][1] = -2; Sobelx[0][2] = -1;


Sobelx[1][0] = 0; Sobelx[1][1] = 0; Sobelx[1][2] = 0;
Sobelx[2][0] = 1; Sobelx[2][1] = 2; Sobelx[2][2] = 1;

Sobely[0][0] = -1; Sobely[0][1] = 0; Sobely[0][2] = 1;


Sobely[1][0] = -2; Sobely[1][1] = 0; Sobely[1][2] = 2;
Sobely[2][0] = -1; Sobely[2][1] = 0; Sobely[2][2] = 1;

ConvolutionInt(f,M,N,gx,Sobelx,m,n,TRUE);
ConvolutionInt(f,M,N,gy,Sobely,m,n,TRUE);

for (x=0; x<M; x++)


for (y=0; y<N; y++)
Mag[x][y] = abs(gx[x][y]) + abs(gy[x][y]);

int max,r;
max = Mag[0][0];
for (x=0; x<M; x++)
for (y=0; y<N; y++)
if (Mag[x][y] > max)
max = Mag[x][y];

for (x=0; x<M; x++)


for (y=0; y<N; y++) {

19
Đề thi Xử Lý Ảnh GV: Trần Tiến Đức

r = Mag[x][y];
g[x][y] = (int)(1.0*r/max*255);
}

Free2D((void **)gx);
Free2D((void **)gy);
Free2D((void **)Mag);

Free2D((void **)Sobelx);
Free2D((void **)Sobely);

return;
}

Câu 12. Xây dựng và cài đặt thuật toán nâng cao độ nét của ảnh bằng
đạo hàm cấp hai.
Đáp án:
Yêu cầu của đạo hàm cấp hai:
- Đạo hàm cấp hai bằng 0 ở vùng có mức xám đồng đều.
- Đạo hàm cấp hai khác 0 ở đầu và cuối của mức xám bước hoặc mức xám thoai
thoải.
- Đạo hàm cấp hai bằng 0 dọc theo mức xám thoai thoải.
Định nghĩa đạo hàm cấp hai của hàm một chiều như sau:
∂f
=f(x+1) – f(x)
∂x
Định nghĩa đạo hàm cấp hai của hàm một chiều như sau:
∂2 f
=f(x+1) + f(x-1) – 2f(x)
∂2 x
Định nghĩa đạo hàm cấp hai của hàm hai biến là:
∂2 f ∂2 f
∇2 f = +
∂x 2 ∂y 2

∇: gradient (đạo hàm cấp một của hàm 2 biến)


Đạo hàm cấp 2 của ảnh còn được gọi là toán tử Laplace.
Nhắc lại:
Đạo hàm cấp hai theo hướng x:
∂2 f
=f(x+1,y)+f(x-1,y)-2f(x,y)
∂x 2
Đạo hàm cấp hai theo hướng y:

20
Đề thi Xử Lý Ảnh GV: Trần Tiến Đức

∂2 f
=f(x,y+1)+f(x,y-1)-2f(x,y)
∂y 2

Đạo hàm cấp hai của ảnh là:


∇2 f ( x, y ) =f(x+1,y)+f(x-1,y)+f(x,y+1)+f(x,y-1)-4f(x,y)

Hay viết dưới dạng mặt nạ như sau :

Ta mở rộng thêm các mặt nạ đào hàm cấp hai như sau :

Tùy bài toán mà ta dùng mặt nạ cho phù hợp.


Nâng cao độ nét của ảnh được cho bằng phương trình:
g(x,y)=f(x,y)+c[ ∇2 f (x,y)]
Trong đó:
c=-1 nếu tâm mặt nạ âm
c=1 nếu tâm mặt nạ dương
Mức xám đầu ra sẽ có giá trị nhỏ hơn 0 và lớn hơn 255 nên ta phải chuẩn hóa để mức
xám đầu ra nằm trong khoảng 0..255.

21
Đề thi Xử Lý Ảnh GV: Trần Tiến Đức

Đơn giản nhất: nếu đầu ra có giá trị âm thì cho bằng 0, nếu đầu ra >255 thì cho bằng
255.
Chuẩn hóa cách khác:
Ta có giá trị min (giá trị âm) và max, ta phải chuyển khoảng min max vào 0…255
bằng công thức sau :
g[ x][ y ] − min
g[x][y]= 255
max − min

Code:
void ConvolutionInt(BYTE **f, int M, int N, int **g, double **w, int m, int n, BOOL border)
{
int bx, by, a, b, x, y, s, t, p, q;
double r;

a = m/2; b = n/2;
if (border) {
bx = 0;
by = 0;
}
else {
bx = a;
by = b;
}

for (x=bx; x<M-bx; x++)


for (y=by; y<N-by; y++) {
r = 0;
for (s=-a; s<=a; s++)
for (t=-b; t<=b; t++) {
p = x+s;
q = y+t;
if (p<0)
p = p+M;
if (p>=M)
p = p-M;
if (q<0)
q = q+N;
if (q>=N)
q = q-N;
r = r + w[s+a][t+b]*f[p][q];
}
g[x][y] = (int)r;
}
return;
}

void Laplace(BYTE **f, BYTE **g)


{
int **temp;
int x, y, r;

22
Đề thi Xử Lý Ảnh GV: Trần Tiến Đức

temp = (int **)Alloc2D(M,N,sizeof(int));


int m = 3, n = 3;
double **w;

w = (double **)Alloc2D(m,n,sizeof(double));
w[0][0] = 0; w[0][1] = 1; w[0][2] = 0;
w[1][0] = 1; w[1][1] = -4; w[1][2] = 1;
w[2][0] = 0; w[2][1] = 1; w[2][2] = 0;

ConvolutionInt(f,M,N,temp,w,m,n,TRUE);

// Chuan hoa anh Laplace


int min;
min = temp[0][0];
int max;
max = temp[0][0];

for (x=0; x<M; x++)


for (y=0; y<N; y++) {
if (temp[x][y] < min)
min = temp[x][y];
if (temp[x][y] > max)
max = temp[x][y];
}

double scale = 0.3;


for (x=0; x<M; x++)
for (y=0; y<N; y++)
temp[x][y] = (int)(scale*(temp[x][y]-min)/(max-min)* 255);

for (x=0; x<M; x++)


for (y=0; y<N; y++) {
r = f[x][y] - temp[x][y];
if (r < 0)
r = 0;
if (r > 255)
r = 255;
g[x][y] = r;
}

Free2D((void **)temp);
Free2D((void **)w);
return;
}

Câu 13. Xây dựng và cài đặt thuật toán nâng cao độ nét ảnh bằng mặt
nạ làm nhòe và lọc tăng cường.
Đáp án:
Nâng cao độ nét của ảnh dùng mặt nạ làm nhòe thường dùng trong công nghệ in ảnh,
quá trình gồm các bước sau đây:

23
Đề thi Xử Lý Ảnh GV: Trần Tiến Đức

- Làm nhòe ảnh.


