Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 247

1

Tiết:1,2 – Đọc văn


VÀO PHỦ CHÚA TRỊNH
(Trích Thượng Kinh Kí Sự )- Lê Hữu Trác

A. Mục tiêu:
Giúp HS hiểu rõ giá trị hiện thực sâu sắc của tác phẩm và thái độ của tác giả trước hiện
thực . Đồng thời cũng thấy được ngòi bút kí sự chân thực và sắc sảo của LHTqua đoạn
trích miêu tả cuộc sống và cung cách sinh hoạt nơi phủ chúa Trịnh
B/ Phương tiện: Sách giáo khoa, sách giáo viên, thiết kế bài học, các tài liệu tham khảo
C/ Cách thức tiến hành: Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo
lụân trả lời câu hỏi.
D/ Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở đầu năm .

3. Bài mới: Dẫn vào bài .


Lê Hữu Trác không chỉ là một thầy thuốc nổi tiếng, mà còn được xem là một trong
những tác giả văn học có những đóng góp lớn cho sự ra đời và phát triển của thể loại kí
sự. Ông đã ghi chép một cách trung thực và sắc sảo hiện thực của cuộc sống trong phủ
chúa Trịnh qua Thượng Kinh Kí Sự (Kí sự lên kinh). Để hiểu rõ tài năng và nhân cách
của Lê Hữu Trác cũng như hiện thực xã hội Việt Nam thế kỉ XVIII, chúng ta sẽ tìm
hiểu đoạn trích “ Vào Phủ Chúa Trịnh” trích Thượng Kinh Kí Sự.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu cần đạt
HĐ2: hướng dẫn đọc hiểuVB II – ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
*GV: Gọi học sinh đọc -HS: Đọc: “ Mồng 1 tháng 1. Cuộc sống nơi phủ chúa.
những đoạn về quang cảnh 2…..thuở nào” a.Quang cảnh nơi phủ chúa.
sinh hoạt trong phủ chúa. - “Đi được vài trăm - Cách bài trí trang trí trong
Chú ý cách đọc các câu đối bước….không có dịp” phủ chúa : “Đồ nghị trượng sơn
thoại. - “Đang dở câu đều sơn son thếp vàng….trên
*GV hỏi : Quang cảnh nơi chuyện…..đưa tôi ra “phòng sập mắc một cái võng điều
phủ chúa được miêu tả như trà” ngồi”. đỏ…”
thế nào? - “Một lát sau ….thường tình - Cách ăn uống sinh hoạt: mâm
Cảnh ngoài ; vườn hoa , hành như thế” vàng chén bạc, đồ ăn toàn của
lang rộng , ngôi nhà lớn Đại -HS nhận xét: Cực kì tráng ngon vật lạ…
đường lộng lẫy , cây cối um lệ, lộng lẫy, không đâu sánh - Khi lọt vào chốn thâm cung
tùm , chim kêu ríu rít ,đá kì lạ bằng. tác giả không khỏi ngỡ ngàng:
.. “đi qua năm sáu lần…thếp
Vào trong thì có lầu hồng gác vàng…”

-1- 48812728.doc
2
tía , kiệu son, võng điều, => Từ quang cảnh sinh hoạt
mâm vàng ,chén bạc…=> trong phủ chúa biểu thị một đời
Quang cảnh thật lộng lẫy , uy sống xa hoa cầu kì khác với đời
nga ,tráng lệ “Cả trời nam sống bên ngoài.
sang nhất là đây” b.Cung cách sinh hoạt nơi phủ
chúa
*GV: Hãy cho biết cung cách - HS dựa vào tp để trả lời -Quân lính canh giữ nghiêm
sinh hoạt nơi phủ chúa? + Cảnh sang trọng , người ngặt “mỗi cửa đều có lính gác ,
*Gợi ý để hs trả lời từ ngoài đông đúc (quan lại ,khách ra vào phải có thẻ”
vào trong : người đi lại nườm khứa, người giúp việc..) - Mọi người đều dùng từ tôn
nượp , nhiều thủ tục rười rà + Cảnh chào lạy , xem mạch kính đối với Trịnh Sâm và
… , kê đơn thuốc cho thế tử Trịnh Cán( Thánh thượng, đông
*Hãy nêu nhận xét khái quát + Mọi người đều kính trọng cung ,thế tử..)
về đời sống sinh hoạt của vua thế tử - Khi Thế tử bệnh có 7,8 thầy
chúa thời Lê Trịnh ? * HS thảo luận nhóm & nhận thuốc phục dịch, muốn xem
*GV chốt ý chính,lưu bảng. xét. thân thể thế tử thì phải xin
*Chuyển ý nói về TT tâm Cách sinh hoạt khuôn phép phép...
trạng tác giả. kẻ hầu người hạ cho thấy sự =>Cung cách sinh hoạt mang
cao sang quyền uy tột đỉnh tính lễ nghi , khuôn phép thể
cùng với cuộc sống xa hoa hiện sự cao sang,quyền uy
lộng quyền của nhà chúa. ,cuộc sống hưởng lạc xa hoa và
sự lộng quyền của chúa Trịnh
-HS đọc những câu văn tả
thái độ ,tâm trạng của LHT 2. Thái độ - tâm trạng và những
*Tác giả có thái độ và tâm trên đường vào phủ chúa. suy nghĩ của tác giả.
trạng ntn trên đường vào phủ + Thấy nhiều đồ đẹp. - Tác giả là một thầy thuốc giỏi
chúa? +Được mời nhiều món ngon có kiến thức sâu rộng và có
*GV giảng ý: Tác giả vốn là ,vật lạ… kinh nghiệm.Bên cạnh tài năng
con quan từng biết nhiều còn là người có lương tâm và
cảnh giàu sang ,phú quí *HS thảo luận nhóm , đại đức độ .
nhưng khi vào phủ chúa tg diện trả lời .
ngạc nhiên về sự giàu sang -HS1:Dù là khen cái đẹp, cái
khác thường nơi đây. Mặc dù sang nơi phủ chúa. Song tác
là ghi chép nhưng ta vẫn cảm giả dửng dưng trước những
nhận thái độ ngạc nhiên, pha quyến rũ vật chất nơi đây.
chút mỉa mai, sự coi thường -HS2 :Tác giả băn khoăn vì - Tâm trạng của tác giả khi
danh lợi của Lê Hữu Trác chưa muốn chữa khỏi bệnh chữa bệnh cho Thế tử
trước lối sinh hoạt trong phủ ngay cho thế tử vì sợ ở lại +Chữa khỏi bệnh + Chữa
chúa trong cung mất tự do bệnh cầm chừng
*GV chốt lại ý chính -HS3 : Ông đoán được chính ↓
Cuối cùng vì ý thức nhà nho xã căn bệnh của thái tử là do ↓
trung quân LHT đã đưa ra ý “ăn quá no, mặc quá ấm, nên
kiến chữa bệnh cho thế tử. phủ tạng yếu đi.” Tuy nhiên Chúa tin dùng - ở lại kinh
vì không muốn bị danh lợi Sống tự do
ràng buộc ông định dùng ↓ ↓

-2- 48812728.doc
3
phương thuốc hòa hoãn.
Nhưng với tấm lòng nhân Đúng y đức Trái
đức của người thầy thuốc y đức- bất trung
ông đã nói rõ căn bệnh =>LHT là một người thầy thuốc
nguyên nhân và cách chữa. khinh thường lợi danh quyền
quí, yêu thích tự do nếp sống
-HS trả lời:TG quan sát tỉ mỉ, thanh đạm. Đối với tác giả tài
ghi chép trung thực, tả cảnh năng, y đức của người thầy
*GV nêu ý hỏi:Chỉ ra những sinh động….lôi cuốn người thuốc luôn đặt tính mạng của
nét đặ sắc trong bút pháp kí đọc.=> Không bỏ sót chi tiết người bệnh lên trên tất cả,
sự của tác giả? nhỏ tạo nên cái thần của khinh thường danh lợi.
cảnh và việc.
3. Bút pháp nghệ thuật
- Tác giả ghi chép tỉ mỉ, chân
-HS đọc phần ghi nhớ về nhà thực cuộc sống nơi phủ chúa.
HĐ3 : Tổng kết bài học ghi vào tập. - Cái tôi cá nhân bộc lộ mạnh
*GV: Gọi hs đọc ghi nhớ và mẽ, rõ ràng (tôi thấy, tôi
học thuộc. nghĩ…)
*GV đọc cho HS ghi phần
tổng kết bài học.
III. Ghi nhớ (sgk)
IV Tổng kết
Đoạn trích “Vào phủ chúa
Trịnh” mang giá trị hiện thực
sâu sắc. Đồng thời ghi chép lại
là một hình ảnh Hải Thượng
Lãn Ông hiện lên sừng sững:
một thi nhân, một ẩn sĩ thanh
cao, một danh y lỗi lạc đã đặt
mình ngoài vòng cương toả của
hai chữ công danh.
4-Củng cố
Hãy nêu nhận xét về giá trị hiện thực của đoạn trích và hình ảnh Hải Thượng
Lãn Ông bộc lộ trong bài. ( Gợi ý: Có thể so sánh với “ Vũ trung tuỳ bút” của Phạm
Đình Hổ - lớp 9)
5- Dặn dò
- Chuẩn bị phần luyện tập
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

Tiết 3 - Tiếng Việt


-3- 48812728.doc
4
TỪ NGÔN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NÓI CÁ NHÂN
A/ Mục tiêu bài học: giúp học sinh:
- Nắm được biểu hiện của cái chung trong ngôn ngữ của xã hội và cái riêng trong lời
nói cá nhân, mối tương quan giữa chúng.
- Nâng cao năng lực lĩnh hội những nét riêng trong ngôn ngữ của cá nhân, nhất là của
các nhà văn có uy tín. Đồng thời, để rèn luyện hình thành và nâng cao năng lực sáng tạo
của cá nhân, biết phát huy phong cách ngôn ngữ cá nhân khi sử dụng ngôn ngữ chung.
- Vừa có ý thức tôn trọng những quy tắc ngôn ngữ chung của xã hội, vừa có sáng tạo,
góp phần vào sự phát triển ngôn ngữ của xã hội.
B/ Phương tiện thực hiện: Sách giáo khoa, sách giáo viên, tài liệu tham khảo, thiết kế bài
học.
C/ Cách thức tiến hành:Kết hợp giữa diễn dịch và quy nạp
D/ Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Anh (chị) có nhận xét gì về đặc điểm ngôn ngữ của tác gỉa thể hiện qua
đoạn trích “ vào phủ chúa Trịnh”.
3. Vào bài mới:
a) Lời vào bài: Cha ông ta khi dạy con cái cách sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp
hàng ngày thường sử dụng câu ca dao:
Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
Để hiểu được điều này, chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học: từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá
nhân.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu cần đạt

HĐ1:Tìm hiểu ngôn ngữ với


tư cách là tài sản chung của xã
hội .
*GV diễn giảng : nhờ có ngôn I.NGÔN NGỮ TÀI SẢN
ngữ mà con người có thể trao CHUNG CỦA XÃ HỘI .
đổi thông tin , tư tưởng tình 1.Khái niệm ngôn ngữ
cảm và từ đó tạo lập được các - HS theo dõi bài và tính chung của ngôn
quan hệ xã hội với nhau.Nói ngữ.
cách khác, ngôn ngữ là a..Khái niệm
phương tiện chung của xã hội -Ngôn ngữ là tài sản
ma mỗi cá nhân phải sử dụng chung của một dân tộc
để nhận tin và phát tin dưới được dùng làm phương tiện
hình nói hoặc viết. Như vậy , giao tiếp.
giữa ngôn ngữ chung của xã - Ngôn ngữ chung của
hội và ngôn ngữ riêng của cá xã hội và NN riêng của cá
nhân có điểm giống và khác. nhân có các yếu tố , quy tắc
-4- 48812728.doc
5
chung.
_HS thảo luận nhóm theo
* GV hỏi : Đọc mục SGK hãy bàn cử đại diện trả lời . b. Tính chung của ngôn
cho biết các yếu chung của +Các yếu tố chung về mặt ngữ biểu hiện ở:
ngôn ngữ là gì ? âm thanh là các nguyên âm -Các âm và các thanh
, phụ âm, thanh điệu ( a,b,c,d …huyền sắc…)
*GV gợi ý cho HS từ các ngữ +Các yếu tố chung về - Các tiếng : cây, hoa , cỏ
liệu trong SGK và một số VD mặt từ ngữ là từ đơn , từ lá , nhà, xe…
từ bảng phụ phức, thành ngữ - các từ : xe đạp , quê
hương , nhà thi đấu…
- Ngữ cố định : nói tóm
lại , nhìn chung , mẹ tròn
*Các yếu tố chung về mặt quy - Thảo luận , trả lời. con vuông, qua cầu rút
tắc và phương thức bao gồm ván…
những gì? 2. Các quy tắc và phương
* GV gợi dẫn HS thảo luận trả thức chung.
lời -Quy tắc cấu tạo kiểu câu.
-Phương thức chuyển nghĩa
HĐ2:Tìm hiểu lời nói là sản - Đọc ngữ liệu ,thảo luận (xem SGK )
phẩm riêng của cá nhân. trả lời câu hỏi.
*GV yêu cầu HS đọc phần II + Lời nói cá nhân là sự vận II. LỜI NÓI – SẢN PHẨM
trong SGK . dụng NN chung của XH RIÊNG CỦA CÁ NHÂN.
* GV nêu một số câu hỏi : Lời vào tình huống giao tiếp cụ 1.Giọng nói cá nhân .
nói cá nhân là gì? Nó tồn tại thể để đạt MĐ giao tiếp. 2.Vốn từ của cá nhân .
dưới những dạng nào? Những +Lời nói cá nhân tồn tại 3. Sự chuyển đổi sáng tạo
đặc điểm riêng của lời nói cá hai dạng nói và viết . khi sử dụng từ ngữ chung
nhân thể hiện ở phương diện + Các phương diện :giọng quen thuộc.
nào? nói, từ ngữ, việc sáng tạo 4. Việc tạo ra các từ mới.
* Gợi dẫn thảo luận trả lời. từ mới… 5. Vận dụng sáng tạo các
quy tắc chung , phương
- HS đọc phần ghi nhớ thức chung.
* GV gọi HS đọc phần ghi
nhớ * GHI NHỚ (SGK)
-HS đọc bt1, làm bài
HĐ3 :Hướng dẫn luyện tập +HS1: Từ “thôi” được *Luyện Tập
*GV chuyển ý vào phần LT. dùng với nghĩa chỉ sự mất 1. BT 1:
Đối với bài này sgk trình bày mát, đau đớn. -Trong hai câu thơ:
lí thuyết rất rõ ràng các em về +HS 2: Từ “thôi” là hư từ “Bác Dương thôi đã thôi
đọc kĩ . được nhà thơ dùng trong rồi
*GV hướng dẫn HS làm BT câu thơ nhằm diễn đạt nỗi Nước mây man mác ngậm
phần luyện tập. đau của mình khi nghe tin ngùi lòng ta.”
*GV gọi HS đọc Bt 1 sgk làm bạn mất. Đồng thời cũng là +Từ “thôi” Z dừng lại, kết
theo yêu cầu cách nói giảm để nhẹ đi thúc
*GV giảng thêm: Từ “thôi’=> nỗi mất mát quá lớn không ] chỉ cái
chấm dứt, kết thúc. Ở đây gì bù đắp nổi. chết
-5- 48812728.doc
6
Nguyễn Khuyến dùng là kết +Từ “thôi” được NK dùng
thúc cuộc đời, cuộc sống => với nghĩa chuyển để chỉ cái
chính là sự sáng tạo của tác chết. Bày tỏ tình cảm tiếc
giả. -HS đọc và nhận xét. thương trước sự thật phủ
-Hồ Xuân Hương sắp xếp phàng.
câu thơ theo lối ><, đảo
*GV hỏi: Câu hỏi 2 sgk ngữ tạo nên âm hưởng
*Gv giảng ý :Thiên nhiên mạnh cho câu thơ, nhấn
trong 2 câu thơ cũng mang nỗi mạnh hình tượng thơ. 2. BT 2
niềm phẫn uất của con người. -Hai câu thơ:
“Rêu” là một vật nhỏ bé hèn “Xiên ngang mặt đất rêu
mọn cũng không chịu khuất từng đám
phục mềm yếu. Nó phải “xiên Đâm toạc chân mây đá
ngang mặt đất” mấy hòn”
“Đá” đâm toạc chân mây. - Hồ Xuân Hương sắp xếp
Không chỉ là thiên nhiên phẫn theo lối đảo ngữ :
uất mà là tâm trạng phẫn uất. +Xiên ngang< đâm toạc
Các động từ mạnh: xiên, đâm +mặt mây > <
kết hợp với các bổ ngữ: ngang rêu từng đám >< đá mấy
toạc => thể hiện sự bướng hòn.
bỉnh ngang nghạnh của nữ sĩ. =>Tạo ấn tượng mạnh cho
Chính cách sử dụng lối đối người đọc và hình tượng
lập, cách dùng từ ngữ tạo hình đẹp cho thơ.
đã tạo nên ấn tượng mạnh mẽ,
cá tính sáng tạo của Hồ Xuân
Hương.
*GV yêu cầu HS về nhà làm
BT3 (SGK)

4.Củng cố:
Xem lại lí thuyết: Ngôn ngữ -tài sản chung của xã hội. Lời nói - sản phẩm riêng của cá
nhân.
5.Dặn dò:
Chuẩn bị BT- sgk

Tiết 4 - Làm văn


VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 1:
NGHỊ LUẬN XÃ HỘI
A/ Mục tiêu bài học: giúp học sinh

-6- 48812728.doc
7
- Củng cố kiến thức về văn nghị luận đã học ở THCS và học kỳ II của lớp 10.
- Viết được bài nghị luận xã hội có nội dung sát với thực tế cuộc sống và học tập của
học sinh THPT.
B/ Phương tiện :
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, thiết kế bài học, tài liệu tham khảo.
C/ Cách thức tiến hành
- Ra đề phù hợp với trình độ học sinh, học sinh thực hành, giáo viên hướng dẫn để
học sinh làm bài.
1. Ổn định lớp :
2. Chép đề :
Chọn một trong các đề sau :
ĐỀ 1: Hãy bàn về tính trung thực trong học tập và trong thi cử của HS hiện
nay.
ĐỀ 2: Đọc truyện Tấm Cám , anh (chị )suy nghĩ gì về cuộc đấu tranh giữ cái
thiện và cái ác , giữa người tốt và kẻ xấu trong xã hội xưa và nay.
ĐỀ 3 : Viết bài nghị luận bày tỏ ý kiến của mình về phương châm “ Học đi với
hành”
3. GV gợi ý để HS làm bài:
*** GV gợi ý cách làm bài cho HS
1 . Đọc kĩ đề bài để :
a/ xác định vấn đề cần NL
b/ Xác định luận điểm , luận cứ và lựa chọn thao tác lập luận phù hợp.
2 .Lập dàn ý & viết bài.
4. GV thu bài :
5 .Dặn dò :
Đọc & soạn trước bài “ Tự tình” của HXH .

Tiết 6 – Đọc văn


CÂU CÁ MÙA THU
Nguyễn Khuyến
-7- 48812728.doc
8
A/ Mục tiêu bài học: giúp học sinh:
- Cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh thu điển hình cho mùa thu làng cảnh Việt Nam
vùng đồng bằng Bắc bộ.
- Vẻ đẹp tâm hồn thi nhân: tấm lòng yêu thiên nhiên, quê hương đất nước tâm trạng
thời thế.
- Thấy được tài năng thơ Nôm Nguyễn Khuyến với bút pháp nghệ thuật tả cảnh, tả
tình, nghệ thuật gieo vần, sử dụng từ ngữ.
B/ Phương tiện : Sách giáo khoa, sách giáo viên, thiết kế bài học, tài liệu tham khảo.
C/ Cách thức tiến hành: Tổ chức giờ học theo cách kết hợp với các hình thức trao
đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi.
C/ Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:Em hãy nêu cấu tạo của thơ Nôm Đường luật, đọc bài thơ “Tự
tình” (bài II) của Hồ Xuân Hương nêu cảm xúc chủ đạo của bài thơ?
3. Vào bài mới: Trong các nhà thơ cổ điển Việt Nam Nguyễn Khuyến được mệnh
danh là nhà thưo cảu làng cảnh Việt Nam. Điều đó không chỉ được thể hiện qua tình yêu
của nhà thơ đối với cảnh vật mà còn là sự đánh gái về nghệ thuật bậc thầy trong miêu tả
cảnh, tả tình của ông. Điều đó được thể hiện rõ trong chùm thơ thu, đặc biệt là “ Thu
điếu”.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu cần đạt
H Đ1 : Tìm hiểu về tác giả , -HS: đọc SGK nêu các I. TIỂU DẪN
tác phẩm . ý 3. Tác giả :
* GV: Gọi hs đọc phần tiểu +Tác giả : quê hương , -Nguyễn Khuyến (1835- 1909)
dẫn rút ra ý chính gia đình , bút hiệu , tính hiệu là Quế Sơn .
* GV giảng 1 số ý về tg, tp. cách , sự nghiệp st… -Sinh ở Ý Yên -Nam Định nhưng
Ông là người có cốt cách thanh +Tác phẩm : HS kể tên lớn lên sống chủ yếu ở quê nội xã
cao, có lòng yêu nước thương một số tp ở THCS & Yên Đổ- huyện Bình Lục -tỉnh Hà
dân, nổi tiếng là vị quan thanh tìm hiểu ND thơ NK. Nam.
liêm ,chính trực. +Một số tác phẩm về -Xuất thân trong một gia đình nhà
Giá trị nội dung và nghệ thuật tình bạn: Khóc Dương nho nghèo, NK là người thông
của tác phẩm của Nguyễn Khuê; Bạn đến chơi minh , học giỏi đỗ đầu cả ba kì thi
Khuyến: nói lên tình yêu quê nhà… ( Tam nguyên Yên Đỗ )
hương đất nước,tình cảm gia +Chùm thơ thu 3 bài: -Sáng tác bằng chữ Hán , chữ
đình, bè bạn, nói về cuộc sống Thu vịnh; Thu điếu; Thu Nôm (Thơ Nôm & câu đối).
của người nghèo khổ, châm ẩm. - ND thơ viết về lòng yêu nước
biếm, đả kích gc thống trị. + ND viết về tình bạn , ,thương dân , châm biếm gc thống
tình yêu quê hương. trị.
* GV giới thiệu nhanh về
chùm thơ thu của NK . 2. Tác phẩm (bài thơ)
- Thể loại : thơ Nôm Đường luật.
-HS theo dõi & ghi - Đề tài : mùa thu- nằm trong
nhanh chùm thơ thu.

-8- 48812728.doc
9
H Đ2 : Hướng dẫn đọc hiểu
chi tiết văn bản
*GV: Gọi hs đọc văn bản và II.ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
làm theo câu hỏi 1+ 2 sgk 1. Cảnh thu
* GV định hướng - HS đọc diễn cảm bài a. Điểm nhìn
- Điểm chung là điểm nhìn thơ tiến hành so sánh & - Điểm nhìn: từ gần đến cao xa rồi
không cố định mà linh hoạt , trả lời từ cao xa trở lại gần.
gắn với không gian quê nhà – Nếu ở “ Thu Vịnh” - Không gian mùa thu, cảnh sắc
vùng đồng bằng chiêm trũng cảnh thu được đón nhận mùa thu mở rộng ra nhiều hướng
tỉnh Hà Nam thời điểm mùa từ cao xa rồi tới gần; từ sinh động.
thu gần đến cao xa thì “Mùa => Mùa thu được miêu tả rất điển
-Điểm riêng : thu câu cá ngược lại” hình .
+ Thu điếu từ gần đến cao xa Cảnh được cảm nhận từ
rồi trở lại gần . TG ban ngày chiếc thuyền câu nhìn ra
,cái nhìn nhiều chiều ,nhiều mặt ao nhìn lên bầu trời,
hướng mở ra kg cao xa rộng nhìn ra ngõ trúc rồi trở
rãi về với ao thu với chiếc
+Thu vịnh từ cao xa đến gẩn thuyền câu.
rồi đến cao xa. TG ban ngày .
+ Thu ẩm từ gần đến cao xa
.Thời điểm ;tối đêm khuya,
ban ngày ,buổi sáng.
*GV hỏi: Em hãy nhận xét b.Cảnh sắc mùa thu
những đặc điểm nổi bật về - Màu sắc: nước trong veo, sóng
cảnh sắc mùa thu trong bài biếc ,trời xanh ngắt, lá vàng → đặc
thơ ? Tại sao XD cảnh thu -HS thảo luận trưng của mùa thu miền Bắc
điếu điển hình hơn cảcho mùa “Cảnh ở đây là điển - Đường nét, sự chuyển động:
thu làng cảnh VN? hình hơn cả cho mùa thu sóng hơi gợn tí, lá vàng khẽ đưa
*GV định hướng + giảng bình làng cảnh VN.” ( Xuân vèo, tầng mây lơ lửng,cá đớp động
Cái thú vị ở bài thơ này là hòa Diệu_) không khí mùa dưới chân bèo → nhẹ nhàng ,rất
sắc tạo hình; các điệu xanh: thu gợi lên sự dịu nhẹ khẽ .
xanh ao, xanh trời, xanh sóng, của cảnh vật: nước => -Không gian: Tĩnh lặng, vắng
xanh tre, xanh bờ, xanh bèo… trong veo; sóng => biếc; bóng người(khách vắng teo).
lại có màu vàng đâm ngang trời => xanh ngắt
của chiếc lá thu rơi. Nét riêng
của làng quê Bắc Bộ cái hồn
dân dã được gợi lên từ khung -HS trả lời : Bài thơ có
ao hẹp,từ cách bèo, từ ngõ trúc sự chuyển động nhưng
quanh co. rất khẽ: sóng hơi gợn tí,
Cảnh thu đẹp nhưng tĩnh lặng lá vàng khẽ đưa vèo,
đượm buồn tầng mây lơ lửng sự
*GV hỏi : câu hỏi 3 sgk chuyển động ấy khẽ đến -Tiếng động duy nhất: Tiếng cá
* GV: Có thể cho học sinh mức không đủ tạo đớp động dưới chân bèo, nhưng lại
thảo luận ở chi tiết: thành tiếng động có từ “đâu” gợi sự mơ hồ không
“Cá….bèo” xác định.

-9- 48812728.doc
10
- HS thảo luận => Cảnh thu đẹp nhưng tĩnh lặng,
“đâu” => đâu có cá đượm buồn.
*GV giảng thêm ý (mang tính chất phủ
Tiếng động của tiếng cá đớp định)
mồi là tiếng động của ngoại “đâu” => cá đớp mồi
cảnh nhưng lại tác động đến đâu đó (mang tính chất
tâm hồn nhà thơ. Một tâm khẳng định) 2.Tình thu
trạng cô quạnh uẩn khúc trước -Mượn chuyện câu cá để đón nhận
tình trạng đất nước đau cảnh thu, tình thu → mượn cảnh để
thương. nói tình .
*GV hỏi: câu hỏi 5 sgk -Nhà thơ cảm nhận được độ trong
* Định hướng : Cái se lạnh của veo của nước ,cái hơi gợn của
cảnh thu, ao thu, trời thu thấm -HS: Trả lời sóng cái khẽ rơi của lá → cho thấy
vào tâm hồn nhà thơ hay chính Không gian tĩnh lặng sự tĩnh lặng trong tâm hồn nhà
cái lạnh từ tâm hồn nhà thơ lan đem đến sự cảm nhận về thơ.
tỏa ra cảnh vật. (có lẽ cả 2) một nỗi cô quạnh, uẩn -Cách hiệp vần: vần eo + từ “vèo”
khúc trong tâm hồn nhà → gợi sự bé nhỏ ,vắng lặng đồng
thơ thời thể hiện tâm trạng ,thời thế
của NK.
=>Qua bài thơ người đọc cảm
nhận được một tấm lòng thiết tha
gắn bó với quê hương đất nước,
một tấm lòng yêu nước thầm kín
mà vẫn không kém phần sâu sắc.

3.Nghệ thuật
*GV hỏi : Câu hỏi 4 sgk. -Bút pháp cổ điển
* Bình giảng về yếu tố lấy -Ngôn ngữ trong sáng giản dị.
động tả tĩnh trong bài . - Cách gieo vần rất đặc biệt: veo,
Lấy động tả tĩnh là một trong -HS nêu vài nhận xét teo, vèo, bèo.
những nghệ thuật đặc sắc của Tác giả sử dụng ngôn - Lấy động tả tĩnh → nhấn mạnh
phương đông. Để gợi cái yên ngữ giản dị. cái tĩnh.
ắng của cảnh vật, cái tĩnh lặng Cách gieo vần eo ở câu
của tâm trạng, tác giả đã xen 1,2,4,6,8 III.Tổng kết
vào bức tranh thu một nét động -Đây là bài thơ tinh tế sắc sảo của
duy nhất “ Cá đâu đớp động nhà thơ về bức tranh thu ở đồng
dưới chân bèo”. bằng Bắc Bộ, qua hình thức thơ
H Đ3 :Tổng kết Nôm Đường luật.
* GV gọi 1,2 hs nhận xét tổng -Bài thơ giúp người đọc hiểu và
kết bài học . trân trọng tấm lòng của nhà thơ
đối với quê hương đất nước.
-HS nhận xét tổng kết & IV. Ghi nhớ (sgk)
bài học từ TP. Luyện tập

- 10 - 48812728.doc
11
*GV: Cho hs đọc ghi nhớ học - HS đọc phần ghi nhớ .
thuộc.
* GV hướng dẫn hs làm BT
1,2

4.Củng cố:
Cảnh mang vẻ đẹp điển hình cho mùa thu làng cảnh VN. Cảnh đẹp nhưng phản phất
buồn, vừa phản ánh được tìng yêu quê hương đất nước, vừa cho thấy tâm sự thời thế
của tác giả.
Thơ xưa khi viết về mùa thu thường dùng hình ảnh ước lệ; sen tàn cúc nở, rừng phong
lá đỏ…Nhưng Nguyễn Khuyến đã có những nét thực hơn về từ ngữ, hình ảnh…
5.Dặn dò :
Học bài ,làm bài tập .
Xem và chuẩn bài làm văn.

Tiết 7 – Làm văn


PHÂN TÍCH ĐỀ, LẬP DÀN Ý BÀI VĂN NGHỊ LUẬN

A/ Mục tiêu bài học: giúp học sinh


- Nắm vững cách phân tích và xác định yêu cầu của đề bài, cách lập dàn ý cho bài
viết.
- Có ý thức và thói quen phân tích đề và lập dàn ý trước khi làm bài.
- 11 - 48812728.doc
12
B/ Phương tiện : Sách giáo khoa, sách giáo viên, thiết kế bài học, tài liệu tham khảo.
C/ Cách thức tiến hành: Dùng phương pháp quy nạp, phần luyện tập gợi ý bằng câu
hỏi để học sinh thảo luận.
D/ Tiến hành lên lớp:
1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: em hãy nêu nghệ thuật sử dụng hình ảnh, từ ngữ của Nguyễn Khuyến
trong bài thơ “Câu cá mùa thu”.
3. Vào bài mới:Trong chương trình ngữ văn THCS, chúng ta đã làm quen với văn
nghị luận, đặc biệt là đã rèn luyện được một số kỹ năng như: cách lập luận, cách xây dựng
luận điểm, luận cứ..trong tiết học này, chúng ta sẽ rèn luyện thêm một kỹ năng nữa nhằm
tránh trường hợp lạc đề, xa đề khi làm bài: kỹ năng phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị
luận
Hoạt động của GV Hoạt động củaHS Yêu cầu cần đạt
H Đ1: Hướng dẫn HS phân
tích đề -HS đọc đề 1,2.3
*GV: gọi hs đọc đề 1,2,3
trong sgk & hỏi theo SGK.
Đề nào có định hướng cụ
thể ,đề nào đòi hỏi người viết -Tiến hành phân tích đề 1
phải tự xác định hướng triển Đ1: Suy nghĩ của anh (chị)
khai ? Vấn đề cần NL của về khả năng thực hành của
mỗi đề là gì ?Dẫn chứng con người VN trong một giai
thuộc đời sống XH hay văn đoạn mới -HS thảo luận
học? nhóm ,các nhóm trình bày nd
Mỗi nhóm chịu trách nhiệm bài tập
phân tích đề và lập dàn ý cho +Vấn đề cần nghị luận: Việc I. PHÂN TÍCH ĐỀ
một đề văn của sgk. Thảo chuẩn bị hành trang vào thế  Phân tích đề là xác
luận xong GV gọi bất kì kỉ mới. định :
người nào trong nhóm trình +Yêu cầu về nội dung: Từ ý 1.Yêu cầu về hình
bày kết quả. kiến của Vũ Khoan có thể thức( phương pháp)
* GV :gợi dẫn hs trả lời suy ra: nghị luận : chứng
Đề1 :đây là dạng đề định  Người VN có nhiều điểm minh , phân tích ,bình
hướng rõ các yêu cầu về nội mạnh: thông minh nhạy bén luận …
dung &dẫn chứng trong đề . với cái mới.
*GV giảng về pp lập luận  Người VN cũng không ít 2. Yêu cầu về ND: nội
Cần lập luận bằng các thao điểm yếu:thiếu hụt về kiến dung chính đề yêu cầu .
tác bình luận, giải thích, thức cơ bản, khả năng thực 3.Yêu cầu về phạm vi
chứng minh. Dẫn chứng từ hành và sáng tạo hạn chế . tư liệu : các dẫn chứng
thực tế xã hội các vấn đề Phát huy điểm mạnh, khắc trong thực tế xh hoặc
trong đời sống XH. phục điểm yếu. trong văn học
+ Yêu cầu về pp : bình
luận ,giải thích ,chứng minh,
dùng dẫn chứng trong thực
- 12 - 48812728.doc
13
tế xh .
* GV đọc lại nhanh đề 2 - HS đọc đề 2 , phân tích đề
*GV: cho học sinh chia nhóm 2.
thảo luận + trả lời . +Vấn đề cần nghị luận :
tâm sự của Hồ Xuân Hương
trong bài “Tự tình” (bài II).
+Yêu cầu về nội dung: Nêu
cảm nghĩ của mình về tâm sự
và diễn biến tâm trạng của
HXH đó là nỗi cô đơn ,chán
* GV cho hs đọc lại đề 3 & chường, khát vọng sống,
giảng . Đ3 bàn luận về bài khát vọng hạnh phúc.
thơ “Mùa thu câu cá” của -HS đọc đề 3
Nguyễn Khuyến.
-Phạm vi đề 2,3 là những vấn
đề liên quan đến nội dung và
nghệ thuật của hai bài thơ.
( Có thể sử dụng thêm các tư
liệu xã hội về cuộc đời của
hai nhà thơ ở mức độ vừa
phải) -HS đọc phần ghi nhớ của
* GV chốt lại ND cơ bản của phân tích đề. II.LẬP DÀN Ý
việc phân tích đề . 1.Xác định luận điểm (ý
H Đ2 :Hướng dẫn lập dàn ý lớn, ý nhỏ )
*Dựa vào phần phân tích đề -Các nhóm thảo luận + trình 2.Xác định luận cứ(các
cho các nhóm lập dàn ý các bày bằng bảng phụ dẫn chứng)
đề 1,2,3. N hóm 1 làm đề 1, 3.Sắp xếp luận điểm
nhóm 2 làm đề 2 , nhóm 3 ,luận cứ theo trình tự
làm đề 3 , nhóm 4 nhận xét. hợp lí, chặt chẽ.
* GV định hướng bằng các 4.Hệ thống các kí hiệu
câu hỏi : đề 1, 2 có bao nhiêu đặt trước các đề mục
luận điểm, bao nhiêu luận bảo đảm tính đồng đẳng
cứ ? Đó là những luận & tính lôgic.
điểm ,luận cứ nào ? -HS rút ra ghi nhớ về lập dàn
Cuối cùng GV tổng kết nhấn ý trong bài văn nghị luận.(hs
mạnh phần ghi nhớ và hướng dựa vào sgk trả lời).
dẫn luyện tập. GV gọi hs đọc
sgk rút ra ghi nhớ phần lập
dàn ý. LUYỆN TẬP
BT 1:
Phân tích đề & lập dàn
H Đ3. Hướng dẫn luyện tập -HS: Đọc BT 1 sgk ý
*GV hỏi vấn đề cần nghị -HS nhận xét giá trị hiện Mở bài
luận là gì? thực sâu sắc của đoạn trích là Giới thiệu Lê Hữu Trác
GV gợi ý đây là dạng đề định : và đoạn trích “ Vào phủ
- 13 - 48812728.doc
14
hướng rõ nội dung nghị luận. + Bức tranh cụ thể sinh động chúa Trịnh”
Sử dụng phân tích + nêu cảm về cuộc sống xa hoa nhưng Thân bài:
nghĩ, dùng văn bản “ Vào phủ thiếu sinh khí trong phủ -Sự tái hiện bức tranh
chúa Trịnh”làm dẫn chứng . chúa, tiêu biểu là thái tử sinh hoạt trong phủ
Gv: Gọi hs lập dàn ý từng Trịnh Cán. chúa qua các chi tiết.
phần + Thái độ phê phán nhẹ -Thái độ của tác giả đối
nhàng mà thám thía cũng với cuộc sống nơi phủ
như dự cảm về sự suy tàn chúa.
của triều Lê- Trịnh thế kỉ -Cách miêu tả, ghi chép
XVIII. của tác giả giúp người
đọc hình dung được
cuộc sống xa hoa thời
đại mà ông đang sống.
-Đánh giá về gía trị
hiện thực sâu sắc của
đoạn trích.
Kết bài:
Tóm lượt những nội
dung đã trình bày.

BT 2:
*GV gọi hs đọc bài tập 2 a.Phân tích đề:
Vấn đề nghị luận: tài
* GV gợi ý : đề bài này sử năng sử dụng ngôn ngữ
dụng thao tác lập luận phân dân tộc của HXH.
tích kết hợp với bình luận. -HS: Đọc BT 2 sgk b.Lập dàn ý.
Dẫn chứng thơ HXH là chủ -Nhận xét về ND của đề Mở bài
yếu. +Dùng văn tự Nôm. - Gíơi thiệu về vị trí tài
*Gọi hs lập dàn ý +Sử dụng các từ ngữ thuần năng và những đóng
* Nhận xét bổ sung dàn ý Việt. góp của HXH trong thơ
của hs & ghi bảng ND chính +Sử dụng hình thức đảo ngữ Nôm.
trong câu… - Khái quát bài thơ Tự
- HS trình bày dàn bài theo Tình (II).
gợi ý gồm MB,TB, KB. Thân bài:
Cách sử dụg các từ ngữ
thể hiện được tâm
trạng: văng vẳng…
Cách sử dụng hình ảnh
thể hiện bi kịch của tác
giả: chén rượu hương
đưa.., vầng trăng…
-Cách sử dụng thơ Nôm
đường luật thể hiện
nghịch đối duyên phận
- 14 - 48812728.doc
15
muộn màng lở dở trong
khi thời gian cứ lạnh
lùng trôi qua.
Kết bài:
Đánh giá lại giá trị của
việc sử dụng ngôn ngữ
dân tộc trong bài thơ, so
sánh với các bài thơ
khác.
BT 3:

* Gọi hs đọc nhanh BT3


hướng dẫn hs về nhà làm .

4.Củng cố
-Cách phân tích đề.
-Cách lập dàn ý trong văn NL.
5. Dặn dò:
- Học bài ,làm BT
-Xem và chuẩn bị bài “Thao tác lập luận, phân tích”

Tiết :8 – Làm văn


THAO TÁC LẬP LUẬN PHÂN TÍCH
A. Mục tiêu bài học.
Giúp học sinh:
- Nắm được mục đích và yêu cầu của thao tác lập luận phân tích.
- Biết cách phân tích một vấn đề chính trị, xã hội, hoặc văn học.
- 15 - 48812728.doc
16
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK, SGV ngữ văn 11.
- Giáo án.
C. Cách thức tiến hành.
- Tổ chức cho HS tìm hiểu các câu hỏi trong SGK, bằng hình thức trao đổi, thảo luận
nhóm, kết hợp diễn giảng, phân tích của GV.
- Tích hợp phân môn: Làm văn. Tiếng việt. Đọc văn.
D. Tiến trình giờ học.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Tầm quan trọng của việc phân tích đề, lập dàn ý?
3. Bài mới: Trong bài văn nghị luận thao tác lập luận phân tích giữ vai trò quan trọng,
quyết dịnh phần lớn sự thành công của bài văn. Thao tác lập luận phân tích nhằm mục đích
gì, cách thức tiến hành như thế nào? Vậy bài học hôm nay chúng ta sẽ rõ vấn đề ấy?
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu cần đạt
H Đ1: Tìm hiểu bản chất và yêu -HS đọc mục đích, yêu cầu
cầu của lập luận phân tích của thao tác lập luận phân
*GV: Cho hs đọc mục đích yêu tích trong SGK.
cầu của thao tác lập luận phân
tích. -HS: Đọc đoạn văn trong
* GV gợi dẫn hs trả lời : ND của sgk lần lượt trả lời các câu I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
đoạn văn Sở Khanh là kẻ bẩn thỉu hỏi . CỦA THAO TÁC LẬP
bần tiện, đại diện cho sự đồi bại +Trả lời câu 1: Sở Khanh là LUẬN PHÂN TÍCH
trong xã hội “Truyện Kiều”. Cho kẻ xấu xa ,bần tiện. Mục đích của phân tích là
hs tìm các luận cứ bằng cách trả +Câu hỏi 2 (sgk) tìm các làm rõ các đặc điểm về ND,
lời câu hỏi 2 luận cứ . hình thức ,cấu trúc và các
Sở Khanh sống bằng nghề mối quan hệ bên trong ,bên
đồi bại bất chính. ngoài của đối tượng.
Sở Khanh là kẻ tồi tàn
nhất trong những kẻ tồi tàn.
Giả làm người tử tế để
đánh lừa một người con gái
ngây thơ, hiếu thảo như
*GV: Gợi ý hs trả lời. Kiều .
Thao tác phân tích kết hợp chặt Hắn trở mặt một cách trơ
chẽ với tổng hợp: Sau khi phân tráo.
tích chi tiết bộ mặt lừa bịp tráo trở +HS trả lời câu 3 trong
của Sở Khanh. Người lập luận đã SGK
tổng hợp khái quát bản chất của
hắn “ mức ….xh này”

HĐ2 :Tìm hiểu các cách phân


tích
* Gọi hs đọc ngữ liệu 2 tìm hiểu
về cách phân tích II. CÁCH PHÂN TÍCH.
- 16 - 48812728.doc
17
*GV: Gợi ý hs trả lời. -HS đọc ngữ liệu ở mục 2.
 Ngữ liệu 1 -Phân tích dựa trên Đoạn 1 . 1.Phân tích căn cứ vào quan
cơ sở quan hệ nội bộ trong bản Phân tích theo quan hệ nội hệ nội bộ của đối tượng.
thân đối tượng: những biểu hiện bộ đối tượng: đồng tiền vừa 2.Phân tích theo nguyên
về nhân cách bẩn thỉu bần tiện của có tác dụng tốt vừa có tác nhân - kết quả.
Sở Khanh. dụng xấu. 3.Phân tích theo kết quả-
-Phân tích kết hợp chặt chẽ với Phân tích theo quan hệ kết nguyên nhân.
tổng hợp: Từ việc phân tích làm quả- nguyên nhân: Nguyễn 4.Phân tích theo quan hệ
nổi bật những biểu hiện bẩn thỉu Du chủ yếu vẫn nhìn mặt đối tượng với các đối tượng
bần tiện, sau đó khái quát lên giá tác hại của đồng tiền (kết liên quan.
trị hiện thực của nhân vật này quả). Vì mọi hoạt động 5.Phân tích theo sự đánh giá
=>bức tranh về nhà chứa đồi bại gian ác bất chính đều do chủ quan của người lập
trong xã hội này. đồng tiền chi phối. (giải luận.
 Ngữ liệu 2 : hs tìm ra 2 cách pt thích nguyên nhân).
sau đó gv giảng thêm cách pt3 → đó.
Phân tích theo quan hệ nguyên
nhân - kết quả: Phân tích sức
mạnh tác quái của đồng tiền
=>Thái độ phê phán và khinh bỉ
của Nguyễn Du khi nói đến đồng
tiền.
Trong quá trình lập luận phân tích
luôn gắn liền với khái quát tổng
hthái độ cách hợp: Sức mạnh của
đồng tiền, cách hành xử của các
tầng lớp trong xã hội đối với đồng
tiền và Nguyễn Du đối với xã hội. Đoạn 2
 NL2 đoạn 2: GV giảng thêm Phân tích theo quan hệ
Phân tích kết hợp chặt chẽ với nguyên nhân -kết quả:
khái quát tổng hợp: bùng nổ dân Bùng nổ dân số (nguyên
số ảnh hưởng đến nhiều mặt của nhân) => ảnh hưởng rất
đời sống con người => dân số nhiều đến đời sống con
tăng càng nhanh thì chất lượng người (kết quả).
cuộc sống của cộng đồng, gia đình Phân tích theo quan hệ nội
,cá nhân càng giảm sút. bộ đối tượng: Các ảnh
hưởng xấu của việc bùng
nổ dân số đến con người. “
III. Ghi nhớ (sgk)
Thiếu lương thực thực
phẩm ;suy dinh dưởng ,suy
thoái nòi giống; thiếu việc
làm, thất nghiệp”.

