Professional Documents
Culture Documents
Ve Mot Ham So Hoc
Ve Mot Ham So Hoc
Ve Mot Ham So Hoc
net
VỀ MỘT HÀM SỐ HỌC
Việc khảo sát các chữ số trong biểu diễn thập phân của một số tự nhiên là một vấn ñề
rất gần gũi với chúng ta. Ta kí hiệu S(n) là tổng các chữ số của số tự nhiên n (trong hệ thập
phân) và bài này sẽ ñề cập ñến một số tính chất lí thú của hàm S(n) cũng như một vài ứng
dụng của hàm S(n) trong việc giải quyết các bài toán số học.
Trước hết ta có tính chất quan trọng sau: S ( n) ≡ n (mod 9). Chứng minh tính chất này
xin trao cho bạn ñọc. Bây giờ là một vài ứng dụng.
Bài toán 1.
Viết các số 1, 2, 3, …, 2003 thành một dãy tùy ý và thu ñược số N. Hỏi N có thể là số
chính phương?
Bài giải :
Theo tính chất trên, dễ thấy: N ≡ 1 + 2 + 3 + ... + 2003 = 2003.1002 ≡ 6 (mod 9)
Như vậy, N chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9, nên N không thể là số chính phương.
Bài toán 2.
Từ các chữ số 1, 2, …, 7 lập ra hai số có 7 chữ số A, B. Chứng minh rằng nếu A>B thì
A không chia hết cho B.
Bài giải :
Giả sử A = B.C. Do S(A) = S(B) = 1 + 2 + … + 7 = 28 nên A và B ñều không chia hết cho 3,
hơn nữa A - B chia hết cho 9. Suy ra C - 1 chia hết cho 9. ðây là ñiều vô lí vì theo giả thiết dễ
dàng có ñược: 1 < C < 10.
Vậy ta có ñiều phải chứng minh.
Bài toán 3.
Tìm tất cả các số tự nhiên n thỏa mãn: n+S(n)+S(S(n))=2001.
Bài giải :
Ta có : n < 2001 ⇒ S(n) < S(1999) = 28 ⇒ S(S(n)) < S(28) = 10. Suy ra :
n > 2001 - 28 - 10 = 1963. Từ ñó: S(n) > S(1970) = 17 và S(S(n)) > 2 nên
n < 2001 - 17 - 2 = 1982.
Mặt khác : 3n ≡ n + S ( n) + S ( S (n)) = 2001 ≡ 3 (mod 9) nên n ≡ 1 (mod 3). Từ ñó:
n ∈ {1963;1966;1969;1972;1975;1978;1981} . Bằng cách thử trực tiếp ta thấy chỉ có các số 1969;
1972; 1975 thỏa mãn.
Như vậy ñáp số bài toán là n ∈ {1969;1972;1975}.
Bài toán 4. (IMO - 1975)
Cho A là tổng các chữ số của số 4444 4444 và B là tổng các chữ số của A. Hãy tính
tổng các chữ số của B.
Bài giải :
ðặt N= 4444 4444 .
Do N < 10000 4444 nên N có không quá 4444.4 < 20000 chữ số. Từ ñó : A < 9.20000
= 180000 ⇒ B < S(99999) = 45 ⇒ S(B) < S(39) =12 (1).
Mặt khác: 4444 ≡ −2 (mod 9) nên N ≡ 2 4444 = 81431.2 ≡ −2 (mod 9) và do ñó S(B) chia 9 dư 7
(2). Từ (1) và (2) suy ra S(B)=7.
Bài toán 5. (Dự tuyển IMO - 1990)
1
hsmath.net
Kí hiệu bình phương tổng các chữ số của số tự nhiên n (viết theo hệ thập phân) là f(n). ðặt
f k ( n) = f ( f (... f ( x)...)) , k lần f. Tính f 1991 (21990 ) .
Bài giải :
Rõ ràng: f ( n) = S 2 ( n) .
Ta có: N = 21990 ≡ 2 (mod 9) ⇒ S ( f 2 ( N )) ≡ f 2 ( N ) ≡ f (4) ≡ 7 (mod 9).