- Lấy ảnh gốc trừ với ảnh đã làm nhòe ta được một ảnh mới gọi là mặt nạ làm
nhòe.
- Cộng mặt nạ làm nhòe với ảnh gốc.
_______
Kí hiệu: f ( x, y ) : là ảnh đã làm nhòe,

Mặt nạ làm nhòe được biểu diễn bằng các phương trình sau:
_______
gmask(x,y)=f(x,y) - f ( x, y )
g(x,y) = f(x,y) + k.gmask(x,y)
k được chọn > 0, khi k=1 ta gọi là mặt nạ làm nhòe, khi k>1 ta gọi là lọc tăng
cường.
Mặt nạ Gauss dùng để làm nhòe ảnh được cho bằng phương trình :
x2 +y 2
gauss(x,y)= −
2σ 2
e
σ : độ lệch chuẩn được cho trước.
Code:
void ConvolutionDouble(BYTE **f, int M, int N, double **g, double **w, int m, int n, BOOL border)
{
int bx, by, a, b, x, y, s, t, p, q;
double r;

a = m/2; b = n/2;
if (border) {
bx = 0;
by = 0;
}
else {
bx = a;
by = b;
}

for (x=bx; x<M-bx; x++)


for (y=by; y<N-by; y++) {
r = 0;
for (s=-a; s<=a; s++)
for (t=-b; t<=b; t++) {
p = x+s;
q = y+t;
if (p<0)
p = p+M;
if (p>=M)
p = p-M;
if (q<0)
q = q+N;
if (q>=N)
q = q-N;

24
Đề thi Xử Lý Ảnh GV: Trần Tiến Đức

r = r + w[s+a][t+b]*f[p][q];
}
g[x][y] = r;
}
return;
}

void UnsharpMask(BYTE **f, BYTE **g)


{
double **Gauss, sigma=3, sum;
int x, y;
int m = 5, n = 5;
double **fbar, **gmask;

fbar = (double **)Alloc2D(M,N,sizeof(double));

// Tao mat na Gauss


Gauss = (double **)Alloc2D(m,n,sizeof(double));
for (x=-m/2; x<=m/2; x++)
for (y=-n/2; y<=n/2; y++)
Gauss[x+2][y+2] = exp(-(1.0*x*x+1.0*y*y)/(2*sigma*sigma));

sum = 0;
for (x=0; x<m; x++)
for (y=0; y<n; y++)
sum += Gauss[x][y];

for (x=0; x<m; x++)


for (y=0; y<n; y++)
Gauss[x][y] = Gauss[x][y]/sum;

ConvolutionDouble(f, M, N, fbar, Gauss, m, n, TRUE);

gmask = (double **)Alloc2D(M,N,sizeof(double));

for (x=0; x<M; x++)


for (y=0; y<N; y++)
gmask[x][y] = (f[x][y] - fbar[x][y]);

int s;
double k = 4.5;
for (x=0; x<M; x++)
for (y=0; y<N; y++) {
s = int(f[x][y] + k*gmask[x][y]);
if (s > 255)
s = 255;
if (s < 0)
s = 0;
g[x][y] = s;
}

Free2D((void **)Gauss);
Free2D((void **)fbar);
Free2D((void **)gmask);

25
Đề thi Xử Lý Ảnh GV: Trần Tiến Đức

return;
}

26
Đề thi Xử Lý Ảnh GV: Trần Tiến Đức

Chương 9 gồm câu 6 câu từ câu 14 đến câu 19

Câu 14. Xây dựng và cài đặt thuật toán Erosion.


Đáp án:
Erosion là bào mòn.
Cho A và B là 2 tập trong Z, bào mòn A bởi B kí hiệu là .

Ta lấy tập B dời đi một độ dời z sao cho tập vừa dời là tập con của A.

Code:
void Erosion(BYTE **f, int M, int N, BYTE **B, int m, int n, BYTE **g, BOOL border)
{

int bx, by, a, b, x, y, s, t, p, q;

BOOL flag;
a = m/2;
b = n/2;
if (border) {
bx = 0;
by = 0;
}
else {
bx = a;
by = b;
}

for (x=bx; x<M-bx; x++)


for (y=by; y<N-by; y++) {
flag = TRUE;
for (s=-a; s<=a; s++)
for (t=-b; t<=b; t++) {
p = x+s;
q = y+t;
if (p<0)
p = p+M;
if (p>=M)
p = p-M;
if (q<0)
q = q+N;
if (q>=N)
q = q-N;

27
Đề thi Xử Lý Ảnh GV: Trần Tiến Đức

if (B[s+a][t+b] == 1 && f[p][q] != 255) {


flag = FALSE;
goto Exit;
}
}
Exit:
if (flag)
g[x][y] = 255;
else
g[x][y] = 0;
}
return;
}

Câu 15. Xây dựng và cài đặt thuật toán Dilation.


Đáp án:
Dilation là giãn nở

Cho A và B là 2 tập trong Z, giãn nở A bởi B kí hiệu là được định nghĩa


là:

Lấy tập dời đi một độ dời z sao cho tập vừa dời giao với tập A khác rỗng.

Lưu ý phương trình này dựa trên tập phản xạ của B, nhưng do B thường là đối

xứng nên = B.

Code:
void Dilation(BYTE **f, int M, int N, BYTE **B, int m, int n, BYTE **g, BOOL border)
{

int bx, by, a, b, x, y, s, t, p, q;

a = m/2;
b = n/2;

BOOL flag;

if (border) {
bx = 0;
by = 0;
}
else {

28
Đề thi Xử Lý Ảnh GV: Trần Tiến Đức

bx = a;
by = b;
}

for (x=bx; x<M-bx; x++)


for (y=by; y<N-by; y++) {
flag = FALSE;
for (s=-a; s<=a; s++)
for (t=-b; t<=b; t++) {
p = x+s;
q = y+t;
if (p<0)
p = p+M;
if (p>=M)
p = p-M;
if (q<0)
q = q+N;
if (q>=N)
q = q-N;

if (B[s+a][t+b] == 1 && f[p][q] == 255) {


flag = TRUE;
goto Exit;
}
}
Exit:
if (flag)
g[x][y] = 255;
else
g[x][y] = 0;
}

return;
}

Câu 16. Xây dựng và cài đặt thuật toán Opening.


Đáp án:
Opening của tập A bởi phần tử cấu trúc B ký hiệu là , được định nghĩa như sau:

Opening thường dùng để xóa nhiễu.

Code:
void Openning(BYTE **f, int M, int N, BYTE **B, int m, int n, BYTE **g)
{
BYTE **temp;
temp = (BYTE **)Alloc2D(M,N,sizeof(BYTE));
Erosion(f,M,N,B,m,n,temp,FALSE);
Dilation(temp,M,N,B,m,n,g,FALSE);

29
Đề thi Xử Lý Ảnh GV: Trần Tiến Đức

Free2D((void **)temp);
return;
}

Câu 17. Xây dựng và cài đặt thuật toán Closing.


Đáp án:
Closing của tập A bởi phần tử cấu trúc B ký hiệu là A • B và được định nghĩa như sau:

A • B = (A B) B

Closing thường dùng để lấp những khe hở.

Code:
void Closing(BYTE **f, int M, int N, BYTE **B, int m, int n, BYTE **g)
{
BYTE **temp;
temp = (BYTE **)Alloc2D(M,N,sizeof(BYTE));
Dilation(f,M,N,B,m,n,temp,FALSE);
Erosion(temp,M,N,B,m,n,g,FALSE);
Free2D((void **)temp);
return;
}

Câu 18. Xây dựng và cài đặt thuật toán trích biên.
Đáp án:
Biên của tập A kí hiệu là Đầu tiên ta bào mòn A bởi B, lấy ảnh A ban đầu

trừ đi ảnh đã bào mòn, ta sẽ được biên.

Code:
void Boundary(BYTE **f, BYTE **g)
{
int x, y;
BYTE **temp;
BYTE **B;

temp = (BYTE **)Alloc2D(M,N,sizeof(BYTE));

// Hieu chinh anh


for (x=0; x<M; x++)
for (y=0; y<N; y++)
if (f[x][y] < 128)
f[x][y] = 0;
else

30
Đề thi Xử Lý Ảnh GV: Trần Tiến Đức

f[x][y] = 255;

int m = 3, n = 3;
B = (BYTE **)Alloc2D(m,n,sizeof(BYTE));

for (x=0; x<m; x++)


for (y=0; y<n; y++)
B[x][y] = 1;

Erosion(f,M,N,B,m,n,temp,FALSE);
Free2D((void **)B);

for (x=0; x<M; x++)


for (y=0; y<N; y++)
g[x][y] = f[x][y] - temp[x][y];

Free2D((void **)temp);
return;
}

Câu 19. Xây dựng và cài đặt thuật toán lấp lỗ trống.
Đáp án:
Cho một đối tượng ở bên trong có lỗ trống, mục đích là ta phải lấp lỗ trống này.
Lấp lỗ trống được cho bằng phương trình:

31
Đề thi Xử Lý Ảnh GV: Trần Tiến Đức

Thuật toán ngừng khi Xk của bước trước sau không thay đổi.

Ghi chú: X là ảnh có kích thước bằng ảnh A.