H Đ3 :Tổng kết bài


*GV: Gọi hs rút ra ghi nhớ học -HS đọc ghi nhớ trong sgk IV. Luyện tập
- 17 - 48812728.doc
18
thuộc. 1.BT1(SGK)

H Đ4 : Luyện tập
*GV: gọi 1hs đọc toàn bộ ngữ liệu -HS đọc BT Đoạn a. Phân tích đối
của bài tập . -HS thảo luận trả lời : tượng từ mối quan hệ nội
* Hỏi theo sgk : trong các đoạn Người viết đã phân tích đối bộ đối tượng (diễn biến nội
văn sau người viết đã phân tích tượng từ mối quan hệ giữa tâm nhân vật ); đau xót
đối tượng từ những mối quan hệ các bộ phận tạo nên đối ,quẩn quanh , tuyệt vọng .
nào? tượng.
Người viết sử dụng lối lập luận
theo quan hệ giữa đối tượng với
các đối tượng có liên quan. Đoạn b. Phân tích đối
tượng theo mối quan hệ
*GV: Câu b người viết phân tích giữa đối tượng này với đối
theo cách nào? tượng khác có liên quan :
*GV giảng ý -HS: Trả lời bài thơ Lời kĩ nữ của Xuân
Đầu tiên người viết nêu lối viết Phân tích đối tượng theo Diệu với bài thơ Tì bà hành
thể hiện cảm xúc riêng của Xuân mối quan hệ giữa đối tượng của Bạch Cư Dị
Diệu. Sau đó người viết dẫn ra 2 này với đối tượng khác có
VD. Trong bản dịch “Tì bà hành” liên quan : bài thơ Lời kĩ nữ
của Phan Huy Vịnh và trong hai của Xuân Diệu với bài thơ
câu thơ của Thế Lữ để thấy được Tì bà hành của Bạch Cư Dị
sự yên tĩnh của không gian qua sự
cảm nhận của hai nhà thơ. Trên cơ
sở người viết khẳng định với
Xuân Dịêu: cả tình và cảnh đều
trở nên xôn xao vô cùng…Nhưng BT2 (SGK)
nàng không lặng lẽ buồn, ta thấy
nàng run lên vì đau khổ.
*GV: Cho hs đọc BT2 + gợi ý
Nghệ thuật sử dụng từ ngữ giàu -HS đọc yêu cầu BT2
hình ảnh và cảm xúc văng vẳng -Chú ý về nhà làm
,trơ, cái hồng nhan ,xiên ngang,
đâm toạc,tí, con con…
 Nghệ thuật sử dụng từ trái
nghĩa : say/ tỉnh , khuyết/ tròn..
Sử dụng phép đảo ngữ , phép
tăng tiến.

4.Củng cố:
Viết đoạn văn theo yêu cầu của BT 2.
5. Dặn dò:
Chú ý học cách phân tích.
Xem và soạn bài “Thương vợ"

- 18 - 48812728.doc
19

Tiết : 9 – Đọc văn


THƯƠNG VỢ
Trần Tế Xương
A/ Mục tiêu:
Giúp HS:
- Cảm nhận được hình ảnh bà Tú: vất vả, đảm đang, thương yêu và lặng lẽ hi sinh
vì chồng con
- Thấy được tình cảm yêu thương, quý trọng của Trần Tế Xương dành cho người
vợ. Qua những lời tự trào, thấy được vẻ đẹp nhân cách và tâm sự của nhà thơ
- Nắm được những thành công về nghệ thuật của bài thơ: từ ngữ giản dị, giàu sức
biểu cảm, vận dụng hình ảnh, ngôn ngữ văn học dân gian, sự kết hợp giữa giọng điệu
trữ tình và tự trào .
B./ Phương tiện thực hiện:
- Sách giáo khoa Ngữ văn 11 – tập 1.
- Sách giáo viên Ngữ văn 11 – tập 1.
- Thiết kế dạy học Ngữ văn 11 – tập 1.
- Thiết kế bài giảng Ngữ văn 11 – tập 1.
C/ Cách thức tiến hành:
GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các hình
thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
D/ Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận phân tích ?
- Cách phân tích ?
3. Bài mới:
Trong xã hội phong kiến thân phận người phụ nữ bao giờ cũng gắn liền với vất vả khó
khăn, thậm chí còn gắn liền với những bi kịch. Sự cảm thông của xã hội với họ là cần
thiết nhưng cần thiết nhất có lẽ là tình cảm của chính những thành viên trong gia đình,
với cuộc sống là người vợ, người mẹ là động lực để họ vươn lên hoàn thành trách
nhiệm của mình. Tú Xương là một người chồng đã thấu hiểu những khó khăn vất vả
của vợ mình. Qua bài “Thương vợ” chúng ta sẽ thấy rõ hơn điều đó.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu cần đạt
HĐ1: Hướng dẫn đọc hiểu khái I.TIỂU DẪN
quát -HS: Đọc nhanh phần tiểu 1.Tác giả
*GV: Cho hs đọc tiểu dẫn rút ra ý dẫn nêu nhưng những nét -Trần Tế Xương (1870-
chính. chính về tác giả . 1907) thường gọi là Tú
* GV nhấn mạnh : TRần Tế Xương quê ở làng Vị
Xương là nhà thơ trữ tình trào Xuyên ,huyện Mĩ Lộc ,tỉnh
phúng lớn cuối thế kỉ XIX đầu tk Nam Định .
XX . -Sáng tác của TX có trên 100
Sống trong xã hội phong kiến già bài thơ gồm 2 mảng trữ tình
nua đang chuyển mình sang xã hội và trào phúng .
thực dân. Chính hiện thực xã hội 2.Bài thơ
- 19 - 48812728.doc
20
đập vào mắt Tú Xương, trong ông - Thể loại : Thất ngôn bát cú
đã hình thành hai mảng đề tài: trữ - Đề tài : Thương vợ là một
tình và trào phúng . trong những bài thơ hay và
H Đ2 : Đọc hiểu văn bản -HS đọc bài thơ cảm động nhất của nhà thơ
*GV: Gọi hs đọc văn bản - Trả lời câu hỏi 1( sgk) viết về vợ.
*GV: giải thích từ khó và hướng II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
dẫn phân tích . - HS: Câu thơ mở đầu nói 1.Hình ảnh bà tú ( thể hiện
*GV: Hình ảnh bà Tú hiện lên hoàn cảnh buôn bán của qua nỗi lòng thương vợ của
trong câu 1 như thế nào? bà Tú. Hình ảnh bà Tú ông tú
Hình ảnh bà Tú gắn với công việc luôn tảo tần vất vả ngược a. Nỗi vất vả, gian truân của
mưu sinh là: buôn bán quanh xuôi. bà Tú.
năm.Ở “mom sông” nơi đầu sóng “Quanh năm buôn bán ở - Hoàn cảnh buôn bán.
ngọn gió =>Công việc nặng mom sông” Suốt cả năm + Thờigian : “Quanh năm”
nhọc ,vất vả . dù mưa hay nắng, năm là thành ngữ chỉ khoảng thời
này tiếp sang năm khác gian suốt cả năm ( xuyên
buôn bán ở một nơi nguy suốt)
hiểm +Địa điểm:“Mom sông”đây
là một phần đất nhô ra bờ
*GV hỏi : Câu thơ 2 có gì đặc sắc -HS trao đổi & trả lời : ngoài sông → nguy hiểm .
?Cách đếm con và chồng có ý TX ca ngợi vợ là trụ cột -Cuộc sống buôn bán
nghĩa gì? của gia đình bà phải tảo + Câu thơ
*GV giảng gợi ý: câu 2 ông Tú đã tần buôn bán để nuôi đủ 6 “Nuôi đủ năm con với một
cảm nhận được nỗi vất vả của vợ người . Cách đếm số của chồng” → Cuộc sống mưu
nên ông tự hạ thấp mình đứng sau tg thể hiện lòng biết ơn vợ sinh đầy khó khăn, vất vả vậy
con. Tú Xương hiểu lòng vợ tự ,tạo ra tiếng cười đồng mà bà Tú vẫn luôn đảm đang
gộp mình chung với con để tri ân cảm của nhà thơ . để lo đủ , chu đáo cho chồng
vợ. con.
*GV: Tú Xương tiếp thu ca dao +Hai câu thơ
,vận dụng sáng tạo ca dao ntn để
-HS thảo luận nhóm trả “Lặn lội thân cò khi quãng
nói về chân dung vợ mình ? lời vắng
*Định hướng +Hình ảnh “thân cò” là Eo sèo mặt nước buổi đò
“ lặn lội thân cò” gợi lên cả một
hình ảnh ẩn dụ tượng đông”
số kiếp. Có lẽ vì thế mà tình trưng cho người phụ nữ  Hình ảnh con cò ( vận
thương của Tú Xương sâu sắc hơn
trong xã hội xưa. dụng sáng tạo ca dao ) → vất
nên ông đã dùng BP đảo ngữ “lặn
+ “lặn lội thân cò”=> gợi vả ,cơ cực → gợi nỗi đau,
lội thân cò” được đặt trong lên cả một số kiếp làm ăn thân phận thấp kém của con
khoảng không gian rợn ngợp “khi
cực khổ & nỗi đau thân người (bà tú)
quãng vắng”, “buổi đò đông” phận thấp kém trong xh  Từ láy + đảo ngữ (lặn lội
nhấn mạnh nỗi vất vả cực nhọc xưa. , eo sèo ) → nhấn mạnh nỗi
của bà tú . Vì chồng vì con bỏ qua
“Khi quãng vắng” , buổi gian truân ,vất vả .
danh phận một “bà Tú”. đò đông”vừa nói được cái  Tác giả sử dụng nghệ
rợn ngợp của thời gian thuật đối về từ ngữ: khi
*GV: Nghệ thuật đặc sắc ở hai (khi) vừa mở ra cái rợn quãng vắng(không gian ,thời
câu thực là gì? ngợp của không gian “ gian rợn ngợp ,heo hút ,đầy
quãng vắng”. lo âu ) >< buổi đò đông (chen
- 20 - 48812728.doc
21
“ Eo sèo mặt nước buổi lấn , xô đẩy ,tranh giành, cãi
đò đông” gợi lên cảnh cọ …) → sự bươn bả vật lộn
chen chúc bươn bả trên với cuộc sống của bà tú .
*Chuyển ý cho hs tìm ND của 2 sông nước của người =>Hai câu thơ nói lên thực
câu luận buôn bán nhỏ. cảnh của bà Tú đồng thời cho
“ Duyên 1- nợ 2” nhưng bà Tú -HS: Nghệ thuật đảo thấy tấm lòng xót thương da
không phàn nàn,lặng lẽ chấp nhận ngữ,nt đối từ ngữ . diết của tác giả đối với vợ.
sự vất vả vì chồng vì con.
“Năm nắng mười mưa” là số -Đọc lại thơ & tìm ND
lượng phiếm chỉ để nói số nhiều “Một duyên hai nợ âu
tạo nên một thành ngữ chéo, nói đành phận
lên sự vất vả gian truân vừa thể Năm nắng mười mưa dám
hiện được đức tính chịu thương quản công”
chịu khó vì chồng vì con của bà Hai câu thơ làm nổi bậc
Tú. đức tính cao đẹp chịu b. Đức tính cao đẹp của bà tú
*GV hỏi theo câu hỏi 2 (sgk) thương chịu khó của bà - Đảm đang ,tháo vát,chu đáo
* Định hướng cho hs trả lời Tú. “Nuôi…chồng” → cơ cực
-HS: Những đức tính cao gánh vác gia đình .
đẹp của bà Tú: - Giàu đức hi sinh, không
Bà Tú là người đảm đang, phàn nàn , không than thân,
tháo vát, chu đáo với không trách chồng con , lặng
chồng con. lẽ chấp nhận mọi công việc
“Nuôi đủ năm con với dù khó khăn ,vất vả.
một chồng” “Một …….phận
*GV hỏi theo câu hỏi 3 (sgk) -Bà là người giàu đức hi Năm ………công”
Tú Xương hoá thân vào bà Tú để sinh, chịu thương chịu - Bà là người chịu thương
chửi thói đời và cũng là để tự khó. ,chịu khó hết lòng vì chồng vì
trách mình con .
*GV hỏi theo câu hỏi 4 (sgk)
Trong xã hội trọng nam khinh nữ, -HS thảo luận 2.Hình ảnh ông Tú
một nhà nho như tác giả đã nhận +Tác giả tự chê trách -Yêu thương quí trọng tri ân
ra thiếu sót tự trách mình một mình , lên án mình, Tú vợ “Nuôi…một chồng”
cách thẳng thắn, cho thấy một Xương đã nhìn nhận -Là một con người có nhân
nhân cách cao đẹp toát lên từ tiếng mình là làm quan ăn cách qua lời tự trách “ Có
chửi ở 2 câu thơ cuối . lương vợ. chồng… như không”
+Tác giả xem mình là - Ông tú đã tự nhận lỗi ,tự
người chồng vô tích sự có phán xét bản thân , tự mỉa
mà như không mai ,chế giễu mình → người
chồng thấu hiểu , chia xẻ ,xót
H Đ3 :Tổng kết bài học thương & hết lòng biết ơn vợ.
* Gọi hs nêu nhận xét về nghệ
thuật tiêu biểu của bài thơ 3 Nghệ thuật .
*GV giảng ý :Đề tài người vợ - - HS tìm ý trả lời - Sử dụng từ ngữ giản dị giàu
tình thương, sự yêu quí biết ơn vợ +Cách vận dụng hình ảnh sức biểu cảm.
là một đề tài mới so với những “thân cò” trong câu 2. -Vận dụng sáng tạo hình

- 21 - 48812728.doc
22
cảm xúc quen thuộc trong VHTĐ. +Sử dụng một số từ ngữ ảnh, ngôn ngữ văn học dân
Cảm xúc mới mẻ này lại được quen thuộc: eo sèo, lặn gian, ngôn ngữ đời sống .
diễn đạt qua những hình ảnh và lội…
ngôn ngữ quen thuộc của văn học +Thành ngữ: một duyên
dân gian hai nợ, năm nắng mười
mưa…
+ Từ ngữ quen thuộc
*GV: Cho hs đọc ghi nhớ sgk học trong đời sống :tiếng III.GHI NHỚ
thuộc. chửi cha mẹ thói đời…
*GV: Cho hs đọc câu hỏi phần -HS thảo luận để từ hình
luyện tập sgk hướng dẫn hs về nhà ảnh bà Tú thấy được nét
làm đẹp truyền thống của
người phụ nữ VN trong
xh xưa & nay.

4.Củng cố :
Hình ảnh bà Tú và tấm lòng nhà thơ đối với vợ dược thể hiện như thế nào ?
Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ là gì ?
5.Dặn dò:
Học thuộc bài thơ, tìm đọc thêm một số tác phẩm khác của Tú Xương.

Tiết : 10 - Đọc thêm:


KHÓC DƯƠNG KHUÊ
Nguyễn Khuyến

A. Mục tiêu bài học.


- Rèn kỹ năng đọc hiểu, đọc diễn cảm và khả năng sáng tạo.
- Hiểu nội dung và giá trị nghệ thuật của bài thơ.
- Giáo dục tình bạn trong sáng, cao đẹp.
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK, SGV ngữ văn 11.
- Giáo án.
C. Cách thức tiến hành.
- Phương pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm, phân tích, bình giảng, kết hợp so sánh bằng hình
thức trao đổi, thảo luận nhóm.
- Tích hợp phân môn: Làm văn. Tiếng việt. Đọc văn.
D. Tiến trình giờ học.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
Anh (chị ) hãy cho biết nỗi lòng của Tú Xương được thể hện như thế nào trong bài
“Thương Vợ” ?
3.Bài mới:

- 22 - 48812728.doc
23
Bên cạnh đề tài thiên nhiên làng cảnh Nguyễn Khuyến cũng rất thành công ở chủ đề
tình bạn.Khóc Dương Khuê là bài thơ thể hiện tình cảm thiêng liêng mà tác giả dành
cho bạn.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu cần đạt
HĐ1:Tìm hiểu phần tiễu dẫn - HS đọc SGK nêu một
*GV: Về tác giả Nguyễn số ý I. TIỂU DẪN
Khuyến học sinh đã tìm hiểu Dương Khuê người làng 1. Dương Khuê
ở bài “Câu cá mùa thu”, ở bài Vân Đình tỉnh Hà Đông - Dương Khuê (1839-1902)
này GV yêu cầu hs nhắc lại (nay là Hà Tây) làm quan người làng Vân Đình tỉnh Hà
về tác giả. đến chức tổng đốc Nam Đông
*Cho hs đọc tiểu dẫn rút ra ý Định, Ninh Bình là bạn - Ông là bạn thân của
chính. thân của Nguyễn Khuyến. Nguyễn Khuyến lúc ở trong
Bài Khóc Dương Khuê quan trường
*GV: Gọc hs đọc văn bản và lúc đầu viết bằng chữ Hán 2. hoàn cảnh sáng tác .
câu hỏi sgk. sau dịch ra chữ Nôm. Bài thơ sáng tác nă 1902 khi
*GV chốt ý nói chung về bố NK hay tin DK qua đời
cục bài thơ
-Hai câu đầu: tin đến đột -HS chia bố cục bài thơ .
ngột. -HS: Bài thơ viết theo
- 12 câu tiếp: sự hồi tưởng về dòng cảm xúc của tác giả
kỉ niệm thời xuân xanh. nên có thể chia làm 4
- 8 câu tiếp: ấn tượng trong đoạn.
lần gặp bạn cuối cùng khi cả
hai đã mãn chiều xế bóng.
- 16 câu cuối: nỗi đau khôn tả
khi mất bạn.
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
H Đ2:Hướng dẫn đọc hiểu
văn bản 1. Hai câu đầu: Nỗi đau khi
* GV hỏi hs câu hỏi 2 sgk. -HS thảo luận nhóm trả nghe tin bạn qua đời đột
* Định hướng lời : ngột.
Tình bạn thắm thiết thuỷ +Đầu tiên là tiếng kêu - Câu1 : “Bác Dương thôi đã
chung của hai người được tác thương đột ngột thất thôi rồi”
giả diễn đạt qua sự vận động vọng. Cụm từ “thôi đã thôi rồi” +
cảm xúc thơ. + Tiếp theo là nỗi đau BP nói giảm → nhấn mạnh sự
* GV hỏi : Những kỉ niệm về tột cùng khi nghe tin bạn mất mát, không gì bù đắp
tình bạn giữa hai người được mất câu thứ 2 được dàn nổi.
NK nhắc lại gồm những kỉ trãi như cả một không -Câu 2: Từ láy + đảo ngữ
niệm gì ? gian nhuộm màu tang tóc. diễn tả nỗi buồn bao trùm cả
*GV: Giải thích thêm về tình vũ trụ và thấm vào lòng
bạn tri kỉ, khi tác giả cáo HS: Dẫn chứng từ sgk: người.
quan về quê, Dương Khuê ở những kỉ niệm về thời đèn => Tình cảm chân thành ,
lại làm quan. sách, những thú vui nơi tình bạn thân thiết giữ DK&
dặm khách, cùng uống NK.
rượu , làm thơ , đàn hát 2. 12 câu tiếp: Hồi tưởng

- 23 - 48812728.doc
24
nơi gác đ tiếng đàn,…Nỗi những kỉ niệm đẹp về tình
niềm bồi hồi nhớ lại ngàybạn của hai người .
xưa vui cùng bạn, nay bạn- Kỉ niệm thời đèn sách,
còn đâu. những thú vui thuở xuân
xanh…
+ Chơi nơi dặm khách(du
ngoạn )
+ Thú vui con hát(nghe hát)
+ Rượu ngon cùng nhấp
(cùng uống rượu )
* GV cho hs tìm nội dung + Bàn soạn câu văn (ngâm
đoạn câu thơ “ Buổi dương vịnh)
cửu ….chưa can” - Nghệ thuật liệt kê => hai
Lời thơ như một lời trách đây - HS trả lời người cùng sở thích & Có
là NK nói DK còn trẻ hơn nhiều kỉ niệm đẹp .
lời trách của có nhiều ẩn ý mình ,khỏe hơn mình mà
thực tế ấy là nỗi buồn đau khi lại ra đi sớm hơn mình . 3. 8 câu tiếp : Nỗi bi thương
mất bạn tri âm Đây là một mất mát quá trước sự mất bạn.
lớn. Tác giả trách bạn sao ra đi
quá sớm.
*GV: Tình bạn thể hiện ở
đoạn kết ntn? 4. 16 câu cuối :Tâm trạng
của tác giả.
Nỗi đau cùng cực khi bạn -Nỗi đau diễn ra ở nhiều
không còn. cung bậc: lúc đột ngột, lúc
Gịot nước mắt chảy ngậm ngùi, luyến tiếc, lúc
ngược vào lòng . lắng đọng thấm sâu chi phối
* GV hỏi hs câu hỏi 3 sgk tuổi già của tác giả.
-Hai câu kết: nỗi đau dồn vào
lòng ,lắng sâu vào tâm can
HS: Dẫn chứng thơ về các tác giả.
biện pháp tu từ 5. Nghệ thuật.
- BP nói giảm: Bác Dương
thôi đã thôi rồi.
- Cách nói nhân hoá: nước
mây man mác.
- Cách nói so sánh: tuổi già
hạt lệ như sương.
- BP liệt kê: có lúc, có khi,
*GV: Gọi hs khái quát lại nội cũng có khi, nhằm tái hiện
dung bài những kỉ niệm về tình bạn
thân thiết và tình cảm chân
-HS: Bài thơ là tiếng khóc thành của nhà thơ đối với
bạn chân thành thắm thiết bạn.
qua đó cũng là nỗi niềm 4. Tổng kết

- 24 - 48812728.doc
25
tâm sự của tác giả. Bài thơ là tiếng khóc bạn
chân thành , nỗi đau mất bạn
với nhiều cung bậc sâu sắc .

4.Củng cố
- Tình cảm tác giả đối với Dương Khuê dược thể hiện ntn?
- Tại sao tác giả phải nói giảm “Bác Dương thôi đã thôi rồi”?
- Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ.
5.Dặn dò:
Học thuộc bài thơ và tìm đọc thêm về thơ tình bạn của Nguyễn Khuyến.
Xem và soạn bài “Đi thi tự vịnh” của Trần Tế Xương

Tiết :11 - Đọc thêm


VỊNH KHOA THI HƯƠNG
Trần Tế Xương
A. Mục tiêu bài học.
- Rèn kỹ năng đọc hiểu, đọc diễn cảm và khả năng sáng tạo.
- Hiểu nội dung và giá trị nghệ thuật của bài thơ.
- Giáo dục lòng yêu nước, trân trọng bản sắc dân tộc.
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK, SGV ngữ văn 11.
- Giáo án.
C. Cách thức tiến hành.
- Phương pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm, phân tích, bình giảng, kết hợp so sánh bằng hình
thức trao đổi, thảo luận nhóm.
- Tích hợp phân môn: Làm văn. Tiếng việt. Đọc văn
D. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra:
Anh (chị ) hãy cho biết Tú Xương sáng tác theo mấy mảng đề tài? Đó là đề tài gì?
3.Bài mới:
Chúng ta đã biết bài thơ trữ tình “Thương vợ” của Tú Xương, một bài thơ ngọt ngào
chứa đựng tình cảm chân thành của tác giả. Nay ta lại làm quen với tác giả ở mảng đề
tài khác , đề tài trào phúng. Với bài “Vịnh khoa thi hương”

- 25 - 48812728.doc
26
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu cần đạt
HĐ1: Hướng dẫn đọc hiểu tiểu
dẫn. -HS đọc phần tiểu dẫn phát
*GV: Về tác giả Tú Xương biểu một số ý : I. TIỂU DẪN
học sinh đã tìm hiểu ở bài “thi cử” một đề tài khá -Đề tài :thi cử
“Thương Vợ”, ở bài này yêu đậm nét trong thơ Tú -Bài thơ viết về kì thi
cầu hs nhắc lại về tác giả. Xương, thể hiện thái độ mỉa hương ở Nam Định qua
*GV: Cho hs đọc tiểu dẫn rút mai phẫn uất của nhà thơ ngòi bút châm biếm sâu sắc
ra ý chính. với chế độ thi cử đương của TTX.
thời và với con đường thi
HĐ2.: Hướng dẫn đọc hiểu vb cử của riêng ông.
*GV: Gọi hs đọc bài thơ .
*GV hỏi hs câu hỏi 1 sgk -HS: Đọc bài thơ II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
-HS: Hai câu mở đầu nhằm 1. Hai câu đề :điều khác
có tính tự sự nhằm kể lại thường của kì thi năm này
cuộc thi. “Trường Nam…Hà”
Sang câu thứ 2 sự bất bình Từ “lẫn” đã thể hiện rõ tính
thường đã bộc lộ rõ trong chất lộn xộn , láo nháo ,lôi
*GV hỏi hs câu hỏi 2 sgk cách tổ chức kì thi. thôi , thiếu nề nếp qui cũ.
Biện pháp đảo ngữ “lôi thôi sĩ 2.Hai câu thực
tử”: tác giả vừa nhấn mạnh sự -HS: Hai câu thực thể hiện a. Hình ảnh sĩ tử
luộm thuộm không gọn gàng, rõ sự ô hợp trog kì thi. Tác -Lôi thôi → tư thế
vừa khái quát được những hình giả chú ý miêu tả hai đối - vai đeo lọ → tính cách
ảnh sĩ tử trong kì thi ấy. tượng: sĩ tử (người đi thi => xốc xếch mất vẻ trí thức
* Giảng ý về nd hai câu thực luộm thuộm không gọn của nho sinh .
Từ “ậm oẹ”là biểu đạt âm gàng không giống nho
thanh của tiếng nói nhưng bị sinh ) quan trường ( người b. Hình ảnh quan trường
cản lại trong cổ họng. Điều đó coi thi ậm ọe nói không rõ - Từ “ậm oẹ” → lời nói ú ớ ,
đã khẳng định cái oai hờ của ràng , không có vẻ tôn không rõ ràng ,không thành
bọn quan trường. nghiêm ) câu , cố hét to lên → ra oai
=>Sự sa sút về “nho phong sĩ (oai cố tạo )
khí” qua hình ảnh sĩ tử ô hợp, -Đảo ngữ: “ậm oẹ quan
nhốn nháo của xã hội đương trường” → người đọc thấy
thời. rõ tính chất lộn xộn của kì
Hình ảnh “ quan trường ậm oẹ thi.
miệng thét loa” gợi lên cái oai =>Sĩ tử mất đi nét nho
nhưng là cái oai cố tạo ra. nhã ,nề nếp ,quan trường
=>Cảnh thi cử lộn xộn, nhốn không còn dáng vẻ tôn
nháo do xã hội Tây Tào nhố nghiêm.
nhăng đưa lại.
* câu hỏi 3 sgk

- HS tìm ý trả lời 3.Hai câu luận


Quan sứ và bà đầm được - Nghệ thuật đối sĩ tử ><
đón tiếp linh đình “cờ cắm quan trường và hình ảnh bà
- 26 - 48812728.doc
27
rợp trời’ đầm, quan sứ tạo ra ấn
Tác giả đã đem “cờ” che tượng mạnh mẽ về sự đón
đầu quan xứ >< váy bà đầm tiếp long trọng.
tạo nên tiếng cười nhưng - Biện pháp đảo ngữ: Cờ
trong đó không ít nỗi xót trước- người sau, váy trước
*GV hỏi hs câu hỏi 4 sgk xa. -người sau → tạo nên sức
* Định hướng mạnh đả kích, châm biếm
Lời kêu gọi đánh thức lương dữ dội sâu cay.
tri. -HS trả lời 4.Hai câu kết
không chỉ hướng đến các sĩ tử Hai câu kết tác giả chuyển -Câu hỏi tu từ “Nhân tài đất
thi năm đó mà còn là những giọng điệu mỉa mai châm Bắc nào ai đó” lời nhắn nhủ
người được xem là “nhân tài biến sang trữ tình. đầy xót xa gửi đến các sĩ tử.
đất Bắc” hãy “ngoảnh cổ mà -Câu cuối thể hiện thái độ
trông cảnh nước nhà”. mỉa mai của tác giả phê
phán chế độ thi cử & con
đường khoa cử của xh thực
H Đ3 : Tìm chủ đề bài thơ HS: Bài thơ là một khoa thi dân nửa pk buổi đầu .
GV: Gọi hs khái quát lại nội nhưng bức tranh hiện thực III . CHỦ ĐỀ
dung bài. xã hội năm Đinh Dậu đã Bằng bút pháp trào phúng
được hiện lên. Bên cạnh đó đặc sắc tác giả đã phơi bày
là tâm sự của Tú Xương: hiện thực xh thực dân nửa
nỗi nhục mất nước là sự tác pk một cách đau đớn và xót
động đến tâm linh người xa
đọc.

4.Củng cố: Chú ý hoàn cảnh xã hội lúc bài thơ ra đời, từ đó thấy được nỗi niềm tâm sự của
tác giả.
5.Dặn dò: Tìm đọc một số bài thơ khác của Tú Xương có cùng đề tài thi cử

Tiết :12- Tiếng Việt


TỪ NGÔN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NÓI CÁ NHÂN (tiếp theo)

A. Mục tiêu bài học


Giúp học sinh:
- Nắm được biểu hiện của cái chung trong ngôn ngữ của xã hội và cái riêng trong lời nói
cá nhân cùng mối tương quan giữa chúng.
- Rèn luyện và nâng cao năng lực sáng tạo cá nhân trong việc sử dụng ngôn ngữ TV.
- Ý thức tôn trọng những qui tắc ngôn ngữ chung của xã hội, góp phần vào việc phát triển
ngôn ngữ nước nhà.

- 27 - 48812728.doc
28
B. Phương tiện thực hiện
- SGK, SGV 11
- Giáo án
C. Cách thức tiến hành
- Phương pháp đọc hiểu, phân tích, thuyết trình kết hợp trao đổi thảo luận.
- Tích hợp phân môn: Làm văn. Tiếng việt. Đọc văn.
D. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp

2 Kiểm tra:
Anh (chị ) hãy tìm một số vd thể hiện được mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng
như quan hệ giữa ngôn ngữ chung của xã hội và lời nói riêng của từng cá nhân?

3. Bài mới:
Ngôn ngữ là sản phẩm chung của xã hội, nhưng lời nói lại là sản phẩm riêng của từng
cá nhân. Tuy nhiên giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân có mối quan hệ hai chiều,
tác động bổ sung cho nhau. Để hiểu rõ mối quan hệ này chúng ta tiếp tục học bài “Từ
ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân”.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu cần đạt
HĐ1 :tìm hiểu quan hệ giữa III. Quan hệ giữa ngôn ngữ
ngôn ngữ chung và lời nói cá HS đọc phần nd trong sgk chung và lời nói cá nhân
nhân. chú ý : Ngôn ngữ chung (sgk)
*GV: Cho hs đọc sgk phần III & & kời nói cá nhân * Ghi nhớ
đọc phần ghi nhớ HĐ2:Hướng IV. Luyện tập
dẫn luyện tập 1.BT 1
*GV gọi hs đọc BT1 phần luyện -HS thảo luận nhóm trả Trong câu thơ của ND ,
tập (sgk) hỏi theo câu hỏi 1 lời nách
* GV giảng gợi ý *Từ “nách” trong câu thơ chỉ góc tường ( Từ nách
Giữa khoảng không gian chật của Nguyễn Du được dùng với nghĩa
hẹp của hai bức tường xuất hiện + Từ nghĩa thực: mặt dưới chuyển)
một bông liễu “bay sang láng chỗ cánh tay nối với “ nách tường”chỗ tiếp giáp
giềng” làm cho khoảng không ngực. hai bức tường xây chắn
gian ngăn cách không còn giá + Nhưng ở đây lại mang quanh nhà → câu thơ sinh
trị. Cái đẹp của thiên nhiên vẫn một ý nghĩa mới: động hơn.
tìm ra được nơi tồn tại ngay cả khoảng không gian chật
trong những hoàn cảnh đặc biệt hẹp giữa hai bức tường
nhất. nhằm tạo nên sự ngăn
cách giữa hai nhà.

- Đọc yêu cầu BT chia

- 28 - 48812728.doc
29
*GV: Cho hs đọc bt2 sgk nhóm 1,2,3,4 làm bài
* Hướng dẫn làm bài Mùa xuân qua đi nhưng 2.BT2:
Từ “xuân” được dùng với những mùa xuân còn trở lại với Từ xuân trong câu thơ
ý nghĩa khác nhau, thể hiện sự thiên nhiên, nhưng với của HXH vừa chỉ mùa xuân
sáng tạo riêng của mỗi nhà thơ. con người thì tuổi xuân , vừa chỉ sức xuân → Sự trở
Từ xuân trong thơ NK tác giả không bao giờ quay trở lại của mùa xuân đồng
nhớ về những kỉ niệm đã gắn bó lại. nghĩa với sự ra đi của tuổi
với Dương Khuê.  Mang ý nghĩa vẻ đẹp xuân => tâm trạng chán
của con người, sự trong chường cho duyên phận éo
trắng trinh tiết của ngườile của mình .
phụ nữ.  Từ xuân(cành xuân)
Bầu xuân chính là bầu trong câu thơ ND chỉ vẻđẹp
rượu chứa đựng tình cảm của người con gái .
thân thiết tri âm gần gũi  Từ xuân (bầu xuân)
giữa hai người bạn thân trong câu thơ của NK chỉ
NK& DK chất men say của rượu ngon
đồng thời được dùng với
* GV gọi hs đọc bt3 sgk  Từ“xuân1” nghĩa thực nghĩa chuyển chỉ sức sống
*Định hướng : là bắt đầu một năm. của tuổi trẻ, tình cảm bạn
-Trong câu thơ của HC từ mặt “ xuân2”: vẻ đẹp, sự giàu bè thắm thiết.
trời dùng với nghĩa gốc nhưng có.  Từ xuân1 dùng với nghĩa
hoạt động xuống biển là nhân gốc chỉ mùa xuân ,bắt đầu
hóa . một năm mới. Từ xuân2
-Trong câu thơ của TH xuất phát dùng với nghĩa chuyển chỉ
từ nghĩa thực của hình ảnh mặt -HS đọc bt 3 sức sống mới ,sự tươi đẹp .
trời → sự ấm nóng của không a.Được hiểu là mặt trời
khí . Nhà thơ đã dùng hình ảnh thực, khi hoàng hôn bắt 3.BT3:
này để nói niềm vui của mình đầu buông xuống. a. Từ mặt trời ở đây được
khi bắt gặp lí tưởng cách mạng. b. Chỉ niềm vui khi bắt dùng với nghĩa gốc (nghĩa
Đồng thời cũng nhấn mạnh đến gặp lí tưởng cách mạng . thực) biểu hiện của thiên
sức mạnh, ý nghĩ lớn lao của lí nhiên.
tưởng CM đối với thế hệ nhà thơ b.Từ mặt trời dùng với
lúc đó. nghĩa chuyển chỉ lí tưởng
-Trong câu thơ của NKĐ hai từ CM.
“mặt trời”nhưng ở hai câu thơ
khác nhau chỉ hai đối tượng
khác nhau một của thiên nhiên,
một của người .

Mặt trời của bắp hiểu


nghĩa thực: một biểu hiện c.Từ mặt trời1 dùng với
của thiên nhiên. nghĩa gốc(nghĩa thực) →
*GV: cho hs đọc bt4 sgk Mặt trời của mẹ hiểu hình ảnh của thiên nhiên.
* Giảng ý một số từ khó nghĩa chuyển: Đó là sự so Từ mặt trời2
- 29 - 48812728.doc
30
Từ “mọn mằn” là từ mới được sánh ngầm của người mẹ nghĩa chuyển so sánh con
tạo ra trong thời gian gần đây. về hình ảnh đứa con thân như mặt trời → niềm tin,
Từ này được tạo nên nhờ yêu của mình với mặt trời hạnh phúc của người mẹ.
phương thức cấu tạo từ mới nhau con
trong TV. Dựa vào các từ: muộn
màng….và thanh huyền…
Từ “giỏi giắn “được cá nhân tạo - HS thảo luận nhóm ,
ra trên cơ sở láy âm (Dựa vào làm bài theo yêu cầu . 4.BT4
các phụ âm đầu là gi như giỏi Từ “mọn mằn” chỉ một a.Từ mọn mằn được cá
giang …) sự vật nào đó nhỏ bé ra nhân tạo ra trên cơ sở láy
Từ “nội soi”là từ mới được tạo đời muộn, thể hiện được âm (Dựa vào các phụ âm
ra trong thời gian gần đây. Đây sự sáng tạo của người đầu là m: muộn màng, mờ
là một thuật ngữ được dùng viết. mịt…)
trong y học. Nội soi là phương  Từ “giỏi giắn” là từ mới
pháp đưa ống nhỏ vào bên trong được tạo ra trong thời b.Từ giỏi giắn được tạo ra
cơ thể quan sát hay chụp ảnh cơ gian gần đây chỉ sự đảm dựa vào các từ chỉ sự đảm
quan bệnh lí bằng một máy ảnh đang tháo vát của một đối đang tháo vát của một đối
đã đặt ở đầu ống phía bên ngoài, tượng nào đó. tượng nào đó.
có thể cắt một mảnh nhỏ tế bào
hay thực hiện phẫu thuật qua
ống này.  Từ “ nội soi” chỉ hành
động soi gọi vào bên c.Từ nội soi được tạo ra
trong. theo mô hình cấu tạo từ:
“nội” chỉ những gì thuộc về
bên trong: nội tâm, nội
thành… “soi” một hoạt
động có sự chiếu ánh sáng
vào bên trong.

4.Củng cố
-Nhấn mạnh mối quan hệ giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân.
-Tìm thêm những từ mới được ra đời, lí giải phương thức cấu tạo của từ mới ấy.
5.Dặn dò:
Học bài và soạn bài văn “Bài ca ngất ngưởng”

Tiết 13,14 - Đọc văn


BÀI CA NGẤT NGƯỞNG
Nguyễn Công Trứ
A. Mục tiêu cần đạt.
- Giúp học sinh nắm được phong cách thơ Nguyễn Công Trứ.
- Hiểu thể loại bài hát nói.
- 30 - 48812728.doc
31
- Thấy được thái độ, ý thức của danh sĩ có tài nhưng không gặp thời.
- Hiểu đúng thực chất và ý nghĩa của phong cách sống có bản lĩnh của Nguyễn Công
Trứ trong khuôn khổ xã hội phong kiến chuyên chế.
- Giáo dục phong cách sống, ý thức sống cao đẹp.
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK, SGV Ngữ văn 11
- Giáo án.
C. Cách thức tiến hành: Phương pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm. Bình giảng, phân tích,
so sánh và gợi mở, kết hợp nêu vấn đề qua hình thức trao đổi, thảo luận nhóm.
D. Tiến trình .

1 Ổn định lớp:
2 Kiểm tra:
Anh (chị ) hiểu tâm sự của Nguyễn Khuyến như thế nào qua bài “Câu cá mùa thu”? Ở
câu thơ nào?

3. Bài mới:
Trong lịch sử VHVN ta thường nói đến chữ ngông. Ngông như Tản Đà, như Nguyễn
Công Trứ... Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu chữ ngông ấy của tác giả Nguyễn Công Trứ
qua bài thơ “Bài ca ngất ngưởng”
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu cần đạt
HĐ1: Đọc hiểu khái quát -HS đọc sgk rút ra ý chính I. TIỂU DẪN
*GV: Gọi hs đọc tiểu dẫn rút +Tác giả : năm sinh, 1.Tác giả.
ra ý chính. năm mất , thi cử ,đỗ đạt - Nguyễn Công Trứ (1778- 1858)
* GV giảng thêm một số ý … hiệu là Hi Văn, xuất thân trong một
Ca trù- hát nói có cấu trúc,bố gia đình nho học, người làng Uy
cục ,vần điệu ,nhịp điệu khá tự Viễn, Nghi Xuân , Hà Tĩnh.
do ,không qui định về đối . Khi - Ông thi đỗ giải nguyên & làm
hát có đệm thêm tiếng đàn quan, lập nhiều công cho nhà
đáy,tiếng gõ phách ,tiếng trống +Quá trình sáng tác : Nguyễn nhưng con đường làm quan
tạo nên một nét đặc sắc. Nghệ sáng tác thơ nôm , chủ không bằng phẳng, thăng chức,
sĩ nổi danh về hát ca trù là yếu là ca trù …ND nói về giáng chức thất thường.
Quách Thị Hồ . cái ngông khác người của -Nguyễn Công Trứ sáng tác nhiều
Nguyễn Công Trứ là người đầu chính NCT bằng chữ Nôm. Thể loại ưa thích là
tiên mang đến cho thể hát nói hát nói.
một nội dung phù hợp với 2. Văn bản
chức năng và cấu trúc của nó. - Thể loại :Hát nói
*GV: Gọi hs đọc bài thơ - Hoàn cảnh sáng tác :1848 sau khi
*GV cho hs chia bố cục bài -Một hs đọc, những hs về nghỉ hưu.
thơ & giải thích một số từ khó. khác đọc thầm.
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
HĐ2 : Hướng dẫn đọc hiểu chi 1.Ngất ngưởng về tài năng .
tiết văn bản - Chia bố cục : bài thơ -Câu 1 dùng toàn từ Hán Việt thể
* GV hỏi hs câu hỏi 1 sgk chia làm hai phần : Ông hiện sắc thái trang trọng khẳng định

- 31 - 48812728.doc
32
* Giảng gợi ý : câu đầu toàn Hi Văn ngất ngưởng trong tài năng của NCT.
chữ Hán đó là đặc điểm của triều đình lúc làm quan & - Câu 2 “Ông Hi Văn…lồng” →
các bài ca trù của NCT ,đó khi về hưu. chốn quan trường nhiều gò bó ,trói
cũng là đặc điểm của ca trù HS đọc từ câu 1-6 trả lời buộc .
-hát nói , đó cũng là đặc điểm +“Ngất ngưởng”1: tác giả -“Khi thủ …Thừa Thiên” liệt kê học
của thơ Nôm thời kì sơ khởi tự cho mình là người có vị , chức tước, công trạng đã làm
khi tác giả muốn diễn đạt 1 ý tài. Trong trời đất không → văn võ song toàn
quan trọng có việc gì không phải là =>Tự hào về năng lực bản thân .
Theo tác giả sở dĩ ông có thái phận sự , trách nhiệm của
độ sống ngất ngưởng là vì cho ta .
là ông hơn người. Nói hơn +“Gồm thao lược đã nên
người là hơn những kẻ có tay ngất ngưởng” => Tác
quyền thế, quan cao chức giả là người đa tài, việc gì2.Ngất ngưởng về lối sống .
trọng.Trong “Bài ca ngất ông cũng làm được từ văn - Khi cáo quan về hưu “ Đô môn…
ngưởng” có 4 lần từ ngất tới võ. chi niên” tác giả có cách giải trí
ngưởng được sử dụng đi kèm khác người “Đạc ngựa bò vàng đeo
với các từ : tay ngất ngưởng ngất ngưởng” hình ảnh lạ → khát
,ông ngất ngưởng vọng tự do
*GV nêu câu hỏi : cách giải Khổ 2 “Đạc ngựa bò vàng - Đoạn thơ “Kìa núi nọ …đôi dì” →
trí khi về hưu của tg có gì có đeo ngất ngưỡng”: Tác giọng thơ bình thản , vui với niềm
gì đặc biệt ? giả cho rằng mình khác vui say của cá nhân .
* GV: Tác giả cưỡi bò vàng người hơn người kể cả
đeo nhạc ngựa, lại đeo mo cau cách giải trí cưỡi bò vàng
vào đuôi bò đi chơi chùa, đi đi chơi.
hát ả đào và tác giả tự đánh Tác giả khẳng định cái - “Bụt cũng nực cười ông ngất
giá cao các việc làm ấy. Cách hơn người của ông là dám ngưởng”: Thái độ sống biết hưởng
nghĩ khác thường, ông coi đổi thay, thích nghi với thụ , vượt trên thế tục ,sánh mình
điều quan trọng nhất của các hoàn cảnh. Từ một viên với những danh sĩ trong sử sách
nhà nho là hành động thực tuớng tay kiếm cung oanh khiến bụt cũng phải cười.
tiễn có lợi cho dân chứ không liệt bỗng hiền lành như - “Được mất …thượng
phải là nếp sống uốn mình một kẻ tu hành… ……………………
theo dư luận=> cái nhìn khinh Không phật…tục”
bạc của tác giả. Từ láy,điển tích , nhịp thơ khoan
Em hiểu thế nào về cụm từ tay thai → thái độ ung dung tự tại ,thản
ngất ngưởng,ông ngất Tác giả cho rằng ông hơn nhiên trước dư luận => NCT tự hào
ngưởng ? người vì dám coi thường về lối sống bản thân.
*GV: Tác giả quan niệm cuộc công danh phú quí coi
sống phải có ý nghĩa, phải thường cả dư luận khen
được thảnh thơi thưởng ngoạn chê thỏa thích vui chơi
vẻ đẹp của thiên nhiên, thăm bất cứ cái gì mình muốn,
viếng chùa chiền. Dù có say không vướng bận sự ràng
mê thiên nhiên kì thú, gắn bó buộc của thân phận. 3. Quan niệm sống của tác giả.
với phật từ bi vẫn không quên - Tác giả coi việc làm quan là một
nhu cầu hưởng thụ, không từ điều kiện, một phương tiện để thể
bỏ thích thú trong cuộc sống hiện tư tưởng vì dân vì nước, và tài

- 32 - 48812728.doc
33
trần thế dám đem cả gái hầu năng của mình.
vào chốn chùa chiền. -HS thảo luận nhóm trả - Dù chốn quan trường nhiều trói
lời buộc tác giả vẫn thể hiện được lí
* GV hỏi hs câu hỏi 2sgk tưởng xã hội và vẫn giữ được bản
Ở khổ cuối không phải danh Cả cuộc đời nhìn lại tác lĩnh cá tính.
tướng thì cũng là nhà nho giả tự đánh giá mình chỉ
nhưng dù ở địa vị nào, hoàn bằng một từ:“ngất
cảnh nào, ông cũng hơn người ngưởng”.
ở chỗ trước sau trọn vẹn đạo + “Ngất ngưởng” thể hiện - “Trong triều ai ngất ngưởng như
vua tôi. Đó là phẩm chất cao khi đang làm quan, tác giả ông”: Tác giả khẳng định hai điều
quí không phải ai cũng giữ tự khen mình, đề cao tài quan trọng nhất với kẻ nam nhi là:
được. Ông hơn người ở điểm năng của mình. + Kinh ban tế thế
ấy nên ông ngông nghênh ngất + “Ngất ngưởng” thể hiện + Đạo nghĩa vua tôi
ngưởng “Trong triều ai ngất khi cởi mũ áo nghỉ quan. Dù ở vị trí nào ông cũng sống hết
ngưỡng như ông” Trong hoàn cảnh ấy vẫn mình, tìm cho mình những niềm vui
*GV giảng ý: dù có đam mê giữ được cách sống cao sống, làm sao để mình có cuộc sống
thưởng thức hay hưởng thụ ngạo khinh bỉ, qua hành ý nghĩa nhất.
hạnh phúc cá nhân theo tác giả động “Đạc ngựa…” => NCT là nhà nho có lí tưởng
vẫn phải giữ được phẩm chất Với tác giả dù biết việc trung quân ,luôn tự hào về sự ngất
con người, phẩm chất của kẻ làm quan là gò bó mất tự ngưởng của bản thân một cách
sĩ, mà cao nhất là lòng trung do “vào lồng” nhưng vẫn mạmh mẽ.
thành với nhà vua, với triều ra làm quan. Vì với ông
đình. Phải dung hoà được cả công danh không chỉ là
bổn phận và quyền lợi, phục vinh mà còn là nợ, là
vụ và hưởng thụ thì mới là kẻ trách nhiệm. Nguyễn
dám ngất ngưỡng nhất trên Công Trứ tự nguyện dấn
đời. thân, tự nguyện đem tài
* GV hỏi hs câu hỏi 4sgk hoa nhốt vào vòng trói
*GV: Gợi ý buộc.
Hát nói là một điệu thức chủ Cuối cùng tác giả buông
đạo trong thể ca trù. Nó ra đời một câu chắc nịch
trên cơ sở kế thừa những “Trong triều ai ngất
truyền thống của văn nghệ dân ngưởng như ông” khẳng
gian. Câu kết của bài hát nói định những việc lớn của
có vị trí quan trọng. Đây là đấng nam nhi bản thân
một thể loại hỗn hợp dùng để ông đã làm được.
diễn xướng gắn âm nhạc với cả III. GHI NHỚ
nói. Đây là một hình thức nghệ
thuật dùng để diễn tả tâm trạng
của các nghệ sĩ tài hoa, tài tử,
“ngông” khác người trong thời
kì này. -HS nhận xét
HĐ3 : Tổng kết bài học “Bài ca ngất ngưởng” thể
* GV gọi hs nhận xét về nd & hiện vẻ đẹp của cách sống
nt của bài thơ . khác đời, khác người của

- 33 - 48812728.doc
34
tác giả.
* Gọi 1hs đọc phần ghi nhớ - HS đọc phần ghi nhớ
*GV cho hs đọc BT phần sgk
luyện tập sgk + gợi ý để hs trả
lời .