Mặt khác N = 2.8 663 < 10 664 nên: f ( N ) ≤ (9.664) 2 = 35712576
⇒ f 2 ( N ) ≤ ( 2 + 9.7) 2 = 4225 ⇒ S ( f 2 ( N )) ≤ S (3999) = 30 .
Suy ra: S ( f 2 ( N )) ∈ {7,16,25} ⇒ f 3 ( N ) ∈ {49,256,654}.
Từ ñó ta có: f 4 ( N ) = 13 2 = 169, f 5 ( N ) = 16 2 = 256, f 6 ( N ) = 169,...
Vậy f 1991 ( N ) = 256 .
Bây giờ chúng ta ñến với một vài ñánh giá về hàm S(n). Với mọi cặp số tự nhiên m, n ta có
các kết quả quan trọng sau:
1) S(n) < n
2) S(m+n) < S(m) + S(n).
3) S(m.n) < S(m).S(n).
ở ñây chúng tôi chỉ chứng minh cho (3) còn (1) và (2) là ñơn giản và xin nhường cho bạn ñọc.
ðặt m = a1 a 2 ...a p và n = b1b2 ...bq . Sử dụng các kết quả (1) và (2) với lưu ý
S ( A.10 k ) = S ( A) , ta có: S (m.n) = S (m.b1 .10 q −1 + ... + m.bq −1 .10 + mbq )
≤ S (m.b1 ) + ... + S (m.bq −1 ) + S (m.bq )
= S (a1 .b1 .10 p −1 + ... + a p .b1 ) + ... + S (a1 .bq .10 p −1 + ... + a p .bq )
≤ (S (a1 .b1 ) + ... + S (a p .b1 ) ) + ... + (S (a1 .bq ) + ... + S (a p .bq ) )
≤ (a1 .b1 + ... + a p .b1 ) + (a1 .bq + ... + a p .bq )
= (a1 + a 2 + ... + a p ).(b1 + b2 + ... + bq ) = S (m).S (n)
Bài giải :
Lấy n>8, ñặt a n = a k a k −1 ...a1 .
Ta chứng minh nếu 1 < i < n/4 thì trong các chữ số a i +1 , ai + 2 ,..., a 4i phải có ít nhất một số khác
0. Thật vậy, vì nếu không thì ñặt c = ai ai −1 ...a1 và ta có: a n − c ⋮10 4i ⇒ c ⋮ 2 4i (vì a chẵn),
nhưng 0 < c < 10 i < 2 4i nên mâu thuẫn.
Từ ñó lấy n > 4 m thì:
S(an) > (a 2 + a 3 + a 4 ) + ... + (a 4m +1 + a 4m + 2 + ... + a 4m +1 ) ≥ m . Vậy ta có ñpcm.
Với cách ñặt vấn ñề như trên, bạn ñọc hãy thử giải quyết:
Bài toán 9.
S (a n )
Xét tính bị chặn của hàm f (n) = với a ∈ Z + cho trước.
S (a n +1 )
Chúng ta tiếp tục với :
Bài toán 10.
Tìm số tự nhiên n nhỏ nhất sao cho: S(S(n)) > 10 > 9 > S(S(S(n))).
Bài giải :
Ta có nhận xét sau: nếu S(n) > 9.q+r ( 0<r<10) thì n ≥ r 99
9 . Bạn ñọc hãy Chứng minh
...
qso 9
nhận xét trên và lưu ý rằng ta ñã sử dụng hướng phát biểu ngược lại của nó trong các bài toán
3, 4, 5.
Từ ñó: S(S(n)) > 10 = 9.1+1 ⇒ S(n) > 19 = 9.2+1 ⇒ n > 199. Bằng cách thử trực tiếp ta
thấy số 199 thỏa ñiều kiện bài toán.
Vậy n=199 là số cần tìm.
Cuối cùng xin giới thiệu ba bài toán nữa cũng khá thú vị.
Bài toán 11.
Tìm số n nhỏ nhất sao cho trong n số tự nhiên liên tiếp tùy ý luôn chọn ñược một số N mà
S(N) chia hết cho 13.
Bài giải :
3
hsmath.net
Ta chứng minh số cần tìm là 79.
Trước hết ta chứng minh trong 79 số liên tiếp thì luôn chọn ñược một số N mà S(N) chia hết
cho 13.