Code:
void Complement(BYTE **f, BYTE **Ac)
{
int x, y;
for (x=0; x<M; x++)
for (y=0; y<N; y++)
if (f[x][y] == 0)
Ac[x][y] = 255;
else
Ac[x][y] = 0;
return;
}

void Intersect(BYTE **a, int M, int N, BYTE **b, BYTE **c)


{
int x, y;
for (x=0; x<M; x++)
for (y=0; y<N; y++)
if (a[x][y]==255 && b[x][y] == 255)
c[x][y] = 255;
else
c[x][y] = 0;
return;

32
Đề thi Xử Lý Ảnh GV: Trần Tiến Đức

void HoleFilling(BYTE **f, POINT p)


{

BYTE **X;
BYTE **B;
BYTE **Ac;
BYTE **temp;
BYTE **Xn;

X = (BYTE **)Alloc2D(M,N,sizeof(BYTE));

int x,y;

X[p.y][p.x] = 255;

//X[x-1][y] = 255; X[x+1][y] = 255;


//X[x][y-1] = 255; X[x][y+1] = 255;

int m=3, n=3;


B = (BYTE **)Alloc2D(m,n,sizeof(BYTE));

for (x=0; x<m; x++)


for (y=0; y<n; y++)
B[x][y] = 1;

B[0][0] = 0; B[0][2] = 0;
B[2][0] = 0; B[2][2] = 0;

// Hieu chinh anh


for (x=0; x<M; x++)
for (y=0; y<N; y++)
if (f[x][y] < 128)
f[x][y] = 0;
else
f[x][y] = 255;

Ac = (BYTE **)Alloc2D(M,N,sizeof(BYTE));
Complement(f,Ac);

BOOL flag;
while (TRUE) {
temp = (BYTE **)Alloc2D(M,N,sizeof(BYTE));
Dilation(X,M,N,B,m,n,temp,FALSE);
Xn = (BYTE **)Alloc2D(M,N,sizeof(BYTE));
Intersect(temp,M,N,Ac,Xn);

flag = TRUE;
for (x=0; x<M; x++)
for (y=0; y<N; y++)
if (X[x][y] != Xn[x][y]) {
flag = FALSE;
goto Thoat;
}
Thoat:

33
Đề thi Xử Lý Ảnh GV: Trần Tiến Đức

for (x=0; x<M; x++)


for (y=0; y<N; y++)
X[x][y] = Xn[x][y];
Free2D((void **)Xn);
Free2D((void **)temp);
if (flag==TRUE)
break;
}

for (x=0; x<M; x++)


for (y=0; y<N; y++)
f[x][y] = f[x][y]+X[x][y];

Free2D((void **)X);
Free2D((void **)B);
Free2D((void **)Ac);
return;
}

34
Đề thi Xử Lý Ảnh GV: Trần Tiến Đức

Chương 10 gồm 7 câu từ câu 20 đến câu 26

Câu 20. Xây dựng và cài đặt thuật toán phát hiện cạnh ảnh bằng đạo
hàm cấp hai.
Đáp án:
Có 3 bước cơ bản phải làm để phát hiện cạnh ảnh:
• Làm trơn ảnh để giảm nhiễu.
• Phát hiện những điểm ở trên cạnh.
• Bỏ những điểm ở trên cạnh không cần thiết.
Người ta dùng mặt nạ đạo hàm cấp hai để phát hiện cạnh ảnh, nhưng cạnh ảnh sẽ bị
dày lên gấp đôi, và ta phải xử lí trường hợp này.
Ngoài ra người ta dùng các mặt nạ đạo hàm cấp hai sau đây để phát hiện cạnh ảnh.

Nếu muốn phát hiện đường thẳng trong ảnh thì ta dung lần 4 mặt nạ này lần lượt quét
qua ảnh.
Ta gọi đầu ra tại 1 điểm ảnh là R1, R2, R3 và R4.

Điểm ảnh cần lấy có


Khi lập trình có 4 đầu ra, ta lấy điểm ảnh có Rmax.
Lưu ý tổng các hệ số trong mặt nạ đều = 0
Mục đích là khi quét mặt nạ qua vùng ảnh có độ sáng đồng đều thì đầu ra sẽ = 0.

Code:
void LineDetectionLaplace(BYTE **f, BYTE **g)
{
int **temp;

35
Đề thi Xử Lý Ảnh GV: Trần Tiến Đức

int x, y, r;

temp = (int **)Alloc2D(M,N,sizeof(int));


int m = 3, n = 3;
double **w;

w = (double **)Alloc2D(m,n,sizeof(double));
w[0][0] = 2; w[0][1] = -1; w[0][2] = -1;
w[1][0] = -1; w[1][1] = 2; w[1][2] = -1;
w[2][0] = -1; w[2][1] = -1; w[2][2] = 2;

ConvolutionInt(f,M,N,temp,w,m,n,TRUE);

// Chuan hoa anh Laplace cach 1


int min;
int max;
max = temp[0][0];
min = temp[0][0];
for (x=0; x<M; x++)
for (y=0; y<N; y++) {
if (temp[x][y] < min)
min = temp[x][y];
if (temp[x][y] > max)
max = temp[x][y];
}

double scale = 1.0;


for (x=0; x<M; x++)
for (y=0; y<N; y++)
g[x][y] = (int)(scale*(temp[x][y]-min)/(max-min)*255);

Free2D((void **)temp);
Free2D((void **)w);
return;
}

Câu 21. Xây dựng và cài đặt thuật toán phát hiện cạnh ảnh bằng đạo
hàm cấp một.
Đáp án:
Ta dùng mặt nạ đạo hàm cấp một để phát hiện cạnh ảnh.
Có 2 mặt nạ đạo hàm cấp một thường dùng là Sobel, Prewitt.

36
Đề thi Xử Lý Ảnh GV: Trần Tiến Đức

Gọi gx là ảnh đạo hàm theo hướng x.


gy là ảnh đạo hàm theo hướng y.
Ảnh độ lớn:

hay dùng công thức xấp xỉ.

Ảnh của hướng (direction) hay là ảnh góc pha:

Ta có thể kết hợp thêm với ngưỡng để lấy những điểm ảnh trên cạnh cho tốt.
Chẳng hạn ta lấy ngưỡng =33% giá trị max của đạo hàm cấp 1, nếu ta phát hiện điểm
ảnh nhỏ hơn ngưỡng thì ta bỏ qua.

Code:
void LineDetectionGradient(BYTE **f, BYTE **g)
{
int **temp;
int x, y, r;

temp = (int **)Alloc2D(M,N,sizeof(int));


int m = 3, n = 3;
double **w;

w = (double **)Alloc2D(m,n,sizeof(double));
w[0][0] = 2; w[0][1] = -1; w[0][2] = -1;
w[1][0] = -1; w[1][1] = 2; w[1][2] = -1;
w[2][0] = -1; w[2][1] = -1; w[2][2] = 2;

37
Đề thi Xử Lý Ảnh GV: Trần Tiến Đức

ConvolutionInt(f,M,N,temp,w,m,n,TRUE);

// Chuan hoa anh gradient cach


int min;
min = temp[0][0];
int max;
max = temp[0][0];
for (x=0; x<M; x++)
for (y=0; y<N; y++)
if (temp[x][y] < min)
min = temp[x][y];

double scale = 1.0;


for (x=0; x<M; x++)
for (y=0; y<N; y++)
g[x][y] = (int)(scale*(temp[x][y]-min)/(max-min)*255);
Free2D((void **)temp);
Free2D((void **)w);
return;
}

Câu 22. Xây dựng thuật toán phát hiện cạnh Marr – Hildreth.
Đáp án:

Ta có hàm Gauss
Được gọi là độ lệch chuẩn

được gọi là phương sai


Ta dùng hàm Gauss để làm trơn ảnh và lọc nhiễu.
Suy ra đạo hàm cấp 2 của Gauss

Đạo hàm cấp 2 của hàm 2 chiều Gauss còn được gọi là Laplace của Gauss và viết tắt
là LoG.
Thuật toán Marr-Hildreth gồm các bước sau đây.
- Dùng mặt nạ Gauss để làm trơn ảnh
- Tính Laplace của ảnh ở bước 1.
- tìm điểm cắt 0 của ảnh đạo hàm cấp 2, điểm cắt 0 là điểm ảnh ở bước 2 mà
trước đó có giá trị dương và sau đó có giá trị âm và ngược lại.