4.Củng cố
Nhấn mạnh vẻ đẹp ở cách sống bản lĩnh của Nguyễn Công Trứ.
5. Dặn dò
Xem và soạn bài “Bài ca ngắn đi trên bãi cát”

Tiết :15 – Đọc văn


BÀI CA NGẮN ĐI TRÊN BÃI CÁT
(Sa Hành Đoản Ca )
Cao Bá Quát
A. Mục tiêu bài học.
- Giúp học sinh hiểu được tâm trạng chán ghét của Cao Bá Quát đối với con đường mưu
cầu danh lợi tầm thường và niềm khao khát đối với cuộc sống trong hoàn cảnh xã hội nhà
Nguyễn bảo thủ, trì trệ.
- Hiểu được mối quan hệ giữa nội dung và nghệ thuật của bài thơ cổ thể.
- Rèn luyện và củng cố cách đọc hiểu, phân tích một văn bản văn học trung đại.
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK, SGV ngữ văn 11.
- Giáo án.
- Bảng phụ, phiếu học tập.
C. Cách thức tiến hành.
- Phương pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm, phân tích, bình giảng. Kết hợp nêu vấn đề bằng
hình thức trao đổi, thảo luận nhóm.
- Tích hợp phân môn: Làm văn. Tiếng việt. Đọc văn.
D. Tiến trình giờ học.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca ngất ngưởng. Phân tích phong cách sống
của nhà thơ?
3.Bài mới:
Sống trong hoàn cảnh mục nát của triều đình nhà Nguyễn không ít những nhà nho đã
chán ghét cuộc sống mưu cầu danh lợi tầm thường, và khao khát có được cuộc sống
mới tốt đẹp hơn. Cao Bá Quát là một trong những nhà nho ấy, để hiểu rõ hơn về tâm
hồn và nhân cách của ông, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài học hôm nay.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu cần đạt
HĐ1: Đọc hiểu khái quát I . TIỂU DẪN
*GV: Cho hs đọc tiểu dẫn rút ra ý -HS đọc phần tiểu dãn 1. Tác giả
chính. rút ra ý chính về tác giả -Cao Bá Quát ( 1809?-
*GV giảng thêm ý về tác giả : CBQ +Tác giả Cao Bá Quát 1855),tự là Chu Thần , hiệu là
là người tài hoa, bản lĩnh ,có tư là một người đầy tài Cúc Đường, Mẫn Hiên người
- 34 - 48812728.doc
35
tưởng tự do, khao khát đổi mới năng và bản lĩnh. làng Phú Thị, huyện Gia Lâm
nhưng cuộc đời khá thăng trầm + CBQ làm thơ bộc lộ tỉnh Bắc Ninh.
không đỗ tiến sĩ , làm quan bị bắt thái độ phê phán mạnh - Ông là một nhà thơ đầy tài
giam cầm , bị đánh đập … Ông mẽ chế độ phong kiến năng và bản lĩnh.
tham gia cuộc khởi nghĩa Mĩ trì trệ ,bảo thủ … -Thơ ông có khoảng 1400
Lương,hi sinh trong trận chiến đấu bài,20 bài văn Nôm ,câu
với quan quân nhà Nguyễn . CBQ đối…
làm thơ chủ yếu viết bằng chữ Hán. - ND thơ bộc lộ thái độ phê
*GV giảng về hoàn cảnh st bài thơ. phán mạnh mẽ chế độ phong
Để đi thi tiến sĩ cần phải vào kinh -HS đọc bài thơ (ba kiến nhà Nguyễn, chứa đựng
đô Huế. Do vậy ( tác giả nhiều lần bản) nội dung khai sáng có tính
đi thi hội nhưng không đỗ tiến sĩ) , -HS phát biểu về hoàn chất tự phát, phản ánh nhu
hành trình từ Hà Nội vào Huế phải cảnh st bài thơ. “ Bài ca cầu đổi mới của xã hội VN
qua nhiều tỉnh miền Trung như ngắn đi trên bãi cát” lúc bấy giờ.
Quảng Bình, Quảng Trị, là vùng có được viết nhân chuyến 2. Tác phẩm
nhiều bãi cát trắng mênh mông. đi từ HN vào Huế dự - “Bài ca ngắn đi trên bãi cát”:
Hai tỉnh Qủang Bình, Quảng Trị là thi qua các tỉnh miền Có thể hình thành trong
dải đất hẹp có thể bằng mắt thường trung đầy cát. những lần ông đi vào Huế thi
nhìn thấy, một phía là dải Trường hội.
sơn, một phía là biển Đông. Không - Hình ảnh thơ có ý nghĩa biểu
nghi ngờ gì nữa : hình ảnh bãi cát tượng mượn hình ảnh đoàn
dài sóng biển và núi, là những hình người khó nhọc đi trên cát để
ảnh có thực đã gợi ý cho tác giả hình dung con đường mưu
sáng tác bài thơ. cầu danh lợi đáng chán ghét
HĐ2 : Đọc hiểu chi tiết văn bản. mà ông phải theo đuổi cũng
*GV: Gọi hs đọc bài thơ như sự bế tắc của trìêu đình
* Hỏi hs câu hỏi : Cảnh bãi cát & -HS đọc lại bốn câu đầu nhà Nguyễn.
người đi trên bãi cát được miêu tả .
ntn? Vì sao tác giả có thể tả được +“bãi cát” hình ảnh
như vậy? thực gợi lên không gian
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN.
*GV: Hình ảnh bãi cát dài hiện lên khó khăn nhọc nhằn. 1. Hình ảnh bãi cát & người
ở đoạn 1 nhưng được nhắc lại ở +Trên bãi cát ấy là con
đi trên bãi cát.
đoạn 3 của bài ca để đảm bảo tính đường rộng lớn mờ mịt,- Bãi cát dài → hình ảnh thực
cân xứng của 2 đoạn thơ trong kết rất khó xác định chỉ con đường đi vô tận
cấu của bài thơ. phương hướng “con - Hình ảnh người đi trên bãi
Con đường hiện lên hoàn toàn là đường” hiểu theo nghĩacát dài (nhà thơ):
biểu trưng, một con đường xa xôi tượng trưng, tượng +“Đi một ..bước” → Nghệ
mờ mịt. Muốn tìm được chân lí , trưng cho con đường xathuật so sánh chỉ con đường
tìm được cái đích thực sự có ý xôi mờ mịt. xa vời vợi , bước chân đi khó
nghĩa cho cuộc đời con người phải nhọc.
vượt qua vô vàn gian lao thử thách.. +”Mặt trời đã lặn” → tg đã
- Hình ảnh người đi trên bãi cát dài muộn chưa nghỉ .
đơn độc lẻ loi. Bước chân đi trầy + Các chi tiết: nước mắt rơi,
trật khó khăn (đi một bước lại lùi Đây chính là hình ảnh trèo non, lội suối → khó
một bước); mê mải (mặt trời lặn mang tính chất tượng khăn, vất vả.

- 35 - 48812728.doc
36
chân chưa nghỉ); vất vả và đau khổ trưng, hình ảnh người => Người đi trên bãi cát đó
(nước mắt tuôn rơi). đi tìm chân lí giữa cuộc chính là hình ảnh người đi tìm
=>Đây là hình ảnh một con người đời. chân lí giữa cuộc đời vừa cô
cô độc nhỏ bé giữa mênh mông độc vừa bi tráng.
rộng dài và mờ mịt của cát.
*GV nêu câu hỏi :Đang từ xúc
động, đau khổ tâm trạng và suy
nghĩ của nhà thơchuyển biến ntn?
Vì sao ông lại có suy nghĩ và tâm
trạng ấy? -HS thảo luận trả lời
GV: Tác giả khinh bỉ danh lợi tầm Một tâm trạng >< vinh 2. Tâm trạng và suy nghĩ của
thường nhưng mặt khác ông thấy hoa phú quý thực ra rất đi trên bãi cát.
mình vô cùng cô độc, thậm chí mất hão huyền. Nhận thức -Tâm trạng người đi trên bãi
phương hướng, phải chăng con được như vậy nhưng tác cát đó là tâm trạng đầy mâu
đường ông đang đi cũng chỉ là con giả không cưỡng lại thuẫn:
đường dẫn đến những danh lợi tầm được sức hút của nó. Khát vọng công danh phú quí
thường? Ấp ủ những khát vọng cao >< thực tế khó thành hiện
cả nhưng Cao Bá Qúat không tìm thực.
được con đường để thực hiện những Hiện tại có cả một => Tính chất vô nghĩa của
khát vọng đó. Những băn khoăn ấy khối >< đang đè nặng con đường khoa cử, con
khiến ông cứ phải trở đi trở lại giữa
lên tâm hồn tác giả lúc đường công danh theo lối cũ.
lí tưởng lớn lao và hiện thực cay này. Nuối tiếc vì con - Càng đi càng suy ngẫm ><
đắng vô vị. đường đau khổ mờ mịt trong lòng tác giả càng dâng
nhưng lại quá cao sang. lên nhiều nỗi niềm bế tắc,
*Gọi HS nhận xét về nghệ thuật của Thôi thì đành đứng tuyệt vọng.
bài thơ chôn chân nơi bãi cát. - Qua những câu thơ cuối nhà
Bài ca khắc họa hình tượng nhỏ thơ muốn nhắn nhủ với người
nhoi nhưng hết sức kì vĩ của con đời: hãy dũng cảm dứt bỏ con
người vừa quả quyết vùa tuyệt vọng đường công danh vô nghĩa, tự
trên con đường đi tìm chân lí gian tìm cho mình một đường đi
truân mờ mịt. đúng để thực hiện lí tưởng cao
đẹp.

* GV: Cho hs đọc ghi nhớ 3. Nghệ thuật.


* GV: Gợi ý hs luyện tập -Hình tượng thơ bắt nguồn từ
Bài thơ cho chúng ta thấy được lí cuộc sống hiện thực (ai đã
do tại sao Cao Bá Quát lại chống từng đi trên cát đều có thể
nhà Nguyễn: Trước hết ông là hiểu được.
người nhận ra bản chất thối nát của - Nhịp điệu bài thơ có ý nghĩa
triều đình nhà Nguyễn. Mặt khác rất lớn: lúc nhanh, lúc chậm,
một con người sống phóng túng lúc dàn trải, lúc dứt khoát.
luôn có khát vọng muốn đổi thay - Lời ca vừa bi tráng, vừa u
cuộc sống đương thời buồn. Nó chứa đựng sự phản
“Bài ca ngắn đi trên bãi cát” đã góp kháng âm thầm đối với trật tự

- 36 - 48812728.doc
37
phần thể hiện tâm hồn tư tưởng của - HS đọc ghi nhớ hiện hành, cảnh báo một sự
một nhà thơ có bản lĩnh. thay đổi tất yếu của xã hội
đương thời trong tương lai.
III. GHI NHỚ

IV.LUYỆN TẬP

4.Củng cố
- Nhấn mạnh hình ảnh, tâm trạng người đi trên bãi cát dài.
- Nghệ thuật chủ yếu từ ngữ ,nhịp điệu của bài thơ
5.Dặn dò
- Học bài +xem và chuẩn bị hai bài tập làm văn trang 43 sgk

Tiết :16

LUYỆN TẬP THAO TÁC LẬP LUẬN PHÂN TÍCH

A. Mục tiêu bài học.


- Củng cố và nâng cao tri thức về thao tác lập luận phân tích.
- Bíêt vận dụng thao tác lập luận phân tích trong bài văn nghị luận.
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK, SGV ngữ văn 11.
- Giáo án.
C. Cách thức tiến hành.
- Tổ chức cho HS tìm hiểu các bài tập trong SGK, bằng hình thức trao đổi, thảo luận
nhóm, kết hợp phân tích của GV.
- Tích hợp phân môn: Làm văn. Tiếng việt. Đọc văn.
D. Tiến trình giờ học.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại mục đích và yêu cầu của thao tác lập luận phân tích?
3. Bài mới: Trong bài trươc chúng ta đã học về mục đích yêu cầu và cách sử dụng thao tác
lập luận phân tích trong bài văn nghị luận. Bài hôm nay chúng ta se tập trung thao tác lập
luận phân tích.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu cần đạt
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập
*GV nhắc lại vai trò,mục đích của
thao tác lập luận, phân tíchlà làm cho
người nghe,người đọc nhận thức -HS thảo luận theo
đúng, hiểu đúng vấn đề... nhóm làm BT,ghi kết LUYỆN TẬP
*GV: Yêu cầu hs đọc bt 1 sgk và quả lên bảng 1.Bài tập 1
- 37 - 48812728.doc
38
những yêu cầu của bài tập - Giải thích khái niệm tự
*GV:định hướng đây là vấn đề xã hội ti ,tự phụ: Tự đánh giá thấp
để làm bài cần : mình nên thiếu tự tin. Tự
- Giải thích khái niệm tự ti ,phân biệt phụ là tự đánh giá quá cao
tự ti với khiêm tốn tài năng , thành tích do đó
-Những biểu hiện của thái độ tự ti coi thường mọi người .
- Những tác hại của tự ti - Phân tích những biểu hiện
- Giải thích khái niệm tự phụ của thái độ tự ti và tự phụ :
- Những biểu hiện của thái độ tự phụ Viết thành đoạn hoặc tự ti với khả năng của
và những tác hại của tự phụ. thành bài hoàn chỉnh. mình , mặc cảm vì chưa
- Xác định thái độ hợp lí phát huy bằng người khác .Tự phụ vì
điểm mạnh ,khắc phục điểm yếu… cho mình là thông minh
,học giỏi rồi có thái độ kiêu
căng , tự cao …
- Phân tích những tác hại
của tự ti và tự phụ. Nếu quá
tự ti sẽ làm cho người sống
thiếu tự tin khó hòa nhập
GV: Cũng có thể từ những luận điểm với mọi người. Còn người
trên cho học sinh luyện nói theo từng tự phụ sẽ làm cho người
vấn đề. không dám tiếp xúc, gần
gũi sống đơn độc ...
- Khẳng định cách sống hợp
lí : Trong học tập và công
việc không quá tự ti và
không nên tự phụ .
- Liên hệ với đời sống thực
*GV: Yêu cầu hs đọc bt 2 sgk và tế.
những yêu cầu của bài tập 2. Bài tập 2
*GV:định hướng đây là thao tác lập -HSthảo luận tìm ý trả -Phân tích nt sử dụng từ
luận phân tích một hình ảnh văn học lời ngữ giàu hình tượng và cảm
để làm bài cần : xúc lôi thôi, ậm ọe
-Phân tích nt sử dụng từ ngữ giàu HS: Có thể luyện nói - Phân tích nghệ thuật sử
hình tượng và cảm xúc lôi thôi, ậm theo từng ý => sau đó dụng biện pháp đảo trật tự
ọe viết thành đoạn văn (chú từ: ( Sĩ tử vai đeo lọ lôi
- phân tích nt đảo ngữ ý thao tác lập luận phân thôi. Quan trường miệng
- Phân tích sự đối lập giữa hai hình tích) thét loa
ảnh :sĩ tử & quan trường. ậm ẹo.)
- Phân tích hình ảnh vai đeo
lọ của sĩ tử và hình ảnh
miệng thét loa của quan
trường.
- Cảm nhận về cảnh thi cử
*GV chốt lại những ý chính và cho bt và tài năng của Tú Xương
về nhà: -HS nhắc lại những thao trong việc tái hiện hiện

- 38 - 48812728.doc
39
* BT phân tích hình tượng cái tôi trữ tác cơ bản của lập luận thực.
tình “ ngất ngưởng” trong thơ “Bài ca phân tích
ngất ngưởng” của NCT

4.Củng cố
- yêu cầu của thao tác lập luận ,phân tích
- Cách làm đề văn theo các thao tác đã học
5.Dặn dò:
- Đọc phần đọc thêm chú ý thao tác lập luận phân tích được sử dụng trong hai đoạn
trích
- Xem và soạn bài “Lẽ ghét thương”

Tiết: 17
LẼ GHÉT THƯƠNG
(Trích Lục Vân Tiên)
Nguyễn Đình Chiểu

A/ Mục tiêu bài học: Giúp HS:


- Nhận thức được tình cảm yêu ghét phân minh, mãnh liệt và tấm lòng thương dân
sâu sắc của tác giả.
- Hiểu đặc trưng cơ bản của bút pháp trữ tình NĐC: cảm xúc trữ tình- đạo đức nồng
đậm, sâu sắc; vẻ đẹp bình dị, chân chất của ngôn từ.
- Rút ra những bài học đạo đức về tình cảm yêu ghét chính đáng.
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK, SGV ngữ văn 11.
- Giáo án.
C. Cách thức tiến hành.
- Phương pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm, phân tích, bình giảng. Kết hợp nêu vấn đề
bằng hình thức trao đổi, thảo luận nhóm.
- Tích hợp phân môn: Làm văn. Tiếng việt. Đọc văn.
D. Tiến trình giờ học.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Phân tích các nghệ thuật biểu tượng trong bài thơ Bài ca ngắn đi
trên bãi cát để thấy được tầm tư tưởng của Cao Bá Quát?
3. Bài mới: Nguyễn Đình Chiểu được xem là một cảnh thơ tiêu biểu cho văn học
cổ điển Việt Nam. Trong số những sáng tác của ông, Lục Vân Tiên là 1 tác phẩm
được nhiều người yêu thích không chỉ trong thời đại ông mà còn được yêu thích
trong mọi thời đại. Ở đó chứa những bài học đạo lý về lối sống, “ lễ ghét thương” là
một trong những đoạn trích tiêu biểu cho điều đó.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu cần đạt
HĐ1: Đọc hiểu khái quát:
- 39 - 48812728.doc
40
* GV: giới thiệu một số ý về tác giả. I. TIỂU DẪN
NĐC ( 1822-1888) ông là một nhà 1. Tác phẩm
giáo, thầy thuốc, nhà thơ kính yêu - HS đọc tiểu dẫn rút ra ý - “Lục Vân Tiên” được viết
của nhân dân miền nam. chính ý nghĩa của cốt vào khoảng những năm 50
Ông là ngọn cờ đầu của văn học yêu truỵên . của TK XIX.
nước Việt Nam thế kỉ XIX… Câu chuyện xoay quanh -Nội dung: thể hiện tinh thần
*GV: Gọi hs đọc tiểu dẫn rút ra ý cuộc xung đột giữa cái nhân nghĩa, khát vọng lý
chính nội dung,ý nghĩa của tác phẩm thiện và cái ác, nhằm đề tưởng của tác giả về một xã
LVT. cao tinh thần nhân nghĩa, hội tốt đẹp thấm đượm tình
* GV: giảng ý liên hệ cuộc đời tác giả thể hiện khát vọng lí nhân ái.
với tác phẩm này dẫn vào đạn trích. tưởng của tác giả, của 2. Đoạn trích
*GV: yêu cầu hs tìm hiểu vị trí ,bố nhân dân đương thời về -Vị trí: trích từ câu 473 →
cục của đoạn trích một xã hội tốt đẹp. 504.
*GV:Giới thiệu nhân vật chính trong Vị trí đoạn trích: Phần -Bố cục:
đoạn trích: Ông Quán, là một nhân đầu: câu 473- 504 trong + 6 câu đầu đối thoại giữa
vật phụ trong tác phẩm nhưng lại là số 2082 câu thơ của tác ông Quán và Vân Tiên.
nhân vật biểu tượng cho tình cảm yêu phẩm LVT. + Phần còn lại bàn về lẽ
ghét phân minh của nhân dân ghét thương.
HĐ 2:Đọc hiểu văn bản.
*GV: Gọi hs đọc văn bản và phần II .ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
chú thích. 1. Lẽ ghét
* GV giảng thêm về các vị vua ở TQ - “Quán rằng …phào
mà ông Quán ghét; -HS: Đọc chú giải SGK Ghét cay………..tâm”
 Kiệt là vị vua cuối cùng của nhà trả lời câu hỏi 1.(Mỗi Sử dụng điệp từ+ tách từ →
Hạ, say mê Muội Hỉ đã phá tan của nhóm đọc 1 ý) sự tăng cấp trong thái độ ghét
cải trong kho, xây Dao Đài (đài bằng +Vua Kiệt nhà Hạ , Vua của tác giả
ngọc), cung Trường Dạ trang hoàng Trụ nhà Thương – hai ông - Những đời vua mà ông
bằng ngọc ngà châu báu, làm nơi ăn vua bạo ngược, vô đạo Quán ghét :Vua Kiệt, vua
chơi hưởng lạc. Lại còn thả hổ, báo ra trong lịch sửTQ Trụ, U Vương, Lệ Vương,
chợ vồ dân lành để mua vui. +U Vương ,Lệ Vương – Ngũ Bá...
Trụ là vui cuối cùng của nhà hai ông vua khét tiếng tàn => Ông Quán ghét sự hoang
thương. Nghe theo lời Đắc Kỉ vua bạo , hoang dâm đời nhà dâm, vô đạo ,tham tàn ,bạo
Trụ cho đào ao đổ rượu xuống làm Chu . ngược của các vị vua ấy vì tất
“tửu trì” (ao rượu) lấy chả thịt treo + Ngũ Bá năm lãnh chúa cả các triều đại đó có một
lên cây làm “nhục lâm” (rừng thịt), của 5 nước chư hầu cuối điểm chung là : chính sự suy
sau đó bắt hàng trăm trai gái khỏa thời Xuân Thu chuộng bề tàn, vua chúa say đắm tửu sắc
thân làm trò dâm loạn giữa chốn “ao dối trá sát phạt nhau để không chăm lo đến đời sống
rượu rừng thịt” và vua cùng Đắc Kỉ giành ngôi bá chủ. của dân.
xem chơi.
U Vương cho xé hàng trăm tấn lụa
cho Bao Tự cười...Bao Tự vẫn không
cười liền cho đốt lửa ở hỏa đài thúc
trống lớn như để báo kinh đô bị nguy
cấp. Các nước chư hầu thấy lửa cháy
rực trời tiếng trống ầm ầm như sấm
- 40 - 48812728.doc
41
vội mang binh mã đến cứu => các nơi
tất tả kéo về rồi lại chưng hửng ra về.
Bao Tự thích chí vỗ tay cả cười.
*GV hỏi : Vì ai mà ông Qúan ghét
các vị vua ấy?Tại sao các dẫn chứng
đều được lấy từ sách sử cỗ của TQ? HS: Vì dân
GV: Các vua chúa mà ông Quán ghét => Thời đại đó dân phải - Tác giả đứng về phía nhân
không nghĩ gì đến chính sự chẳng gánh chịu mọi tai ách, dân xuất phát từ quyền lợi
quan tâm đến đời sống của dân chỉ khổ sở trăm chiều . của dân mà bình phẩm lịch
mải mê vui chơi vô bổ nhảm nhí .VD sử. Đó là cơ sở của lẽ ghét:
được tin báo núi Kì Sơn sụt lở, nhà ghét sâu sắc mãnh liệt đến độ
cửa bị sụp lở dân chúng chôn vùi tận cùng của cảm xúc. “ Ghét
trong lòng đất rất nhiều. U Vương cay ghét đắng ghét vào tận
chẳng bận tâm để ý vì còn phải tuyển - HS thảo luận , phân tích tâm”
chọn cung phi… trả lời ( các nv trong sgk)
+ Thánh nhân chỉ Khổng
*GV gọi hs đọc câu 17 đến câu 30 & Tử người nước Lỗ đi 2. Lẽ thương
hỏi : Ông Quán thương những ai ? nhiều nước tìm cách hành - Điệp từ thương lặp lại 7
Giữa họ có những điểm gì chung ? Vì đạo nhưng không thành lần+ các điển tích từ sách sử
sao ông thương họ ? + Nhan Tử có đức có tài TQ → nổi bật những người
* GV giảng thêm một số ý nhưng yểu mệnh công ông Quán thương .
Khổng Tử bôn ba khắp chốn luôn danh lở dở. -Những người mà ông Quán
luôn hi vọng có dịp thực hiện những + Gia Cát Lượng tận tuỵ thương là những bậc hiền tài
hoài bão cứu đời, nhưng đến đâu nhưng gặp cơn Hán mạt như:
cũng không được tin dùng, mấy lần sự nghiệp không thành. + Đức thánh nhân Khổng
còn suýt bị hãm hại. +Đổng Tử làm quan Tử
Đào Uyên Minh tưởng có thể thông nhưng không được trọng + Nhan Tử
qua con đường làm quan để thự hiện dụng. + Khổng Minh Gia Các
hoài bão cứu giúp dân đen nhưng lại +Hàn Dũ nhà văn nổi Lượng
thấy không thể thoả hiệp với vương tiếng ,vì dâng sớ can ngăn + Nguyên Lượng – Đào
triều thối nát nên ở giữa tuổi tráng vua không nên quá mê tín Uyên Minh
niên cũng đành từ bỏ công danh về đạo phật bị giáng chức + Hàn Dũ …
nhà tự cày lấy ruộng mà ăn. ,đày đi xa.
* Chốt lại ý chính sau khi hs nhận xét => Họ là những người
Bấy nhiêu con người mỗi người một đứng về phía nhân dân , => Tất cả đều là những người
nét, nhưng nhìn chung đều là tri thức muốn lo cho nhân dân có có tài, có đức và nhất là có
nho sĩ ngay thẳng trong sạch, ôm ấp cuộc sống ấm no hạnh chí muốn hành đạo giúp đời,
mộng tưởng cứu đời nhưng vì không phúc . giúp dân nhưng đều không
gặp vận, gặp thời nên chẳng có điều đạt sở nguyện.
kiện thi thố tài năng.=> ước nguyện
không thành.
* GV yêu cầu hs tìm hiểu mối quan
hệ giữa lẽ ghét thương
Tác giả cũng từng mơ ước lập thân để
trả nợ nước non. Nhưng ngay từ thuở -HS:mối quan hệ giữa lẽ 3. Mối quan hệ giữa lẽ ghét
- 41 - 48812728.doc
42
mới bước chân vào đời đã gặp biết ghét thương là mối quan thương (Quan điểm đạo đức
bao nỗi bất hạnh, đau đớn. Cho nên hệ khắng khít của tác giả)
niềm thương những bậc hiền tài kia Cảnh ngộ của tác giả khi Cơ sở của lẽ ghét thương là
có phần là thương cho chính mình. viết “Lục vân tiên” ít tấm lòng nhân đạo cao cả của
nhiều cũng có nét giống tác giả.Ông đã đứng về phía
những nhân vật lịch sử đạo đức, chính nghĩa để thể
*GV hỏi câu hỏi 2 sgk mà ông Qúan đã dẫn ra hiện thái độ yêu ghét phân
* Bình giảng về cách dùng từ đoạn trích. minh
Điệp từ thương - ghét dồn dập rất có
hiệu quả trong việc diễn đạt thái độ 4. Giá trị nghệ thuật.
ghét thương dứt khoát mãnh liệt của - Lời thơ mộc mạc ,chân chất
tác giả. Thương ghét cứ đan cài tiếp - Sử dụng phép đối ,phép
nối không thể tách rời, rất sâu nặng điệp ở những cặp từ: thương
trong tâm hồn tác giả, nhưng thương - HS :Tìm ý trả lời: -ghét → cảm xúc mãnh liệt ,
ra thương ghét ra ghét không mập mờ +Điệp từ “ ghét” lặp lại 8 thái độ tình cảm phân minh ,
lẫn lộn, không nhạt nhoà chung lần nhằm nhấn mạnh đến dứt khoát .
chung. sự sâu sắc và mãnh liệt
của tình cảm. Thái độ phủ
định của ông Qúan đồng
thời cũng là của tác giả
đối với những nhân vật
này trong xã hội.
HĐ3 : Tổng kết bài học + Từ “thương” được lặp
* GV : hỏi hs câu hỏi 3 sgk + giảng ý lại 8 lần nhấn mạnh sự
Như vậy tình cảm ghét thương của thông cảm sâu sắc của
tác giả như>< nhau nhưng lại có mối ông Qúan đối với những
quan hệ khăng khít. Ông Qúan là người tài III. TỔNG KẾT
người phát ngôn cho tư tưởng tình -Đoạn trích dù ngắn nhưng đã
cảm của Nguyễn Đình Chiểu. HS: Câu thơ thể hiện thể hiện được tư tưởng chung
được cảm xúc của cả của truyện “Lục vân tiên”.
đoạn thơ: “Vì chưng hay Mượn lời ông Qúan tác giả
hgét cũng là hay thương” thể hiện được quan điểm đạo
* GV: Cho hs đọc phần ghi nhớ sgk Câu này ý nói, biết ghét là dức của mình về lẽ ghét
tại biết thương căn thương
nguyên của sự ghét là tại - Đoạn thơ tuy mang tính triết
* GV: Cho hs đọc câu hỏi luyện tập thương. Có thương dân lí nhưng vẫn dạt dào cảm
Đoạn trích dựa trên lời phát biểu của mới biết ghét kẻ làm hại xúc.
ông Qúan. Cả đoạn thơ dù bộc lộ trực dân.
tiếp hay gián tiếp đều thể hiện quan * GHI NHỚ
điểm của ông Qúan về lẽ ghét - HS đọc phần ghi nhớ
thương. Tuy hiên câu thơ hay nhất sgk
thâu tóm được ý nghĩa tư tưởng tình * LUYỆN TẬP
cảm của đoạn thơ chính là “Vì chưng
hay ghét cũng là hay thương”. Biết - HS đọc câu hỏi luyện
ghét là tại biết thương. Căn nguyên tập về nhà làm bài .

- 42 - 48812728.doc
43
của sự ghét chính là lòng thương, đây
là tình cảm >< nhưng thực chất là sự
thống nhất bổ sung và hổ trợ cho
nhau trong những con người chính
trực biết yêu và biết ghét mãnh liệt.

4. Củng cố
- Học thuộc đoạn thơ chú ý những người ông Quán thương, những người ông
Quán ghét.
- Em hãy phát biểu những cảm nhận của em về nhân vật ông Quán.
5.Dặn dò
- Xem kĩ chú thích để liên hệ nội dung đoạn trích.
- Xem và soạn bài “Chạy giặc”.

Tiết 18 – Đọc thêm


CHẠY GIẶC
Nguyễn Đình Chiểu
A. Mục tiêu bài học.
Giúp học sinh đọc hiểu, đọc diễn cảm và nắm được một số giá trị nội dung và nghệ
thuật của văn bản.
-Tình cảnh đau thương của đất nước trong buổi đầu chống thực dân Pháp. Tâm trạng đau
xót của tác giả trước cảnh nước mất nhà tan.
- Giá trị nhân bản cao đẹp trong thế giới tâm hồn của thi nhân.
- 43 - 48812728.doc
44
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK, SGV ngữ văn 11.
- Giáo án.
C. Cách thức tiến hành.
- Phương pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm. Định hướng hiểu nội dung và giá trị nghệ thuật văn
bản qua hình thức trao đổi, thảo luận nhóm.
D. Tiến trình giờ học.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra: Hãy cho biết trong đoạn trích “Lẽ ghét thương” ông Qúan ghét ai? Vì ai mà
ghét ?
3.Bài mới:
Nói đến thơ văn yêu nước của Nguyễn Đình Chiểu chúng ta không thể bỏ qua bài
“Chạy giặc”. Bài thơ viết về tình cảnh lịch sử của Nam bộ thời kì 1859

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu cần đạt
HĐ1: Tìm hiểu về bài thơ
*GV: Cho học sinh đọc tiểu -HS trả lời: I. TIỂU DẪN
dẫn rút ý chính. Bài thơ “Chạy giặc” chưa Bài thơ được sáng tác sau khi
rõ thời điểm sáng tác. Là thành Gia Định bị thực dân
một trong những tác phẩm Pháp tấn công.
đầu tiên của VH yêu nước
HĐ2: Hướng dẫn đọc hiểu chi chống Pháp nửa cuối thế kỷ
tiết 19. II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
*GV: Gọi học sinh đọc bài thơ 1. Tình cảnh đất nước và
*GV hỏi hs câu hỏi 1 sgk nhân dân khi giặc Pháp đến
* Định hướng - HS đọc bài thơ xâm lựơc
- Tác giả miêu tả rất chân thực - Thảo luận nhóm trả lời - Âm thanh “ tiếng súng tây”
và sinh động. +Bài thơ mở đầu là cảnh → báo hiệu sự tấn công của
Câu mở đầu là lời trần thuật, tan chợ- nghe tiếng súng thực dân Pháp
tả thực về khung cảnh của đất tây đất nước ta đã rơi vào - Hình ảnh tả thực:
nước khi giặc Pháp tấn công thế nguy nan thực đân P đã + Trẻ nhỏ “ lơ xơ chạy” →
vào nước ta. Chợ” trong quan chiếm Gia Định Từ láy gợi tả sự thất thần , sợ
niệm của người Việt là không +“Một bàn cờ thế phút sa hãi ,không định hướng .
gian văn hoá mang ý nghĩa tay” + Bầy chim “dáo dát bay”
cộng đồng nhưng không gian Cờ thế là cơ quyết định → sự hốt hỏang ,ngơ ngác,
ấy bây giờ bị phá vỡ. thắng thua trong một nước mất phương hướng.
Tiếng súng mở màn cho cuộc đi + Bến Nghé..tan bọt nước
xâm lăng đột ngột bất ngờ của sai lầm trong nước cờ của + Đồng Nai…nhuốm màu
thực dân Pháp. triều đình nhà Nguyễn đã mây
- Từ nỗi đau mất nước tác giả dẫn nước ta vào thế nguy → nghệ thuật đối → hư
khắc họa nỗi đau của nhân dân, nan hao ,tổn thất lớn về tài sản
nỗi đau của những sinh linh ,bé - Một số hình ảnh thể hiện => Hình ảnh ấy đã nói lên
nhỏ tình hình hiện tại ở Nam bộ tình thế hiểm nghèo của đất
“Lơ xơ” gợi lên dáng vẻ hốt + Bỏ nhà - mất ổ nước (Nam bộ) thực dân
hoảng, bơ vơ của những đứa + Lơ xơ chạy - dáo dác bay Pháp xâm lược con người
- 44 - 48812728.doc
45
trẻ, những thân phận biểu thị+ Lũ trẻ - đàn chim khốn đốn , hoảng loạn , thành
cho nỗi đau trong thời chiến. Hai câu luận cũng tạo nên trì tan tác hoang tàn.
Ngay cả đến những cánh chim bởi những hình ảnh sóng
bây giờ cũng không tìm được đôi, những miền đất, những
chốn dung thân, địa danh được nhắc đến
- Bến Nghé, Đồng Nai: vốn là trong hai câu thơ càng làm
những miền đất thanh bình, cho nỗi đau của tác giả mà
bây giờ chỉ còn là hoang tàn cũng là nhân dân được đậm
đổ nát. nét hơn. 2. Tâm trạng, tình cảm ,thái
* GV hỏi hs câu hỏi 2, 3 sgk độ của tác giả.
Tâm trạng bao trùm bài thơ là -Câu hỏi tu từ “Hỏi…vắng”
nỗi đau Nỗi đau ấy thấm sâu → xưng hô trang trọng → tìm
và đậm nét nhất là ở hai câu - HS tìm ý trả lời kiếm trông mong anh hùng
kết. +Trang dẹp loạn: là cách hào kiệt giúp dân ,giúp nước .
nói trang trọng thường để - Câu thơ cuối “Nỡ…này?”
chỉ những đấng anh hùng. →
+ Câu thơ cuối còn là tiếng tình cảm đau đớn, xót xa
kêu cứu : Cứu nước , cứu trước cảnh nhân đói khổ , lầm
đời. than.
*GV gọi hs nhận xét tổng kết => Thái độ mong chờ , ngóng
bài học đợi hiền tài giúp dân , giúp
nước
3. Tổng kết
Bằng bút pháp tả thực đặc
-HS phát biểu nhận xét sắc tác giả đã khắc họa tình
Bài thơ là nỗi đau nước, cảnh thật thảm thương của
đau dân, đau lòng. Trong đất nước .Qua đó tác giả thể
nỗi đau ấy còn có cả nỗi hiện niềm hi vọng sẽ có anh
đau của một tấm lòng trung hùng ra sức giúp dân,giúp
quân đã cảm thấy sự đỗ vỡ nước .
niềm tin, sự hy vọng vào
triều đình phong kiến.
4. Củng cố
- Hình ảnh đất nước và nhân dân khi bị thực dân Pháp xâm lượcđược NĐC cảm
nhận ntn?
- Tâm trạng và tình cảm của tác giả dược thể hiện ntn?
5. Dặn dò:
- Đọc kĩ chú thích, học bài thơ.
-Tìm đọc thêm thơ của Nguyễn Đình Chiểu.

Tiết 19 - Đọc thêm


BÀI CA PHONG CẢNH HƯƠNG SƠN
(Hương Sơn Phong Cảnh Ca)
Chu Mạnh Trinh
- 45 - 48812728.doc
46
A. Mục tiêu bài học.
Giúp hs nắm được vẻ đẹp tư tưởng thẩm mĩ của bài thơ . Bài thơ được xem là áng ca
trù tả được cái hồn của cảnh trí Hương Sơn bằng cảm nhận ,ngòi bút tài hoa Chu Mạnh
Trinh
B. Phương tiện thực hiện: GV : sgk- sgv , Bình giảng bài thơ , Cảnh Hương Sơn (chùa
Hương )
C. Cách thức tiến hành:
-HS : Đọc bài & soạn bài .
- PP :Gợi mở, vấn đáp, nêu vấn đề, thảo luận nhóm.
D. Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra : Đọc và phân tích “ Chạy giặc”
3.Bài mới: Nước VN có nhiều danh lam thắng cảnh đã đi vào thơ văn như một sự hiển
nhiên. Hôm nay chúng ta sẽ biết thêm cảnh Hương Sơn đẹp, trữ tình như thế nào .Thể hát
nói ngọt ngào và trữ tình như thế nào qua bài thơ “Hương Sơn phong cảnh ca”
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu cần đạt
HĐ1: Đọc hiểu khái quát
*GV: Cho hs đọc tiểu dẫn rút HS đọc và rút ra ý chính về I.TIỂU DẪN
ra ý chính Tác giả Chu Mạnh Trinh tự 1.Tác giả
Hương Sơn (chùa Hương) là Cán Thần hiệu Trúc Vân. -Chu Mạnh Trinh (1862-
quần thể thắng cảnh và kiến Người làng Phú Thị tổng mễ 1905) tự Cán Thần hiệu Trúc
trúc nổi tiếng ở huyện Mỹ Đức sở huyện Đông Yên, phủ Vân. Người làng Phú Thị,
tỉnh Hà Tây. Khoái Châu (nay thuộc huyện Đông Yên, phủ Khoái
huyện Văn Giang tỉnh Hưng Châu (nay thuộc tỉnh Hưng
Yên). Đỗ tiến sĩ 1892. Yên).
- Ông là người tài hoa : thơ
văn, kiến trúc.
2. Tác phẩm
Bài thơ được sáng tác trong
HĐ2: Đọc hiểu văn bản - HS đọc văn bản dịp tác giả tham gia trùng tu
*GV: Cho hs đọc văn bản HS: Bài thơ mở đầu là câu chùa Thiên Trù trong quần thể
* GV hỏi hs câu hỏi 1 sgk “Bầu trời cảnh bụt” đã gợi Hương Sơn.
* Gợi ý : câu thơ mở đầu ngợi cảm hứng chủ đạo cho cả
ca cảnh của Hương Sơn, cảnh bài thơ: Câu thơ này gợi lên II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
đẹp gợi lên sắc thái linh vẻ đẹp thần tiên của cảnh 1.Giới thiệu cảnh Hương Sơn
thiêng, tạo không khí tâm linh Hương Sơn. -Câu mở đầu “Bầu trời cảnh
cho người đọc, khi nhìn cảnh bụt” → So sánh ngầm → cảnh
vật theo cái nhìn tổng quan của đẹp của Hương Sơn mang nét
một du khách đứng từ xa. thần tiên ,thoát tục .
- Câu 2 : Cách nói gián tiếp →
Bài thơ miêu tả cảnh Hương niềm khao khát dược du ngoạn
Sơn theo cái nhìn từ xa: HS của tác giả
-Câu 3 : từ kìa → ngạc nhiên
trước sự rộng lớn, bao la ,
hùng vĩ của cảnh HS
- 46 - 48812728.doc
47
- Câu 4: Câu hỏi tu từ → nhắc
lại lời đánh giá của người xưa
*GV nêu ý hỏi : Cảnh đẹp HS về HS.
được miêu tả ntn? - HS thảo luận trả lời => HS được giới thiệu mang
* GV hỏi hs câu hỏi 2 sgk +Vẻ đẹp Hương Sơn mang vẻ đẹp kì diệu ,độc đáo .
+gợi ý trả lời đậm sắc thái tôn nghiêm của 2. Tác giả miêu tả vẻ đẹp của
“Vẳng bên tai một tiếng chày phật giáo :chim cúng trái , Hương Sơn .
kình cá nghe kinh , tiếng chày - Câu 5,6 : từ láy +BP nhân
Khách tang hải giật mình trong kình hóa → đường vào HS không
giấc mộng” +Sau đó miêu tả âm tiếng khí bình yên , thoát tục → màu
=> Tiếng chuông chùa vừa gần chày kình sắc thần tiên.
vừa xa, gợi sự tĩnh lặng. + Miêu tả quần thể cảnh - Câu 7,8 âm thanh tiếng
gồm có suối ,chùa , hang chuông chùa → du khách lắng
,động đọng tâm hồn trút hết ưu phiền
*GV nhận xét : Quần thể cảnh + Đá ngũ sắc long lanh như thả hồn vào nơi yên tĩnh .
ở HS vừa thiên tạo vừa nhân gấm dệt -Câu 9,10 : liệt kê những địa
tạo mang nét thần tiên,thoát + Du khách khi đi vào cảnh danh ( suối ,chùa ,hang ,động )
tục Hương Sơn có thể có cảm → cảnh phong phú đa dạng
“ Đá ngũ sắc long lanh như giác như đi vào cõi mộng. vừa thiên tạo vừa nhân tạo .
gấm dệt”: sử dụng lối so sánh - Câu 11 → 14 từ láy + BP so
để làm tăng thêm màu sắc rực sánh → trên đường đi đá ngũ
rỡ của cảnh. sắc gập ghềnh ,long lanh với
- Sử dụng ẩn dụ để điểm tô nhiều đường nét ,hình khối lạ
cho cảnh một làn ánh sáng mắt lôi cuốn du khách .
thiêng liêng huyền ảo: hang => Cảnh đẹp HS thật kì
lồng bóng nguyệt, lối cuốn diệu ,hấp dẫn.
thang mây... 2. Suy ngẫm của tác giả
- “Chừng … xếp đặt”: Câu hỏi
-HS trả lời :Cảnh Hương tu từ → tạo hóa ban tặng cho
*GV nêu câu hỏi : Hãy tìm Sơn khiến tác giả như đi HS vẻ đẹp thần tiên nên cần
tâm trạng và suy nghĩ của tác giữa cõi mộng..thực hư hòa bàn tay con người góp công
giả khi đến với HS? lẫn với nhau. Tác giả tự hào xây dựng .
về vẻ đẹp của HS , yêu cảnh - “Lần tràng hạt …là bao”
đẹp HS đó là yêu nước thầm ngôn ngữ mang màu sắc tôn
kín giáo tác giả gửi gấm lòng yêu
nước kín đáo.
HĐ 3 : Tổng két bài học - “Càng trông…yêu” → tình
*GV: Gọi hs tổng kết lại bài yêu HS sâu sắc của tác giả .
HS: Bài thơ được tác giả sử III. TỔNG KẾT
dụng ngôn ngữ giao tiếp, Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của
người đọc có cảm giác như hương Sơn và lòng yêu nước
mình đang đối diện với cảnh thầm kín của tác giả .
Hương Sơn. Đó chính là sức
hấp dẫn của “ Bài ca phong
cảnh Hương Sơn”.