Xét hai trường hợp :
* Nếu trong 79 số có số M chia hết cho 100. Khi ñó nếu trong 79 số có ít nhất 39 số
lớn hơn M thì trong 13 số liên tiếp S(M), S(M+1), …, S(M+9), S(M+19), S(M+29), S(M+39)
phải có một số chia hết cho 13, còn nếu có ít nhất 40 số nhỏ hơn M thì trong 13 số liên tiếp
S(M - 40), S(M - 39), …, S(M - 31), S(M - 21), S(M - 11), S(M - 1) cũng phải có một số chia
hết cho 13.
* Nếu trong 79 số không có số nào chia hết cho 100 thì gọi M là số chia hết cho 10
nhỏ nhất trong 79 số. Khi ñó trong 13 số liên tiếp S(M), S(M+1), …, S(M+9), S(M+19),
S(M+29), S(M+39) phải có một số chia hết cho 13.
Cuối cùng có thể kiểm tra 78 số liên tiếp bắt ñầu từ 9 999 999 961 không có số N nào
ñể S(N) chia hết cho 13.
Bài toán 12.
Trên bảng có 2n ô vuông liên tiếp và hai người sẽ luân phiên nhau ñiền vào các ô
vuông bằng một trong 5 chữ số 1, 2, 3, 4, 5. Nếu sau khi ñiền xong mà số nhận ñược chia hết
cho 9 thì người ñiền cuối cùng thắng, còn ngược lại thì người ñiền ñầu tiên thắng.
Hỏi ai sẽ có chiến thuật chắc chắn thắng nếu n=3k và n=3k+1.
Bài giải :
Gọi số sau khi thu ñược là A.
Nếu n=3k thì hễ người thứ nhất ñiền số x thì người thứ hai cứ ñiền số 6 - x và cuối cùng
S ( A) = 6.3k ≡ 0 (mod 9) nên A⋮9 .
Nếu n = 3k+1: Người ban ñầu ñiền số 1 rồi sau ñó, hễ người kia ñiền số x thì người này ñiền
số 6 - x. Bất luận người cuối cùng ñiền số y nào thì ta ñều có:
S ( A) ≡ 1 + 6.6k + y ≡ 1 + y ≡/ 0 (mod 9) nên A ⋮/ 9 .
Vậy nếu n=3k thì người ñiền cuối cùng có chiến thuật chắc thắng, còn nếu n=3k+1 thì người
ñiền ñầu tiên có chiến thuật chắc thắng.
Bài toán 13.
Cho số nguyên dương n. Gọi A là tập hợp tất cả các số nguyên a trong [ 10 n , 10 n +1 ) mà
S(a) chẵn, và B là tập hợp tất cả các số nguyên b trong [ 10 n , 10 n +1 ) mà S(b) lẻ.
m
Chứng minh rằng: ∑ a m = ∑ b , với mọi số tự nhiên m < n (*).
a∈ A b∈B
Bài giải :
Kí hiệu A(n), B(n) là các tập A, B ở ñề bài với n>0 và A(0) = C \ {0} , B(0) = L \ {1}
với C = {0,2,4,6,8} và L = {1,3,5,7,9}.
Ta chứng minh (*) quy nạp với n > 0. Với n=0 thì m=0 và (*) hiển nhiên ñúng. Giả sử
(*) ñã ñúng tới với n, ta chứng minh nó cũng ñúng với n+1.
Ta có: ∑a
a∈ A ( n +1)
m
= ∑ ∑ (10a + x)
a∈ A ( n ) x∈C
m
+ ∑ ∑ (10b + y )
b∈B ( n ) y∈L
m
4
hsmath.net
m −1
∑ ∑ (10a + x) m =
a∈ A ( n ) x∈C
∑10 m a m + ∑ [C mi .10 i.S i .∑ x m−i ] ,với S i =
a∈ A( n ) i =0 x∈C
∑a
a∈ A( n )
i
= ∑b
b∈B ( n )
i
,
m −1
∀i ≤ n . ∑ am =
a∈ A ( n +1)
∑10 m a m +
a∈ A ( n )
∑10 m b m + ∑ [C mi .10 i.S i .
b∈B ( n ) i=0
∑z
z∈C ∪ L
m −1
]