38
Đề thi Xử Lý Ảnh GV: Trần Tiến Đức

Ta thường cho = 4 và kích thước của bộ lọc là n = 6

Câu 23. Xây dựng thuật toán phát hiện cạnh Canny.
Đáp án:
Cho đến nay phương pháp phát hiện cạnh của Canny là tốt nhất.
Phương pháp của Canny dựa trên 3 mục tiêu sau đây:
• Tốc độ sai số thấp.
• Các điểm ở trên cạnh là đúng.
• Xóa bỏ các điểm thừa ở trên cạnh.
Ta có hàm Gauss:

Ta dùng hàm Gauss để làm trơn ảnh và xóa nhiễu:

Trong đó:
 là phép chập.
f(x,y) là ảnh đầu vào.
G(x,y) là mặt nạ Gauss.
fs(x,y) là ảnh đã làm trơn.
Tiếp theo ta dung mặt nạ đạo hàm cấp 1 như Sobel hay Prewitt để phát hiện cạnh
của ảnh đã làm trơn.

Sau đó xóa bỏ đỉnh nhỏ, dùng ngưỡng kép và phân tích liên thông để phát hiện biên
không bị đứt nét.
Tóm lại, thuật toán phát hiện Canny gồm 4 bước:
• Bước 1: dùng mặt nạ Gauss làm trơn ảnh.

39
Đề thi Xử Lý Ảnh GV: Trần Tiến Đức

• Bước 2: tính ảnh đạo hàm cấp 1 và ảnh góc pha: M(x,y) và α(x,y).
• Bước 3: xóa những đỉnh nhỏ.
• Bước 4: dùng ngưỡng kép và phân tích liên thông để nối các cạnh bị đứt.
Ví dụ: ngưỡng thấp được chọn TL=0.04, ngưỡng cao được khoảng 2.5 TL.

Câu 24. Xây dựng thuật toán liên kết cạnh bằng xử lý cục bộ.
Đáp án:
Dùng mặt nạ đạo hàm cấp một như Sobel hay Prewitt để phát hiện cạnh của ảnh đã
làm trơn.

Bước 1: Tính M(x,y) và α(x,y)


Bước 2: Tạo ảnh nhị phân g, theo công thức sau đây.

TM là ngưỡng, A là góc của cạnh cần quan tâm, TA là phạm vi góc


Bước 3: Quét từng dòng qua ảnh và lấp những lổ trống, nếu chiều dài của lổ trống đó
không vượt quá K.

Bước 4: Phát hiện lổ trống theo hướng khác bằng cách là quay ảnh một góc , lặp lại
bước 3 và quay ngược trở lại
A được cho có thể là 0, -180o, 90o, -90o, 45o, -45o.

Câu 25. Xây dựng thuật toán liên kết cạnh bằng xử lý trên miền.
Đáp án:
Sau khi tách biên và lấy ngưỡng, ta được các điểm rời nhau. Bây giờ ta phải nối các
điểm đó lại với nhau.
Hình sau đây biểu diễn tập các điểm của một đường cong hở, có điểm đầu là A và
điểm cuối là B.

40
Đề thi Xử Lý Ảnh GV: Trần Tiến Đức

Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A và B, tiếp theo ta tính khoảng cách từ
các điểm còn lại đến đường thẳng đó và chọn khoảng cách lớn nhất, trong trường hợp
này là điểm C. Viết phương trình đường thẳng qua AC và BC. Tính khoảng cách còn lại
từ các đỉnh và chọn khoảng cách lớn nhất D… Nối A B C D E F.Nếu khoảng cách từ
các điểm đến đường thẳng nhỏ hơn ngưỡng T thì ta dừng và không chia tiếp. Như vậy
ta đã xấp xỉ 1 đường đứt nét thành đường gấp khúc.
Hai vấn đề khó nhất là:
Thứ nhất làm sao ta biết được hai điểm ban đầu, thứ hai là sao biết được thứ tự của
đỉnh. Ta có thể chọn điểm bên phải nhất và bên trái nhất làm điểm ban đầu. Cách khác
là ta tìm những điểm xa nhất của đường cong. Còn bây giờ thuật toán phải cho trước
hai điểm ban đầu và cho trước các đỉnh theo thứ tự.
Thuật toán như sau:
Bước 1: cho trước P là tập hợp các đỉnh có thứ tự, cho trước hai đỉnh bắt đầu A và
B.
Bước 2: khai bao ngưỡng T, ví dụ cho T=5, khai báo 2 stacks là open và closed.
Bước 3: đặt điểm A vào stacks open và điểm B vào stacks closed. Đối với đường
cong khép kín thì bước 3 có thay đổi một chút, điểm A được đưa vào stacks open và
điểm B được đưa vào stacks open và stacks closed.

41
Đề thi Xử Lý Ảnh GV: Trần Tiến Đức

Bước 4: viết phương trình đường thẳng của hai đỉnh sau cùng trong stacks closed
và stacks open.
Bước 5: Tính khoảng cách từ các đỉnh giữa hai đỉnh ở bước 4 với đường thẳng ở
bước 4 và chọn đỉnh có khoảng cách lớn nhất.
Bước 6: Nếu khoảng cách lớn nhất lớn hơn ngưỡng thì đưa đỉnh đó vào stack
opend và quay trở lại bước 4
Bước 7: Ngược lại, lấy đỉnh trong open và đưa vào closed.
Bước 8: Nếu open chưa rỗng thì đến bước 4.
Bước 9: đến khi nào open rỗng thì thôi, các đỉnh trong stacks closed là các đỉnh cần
tìm.

Câu 26. Xây dựng và cài đặt thuật toán biến đổi Hough.
Đáp án:
Mục đích của biến đổi Hough là để phát hiện ra đường thẳng và đường tròn, hoặc
đường bất kì. Thông thường nhất là dùng biến đổi Hough
để phát hiện đường thẳng.
Cho điểm xi, yi ở trong mặt phẳng x, y.
Phương trình đường thẳng y=ax+b.
Nếu đường thẳng đi qua điểm (xi,yi) thì nó sẽ là yi=axI +b.
Khi cho a, b thay đổi thì có rất nhiều đường thẳng đi qua
(xi,yi).
Ta có thêm một điểm (xj,yj) nữa thì cũng có vô số đường
thẳng đi qua (xj,yj).
Như vậy sẽ có một đường thẳng đi qua hai điểm (xi,yi) và (xj,yj).
Và đường thẳng đó sẽ có a, b giống nhau.
Yi= axi+b
Yj= axj+b

42
Đề thi Xử Lý Ảnh GV: Trần Tiến Đức

Dùng mặt phẳng a, b không biết được kích thước ảnh là


bao nhiêu vì cho ảnh chạy từ -∞, ∞ và b: -∞, ∞
Để khắc phục a, b có thể ra tới ∞, thì ta chuyển phương
trình đường thẳng qua tọa độ cực:

Do các điểm ảnh có tọa độ x dương, y dương nên chạy


từ -900 đến 900 và phạm vi của là , trong đó D là
khoảng cách xa nhất giữa 2 góc đối diện ở trong ảnh.