- 47 - 48812728.doc
48

4.Củng cố :GV có thể cho hs xem cảnh Hương Sơn hs nhận xét về vẻ đẹp thực của cảnh
5. Dặn dò:Dặn hs chuẩn bị bài làm bài viết số 2.

Tiết 20 – Làm văn

TRẢ BÀI LÀM VĂN SỐ 1


VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 2:NLVH
A. Mục tiêu bài học.
- Chữa nội dung: Giúp HS hiểu đề và cách trình bày một bài văn nghị luận.
- Chữa lỗi câu và diễn đạt: Giúp HS khắc phục được một số lỗi cơ bản, từ đó biết sửa chữa
và viết văn tốt hơn.
- Hướng dẫn bài viết số 2 HS làm ở nhà.
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK, SGV 11
- Giáo án
- Đề bài.
C.Cách thức tiến hành.
- Phương pháp thuyết giảng, phân tích kết hợp trao đổi, thảo luận.
- Định hướng cách làm bài viết số 2 ở nhà.
D. Tiến trình giờ học.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Bài mới.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu cần đạt
HĐ1: Hướng dẫn hs phân tích I. NHẬN DẠNG ĐỀ , PHÂN
đề. -HS đọc lại đề ,nhận xét về TÍCH ĐỀ
*GV: Cho hs nhắc lại những các yêu cầu của đề
kiến thức kĩ năng (sgk) II. NHẬN XÉT KẾT QUẢ
*GV: Nhận xét kết quả làm LÀM BÀI
bài. Nêu nguyên nhân dẫn tới - Ưu khuyết điểm về nội dung
những ưu khuyết điểm trong Trong quá trình nhận xét có kiến thức.
bài làm của hs. thể giới thiệu những bài, - Ưu khuyết điểm về phương
những đoạn văn khá tốt của pháp bố cục, lập luận, cách
hs. hành văn (dùng từ, đặt câu,
diễn đạt, chữ viết, trình bày..)
HĐ2 : lập dàn ý sửa bài
*GV: Có thể cho hs lập dàn ý III. DÀN BÀI
với đề bài hs vừa kiểm tra. -HS chia nhóm làm dàn bài a. MB: Giới thiệu vấn đề
Nhóm 1 : Viết mở bài Giới thiệu pp “Học đi đôi với
Nhóm 2 :Viết ý 1của thân hành” – một pp học tập hiệu
bài quả,tiến bộ .
Nhóm 3 :ý 2 b. Thân bài:
Nhóm 4: kết bài - Giải thích câu nói “Học đi
- 48 - 48812728.doc
49
đôi với hành”
+ “Học” là quá trình chúng
ta tiếp thu kiến thức của nhân
loại
+ “Hành” là thực hành , là
quá trình vận dụng kiến thức
vào cuộc sống .
-Học phải đi liền với thực
hành .Nó là hai mặt thống
nhất với nhau , bổ sung cho
nhau
+ Chỉ học mà không hành
,không áp dụng vào thực tế
đời sống → học vô ích .
+ Chỉ hành mà không học →
không nắm được bản chất sự
vật, hiện tượng .
-Bài học rút ra : Vừa học vừa
hành giúp nắm vững tri thức
lí thuyết ,rèn luyện kĩ năng
thực hành áp dụng vào thực
tế .
*Tuỳ thực tế của lớp GV nhận c.Kết luận
xét chung và nêu vài trường Nhắc học sinh đọc kĩ lời phê “Học đi đôi với hành” là pp
hợp hs khá hoặc yếu cụ thể để và bài làm đối chiếu với học mang lại hiệu quả cao
rút kinh nghiệm. điểm số để tự đánh giá chất nên áp dụng sâu rộng vào
HĐ3:Chép đề bài viết số 3 lượng bài viết. công việc học tập .
IV. NHẬN XÉT +TRẢ BÀI
V. RA ĐỀ BÀI VIẾT SỐ 2.
1 ĐỀ1:
-HS chép đề về nhà làm bài Qua bài thơ “Tự tình II” của
HXH và “Thương vợ” của
TTX .Anh(chị) hiểu gì về
người phụ nữ Việt Nam thời
xưa.
2.ĐỀ 2:
Nêu cảm nhận của anh(chị)
về nhân cách nhà nho chân
chính trong bài “Bài ca ngắn
ngắn đi trên bãi cát” hoặc
“Bài ca ngất ngưởng”.

4.Củng cố
Xem lại bài kiểm tra của mình => tự rút kinh nghiệm.

- 49 - 48812728.doc
50
5. Dặn dò:
- Làm bài viết số 2, nộp đúng thời hạn
- Xem và soạn bài văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc

Tiết 21,22,23
VĂN TẾ NGHĨA SĨ CẦN GIUỘC
Nguyễn Đình Chiểu
A. Mục tiêu cần đạt.
- Nắm được những nét chính về cuộc đời, nghị lực, nhân cách và giá trị thơ văn của
Nguyễn Đình Chiểu.
- Cảm nhận được vẻ đẹp bi tráng của bức tượng đài nông dân nghĩa sĩ có một không hai
trong lịch sử văn học Trung đại. Cảm nhận được tiếng khóc bi tráng của Nguyễn Đình
Chiểu trong một thời kỳ lịch sử đau thương nhưng vĩ đại của dân tộc.
- Nhận thức được những giá trị cơ bản về thể văn tế và nghệ thuật xây dựng hình tượng
nhân vật tạo nên giá trị sử thi của bài văn.
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK - SGV Ngữ văn 11
- Thiết kế bài dạy Ngữ văn 11
C. Cách thức tiến hành.
- Phương pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm.
- Phương pháp phân tích, bình giảng, so sánh và gợi mở, kết hợp nêu vấn đề qua hình thức
trao đổi, thảo luận nhóm.
- Tích hợp phân môn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn.
D. Tiến trình giờ học.
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra: Anh (chị ) đọc diễn cảm bài “Chạy tây” của Nguyễn Đình Chiểu và cho biết
qua bài thơ này ta thấy được tâm trạng gì của tác giả?
3.Bài mới: Có ý kiến cho rằng bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” Nguyễn Đình Chiểu đã
dựng được bức tượng đài bi tráng về chân dung người nông dân khởi nghĩa trong những
năn đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta đánh giá
được ý kiến này cũng như thấy được tấm lòng yêu nước thương dân của nhà thơ mù - Đồ
Chiểu.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu cần đạt
TIẾT 21 : TÁC GIẢ NĐC
HĐ1:Tìm hiểu khái quát về cuộc A. TÁC GIẢ
đời & sự nghiệp của NĐC I. Cuộc đời
*GV: Gọi hs đọc tiểu dẫn rút ra ý -HS đọc sgk + trả lời -Nguyễn ĐìnhChiểu (1822-
chính. Nguyễn ĐìnhChiểu (1822- 1888) tự là Hối Trai sinh tại
* GV giảng ý về cuộc đời NĐC 1888) ở Gia Định. quê mẹ làng Tân Thới- huyện
Bài học lớn từ con người Nguyễn Năm1843 ông đỗ tú tài tại Bình Dương , tỉnh Gia Định.
Đình Chiểu. Gia Định .Năm 1846 ra -Xuất thân trong một gia đình
- Ý chí và nghị lực sống. Huế học, chuẩn bị thi nghe nhà nho cha là Nguyễn Đình
- Lòng yêu nước thương dân. tin mẹ mất, bỏ thi về chịu Huy ,mẹ là Trương Thị Thiệt .
- Tinh thần bất khuất trước kẻ thù. tang. Trên đường về ông bị -Năm1843 ông đỗ tú tài tại Gia

- 50 - 48812728.doc
51
*GV kể thêm giai thoại về cđ ông đau mắt, rồi bị mù Định .Năm 1846 ra Huế học,
Chủ tỉnh Bến Tre tên Mi- Sen- chuẩn bị thi nghe tin mẹ mất,
Pông- Sông đã 3 lần đến tận nhà Ông luôn giữ trọn tấm lòng bỏ thi về chịu tang. Trên đường
thăm hỏi. Ông không chịu nhận thuỷ chung với dân với về ông bị đau mắt, rồi bị mù
lời thăm hỏi, ông không chịu ra nước. năm 26 tuổi . NĐC trở về mở
tiếp . trường dạy học , bốc thuốc, và
Ông từ chối mọi ân huệ tiền tài, sáng tác thơ văn (Đồ Chiểu)
đất đai mà thực dân Pháp hứa hẹn - Khi giặc Pháp vào Gia Định
“Đất chung đã mất thì đất riêng ông cùng các lãnh tụ nghĩa
của tôi có sá gì?” Ông không sử quân bàn mưu tính kế đánh
dụng bất cứ gì của người Pháp giặc.
*GV nêu ý hỏi :Dựa vào sgk hãy - HS kể tên một số tác - Nam kì mất ông trở về Bến
cho biết thơ văn NĐC có những phẩm của NĐC như Lục Tre, giữ trọn tấm lòng thuỷ
tác phẩm tiêu biểu nào? ND chính Vân Tiên , Chạy giặc , Văn chung với dân với nước.
trong thơ NĐC là gì ? tế trương Định , Ngư tiều y II. Sự nghiệp thơ văn.
*GV định hướng : Thơ văn NĐC thuật vấn đáp … 1. Những tác phẩm chính
chia làm 2 loại 5hơ văn truyền bá - Sáng tác chủ yếu bằng chữ
đạo đức ,nhân nghĩa & thơ văn Nôm
yêu nước . - Có 2 giai đoạn sáng tác
+ Trước khi TD Pháp xâm
lược thơ văn có nd : giáo huấn
đạo đức, đề cao đạo đức lí
tưởng nhân nghĩa. Các tác
phẩm chính: Lục Vân Tiên ,
Dương Từ Hà Mậu …
+ Sau khi TD Pháp xâm lược
văn thơ có nội dung chính là
yêu nước , chống Pháp. Các
tác phẩm chính: Chạy giặc ,
* GV giải thích ý nói về nhân -HS nhận xét nội dung thơ Ngư Tiều y thuật vấn đáp; Văn
nghĩa qua thơ văn NĐC văn Nguyễn Đình Chiểu. tế nghĩa sĩ Cần Giuộc....
 “nhân” tình yêu thương con Lí tưởng đạo đức nhân 2 . Nội dung thơ văn
người, sẵn sàng cưu mang con nghĩa: Nguyễn Đình Chiểu a. Lí tưởng đạo đức nhân
người khốn khổ trong cơn hoạn suốt đời sống nơi thôn nghĩa (Truyện Lục Vân Tiên)
nạn. xóm, giữa những tâm hồn b. Lòng yêu nước , thương
 “nghĩa” là những quan hệ tốt thuần hậu chất phác . Xem dân
đẹp giữa con người với con người trọng tình nghĩa giữa con - Phơi bày tình cảnh đất nước
trong xã hội, tình cha con, vợ người với con người trong khi bị td pháp xâm lược (Chạy
chồng, tình bạn bè hàng xóm, tinh xã hội: tình cha con; vợ giặc , văn tế NS Cần Giuộc …)
thần hiệp nghĩa sẵn sàng cứu khốn chồng. Hướng đến lẽ công - Tố cáo tội ác của quân xâm
phò nguy như các nv trong tác bằng, những điều tốt đẹp lược và bọn phong kiến tay
phẩm “Lục vân tiên”. trong cuộc đời. sai .
 Ông còn là người có lòng yêu + Lòng yêu nước thương - Ca ngợi những anh hùng yêu
nước tinh thần bất khuất chống dân: nước chống giặc ( người nghĩa
giặc ngoại xâm. Để lại cho đời Ở tác phẩm Văn tế nghĩa sĩ sĩ Cần Giuộc , các sĩ phu yêu

- 51 - 48812728.doc
52
những tác phẩm bất hủ. Cần Giuộc ông khóc than nước như Trương Định ,Phan
cho tổ quốc gặp buổi đau Tòng …
thương.
Ông căm uất chửi thẳng
vào mặt kẻ thù. Ghi lại
chân thực một thời đau
thương của đất nước.
Khích lệ lòng căm thù giặc
* GV giảng ý nói về nghệ thuật và ý chí cứu nước của nhân
thơ văn của NĐC. Vẻ đẹp trong dân, đồng thời biểu dương
thơ ông không phát lộ rực rỡ bềnhững người anh hùng hi
ngoài mà tiềm ẩn ở tầng sâu cảmsinh vì tổ quốc. Tố cáo tội
xúc, suy ngẫm. Bút pháp trữ tình
ác của giặc(TD Pháp)
xuất phát từ cõi tâm trong sáng,
-HS nhận xét về nt thơ văn 3.Nghệ thuật thơ văn.
nhiệt thành, lòng yêu thương con
NĐC theo sgk - Bút pháp chủ yếu là trữ tình
người của nhà thơ bao giờ cũng Thơ văn Nguyễn Đình - Đậm đà màu sắc Nam bộ :
nồng đậm hơi thở cuộc sống. Chiểu mang đậm sắc thái tâm hồn nhân vật , ngôn ngữ ,
* Giảng cho hs nghe ghi nhanh Nam Bộ: Thể hiện qua các cách cư xử …
câu3 sgk . Nguyễn Đình Chiểu vànhân vật lời ăn tiếng nói, - Lời thơ thiên về diễn xướng .
Nguyễn Trãi là hai nhà thơ tuy mộc mạc, bình dị, chất
sống trong những thời đại khác phác.. * GHI NHỚ (sgk)
nhau nhưng gặp nhau ở điểm
chung: thơ văn đều thể hiện tư
tưởng nhân nghĩa, nhân nghĩa - HS nghe và ghi nhận ý
gắn liền với chống xâm lược.
(Bình Ngô Đại Cáo của Nguyễn
Trãi)
* GV gợi ý để hs làm phần luyện
tập .Cần nêu và phân tích được
một số nội dung sau: * LUYỆN TẬP
-Giải thích ý kiến của Xuân Diệu:
Đây là câu nói đã nêu lên được
đặc điểm cơ bản nhất trong con
người trong tâm hồn và trong thơ
văn Nguyễn Đình Chiểu. Đó là
lòng yêu thương kính trọng người
lao động, những con người có
cuộc đời nghèo khổ nhưng tâm
hồn trong sáng hướng về cái thiện.
- Câu nói của XD rất đúng về
cuộc đời và sự nghiệp của NĐC
+ Cuộc đời: Gắn bó nhân dân ,
bốc thuốc chữa bệnh cho nhân
dân. Ông đứng về phía nhân
dân,lên án thế lực tội ác, không

- 52 - 48812728.doc
53
hợp tác với giặc mà giữ tấm lòng
son sắt với nhân dân cho đến hơi
thở cuối cùng.
+ Thơ văn: Thơ văn Đồ Chiểu tập
trung khắc họa những người lao
động bình thường nhất: ông Ngư,
ông Tiều, những người nghĩa sĩ
nông dân Cần Giuộc...
HĐ2: Tìm hiểu phần tiểu dẫn
*GV: Gọi hs đọc phần tiểu dẫn rút
ra ý chính
B. TÁC PHẨM
*GV: câu hỏi 1 sgk I.Tiểu dẫn
Văn tế được sử dụng trong hoàn 1. Hoàn cảnh ra đời
cảnh nào? Nội dung cơ bản của -HS đọc phần tiểu dẫn và Là bài văn được viết theo yêu
bài văn tế? Bố cục thường mấy phát biểu cầu của tuần phủ Gia Định Đỗ
phần? Gịong điệu chung của bài Bài văn tế ra đời vào Quang để tế những nghĩa sĩ đã
văn tế? khoảng cuối 1862. Gia hi sinh trong trận tập kích đồn
Định thất thủ, Nguyễn quân Pháp ở Cần Giuộc vào
Đình Chiểu lánh về Cần đêm 16-12-1861.
Giuộc. 2. Đặc điểm của văn tế (sgk)
-HS tìm ý trả lời. - Văn tế là loại văn gắn liền với
+Văn tế là loại văn gắn liền phong tục tang lễ ( Dùng trong
với phong tục tang lễ dịp tang ma, phúng điếu)
thường đọc trong lễ truy - Bố cục 4 phần:
điệu người chết . + Lung khởi
+Có 2 nội dung: Kể lại + Thích thực
HĐ3: Đọc hiểu chi tiết văn bản cuộc đời công đức phẩm + Ai vãn
*GV: Gọi 2-3 hs đọc văn bản. hạnh của người đã + Kết.
Chú ý cho hs cách đọc khuất.Bày tỏ nỗi đau II . ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
-Đ1: Đọc giọng trang trọng. thương của người sống 1. Lung khởi : Luận chung về
-Đ2: Từ trầm lắng khi hồi tưởng trong giờ phút vĩnh biệt. lẽ sống chết (câu 1,2)
chuyển sang hào hứng sảng khoái Âm hưởng chung của bài - Câu 1 : tác giả sử dụng câu
khi kể lại chiến công. văn tế là bi thương. văn biền ngẫu → tình thế đất
-Đ3; Trầm buồn sâu lắng, có nước Pháp xâm lược với vũ
những câu phải thể hiện sự xót xa khí tối tân.
đau đớn. -HS đọc văn bản theo gợi ý - Câu 2 : Nghệ thuật so sánh
-Đ4: Thành kính trang nghiêm. của gv → vai trò của người nông dân ở
*GV: Câu hỏi hs câu 1 sgk : Phần - Phát biểu về nd câu1,2 thời bình và thời chiến → sự
thích thực có nội dung gì? Trước chuyển biến trong suy nghĩ của
khi gia nhập nghĩa quân họ là ai? người nông dân => chết trong
làm nghề gì ? Đời sống hằng niềm tự hào và rạng danh.
ngày của họ ra sao?Tác giả nhấn 2. Thích thực : hình tượng
mạnh điều gì khi giới thiệu thân người nông dân -nghĩa sĩ Cần
thế của họ? Giuộc .

- 53 - 48812728.doc
54
* GV giảng ý a. Xuất thân .
Tác giả nhìn người nông dân bằng -HS: Cảm tưởng khái quát - Câu 3 : Từ láy “cui cút” →
cái nhìn chân thực và chan chứa về những nghĩa sĩ nông dân cuộc sống lam lũ , cơ cực
niềm cảm thông đối với cuộc đời đã hi sinh trong trận Cần ,nghèo khó của người nông dân
lam lũ tủi cực của người nông dân Giuộc. - Câu 4,5 :BP đối +liệt kê →
“cui cút” họ .Họ vốn là những + Họ là người nông dân ở nhấn mạnh nguồn gốc xuất
người nông dân hiền lành chăm quê nghèo cuộc sống quẩn thân của người ns.
chỉ làm ăn “cui cút làm ăn toan lo quanh trong làng bộ “ + Việc quen làm
nghèo khó” Chẳng qua là dân ấp dân  Chỉ biết ruộng trâu ,làng bộ
lân…” Cuốc , cày , bừa,cấy
+Hoàn toàn xa lạ với binh + Việc chưa làm
đao.“ Chưa quen cung Chưa quen cung ngựa
ngựa Đâu tới trường nhung  Đâu tới trường nhung
*GV giảng về phẩm chất cao đẹp chỉ biết ruộng trâu ở trong Tập kiêng ,tập súng , tập
của người ns nông dân: trước hết làng bộ” mác ,tập cờ
là quá trình người nông dân yêu + Công việc chủ yếu là làm => Xuất thân từ nông dân
nước tự giác đứng lên vì nghĩa ruộng “Việc cuốc việc cày nghèo hoàn toàn xa lạ với
lớn. Sẵn sàng ra trận... việc bừa việc cấy tay vốn chiến trận ,binh đao.
*GV: Có thể mở rộng nét mới ở quen làm, .....chưa từng b. phẩm chất .
Nguyễn Đình Chiểu so với bài ca ngó” - Căm thù giặc sâu sắc : Các
dao : Lính Thú Đời Xưa chi tiết (ghét thói mọi như nhà
Ngang lưng thì thắt bao vàng nông ghét cỏ , muốn tới ăn gan,
Đầu đội nón dấu vai mang súng - HS nhận xét về phẩm chất muốn ra cắn cổ ) → Từ cảm tính
dài của người ns. Phẩm chất đi đến ý thức hành động =>
Một tay thì cắp hỏa mai cao quí ở người nghĩa sĩ là căm thù tột cùng , tột đỉnh bọn
Một tay cắp giáo quan sai xuống tấm lòng mến nghĩa, khí giặc xâm lược.
thuyền thế hiên ngang ,coi thường - Lòng yêu nước nồng nàn
Thùng thùng trống đánh ngũ liên mọi thiếu thốn,sẵn sàng ra + Tác giả sử dụng các điển cố,
Bước chân xuống thuyền nước trận ( nào đợi ai đòi,ai bắt , điển tích (một mối xa thư ,
mắt như mưa không chờ bày bố...) chém rắn đuổi hươu )
* GV nêu ý hỏi :Đây cũng là + Thành ngữ : treo dê bán chó
những người nông dân đi vào + Hình ảnh ẩn dụ : đoạn
lính nhưng để phục vụ cho quyền kình,bộ hổ
lợi của ai? Và thái độ của họ như + Cách viết :nào đợi ai đòi ,ai
thế nào? Vì sao họ thay đổi về bắt. Chẳng thèm trốn ngược
hành động?Tinh thần chiến đấu ,chốn xuôi.
của họ ntn? =>Ý thức chủ quyền đất nước
*GV: Hình tượng đội quân áo vải → Tự nguyện ra sức đánh giặc
được khắc họa hoàn toàn bằng bút - Thảo luận nhóm trả lời cứu nước .Người nghĩa binh
pháp hiện thực “manh áo vải, +Chẳng qua là dân ấp dân nông dân căm thù giặc mãnh
ngọn tầm vông ...” những thứ gắn lân ngòai cật một manh áo liệt , yêu nước thiết tha .
bó đến không thể tách rời của vải, trong tay cầm một c. Tinh thần chiến đấu ( Câu
người nông dân thuở ấy. Do thế ngọn tầm vông...họ vẫn sẵn 10 -15)
bức tượng đài ánh lên một vẻ đẹp sàng tự nguyện xả thân vì
 Chuẩn bị
mộc mạc giản dị mà không kém nghĩa lớn.
- Người nông dân tham gia
- 54 - 48812728.doc
55
chất anh hùng. nghĩa quân vì mến nghĩa .
Nguyễn Đình Chiểu đã phát hiện -Họ không được trang bị gì về
và ca ngợi phẩm chất cao quí tiềm quân dụng ,quân trang , không
ẩn dằng sau manh áo vải là ý chí được rèn tập võ nghệ . Họ chỉ
quyết tâm bảo vệ tổ quốc. Văn có manh áo vải , ngọn tầm
chương trung đại xưa chưa có tác + Hình tượng người nghĩa vong , rơm con cúi, lưỡi dao
phẩm nào chú ý khai thác vẻ đẹp sĩ nông dân được khắc hoạ phay => người nông dân bước
ấy của người nông dân. nổi bật trong một trận vào cuộc chiến với vật dụng
công đồn đầy khí thế tiến sinh hoạt hằng ngày nhưng
công. Khí thế của họ là khí cũng hi vọng lập được chiến
thế đạp trên đầu kẻ thù mà công .
xông tới không quản ngại
bất kì sự hi sinh nào, rất tự  Tấn công vào đồn
tin và đầy ý chí quyết Sử dụng động từ mạnh : hè
thắng. trước ó sau , xô cửa xông vào ,
+Nguyễn Đình Chiểu thật đạp rào lướt tới ,đâm ngang
sự thành công khi khắc họa chém ngược => Tinh thần
hình tượng nghĩa quân Cần chiến đấu hào hùng, khí thế
Giuộc. Họ chỉ là người dân ngoan cường làm cho kẻ thù
bình thường chất phác khiếp sợ
chăm chỉ làm ăn...nhưng *Sơ kết
khi có giặc họ tự nhân về - Hình tượng người nghĩa sĩ
mình trách nhiệm cứu nông dân tiêu biểu cho truyền
nước, sẵn sàng hi sinh vì thống yêu nước chống ngoại
nước. xâm của dân tộc .
- Lần đầu trong lịch sử văn học
người nông dân được đề cao
như bức tượng đài bi tránghào
*GV hỏi và giảng về tình cảm của hùng .
tg đối với người ns. Niềm cảm 3. Niềm thương đối với các
phục niềm cảm thương vô hạn của nghĩa sĩ (câu 16 – 27 )
tác giả đối với các nghĩa sĩ. -HS tìm ý trả lời : - Khóc thương người nghĩa sĩ:
Không chỉ ở lòng người mà còn Tác giả chia sẻ nỗi đau của + Câu 17 sử dụng hình ảnh
bao trùm cả cỏ cây sông núi.Chính người thân các nghĩa sĩ. đẹp ( da ngựa bọc thây , gươm
niềm thương cảm ấy đã khẳng Tiếng khóc không chỉ thể hùm treo hộ ) → khí khái của
định: nghĩa binh chỉ là những hiện tình cảm riêng tư mà người anh hùng
người dân thường nhưng sẵn sàng tác giả còn thay mặt nhân + Cả đất nước, dân tộc khóc
dấy binh vì lòng yêu nước. dân cả nước khóc thương thương người nghĩa sĩ
Bài văn không chỉ gợi nỗi đau và biểu dương công trạng + Nỗi tiếc hận, sự nghiệp dang
thương mà còn cao hơn nữa khích những nghĩa sĩ. Tiếng khóc dở chí nguyện chưa thành →
lệ lòng căm thù giặc, ý chí tiếp nối không chỉ hướng về cái Sống chết phải có ý nghĩa
sự nghiệp dang dở của những chết mà còn về cuộc sống - Khóc thương cho gia đình
người nghĩa sĩ. đau thương khổ nhục của người nghĩa sĩ . Những tổn thất
cả dân tộc trước làn sóng của họ không gì bù đắp nổi
xâm lăng của thực dân. của người vợ người mẹ.=. Nỗi
- 55 - 48812728.doc
56
mất mát không nguôi trong
lòng người .
- Khóc thương cho đất nước
* GV gọi hs nhận xét phần kết ,dân tộc . Khóc thương cho tình
*GV nhận xét về giá trị của tác cảnh đất nước bị xâm lược
phẩm.Với bài “VTNSCG” ,nhân dân khốn khổ ,lầm than .
Nguyễn Đình Chiểu được xem là 4.Lòng tiếc thương và cầu
người đầu tiên đưa hình ảnh người nguyện
nghĩa sĩ nông dân thành hình - Tác giả khẳng định phẩm chất
tựơng trung tâm trong văn học. -HS nhận xét:Tiếng khóc cao đẹp của người nghĩa sĩ Cần
- Đó còn là một trong những tác đau thương nhưng không bi Giuộc. Họ đã lấy cái chết để
phẩm xuất sắc nhất của Nguyễn luỵ. Tiếc thương và làm rạng ngời một chân lí cao
Đình Chiểu trong dòng văn học ngưỡng mộ của tác giả đẹp của thời đại.
yêu nước . dành cho họ là bất tử - Tác giả thể hiện tình cảm
“Sống đánh giặc, thác cũng thương tiếc và lời cầu nguyện
đánh giặc linh hồn theo chân thành đối với người nghĩa
*GV hướng dẫn hs về nhà làm giúp cơ binh” sĩ Cần Giuộc .
GHI NHỚ
LUYỆN TẬP

- HS đọc phần ghi nhớ


4.Củng cố
- Phân tích hình tượng người nghĩa sĩ nông dân Cần Giuộc.
- Tiếng khóc bi tráng của Nguyễn Đình Chiểu được bộc lộ như thế nào ?
5.Dặn dò: -Học bài ,xem và chuẩn bị bài “Thực hành thành ngữ điển cố”

Tiết 24
THÖÏC HAØNH VEÀ THAØNH NGÖÕ , ÑIEÅN COÁ
A. Mục tiêu cần đạt.
- Củng cố và nâng cao những kiến thức về thành ngữ và điển cố.
- Bước đầu lĩnh hội và sử dụng đúng thành ngữ điển cố. Từ đó phân được giá trị biểu cảm
của những thành ngữ, điển cố thông dụng.
- Giáo dục lòng yêu quí và biết giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK - SGV Ngữ văn 11
- Thiết kế bài dạy Ngữ văn 11
C. Cách thức tiến hành.
- Phương pháp đọc hiểu, phân tích, thuyết trình và so sánh, kết hợp nêu vấn đề qua hình
thức trao đổi, thảo luận nhóm.
- Tích hợp phân môn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn.
D. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức:

- 56 - 48812728.doc
57
2. Kiểm tra bai cũ: Anh (chị ) haõy neâu caûm nhaän veà nhöõng ngöôøi
nghóa só - noâng daân qua phaàn thích thöïc trong baøi “VTNSCG”.
3. Bài mới: Trong lôøi noùi haøng ngaøy cuõng nhö trong caùc taùc
phaåm vaên chöông chuùng ta thöôøng söû duïng nhöõng toå hôïp töø
ñaõ trôû neân coá ñònh ñeå dieãn ñaït nhöõng yù nghóa naøo ñoù. Ñoù
laø khi chuùng ta vaän duïng thaønh ngöõ, ñieån coá. Baøi hoïc hoâm
nay nhaèm reøn luyeän kó naêng söû duïng thaønh ngöõ, ñieån coá
trong ñôøi soáng cuõng nhö trong vaên hoïc.
Hoaït ñoäng cuûa GV Hoaït ñoäng cuûa HS Yeâu caàu caàn ñaït
HÑ1:OÂn taäp veà thaønh - HS nhaéc laïi khaùi
ngöõ nieäm I .THAØNH NGÖÕ
* GV oân laïi cho hs kieán Khaùi nieäm thaønh * Thaønh ngöõ ñöôïc
thöùc veà thaønh ngöõ.Nhaéc ngöõ: Thaønh ngöõ laø caáu taïo laø caùc
laïi khaùi nieäm thaønh ngöõ moät loaïi ngoân ngöõ töø ngöõ coá
+ Ñaëc ñieåm cuûa thaønh coù vai troø toå chöùc ñònh ,ñöôïc hình
ngöõ caâu, töông ñöông vôùi thaønh töø tröôùc
-Thaønh ngöõ coù yù nghóa töø vaø cuïm töø coá * Ñaëc ñieåm cuûa
mang tính trieát lí saâu saéc, ñònh ñaõ hình thaønh thaønh ngöõ
thaâm thuyù haøm suùc. töø tröôùc,thuoäc loaïi - Tính hình
- Tính hình töôïng: hình aûnh ñôn vò coù saün. töôïng( Hình aûnh
cuï theå (thuaän buoàm xuoâi cuï theå)
gioù; meï troøn con vuoâng...) - Tính khaùi quaùt
-Tính khaùi quaùt veà nghóa: veà nghóa
tuy duøng hình aûnh cuï theå - Saéc thaùi bieåu
nhöng thaønh ngöõ coù tính caûm:
khaùi quaùt cao, coù chieàu
saâu vaø beà roäng.
- Tính bieåu caûm: theå hieän
ñaùnh giaù thaùi ñoä tình
caûm cuûa con ngöôøi.
-HS ñoïc bt vaø nhaän
xeùt
* GV goïi hs ñoïc baøi taäp 1 “moät duyeân hai 1.Baøi taäp 1
vaø laøm theo yeâu caàu sgk nôï”: YÙ noùi moät -Thaønh ngöõ :
* GV giaûng yù : Neáu so mình phaûi ñaûm ñang “Moät duyeân hai
saùnh hai thaønh ngöõ treân coâng vieäc gia ñình nôï” → moät mình
vôùi caùc cuïm töø thoâng ñeå nuoâi choàng vaø phaûi ñaûm ñang
thöôøng, moät mình phaûi caû con. coâng vieäc gia ñình
nuoâi caû choàng vaø con,  “Naêm naéng möôøi ñeå nuoâi choàng
laøm luïng vaát vaû döôùi möa”: vaát vaû cöïc vaø con.
naéng möa. Thì ta thaáy caùc nhoïc chòu ñöïng daõi -“naêm naéng möôøi
thaønh ngöõ ngaén goïn coâ daàu naéng möa. möa” → chòu ñöïng
ñoïng caáu taïo oån ñònh. vaát vaû ,cöïc
Ñoàng thôøi theå hieän noäi nhoïc ,daõi daàu
dung khaùi quaùt giaù trò möa naéng .
- 57 - 48812728.doc
58
bieåu caûm. => Neáu thay caùc
Thaønh ngöõ treân phoái hôïp thaønh ngöõ treân
vôùi caùc cuïm töø: laë loäi, baèng nhöõng cuïm
thaân coø, eo seøo....khaéc - HS ñoïc bt + phaân töø mieâu taû thì
hoïa roõ neùt moät hình aûnh tích tính hình töôïng , lôøi vaên seõ daøi
ngöôøi vôï vaát vaû, taàn bieåu caûm ,haøm doøng ,yù bò
taûo ,ñaûm ñang thaùo vaùt xuùc cuûa caùc thaønh loõang ,giaûm aán
trong coâng vieäc gia ñình. ngöõ töôïng khi ñoïc thô
* GV goïi hs ñoïc baøi taäp 2  “Ñaàu traâu maët theo nguyeân taéc
vaø laøm theo yeâu caàu sgk ngöïa” gôïi leân moät “YÙ ôû ngoaøi lôøi”
Caùc thaønh ngöõ treân luõ ngöôøi maët muõi
ñeàu duøng hình aûnh cuï gôùm ghieác döõ tôïn 2.Baøi taäp 2
theå vaø ñeàu coù tính bieåu hung aùc, ñaèng ñaèng -“Ñaàu traâu maët
caûm , theå hieän söï ñaùnh saùt khí. ngöïa” : +Tính hình
giaù ñoái vôùi ñieàu ñöôïc  “Caù chaäu chim töôïng :hung baïo,
noùi tôùi. loàng” : caûnh soáng thuù vaät( traâu,
tuø tuùng, chaät ngöïa)
heïp ,maát töï do. + Tính bieåu
 “ Ñoäi trôøi ñaïp caûm :pheâ phaùn
ñaát”: bieåu hieän loái boïn quan quaân voâ
soáng haønh ñoäng töï nhaân tính taøn baïo
do ngang taøng, .
khoâng chòu söï boù - “Caù chaäu chim
buoäc, loàng” : caûnh
soáng tuø tuùng,
chaät heïp ,maát töï
do.
- “ Ñoäi trôøi ñaïp
* GV goïi hs ñoïc baøi taäp 3 ñaát”: bieåu hieän
vaø laøm theo yeâu caàu sgk loái soáng haønh
* Nhaéc laïi yù chuù thích ñoäng töï do ngang
trong sgk taøng, khoâng chòu
- “ Giöøông kia” gôïi laïi BT3: SGK söï boù buoäc,
chuyeän Traàn Phoàn thôøi -Hai ñieån tích treân khoâng chòu khuaát
haäu Haùn daønh rieâng cho duøng ñeå noùi veà phuïc baát cöù
baïn laø Töø Tró moät caùi tình baïn thaém thieát quyeàn uy naøo. =>
giöôøng khi baïn ñeán chôi, keo sôn. Chöõ duøng khí phaùch ngang
khi baïn veà treo giöôøng ngaén goïn maø bieåu taøng cuûa Töø
leân. hieän yù tình saâu xa. Haûi.
- “Ñaøn kia” gôïi laïi chuyeän -Ñieån coá laø nhöõng II. ÑIEÅN COÁ
Chung Töû Kì nghe tieáng söï vieäc tröôùc ñaây 3. Baøi taäp 3 : Caû
ñaøn cuûa Baù Nha maø hay caâu chöõ duøng hai ñieån coá ñieàu
hieåu ñöôïc yù nghó cuûa trong saùch ñôøi noùi ñeán tình baïn
baïn. Do ñoù khi Töû Kì cheát tröôùc ñöôïc daãn ra keo sôn thaém
Baù Nha khoâng gaûy ñaøn loàng gheùp vaøo baøi thieát
- 58 - 48812728.doc
59
nöõa vì cho raèng khoâng ai vaên, lôøi noùi veà * Ñieån coá : xuaát
hieåu ñöôïc tieáng ñaøn cuûa nhöõng ñieàu töông phaùt töø caùc söï
mình. töï. kieän ,söï tích cuï
Ñieån coá ngaén goïn haøm theå trong caùc
suùc thaâm thuyù. Muoán söû vaên baûn trong
duïng ñieån coá phaûi laø quaù khöù hay trong
ngöôøi coù voán soáng, voán cuoäc soáng ñeå
vaên hoùa phong phuù khaùi quaùt ñieàu
* GV goïi hs ñoïc baøi taäp 4 ñang dieãn ra trong
vaø laøm theo yeâu caàu sgk -HS ñoïc bt vaø giaûi vaên baûn ( Cuoäc
*GV giaûi thích thích soáng con ngöôøi)
-“Ba thu” : Kim Troïng töông tö  “Chín chöõ”: Thuyù * Ñaëc ñieåm cuûa
Thuyù Kieàu moät ngaøy Kieàu nghó ñeán coâng ñieån coá : Coâ
khoâng thaáy maët daøi nhö lao cuûa cha meï ñoái ñoïng ,haøm xuùc,
ba naêm. vôùi mình (TK phaûi thaâm thuùy .
- Chín chöõ: Trong kinh thi soáng bieàn bieät nôi
chín chöõ keå veà coâng lao ñaát khaùch queâ
cuûa cha meï ñoái vôùi con ngöôøi chöa heà baùo 4.Baøi taäp 4
caùi laø: ñaùp ñöôïc cho cha -“Ba thu” → ba naêm
+ Sinh : sinh ñeû, sinh thaønh meï). → thôøi gian daøi
+ Cuùc: nuoâi naáng  “Lieãu chöông ñaøi”: ñaèng ñaúng noãi
+ Coá: coá nhieân Thuyù Kieàu möôøng buoàn ngaøy caøng
+ Phuû: voã veà töôïng ñeán caûnh Kim taêng .
+ Phuùc: ñieàu toát laønh Troïng trôû laïi thì -“Chín chöõ” →
+ Phuïc: bình phuïc naøng ñaõ thuoäc veà coâng lao cuûa cha
+ Tröôûng: lôùn leân tröôûng ngöôøi khaùc maát meï ñoái vôùi con
thaønh roài. caùi
+ Duïc: sinh con.  “ Maét xanh” Töø
+ Suùc : chaát chöùa. Haûi muoán noùi vôùi
“Lieãu chöông ñaøi” gôïi TK raèng chaøng bieát
chuyeän xöa cuûa ngöôøi ñi naøng ôû choán laàu - “Lieãu chöông
laøm quan ôû xa. Vieát thö xanh, haèng ngaøy ñaøi” gôïi chuyeän
veà thaêm vôï coù caâu : “ phaûi tieáp khaùch xöa cuûa ngöôøi
Caây lieãu ôû chöông ñaøi laøng chôi nhöng chöa choàng ñi laøm quan
xöa xanh xanh nay coù coøn heà öa ai, baèng loøng ôû xa vieát thö hoûi
khoâng ? hay laø tay ngöôøi vôùi ai. thaêm vôï veà caây
khaùc ñaõ vin boû maát roài” lieãu tröôùc nhaø →
“Maét xanh” Nguyeãn Tòch ngöôøi vôï coù coøn
ñôøi Taán quí ai thì tieáp thöông mình khoâng
baèng maét xanh (loøng ñen hay ñaõ theo ngöôøi
cuûa maét) khoâng öa ai thì khaùc .
tieáp baèng maét -“Maét xanh”chæ
traéng( loøng traéng cuûa veû ñeïp cuûa Thuùy
maét) Kieàu. Theå hieän
* GV goïi hs ñoïc bt vaø trình söï quí troïng ñeà
- 59 - 48812728.doc
60
baøy baèng baûng phuï cao phaåm giaù
*GV: Nhìn chung neáu thay Thuyù Kieàu cuûa
caùc thaønh ngöõ baèng caùc Töø Haûi.
töø ngöõ thoâng thöôøng - HS ñoïc vaø leân
töông ñöông thì coù theå baûng daùn caâu traû
bieåu hieän ñöôïc phaàn lôøi.
nghóa cô baûn nhöng maát ñi
phaàn saéc thaùi bieåu caûm,
maát ñi tính hình töôïng maø
söï dieãn ñaït laïi coù theå
daøi doøng 5. Baøi taäp 5
*BT6: Löu yù hs caàn tìm a. “Ma cuõ baét naït
hieåu kó yù nghóa vaø caùch ma môùi” → ngöôøi
duøng töø, nghóa bieåu cuõ caäy quen bieát
hieän, bieåu caûm cuûa töøng maø leân maët,baét
thaønh ngöõ tröôùc khi ñaët naït doïa daãm
caâu ngöôøi môùi ñeán.
VD: Noùi vôùi noù nhö nöôùc Coù theå thay baèng
ñoå ñaàu vòt chaúng aên - HS chuù yù nghe veà cuïm töø: baét naït
thua gì. nhaø laøm baøi vaøo ngöôøi môùi.
- Ñoù laø boïn ngöôøi loøng taäp - “Chaân öôùt chaân
lang daï thuù haõm haïi raùo” Vöøa môùi
ngöôøi voâ toäi ñeán cheát ñi ñeán coøn laï laãm.
soáng laïi. b. Cöôõi ngöïa xem
- Nhaø thì ngheøo nhöng noù hoa: laøm vieäc qua
laïi quen thoùi con nhaø lính loa khoâng kó
tính nhaø quan. löôõng.
*BT7: GV gôïi yù Coù theå baèng
Muoán hieåu vaø söû duïng cuïm töø: qua loa.
ñieån coá phaûi naém ñöôïc 6.Baøi taäp 6 ( Laøm
nguoàn goác cuûa noù. ôû nhaø)
VD: Choã aáy chính laø caùi
goùt chaân Asin cuûa ñoái
phöông ñaáy.

