Professional Documents
Culture Documents
Chi Dung 2
Chi Dung 2
CHỈ TỪ
1. Tìm hiểu chung:
- Chỉ từ là từ dùng để chỉ sự vật, nhằm xác định vị trí ( định vị) của sự vật trong không
gian hoặc thời gian.
- Hoạt động của chỉ từ trong câu
o Làm phụ ngữ s2 ở sau trung tâm cụm danh từ.
o Làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu.
2. Luyện tập
- Tìm các chỉ từ và xác định ý nghĩa, chức vụ của chỉ từ trong một số câu văn.
- Dùng chỉ từ ( đó, đấy, ấy) thay thế cho một cụm danh từ.
- Nhận xét về tác dụng của chỉ từ.
CON HỔ CÓ NGHĨA
1. Nội dung
- Cái nghĩa và mức độ thể hiện cái nghĩa của con Hổ với bà đỡ Trần:
o Cách mời bà đỡ Trần đến đỡ đẻ cho hổ cái: xông đến cõng.
o Hành động, cử chỉ của hổ đực: bảo vệ giữ gìn bà (“hễ gặp bụi rậm, gai góc thì
dùng chân trước rẽ lối chạy vào rừng sâu”).
o Cách đền ơn, đáp nghĩa của hổ đực: cung kính lưu luyến tặng bà một cục bạc để
bà sống qua năm mất mùa đói kém.
- Cái nghĩa và mức độ thể hiện cái nghĩa của con hổ với bác tiều:
o Hổ gặp nạn (hóc xương) và được bác tiều móc xương cứu sống.
o Hổ đã đền ơn bác tiều: khi bác còn sống hổ mang nai đến trả ơn; khi bác tiều mất,
hổ tỏ lòng xót thương, đến dụi đầu vào quan tài, từ đó cứ đến ngày giỗ thì hổ
mang dê, lợn đến tế.
2. Nghệ thuật
- Sử dụng nghệ thuật nhân hoá, xây dựng hình tượng mang ý nghĩa giáo huấn.
- Kết cấu truyện có sự nâng cấp khi nói về cái nghĩa của hai con hổ nhằm tô đậm tư tưởng,
chủ đề của tác phẩm.
3. Ý nghĩa văn bản
Truyện đề cao giá trị đạo làm người: con vật còn có nghĩa huống chi là con người.
ĐỘNG TỪ
1. Tìm hiểu chung
- Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
- Động từ thường kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng, … để tạo
thành cụm động từ.
- Chức vụ ngữ pháp của động từ:
o Động từ có thể được dùng với chức vụ vị ngữ.
o Chức vụ chủ yếu của động từ là chủ ngữ. Trong trường hợp này, động từ thường
mất hết khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng, …
- Dựa vào vị trí của cụm động từ và ý nghĩa khái quát của từ, động từ được chia thành hai
loại:
o Động từ tình thái (thường đòi hỏi đồng từ khác đi kèm.
o Động từ chỉ hành động, trạng thái gồm 2 loại nhỏ: động từ chỉ hành động và động
từ chỉ trạng thái.
2. Luyện tập
- Tìm các động từ trong một đoạn văn đã học và cho biết các động từ ấy thuộc loại nào?
- Tìm các động từ chỉ hành động, trạng thái và đặt câu với các động từ ấy.
- Nêu nhận xét và tìm thí dụ về khả năng kết hợp của động từ với các từ khác.
CỤM ĐỘNG TỪ
1. Tìm hiểu chung
- Cụm động từ là loại tổ hợp từ do động từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
- Cụm động từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn một mình động từ. Nhiều
động từ phải có các từ ngữ phụ thuộc đi kèm, tạo thành cụm động từ mới trọn nghĩa.
- Chức vụ ngữ pháp của cụm động từ trong câu giống như động từ:
o Làm vị ngữ.
o Làm chủ ngữ: cụm động từ không có phụ ngữ trước.
- Cấu tạo đầy đủ của cụm động từ gồm ba phần:
o Phụ ngữ ở phần trước bổ sung cho động từ các ý nghĩa quan hệ thời gian, sự tiếp
diễn tương tự, sự khuyến khích hoặc ngăn cản hành động, sự phủ định hoặc khẳng
định hành động, …
o Phân trung tâm: luôn là hành động.
o Phụ ngữ ở phần sau bổ sung cho động từ các chi tiết về đối tượng, hướng, địa
điểm, thời gian, mục đích, nguyên nhân, phương tiện, cách thức hành động, …
Lưu ý: Cấu tạo của cụm động từ có thể có đầy đủ cả ba phần, có thể vắng phần trước hoặc phần
sau, nhưng phần trung tâm bao giờ cũng phải có.
2. Luyện tập
- Tìm các cụm động từ trong câu.
- Thêm phụ ngữ ở trước hoặc sau động từ để tạo thành cụm động từ.
- Điền cụm động từ vào mô hình cụm động từ.
- Nhận xét về ý nghĩa của phụ ngữ trong cụm động từ.
- Đặt câu có cụm động từ.