Code:
void TransformHough(BYTE **f, HDC hdc, int xc, int yc)
{
BYTE **Hough;
int RHO = (int)(2*sqrt(2.0)*sqrt(1.0*M*M+N*N)+1);
int THETA = 181;
int theta, rho;
int x, y;
double pi = 4.0*atan(1.0);

Hough = (BYTE **)Alloc2D(RHO,THETA,sizeof(BYTE));

for (theta = -THETA/2; theta<=THETA/2; theta++)


for (rho=-RHO/2; rho<=RHO/2; rho++)
for (x=0; x<M; x++)
for (y=0;y<N; y++)
if (f[x][y] == 0)
if ((int)(x*cos(theta*pi/180)+y*sin(theta*pi/180)) == rho)
Hough[rho+RHO/2][theta+THETA/2] += 20;

BYTE r;
for (x=0; x<RHO; x++)
for (y=0; y<THETA; y++) {
r = Hough[x][y];
SetPixel(hdc,xc+y,x,RGB(r,r,r));
}

FILE *fp;
_wfopen_s(&fp,L"LineHough.pgm",L"wb");

43
Đề thi Xử Lý Ảnh GV: Trần Tiến Đức

fprintf_s(fp,"P5 %d %d 255 ",THETA,RHO);


fwrite(*Hough,sizeof(BYTE),THETA*RHO,fp);
fclose(fp);

Free2D((void **)Hough);
return;

44
Đề thi Xử Lý Ảnh GV: Trần Tiến Đức

Chương 4 gồm 10 câu từ câu 27 đến câu 36

Câu 27. Trình bày các bước lọc ảnh trong miền tần số.
Đáp án:
Lọc ảnh trong miền tần số gồm 7 bước sau đây:
Bước 1: Cho ảnh đầu vào f(x,y) có kích thước MxN. Mở rộng ảnh có kích thước là PxQ.
Cụ thể P=2M, Q=2N.
Bước 2: Thêm zero vào phần mở rộng, ta được ảnh fp(x,y).
Bước 3: Nhân fp(x,y) với (-1)x+y để dời F(0,0) vào tâm ảnh.
Bước 4: Biến đổi Fourier của ảnh ở Bước 3 ta được F(u,v).
Bước 5: Cho hàm lọc có giá trị thực H(u,v) đối xứng qua tâm (P/2,Q/2). Thực hiện phép
nhân
G(u,v) = F(u,v)H(u,v).
Bước 6: Thu được ảnh đã xử lý bằng biến đổi Fourier ngược, lấy phần thực và dời trở
lại gốc tọa độ

Bước 7: Bỏ phần đã mở rộng, ta thu được ảnh g(x,y) có kích thước MxN.
Biểu diễn bằng sơ đồ khối:

45
Đề thi Xử Lý Ảnh GV: Trần Tiến Đức

Câu 28. Xây dựng và cài đặt thuật toán làm trơn ảnh trong miền tần
số dùng bộ lọc lowpass lý tưởng.
Đáp án:
Lọc trong miền tần số được cho bằng phương trình:

Trong đó F(u,v) là biến đổi Fourier của ảnh f.


Để làm trơn trong miền tần số ta dùng bộ lọc lowpass (thông thấp).
Có 3 loại bộ lọc thông thấp thông dụng:
Bộ lọc lowpass lý tưởng, Butterworth, Gauss.
Bộ lọc lowpass lý tưởng không thể chế tạo được bằng phần cứng do quán tính của linh
kiện điện tử. Tuy nhiên ta có thể lập trình bằng phần mềm. Bộ lọc lowpass lý tưởng
được cho bằng phương trình:

trong đó:
D0 là tần số cắt.
D(u,v) là khoảng cách từ một điểm bất kì (u,v) đến tâm của ảnh

Đồ thị của bộ lọc lowpass lý tưởng

46
Đề thi Xử Lý Ảnh GV: Trần Tiến Đức

void IdealLowpassFiltering(BYTE **f, BYTE **g)


{
double **FR, **FI, **H, **gp;

int x, y, u, v;
const int P = 1024;
const int Q = 1024;
double D0 = 10, Duv;

FR = (double **)Alloc2D(P,Q,sizeof(double));
FI = (double **)Alloc2D(P,Q,sizeof(double));
H = (double **)Alloc2D(P,Q,sizeof(double));
gp = (double **)Alloc2D(P,Q,sizeof(double));

// Buoc 1 va 2 Mo rong anh va them zero


for (x=0; x<M; x++)
for (y=0; y<N; y++)
FR[x][y] = f[x][y];

// Buoc 3 Doi vao tam anh


for (x=0; x<P; x++)
for (y=0; y<Q; y++)
if ((x+y)%2 == 1)
FR[x][y] = -FR[x][y];

// Buoc 4 Bien doi Fourier


fft2d(FR,FI,P,Q,-1);

// Buoc 5 Tao H va F*H

// Lowpass ly tuong
for (u=0; u<P; u++)
for (v=0; v<Q; v++) {
Duv = sqrt(1.0*(u-P/2)*(u-P/2) + 1.0*(v-Q/2)*(v-Q/2));
if (Duv <= D0)

47
Đề thi Xử Lý Ảnh GV: Trần Tiến Đức

H[u][v] = 1;
else
H[u][v] = 0;
}

// Buoc 6 Bien doi Fourier nguoc, lay phan thuc va nhan voi (-1)^(x+y)
fft2d(FR,FI,P,Q,1);

for (x=0; x<P; x++)


for (y=0; y<Q; y++)
if ((x+y)%2 == 1)
gp[x][y] = -FR[x][y];
else
gp[x][y] = FR[x][y];

// Buoc 7 Bo phan them vao


for (x=0; x<M; x++)
for (y=0; y<N; y++)
if (gp[x][y] > 255)
g[x][y] = 255;
else if (gp[x][y] < 0)
g[x][y] = 0;
else
g[x][y] = (int)gp[x][y];

Free2D((void **)FR);
Free2D((void **)FI);
Free2D((void **)H);
Free2D((void **)gp);

return;
}

Câu 29. Xây dựng và cài đặt thuật toán làm trơn ảnh trong miền tần
số dùng bộ lọc lowpass Butterworth.
Đáp án:
Lọc trong miền tần số được cho bằng phương trình:

Trong đó F(u,v) là biến đổi Fourier của ảnh f.


Để làm trơn trong miền tần số ta dùng bộ lọc lowpass (thông thấp).
Có 3 loại bộ lọc thông thấp thông dụng:
Bộ lọc lowpass lý tưởng, Butterworth, Gauss.
Bộ lọc lowpass Butterworth được cho bằng phương trình

48
Đề thi Xử Lý Ảnh GV: Trần Tiến Đức

Trong đó :
D0 là tần số cắt
n : gọi là bậc bộ lọc
D(u,v) là khoảng cách từ một điểm bất kì (u,v) đến tâm của ảnh

Đồ thị của bộ lọc lowpass Butterworth

void ButterworthLowpassFiltering(BYTE **f, BYTE **g)


{
double **FR, **FI, **H, **gp;

int x, y, u, v;
const int P = 1024;
const int Q = 1024;
double D0 = 10, Duv;

49
Đề thi Xử Lý Ảnh GV: Trần Tiến Đức

FR = (double **)Alloc2D(P,Q,sizeof(double));
FI = (double **)Alloc2D(P,Q,sizeof(double));
H = (double **)Alloc2D(P,Q,sizeof(double));
gp = (double **)Alloc2D(P,Q,sizeof(double));

// Buoc 1 va 2 Mo rong anh va them zero


for (x=0; x<M; x++)
for (y=0; y<N; y++)
FR[x][y] = f[x][y];

// Buoc 3 Doi vao tam anh


for (x=0; x<P; x++)
for (y=0; y<Q; y++)
if ((x+y)%2 == 1)
FR[x][y] = -FR[x][y];

// Buoc 4 Bien doi Fourier


fft2d(FR,FI,P,Q,-1);

// Buoc 5 Tao H va F*H

// Lowpass Butterworth
for (u=0; u<P; u++)
for (v=0; v<Q; v++) {
Duv = sqrt(1.0*(u-P/2)*(u-P/2) + 1.0*(v-Q/2)*(v-Q/2));
H[u][v] = 1.0/(1.0+pow(Duv/D0,2*n));
}

// Buoc 6 Bien doi Fourier nguoc, lay phan thuc va nhan voi (-1)^(x+y)
fft2d(FR,FI,P,Q,1);

for (x=0; x<P; x++)


for (y=0; y<Q; y++)
if ((x+y)%2 == 1)
gp[x][y] = -FR[x][y];
else
gp[x][y] = FR[x][y];

// Buoc 7 Bo phan them vao


for (x=0; x<M; x++)
for (y=0; y<N; y++)
if (gp[x][y] > 255)
g[x][y] = 255;
else if (gp[x][y] < 0)
g[x][y] = 0;
else
g[x][y] = (int)gp[x][y];

Free2D((void **)FR);
Free2D((void **)FI);
Free2D((void **)H);
Free2D((void **)gp);

return;

50
Đề thi Xử Lý Ảnh GV: Trần Tiến Đức

Câu 30. Xây dựng và cài đặt thuật toán làm trơn ảnh trong miền tần
số dùng bộ lọc lowpass Gauss.
Lọc trong miền tần số được cho bằng phương trình:

Trong đó F(u,v) là biến đổi Fourier của ảnh f.