7.Baøi taäp7( Laøm


ôû nhaø)

4.Củng cố
- 60 - 48812728.doc
61
- Chuù yù tính hình töôïng, tính khaùi quaùt veà nghóa, tính bieåu caûm
cuûa thaønh ngöõ vaø ñieån coá trong caùc vaên baûn vaên chöông
ngheä thuaät.
- Caûm nhaän ñöôïc giaù trò cuûa thaønh ngöõ vaø ñieån coá
5.Dặn dò:
-Tieáp tuïc laøm baøi taäp .
- Xem vaø soaïn baøi “Chieáu caàu hieàn”

Tiết: 25,26
CHIEÁU CAÀU HIEÀN
Ngoâ Thì Nhaäm
A. Mục tiêu cần đạt.
- Hiểu được chủ trương chiến lược của vua Quang Trung trong việc tập hợp người hiền tài
- Nắm vững nghệ thuật lập luận trong bài Chiếu và cảm xúc của người viết. Từ đó hiểu
thêm về thể Chiếu - thể văn nghị luận Trung đại.
- Nhận thức đúng đắn vai trò và trách nhiệm của người tri thức đối với công cuộc xây
dựng đất nước.
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK - SGV Ngữ văn 11
- Giáo án.
C. Cách thức tiến hành.
- Phương pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm, phân tích, và so sánh, kết hợp nêu vấn đề qua hình
thức trao đổi, thảo luận nhóm.
- Tích hợp phân môn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn.
D. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra: Anh (chị ) haõy neâu daëc ñieåm noåi baät cuûa theå loaïi vaên
teá?
3.Bài mới: Noùi ñeán VHTÑ cuûa nöôùc ta laø noùi ñeán moät neàn vaên
hoïc raát phong phuù ña daïng veà theå loaïi: caùo, hòch, vaên teá, thô
noâm ñöôøng luaät....trong nhöõng theå loaïi mang tính chaát ñaëc
tröng cuûa VHTÑ coøn coù moät theå loaïi khaù ñaëc bieät ñoù laø
“chieáu” .Baøi “Chieáu caàu hieàn” cuûa Ngoâ Thì Nhaäm ñöôïc xem
laø moät taùc phaåm coù giaù trò lôùn veà noäi dung laãn ngheä
thuaät.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu cần đạt
HĐ1: Đọc hiểu khái quát I. TIỂU DẪN
*GV: Goïi hs ñoïc tieåu -HS ñoïc phaàn tieåu 1.Taùc giaû
daãn daãn ghi nhôù moät -Ngoâ Thì Nhaäm(1746-
* Giảng ý mở rộng : NgôThì soá yù chính 1803) hieäu laø Hi
Nhậm –thành viên của nhóm Ngô Ngoâ Thì Nhaäm laø Doaõn ngöôøi laøng Taû
Gia Văn Phái , một sủng thần của moät trong nhöõng Thanh Oai (Nay thuoäc
triều đình Lê-Trịnh nhưng đã thức vieân töôùng gioûi Haø Noäi )
- 61 - 48812728.doc
62
thời theo Tây Sơn khi Lê-Trịnh cuûa chuùa Trònh. Khi -Naêm 1775 ñoã tieán
sụp đổ . nhaø Leâ Trònh supï só ,laø moät trong
OÂng laø ngöôøi coù ñoå oâng theo phong nhöõng vieân töôùng
nhieàu ñoùng goùp tích traøo Taây Sôn, gioûi cuûa chuùa Trònh.
cöïc cho trieàu ñaïi Taây ñoùng goùp nhieàu -Naêm 1788 khi nhaø
Sôn. Nhiều văn kiện quan trọng coâng cho trieàu ñaïi Leâ- Trònh suïp ñoå
của triều đình do ông soạn thảo . Taây Sôn. oâng ñaõ theo phong
traøo Taây Sôn.
-OÂng laø ngöôøi coù
nhieàu ñoùng goùp tích
* GV goïi hs ñoïc vaên cöïc cho trieàu ñaïi
baûn: Haõy tìm hcst vaø - HS ñoïc vaên baûn Taây Sôn.
boá cuïc cuûa baøi vaên ? vaø phaùt bieåu : Sáng 2 .Văn bản
* Giaûng veà theå loaïi tác năm 1788-1789. Bố cục * Hoàn cảnh sáng tác : Sáng
chieáu :3 phần tác vào khoảng năm 1788-
Coâng vaên haønh chính + Từng nghe …người hiền 1789 sau khi Lê-Trịnh sụp đổ.
thôøi xöa goàm hai loaïi:Do vậy → vai trò và sứ mệnh * Thể loại :Chiếu là văn bản
beân döôùi trình leân nhaø của người hiền đv đất nước do vua chúa ban ra để thực
vua, trieàu ñình (taáu, +Trước đây… trẫm hay hiện một mệnh lệnh , một yêu
chöông, sôù...). Nhaø vua sao? → Suy nghĩ của nhà cầu trọng đại của đất nước .Bài
truyeàn xuoáng beà toâi vua về tình hình đất nước “Chiếu cầu hiền”do NTN viết
(chieáu, meänh, caùo...) + Phaàn coøn lại → theo lệnh của Quang Trung
Chieáu noùi chung, chieáu những yêu cầu và bp cầu *Bố cục :3 phần
caàu hieàn noùi rieâng laø hiền + Từng nghe …người hiền
loaïi vaên chính trò xaõ vậy
hoäi. Ñoái töôïng laø baäc + Từ trước đây… trẫm hay
hieàn taøi- nhöõng nho só sao?
mang naëng tö töôûng + Phaàn coøn lại.
baûo thuû nho giaùo
khoâng chòu ra giuùp vua
(ñaây laø caàu chöù II. ÑOÏC HIEÅU VAÊN
khoâng phaûi leänh) BAÛN
HĐ2 : Đọc hiểu chi tiết văn bản 1. Moái quan heä giöõa
* GV giảng ý đi vào bài học -HS nhaän xeùt : hieàn taøi vaø thieân
Môû ñaàu baøi chieáu ngöôøi taøi ñöôïc xem töû
baèng lôøi Khoång Töû: nhö tinh tuù treân - “Người hiền...trời cao” →
coù söùc thuyeát phuïc trôøi raát caàn cho hình ảnh so sánh => vai trò to
maïnh ñoái vôùi só phu ñaát nöôùc Ngöôøi lớn của hiền tài .
Baéc Haø. hieàn taøi phaûi do “Sao saùng …thieân
*Taùc giaû ñaõ xaùc ñònh thieân töû söû töû” → lôøi vaên khaúng
nhieäm vuï cuûa hieàn taøi duïng.Hieàn taøi laø ñònh yù noùi hieàn taøi
laø gì ?Taïi sao nhaø vua nhöõng ngöôøi ñaày phaûi phoø taù cho
coù quyeàn cao nhaát maø taøi naêng vaø töï thieân töû , hieàn taøi
khoâng leänh , goïi môøi troïng neân khoâng phaûi do thieân töû söû
maø phaûi caàu ? theå ra leänh maø duïng.
- 62 - 48812728.doc
63
Ñöa ra caùc luaän ñieåm phaûi theå hieän => Moái quan heä giöõa
veà moái quan heä giöõa taám loøng thaønh hieàn taøi vaø thieân
ngöôøi hieàn taøi vaø ñoù laø caàu, thænh töû khaéng khít
thieân töû, taùc giaû chæ
ra luaät öùng xöû vaø moái
quan heä giöõa ngöôøi taøi
vôùi nhaø vua laø: Ngöôøi 2. Thái độ chân thành khi cầu
hieàn taøi phaûi do thieân hiền của vua Quang Trung
töû söû duïng. Khoâng a. Taâm lí cuûa caùc só
laøm nhö vaäy laø traùi phu , quan laïi Baéc Haø
ñaïo trôøi, traùi qui luaät :chöa hôïp taùc
cuoäc soáng. Ngöôøi hieàn - HS döïa treân vaên - ÔÛ aån ngoaøi khe,
ví nhö sao saùng treân baûn thaûo luaän troán traùnh vieäc ñôøi
trôøi, caùc sao ñeàu chaàu nhoùm traû lôøi - Laøm quan Z kieân deø
veà Baéc Thaàn . (Baéc -HS: Phaàn lôùn caù khoâng daùmleân tieáng

thaàn töôïng tröng cho só phu Baéc Haø ] laømcaàm chöøng


thieân töû) khoâng ñem taøi
*GV: Caùch öùng xöû cuûa naêng cuûa mình maø -Caùch noùi aån duï “Ra
caùc baäc hieàn taøiở Bắc coáng hieán cho ñaát bieån vaøo soâng ,
Hà ntn? nöôùc khaùc naøo cheát ñuoái treân caïn
* GV định hướng để hs trả lời “keû cheå ñuoái treân …” → lôøi leõ thaùnh
Töø khi ñaát nöôùc chia caïn maø khoâng töï hieàn töø kinh ñieån nho
thaønh ñaøng trong ñaøng bieát” gia nhaèm taêng söùc
ngoaøi. Quan nieäm cuûa thuyeát phuïc cuûa lôøi
daân Baéc Haø chæ Naém ñöôïc taâm lí caàu .
nhöõng ngöôøi xuaát thaân naøy Ngoâ Thì Nhaäm b. taám loøng caàu
ñeá vöông môùi xöùng duøng nhieàu ñieån hieàn cuûa vua Quang
ñaùng laøm thieân töû. tích trích töø töù thö, Trung
Nguyeãn Hueä xuaát thaân nguõ kinh giuùp caùc -Thaùi ñoä”gheù chieáu
aùo vaûi moät soá nho só só phu Baéc Haø deã laéng nghe” → thaùi ñoä
Baéc Haø khoâng phuïc coi hieåu loâi cuoán hoï. khieâm toán vaø thaønh
thöôøng. Cho raèng vua taâm.
Quang Trung khoâng bieát -Töï hoûi: → hay traãm ít
gì veà nghi nghóa thaùnh ñöùc
hieàn neân caùc baäc → hay ñöông
hieàn taøi keû thì boû ñi ôû thôøi ñoã naùt
aån mai danh aån tích boû =>Hieåu ñöôïc söï ngôø
phí taøi naêng, ngöôøi ra vöïc cuûa só phu Baéc
laøm quan vôùi Taây Sôn Taùc giaû neâu leân Haø → khoâng ñuùng
thì hoaëc sôï haõi im laëng ñöôøng loái caàu vôùi hieän thöïc
nhö buø nhìn, hoaëc laøm hieàn cuûa vua Quang -Neâu ra nhöõng khoù
vieäc caàm chöøng, moät Trung heát söùc khaên cuûa trieàu ñaïi
soá ngöôøi boû ñi töï töû... thaønh taâm, khieâm môùi
Caùch laäp luaän trong nhöôøng nhöng raát + kæ cöông trieàu
baøi chieáu ñaày söùc quyeát taâm trong
- 63 - 48812728.doc
64
thuyeát phuïc. Luaän vieäc caàu hieàn. chính coøn nhieàu
ñieåm ñoù laáy töø “Luaän khieám khuyeát
ngöõ” moät trong nhöõng +Coâng vieäc ngoaøi
saùch kinh ñieån cuûa nho bieân ñöông phaûi lo
gia. Lôøi daïy cuûa Khoång Taùc giaû duøng hình toan
Töû laø lôøi daïy cuûa aûnh “ moät caây goã + Daân coøn nhoïc
thaùnh hieàn, laø chaân lí khoâng choáng toaø meät chöa laïi söùc
baát di baát dòch. nhaø to” vaø chæ ra +Ñöùc hoùa cuûa
* GV bình giaûng môû “möu löôïc cuûa moät traãm chöa kòp
roäng yù keû só khoâng döïng nhuaàn thaám khaép
Taùc giaû pheâ phaùn ñöôïc thaùi bình”. Töø nôi
nhöng khoâng noùi thaúng ñoù taùc giaû neâu → lieät keâ nhöõng
vaøo nhöõng ñieàu ñoù leân ñöôøng loái caàu coâng vieäc naëng nhoïc
baèng ngoân ngöõ tröïc hieàn taøi cuûa vua → ñoøi hoûi phaûi coù
tieáp maø duøng hình Quang Trung. hieàn taøi giuùp söùc.
aûnh, hoaëc laáy trong -Hình aûnh cuï theå
kinh ñieån nho gia, hoaëc moät caùi coät khoâng
mang yù nghóa töôïng ñôõ noåi ngoâi nhaø lôùn
möu löôïc moät …
tröng, caùch dieãn ñaït nhö
trò bình
vaäy vöøa teá nhò vöøa
coù tính chaát chaâm
bieám nheï nhaøng, vöøa → aån duï → keâu goïi
toû ra ngöôøi vieát baøi tinh thaàn ñoaøn keát
chieáu coù kieán thöùc ñoàng loøng
saâu roäng ,taøi hoa am -Caâu hoûi:”Huoáng nay
hieåu nho hoïc, khieán treân daõy ñaát…………
ngöôøi nghe khoâng töï aùi hay sao?”
maø coøn neå troïng vaø → töø ngöõ chæ khoâng
töï cöôøi veà thaùi ñoä gian vuõ truï(vaên hieán
öùng xöû chöa ñuùng cuûa ,chính quyeàn) → thöùc
chính mình. tænh yù thöùc ,traùch
nhieäm vaø tinh thaàn
- Taùc giaû chæ ra tính Taát caû moïi taàng yeâu nöôùc cuûa só phu
chaát cuûa thôøi ñaïi: trôøi lôùp nhaân daân töø Baéc Haø.
coøn thaûo muoäi, buoåi quan lôùn quan nhoû =>lôøi leõ ngaén
ñaàu ñaïi ñònh, vaø cuõng ñeán daân chuùng goïn,laäp luaän chaët
thaúng thaén nhaän traêm hoï ñeàu ñöôïc cheõ theå hieän ñöôïc
nhöõng ñieàu baát caäp do pheùp duøng thö baøy caùi taâm vaø caùi tình
mình ñöùng ñaàu.Hieän toû coâng vieäc. cuûa vua Quang Trung.
thöïc coâng vieäc thì -Caùch tieán cöû môû c.con ñöôøng caàu
nhieàu naëng neà ñoøi roäng (3 caùch): hieàn
hoûi phaûi coù söï trôï + Daâng thö baøy toû -Töï mìmh daâng söù
giuùp cuûa caùc baäc coâng vieäc. baøy toû vieäc nöôùc
hieàn taøi. + Caùc quan tieán -Ngöôøi taøi naêng hoïc
cöû. thuaät möu hay hôn
- 64 - 48812728.doc
65
+ Daâng thö töï cöû. ngöôøi
Ñeà cao vai troø cuûa -Do caùc quan tieán cöû
ngöôøi hieàn taøi, -Ngöôøi coù ngheà hay
*GV hoûi : Qua ñoaïn 3 keâu goïi söï töï nghieäp gioûi
haõy nhaän xeùt veà chuû nguyeän tieán cöû, -Daâng sôù töï tieán cöû
tröông,chính saùch caàu höùa heïn ban -Ngöôøi taøi naêng bò
hieàn cuûa nhaø vua ? thöôûng baèng thaùi che kín,chöa ñöôïc
Vua Quang Trung ñaõ theå ñoä khieâm nhöôøng ngöôøi ñôøi bieát ñeán.
hieän laø ngöôøi khieâm kheùo leùo phuø hôïp -Ai cuõng coù quyeàn
toán thöïc söï chaân vôùi muïc ñích vaø ñoùng goùp,yù kieán
thaønh mong ñôïi söï coäng ñoái töôïng => Bieän xaây döïng ñaát → tö
taùc cuûa caùc baäc hieàn phaùp caàu hieàn töôûng daân chuû tieán
taøi. cuûa vau Quang boä.
Ñöôøng loái caàu hieàn Trung vöøa cuï theå => Cuoái cuøng keâu
cuûa vua Quang Trung vöøa deã thöïc hieän. goïi nhöõng ngöôøi taøi
vöøa roäng môû vöøa ñöùc haõy cuøng trieàu
ñuùng ñaén. -HS neâu yù ñình gaùnh vaùc vieäc
Ñoù laø lôøi khích leä nöôùc vaø höôûng
môû ra töông lai toát phuùc laâu daøi.
ñeïp cho ñaát nöôùc .
Xoùa heát phaân vaân
laøm phaán chaán
loøng ngöôøi

3.Lôøi boá caùo


-Thôøi cô ñaõ ñeán :
Trôøi trong saùng , ñaát
thanh bình, hoäi gioù
- HS nhận xét maây → cô hoäi thuaän
lôïi cho hieàn taøi theå
hieän taøi naêng .
* GV hỏi : hãy nhận xét cách kết - Lôøi hieäu trieäu
thúc bài của tác giả , có tác dụng maïnh meõ khôi daäy
gì đối với người nghe , người nieàm tin vaø laøm nöùc
đọc? loøng hieàn taøi boán
beå
III. TOÅNG KEÁT
Baøi “Chieáu caàu
- HS đọc phần ghi nhớ hieàn” theå hieän taàm
nhìn xa troâng roäng
cuûa vua Quang Trung
trong vieäc nhaän thöùc
HĐ3: Tổng kết bài học veà vai troø cuûa ngöôøi
*GV gọi hs nhận xét tổng kết hieàn taøi trong coâng
- 65 - 48812728.doc
66
Taùc giaû ñaõ naém cuoäc taùi thieát ñaát
vöõng ñöïôc taàm chieán nöôùc.
löôïc caàu hieàn cuûa vua -Baøi chieáu cuõng theå
Quang Trung vaø bieåu hieän roõ taøi naêng
hieän moät caùch xuaát cuûa ngöôøi chaáp
saéc tö töôûng ñoù trong buùt : laäp luaän chaët
moät baøi chieáu ngaén cheõ ,giaøu söùc
goïn, khoâng chæ coù yù thuyeát phuïc , vaên
nghóa trong thôøi ñaïi oâng phong giaøu chaát trí
maø caøn coù yù nghóa tuïeä , theå hieän ñöôïc
trong moïi thôøi ñaïi. taâm tình cuûa ngöôøi
phaùt ngoân qua ñoù
theå hieän caûm xuùc
yeâu nöôùc cuûa chính
* GV gọi hs đọc phần ghi nhớ taùc giaû .
* GHI NHÔÙ

4.Củng cố
- Coù theå cho hs thaûo luaän vì sao vua Quang Trung laïi caàu hieàn
nhö vaäy? oâng nghó gì veà ñaát nöôùc veà nhaân daân trong baøi
chieáu naøy? nhöõng höùa heïn cuûa oâng theå hieän taàm tö
töôûng cuûa moät vì vua nhö theá naøo?Taïi sao oâng khoâng nhaéc
ñeán thaùi ñoä choáng ñoái cuûa moät soá só phu Baéc Haø ñoái
vôùi Taây Sôn?
- Nhaán maïnh hoaøn caûnh nöôùc ta khi baøi chieáu ra ñôøi.
- Thaùi ñoä chaân thaønh chieâu hieàn ñaõi só.
- Ngheä thuaät cuûa baøi chieáu (Thaùi ñoä khieâm toán chaân
thaønh; thuyeát phuïc kheùo leùo cuûa ngöôøi vieát; söû duïng ñieån
coá...)
5. Dặn dò:
Xem và soạn bài “Xin lập khoa luật”

- 66 - 48812728.doc
67

Tiết 27 - Đoïc theâm


XIN LẬP KHOA LUẬT
(Trích Tế cấp bát điều )
Nguyễn Trường Tộ

A/ Mục tiêu bài học: giúp học sinh


- Nắm được tầm quan trọng của luật đối với sự nghiệp canh tân đất nước và tấm lòng
của Nguyễn Trường Tộ.
- Thấy được tấm lòng yêu nước thương dân của Nguyễn Trường Tộ nói riêng, của
người Việt không phân biệt tôn giáo nói chung .
B/ Phương tiện : Sách giáo khoa, sách giáo viên, thiết kế bài học, tài liệu tham khảo.
C/ Cách thức tiến hành: Tổ chức giờ học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi,
thảo luận, trả lời câu hỏi.
D/ Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Anh (chị ) haõy cho biết tấm lòng cầu hiền của vua Quang Trung
trong bài “Chiếu Cầu Hiền” ?
3.Bài mới:
- 67 - 48812728.doc
68

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu cần đạt
HĐ1:Tìm hiểu về tác giả, I. TIỂU DẪN
tác phẩm . -HS ñoïc sgk vaø 1.Tác giả
*GV: Goïi hs ñoïc tieåu daãn nhaän xeùt -Nguyeãn Tröôøng Toä
* Nguyễn Trường Tộ là một học Nguyeãn Tröôøng Toä (1830-1871) ngöôøi
giả nổi tiếng với những tư tưởng (1830-1871) ôû laøng laøng Buøi Chu, xaõ
đổi mới đất nước thể hiện trong Buøi Chu, xaõ Höng Höng Trung huyeän
các tác phẩm điều trần (Văn chính Trung huyeän Höng Höng Nguyeân, tænh
luận ) Nguyeân, tænh Ngheä Ngheä An.
An. -OÂng laø ngöôøi coù
Kieán thöùc roäng: kieán thöùc saâu
gioûi caû Haùn hoïc roäng: gioûi caû Haùn
laãn taây hoïc coù hoïc laãn taây hoïc.
taàm nhìn xa roäng - OÂng vieát ñieàu
hôn nhieàu trí thöùc traàn gôûi leân trieàu
ñöông thôøi ñình nhaø Nguyeãn
ñeà nghò thöïc thi
caùc bieän phaùp cuï
theå nhaèm ñoåi môùi
*GV giảng ý : Bản điều trần Tế vaø phaùt trieån ñaát
cấp bát điều ( Tám điều cần nöôùc . Nhöõng vaên
thiết)gửi lên vua Tự Đức .Xin lập baûn naøy theå hieän
khoa luật là bản điều trần thứ -Taùc phaåm: xin laäp kieán thöùc saâu
27/60 bàn về sự cần thiết của luật
khoa luaät trích töø saéc ,uyeân baùc,
pháp đv xã hội , nhà nước pháp baûn ñieàu traàn soá môùi meû, vaên phong
quyền nhằm thuyết phục triều đình27, baøn veà söï caàn chaët cheõ.
mở khoa luật. thieát cuûa luaät 2. Tác phẩm
phaùp ñoái vôùi xaõ Xin lập khoa luật là bản điều
hoäi nhaèm muïc ñích trần thứ 27/60(Tế cấp bát
thuyeát phuïc trieàu điều) bàn về sự cần thiết của
HĐ2: Hướng dẫn đọc hiểu chi tiết ñình cho môû khoa luật pháp đv xã hội , nhà
văn bản luaät. nước pháp quyền nhằm
* GV: Goïi 3 hs ñoïc toaøn thuyết phục triều đình mở
boä vaên baûn vaøhoûi khoa luật.
caâu hoûi1 sgk II. ÑỌC HIỂU VĂN BẢN
* Ñònh höôùng :Nhaø -HS tìm yù traû lôøi 1. Vai troø vaø vò trí
nöôùc muoán cai trò ñöôïc cuûa luaät
 Luaät nhaø nöôùc
daân phaûi coù uy quyeàn - Theo Nguyeãn
goàm: uy quyeàn ,
nhöng ñoàng thôøi cuõng Tröôøng Toä luaät bao
chính leänh, tam
phaûi coù chính leänh goàm: kæ cöông, uy
cöông nguõ thöôøng…
(chính saùch vaø phaùp quyeàn vaø chính
luaät bao truøm leân
luaät). Ñaây laø moái quan leänh , tam cương ngũ
taát caû, moïi ngöôøi
heä giöõa luaät ñoái vôùi thường cuûa quoác gia.
phaûi bieát luaät
moïi ngöôøi. Vì vậy Nguyễn - Taùc giaû giôùi
- 68 - 48812728.doc
69
Trường Tộ nói: Bất luận quan hay  ÔÛ caùc nöôùc thieäu vieäc thöïc
dân mọi người đều phải học luật phöông Taây raát haønh luaät ôû caùc
nước, luật bao trùm lên tất cả. coâng baèng nöôùc phöông Taây
Ông đặt ra vấn đề như vậy để ,nghieâm minh raát coâng baèng
thuyết phục vua Tự Đức, và ông khoâng coù ai keå caû ,nghieâm minh
nêu thêm phải học thêm những vua chuùa ñöôïc “Phaøm nhöõng
luật mới bổ sung từ hồi Gia Long ñöùng ngoaøi phaùp ai….ñöôïc moät baäc”
đến nay. luaät . - Nguyeãn Tröôøng
=> Tác dụng của lối vào đề kiểu  Vua ,quan ,dân đều phải Toä ñaët vaán ñeà:
này vừa ngắn gọn vừa làm người tôn trọng pháp luật không tröïc tieáp, thaûng
nghe hiểu ngay vấn đề mà người được làm trái pl . thaén ngaén goïn,
viết đặt ra. ñaây chính laø neùt
rieâng trong vaên
*GV đặt câu hỏi :Vai trò & vị trí ñieàu traàn cuûa oâng.
của luật đối với đời sống xã hội
được NTT hiểu ntn? - Vai troø vaø vò trí
Ông e nhà vua sẽ hiểu lệch cho cuûa luaät ñoái vôùi
rằng luật chỉ tốt cho việc cai trị ñôøi soáng xaõ hoäi:
nên tự đặt ra sự phản bác và giải -HS thảo luận trả lời Taùc giaû chuû tröông
đáp: luật là đức là cái đức lớn nhất  OÂng chuû tröông vua ,quan, daân ñeàu
chí công vô tư đấy, là đức trời mà vua, quan, daân ñeàu phaûi coù thaùi ñoä
đức trời là đạo làm người, không phaûi coù yù thöùc toân troïng vaø thöïc
cần phải đi tìm cái gì khác có tröôùc luaät phaùp. hieän nghieâm chænh
nghĩa là cần phải học luật, hiểu Chuû tröông aáy pl, khoâng ñöôïc vi
biết luật . chính laø do luaät coù phaïm ,laøm traùi
vai troø quan troïng luaät phaùp coù nhö
*GV nêu câu hỏi : Theo NTT nho ñoái vôùi con ngöôøi vaäy môùi ñaûm baûo
học có truyền thống tôn trọng luật vaø xaõ hoäi. ñöôïc coâng baèng xaõ
pháp không ? Quan niệm về luật hoäi.
 Luaät khoâng chæ
của tác giả thể hiện ntn?
coù taùc duïng cai trò
*Gợi ý + Giảng câu hỏi 5 trong
xaõ hoäi maø coøn laø
sgk
ñaïo ñöùc haønh vi,
Dùng Khổng Tử để phê phán nho
giáo là phương pháp gậy ông đập ñaïo laøm ngöôøi.
lưng ông trong văn nghị luận. Phê 2. Quan nieäm veà
phán những mặt hạn chế của nho -HS tìm ý trả lời
Tác giả dẫn lời Khổng Tử: “ luaät cuûa taùc giaû:
giáo Nguyễn Trường Tộ đưa môt -Theo Nguyeãn
mặt hạn chế đáng buồn và không Chép những lời nói suông
bằng thân hành ra làm việc Tröôøng Toä nho học
ai có thể phủ định được về tình
mà muốn làm được việc thì không có truyeàn
hình nho sĩ hiện nay do nho giáo
phải có luật”.Vậy đạo nho thoáng toân trong
đào tạo nên: suốt đời đọc sách mà
không có truyền thống tôn luaät phaùp vì: nho
tại sao có nhiều người cuộc đời
trọng luật pháp vì chỉ nói giaùo chỉ noùi suoâng
của họ và sự ứng xử của họ còn tệ
suông trên giấy . khoâng coù taùc duïng
hơn những người quê mùa chất
baèng phaùp luaät.
phác ?Vì sao có tình trạng đó?
- Đạo đức và pháp luật theo
- 69 - 48812728.doc
70
Ông rút ra câu trả lời => vì họ tác giả phải thống nhất với
không học luật ., không hiểu biết nhau ,đi liền nhau: Công
hết về luật bằng ,luật pháp là đạo đức .
*GV gọi hs nhận xét về nt văn bản Đạo đức lớn nhất là chí công
* GV nhận xét và ghi bảng một vô tư
vài ý - Trái luật cũng đồng nghĩa
- HS nhận xét với trái đạo đức.
=> Đạo làm người cần phải
học luật.
3. Nghệ thuật
- Cách lập luận của tác giả
vừa sắc sảo vừa chặt chẽ.
-Câu văn ngắn gọn , dẫn
chứng chuẩn xác, tính chiến
đấu mạnh mẽ hùng hồn.
=> Bài văn thể hiện được
phong cách viết điều trần
của Nguyễn Trường Tộ .

4.Củng cố
- Quan niệm của Nguyễn Trường Tộ về luật
- Nhấn mạnh nghệ thuật của taùc phẩm.
5.Dặn dò:
Học bài ,chuẩn bị bài tập thực hành

Tiết: 28
THỰC HÀNH
VỀ NGHĨA CỦA TỪ TRONG SỬ DỤNG
A/ Mục tiêu bài học: giúp học sinh
- Cũng cố và nâng cao những hiểu biết về các phương thức chuyển nghĩa của từ và
hiện tượng từ nhiều nghĩa, hiện tượng đồng nghĩa.
- Luyện tập để có thể sử dụng từ theo các nghĩa khác nhau và lĩnh hội từ theo các
nghĩa khác nhau, đồng thời chọn lựa từ thích hợp trong từng ngữ cảnh.
- Bồi dưỡng và nâng cao tình cảm yêu mến vốn từ ngữ phong phú, giàu sức biểu hiện
của tiếng Việt.
- 70 - 48812728.doc
71
B/ Phương tiện : Sách giáo khoa, sách giáo viên, thiết kế bài học, tài liệu tham khảo.
C/ Cách thức tiến hành: Tổ chức giờ học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi,
thảo luận, trả lời câu hỏi.
D/ Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Anh (chị ) hãy nêu những hiểu biết của mình về nghĩa của
từ?
3. Bài mới:
Trong thực tế ngôn ngữ của một dân tộc bao giờ cũng chỉ có số lượng hữu hạn nhưng
để đáp ứng nhu cầu vô hạn của việc sử dụng ngôn ngữ trong đời sống bao giờ cũng
phải có sự sáng tạo nên từ mới. Một trong những sự sáng tạo từ mới tiêu biểu là hiện
tượng chuyển nghĩa của từ, từ đồng nghĩa. Bài học này sẽ giúp chúng ta thực hành về
hai hiện tượng này trong tiếng Việt.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu cần đạt
HĐ1: Hướng dẫn hs ôn
tập về nghĩa của từ . I.ÔN TẬP VỀ NGHĨA CỦA TỪ
*GV nhắc lại nghĩa của từ - HS nhắc lại các khái niệm -Từ có thể có một nghĩa hay nhiều
: Nghĩa gốc, nghĩa chuyển về từ nghĩa
, từ đồng nghĩa (Kến thức -Chuyển nghĩa là hiện tượng thay
lớp 6) đổi nghĩa của từ ,tạo ra từ nhiều
nghĩa ( Nghĩa gốc, nghĩa chuyển)
- Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện ban
đầu làm cơ sở hình thành nghĩa khác
. Nghĩa chuyển là nghĩa được hình
thành trên cơ sở nghĩa gốc .
HĐ 2: Hướng dẫn luyện -HS thảo luận nhóm trả lời II. THỰC HÀNH LUYỆN TẬP
tập a. “ Lá vàng ......vèo” nghĩa 1. Bài tập 1
*GV: Cho hs đđọc & gốc bộ phận của cây thường a. “ Lá vàng ….đưa vèo”
thảo luận bt 1 ở ngọn, cành cây thường có Từ “lá” được dùng theo nghĩa gốc
màu xanh ,dáng mỏng. → bộ phận của cây thường ở trên
b. “Lá” dùng với các từ chỉ ngọn hay trên cành ,có màu xanh,
bộ phận chỉ cơ thể con ,hình dáng mỏng, có vai trò tạo ra
người : Lá gan, lá phổi, lá chất hữu cơ nuôi cây.
lách. =>Nghĩa này có ngay từ khi từ “lá”
Lá => vật bằng giấy : Lá thư, xuất hiện trong tiếng việt.
lá đơn,...
Lá => vật bằng vải :Lá cờ,lá b. “Lá gan, lá phổi, lá lách...” chỉ
buồm... bộ phận trong cơ thể có hình chiếc
Lá => chỉ vật bằng tre nứa, lá.
cỏ: Lá cờ,lá buồm... - “Lá thư, lá đơn,..”.những vật giấy
Lá =>chỉ vật kim loại : Lá dùng để ghi, vẽ..
tôn, lá đồng - “ Lá cờ,lá buồm...”vật bằng vải có
hình dạng như chiếc lá.
* GV nhận xét tổng kết về - “Lá cót, lá chiếu, ...”những vật
- 71 - 48812728.doc
72
từ Lá => Các nghĩa trên làm bằng gỗ tre ,nứa có hình dạng
của từ “lá” được sử dụng như chiếc lá.
theo phương thức chuyển - “Lá tôn, lá đồng…” những vật
nghĩa ẩn dụ theo lối liên bằng kim loại có hình dạng như
tưởng tương đồng. chiếc lá.
=> Các từ “Lá” trên đều có nét
* GV: Gọi hs đặt câu theo nghĩa chung là chỉ thuộc tính có
yêu cầu bài tập 2 - Một hs đọc vd mẫu về từ hình dáng mỏng như lá
* Chọn một ,hai câu hay tay các nhón phát biểu về các 2. Bài tập 2
lưu bảng từ : * Trong TV có nhiều từ có nghĩa
 Từ “đầu” gốc chỉ bộ phận thân thể con người
Hắn là tên cầm đầu nhưng có nghĩa chuyển chỉ vật dụng
 Chân và cả con người như : đầu , chân ,
Nó đã có chân trong đội tay , miệng , tim…
bóng đá lớp tôi. * Ví dụ:
 Tay - “Đầu xanh có tội tình gì?” → câu
Tay này có biệt tài ca vọng thơ của ND ý chỉ Thúy kiều còn trẻ
cổ. và vô tội .
 Miệng - Ông Ba có chân trong hội cựu
Nhà ông ấy có năm miệng chiến binh của tỉnh → chỉ vị trí của
ăn. con người .
Tim -“ Anh ấy có trái tim thật nhân hậu”
* GV: Gọi hs đọc bt3 & → chỉ người nhân hậu .
Bác ơi ! tim Bác mênh
đặt câu theo yêu cầu mông thế 3. Bài tập 3
Ôm cả non sông mọi kiếp * Các từ chỉ vị giác : mặn ,nhạt
người chua, cay ,đắng ,chát ,ngọt, bùi …
đều có hiện tượng chuyển nghĩa
Tố Hữu * Đặt câu chỉ đặc điểm của âm
thanh , của lời nói , tình cảm , cảm
-HS: đặt câu theo các từ xúc .
 Từ “chua” - Câu nói của anh nghe nhạt quá!
- Những câu hát nghe chua - Ngọt lịm yêu thương giọng Qủang
chát quá Bình.
- Ông tôi kể chuyện nghe thật bùi tai
 “ngọt”
- Tình cảm ngọt ngào của mọi
-Nói ngọt lọt đến xương.
*GV đọc bài tập 4 và lầm người làm tôi rất xúc động.
 “bùi”
theo yêu cầu . -Từ lâu, chi đã thấm thía nỗi đắng
Nếu thay các từ trên câu -“Lời của mẹ nghe bùi tai cay của cảnh cô đơn .
quá”
thơ sẽ là: 4. Bài tập 4
Nhờ em em có nhận lời  nhạt -Có thể thay từ cậy = nhờ là từ đồng
Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ - Những tiếng cười nhạt nghĩa → bằng lời nói tác động đến
thưa. thếch . người khác với mong muốn họ giúp
Sắc thái ý nghĩa hai câu mình làm một việc gì đó . Từ cậy
thơ hoàn toàn thay đổi. “ thể hiện niềm tin vào sự sẵn sàng
cậy” không đơn thuần là giúp đỡ và hiệu quả của việc giúp
- HS đọc bài tập 4
- 72 - 48812728.doc
73
nhờ mà còn biểu thị sắc Từ cậy thay bằng từ nhờ đỡ
thái khẩn cầu, sự gởi gắm nghĩa giống nhau nhưng khác - Có thể thay từ chịu = nhận , nghe,
cả tấm lòng của Thuý nhau về sắc thái biểu cảm. vâng → chỉ sự đồng ý,sự chấp thuận
Kiều với Thuý Vân . từ cậy = nhờ,vâng, nhận với lời người khác nhưng sắc thái
-Từ “chịu” không chỉ là nghĩa chỉ sự đồng ý nhưng biểu đạt lại khác nhau.
nhận mà còn hàm ý sắc thái ý nghĩa khác nhau  Nhận → tiếp nhận ,đồng ý một
không có sự lựa chọn nào cách bình thường.
khác. Nếu dùng từ nhận  Nghe, vâng → đòng ý chấpthuận
vẫn có thể chối từ nhưng của kẻ dưới đv người trên thể hiện
trong câu nói của Kiều thái độ ngoan ngoãn ,kính trọng .
nàng đã đặt em vào tình  Chịu → thuận theo lời người khác
thế buộc phải chấp nhận. theo một lẽ nào đó mà mình có thể
Vì hơn ai hết Kiều hiểu không hài lòng
rằng sự chấp nhận của
Thuý Vân trong hoàn
cảnh ấy là một sự hi sinh .
Từ “chịu, cậy” đã thể hiện
được sự tinh tế của Thuý
Kiều, sự tài hoa trong
cách sử dụng ngôn từ của
Nguyễn Du.
*GV gọi hs đọc bt 5 và
làm bài 5. Bài tập 5
- Từ “canh cánh” mang a. Từ canh cánh → khắc họa tâm
nét nghĩa của tất cả các từ trạng day dứt ,triền miên thể hiện
trên.giúp người đọc hình một tấm lòng nhớ nước.
dung được trạng thái liên b. Anh ấy không “liên can” gì đến
tục ám ảnh, thường trực - HS đọc bt và trả lời từ chọn việc này.
trong tình cảnh nhớ nước a. Từ canh cánh: thể hiện c. Việt Nam muốn làm bạn với tất
trong tâm hồn Bác. một tấm lòng nhớ nước. cả các nước.

b.Từ “quan hệ hoặc từ liên


can” trung hoà về sắc thái
tình cảm hơn các từ khác.
c. Từ “bạn” mang sắc thái ý
nghĩa trung hoà những từ
khác không phù hợp với văn
cảnh vì mang ý nghĩa thân
mật hơn từ bạn.

4.Củng cố
Tính nhiều nghĩa của từ là quá trình chuyển nghĩa.
Một số ý về hiện tượng đồng nghĩa.
5.Dặn dò:
Xem và soạn bài “Ôn tạp về văn học…”
- 73 - 48812728.doc
74

Tiết: 29,30

ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM


A. Mục tiêu cần đạt.
- Hệ thống hóa kiến thức cơ bản về văn học trung đại Việt Nam đã học trong chương trình
Ngữ văn 11.
- Rèn kỹ năng tổng hợp kiến thức, phân tích theo từng cấp độ, từ đó có kinh nghiệm học
tập bộ môn tốt hơn.
- Biết tự đánh giá kiến thức về văn học trung đại và phương pháp ôn tập của bản thân - có
thái độ học tập bộ môn tốt hơn.
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK - SGV Ngữ văn 11.
- Thiết kế bài dạy
C. Cách thức tiến hành.
- Phương pháp đọc hiểu, phân tích, và so sánh, kết hợp nêu vấn đề.

- 74 - 48812728.doc
75
- GV định hướng. HS ôn tập theo hệ thống câu hỏi SGK qua hình thức trao đổi, thảo luận
nhóm.
- Tích hợp phân môn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn.
D. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn văn, việc chuẩn bị bài ôn tập ở nhà của HS.
3. Bài mới:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu cần đạt
HĐ1 : Ôn tập về nội dung văn I. NỘI DUNG
học 1 .Chủ nghĩa yêu nước
*GV: Cho hs đọc kĩ câu 1 sgk -Đọc câu hỏi 1 và tìm ý trả lời . * Nội dung của CNYN
* Nội dung yêu nước giai đoạn HS có thể nội dung của CNYN -Yêu thiên nhiên ,đất nước
này là: trung quân ái quốc cảm có trong từng bài cụ thể - Niềm tự hào dân tộc
hứng yêu nước đa dạng ở một + “Chạy Gịăc” của Nguyễn - Lòng căm thù giặc
số phương diện: ý thức độc Đình Chiểu: lòng căm thù giặc - Ý chí chiến đấu , chiến
lập, tự chủ tự cường lòng căm nỗi xót xa trước cảnh đất nước thắng giặc ngoại xâm.
thù giặc... bị tàn phá. * Những biểu hiện mới
Bên cạnh nội dung yêu nước + “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” trong ND yêu nước .
đã có ở giai đoạn văn học - Nguyễn Đình Chiểu: lòng -Âm hưởng bi tráng trong
trước. VH trong giai đoạn này thương cảm & sự biết ơn với thơ văn NĐC → nó phản
xuất hiện những nội dung mới: những người nghĩa sĩ đã hi sinh ánh một thời khổ nhục
ý thức về vai trò của hiền tài vì tổ quốc. nhưng vĩ đại
dối với đất nước “Chiếu cầu + “ Bài ca phong cảnh Hương - Tư tưởng canh tân đất
hiền-NTN, “Xin lập khoa Sơn” -Chu Mạnh Trinh: ngợi nước – đề cao vai trò của
luật”- Nguyễn Trường Tộ” . ca vẻ đẹp Hương Sơn => vẻ luật pháp đối với xã hội “
Chủ nghĩa yêu nước trong VH đẹp thiên nhiên đất nước. Xin lập khoa luật”
nửa cuối thế kỉ 19 mang âm + Nội dung mới: ý thức về vai - Đề cao vai trò của người
hưởng bi tráng qua các tác trò của hiền tài dối với đất trí thức đối với sự phát
phẩm của Nguyên Đình Chiểu. nước “Chiếu cầu hiền”-Ngô triển của đất nước “Chiếu
Thì Nhậm. Đề cao vai trò của cầu hiền”
luật pháp đối với xã hội “ Xin
lập khoa luật”của Nguyễn
Trường Tộ.

* GV nêu câu hỏi :Vì sao đến


cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ -HS tìm ý trả lời 2. Chủ nghĩa yêu nước
XIX CNNĐ mới xuất hiện Nội dung nhân đạo trong giai * Nội dung
thành một trào lưu văn học? đoạn này: thương cảm trước bi - Khát khao tự do, tình
Hãy tìm những nội dung nhân kịch và đồng cảm với khát yêu , hạnh phúc …
đạo trong văn học thời kì vọng của con người, khẳng - Cảm thông với số phận
này ? định đề cao tài năng nhân phẩm người phụ nữ .
Văn học từ thế kỉ 18 đến tk 19 ,lên án tố cáo những thế lực chà - Đề cao truyền thống đạo
xuất hiện trào lưu nhân đạo đạp lên con người ,đề cao lí, khẳng định quyền sống
- 75 - 48812728.doc
76
chủ nghĩa .với nhiều tác phẩm truyền thống đạo lí nhân nghĩa của con người cá nhân.
lớn của dân tộc, hướng vào cuộc - Lên án ,tố cáo những thế
Cảm hứng nhân đạo trong sống của con người. lực chà đạp lên con người .
VHTĐ bắt nguồn từ truyền -HS tìm nd nhân đạo một số tác * Những biểu hiện mới của
thống nhân đạo của người VN, phẩm mới học . CNNĐ trong văn học
vừa tiếp thu tư tưởng tích cực + “Thơ Tú Xương” : nụ cười -Hướng vào quyền sống
của nho giáo, phật giáo, đạo giải thoát cá nhân, khẳng định con người – ý thức cá
giáo...Các tác phẩm văn học cá tính cá nhân mạnh mẽ của nhân ( Truyện kiều, thơ Hồ
giai đoạn này đề cao con mình . Xuân Hương)
người, đấu tranh với mọi thế + “Câu cá mùa thu” của Quyền sống hạnh phúc , tài
lực đen tối của xã hội phong Nguyễn Khuyến: tâm sự con năng,
kiến để khẳng định những giá người trống rỗng u uất. “Khóc tình yêu …( Độc Tiểu
trị chân chính của con người. Dương Khuê”ca ngợi tình bạn Thanh kí, Tự tình, Bài ca
*GV nhắc lại nội dung nhân thắm thiết ,thủy chung . ngất ngưởng…)
đạo trong một số tác phẩm +“Truyện Lục Vân Tiên”của
- “Truyện Kiều” của Nguyễn Nguyễn Đình Chiểu: con người
Du: Đề cao vai trò của tình yêu cá nhân nghĩa hiệp hành động
đó là biểu hiện cao nhất của sự theo những chuẩn mực đạo đức
đề cao con người cá nhân. nho giáo.
Tình yêu không chỉ đem lại + “Bài ca ngất ngưởng”-
cho con người vẻ đẹp cuộc Nguyễn Công Trứ: quan niệm
sống qua tác phẩm, nhà thơ sống tự do, khoáng đạt ,con
còn qua mối tình Kim Kiều đặt người cá nhân công danh
ra vấn đề chống định mệnh. hưởng lạc ngoài khuôn khổ.
+ Thơ Hồ Xuân Hương đó là
con người cá nhân khao khát
sống, khao khát hạnh phúc,
tình yêu đích thực, dám nói lên
một cách thẳng thắn những
ước muốn của người phụ nữ 3. Giá trị hiện thực đoạn
bằng cách nói ngang tàng với trích “Vào phủ chúa Trịnh”
một cá tính mạnh mẽ. -HS: tóm tắt và trả lời câu hỏi “Vào phủ chúa Trịnh” đã
*GVyêu cầu hs tóm tắt thật “ Thượng kinh kí sự” ghi lại ghi lại chân thực và sâu sắc
ngắn gọn ND đoạn trích và trả việc tác giả lên kinh đô chữa hình ảnh phủ chúa Trịnh:
lời câu hỏi 3 sgk bệnh cho thái tử Trịnh Cán và -Cuộc sống rất xa hoa với
* GV giảng nhắc lại ý chúa Trịnh Sâm. Đoạn trích “ những cung điện kiêu sa,
Trịnh phủ là nơi thâm nghiêm Vào phủ chúa Trịnh” là bức những cảnh giàu sang tột
đầy uy quyền. Uy quyền nơi tranh chân thực cuộc sống nơi đỉnh.
phủ chúa thể hiện ở những phủ chúa, được khắc họa ở hai - Cuộc sống thiếu sinh
tiếng quát tháo truyền lệnh phương diện: khí ,yếu ớt : Cuộc sống âm
những tiếng dạ ran những con + Cuộc sống: xa hoa ,giàu u ,thiếu sinh khí , thiếu sức
người oai vệ và những người sang. Phủ chúa cực kì giàu sống.
khúm núm sợ sệt . Phủ chúa là sang và hết sức xa hoa, từ tiện
một thế giới riêng biệt, người nghi sinh hoạt đến đồ ăn thức
vào phải qua rất nhiều cửa gác, uống .