Để làm trơn trong miền tần số ta dùng bộ lọc lowpass (thông thấp).
Có 3 loại bộ lọc thông thấp thông dụng:
Bộ lọc lowpass lý tưởng, Butterworth, Gauss.
Bộ lọc lowpass Gauss được cho bằng phương trình

Trong đó:
: được gọi là độ lệch chuẩn

: được gọi là phương sai.

Cho nên ta được:

với D0 là tần số cắt.


D(u,v) là khoảng cách từ một điểm bất kì (u,v) đến tâm của ảnh

51
Đề thi Xử Lý Ảnh GV: Trần Tiến Đức

Đồ thị của bộ lọc Gauss:

void GaussLowpassFiltering(BYTE **f, BYTE **g)


{
double **FR, **FI, **H, **gp;

int x, y, u, v;
const int P = 1024;
const int Q = 1024;
double D0 = 10, Duv, n;

FR = (double **)Alloc2D(P,Q,sizeof(double));
FI = (double **)Alloc2D(P,Q,sizeof(double));
H = (double **)Alloc2D(P,Q,sizeof(double));
gp = (double **)Alloc2D(P,Q,sizeof(double));

// Buoc 1 va 2 Mo rong anh va them zero


for (x=0; x<M; x++)
for (y=0; y<N; y++)
FR[x][y] = f[x][y];

// Buoc 3 Doi vao tam anh


for (x=0; x<P; x++)
for (y=0; y<Q; y++)
if ((x+y)%2 == 1)
FR[x][y] = -FR[x][y];

// Buoc 4 Bien doi Fourier

52
Đề thi Xử Lý Ảnh GV: Trần Tiến Đức

fft2d(FR,FI,P,Q,-1);

// Buoc 5 Tao H va F*H

// Lowpass Gauss
for (u=0; u<P; u++)
for (v=0; v<Q; v++) {
Duv = sqrt(1.0*(u-P/2)*(u-P/2) + 1.0*(v-Q/2)*(v-Q/2));
H[u][v] = exp(-Duv*Duv/(2*D0*D0));
}

// Buoc 6 Bien doi Fourier nguoc, lay phan thuc va nhan voi (-1)^(x+y)
fft2d(FR,FI,P,Q,1);

for (x=0; x<P; x++)


for (y=0; y<Q; y++)
if ((x+y)%2 == 1)
gp[x][y] = -FR[x][y];
else
gp[x][y] = FR[x][y];

// Buoc 7 Bo phan them vao


for (x=0; x<M; x++)
for (y=0; y<N; y++)
if (gp[x][y] > 255)
g[x][y] = 255;
else if (gp[x][y] < 0)
g[x][y] = 0;
else
g[x][y] = (int)gp[x][y];

Free2D((void **)FR);
Free2D((void **)FI);
Free2D((void **)H);
Free2D((void **)gp);

return;
}

Câu 31. Xây dựng và cài đặt thuật toán làm nét ảnh trong miền tần số
dùng bộ lọc highpass lý tưởng.
Đáp án:
Người ta dùng bộ lọc thông cao để làm tăng độ nét của ảnh
Bộ lọc thông cao (highpass) là hiệu của một và bộ lọc thông thấp:

Ta có 3 loại bộ lọc highpass thông dụng là: lý tưởng, Butterworth, Gauss.

53
Đề thi Xử Lý Ảnh GV: Trần Tiến Đức

Bộ lọc highpass lý tưởng được cho bằng phương trình:

trong đó:
D0 là tần số cắt.
D(u,v) là khoảng cách từ một điểm bất kì (u,v) đến tâm của ảnh

Đồ thị của bộ lọc highpass lý tưởng

Code:
void IdealHighpassFiltering(BYTE **f, BYTE **g)
{
double **FR, **FI, **H, **gp;

int x, y, u, v;
const int P = 2048;
const int Q = 2048;

FR = (double **)Alloc2D(P,Q,sizeof(double));
FI = (double **)Alloc2D(P,Q,sizeof(double));
H = (double **)Alloc2D(P,Q,sizeof(double));
gp = (double **)Alloc2D(P,Q,sizeof(double));

// Buoc 1 va 2 Mo rong anh va them zero

54
Đề thi Xử Lý Ảnh GV: Trần Tiến Đức

for (x=0; x<M; x++)


for (y=0; y<N; y++)
FR[x][y] = f[x][y];

// Buoc 3 Doi vao tam anh


for (x=0; x<P; x++)
for (y=0; y<Q; y++)
if ((x+y)%2 == 1)
FR[x][y] = -FR[x][y];

// Buoc 4 Bien doi Fourier


fft2d(FR,FI,P,Q,-1);

// Buoc 5 Tao H va F*H

// Highpass ideal
for (u=0; u<P; u++)
for (v=0; v<Q; v++) {
Duv = sqrt(1.0*(u-P/2)*(u-P/2) + 1.0*(v-Q/2)*(v-Q/2));
if (Duv <= D0)
H[u][v] = 0;
else
H[u][v] = 1;
}

for (u=0; u<P; u++)


for (v=0; v<Q; v++) {
FR[u][v] = FR[u][v]*H[u][v];
FI[u][v] = FI[u][v]*H[u][v];
}

// Buoc 6 Bien doi Fourier nguoc, lay phan thuc va nhan voi (-1)^(x+y)
fft2d(FR,FI,P,Q,1);

for (x=0; x<P; x++)


for (y=0; y<Q; y++)
if ((x+y)%2 == 1)
gp[x][y] = -FR[x][y];
else
gp[x][y] = FR[x][y];

// Buoc 7 Bo phan them vao


for (x=0; x<M; x++)
for (y=0; y<N; y++)
if (gp[x][y] > 255)
g[x][y] = 255;
else if (gp[x][y] < 0)
g[x][y] = 0;
else
g[x][y] = (int)gp[x][y];

Free2D((void **)FR);
Free2D((void **)FI);
Free2D((void **)H);
Free2D((void **)gp);

55
Đề thi Xử Lý Ảnh GV: Trần Tiến Đức

return;
}

Câu 32. Xây dựng và cài đặt thuật toán làm nét ảnh trong miền tần số
dùng bộ lọc highpass Butterworth.
Đáp án:
Người ta dùng bộ lọc thông cao để làm tăng độ nét của ảnh
Bộ lọc thông cao (highpass) là hiệu của một và bộ lọc thông thấp:

Ta có 3 loại bộ lọc highpass thông dụng là: lý tưởng, Butterworth, Gauss.