- 76 - 48812728.doc
77
mọi việc phải có quan truyền + Cuộc sống nơi Trịnh phủ âm
lệnh chỉ dẫn, thầy thuốc vào u thiếu sinh khí, thâm nghiêm 4. Giá trị nội và nghệ thuật
khám bệnh phải chờ... kiểu mê cung đầy quyền uy trong thơ văn NĐC
nhưng thiếu sự sống. -Giá trị nội dung thơ : đề
*GV nêu ý hỏi theo câu hỏi 4 cao đạo lí nhân nghĩa (Lục
sgk -HS thảo luận nhóm trả lời Vân Tiên) yêu nước bất
Vẻ đẹp bi tráng của hình tượng +Đề cao đạo lí nhân nghĩa quakhuất chống giặc ngoại
người nghĩa sĩ nông dân Cần truyện Lục Vân Tiên. xâm ( Thơ văn yêu nước,
Giuộc là bức tượng đài bi tráng +Nội dung yêu nước qua các bài văn tế , thơ Nôm
và bất tử về người nông dân “Chạy giặc, Văn tế nghĩa sĩ Đường luật …)
khởi nghĩa đầu tiên xuất hiện Cần Giuộc” - Giá trị nghệ thuật: tính
trong văn học. Điều đó thể +Nghệ thuật: Tính chất đạo đức chất đạo đức- trữ tình , màu
hiện qua yếu tố bi (đau trữ tình.Màu sắc Nam Bộ qua sắc Nam Bộ qua ngôn ngữ,
thương)và yếu tố tráng (hào ngôn ngữ, qua hình tượng nghệ qua hình tượng nghệ thuật.
hùng). Yếu tố bi gợi lên từ đời thuật. -Vẻ đẹp bi tráng của hình
sống lam lũ, vất vả và nỗi đau + Nhận xét về yếu tố bi, tráng
tượng người nghĩa sĩ nông
thương mất mát, tiếng khóc Yếu tố bi gợi lên từ đời sống dân Cần Giuộc
của người còn sống. Yếu tố lam lũ, vất vả và nỗi đau  Bi : đau buồn ,thương
tráng thể hiện qua lòng căm thương mất mát, tiếng khóc của tiếc; qua đời sống lam lũ,
thù giặc, hành động quả cảm người còn sống. Yếu tố tráng nỗi đau thương, mất mát
ngợi ca công đức của những thể hiện qua lòng căm thù giặc, của người nghĩa sĩ , tiếng
nghĩa quân đã hi sinh. Đó là khóc đau thương của người
tiếng khóc đau thương cao cả. thân
 Tráng : hào hùng tráng
lệ; qua lòng yêu nước,căm
thù giặc, hành động quả
cảm của người nghĩa quân ,
sự ca ngợi công đức của
những người anh hùng đã
hi sinh vì nước, vì dân.
=>Trước Nguyễn Đình
Chiểu văn học dân tộc chưa
có một hình tượng hoàn
chỉnh về người anh hùng
nông dân nghĩa sĩ.
II.PHƯƠNG PHÁP
1.Tư duy nghệ thuật
 Thường theo kiểu
*GV cho hs lập bảng thống kê -HS điền vào bảng hệ thống mẫu,công thức (tính quy
nội dung nghệ thuật như sgk. theo mẫu sgk ,các nhóm kiểm phạm)
* GVgiảng ý : Khái niệm tính tra chéo và bổ sung .  VD : Công thức tả cảnh
quy phạm: “quy” là thước; thiên nhiên theo như tranh
“phạm” là khuôn. Tính quy tứ bình : tùng ,cúc ,trúc,
phạm của VH là những giới mai hoặc tứ quí
hạn trong sáng tác nghệ thuật long,lân,qui phụng…
- 77 - 48812728.doc
78
mà người cầm bút tuân theo
khuôn thước, kiểu mẫu có sẵn
thành công thức. Người viết 2.Quan niệm thẩm mĩ:
văn, làm thơ trung đại ít tìm tòi -HS: Truyện “ Lục Vân Tiên” Hướng về những cái đẹp
cái mới. VD: miêu tả thiên sử dụng các điển tích liên quan trong quá khứ, thiên về cái
nhiên thì thường có : sơn, thuỷ, đến các bậc vua tàn ác, không tao nhã, ưa sử dụng những
phong, hoa, tuyết, nguyệt... chăm lo đời sống của nhân dân: điển cố, điển tích, thi liệu
* GV nhắc lại một số điển vua Kiệt, Trụ, U, Lệ… Hán học.
cố ,điển tích trong các bài học
- “Bài ca ngất ngưỡng”: “phơi 3.Bút pháp nghệ thuật:
phới ngọn đông phong”..nhằm -HS tìm hiểu tính tượng trưng Thiên về ước lệ, tượng
nói lên thú tiêu dao của người trong thơ & phát biểu trưng, gợi nhiều hơn tả.
sống ngoài vòng danh lợi đồng “Bài ca ngắn đi trên bãi cát”
thời cũng tự khẳng định mình. của Cao Bá Quát: bút pháp
- “Bài ca ngắn đi trên bãi cát” tượng trưng => Bãi cát là hình
“ông tiên ngủ kĩ”, danh lợi, ảnh tượng trưng cho con đường
những điển tích, điển cố,...=> danh lợi: nhọc nhằn, đau khổ.
bộc lộ sự chán ghét của người Những người đi trên bãi cát là
trí thức đối với con đường những người vì công danh còn
danh lợi tầm thường đồng thời nhiều khó khăn, vất vả.
thể hiện niềm khao khát đổi Hình ảnh con đường cùng là
thay cuộc sống. tượng trưng cho con đường
công danh vô nghĩa. Con
đường không thể giúp ông đạt 4.Thể loại
** GV giảng thêm một số sáng được lí tưởng cao đẹp của VHTĐ sử dụng nhiều thể
tạo phá cách , phá luật của thơ mình. loại : chiếu, cáo ,hịch, văn
VN trung đại lấy VD bài “Câu tế, điều trần, hát nói , thơ
cá mùa thu”của Nguyễn - HS kể tên các thể loại văn học thất ngôn bát cú, thất ngôn
Khuyến đã được học từ lớp 10 tứ tuyệt...
-Khuynh hướng phá vỡ tính “ Chiếu cầu hiền” của Ngô Thì
quy phạm qua “Câu cá mùa Nhậm; “Cáo bình ngô” của
thu” Nguyễn Trãi; “văn tế Trương
+ Nội dung: đề tài cuộc sống Quỳnh Như” của Phạm Thái
nông thôn, khung cảnh làng “Tự tình” của Hồ Xuân
quê, ao thu..=> phá vỡ tính quy Hương...
phạm.
+ Nghệ thuật: “gợn tí, đưa vèo,
trong veo...”đã đem lại cho bài
thơ sức biểu cảm rất lớn khi
miêu tả thiên nhiên cũng như
tâm trạng của nhà thơ.

4.Củng cố
- Nội dung yêu nước và nhân đạo ở một số tác phẩm đã học.
- Cho hs phân tích văn bản cụ thể.
- 78 - 48812728.doc
79
5. Dặn dò:
Xem và chuẩn bị bài làm bài viết số 3

Tiết: 31

- 79 - 48812728.doc
80
TRẢ BÀI LÀM VĂN SỐ 2
A. Mục tiêu bài học.
- Chữa nội dung: Giúp HS hiểu đề và cách trình bày một bài văn nghị luận.
- Chữa lỗi câu và diễn đạt: Giúp HS khắc phục được một số lỗi cơ bản, từ đó biết sửa chữa
và viết văn tốt hơn.
B. Phương tiện thực hiện.
- Thiết kế bài dạy
- Bài làm của HS.
C.Cách thức tiến hành.
- Phương pháp thuyết giảng, phân tích kết hợp trao đổi, thảo luận.
- Trả bài cho HS xem kết quả. Khắc phục lỗi viết. GV thu bài lưu văn phòng.
D. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Bài mới.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu cần đạt
HĐ1:Hướng dẫn HS I. PHÂN TÍCH ĐỀ
phân tích đề . -HS: Đề mở có định - Dạng đề văn có định hướng.
*GV nêu câu hỏi : Đề hướng. - Yêu cầu ND:Vấn đề nghị luận là hình ảnh
văn có định hướng hay người phụ nữ VN xưa qua ba bài “Tự tình” của
không?Vấn đề nghị luận -HS: Trả lời nd đề Hồ Xuân Hương và “Thương vợ” của Trần Tế
là gì?dc cần sử dụng? thân phận người Xương.
*GV: Gợi ý cho hs lấy phụ nữ trong xã hội - Phương pháp: Sử dụng thao tác lập luận phân
các dẫn chứng từ các tài xưa tích => tổng hợp.
liệu văn học về hai tác -Yêu cầu về tư liệu: Các dẫn chứng từ sgk, tài
giả.=> liên hệ thực tế. liệu liên quan đến Hồ Xuân Hương và Trần Tế
Xương.
HĐ2: Lập dàn ý tham II. DÀN BÀI
khảo để sửa bài 1.Mở bài : Giới thiệu tác giả ,tác phẩm.
* Gọi một hs đọc lại đề - Giới thiệu hình tượng người phụ nữ trong văn
* GV nêu câu hỏi : học nói chung
Phần mở bài cần giới - Cảm hứng về người phụ nữ trong bài thơ “Tự
thiệu ý gì ? -HS: Đọc kĩ đề bài tình”của HXH và “Thương vợ”của TTX
* Phần thân bài cần 2. Thân bài
trình bày nội dung gi? - Thời đại , hoàn cảnh , Nd cơ bản trong thơ của
* GV định hướng cho hai tác giả .
học sinh - Người phụ nữ VN thời xưa đẹp người , đẹp nết
Đảm bảo mỗi ý không .
phải nói về từng bài thơ + Đẹp ở ngoại hình trẻ trung ,duyên dáng”Cái
mà nói về một nhận - HS nêu một số ý hồng nhan”
định về người phụ nữ chính + Tảo tần ,chung thủy, sắt son: Bà tú chịu
VN trong xã hội xưa. thương,chịu khó, tảo tần buôn bán ,nuôi chồng,
Người phụ nữ trong nuôi con
hai bài thơ đó là + Người phụ nữ phải chịu nhiều thiệt thòi , gian
- 80 - 48812728.doc
81
những con người nan ,vất vả .Trong “Tự tình II” tác giả thể hiện
đẹp người, đẹp nết thân phận bẽ bàng ,cô độc , tình duyên lận đận ,
không chỉ ở vẻ bề hạnh phúc mong manh .Trong “Thương vợ”
ngoài mà còn đẹp ở Tình yêu thương lòng nhân hậu, một lòng một
trong lòng dạ vì chồng con.
+ Lòng dạ sắt son - Đó là những con người phải chị nhiều nỗi khổ
vẫn giữ vẹn, không đau.
để mất đi trong cuộc + Khổ đau vì vất vả cực nhọc.
đời chìm nổi lênh + Khổ đau vì không được làm chủ số phận mình.
đênh. + Khổ đau vì cô quạnh thiếu vắng hạnh phúc lứa
+Tinh thần mạnh đôi vì không người yêu thương thông cảm.
mẽ dám vượt lên => Đấy là hiện thân cho nỗi khổ đau của con
trên đớn đau để tìm người trong xã hội xưa, đồng thời là sự kết tinh
hạnh phúc mà mình của những đức tính truyền thốngđẹp đẽ mà dân
hằng khao khát. tộc VN đã tích luỹ được trong hàng ngàn năm
lao động và tranh đấu.
3. Kết bài : khái quát lại nội dung.
- Người phụ nữ xưa phải gặp nhiều bất hạnh vì
sự hạn chế của ý thức xã hội
- Nhắc nhở con người phải biết trân trọng hạnh
phúc đang có hôm nay.

THỐNG KÊ KẾT QUẢ BÀI VIẾT SỐ 2


LỚP GIỎI KHÁ TB YÉU KÉM TB
11A4
11A5
TC

- HS nhận xét tổng


HĐ3: Trả bài và nhận kết bài
xét
*GV: Trả bài cho hs yêu
cầu các em căn cứ vào
kết quả phân tích đề, -HS cần lưu ý
nêu lên những ưu những nhận xét liên
khuyết điểm trong bài quan đến bài viết
viết của mình. của mình.Ghi lại
*Tuỳ thưc tế từng lớp những ý chính cần
gv khái quát đánh giá đạt được trong bài
chất lượng chung của viết, đọc một số bài
lớp. văn đạt kết quả tốt
của bạn.

- 81 - 48812728.doc
82

4.Củng cố
Xem lại cách làm bài để làm bài viết số 3
5. Dặn dò:
Xem và chuẩn bị trước bài làm văn “Thao tác lập luận so sánh”

Tiết 32 – Làm văn

- 82 - 48812728.doc
83
THAO TÁC LẬP LUẬN SO SÁNH
A. Mục tiêu cần đạt.
- Nắm được vai trò, mục đích và yêu cầu của lập luận so sánh trong bài văn nghị luận nói
riêng và trong giao tiếp hàng ngày nói chung.
- Rèn kỹ năng vận dụng so sánh vào việc viết một đoạn văn, bài văn nghị luận.
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK - SGV Ngữ văn 11.
- Thiết kế bài dạy
C. Cách thức tiến hành.
- Phương pháp đọc hiểu. Phân tích, tổng hợp, trao đổi thảo luận nhóm.
- Định hướng tìm hiểu nội dung bài học qua hệ thống câu hỏi bài tập.
- Tích hợp phân môn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn.
D. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:Thao tác lập luận phân tích?
3. Bài mới: Trong bài văn ghị luận để thuyết phục người đọc người nghe tin và làm theo
những gì mà mình định gửi gắm cần sử dụng nhiều thao tác lập luận. Bên cạnh thao tác lập
luận phân tích lập luận so sánh được sử dụng khá nhiều và có những mục đích hiệu quả
riêng. Bài học hôm nay sẽ làm rõ những vấn đề trên.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu cần đạt
HĐ1: Tìm hiểu so sánh và lập I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
luận so sánh CỦA THAO TÁC LẬP
*GV dẫn ý giới thiệu: thao tác -HS: Đọc văn bản trong sách LUẬN SO SÁNH.
lập luận so sánh trong văn nghị giáo khoa và trả lời câu hỏi. 1.Đối tượng được so sánh là
luận nhằm làm sáng tỏ, làm chiêu hồn , đối tượng so sánh
vững chắc hơn lập luận của là Chinh phụ ngâm, Cung
người viết về vấn đề +Chinh phụ ngâm, Cung oán oán ngâm khúc ,Truyện Kiều
* GV hướng dẫn trả lời câu hỏi ngâm khúcnói về một lớp 2. Điểm giống và khác nhau .
- “ Chinh phụ ngâm; Cung oán người- người phụ nữ có - Giống nhau : Đều bàn về
ngâm khúc” nói về người phụ chồng đi chinh chiến xa , con người (một hạng người,
nữ có chồng đi chinh chiến xa, người cung nữ bị vua bỏ rơi. cả xã hội người)
người cung nữ bị nhà vua lạnh +Truyện Kiều nói đến một -Khác nhau: Chinh phụ
nhạt... xã hội loài người từ tài tửu ngâm, Cung oán ngâm
- “Truyện Kiều” nói đến một giai nhân đến bọn lưu manh khúc ,Truyện Kiều bàn về con
xã hội: tài tử, giai nhân bọn gian ác ,yừ quan võ đến quan người ở cõi sống còn chiêu
lưu manh gian ác từ quan võ văn… hồn bàn về con người ở cõi
đến quan văn từ đại thần đến + Văn Chiêu hồn mở rộng địa chết
thư lại, lính tráng từ người dân dư thơ ca vào tận cõi chết. 3. Mục đích so sánh nhằm
thường đên thầy cúng... cho Qua một loạt so sánh ta thấy làm sáng tỏ, làm vững chắc
đến Văn Chiêu hồn, Văn tế cụ thể hơn sinh động hơn ý lập luận của mình khẳng định
thập loại chúng sinh cho ta nghĩa của tác giả. Do đó bài luận điểm trên.
thấy cả một loài người lúc văn có sức thuyết phục hơn. =>Mục đích và yêu cầu của
sống và lúc chết. lập luận so sánh là làm sáng
*GV giảng ý thêm: Chế Lan tỏ ,làm vững chắc hơn luận
Viên đã đi từng bước đưa dẫn điểm của người viết
- 83 - 48812728.doc
84
chứng so sánh đối chiếu, để
cuối cùng thuyết phục ta thừa
nhận nhận định của ông là
đúng.
HĐ2: Tìm hiểu cách so sánh
* GV cho hs đọc văn bản và II. CÁCH SO SÁNH
hướng dẫn trả lời câu hỏi sgk - HS đọc văn bản và trả lời -Khi so sánh phải đặt các đối
* Giảng thêm một số ý câu hỏi sgk tượng vào cùng một bình
-Khi so sánh phải có tiêu chí + Nguyễn Tuân so sánh Ngô diện đánh giá trên cùng một
(so sánh ở mặt nào, điểm nào) Tất Tố với quan niệm của hai tiêu chí để rút ra điểm
rõ ràng và sau đó kết luận liên loại người: giốngvà khác nhau
quan đến tiêu chí đó. Loại chủ trương “cải lương - So sánh trong bài văn nghị
-Theo Nguyễn Tuân giá trị soi hương ẩm” Họ cho rằng chỉ luận được xem như một thao
sáng con đường nông dân phải cần cải cách những người hủ tác lập luận nhằm đối chiếu
đi của Tắt đèn cao hơn tác tục thì đời sống ngường nông hai hay nhiều sự vật, hoặc là
phẩm của những người theo dân sẽ được nâng cao. các mặt trong cùng một sự
chủ nghĩa cải lương hoặc theo  Loại người hoài cổ: họ cho vật đểchỉ ra những mặt giống
khuynh hướng hoài cổ. (nhưng rằng chỉ cần trở về với cuộc và khác nhau.
sự đa dạng của cảnh đời, sức sống thuần phác trong sạch Với mục đích và tính chất
hấp dẫn của lời văn Nguyễn ngày xưa (với ngư tiều canh như thế so sánh giúp người
Tuân chưa bàn tới) mục...) thì đời sống người viết văn nghị luận triển khai
* GV nêu kết luận nói về vai nông dân sẽ được cải thiện phát triển luận điểm một cách
trò của lập luận so sánh Mục đích của sự so sánh: thuận lợi và thuyết phục .
So sánh là một trong những chỉ ra ảo tưởng của hai loại
thao tác lập luận rất quan trọng người trên Nguyễn Tuân đã
và được vận dụng rất nhiều làm nổi bật cái đúng của Ngô
trong giao tiếp (nói và viết). So Tất Tố: Người nông dân phải
sánh trong bài văn nghị luận đứng lên chống lại những kẻ
được xem như một thao tác lập áp bức bóc lột mình. Đó là sự
luận nhằm đối chiếu hai hay so sánh khác nhau.
nhiều sự vật, hoặc là các mặt
trong cùng một sự vật. So sánh
để chỉ ra những nét giống nhau
gọi là so sánh tương đồng,
nhưng nhìn chung so sánh là
để chỉ sự giống nhau và khác
nhau.
HĐ3: Hướng dẫn luyện tập
*GV gọi HS đọc bài tập và gợi
ý làm bài - HS đọc đoạn trích trong bài III. LUYỆN TẬP
Sức hấp dẫn của đoạn trích Đại cáo bình Ngô và trả lời - Trong đoạn trích trên tác giả
trên do nhiều yếu tố nhưng rõ câu hỏi sgk so sánh Bắc Nam trên các
ràng thao tác lập luận so sánh Nêu chân lí khách quan về sự phương diện: lịch sử, địa lí,
đã có một ý nghĩa không nhỏ tồn tại độc lập có chủ quyền văn hóa, phong tục
để giúp tác giả khẳng định một của dân tộc Đại Việt để tăng - Trong đoạn trích trên

- 84 - 48812728.doc
85
chân lí về sự tồn tại độc lập thêm sức thuyết phục nhà thơ Nguyên Trãi sử dụng thao tác
của chủ quyền, của nước Đại sử dụng biện pháp so sánh: lập luận so sánh tương đồng
Việt dựa trên cơ sở chắc chắn so sánh ta với TQ, đặt ta trên các phương diện: lịch sử,
từ những thực tiễn lịch sử. ngang hàng với TQ, ngang địa lí, văn hóa, phong tục, để
hàng về trình độ chính trị tổ khẳng định chủ quyền của
chức chế độ, quản lí quốc mỗi quốc gia, mỗi dân tộc,
gia.(Triệu Đinh Lí Trần đặt cũng co nghĩa là khẳng định
ngang hàng với Hán Đường ý thức chủ quyền của Đại
Tống Nguyên) Việt. Các tiêu chí đưa ra để
so sánh có ý nghĩa thuyết
phục người đọc, tạo nên sức
hấp dẫn của đoạn trích.

4.Củng cố:
- Nhấn mạnh cách so sánh.
- Yêu cầu hs viết một đoạn văn trong đó có sử dụng thao tác lập luận so sánh.
5. Dặn dò
Xem và soạn bài “Khái quát về Văn học VN…”

Tiết : 33 – 34: Văn học sử


KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX
ĐẾN CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945.

- 85 - 48812728.doc
86

A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


- Nắm bắt được một số nét nổi bật về tình hình xã hội và văn hóa VN nửa đầu XX.
- Hiểu những đặc điểm cơ bản và thành tựu chủ yếu của VHVN từ đầu thế kỷ XX - cách
mạng tháng Tám 1945.
- Biết vận dụng kiến thức vào việc học những tác giả và tác phẩm cụ thể.
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK, SGV ngữ văn 11.
- Giáo án.
- Bảng phụ.
C. Cách thức tiến hành.
- Phương pháp đọc hiểu, nêu vấn đề, phân tích và minh họa.
- Kết hợp trao đổi, thảo luận nhóm..
- Tích hợp phân môn: Làm văn. Tiếng việt. Đọc văn.
D. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn bài.
3. Bài mới: Văn học Việt Nam là một nền văn học thống nhất, luôn vận động và phát triển
theo những quy luật riêng, đặc thù.Các nhà nghiên cứu văn học đã thống nhất trong việc
phân kì văn học Việt Nam thành các thời kì , giai đoạn khác nhau. Mỗi thời kì, giai đoạn
đã vận động phát triển khác nhau, chịu sự chi phối, quy định của hoàn cảnh lịch sử xã hội.
Vậy thời kì văn học từ đầu thế kỉ XX đến cách mạng Tháng Tám 1945 đã ra đời và phát
triển trong hoàn cảnh lịch sử xã hội như thế nào?Đặc điểm và thành tựu của nó ra sao? Tại
sao nó được gọi là nên văn học hiện đại?Bài học hôm nay giúp chúng ta lí giải điều đó

Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
55 Hoạt động 1: Tìm HS: Suy nghĩ, trả I. Đặc điểm cơ bản của Văn học Việt Nam
hiểu những đặc lời. từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám
điểm cơ bản của - Xã hội có những 1945.
Văn học Việt Nam biến chuyển lớn 1) Văn học đổi mới theo hướng hiện đại
từ đầu thế kỉ XX sau hai cuộc khai hóa.
đến Cách mạng thác thuộc địa của - Sự thay đổi bộ mặt xã hội là những tiền đề
tháng Tám 1945. thực dân Pháp. Bộ khiến cho nền văn học phải hiện đại hóa.
GV: Vào bài : Văn mặt xã hội thay - Khái niệm hiện đại hóa :Là quá trình làm
học Việt Nam từ đổi, nhiều tầng cho nền văn học thoát ra khỏi hệ thống thi
đầu thế kỉ XX đến lớp xã hội mới ra pháp văn học trung đại và đổi mới theo hình
Cách mạng tháng đời: Tư sản, tiểu thức văn học phương Tây, vượt ra ngoài
Tám 1945 tuy diễn tư sản, viên chức, khu vực để tiếp cận văn học thế giới.
ra chưa đầy ½ thế học sinh sinh - Quá trình hiện đại hóa văn học diễn ra qua
kỉ nhưng có một vị viên,… ba giai đoạn:
trí rất quan trọng - Do nhu cầu phát a) Từ đầu thế kỉ XX – 1920.
trong tiến trình triển tất yếu của - Đây là giai đoạn chuẩn bị cho công cuộc
phát triển của lịch xã hội hiện đại hiện đại hóa văn học.
sử văn học dân tộc. nên đòi hỏi văn - Hình thành những thể văn xuôi viết bằng
GV: Nêu vấn đề. học cũng phải đổi chữ quốc ngữ:

- 86 - 48812728.doc
87
- Em hãy nêu mới cho phù hợp. + Truyện Thầy La-za-rô Phiền (1887) của
những thay đổi của HS: Dựa vào Nguyễn Trọng Quản.
xã hội Việt Nam SGK trả lời: Diễn + Hoàng Tố Anh hàm oan ( 1910) của Trần
đầu thế kỉ XX? ra qua ba giai Thiên Trung.
- Yếu tố nào yêu đoạn: - Tuy nhiên, những tác phẩm trên còn nhiều
cầu nền văn học - Từ đầu thế kỉ hạn chế, còn chịu ảnh hưởng của văn học
phải đổi mới theo XX – 1920: Đây trung đại, chất lượng chưa cao.
hướng hiện đại là giai đoạn chuẩn - Thành tựu chủ yếu của văn học thời kì này
hóa? bị cho công cuộc là thơ văn của các chí sĩ cách mạng : Phan
hiện đại hóa. Bội Châu, Phan Châu Trinh, Huỳnh Thúc
-Từ khoảng 1920- Kháng, Nguyễn Thượng Hiền,…
1930: Đây là giai
đoạn khởi đầu cho
công cuộc hiện b) Từ khoảng 1920- 1930.
đại hóa. - Quá trình hiện đại hóa đã đạt được nhiều
-Từ khoảng 1930-
thành tựu đáng kể. Nhiều tác giả và tác
1945: Giai đoạnphẩm có giá trị đã dần khẳng định tài năng
hoàn tất công của mình. Nhiều thể loại văn học mới ra
cuộc hiện đại hóa.
đời:
GV: Quá trình hiện +Tiểu thuyết: Hồ Biểu Chánh, Hoàng
đại hóa của Văn Ngọc Phách.
học Việt Nam từ + Truyện ngắn: Phạm Duy Tốn, Nguyễn Bá
đầu thế kỉ XX đến Học, Nhất Linh,…
Cách mạng tháng HS: Thảo luận, + Thơ: Tản Đà, Á Nam Trần Tuấn Khải,…
Tám diễn ra qua trả lời. + Kịch: Vũ Đình Long, Vi Huyền Đắc,…
mấy giai đoạn? - Bên cạnh đó, một số tác phẩm truyện kí
Hãy nêu đặc điểm của Nguyễn Ái Quốc sáng tác ở nước ngoài
của từng giai đoạn? cũng có nhiều đóng góp cho công cuộc hiện
đại hóa văn học.
-Tuy nhiên văn học giai đoạn này vẫn còn
nhiều hạn chế: Thể thơ Đường luật, đề tài,
hình ảnh thơ cũ kĩ, sáo mòn, tiểu thuyết
chương hồi.
c) Từ khoảng 1930- 1945.
- Quá trình hiện đại hóa được đẩy lên một
bước mới với những cuộc cách tân sâu sắc
trên mọi thể loại.
+ Tiểu thuyết: Nhóm Tự lực văn đoàn, Vũ
Trọng Phụng, Nam Cao.
+ Truyện ngắn: Thạch Lam, Nguyễn Công
Hoan, Tô Hoài,…
+ Phóng sự: Vũ Trọng Phụng, Tam Lang,

+ Bút kí, tùy bút: Xuân Diệu, Nguyễn
Tuân,…

- 87 - 48812728.doc
88
+ Kịch: Nguyễn Huy Tưởng.
+ Thơ : Phong trào Thơ mới.
+Phê bình văn học thực sự ra đời như một
thể văn mới trong đời sống văn học hiện
đại.
- Văn học Việt Nam đã thực sự hòa điệu
GV: - Em hãy nêu cùng văn học thế giới.
những nguyên 2) Văn học hình thành hai bộ phận và phân
nhân làm cho nền hóa thành nhiều xu hướng, vừa đấu tranh
văn học thời kì này với nhau, vừa bổ sung cho nhau để cùng
có sự phân hóa? phát triển.
- Nêu những điểm * Nguyên nhân: Do khác nhau về quan điểm
khác nhau giữa bộ nghệ thuật và khuynh hướng thẩm mĩ; khác
phận văn học công nhau về quan điểm chính trị, lập trường tư
khai và bộ phận tưởng.Văn học thời kì hình thành hai bộ
văn học không phận:
công khai trên các a) Bộ phận văn học công khai.
phương diện: Đội - Về đội ngũ nhà văn: Phần lớn là những trí
ngũ nhà văn, hoàn thức Tây học thuộc tầng lớp tiểu tư sản.
cảnh sáng tác, tính - Hoàn cảnh sáng tác: Được sáng tác và lưu
chất? hành công khai, hợp pháp, đặt dưới sự kiểm
duyệt của chính quyền thực dân.
HS:Dựa vào SGK - Tính chất: Có tinh thần dân tộc lành
suy nghĩ, trả lời. mạnh , tiến bộ nhưng chưa có tinh thần
- Nguyên nhân chống đối trực tiếp chế độ thực dân.
khách quan. - Bộ phận văn học này phân hóa phức tạp
- Nguyên nhân thành nhiều xu hướng, trong đó nổi lên là
chủ quan. hai xu hướng:
+ Xu hướng lãng mạn chủ nghĩa: Thiên về
biểu hiện cái tôi nội cảm, thể hiện khát vọng
và ước mơ của con người: Tản Đà, Thạch
Lam, Nguyễn Tuân, …
+ Xu hướng hiện thực chủ nghĩa: Chú
GV:Giải thích trọng diễn tả, lí giải thực trạng xã hội, đi sâu
thêm cho học sinh: vào phản ánh những xung đột những mâu
- Nhà mẹ Lê- thuẫn cơ bản trong đời sống xã hội: Vũ
Thạch Lam. Trọng Phụng, Ngô Tất Tố, Nguyễn Công
- Một vụ bắt rượu Hoan, Nam Cao, Nguyên Hồng,….
lậu- Nguyễn Tuân. - Các xu hướng này thường xuyên tác động
=> thuộc xu hướng qua lại và chuyển hóa cho nhau, song song
hiện thực chủ cùng tồn tại và phát triển.
nghĩa. b) Bộ phận văn học không công khai.
- Dứt tình- Vũ - Về đội ngũ nhà văn: Là những chiến sĩ và
Trọng Phụng. quần chúng nhân dân tham gia cách mạng.
- Tắt lửa lòng- - Hoàn cảnh sáng tác: Tồn tại bất hợp pháp,

- 88 - 48812728.doc
89
Nguyễn Công bị chính quyền thực dân cấm đoán nên phải
Hoan. lưu hành bí mật.
=> thuộc xu lãng - Tính chất: Là vũ khí sắc bén đấu tranh
mạn chủ nghĩa. chống kẻ thù, là phương tiện truyền bá tư
GV:Em hãy nêu tưởng yêu nước và cách mạng, trực tiếp lên
những nguyên án chủ nghĩa thực dân và phong kiến tay sai,
nhân làm cho văn kêu gọi tư tưởng yêu nước: Phan Bội Châu,
học Việt Nam từ Phan Châu Trinh, Hồ Chí Minh, Tố Hữu,…
đầu thế kỉ XX đến - Hai bộ phận văn học này có ảnh hưởng
Cách mạng tháng tiếp thu qua lại cả về nội dung và hình thức
Tám 1945 phát nghệ thuật.
triển hết sức nhanh 3) Văn học phát triển với một tốc độ hết sức
chóng? nhanh chóng.
* Nguyên nhân:
- Khác quan: Do sự thôi thúc của thời đại.
- Chủ quan: Do tiềm lực chủ quan của nền
văn học Việt Nam, xuất phát từ lòng yêu
nước, yêu tiếng Việt và văn chương tiếng
Việt, những cuộc cách tân văn học đã mở
đường cho nhiều tài năng phát triển, đặc
biệt là sự thức tỉnh ý thức cá nhân của người
cầm bút.

30 Hoạt động 2: Tìm II. Thành tựu chủ yếu của văn học Việt
hiểu những thành Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng
tựu chủ yếu của Tám 1945.
văn học Việt Nam 1) Truyền thống tư tưởng lớn nhất, sâu sắc
từ đầu thế kỉ XX nhất của văn học thời kì này là chủ nghĩa
đến Cách mạng yêu nước, chủ nghĩa nhân đạo và chủ nghĩa
tháng Tám 1945. anh hùng.
GV: Chủ nghĩa HS:Suy nghĩ, trả - Chủ nghĩa yêu nước mang màu sắc mới
nhân đạo trong văn lời. :Dân chủ hơn, gắn với lí tưởng xã hội chủ
học giai đoạn này Chủ nghĩa nhân nghĩa và tinh thần quốc tế vô sản, yêu nước
được biểu hiện như đạo được biểu là yêu truyền thống văn hóa, yêu tiếng Việt,
thế nào? hiện: yêu làng quê phong tục,…
- Văn học lãng - Chủ nghĩa nhân đạo : Hướng đến những
mạn: Đòi giải người lao động lầm than, nghèo khổ. Thể
phóng tình yêu tự hiện sâu sắc khát vọng của mỗi cá nhân, đề
do cá nhân. cao tài năng mỗi con người.
- Văn học hiện - Chủ nghĩa anh hùng gắn với lí tưởng cách
GV:Trùng Quan thực (phê phán): mạng, thể hiện ở tư thế kiên cường bất
tâm sử của Phan Lên án xã hội bất khuất, ở tinh thần lạc quan chiến thắng của
Bội Châu, người công, bênh vực những cây bút vô sản.
con gái cũng là bảo vệ quyền 2) Văn học thời kì này đã đạt được những
những người anh sống của người thành tựu to lớn trong cuộc cách tân về thể

- 89 - 48812728.doc
90
hùng cứu nước. nông dân. loại và ngôn ngữ văn học.
- Văn học không - Tiểu thuyết và truyện ngắn đã có sự đổi
công khai( văn mới mạnh mẽ:
học cách mạng): + Xây dựng tính cách nhân vật đa chiều,
GV:Em hãy đánh Hướng đến tương sinh động.
giá những thành lai tương sáng, tốt + Nội tâm nhân vật được khai thác và
tựu chủ yếu của đẹp. phân tích sâu sắc.
văn học thời kì này + Nghệ thuật điêu khắc và hội họa được sử
về mặt thể loại và dụng thành thạo.
ngôn ngữ văn học. - Về thơ ca cũng đạt được những thành tựu
to lớn, đặc biệt là phong trào thơ mới.
- Về phóng sự và phê bình văn học cũng có
nhiều khởi sắc.
- Về ngôn ngữ: Thoát dần ngôn ngữ ước lệ
tượng trưng, sáo mòn của văn học trung đại,
tiến gần tới ngôn ngữ hàng ngày nhưng
được gọt giũa tinh tế và hiện đại.
HS:Dựa vào + Ngôn ngữ nhiều mặt, đa nghĩa.
SGK, trả lời ở hai + Ngôn ngữ trào phúng, châm biếm đa
phương diện: giọng điệu.
- Cách tân về thể III. Kết luận.
loại. Đây là một thời kì văn học có vị trí rất
- Cách tân về quan trọng trong lịch sử văn học Việt Nam:
ngôn ngữ văn Chấm dứt văn học trung đại gần mười thế
học. kỉ, mở ra một nền văn học hiện đại đến nay.

- Cuûng coá, daën doø:Nắm được những đặc điểm và những thành tựu cơ bản của
văn học Việt Nam.
- Baøi taäp veà nhaø: Tìm đọc trước các tác phẩm văn xuôi có trong chương trình
lớp 11. Chuẩn bị viết bài làm văn số 3, tại lớp.
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM.
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

- 90 - 48812728.doc
91

Tiết 35, 36 – Làm văn


VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 3
A. Mục tiêu bài học.
- Biết vận dụng các thao tác lập luận luận, phân tích và so sánh để viết bài.
- Rèn luyện năng lực thẩm định, đánh giá tác phẩm văn học. Củng cố kiến thức và kĩ năng
làm văn nghị luận.
- Thái độ làm bài nghiêm túc.
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK, SGV Ngữ văn 11 chuẩn.
- Thiết kế giáo án.
- Các tài liệu tham khảo.
C. Cách thức tiến hành.
- Học sinh làm bài tại lớp 2 tiết.
- GV phát đề, yêu cầu HS thực hiện nghiêm túc qui định lớp học.
- Thu bài sau 90 phút.
D. Tiến trình lên lớp.
1.Ổn định lớp:
2. Chép đề

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu cần đạt
HĐ1: Ôn tập về lập luận I.MỤC ĐÍCH CỦA LẬP LUẬN
phân tích tổng hợp PHÂN TÍCH TỔNG HỢP
*GV nhắc hs xem lại yêu - HS xem phần lí thuyết ở -Mục đích của lập luận phân
cầu của thao tác lập luận nhà tích và tổng hợp là giúp cho
- 91 - 48812728.doc
92
phân tích , lập luận so sánh - Đọc các đề gợi ý trong sgk người nghe, người đọc nhận thức
*GV: Gợi ý hs đọc các đề đúng , hiểu đúng vấn đề .
tham khảo trong sgk - Mục đích của lập luận so sánh
*GV nhắc hs :Bài viết phải làm cho bài văn sáng rõ ,cụ
đảm bảo từ khái quát đến thể,sinh động và có sức thuyết
phân tích cụ thể . phục
HĐ2: Chọn và chép đề để II. ĐỀ BÀI VIẾT SỐ 3 (NLVH)
hs làm bài - HS chép đề & làm bài 1.Đề 1:
Nguyễn Khuyến và Tú Xương
có nỗi niềm tâm sự giống nhau
nhưng giọng thơ có điểm khác
nhau như thế nào? Hãy làm rõ ý
kiến của mình.
2.Đề 2:
Vẻ đẹp của hình tượng người
nông dân trong “Văn tế nghĩa sĩ
Cần Giuộc” của Nguyễn Đình
Chiểu.
3.Đề 3:
Phân tích và nêu cảm nhận
của bản thân anh (chị) về sức
thuyết phục của văn bản “ Chiếu
cầu hiền” của Ngô Thì Nhậm.
3.Thu bài
4.Dặn dò:
Xem và soạn bài “Hai đứa trẻ”

- 92 - 48812728.doc
93

Tiết : 37,38,39
HAI ĐỨA TRẺ
Thạch Lam
A. Mục đích yêu cầu.
- Giới thiệu một phong cách truyện ngắn độc đáo- truyện không có truyện.
- Hiểu được những kiếp người lao động nghèo khổ, bế tắc trước cách mạng tháng Tám. Sự
cảm thông trân trọng của Thạch Lam trước mong ước của họ về một tương lai tươi sáng.
- Bước đầu làm quen với phương pháp phân tích tác phẩm dưới góc độ biểu tượng NT.
- Giáo dục lòng nhân hậu và ý thức: Biết ước mơ và có niềm tin trong cuộc sống.
- Tiết 1: Giới thiệu tác giả, tác phẩm. Đọc và nhận dạng biểu tượng.
Phân tích cảnh chiều muộn nơi phố huyện.
- Tiết 2: Tìm hiểu biểu tượng bóng tối và ngọn đèn dầu nơi phố huyện.
- Tiết 3: Tìm hiểu biểu tượng chuyến tàu đêm qua phố huyện.
Tư tưởng và đặc sắc nghệ thuật của truyện ngắn.
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK - SGV Ngữ văn 11.
- Thiết kế bài học.
- Các tài liệu tham khảo.
C. Cách thức tiến hành.
- Phương pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm, kết hợp trao đổi thảo luận nhóm.
- Phương pháp phân tích, bình giảng, kết hợp so sánh, liên tưởng.
- Tích hợp phân môn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn
D. Tiến trình lên lớp :
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tóm tắt những đặc điểm cơ bản của văn học từ đầu tkXX đến 1945?

- 93 - 48812728.doc
94
- Những thành tựu chính về ND , nghệ thuật ?
3. Baøi mới: Trong những nhà văn trụ cột của nhóm Tự lực văn đoàn, Thạch Lam
(Nguyễn Tường Lân) đã tự xác định cho mình một lối đi riêng. Hướng ngòi bút lãng mạn
giàu xúc cảm nhẹ nhàng và tinh tế vào những kiếp người nghèo khổ nông thôn và thành
thị, nhưng những truyện ngắn của ông thực sự hay và mang đậm chất nhân văn. Hai Đứa
Trẻ , trích từ tập Nắng trong vườn là một trong những truyện ngắn như thế.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Yêu cầu cần đạt
HĐ1:Hướng dẫn tìm hiểu về tác I- TIỂU DẪN
giả, tác phẩm . - HS đọc phần tiểu dẫn 1. Tác giả:
*GV nhấn mạnh một số điểm và nêu một vài nét về tác - Thạch Lam (1910-1942) . Tên
đáng ghi nhớ. Giới thiệu một số giả Thạch Lam. thật là Nguyễn Tường Vinh
quan điểm nghệ thuật lành sinh tại Hà Nội trong một gia
mạnh, tiến bộ của Thạch Lam, đình công chức .
đặc điểm truyện ngắn Thạch - Là em ruột hai nhà văn Nhất
Lam. Tuy có chân trong nhóm Linh, Hoàng Đạo
TLVĐ nhưng tư tưởng nghệ - Là người đôn hậu, điềm đạm
thuật lại theo một lối riêng và rất đỗi tinh tế. Ông có quan
niệm văn chương lành mạnh,
tiến bộ và có biệt tài về truyện
ngắn .
- Đặc điểm truyện ngắn Thạch
Lam:
+Thường viết những truyện
không có chuyện.
+Chủ yếu khai thác thế giới nội
tâm của nhân vật.
+Lời văn trong sáng, giản dị
mà thâm trầm, sâu sắc.
- Tác phẩm chính : Gió đầu
mùa, Nắng trong vườn , tiểu
thuyết Ngày mới,tùy bút Hà
Nội ba mươi sáu phố phường
- Nêu ý nói về tác phẩm 2. Tác phẩm Hai đứa trẻ
- Nằm trong tập Nắng trong
vườn (1938)
-Có sự hòa quyện giữa hai yếu
tố hiện thực và lãng mạn trữ
tình ..

- 94 - 48812728.doc
95
HĐ2: * Hướng dẫn HS đọc - - HS đọc TP theo hướng II- ĐỌCHIỂU VĂN BẢN
hiểu tác phẩm . dẫn về cách đọc của gv 1.Cảnh chiều nơi phố huyện
* GV hướng dẫn HS cách - HS kể tóm tắt truyện - Âm thanh: tiếng trống thu
đọc cho phù hợp với giọng điệu (kể theo sự việc trong không báo hiệu ngày tàn;
và nội dung truyện văn bản ) tiếng ếch nhái, tiếng muỗi vo
*Gọi 1 HS kể tóm tắt truyện. ve … âm thanh gợi nỗi buồn
*GV kết hợp giới thiệu tính phi man mác trong lòng người.
cốt truyện của Hai đứa trẻ - HS thảo luận, trả lời câu - Cảnh vật :
* Hướng dẫn HS thảo luận, giải hỏi + Phương tây đỏ rực như lửa
đáp câu hỏi trong phần Đọc- +Thời gian chiều tối: thời cháy .
hiểu.GV nêu các câu hỏi gian kết thúc của một + Những đám mây ánh hồng…
Hãy cho biết khung cảnh phố ngày và mở ra đêm tối. + Dãy tre làng trước mặt đen
huyện được miêu tả ở thời gian “Một buổi chiều êm ả lại …=>Cảnh thiên nhiên đẹp
nào ? Dụng ý của tác giả khi như ru” đang chuyển vào nhưng đượm buồn .
chọn thời điểm này ? Em có đêm. Đêm mùa hạ “êm -Hình ảnh chợ đã vãn từ lâu
nhận xét gì về không gian phố như nhung và thoảng qua .Trên đất chỉ còn rác rưởi …lá
huyện được miêu tả trong gió mát”. mía => Tô đậm vẻ tiêu điều xơ
truyện? Hãy nêu và phân tích + Không gian yên tĩnh, xác.
dẫn chứng để chứng minh? êm ả  Cảnh vật được miêu tả trong
*GV giảng ý thêm thời gian, không gian vắng
Thời gian nghệ thuật: cuộc sống lặng, yên tĩnh .Thời gian hòa
lắng đi những âm thanh náo quyện với không gian để tạo ra
nhiệt, nhà văn có thể nghe rõ một thế giới nghệ thuật riêng.
nhịp sống nhẹ nhàng của phố 2. Phố huyện về đêm .
huyện. Thời gian vận động từ
hoàng hôn đến đêm khuya , vì
thế cảnh mỗi lúc một tối hơn.
Không gian nhỏ bé của phố
huyện nghèo (chi tiết: chị em
Liên có thể biết nhà ai đã lên
đèn, chợ tàn …) a.Ánh sáng và bóng tối nơi phố
* GV nêu câu hỏi: Tìm những huyện.
chi tiết miêu tả ánh sáng và - Tìm những chi tiết miêu -Ánh sáng: Đèn hoa kì leo lét ,
bóng tối nơi phố huyện. Tương tả sự tương quan giữa đèn dây sáng xanh…
quan ánh sáng – bóng tối ở đây ánh sáng và bóng tối +Đèn của chị Tý: quầng sáng .
như thế nào? Em có cảm nhận - HS dán bảng phụ liệt kê +Bếp lửa của bác Siêu:chấm lửa
và suy nghĩ gì về điều đó ? những chi tiết ÁS & BT nhỏ trong đêm tối
* Định hướng: +Ngọn đèn trong cửa hàng của
Ánh sáng le lói, hiếm hoi >< Liên: từng hột sáng thưa thớt…
bóng tối dày đặc , mênh mông. =>Ánh sáng thưa thớt, ít ỏi.
-Bóng tối:
+“Đường phố và các ngõ con
dần dần chứa đầy bóng tối”
+“Tối hết cả, … lại càng sẫm
đen hơn nữa.”
- 95 - 48812728.doc
96
+“Trống cầm canh ở huyện …
chìm ngay vào bóng tối”
=>Bóng tối dày đặc ,phủ trùm
tất cả
* Nêu câu hỏi :Trong truyện -Các tổ thảo luận tìm ý b. Những cuộc đời tăm tối
ngắn này, Thạch Lam viết về trả lời -Mấy đứa trẻ con nhà nghèo
những con người nào ? Tâm + Mấy đứa trẻ con nhà nhặt nhạnh thanh nứa, thanh
trạng và cảnh sống của họ có nghèo nhặt rác ở bãi chợ tre …
những nét gì giống nhau ? Em + Mẹ con chị Tí dọn bán -Mẹ con chị Tý :
hãy phát biểu cảm nghĩ về cuộc hàng nước đơn sơ ,vắng + Ngày mò cua bắt tép
sống đó và phân tích tấm lòng khách + Tối nào cũng dọn hàng nước
nhân đạo của nhà văn? + Gia đình bác Xẩm thu nhỏ … chả kiếm được bao
* Bình giảng nâng cao ý gọn trên manh chiếu đàn nhiêu.
Những kiếp người nghèo khổ, hát để kiếm tiền nhưng -Gia đình bác Xẩm thu gọn trên
lam lũ, sống lay lắt, quẩn quanh, chưa có khách nghe manh chiếu hẹp dưới đất.
mòn mỏi, hiu hắt trong tăm tối. + Bác phở Siêu với gánh - Bác phở Siêu với gánh phở đi
Họ hi vọng mơ hồ, mong manh phở bán nhưng đây là trong đêm tối –bán được rất ít.
về sự đổi đời món quà xa xỉ . - Bà cụ Thi mang đến một tiếng
Cách viết thể hiện tư tưởng nhân + Hai chi em Liên trông cười khanh khách chìm vào
đạo của tác giả : đồng cảm, xót coi cửa hàng tạp hóa nhỏ bóng tối .
thương; trân trọng ước mơ của bán được rất ít . -Cửa hàng tạp hóa nhỏ xíu của
họ; chú ý nỗi đau tinh thần ⇒ Theo nhận xét của TL chị em Liên vắng khách …
(mới). “Chừng ấy người ngồi =>Mỗi người một cảnhnhưng
trong bóng tối mong đợi họ có điểm chung là sống cuộc
một cái gì tươi sáng cho sống đơn điệu tẻ nhạt , mong
sự sống nghèo khổ hàng được đổi đời .
ngày của họ” . Họ mong
có một cái gì tươi sáng
hơn cho cuộc đời ,họ
mong được đổi đời.

-Đọc văn bản tìm hiểu


* GV cho hs tìm ý trong văn bản hoàn cảnh của gia đình c. Tâm trạng của Liên
trả lời câu hỏi chị em Liên. Hoàn cảnh
Em có nhận xét gì về hoàn cảnh - Tìm ý trả lời câu câu -Trước ở Hà Nội - Nay phố
gia đình của chị em liên ? Sống hỏi huyện nghèo
trong hoàn cảnh như vậy Liên + Gia đình Liên trước ↓ ↓
có tâm trạng như thế nào? sống ở Hà Nội được đi Khá giả nghèo,tăm
* GV bình giảng chơi ở bờ hồ được uống tối
Đặt hai đứa trẻ có tâm hồn nhạy những cốc nước xanh đỏ → Sự đi xuống, tàn lụi dần
cảm, trong sáng vào nơi phố … Tâm trạng
huyện tồn đọng, đìu hiu, mòn o +“Lòng buồn man - Sống ở phố huyện nghèo Liên
mỏi, … tác giả muốn bày tỏ mác trước cái giờ là người mang nhiều tâm trạng
niềm băn khoăn về số phận của khắc của ngày tàn” nhất vì chị đã từng biết ánh
chúng: liệu rằng những tâm hồn + Ngắm sao trời tìm sao sáng nơi thị thành , từng được
- 96 - 48812728.doc
97
ấy có bị tan vỡ trong cuộc + Tâm hồn Liên xao sống sung sướng nên Liên cảm
sống ? Liệu những mảnh đời động với “những cảm nhận rõ nỗi khổ trong hiện tại.
mòn mỏi có phải là tương lai giác mơ hồ” trước cảnh - Giàu tình thương, biết suy
của hai đứa trẻ ? đêm thơ mộng. nghĩ, hay trầm tư trước những
cảnh đời mà Liên bắt gặp.
- Tâm hồn nhạy cảm, trong trẻo
* GV hỏi câu hỏi 4 sgk : Đoàn => Cuộc sống nghèo khó tăm
tàu đã được miêu tả như thế nào - Kể tóm tắt đoạn tàu đi tối đã cướp đi của hai chị em
? Vì sao Liên và An cố thức để qua phố huyện Liên hạnh phúc tuổi thơ .
được nhìn chuyến tàu đi qua - Thảo luận trả lời 3. Hình ảnh chuyến tàu đêm
trong đêm ? - Chuyến tàu đêm là biểu tượng
* Định hướng :Liên, An, mọi của sự sống mạnh mẽ, sự giàu
người cố thức chờ tàu không sang, rực rỡ ánh sáng…
phải để đư đón ai , không phải - Chuyến tàu đưa phố huyện ra
hi vọng được bán thêm hàng … khỏi cảnh sống tù đọng, u uẩn
mà chỉ vì nó là hoạt động sôi nổi dù chỉ trong chốc lát
, huyên náo cuối cùng của một - Chờ đợi con tàu chính là niềm
ngày buồn. Đó còn là vì cuộc vui, niềm an ủi, niềm hi vọng –
sống của họ buồn chán ,vất vả dẫu còn mơ hồ - về một ngày
quá .Đặc biệt nó còn giúp hai mai tươi sáng… của những con
chị em Liên nhớ về kỉ niệm về người nghèo khổ.
Hà Nội
* GV hỏi : Bức tranh thiên
nhiên làng quê qua ngòi bút -HS trả lời : Cảnh phố
lãng mạn của Thạch Lam hiện huyện nghèo bình dị, thơ 4.Bài ca quê hương, bài ca
lên như thế nào ? mộng . Qua cảm nhận thiên nhiên đất nước
của hai chị em Liên cảnh - Bức tranh quê bình dị , đầy
hòa hợp với con người . chất thơ ( Đó là buổi chiều êm
ả…)
- Con người và thiên nhiên giao
hòa thân mật ( Hoa bàng rụng
xuống vai…)
=> Cách miêu tả cho thấy tình
yêu quê hương đất nước ,tình
HĐ3 : Hướng dẫn tổng kết và - HS phát biểu tự do yêu thiên nhiên của tác giả .
luyện tập III.TỔNG KẾT
* GV hỏi câu hỏi 5,6 sgk :Anh 1. Nghệ thuật
(chị) có nhận xét gì về nghệ - Truyện ngắn trữ tình không
thuật miêu tả và giọng văn của có cốt truyện
Thạch Lam ?Qua truyện ngắn - Giọng văn nhẹ nhàng, sâu
nhà văn muốn phát biểu tư lắng.
tưởng gì ? - Cảm xúc sâu lắng , hình ảnh
đẹp vừa mang ý nghĩa thực vừa
có ý nghĩa biểu trưng :bóng
tối , ngọn đèn , đoàn tàu …

- 97 - 48812728.doc
98
2.Nội dung: Giá trị nhân đạo
sâu sắc
- Niềm xót thương đối với
- HS đọc ghi nhớ những kiếp người sống cơ cực,
tăm tối…
- Sự trân trọng ước mong đổi
* Gọi hs đọc phần ghi nhớ và đời tuy còn mơ hồ của họ.
hướng dẫn luyện tập - Sự băn khoăn về số phận con
người.
 GHI NHỚ
 LUYỆN TẬP

4. Củng cố
-Nêu cảm nhận của em về cảnh phố huyện nghèo được miêu tả trong văn bản ?
-Nhận xét về giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo của tác phẩm
5.Dặn dò
Xem và chuẩn bị bài ngữ cảnh.

Tiết 40 – Tiếng Việt


NGỮ CẢNH
A. Mục tiêu cần đạt.
- Nắm được khái niệm và các yếu tố của ngữ cảnh trong hoạt động giao tiếp.
- Rèn kỹ năng nói và viết phù hợp với ngữ cảnh, đồng thời có khả năng lĩnh hội chính xác
nội dung, mục đích của lời nói trong mối quan hệ với ngữ cảnh.
- Có thái độ học tập và rèn luyện vốn từ vựng tiếng Việt.
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK - SGV Ngữ văn 11.
- Thiết kế bài dạy
C. Cách thức tiến hành.
- Phương pháp đọc hiểu. Phân tích, tổng hợp, trao đổi thảo luận nhóm.
- Định hướng tìm hiểu nội dung bài học qua hệ thống câu hỏi bài tập.
- Tích hợp phân môn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn.
D. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới:
Khi nói và viết chúng ta bao giờ cũng phải lưu ý đến các vấn đề: ai nói (viết), nói (viết)
cho ai nghe, ai đọc, nói (viết) ở đâu lúc nào? Tất cả những vấn đề đó cho thấy khi nói
viết không phải chỉ cần câu chữ cụ thể trong văn bản mà còn phải quan tâm đến ngữ
cảnh.
Để hiểu được ngữ cảnh và vận dụng tri thức về ngữ cảnh vào thực tế giao tiếp. Hôm
nay chúng ta cùng nghiên cứu bài ngữ cảnh.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu cần đạt
- 98 - 48812728.doc
99
HĐ1: Hình thành khái niệm I . KHÁI NIỆM
ngữ cảnh Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn
*GV: Cho hs tìm hiểu mục I - HS đọc và phân tích các ngữ ở đó người nói (người
sgkvà trả lời câu hỏi.Khái yếu tố trong mục I sgk viết) tạo ra lời nói thích ứng,
quát thế nào là ngữ cảnh?sau VD :văn bản 1 (trang 102) còn người nghe (người đọc)
đó đọc kn sgk Câu nói: “Gìơ muộn thế này cũng căn cứ vào đó để lĩnh
* GV cho hs tham khảo một ví mà họ chưa ra nhỉ?” Là lời hội đúng lời nói ( lựa chọn
dụ“Mày trói ngay chồng bà nói của chị Tí nói với những cách hiểu cho phù hợp.)
đi, bà cho mày biết tay” lời người quen biết cùng bán
nói của chị Dậu nói với cai lệ hàng nơi phố huyện cho nên
(người nhà Lí Trưởng) bọn mang sắc thái thân mật gần
người đã áp bức gia đình chị gũi. Nội dung nói về những
đến bần cùng giờ lại toan trói chuyện hàng ngày trong cuộc
chồng chị lúc anh đang đau sống.
ốm, nên lời nói mang sắc thái
căm gjận thách thức.
HĐ2: Tìm hiểu các nhân tố II.CÁC NHÂN TỐ CỦA
của ngữ cảnh - HS đọc văn bản 2 sgk trao NGỮ CẢNH
* GV: Gọi hs đọc văn bản 2 đổi ,thảo luận trả lời . 1. Nhân vật giao tiếp
(trang 102) nêu ý hỏi :ngữ +Ngữ cảnh gồm: Nhân vật Là những người cùng tham
cảnh gồm những nhân tố giao tiếp ,bối cảnh ngoài gia hoạt động giao tiếp.Quan
nào ? Các nhân tố đó có quan ngôn ngữ ,văn cảnh. hệ của các nhân vật giao tiếp
hệ gì ? luôn chi phối nội dung ,hình
* Gợi dẫn hs trao đổi ,thảo + Các nhân tố của ngữ cảnh thức câu nói, câu văn.
luận trả lời . có quan hệ qua lại tạo hiệu 2. Bối cảnh ngoài ngôn ngữ
*GV giảng thêm ý quả cho quan hệ giao tiếp . a.Bối cảnh giao tiếp rộng:
-Bối cảnh giao tiếp rộng là toàn bộ các nhân tố xã hội, địa
hoàn cảnh sáng tác tác phẩm. lí, kinh tế, văn hóa, phong tục,
-Bối cảnh giao tiếp hẹp: là bối tập quán...
cảnh giao tiếp tạo nên lời nói . b.Bối cảnh giao tiếp hẹp:thời
VD : Giao tiếp ở mục I xh VN gian nơi chốn phát sinh câu
những năm trước CMT8 1945 nói cùng với những sự việc
là bối cảnh giao tiếp rộng của hiện tượng xảy ra xung quanh.
tác phẩm “Hai đứa trẻ” - c. Hiện thực được nói tới: Đó
Thạch Lam . Một phố huyện là hiện thực bên ngoài các
nghèo vắng lặng lúc chiều tối nhân vật giao tiếp, có thể là
là bối cảnh giao tiếp hẹp làm hiện thực tâm trạng con người
phát sinh câu nói của chị Tí . -HS: tìm ý trả lời ⇒ tạo nên phần nghĩa sự việc
* GV hỏi: Thế nào là văn +Là hoàn cảnh phát sinh câu của câu
cảnh? văn( câu nói câu kể).
Tóm lại: nhân vật giao tiếp, +Văn cảnh vừa là cơ sở cho 3. Văn cảnh
bối cảnh giao tiếp (rộng -hẹp) việc sử dụng, vừa là cơ sở Là hoàn cảnh phát sinh câu
hiện thực được nói đến trong cho việc lĩnh hội ngôn ngữ. văn.
câu văn và văn cảnh là nhân tố
của ngữ cảnh. Ngữ cảnh luôn

- 99 - 48812728.doc
100
chi phối đến nội dung và hình -HS phát biểu theo sgk
thức của câu nói. - Tìm hiểu các VD trong sgk
HĐ3: tìm hiểu vai trò của ngữ
cảnh III. VAI TRÒ CỦA NGỮ
* GV nêu câu hỏi : Ngữ cảnh CẢNH
có tác dụng như thế nào đối 1. Đối với người nói (người
với người nói(người viết) và viết )và quá trình sản sinh ra
người nghe (người đọc)? lời nói, câu văn. Ngữ cảnh là
* Củng cố ý chính môi trường sản sinh ra lời nói
câu văn và chi phối nội dung
hình thức của câu.
2. Đối với người nghe(người
đọc)và quá trình lĩnh hội lời
nối,câu văn . Muốn lĩnh hội
được chính xác có hiệu quả
*GV gọi hs đọc phần ghi nhớ -HS: đọc BT 1 , giải thích lời nói câu văn cần phải gắn
sgk nghĩa từ khó lời văn đó với ngữ cảnh.
HĐ4: Hướng đẫn luyện tập + “Tiếng phong hạc” ý nói
* Gọi hs đọc BT 1 tin tức từ xa đưa về trong câu GHI NHỚ
* GV: Gợi ý có nghĩa là: tâm trạng lo lắng  LUYỆN TẬP
Để trả lời được câu hỏi này rối bời khi nghe tin quân giặc 1. Bài tập 1
cần phải biết bài “Văn tế đến. -Hai câu trích trong “Văn tế
nghĩa sĩ Cần Giuộc” của +Tinh chiên: tanh hôi nghĩa sĩ Cần Giuộc”
Nguyễn Đình Chiểu ra đời +Thói mọi: tiếng gọi khinh -Xuất phát từ bối cảnh :tin tức
trong hoàn cảnh nào? Tác giả bỉ, chỉ quân giặc mọi rợ. về kẻ địch đã có từ mươi
viết bài văn này tế ai? người +Bòng bong: lều vải kẻ thù. tháng nay nhưng chưa thấy
đó có quan hệ như thế nào với +Ống khói chạy đen sì: tàu quan đến đánh giặc . trong khi
tác giả? chiến của giặc chạy trên chờ đợi người nông dân cảm
Xác định nghĩa từ khó trong sông. thấy chướng mắt trước những
đoạn văn: hành vi của chúng
Phân tích hai câu văn được
trích trên cần làm rõ lòng yêu
nước căm thù giực và nỗi khao
khát được đánh giặc của nghĩa
quân Cần Giuộc. -HS: đọc BT2 tìm ý làm bài 2.Bài tập 2
* Gọi hs đọc BT 2 Hiện thực được nói tới trong -Tình huống giao tiếp cụ thể
* Nhận xét ý của hs hai câu thơ là: đêm khuya là đêm khuya, tiếng trống
không ngủ được nằm nghe canh dồn dập mà người phụ
tiếng trống chuyển canh mà nữ vẫn cô đơn , trơ trọi…
cảm thấy như thời gian trôi - Hiện thực được nói tới là
nhanh hơn nghĩ về phận tâm trạng ngậm ngùi ,chua xót
hồng nhan không thể bất của nv trữ tình
biến trước thời gian, thế mà
vẫn chịu lẽ loi giữa non nước
bao la. 3.Bài tập 3
- 100 - 48812728.doc
101
*Gọi hs đọc BT 3 hướng dẫn -HS: đọc BT3 Từ hoàn cảnh xã hội Việt
hs làm bài Hình ảnh người vợ hiện lên Nam thời bấy giờ và hoàn
* Chép lại bài “Thương vợ” trong bài thơ là một phụ nữ cảnh gia đình của tác giả ⇒ bà
của Tú Xương trong bảng phụ tảo tần, chịu nhiều vất vả tú là nười tần tảo, hi sinh vì
và nêu ý hỏi không kể nhọc nhằn, không chồng vì con .
- Bài thơ ra đời trong hoàn sợ hiểm nguy vì chồng, vì
cảnh nào? (hoàn cảnh xã hội con. Đức tính đó tập trung ở
và gia đình), trong cuộc sống những chi tiết, việc làm nặng
tác giả là người như thế nào? nhọc không kể thời gian mưa
(vị trí của tác giả đối với gia hay nắng…
đình và xã hội lúc bấy giờ)
Tác giả viết bài thơ cho ai?
( người có quan hệ thân thiết
với tác giả là một chỗ dựa
vững chắc của tác giả) 4.Bài tập 4
*Gọi hs đọc BT -HS: đọc BT4 Những nhân tố trong ngữ
* GV định hướng: Có thể xác Những nhân tố trong ngữ cảnh chi phối nội dung những
định chi tiết ngữ cảnh chi phối cảnh chi phối nội dung câu thơ đó là: hoàn cảnh sáng
nội dung của câu thơ qua cách những câu thơ đó là: hoàn tác
luận giải: Ngữ cảnh là gì? cảnh sáng tác (xã hội) cuộc
Những nhân tố trong ngữ đời của tác giả, quan niệm
cảnh chi phối đến nd bài thơ của tác giả về khoa cử trong
là gì ? xã hội lúc bấy giờ.
* BT 5 hướng dẫn hs về nhà
làm.

4.Củng cố :
-Ngữ cảnh là gì? Vì sao nói và viết phải phù hợp với ngữ cảnh.
-Gợi ý cho hs làm thêm bt về ngữ cảnh từ các văn bản đã học .
5.Dặn dò: Học bài ,làm bài tập .Xem và soạn bài “Chữ người tử tù”

- 101 - 48812728.doc
102

Tiết : 41,42
CHỮ NGƯỜI TỬ TÙ
Nguyễn Tuân
A. Mục đích yêu cầu.
- Giới thiệu tác giả có phong cách nghệ thuật độc đáo: Tài hoa, uyên bác, trí tuệ.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng Huấn Cao. Đồng thời hiểu và phân tích được
nghệ thuật của thiên truyện qua cách xây dựng nhân vật.
- Rèn luyện ý thức biết yêu quí cái đẹp và văn hoá cổ truyền dân tộc - một vẻ đẹp còn
vang bóng .
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK, SGV Ngữ văn 11.
- Tài liệu tham khảo.
- Thiết kế bài học
C. Cách thức tiến hành.
- Phương pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm, phân tích, bình giảng, kết hợp nêu vấn đề, so sánh
qua hình thức trao đổi, thảo luận nhóm.
D. Tiến trình lên lớp :
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu khái niệm về ngữ cảnh?
- Các nhân tố của ngữ cảnh là gì?
- Ngữ cảnh có vai trò như thế nào đối với người nói và người nghe?
3.Bài mới : Như chúng ta đã từng biết trong cái thung lũng đau thương đầy nước mắt
của XH Việt Nam những năm trước CMT8 lại có cả một cánh đồng hoa văn học ngát
hương. Trên cánh đồng ấy “Chữ người tử tù” của Nguyễn Tuân là một bông hoa có màu
sắc khác thường và có một hương vị rất riêng. Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu truyện
ngắn đặc sắc này.

- 102 - 48812728.doc
103

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu cần đạt
HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu về
tác giả , tác phẩm . I.TIỂU DẪN
* GV gọi HS đọc phần tiểu dẫn -HS đọc phần tiểu dẫn nêu 1.Tác giả
và trình bày những nét chính về ý cơ bản về tác giả - Nguyễn Tuân ( 1910 – 1987)
nhà văn Nguyễn Tuân Nguyễn Tuân ( 1910 - sinh trong một gia đình nhà nho
1987 ) sinh tại Hà Nội, khi Hán học đã tàn .
trong một gia đình Nho - Trước cách mạng tháng tám NT
giáo. là cây bút văn xuôi lãng mạn thời
- Là nhà văn nổi tiếng của kì cuối , sau CM tháng tám ông
nền văn học hiện đại Việt là nhà văn hiện thực phục vụ hai
Nam. Trong cả hai giai cuộc kháng chiến .
đoạn trước và sau Cách - NT là nhà văn lớn có phong
* Gv nêu câu hỏi :Nêu những mạng tháng Tám, ông đều cách tài hoa độc đáo ,nhà tùy bút
hiểu biết về tập truyện “ Vang có những tác phẩm xuất số một của Việt Nam .
bóng một thời” ? sắc. - Tác phẩm tiêu biểu : Vang bóng
* GV giới thiệu tập truyện - Tác phẩm của ông thể một thời, một chuyến đi , Sông
“Vang bóng một thời” Tập hiện lòng yêu quí những Đà…
truyện gồm 11 truyện ngắn viết nét đẹp truyền thống văn 2. Tác phẩm: Chữ người tử tù in
về những thú chơi tao nhã của hóa dân tộc. trong tập truyện " Vang bóng
các nhà nho xưa, một thời đã - HS tìm đọc ý trong sách một thời" (1940) .
xa, nay chỉ còn vang bóng. gk

HĐ 2: hướng dẫn đọc hiểu


văn bản II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
* GV yêu cầu hs tóm tắt tác
phẩm và chia bố cục tp: Hãy 1.Tình huống truyện
xác định bố cục và nội dung - Tình huống truyện được xây
từng phần của truyện “ Chữ - HS đã đọc tác phẩm ở dựng bằng bút pháp đối lập
người tử tù” ? nhà , tóm tắt tp và chia bố tương phản : Huấn Cao – người
* GV ghi nhận và nhắc lại bố cục tử tù và thầy trò viên quản ngục
cục tác phẩm . Bố cục : 3 phần tình cờ gặp nhau , hiểu lầm nhau
- Nhận được phếu trát ..... rồi và cuối cùng trở thành tri kỉ
sẽ liệu : Nỗi lo của viên quản trong hoàn cảnh đặc biệt nhà lao
ngục khi biết tin Huấn Cao bị tỉnh Sơn .
giải đến. - Tình huống truyện làm sáng lên
- Sớm hôm sau ........ thiên hạ : chủ đề tư tưởng của tác phẩm :
Tâm trạng, thái độ của Huấn Ca ngợi cái đẹp , cái thiện đã
Cao và Quản ngục. chiến thắng cái xấu ,cái ác ; ca
- Còn lại : Cảnh Huấn Cao cho ngợi những bậc tài hoa anh
chữ và lời khuyên viên quản hùng ...
ngục.
*GV gợi ý phân tích dựa vào
đại ý 3 đoạn của truyện phân
- 103 - 48812728.doc
104
tích hình ảnh từng nhân vật. 2. Vẻ đẹp hình tượng Huấn Cao :
Vẻ đẹp hình tượng Huấn Cao a.Huấn Cao là nho sĩ tài hoa
được nhà văn miêu tả qua -Vẻ đẹp tài hoa thể hiện gián tiếp
những chi tiết nào ? Em hãy qua lời nhận xét của viên quản
cho biết vẻ đẹp tài hoa của - HS đọc vb tìm các ý nói ngục và thầy thơ lại
HC là gì ? về tài viết chữ của HC + Hay là cái người ....rất đẹp
+ Viết chữ rất nhanh,rất đó không ?
* Định hướng cho hs trả lời đẹp + ...ngoài cái tài...vượt ngục
* Giảng về nghệ thuật chơi chữ + Chữ rất vuông rất đẹp nữa không
xưa : Thư pháp ( nghệ thuật + Chữ được xem như báu + Chữ ông Huấn đẹp lắm,
viết chữ Hán ) vốn là thú tao vật vuông lắm.
nhã của người xưa bên cạnh + DC : Hay là cái người + Có được chữ ...báu vật trên
cầm, kì, thi, họa. tỉnh Sơn ta vẫn khen cái đời
tài viết chữ đẹp rất nhanh - Vẻ đẹp tài hoa thể hiện trực tiếp
và rất đẹp. Chữ ông đẹp qua lời nói của ông Huấn : Chữ
lắm, vuông lắm… ta thì đẹp thật , quí thật !
=> Ca ngợi tài hoa của Huấn Cao
tác giả thể hiện tư tưởng kính
trọng , ngưỡng mộ những bậc tài
hoa , trân trọng nghệ thuật thư
pháp cổ truyền của cha ông.
b. HC là người có khí phách hiên
* GV chuyển ý : Ở hình tượng ngang bất khuất
Huấn Cao, không chỉ nổi bật - Coi thường cái chết “ Đến cái
bởi vẻ đẹp tài hoa mà còn có vẻ - HS trao đổi thảo luận trả cảnh chết chém, ông chẳng còn
đẹp khí phách : Hãy nêu nhận lời sợ...”
xét của em về khí phách của + Coi thường cái chết -Con người có nghĩa khí, có tài,
Huấn Cao ? Khi vào chốn lao + Đứng đầu cuộc khởi chí lớn không thành nhưng trước
tù, thái độ và ngôn ngữ của nghĩa chống lại triều đình sau vẫn coi thường gian truân,
Huấn Cao đối với viên quản thối nát.“ Chọc trời khuấy khổ ải.(dỗ gông trừ rệp ...)
ngục ra sao ? nước, đến trên đầu người -Thản nhiên nhận rượu thịt của
* Giảng gợi ý một số chi tiết ta, người ta cũng chẳng viên quản ngục, coi đó là một
- Dám thách thức cường còn biết có ai nữa …” việc vẫn làm…
quyền :thái độ khinh bạc khi trả + Tư thế ung dung, đường -Có thái độ và ngôn ngữ khinh
lời quản ngục: “Ngươi hỏi ta hoàng, lạnh lùng trước lời bạc đối với viên quản ngục :
muốn gì? … vào đây ” dọa dẫm của lính áp giải Ngươi hỏi ta muốn gì ? Ta chỉ
- Trong những ngày chờ đợi ra (Hành động dỗ gông trước muốn có một điều. Là nhà ngươi
pháp trường, ông vẫn giữ cửa ngục ) đừng đặt chân vào đây"
nguyên tư thế ung dung, đường + Coi thường cường =>Tư thế Huấn Cao luôn luôn
hoàng, lẫm liệt :Hành động dỗ quyền khinh bạc khi trả lời hiên ngang, lồng lộng trên cái
gông trừ rệp trước cửa ngục ; quản ngục: “Ngươi hỏi ta nền trời xám xịt của ngục tù.
thản nhiên nhận rượu thịt …Ở muốn gì? … đây”
đay ta có thể thấy tuy thân xác
ông bị xiềng xích chờ ngày tử - HS nêu ý : Nhà tù đen tối
hình nhưng tinh thần của ông ,HC tỏ sáng c.HC có thiên lương trong sáng ,

- 104 - 48812728.doc
105
vẫn hoàn toàn tự do. nhân cách cao cả.
Em hãy nêu ra sự đối lập giữa - Thảo luận nhóm trả lời -Coi trọng tình bạn , xem thường
hình tượng Huấn Cao và chốn + “Thiên lương” là tâm danh lợi : ... ta nhất sinh không
lao tù ? hồn trong sáng, cao đẹp vì vàng ngọc hay quyền thế mà
* Chuyển ý ,nêu vấn đề : Em +“Thiên lương” là tính ép mình viết câu đối bao giờ...
hiểu thế nào là “thiên lương”? lương thiện của con người - Lúc đầu không hiểu ý viên quản
Phẩm chất này của HC thể + Không bao giờ cho chữ ngục tỏ ý khinh bạc .Nhưng khi
hiện như thế nào ? Huấn Cao vì vàng ngọc hay quyền nhận rõ tấm lòng của viên quản
có nhân cách như thế nào? thế ngục Huấn Cao trực tiếp nói lên
* Củng cố ý và ghi ý chính trên + Ông trân trọng những tấm lòng của mình ,cảm thấy ân
bảng tâm hồn biết hướng về cái hận về thái độ của mình đối với
đẹp, cái tài ( khi hiểu rõ vqn Ta cảm cái tấm lòng biệt
tấm lòng của viên quản nhãn liên tài ... Thiếu chút nữa ta
ngục HC đã đồng ý cho đi phụ một tấm lòng trong thiên
chữ.) hạ
- HC đã đồng ý cho chữ viên
quản ngục và coi vqn là người
bạn tri âm,tri kỉ , khuyên vqn
những lời chí tình .
=> Hình tượng Huấn Cao tượng
trưng cho cái đẹp khí phách, tài
hoa hòa hợp với cái đẹp của tâm
hồn.
* GV nêu vấn đề
Sau khi tìm hiểu đoạn 1 của 3. Hình ảnh viên quản ngục :
truyện, em có nhận xét gì về - Là người có học, biết quí trọng
nhân vật viên quản ngục ?Theo - HS đọc lại đoạn văn người tài.
em vqn có phải là người xấu “ Trong hoàn cảnh đề - Có sở thích cao quí ( chơi chữ )
,kẻ ác không?Vì sao vqn lại lao, người ta sống bằng - Biệt đãi Huấn Cao
biệt đãi HC như vậy ? Chi tiết tàn nhẫn, bằng lừa lọc. + Cho người quét dọn lại buồng
nào thể hiện viên quản ngục là Tính cách dịu dàng và giam
người biết quí trọng người lòng biết giá trị người, biết + Thái độ nhận tù hiền lành , có
tài ? trọng người ngay của viên lòng kiêng nể.
* Gợi ý + Bình giảng quản ngục này là một + Cho thầy thơ lại mang rượu
-Thái độ kính cẩn đến khúm thanh âm trong trẻo chen thịt cho Huấn Cao và các bạn
núm trước HC. Một sự khúm giữa một bản đàn mà nhạc đồng chí của ông
núm không hạ thấp con người luật hỗn loạn xô bồ”. - Khi Huấn Cao khuyên :" Ở đây
mà nâng cao con người vì là sự - HS thảo luận nhóm trả ...nên thay chốn ở ... Ở đây khó
khúm núm truớc cái tài, cái lời mà giữ được thiên lương..."
đẹp, cái cao cả của tâm hồn. +Là người say mê cái Quản ngục cảm động, vái người
nhân cách ấy là nhân cách của đẹp, thích chữ HC tù một vái, chắp tay nói một câu
Cao Bá Quát “Nhất sinh đê thủ +Là người biết kính với Huấn Cao mà dòng nước mắt
bái mai hoa” trọng người tài đức rỉ vào kẽ miệng làm cho nghẹn
- Là người có bản lĩnh, gan góc + Lần đầu gặp HC ngào:" Kẻ mê muội này xin bái
bất chấp pháp luật, biệt đãi trong cảnh nhận tù thì lĩnh!"

- 105 - 48812728.doc
106
HC- một tử tù của triều đình kiêng nể Lần thứ 2, - Quản ngục là người biết
- Biết yêu cái đẹp là điều kiện bị HC miệt thị nặng lời, thưởng thức cái đẹp, biết trân
cho người ta trở nên đẹp, giữ vẫn nhẫn nhịn, lễ phép trọng cái đẹp. Quản ngục là
vững được thiên lương trong “xin lĩnh ý” và suy nghĩ người có sở thích cao quí xứng
bất kỳ hoàn cảnh nào.Viên “những người chọc đáng là tri kỉ của bậc tài hoa,
quản ngục là người có nhân trời…” nghĩa khí
cách, có lương tâm. Nét nổi bật +Là quản ngục nhưng
ở ông là tấm lòng yêu quí, trân không đủ can đảm giáp
trọng, gìn giữ cái tài, cái đẹp và mặt tử tù
“thiên lương”. + Quản ngục là người
Huấn Cao cho chữ và khuyên biết thưởng thức cái đẹp
viên quản ngục điều gì ?Thái và gìn giữ cái đẹp
độ của viên quản ngục lúc ấy
ra sao? Nét độc đáo, đặc sắc
trong xây dựng nhân vật của
Nguyễn Tuân là : Quản ngục
được miêu tả bắt đầu từ đối lập
với Huấn Cao, sau đó, được
liên kết với Huấn Cao bởi cái
Đẹp. Gặp được cái Đẹp chân
chính, lòng yêu cái đẹp được
đánh thức, nhân cách quản
ngục cũng trở nên đẹp đẽ lạ
thường. 4. Cảnh cho chữ :
*GV hỏi : Tại sao tác giả viết *Là một cảnh tượng xưa nay
đây là một cảnh tượng xưa nay chưa từng có vì : Cảnh cho chữ
chưa từng có ?Ý nghĩa tư -HS đọc lại đoạn văn được miêu tả bằng nghệ thuật đối
tưởng của cảnh cho chữ ? :Đêm hôm ấy ….. buồn bã lập
Nhận xét bút pháp nghệ thuật đở viên quản ngục - Việc cho chữ là một việc thanh
mà nhà văn miêu tả cảnh cho Đoạn văn được viết bằng cao… >< diễn ra trong ngục tối;
chữ ? bút pháp nghệ thuật đối - Người nghệ sĩ sáng tạo cái đẹp
+ Vuông lụa trắng, thỏi mực lập c >< “cổ đeo gông, chân vướng
thơm đối lập với cảnh buồng +Vuông lụa trắng, thỏi xiềng” và là tử tù sắp ra pháp
tối chật hẹp, đầy phân chuột, mực thơm >< bóng tối trường;
phân gián. chật hẹp ẩm thấp của nhà -Người tử tù đứng ở tư thế bề
+ Hình ảnh người tù trở nên kì tù. trên, uy nghi lồng lộng>< còn
vĩ mang gông xiềng đang đậm +Người tù >< viên quản quản ngục và thơ lại, những kẻ
tô những nét chữ đối lập với ngục, thầy thơ lại có quyền thế, lại có vẻ khúm
hình ảnh co ro của thầy thơ lại +Tư thế ung dung >< co núm, kính cẩn người tù
và sự khúm núm của viên quản ro, khúm núm =>Cái đẹp được sáng tạo trên
ngục. mảnh đất chết ( nhà tù ) , bởi một
=> Cái đẹp có thể sản sinh từ con người sắp chết –người tử tù.
đất chết, nơi tội ác ngự trị à Sự chiến thắng của ánh sáng
nhưng không thể sống chung đối với bóng tối, của thiên lương
với tội ác đối với tội ác, của cái đẹp đối với
- 106 - 48812728.doc
107
sự xấu xa, nhơ bẩn.
5. Nghệ thuật
- Cách xây dựng tình huống độc
đáo, giàu kịch tính.
-Bút pháp lãng mạn , nghệ thuật
đối lập.
- Ngôn ngữ trang trọng
III. KẾT LUẬN :
- HS nhận xét theo ý riêng Tác phẩm " Chữ người tử tù " là
*GV hỏi hs câu 5 sgk bài ca động viên con người gắng
giữ thiên lương trong bất kì hoàn
cảnh nào. Và cái đẹp chân chính
HĐ3 Hướng dẫn tổng kết bài bao giờ cũng có sức sống mãnh
học -HS nhận xét tổng kết liệt và trở thành bất tử với thời
*GV gọi hs nhận xét KL về bài gian.
học  GHI NHỚ

* Gọi hs đọc phần ghi nhớ - Đọc ghi nhớ


* Hướng dẫn luyện tập

4. Củng cố :
-Truyện độc đáo, hấp dẫn bởi cách xây dựng tình huống, tính cách nhân.
-Truyện có ý nghĩa sâu sắc : Cái đẹp chân chính bao giờ cũng có sức chinh phục và

sức sống mãnh liệt. Nó sẽ trở nên bất tử với thời gian.
- Hãy tìm điểm giống giữa HC và viên quản ngục ?
5. Dặn dò :
Học bài
Soạn bài " Luyện tập thao tác lập luận so sánh"

Tiết 43 – Làm văn


LUYỆN TẬP THAO TÁC LẬP LUẬN SO SÁNH

A. Mục tiêu cần đạt.


- Củng cố những kiến thức về lập luận nói chung, lập luận so sánh nói riêng.
- Vận dụng lập luận so sánh để làm sáng tỏ một ý kiến, một quan điểm.
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK - SGV Ngữ văn 11.
- Thiết kế bài dạy
C. Cách thức tiến hành.
- Phương pháp đọc hiểu. Phân tích, tổng hợp, trao đổi thảo luận nhóm.
- Định hướng tìm hiểu nội dung bài học qua hệ thống câu hỏi bài tập.

- 107 - 48812728.doc
108
- Tích hợp phân môn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn.
D. Tiến trình lên lớp:.
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra: Phân tích hình tượng nhân vật Huấn Cao
3.Bài mới: So sánh là một trong những thao tác lập luận không thể thiếu trong văn
nghị luận. Vận dụng thao tác so sánh hợp lí sẽ giúp bài viết có chiều sâu có chiều
rộng tạo nên sức hấp dẫn cho bài văn.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu cần đạt
HĐ1: Ôn lại kiến thức về I . ÔN TẬP VỀ SO SÁNH
lập luận so sánh - So sánh các đối tượng để
*GV hỏi câu hỏi như kiểm - HS dựa vào kiến thức đã biết thấy sự giống nhau là ss tương
tra bài cũ ; Thế nào là so trả lời đồng .
sánh , ss tương đồng , ss - So sánh các đối tượng để
tương phản ? thấy những nét khác nhau giữa
* GV gọi hs đọc bài tập 1 - HS đọc bài tập 1 và làm theo chúng là ss tương phản.
* GV giảng gợi ý yêu cầu trong sgk II. LUYỆN TẬP
Tình cảm khi về thăm quê +Câu hỏi tu từ: “Hỏi rằng 1.Bài tập 1
hương trong hai bài thơ khách ở chốn nào lại chơi?”  Giống nhau:
của Hạ Tri Chương và Chế khẳng định những đổi thay của -Cả hai tác giả đều rời xa quê
Lan Viên có điểm giống con người và quê hương hương ra đi lúc tuổi còn trẻ và
nhau “khách” từ phiếm chỉ vừa gần trở về lúc tuổi đã cao.
-Bài thơ của Hạ Tri vừa xa quen mà lạ. +Khi đi trẻ lúc về già (Hạ Tri
Chương: cảm nhận sự thay “ giọng quê” đó là cái hồn quê Chương)
đổi của cả một đời là sự mộc mạc dân dã là vẻ đẹp +Trở lại An Nhơn tuổi lớn rồi
người.Nghệ thuật đối khi chân chất của con người vẫn (Chế Lan Viên).
>< lúc .Trẻ >< già không bao giờ thay đổi “vẫn -Khi trở về cả hai đều trở
- Thể thơ 6/8 góp phần thể thế”. thành người xa lạ trên chính
hiện âm hưởng khúc nhạc +Bài thơ của Chế Lan Viên: quê hương của mình.
lòng buồn rười rượi, cái Cũng là cảm nhận sự thay đổi + “Hỏi rằng khách ở chốn nào
âm hưởng ngậm ngùi tình nhưng đó là sự thay đổi mạnh lại chơi ?” vì không còn ai
quê thắm thiết của một mẽ của quê hương xứ sở.Bạn bè nhận ra mình là người cùng
người sống xa quê lâu nhà thơ mỗi đứa một phương: quê cả.
ngày trong khoảnh khắc Bạn chơi ngày nhỏ chẳng còn + “Chẳng lẽ thăm quê lại hỏi
vừa mới đặt chân trở về ai.Cảnh vật cũng thay đổi: người” (Chế Lan Viên): quê
quê cũ. “Nền nhà nay dựng cơ quan hương đã biến đổi sau chiến
-Bài thơ của Chế Lan mới tranh, không còn cảnh cũ
Viên: Cũng là cảm nhận sự Chẳng lẽ thăm quê lại hỏi người xưa nữa.
thay đổi nhưng đó là sự người”  Hạ Tri Chương sống trước
thay đổi mạnh mẽ của quê Chế Lan Viên hơn một nghìn
hương xứ sở.Giọng điệu năm. Cảnh vật tình cảm con
hóm hỉnh thể thơ 7 chữ đã người đã có bao nhiêu biến
thể hiện cảm xúc rắn rỏi đổi. Tuy nhiên giữa người xưa
tươi tán. Bài thơ là cái và người nay vẫn có những nét
nhìn xúc động niềm tự hào tương đồng.
về quê hương xứ sở của
- 108 - 48812728.doc
109
người con sau bao năm xa
quê. Đọc người xưa cũng
là dịp để hiểu người nay
sâu sắc hơn. 2.Bài tập 2
* GV gọi hs đọc bài tập 2 - HS đọc bài tập 2 và làm theo -Hình ảnh so sánh: học-trồng
*GV: Gợi ý: yêu cầu trong sgk cây
“Học.......quả” Mùa xuân, + Giống : Trồng cây thì phải -Hệ quả: xuân- hoa,thu - quả
mùa thu ở đây chỉ các giai khó nhọc chăm sóc khi còn non Giống : Trồng cây thì phải
đoạn khác nhau ban đầu cho đến cây đơm hoa, kết quả khó nhọc chăm sóc sau thu
thu hoạch còn ít, cùng với mùa sau nhiều hơn mùa hoạch ngày càng nhiều . Học
thời gian sẽ thu hoạch trước .Học lúc đầu khó khăn về lúc đầu khó khăn về trở thành
nhiều hơn ;học hành cũng sau hiểu dần , có kiến thức sâu người có kiến thức, có học vị
vậy cùng với thời gian tiến rộng ,trở thầnh người có học vấn
bộ dần. Người học rồi sẽ .  Khác : Trồng cây thì tăng
có những tiến bộ lớn. Đây + Khác : Trồng cây thì thu nhập thu nhập về kinh tế,còn học
là một câu so sánh để ta hoa quả . Học thì phát triển về tập thì trưởng thành về trí tuệ
kiên nhẫn trên con đường trí tuệ
học tập.
=> Nhắc nhở mọi người
nếu ai chăm chỉ, chịu khó
kiên trì khổ công học tập,
rèn luyện thì nhát định sẽ 3.Bài tập 3
thành công. - HS đọc bài tập 2 và làm theo  Hai bài thơ khác nhau về
* GV gọi hs đọc bài tập 3 yêu cầu ngôn ngữ
Điểm chung của cả hai nữ + HS : Điểm giống nhau: - HXH dùng ngôn ngữ thuần
sĩ đều sử dụng thơ thất Cả hai bài thơ cùng là thơ thất Việt, từ ngữ gần gũi với lời ăn
ngôn bát cú Đường luật. ngôn bát cú. tiếng hằng ngày: văng vẳng,
_ Cách dùng từ của HXH + Khác nhau: Hồ Xuân Hương mõ thảm , chuông sầu , chòm,
tạo nên cảm giác bức bối dùng ngôn ngữ hàng ngày (tiếng bom, mòm...)
của một người đàn bà bất gà văng vẳng, chuông sầu...), kể - Thơ Bà Huyện Thanh Quan:
hạnh. Nhạc điệu như thắt cả những từ hiểm hóc (cớ sao dùng ngôn ngữ thơ trang
như nén cái oán trách giận om, mõm mòm, chịu già tom…) trọng , hoàng hôn, ngư ông,
hờn ngang bướng, cá tính và còn chỉ có một câu mà nhiều viễn phố, mục tử, cô thôn, kẻ
rất XH => Cảm nhận bi từ Hán Việt. “Tài tử văn nhân ai chốn Chương Đài, người lữ
kịch tình yêu khát vọng đó tá” thứ, nỗi hàn ôn…
hạnh phúc của nữ sĩ. +Bà Huyện Thanh Quan dùng từ
-Bà Huyện Thanh Quan Hán Việt: hoàng hôn, ngư ông,
dùng từ Hán Việt cổ tạo viễn phố, mục tử, cô thôn, kẻ
nên phong cách trang nhã, chốn Chương Đài, người lữ thứ,
cổ kính nhạc điệu du nỗi hàn ôn...). Bà dùng nhiều thi
dương trầm bổng góp phần liệu trong văn chương cổ điển:
thể hiện nỗi buồn của kẻ ngàn mai dặm liễu. Thơ bà
tha hương lữ thứ trong huyện Thanh Quan mang một
những ngày tháng nữ sĩ phong cách trang nhã đài các
trên đường thiên lí nhận tiếng nói của văn nhân trí thức

- 109 - 48812728.doc
110
chức nữ quan trong triều thượng lưu.
Nguyễn.
* BT 4 cho các nhóm dán 4.Bài tập 4
bảng phụ đã chuẩn bị
trước -BT4: HS trình bày bảng phụ
* GV chọn một bảng
chuẩn giảng ý để HS tham
khảo

4.Củng cố

- Đọc bài đọc thêm: Một phương diện của thiên tài Nguyễn Du ,Từ Hải. (sgk)
- Làm BT4.
5.Dặn dò
Đọc chuẩn bị bài “ Luện tập vận dụng kết hợp các thao tác lập luận phân tích và so
sánh”

Tiết: 44
LUYỆN TẬP VẬN DỤNG KẾT HỢP CÁC THAO TÁC
LẬP LUẬN PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH
A. Mục tiêu cần đạt.
- Củng cố những kiến thức và kĩ năng về thao tác lập luận phân tích và so sánh.
- Bước đầu biết cách vận dụng kết hợp hai thao tác đó trong bài văn nghị luận.
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK - SGV Ngữ văn 11.
- Thiết kế bài dạy
C. Cách thức tiến hành.
- Phương pháp đọc hiểu. Phân tích, tổng hợp, trao đổi thảo luận nhóm.