Bộ lọc highpass Butterworth được cho bằng phương trình:

trong đó:
n là bậc của bộ lọc, D0 là tần số cắt.
D(u,v) là khoảng cách từ một điểm bất kì (u,v) đến tâm của ảnh

Đồ thị của bộ lọc highpass Butterworth:

56
Đề thi Xử Lý Ảnh GV: Trần Tiến Đức

Code:
void ButterworthHighpassFiltering(BYTE **f, BYTE **g)
{
double **FR, **FI, **H, **gp;

int x, y, u, v;
const int P = 2048;
const int Q = 2048;

FR = (double **)Alloc2D(P,Q,sizeof(double));
FI = (double **)Alloc2D(P,Q,sizeof(double));
H = (double **)Alloc2D(P,Q,sizeof(double));
gp = (double **)Alloc2D(P,Q,sizeof(double));

// Buoc 1 va 2 Mo rong anh va them zero


for (x=0; x<M; x++)
for (y=0; y<N; y++)
FR[x][y] = f[x][y];

// Buoc 3 Doi vao tam anh


for (x=0; x<P; x++)
for (y=0; y<Q; y++)
if ((x+y)%2 == 1)
FR[x][y] = -FR[x][y];

// Buoc 4 Bien doi Fourier


fft2d(FR,FI,P,Q,-1);

// Buoc 5 Tao H va F*H

// Highpass Butterworth
for (u=0; u<P; u++)
for (v=0; v<Q; v++) {
Duv = sqrt(1.0*(u-P/2)*(u-P/2) + 1.0*(v-Q/2)*(v-Q/2));
H[u][v] = 1/(1+pow(D0/Duv,2*n));

57
Đề thi Xử Lý Ảnh GV: Trần Tiến Đức

for (u=0; u<P; u++)


for (v=0; v<Q; v++) {
FR[u][v] = FR[u][v]*H[u][v];
FI[u][v] = FI[u][v]*H[u][v];
}

// Buoc 6 Bien doi Fourier nguoc, lay phan thuc va nhan voi (-1)^(x+y)
fft2d(FR,FI,P,Q,1);

for (x=0; x<P; x++)


for (y=0; y<Q; y++)
if ((x+y)%2 == 1)
gp[x][y] = -FR[x][y];
else
gp[x][y] = FR[x][y];

// Buoc 7 Bo phan them vao


for (x=0; x<M; x++)
for (y=0; y<N; y++)
if (gp[x][y] > 255)
g[x][y] = 255;
else if (gp[x][y] < 0)
g[x][y] = 0;
else
g[x][y] = (int)gp[x][y];

Free2D((void **)FR);
Free2D((void **)FI);
Free2D((void **)H);
Free2D((void **)gp);

return;
}

Câu 33. Xây dựng và cài đặt thuật toán làm nét ảnh trong miền tần số
dùng bộ lọc highpass Gauss.
Đáp án:
Người ta dùng bộ lọc thông cao để làm tăng độ nét của ảnh
Bộ lọc thông cao (highpass) là hiệu của một và bộ lọc thông thấp:

Ta có 3 loại bộ lọc highpass thông dụng là: lý tưởng, Butterworth, Gauss.


Bộ lọc highpass Gauss được cho bằng phương trình:

58
Đề thi Xử Lý Ảnh GV: Trần Tiến Đức

trong đó:
D0 là tần số cắt.
D(u,v) là khoảng cách từ một điểm bất kì (u,v) đến tâm của ảnh

Đồ thị của bộ lọc highpass Gauss:

Code:
void GaussHighpassFiltering(BYTE **f, BYTE **g)
{
double **FR, **FI, **H, **gp;

int x, y, u, v;
const int P = 2048;
const int Q = 2048;

FR = (double **)Alloc2D(P,Q,sizeof(double));
FI = (double **)Alloc2D(P,Q,sizeof(double));
H = (double **)Alloc2D(P,Q,sizeof(double));
gp = (double **)Alloc2D(P,Q,sizeof(double));

// Buoc 1 va 2 Mo rong anh va them zero


for (x=0; x<M; x++)
for (y=0; y<N; y++)
FR[x][y] = f[x][y];

59
Đề thi Xử Lý Ảnh GV: Trần Tiến Đức

// Buoc 3 Doi vao tam anh


for (x=0; x<P; x++)
for (y=0; y<Q; y++)
if ((x+y)%2 == 1)
FR[x][y] = -FR[x][y];

// Buoc 4 Bien doi Fourier


fft2d(FR,FI,P,Q,-1);

// Buoc 5 Tao H va F*H

// Highpass Gauss
for (u=0; u<P; u++)
for (v=0; v<Q; v++) {
Duv = sqrt(1.0*(u-P/2)*(u-P/2) + 1.0*(v-Q/2)*(v-Q/2));
H[u][v] = 1.0 - exp(-Duv*Duv/(2*D0*D0));
}

for (u=0; u<P; u++)


for (v=0; v<Q; v++) {
FR[u][v] = FR[u][v]*H[u][v];
FI[u][v] = FI[u][v]*H[u][v];
}

// Buoc 6 Bien doi Fourier nguoc, lay phan thuc va nhan voi (-1)^(x+y)
fft2d(FR,FI,P,Q,1);

for (x=0; x<P; x++)


for (y=0; y<Q; y++)
if ((x+y)%2 == 1)
gp[x][y] = -FR[x][y];
else
gp[x][y] = FR[x][y];

// Buoc 7 Bo phan them vao


for (x=0; x<M; x++)
for (y=0; y<N; y++)
if (gp[x][y] > 255)
g[x][y] = 255;
else if (gp[x][y] < 0)
g[x][y] = 0;
else
g[x][y] = (int)gp[x][y];

Free2D((void **)FR);
Free2D((void **)FI);
Free2D((void **)H);
Free2D((void **)gp);

return;
}

60
Đề thi Xử Lý Ảnh GV: Trần Tiến Đức

Câu 34. Xây dựng và cài đặt thuật toán biến đổi Laplace trong miền
tần số.
Đáp án:
Ta có biến đổi Fourier của vi phân cấp n của hàm f(x)

Cụ thể biến đổi Fourier của vi phân cấp 2 của hàm một chiều là:

Mở rộng biến đổi fourier của vi phân cấp 2 của hàm hai chiều là:

vì j2 = -1
Vậy đạo hàm cấp 2 của ảnh là:

Đặt

Ta phải biến đổi H(u,v) để H(u,v) là đối xứng qua tâm của ảnh.

Sau đó ta dùng phép biến đổi Fourier ngược để được ảnh Laplace

Code:
void LaplaceFrequency(BYTE **f, BYTE **g)
{

61
Đề thi Xử Lý Ảnh GV: Trần Tiến Đức

double **FR, **FI, **H, **gp;

int x, y, u, v;
const int P = 1024;
const int Q = 1024;
double Duv, pi = 4.0*atan(1.0);

FR = (double **)Alloc2D(P,Q,sizeof(double));
FI = (double **)Alloc2D(P,Q,sizeof(double));
H = (double **)Alloc2D(P,Q,sizeof(double));
gp = (double **)Alloc2D(P,Q,sizeof(double));

// Buoc 1 va 2 Mo rong anh va them zero


for (x=0; x<M; x++)
for (y=0; y<N; y++)
FR[x][y] = 1.0*f[x][y]/255;

// Buoc 3 Doi vao tam anh


for (x=0; x<P; x++)
for (y=0; y<Q; y++)
if ((x+y)%2 == 1)
FR[x][y] = -FR[x][y];

// Buoc 4 Bien doi Fourier


fft2d(FR,FI,P,Q,-1);

// Buoc 5 Tao H va F*H

for (u=0; u<P; u++)


for (v=0; v<Q; v++) {
Duv = sqrt(1.0*(u-P/2)*(u-P/2) + 1.0*(v-Q/2)*(v-Q/2));
H[u][v] = -Duv*Duv;
}

for (u=0; u<P; u++)


for (v=0; v<Q; v++) {
FR[u][v] = FR[u][v]*H[u][v];
FI[u][v] = FI[u][v]*H[u][v];
}

// Buoc 6 Bien doi Fourier nguoc, lay phan thuc va nhan voi (-1)^(x+y)
fft2d(FR,FI,P,Q,1);

for (x=0; x<P; x++)


for (y=0; y<Q; y++)
if ((x+y)%2 == 1)
gp[x][y] = -FR[x][y];
else
gp[x][y] = FR[x][y];

double max, min;


max = gp[0][0];

62
Đề thi Xử Lý Ảnh GV: Trần Tiến Đức

min = gp[0][0];
for (x=0; x<M; x++)
for (y=0; y<N; y++) {
if (gp[x][y] > max)
max = gp[x][y];
if (gp[x][y] < max)
min = gp[x][y];
}

max = fabs(max);
for (x=0; x<M; x++)
for (y=0; y<N; y++)
gp[x][y] = gp[x][y]/max;

double scale = 120;


double r;
for (x=0; x<M; x++)
for (y=0; y<N; y++) {
r = f[x][y]-scale*gp[x][y];
if (r<0)
g[x][y] = 0;
else if (r>255)
g[x][y] = 255;
else
g[x][y] = (int)r;
}

Free2D((void **)FR);
Free2D((void **)FI);
Free2D((void **)H);
Free2D((void **)gp);

return;
}

Câu 35. Xây dựng và cài đặt thuật toán mặt nạ làm nhòe, lọc tăng
cường và lọc nâng tần số cao.
Đáp án:
Mặt nạ làm nhòe được cho bằng phương trình:

Trong miền tần số thì

với HLP(u,v) là bộ lọc lowpass và F(u,v) là biến đổi Fourier của ảnh f.

63
Đề thi Xử Lý Ảnh GV: Trần Tiến Đức

là biến đổi Fourier ngược.


Nâng cao độ nét của ảnh dùng mặt nạ làm nhòe được cho bằng phương trình:
g(x,y) = f(x,y) + k*gmask(x,y)
Nếu k=1 ta gọi là mặt nạ làm nhòe. Nếu k>1 ta gọi là lọc tăng cường.
Biểu diễn trong miền tần số:

hay

Biểu thức nằm trong cặp dấu ngoặc vuông được gọi là bộ lọc nâng tần số cao.
Tổng quát lọc nâng tần số cao được cho bằng phương trình:

trong đó k1 >= 0 điều khiển độ dời từ gốc và k2 >= 0 điều khiển sự tham gia của tần số
cao.
Cụ thể, bộ lọc highpass là bộ lọc Gauss có D0 = 40, k1 = 0.5, k2 = 0.75.

void HighFrequencyEmphasis(BYTE **f, BYTE **g)


{
double **FR, **FI, **H, **gp;

int x, y, u, v;
const int P = 1024;
const int Q = 1024;

double D0 = 40, Duv;


double k1 = 0.5, k2 = 0.75;

FR = (double **)Alloc2D(P,Q,sizeof(double));
FI = (double **)Alloc2D(P,Q,sizeof(double));
H = (double **)Alloc2D(P,Q,sizeof(double));
gp = (double **)Alloc2D(P,Q,sizeof(double));

// Buoc 1 va 2 Mo rong anh va them zero


for (x=0; x<M; x++)
for (y=0; y<N; y++)
FR[x][y] = f[x][y];

// Buoc 3 Doi vao tam anh


for (x=0; x<P; x++)
for (y=0; y<Q; y++)

64
Đề thi Xử Lý Ảnh GV: Trần Tiến Đức

if ((x+y)%2 == 1)
FR[x][y] = -FR[x][y];

// Buoc 4 Bien doi Fourier


fft2d(FR,FI,P,Q,-1);

// Buoc 5 Tao H va F*H


// High Frequency Emphasis
for (u=0; u<P; u++)
for (v=0; v<Q; v++) {
Duv = sqrt(1.0*(u-P/2)*(u-P/2) + 1.0*(v-Q/2)*(v-Q/2));
H[u][v] = 1.0 - exp(-Duv*Duv/(2*D0*D0));
H[u][v] = k1 + k2*H[u][v];
}

for (u=0; u<P; u++)


for (v=0; v<Q; v++) {
FR[u][v] = FR[u][v]*H[u][v];
FI[u][v] = FI[u][v]*H[u][v];
}

// Buoc 6 Bien doi Fourier nguoc, lay phan thuc va nhan voi (-1)^(x+y)
fft2d(FR,FI,P,Q,1);

for (x=0; x<P; x++)


for (y=0; y<Q; y++)
if ((x+y)%2 == 1)
gp[x][y] = -FR[x][y];
else
gp[x][y] = FR[x][y];

// Buoc 7 Bo phan them vao


for (x=0; x<M; x++)
for (y=0; y<N; y++)
if (gp[x][y] > 255)
g[x][y] = 255;
else if (gp[x][y] < 0)
g[x][y] = 0;
else
g[x][y] = (int)gp[x][y];

Free2D((void **)FR);
Free2D((void **)FI);
Free2D((void **)H);
Free2D((void **)gp);

return;
}

Câu 36. Xây dựng và cài đặt thuật toán lọc đồng hình.
Đáp án:
Ta có ảnh f(x,y) là tích của hai thành phần: độ chói và độ phản xạ.

65
Đề thi Xử Lý Ảnh GV: Trần Tiến Đức

với i là độ chói và r là độ phản xạ. Độ chói tham gia ở tần số thấp và độ phản xạ
tham gia ở tần số cao. Như vậy nếu ta muốn tăng độ tương phản và làm nét ảnh
thì phải giảm tần số thấp và nâng tần số cao.
Ta thấy 2 thành phần i và r được nhân với nhau nên không thể tách ra được.
Tuy nhiên ta định nghĩa:

khi đó:

Hay

Hàm lọc H(u,v) được cho sao cho có thể giảm tần số thấp và nâng tần số cao.
Xử lý trong miền tần số:

Suy ra ảnh đã xử lý:

Do trước đó ta lấy logarit của ảnh nên bây giờ ta phải lấy ngược trở lại bằng
hàm mũ.

Ta có sơ đồ khối là:

66
Đề thi Xử Lý Ảnh GV: Trần Tiến Đức

Người ta cho hàm lọc đồng hình H(u,v) như sau, để có thể nâng tần số cao và
giảm được tần số thấp.

Trong đó và
Phương trình của H(u,v) như sau:

D(u,v) là khoảng cách từ một điểm bất kì (u,v) đến tâm của ảnh

Cụ thể ta chọn:
Trong đó c là điều khiển độ dốc của hàm H(u,v).
Code:
void HomomorphicFiltering(BYTE **f, BYTE **g)
{
double **FR, **FI, **H, **gp;

67
Đề thi Xử Lý Ảnh GV: Trần Tiến Đức

int x, y, u, v;
const int P = 2048;
const int Q = 1024;

FR = (double **)Alloc2D(P,Q,sizeof(double));
FI = (double **)Alloc2D(P,Q,sizeof(double));
H = (double **)Alloc2D(P,Q,sizeof(double));
gp = (double **)Alloc2D(P,Q,sizeof(double));

// Buoc 1 va 2 Mo rong anh va them zero


for (x=0; x<M; x++)
for (y=0; y<N; y++)
FR[x][y] = log(1.0 + f[x][y]);

// Buoc 3 Doi vao tam anh


for (x=0; x<P; x++)
for (y=0; y<Q; y++)
if ((x+y)%2 == 1)
FR[x][y] = -FR[x][y];

// Buoc 4 Bien doi Fourier


fft2d(FR,FI,P,Q,-1);

// Buoc 5 Tao H va F*H


double gl=0.25, gh=2, c=1;
double D0 = 80, Duv;

for (u=0; u<P; u++)


for (v=0; v<Q; v++) {
Duv = sqrt(1.0*(u-P/2)*(u-P/2) + 1.0*(v-Q/2)*(v-Q/2));
H[u][v] = (gh-gl)*(1-exp(-c*Duv*Duv/(D0*D0))) + gl;
}

for (u=0; u<P; u++)


for (v=0; v<Q; v++) {
FR[u][v] = FR[u][v]*H[u][v];
FI[u][v] = FI[u][v]*H[u][v];
}

// Buoc 6 Bien doi Fourier nguoc, lay phan thuc va nhan voi (-1)^(x+y)
fft2d(FR,FI,P,Q,1);

for (x=0; x<P; x++)


for (y=0; y<Q; y++)
if ((x+y)%2 == 1)
gp[x][y] = -FR[x][y];
else
gp[x][y] = FR[x][y];

double scale = 80;

for (x=0; x<M; x++)


for (y=0; y<N; y++)
gp[x][y]=scale*exp(gp[x][y]);

68
Đề thi Xử Lý Ảnh GV: Trần Tiến Đức

// Buoc 7 Bo phan them vao


for (x=0; x<M; x++)
for (y=0; y<N; y++)
if (gp[x][y] > 255)
g[x][y] = 255;
else if (gp[x][y] < 0)
g[x][y] = 0;
else
g[x][y] = (int)gp[x][y];

Free2D((void **)FR);
Free2D((void **)FI);
Free2D((void **)H);
Free2D((void **)gp);

return;
}

69

You might also like