- 110 - 48812728.doc
111
- Định hướng tìm hiểu nội dung bài học qua hệ thống câu hỏi bài tập.
- Tích hợp phân môn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn.
D. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Anh (chị) hiểu thế nào là thao tác phân tích về một hình tượng, một vấn đề gần gũi
quen thuộc trong đời sống hoặc trong văn học?
Gợi ý: - Phân tích là cách chia nhỏ đối tượng thành nhiều nhân tố ,bộ phận để đi sâu
xem xét một cách kĩ nội dung về mối quan hệ bên trong cũng như bên ngoài của
chúng.
- Mục đích yêu cầu của thao tác này là làm rõ đặc điểm nội dung và hình thức cấu
trúc và mối quan hệ bên trong bên ngoài của đối tượng ,sự vật ,hiện tượng.
3.Bài mới:
Sử dụng tổng hợp các thao tác lập luận trong đoạn văn, bài văn nghị luận đó là yêu cầu
cần thiết, một trong những thao tác thường được vận dụng nhiều trong viết văn đó
chính là thao tác lập luận phân tích và so sánh.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu cần đạt
HĐ1:Ôn tập các thao tác lập I.ÔN TẬP CÁC THAOTÁC
Luận đã học -HS cần nắm : Các cách phân LẬP LUẬN ĐÃ HỌC
* GV yêu cầu hs xem lại bài tích , mục đích của so sánh 1. Thao tác phân tích ( Xem
học trong sgk lại sgk trang 26 )
* GV: Cho hs đọc bài tập đoạn -HS đọc bài tập ,thảo luận 2. Thao tác so sánh ( SGK
trích: cần kiệm liêm chính (Hồ nhóm làm bài tập . trang 79)
Chí Minh) và trả lời câu hỏi. +Phân tích: “Chớ tự kiêu tự II. LUYỆN TẬP
* GV củng cố các ý hs đã trình đại. Tự kiêu tự đại là khờ 1.Bài tập 1:
bày và giảng ý thêm dại ....tự kiêu tự đại là thoái  Đoạn văn trên sử dụng
Mục đích tác dụng và cách kết bộ” thao tác lập luận phân tích
hợp các thao tác lập luận trong + So sánh: “Vì mình hay còn váo sánh
đoạn văn: việc vận dụng kết nhiều người khác hay hơn - Phân tích :Tự kiêu tự đại
hợp các thao tác phân tích ,so mình ...............cái đĩa cạn” là khờ dại ....tự kiêu tự đại
sánh trong đoạn văn trên giúp Thói tự kiêu tự đại là hại là thoái bộ”
người đọc người nghe hiểu rõ chính bản thân mình. Qua - So sánh :Người mà tự mãn
vấn đề tự kiêu tự đại ở mỗi con phân tích kết hợp so sánh cụ …cái đĩa cạn → để thấy sự
người tác hại của nó . thể sinh động giúp bản thân nhỏ bé , vô nghĩa và đáng
mỗi ngừơi nhận thức rõ vấn thương của thói tự kiêu tự
đề: bản thân sự hiểu biết, tài mãn đối với mỗi cá nhân
năng ở mỗi người bao giờ trong tập thể và trong cộng
cũng có giới hạn nhất định. đồng
Nếu không nhận thức được
điều đó mà cứ tự mãn tự cho
mình tài giỏi. hay hơn người
* GV cho hs đọc lại yêu cầu thì con người ấy như cái chén,
của bài tập. Vận dụng kết hợp cái đĩa cạn...ngày càng kém
phân tích so sánh viết đọan văn đi.
- 111 - 48812728.doc
112
trình bày về vẻ đẹp của một bài 2.Bài tập 2:
thơ, bài văn mà mình yêu -HS trình bày các bảng phụ đã
thích. chuẩn bị trước
* GV cho ví dụ một đoạn văn - HS chọn một đoạn hay ghi
tham khảo có sử dụng thao tác vào bài học
lập luận phân tích và so sánh
* Nhà thơ Lưu Trọng Lư viết
về thơ mới : “ Các cụ ưa màu
choét , ta lại ưa những màu
xanh nhạt …Các cụ buâng
khuâng vì tiếng trùng đêm
khuya , ta nao nao vì tiếng gà
lúc đúng ngọ . Nhìn một cô gái
xinh xắn ngây thơ ,các cụ coi
như đã làm một việc tội lỗi ; ta
thì cho mát mẻ như đứng trước
một cánh đồng xanh . Cái tình
của các cụ thì chỉ là sự hôn
nhân , nhưng đối với ta thì
trăm hình vạn trạng : Cái tình
say đắm , cái tình thỏang qua ,
cái tình gần gụi , cái tình xa
xôi …cái tình trong giây
phút ,cái tình ngàn thu …

4.Củng cố :
-Những thao tác cơ bản của kĩ năng lập luận phân tích so sánh.
-Làm bài tập ở nhà.
5.Dặn dò: Xem và soạn bài “Hạnh phúc của một tang gia”

- 112 - 48812728.doc
113

Tiết: 47
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ BÁO CHÍ
A. Mục tiêu cần đạt.
- Giúp HS nắm được khái niệm, đặc trưng ngôn ngữ báo chí và phong cách ngôn ngữ báo
chí. Phân biệt được ngôn ngữ báo chí với ngôn ngữ ở văn bản khác được tăng tải trên báo.
- Có kĩ năng viết một mẩu tin, phân tích một bài phóng sự báo chí.
- Có ý thức học tập và rèn luyện vốn từ, lối diễn đạt trong sáng, rõ ràng, linh hoạt.
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK - SGV Ngữ văn 11.
- Thiết kế bài dạy Ngữ văn 11
C. Cách thức tiến hành.
- Phương pháp đọc hiểu. Phân tích, tổng hợp, trao đổi thảo luận nhóm.
- Định hướng tìm hiểu nội dung bài học qua hệ thống câu hỏi bài tập.
- Tích hợp phân môn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn.
D. Tiến trình lên lớp :
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra:Ngữ cảnh là gì ? Các nhân tố của ngữ cảnh là gì?
3.Bài mới: Lời ăn tiếng nói hàng ngày của nhân dân vốn là tài sản vô tận của ngôn ngữ
văn bản, nhưng mỗi loại văn bản lại sử dụng ngôn ngữ theo một phong cách riêng . Để
hiểu thêm điều đó hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài “Phong cách ngôn ngữ báo chí”
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu cần đạt
HĐ1: Tìm hiểu ngôn ngữ báo
chí
*GV: Có thể đọc cho hs nghe
một vài bài báo ngắn và nêu câu
hỏi.Báo chí là gì? Báo chí gồm
những loại nào? -HS trả lời báo chí gồm
( Báo chí là một từ ghép chỉ báo :bản tin, phóng sự, tiểu I. NGÔN NGỮ BÁO CHÍ
và tạp chí xuất bản định kì) phẩm... 1. Tìm hiểu một số thể loại
*GV yêu cầu hs tìm hiểu mục I -HS: Đọc phần bản tin văn bản báo chí
trong sgk và nêu câu hỏi : Đặc trong sgk , nhận xét theo a. Bản tin : Một bản tin cần
điểm của một bản tin ?Sau khi yêu cầu phải có những thông tin chính
đọc bản tin trong sgk em thu +Từ ngày 29 - 31/3 /2007 xác về thời gian , địa điểm ,
nhận được những tin gì? tại Hà Nội trung ương đoàn sự kiện … nhằm cung cấp
thanh niên cộng sản Hồ Chí thông tin đúng ,đủ và đáng
*GV gợi dẫn hs trao đổi , thảo Minh sẽ tổ chức tuyên tin cậy cho người đọc
luận trả lời dương và trao phần thưởng
* GV: Có thể đọc thêm một bản cho những thủ khoa 2006.
tin khác cho HS nghe để hs nắm +Năm 2006 cả nước có 122
- 113 - 48812728.doc
114
chắc bài học thủ khoa trong đó 98 thủ
khoa trong kì thi tuyển sinh
ĐH và đoạt huy chương
vàng ở các kì thi Olimpich
quốc tế và 24 thủ khoa tốt
nghiệp đại học.
+ Sau lễ tôn vinh 50 người
đại diện cho 122 thủ khoa
* Gọi HS đọc ngữ liệu sgk trang sẽ tham gia các hoạt động b. Phóng sự
130 và nêu câu hỏi : Phóng sự văn hóa tại Hà Nội gặp gỡ Phóng sự báo chí cũng là một
báo chí là gì? Phóng sự khác một số lãnh đạo, chính phủ bản tin nhưng được mở rộng
bản tin như thế nào? và giao lưư với thanh niên phần tường thuật chi tiết sự
* GV: Có thể đọc thêm một bài thủ đô. kiện và miêu tả bằng hình
phóng sự khác cho HS nghe để -HS đọc đoạn phóng sự ảnh
hs nắm chắc bài học trong sgk và trả lời để cung cấp cho người đọc
Phóng sự báo chí cung cấp một cái nhìn đầy đủ, sinh
cho người đọc những tin động và hấp dẫn.
tức mới một cách chính
xác, nhưng được mở rộng
phần tường thuật chi tiết sự
kiện và miêu tả bằng hình
ảnh để cung cấp cho người
*Gọi HS đọc tiểu phẩm trang đọc một cái nhìn đầy đủ và
c. Tiểu phẩm
130 và nêu câu hỏi : Em hiểu thế sinh động, hấp dẫn. Chính
Tiểu phẩm là hình thức báo
nào là tiểu phẩm ? Đặc điểm vì thế câu từ trong bài chí tương đối tự do và thường
của tiểu phẩm ? phóng sự bao giờ cũng mang dấu ấn cá tính của
* GV giảng ý : Tiểu phẩm là nhiều hơn trong một bản người viết . Tiểu phẩm
một bài báo ngắn về vấn đề thời tin. thường có giọng văn thân mật
sự có tính chất châm biếm. , dân dã , có sắc thái mỉa mai
-HS: Đọc phần tiểu phẩm có sắc thái mỉa mai ,châm
sgk biếm .

2.Nhận xét chung về văn bản


HĐ2. Nhận xét chung về ngôn báo chí và ngôn ngữ báo chí
ngữ báo chí và văn chương a.Về thể loại
*GV yêu cầu hs tìm hiểu mục I -Báo chí có nhiều thể loại :
và trả lời câu hỏi Báo chí có bản tin, phóng sự , tiểu
những thể loại nào ?Đặc điểm phẩm ,ý kiến bạn đọc , phỏng
về ngôn ngữ của mỗi thể loại ? vấn,quảng cáo , trao đổi ý
* GV gợi dẫn hs trao đổi ,thảo kiến …
luận trả lời -Về dạng văn bản: Báo chí
* GV làm bảng phụ các yêu cầu - HS trả lời tồn tại ở hai dạng chính:
về ngôn ngữ của một số loại báo Báo chí có nhiều thể loại : Dạng viết (báo viết); dạng
- Bản tin : Từ ngữ phổ thông bản tin, phóng sự , tiểu nói (đọc, thuyết minh trên đài
giản dị ,nghĩa tường minh , câu phẩm ,ý kiến bạn đọc , phát thanh,

- 114 - 48812728.doc
115
đơn giản … phỏng vấn,quảng cáo , trao truyềnhình).Ngoài ra còn có
- Phóng sự :ngôn ngữ chuẩn đổi ý kiến … Ngoài các thể dạng báo hình kèm theo lời
xác,có cá tính , có giá trị gợi loại tiêu biểu trên còn có diễn giải thuyết minh (báo
hình gợi cảm những thể loại khác như điện tử) .
- Tp ngôn ngữ tự do, đa nghĩa , báo ảnh, báo điện tử… b.Về ngôn ngữ
hài hước ,dí dỏm … -Sử dụng ngôn ngữ: ngôn
-Quảng cáo: ngôn ngữ hấp ngữ bản tin, ngôn ngữ phóng
dẫn ,có hình ảnh … sự, ...đều có những quy ước
-Phỏng vấn : ngôn ngữ linh khác nhau .
hoạt ,chính xác, hấp dẫn -Về chức năng của ngôn ngữ:
- Bình luận : thuật ngữ chuyên ngôn ngữ báo chí có chức
môn , cấu trúc chặt chẽ … chung là cung cấp tin tức thời
sự, phản ánh dư luận và ý
kiến quần chúng, đồng thời
nêu lên quan điểm, chính
kíên của tờ báo nhằm thúc
đẩy sự phát triển của xã hội.
GHI NHỚ
HĐ3: hướng dẫn luyện tập  LUYỆN TẬP
*GV chọn một tờ báo tìm đọc 1 .Bài tập 1
một số bài rồi cho hs xác định Bài báo có nhiều thể loại Bản
thể loại. tin , phóng sự , quảng cáo…
2 .Bài tập 2
-Bản tin: thường dùng danh
từ riêng chỉ địa danh, tên
*Gọi HS đọc bài tập và trả lời người....thời gian ,sự kiện.
câu hỏi -Phóng sự: dùng từ ngữ miêu
- HS nhận xét hoặc đọc một tả, sự kiện hình ảnh, nhân
tờ báo rồi xác định thể loại vật...
- HS đọc bài tập - Xét về góc độ câu từ một
* Câu 3: gv yêu cầu hs viết một Một bản tin cần phải có bài phóng sự thường dài hơn
tin ngắn về kết quả học tập của những thông tin chính xác bản tin.
nhà trường năm học trước hoặc về thời gian , địa điểm , sự 3 .Bài tập 3 (Làm ở nhà)
đưa tin về lễ khai giảng năm học kiện
mới vừa qua. Phóng sự báo chí cũng là
một bản tin nhưng được mở
rộng phần tường thuật chi
tiết sự kiện và miêu tả bằng
hình ảnh

-HS viết ở nhà

4.Củng cố :
-Chú ý đặc điểm các thể loại báo chí.
-Tập viết một tin ngắn.
- 115 - 48812728.doc
116
5.Dặn dò: -Học bài và làm bài tập . -Nhắc hs mang tập sửa bài viết số 3
Tiết: 48

TRẢ BÀI LÀM VĂN SỐ 3


I - MỤC TIÊU :
Giúp HS:

- HS thấy rõ những ưu nhược điểm trong bài văn số 3 NLVH.

- HS rút ra những kinh nghiệm phân tích và so sánh trong bài văn nghị luận.
- Rèn luỵên kĩ năng lập luận phân tích và so sánh trong.
II- CHUẨN BỊ
-GV : SGK,SGK, Đề bài viết số 3 , dàn bài để sửa bài
- HS : Vở để sửa bài
- PP : Phân tích , giải thích
III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp:
2. Sửa bài viết

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu cần đạt
HĐ1: Phân tích đề
*GV:đề thuộc dạng HS: Yêu cầu về nội I. PHÂN TÍCH ĐỀ
có định hướng.Yêu dung(dựa vào đề ) - Yêu cầu về nội dung : phân tích vẻ đẹp của
cầu HS cần xác định
Yêu cầu về phương hình tượng người nghĩa sĩ nông dân trong văn tế
chính xác yêu cầu pháp: Vận dụng tổng ns Cần Giuộc
của đề hợp các thao tác - Yêu cầu PP : Phân tích
nghị luận trong đó - Yêu cầu về tư liệu : Bài văn tế nghĩa sĩ Cần
các thao tác lập luận Giuộc của NĐC
chính là phân tích và
so sánh.Yêu cầu về
phạm vi giới hạn của II. DÀN BÀI
đề: Sử dụng dẫn 1.Mở bài
HĐ2. Sửa bài theo chứng thuộc phạm vi -Giới thiệu sơ lược về tác giả
dàn bài tác phẩm văn học cụ -Giới thiệu hình ảnh người nông dân trong văn
thể. tế nghĩa sĩ Cần Giuộc
2.Thân bài
-HS cần kết hợp cả - Người nông dân Cần Giuộc họ chỉ là người
hai yếu tố: nghe làm ruộng cố gắng làm ra của cải vật chất để
giảng và sửa bài sống “Cui cút là ăn.....khó”
-Họ vốn là những nông dân chất phác hiền lành.
-Trước khi thực dân Pháp xâm lược tầm nhìn
của họ không vượt qua luỹ tre làng “ Chưa
quen ... làng bộ”

- 116 - 48812728.doc
117
- Họ có lòng yêu nước ,căm thù giặc “Bữa thấy
bòng …cắn cỏ”
- Những người nông dân lam lũ hiền lành, cần
mẫn bỗng trở thành những nghĩa sĩ tự nguyện ra
sức đánh giặc “Nào đợi ai đòi …bộ hổ” Họ
chiến đấu với khí thế ,quyết tâm cao. Nông
dân=> nghĩa sĩ.
-Lòng yêu nước => họ thành những anh hùng xả
thân vì nghĩa.Lần đầu trong lịch sử văn học
người nông dân hiện lên với vẻ đẹp bi tráng ,hào
hùng.
3. Kết luận
Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là bài ca về những
con người thất thế nhưng vẫn hiên ngang .

III.RÚT KINH NGHIỆM CHUNG VỀ BÀI


VIẾT
Trả bài cho hs yêu cầu các em căn cứ vào kết
quả phân tích đề, dàn ý nêu lên những ưu
khuyết điểm trong bài viết của mình.

HĐ3: Nhận xét về THỐNG KÊ KẾT QUẢ BÀI VIẾT SỐ 3


bài viết - HS nhận xét kl về LỚP GIỎI KHÁ TB YÉU KÉM TB
*Tuỳ từng lớp gv bài viết 11A4
nhận xét. 11A5
*GV đọc cho hs TC
nghe bài văn hay -HS: Lắng nghe gv
của lớp nhận xét chung về
bài viết của cả lớp và
của bản thân.
-Ghi lại những ý hay
câu văn hay mà bản
thân có thể học tập
-Đọc kĩ lời phê của
gv rút ra ưu nhược
điểm.Rút kinh
nghịêm cho bài số 4.

4.Củng cố
Xem lại bài viết và xem lại cách làm bài văn nghị luận
5.Dặn dò: Xem và soạn bài “Một số thể loại văn học”

- 117 - 48812728.doc
118

Tiết: 49: LLVH


MỘT SỐ THỂ LOẠI VĂN HỌC: THƠ, TRUYỆN

A. Mục tiêu bài học.


- Giúp học sinh:
+ Nhận biết thể và loại trong văn học.
+ Hiểu khái quát đặc điểm của một số thể loại văn học: Thơ, truyện
+ Vận dụng hiểu biết để đọc văn.
B. Phương tiện thực hiện.
- Giáo án.
- Bài làm của HS.
C.Cách thức tiến hành.
- Phương pháp đọc hiểu. Phân tích, tổng hợp, trao đổi thảo luận nhóm.
- Định hướng tìm hiểu nội dung bài học qua hệ thống câu hỏi bài tập.
- Tích hợp phân môn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn.
D.Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra: Phân tích cảnh chuẩn bị đám tang và cảnh đưa đám trong đoạn trích
“Hạnh phúc của một tang gia” ?
3.Bài mới:
Mỗi tác phẩm văn học bao giờ cũng được xếp vào một thể loại nhất định. Tìm hiểu thể
loại sẽ giúp ta hiểu rõ hơn hình thức tổ chức của tác phẩm. Hôm nay chúng ta hãy tìm
hiểu hai thể loại thông dụng nhất đó là thơ và truyện.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu cần đạt
HĐ1: Tìm hiểu chung về loại
và thể -HS đọc sgk và trả lời TÌM HIỂU CHUNG VỀ
*GV nêu câu hỏi : Hãy đọc +Loại là phương thức tồn tại LOẠI VÀ THỂ
phần đầu sgk và cho biết loại chung là loại hình, là chủng -Loại là phương thức tồn tại
và thể khác nhau như thế loại .Tác phẩm văn học gồm chung
nào?Có mấy cách phân chia 3 loại lớn: trữ tình, tự sự, -Thể là sự phân nhỏ của loại
loại thể văn học? kịch. - Tác phẩm văn học gồm 3
*GV mở rộng ý nói về các +Thể là hiện thực hóa của loại lớn: trữ tình, tự sự, kịch.
cách phân loại văn học: các loại
thể loại trữ tình ;ca dao ,thơ
,vè…Các thể loại tự sự ; tiểu
thuyết , truyện phóng sự ,tùy
bút…Các thể loại kịch ;bi
- 118 - 48812728.doc
119
kịch, hài kịch , rối, kịch
múa… Ngoài ra còn có loại
khác như nghị luận.
HĐ2. Tìm hiểu về thể loại thơ I.THƠ
* GV giảng nhanh định nghĩa 1. Khái lược về thơ
về thơ và cách phân loại thơ - HS nêu khái niệm về thơ - Thơ là một thể loại văn học
- Phân loại theo nội dung biểu theo ý sgk ra đời rất sớm ,có phạm vi phổ
hiện và cách thức tổ chức bài -HS nhận xét về ngôn ngữ biến sâu rộng .
thơ :thơ lục bát , thơ thất ngôn của thơ , đặc điểm của thơ - Thơ là tiếng nói tình cảm của
… con người ,thơ thể hiện những
-Phân loại thơ theo nội dung rung động của trái tim trước
biểu hiện có: thơ trữ tình, thơ cuộc đời “Thơ phát khởi từ
tự sự, trào phúng. trong lòng người ta”
-Phân loại theo cách thức tổ - Ngôn ngữ thơ cô đọng ,hàm
chức bài thơ có thơ cách luật xúc , giàu hình ảnh, nhạc
thơ tự do. điệu .
* GV hỏi :Hãy kể tên một số -HS: đọc một số bài thơ và - Thơ có sự phân dòng , ngắt
bài thơ mà em biết, đọc thử trả lời câu hỏi . nhịp ,hiệp vần …
một bài thơ?Khi đọc thơ cần +Đọc hiểu đúng và rung cảm - Thơ có nhiều loại :thơ tự sự,
chú ý điều gì ? với những lời hay ý đẹp của trào phúng , thơ cách luật, thơ
*GV giảng ý : Khi đọc cần bài thơ. văn xuôi…
biết bài thơ của tác giả nào, +Đặc điểm nội dung bài thơ. 2.Yêu cầu về đọc thơ
năm xuất bản, những thông tin +Từ ngữ hình ảnh hấp dẫn. -Nắm xuất xứ bài thơ : tên bài
khác liên quan đến tác phẩm. thơ, tập thơ , tác giả, hoàn
cảnh sáng tác , năm xuất bản

- Đồng cảm với nhà thơ dùng
liên tưởng , tưởng tượng để
cảm nhận cái hay , cái đẹp của
bài thơ
-Đánh giá khái quát đặc điểm
nội dung, nghệ thuật của bài
HĐ3. Tìm hiểu về thể loại -HS: Truyện phản ánh hiện thơ, đánh giá tài năng của tác
truyện thực trong tính khách quan giả.
*GV nêu ý hỏi : Truyện khác của nó ,qua hành vi, sự kiện
thơ như thế nào? truyện có được miêu tả và kể trong tác II. TRUYỆN
đặc điểm gì? Hãy nêu các thể phẩm . 1.Khái lược về truyện
loại truyện mà em biết? +Trong truyện thường có cốt -Truyện phản ánh đời sống
*GV giảng ý : cốt truyện gồm truyện, nhân vật, tình huống trong tính khách quan của nó.
có :nhân vật , sự kiện và tình mâu thuẫn diễn ra trong hoàn -Truyện có đặc điểm
tiết. TRong truyện tình huống cảnh không gian và thời +Tính khái quát.
truyện có vai trò làm cho gian. + Có cốt truyện,
truyện thêm hấp dẫn .. + Ngôn ngữ truyện có lời + Có hệ thống các nhân
người kể truyện, lời nhân vật…
vật. - Truyện sử dụng nhiều hình

- 119 - 48812728.doc
120
thức ngôn ngữ khác nhau :
lời kể , lời nhân vật, lời đối
* GV hỏi thêm các truyện ; thoại , độc thoại ngôn ngữ
truyện Kiều, Lục Vân Tiên , truyện gần với ngôn ngữ đời
Hai đứa trẻ , số đỏ …thuộc -HS: Truyện trong sáng tác sống .
loại truyện gì ? dân gian: truyền thuyết, cổ -Truyện có nhiều loại
tích, truyện cười, ngụ + VHDG : thần thoại ,cổ tích,
* Ngoài những yêu cầu cơ ngôn… ngụ ngôn , truyện cười ..
bản như đọc thơ , đọc hiểu Văn học viết hiện đại: truyện +VHTĐ : truyện viết bằng chữ
truyện cần có những yêu cầu ngắn, tiểu thuyết… hán, truyện thơ Nôm
riêng nào? Nêu và phân tích +VHHĐ : truyện ngắn , vừa,
một vài ví dụ ? -HS thảo luận trả lời: dài…
* Định hướng cho hs quan sát + Đọc kĩ nhiều lần 2.Yêu cầu về đọc truyện
lại phần đọc hiểu một tác + Nắm vững cốt truyện , -Đọc truyện cần tìm hiểu bối
phẩm tr “Chữ người tử tù”của phân tích được cốt tr .. cảnh xã hội, hoàn cảnh sáng
Nguyễn Tuân + Phân tích các nhân vật , tác. Để có cơ sở hiểu đúng nội
phân tích tình huống truyện dung cốt truyện và ý nghĩa của
+ Phân tích giá trị nghệ thuật truyện .
: kết cấu , lời văn, cách xd - Phải nhớ cốt truyện và các
nhân vật, biện pháp tu từ … tình huống chính.
HĐ 4: Tổng kết bài học + Đánh giá chung toàn -Phân tích các nhân vật , mối
* GV gọi hs đọc phần ghi nhớ truyện :Giá trị ,hạn chế. quan hệ giữa các nhân vật ,
* Hướng dẫn hs làm bài tập giữa nhân vật và hoàn cảnh
LT xung quanh , phải nắm được
* GV củng cố ghi lại các ý - HS đọc phần ghi nhớ sgk bản chất của nhân vật ( nội
chính - HS đọc yêu cầu của bài tập tâm nhân vật )
-Cần xác định được các giá
- HS tìm ý làm bài trị : nhận thức ,giáo dục , thẩm
mĩ của truyện
GHI NHỚ
 LUYỆN TẬP
Bài tập 1
a. Nghệ thuật tả cảnh : chọn
điểm nhìn từ gần đến xa rồi
trở lại gần , lấy động tả tĩnh.
b. Nghệ thuật tả tình: lấy cảnh
tả tình ;qua cảnh thu → tình
+Truyện ngắn: “Hai đứa trẻ” yêu thiên thiên, quê hương,
là loại truyện không có cốt đất nước .
truyện rõ ràng. c.Ngôn ngữ giàu hình ảnh,
+Các nhân vật: Liên, An, chị màu sắc , ngôn ngữ trong sáng
Tí, bác phở Siêu…đều được giản dị, dân dã.
khắc họa theo lối riêng nhằm Bài tập 2
làm nổi bật hai ý nghĩa: cuộc -Cốt truyện : đơn giản , ít sự
sống vô vị nhàm chán, ước kiện ,truyện tâm tình không
- 120 - 48812728.doc
121
mơ thay đổi cuộc đời. có cốt tr .
+Lời kể chuyện nhẹ nhàng -Nhân vật :maays đứa trẻ, hai
giọng tâm tình. chị em Liên , chị Tí ,bác Siêu,
bác Xẩm …
-Lời kể : Lúc ở bên ngoài, lúc
nhập vào nhân vật , giọng thủ
thỉ như tâm sự .

4.Củng cố
-Nắm vững đặc điểm của thơ và truyện.
-Yêu cầu về đọc thơ, truyện là gì ?
5. Dặn dò:
Chuẩn bị bài “ Chí Phèo”

- 121 - 48812728.doc
122

Tiết 50, 51
TÁC GIA NAM CAO
A. Mục đích yêu cầu
- Giúp HS hiểu được những nét chính về con người, quan điểm nghệ thuật, các đề tài
chính, sự nghiệp sáng tác và phong cách nghệ thuật của Nam Cao; từ đó tạo điều kiện cho
HS học tốt hơn kiệt tác Chí Phèo.
- Rèn kỹ năng hệ thống hóa kiến thức, phân tích, tổng hợp những vấn đề văn học sử.
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK Ngữ văn 11.
- Tư liệu văn học.
- Thiết kế bài học.
- Ảnh chân dung nhà văn.
C. Cách thức tiến hành.
- Phương pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm, kết hợp phân tích, giảng bình, so sánh, nêu vấn đề
bằng hệ thống câu hỏi gợi mở.
- Trao đổi thảo luận, kích thích sự sáng tạo của học sinh.
- Tích hợp phân môn Làm văn, Tiếng Việt, Đọc văn.
D. Tiến trình lên lớp :
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu những đặc trưng của truyện và những yêu cầu đọc truyện.
3. Bài mới: “ Ăn cũng chết mà không ăn cũng chết” đó chính là nội dung chính trong các
sáng tác của Nam Cao. Để hiểu rõ hơn về cuộc đời,sự nghiệp văn học, phong cách nghệ
thuật . . . Chúng ta tìm hiểu bài Tác gia Nam Cao.

- 122 - 48812728.doc
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu cần đạt
HĐ1: Tìm hiểu về tác giả Nam I. TIEÅU SÖÛ
Cao 123 1. Cuoäc ñôøi
* GV gọi hs đọc phần tiểu dẫn -Teân thaät laø Traàn
và nêu ý hỏi :Haõy giôùi Höõu Tri(1917-1951) queâ
thieäu ñoâi neùt veà -HS ñoïc sgk phaùt laøng Ñaïi Hoaøng, toång
Nam Cao? OÂng xuaát bieåu Cao Ñaø, huyeän Nam
thaân trong moät gia + Teân thaät laø Traàn Sang, tænh Haø Nam.
ñình nhö theá naøo ? Höõu Tri(1917- - Hoïc heát baäc thaønh
Caùc hoaït ñoäng tieâu 1951).Buùt danh Nam chung vaøo Saøi Goøn
bieåu cuûa Nam Cao laø Cao gheùp teân toång kieám soáng vôùi öôùc mô
nhöõng hoaït ñoäng Cao Ñaø,huyeän Nam ñi xa laäp nghieäp nhöng
naøo ? Sang. bò beänh trôû veà queâ
+Xuaát thaân trong daïy hoïc ,vieát vaên, vieát
* GV giaûng nhaán moät gia ñình trung baùo …
maïnh moät soá yù veà noâng ngheøo, ñoâng - Naêm 1943 tham gia
taùc giaû anh em, chæ moät mình nhoùm Vaên hoùa cöùu
ñöôïc ñi hoïc ñeán nôi quoác ôû Haø Noäi.
ñeán choán. -Naêm 1945 tham gia khôûi
+Tham gia coâng taùc nghóa ôû queâ .Naêm 1947
vaên ngheä vieát vaên leân Vieät Baéc laøm coâng
ñeå tuyeân truyeàn taùc baùo chí
phuïc vuï khaùng chieán -Naêm 1950 tham gia
. chieán dòch bieân giôùi.
- Naêm 1951 hy sinh taïi
boát Hoaøng Ñan, Ninh
Bình. Treân ñöôøng coâng
taùc ôû vuøng ñòch haäu
lieân khu III bò giaëc
*GV giới thiệu về đặc điểm Phaùp phuïc kích vaø saùt
con người của Nam Cao , yêu -HS tìm yù traû lôøi haïi
cầu hs trả lời nhận xét về tính +Nam Cao coù ñôøi 2. Con ngöôøi :
cách của NC : NC là người có soáng noäi taâm phong - Bề ngoài có vẻ lạnh lùng ,ít nói
tính cách như thế nào ? phuù , luoân ñaáu tranh nhưng đời sống nội tâm rất phong
vôùi chính baûn thaân phú .
ñeå höôùng tôùi caùi -Luôn nghiêm khắc đấu tranh với
toát, caùi ñeïp. chính mình để vươn tới cuộc sống
+Taám loøng ñoân tốt đẹp và giữ được sự trong sạch
haäu, chan chöùa yeâu tâm hồn.
thöông vôùi ngöôøi - Có tấm lòng đôn hậu , chan chứa
ngheøo khoå, ngöôøi bò tình yêu thương , giàu ân tình đối
aùp böùc, bò khinh reõ với quê hương và những con
trong xaõ hoäi phong người nghèo khổ …
kieán. => Cuộc đời của NC là cđ của
+ Nam Cao laø nhaø một con người chân chính , một
vaên - chieán só suoát nhà văn nhân đạo , một người trí
ñôøi soáng vaø hy sinh thức tài năng , cao đẹp.
*GV chuyển ý nêu câu hỏi cho daân toäc vì lôïi ích II. SỰ NGHIỆP VĂN HỌC
Saùng taùc cuûa Nam 1.Quan điểm nghệ thuật
cuûa daân toäc- 123 - 48812728.doc
Cao chia laøm maáy giai - Văn chương phải gắn liền với
ñoaïn Quan ñieåm cuûa hiện thực đời sống.
töøng giai ñoaïn naøy
124

4. Cuûng coá :
-Neâu ngaén goïn nhöõng neùt chính veà tieåu söû vaø ñaëc
ñieåm con ngöôøi cuûa Nam Cao
- NC ñaõ saùng taùc nhöõng ñeà taøi naøo ? ND cuûa töøng ñeà
taøi laø gì?
5. Daën doø :
Ñoïc taùc phaåm vaø soaïn baøi “Chí Pheøo”.

- 124 - 48812728.doc
125
Tiết: 52
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ BÁO CHÍ
(Tiếp theo)
A. Mục tiêu cần đạt.
- Giúp HS nắm được các phương tiện diễn đạt và các đặc trưng của ngôn ngữ báo chí.
- Bước đầu hình thành các kĩ năng viết một số thể loại báo chí đơn giản, gần gũi với các
hoạt động trong nhà trường.
- Có ý thức học tập và rèn luyện vốn từ, lối diễn đạt trong sáng, rõ ràng, linh hoạt.
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK - SGV Ngữ văn 11.
- Giáo án.
C. Cách thức tiến hành.
- Phương pháp đọc hiểu. Phân tích, tổng hợp, trao đổi thảo luận nhóm.
- Định hướng tìm hiểu nội dung bài học qua hệ thống câu hỏi bài tập.
- Tích hợp phân môn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn.
D. Tiến trình lên lớp :
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra: Bản tin, phóng sự , tiểu phẩm có đặc điểm gì? Đặc điểm chung của
ngôn ngữ báo chí là gì ?
3.Bài mới: Hôm trước các em đã tìm hiểu ngôn ngữ báo chí và một số thể loại. . .
Hôm nay chúng ta đi vào tìm hiểu các phương tiện và đặc trưng của ngôn ngữ báo
chí.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu cần đạt
HĐ1:Tìm hiểu các phương
tiện diễn đạt và đặc trưng của II. CÁC PHƯƠNG TIỆN
ngôn ngư báo chí. DIỄN ĐẠT VÀ ĐẶC
* GV: Cho hs xem ảnh đọc TRƯNG CỦA NGÔN NGƯ
một bản tin, phóng sự trên BÁO CHÍ.
báo và nêu câu hỏi :Chúng ta 1.Các phương tiện diễn đạt
đã học các thể loại của báo a. Về từ vựng
chí như: bản tin, phóng sự, Từ vựng trong ngôn ngữ báo
tiểu phẩm. Em hãy cho biết ở HS: Từ vựng ngôn ngữ báo chí hết sức phong phú ở mỗi
những thể loại nói trên chí rất phong phú, ở mỗi phạm vi phản ánh mỗi thể loại
thường xuất hiện loại từ nào? phạm vi mỗi thể loại có lớp báo chí lại có một lớp từ vựng
* GV nói thêm cách sử dụng từ riêng. rất đặc trưng.
từ trong một số loại báo như : -HS đọc những từ thường -Bản tin thường sử dụng danh
Bình luận, quảng cáo … được sử dụng trong bt,ps, từ riêng chỉ địa danh, tên
tp(sgk) người, sự kiện, thời gian...
-Phóng sự thường sử dụng
những từ ngữ miêu tả sự kiện,
* GV treo bảng phụ ghi một hình ảnh địa phương, nhân
số ví dụ cho hs tham khảo và vật..
nêu câu hỏi :Trong các bài -Tiểu phẩm thường dùng từ
báo người ta thường sử dụng ngữ thân mật, gần gũi ,có sắc
loại câu nào? thái mỉa mai ,châm biếm.
- 125 - 48812728.doc
126
VD1 : “…Đôi ca sĩ Ngọc -HS đọc tìm hiểu ví dụ và trả
Diệu –Thanh Vũ hiện nay lời câu hỏi b. Về ngữ pháp.
đêm đêm đem lời ca tiếng hát Báo chí câu đơn vì ngôn ngữ -Câu văn trong ngôn ngữ báo
của mình theo thùng kẹo kéo báo chí thường phải ngắn chí rất đa dạng, nhưng thường
mưu sinh .Người ta hay gọi gọn, sáng sủa mạch lạc, dễ ngắn gọn sáng sủa, mạch lạc
họ là “Ca sĩ kẹo kéo’…Họ là hiểu. Tuy nhiên từng thể loại để đảm bảm thông tin chính
những người mê ca hát nhưng người cũng có thể sử dụng xác.
không thể làm ca sĩ trên sân câu phức (phóng sự) -Một số báo chí sử dụng câu
khấu nên đem lời ca tiếng hát Với thể loại tiểu phẩm có thể ngắn như bản tin, thông báo…
để mưu sinh ..” sử dụng những câu văn gắn Một số loại sử dụng câu dài
(Theo phóng sự “Câu hát với lời ăn tiếng nói hàng như phóng sự ,bình luận…Một
trong đêm”Báo Vĩnh Long ngày của nhân dân( Câu số sử dụng câu gần với đời
thứ bảy ngày 1/11/2008) trong phong cách khẩu ngữ ) sống hằng ngày như tiểu phẩm
VD:2 Tiểu phẩm cười , tin tức cười
“Thuốc trị cảm”
- Ông H nói :Tôi đã phát hiện
bốn mùa đều có thuốc trị cảm
cúm không tốn tiền.
-Thuốc gì mà không mất tiền
vậy ? Một người hỏi .
-Này nhé, mùa xuân nghe giá
cả hàng tết. Mùa hạ nghe tin - HS thảo luận nhóm đại diện
báo có mưa to,ngập phố .Mùa trả lời
thu có giấy thông báo nộp +Chức năng chủ yếu của báo
học phí .Mùa đông nhận thiệp chí là cung cấp những tin tức
hồng , toàn là những thông tin
thời sự chính xác cho bạn
toát mồ hôi hột .( Trích theođọc. Vì thế chỉ sử dụng
báo tuổi trẻ cười số ra ngày những câu đơn sáng sủa dễ
1/11/2008) hiểu mới đáp ứng được
những chức năng này.
* GV nêu vấn đề :Tại sao câu +Nếu sử dụng kiểu câu khác
trong văn bản báo chí yêu cũng chỉ nên sử dụng những
cầu phải có những đặc điểm từ ngữ dễ hiểu, không nên sử
trên? dụng những kiểu câu đặc biệt
* Định hướng cho hs trả lời như câu phức hợp…

-HS :nhìn lại hai vd trên và


* GV chuyển ý , nêu câu hỏi trả lời c. Về các biện pháp tu từ
Báo chí có hạn chế cách sử Trong báo chí, người ta Ngôn ngữ báo chí không hạn
dụng các biện pháp tu từ từ thường gặp không ít những chế các BPTT
dựng cú pháp không? hình ảnh ví von, so sánh ,ẩn - Trong báo chí, người ta
* GV giảng ý dụ đảo ngữ, phối hợp các câu thường gặp không ít những
Những biện pháp tu từ ngắn câu dài… hình ảnh ví von, so sánh ,ẩn
thường chỉ xuất hiện ở một dụ đảo ngữ, phối hợp các câu
vài thể loại, nơi mà ranh giới ngắn câu dài…

- 126 - 48812728.doc
127
giữa văn học và báo chí - ra ở dạng báo nói: phát
thường rất mỏng nhằm diễn thanh, phỏng vấn … trong các
đạt thích hợp từng nội dung. buổi phát thanh truyền hình,
Ngoài ra ở dạng báo nói: phát ngôn ngữ báo chí đòi hỏi phát
thanh, phỏng vấn .. trong các âm rõ ràng , khúc chiết. Ở báo
buổi phát thanh truyền hình, viết chú ý khổ chữ, kiểu chữ,
ngôn ngữ báo chí đòi hỏi phát màu sắc hình ảnh ...
âm rõ ràng , khúc chiết. Báo
viết hợp với khổ chữ, kiểu
chữ, màu sắc hình ảnh ...
* GV chuyển ý
Ngôn ngữ báo chí có ba đặc
trưng cơ bản: Tính thông tin 2.Đặc trưng của ngôn ngữ báo
thời sự,tính ngắn gọn,tính -HS thảo luận trả lời: chí
sinh động hấp dẫn. +Ngôn ngữ có tính thông tin
*GV nêu câu hỏi : Ngôn ngữ thời sự để cung cấp những itn a. Tính thông tin thời sự
như thế nào là ngôn ngữ có nóng hổi hấp dẫn. -Ngôn ngữ có tính thông tin
tính thông tin thời sự ? tại +Ngôn ngữ báo chí bắt buộc thời sự nó là ngôn ngữ cung
sao ngôn ngữ báo chí lại đòi phải có những đặc điểm này cấp cho người đọc (người
hỏi những đặc điểm này? vì báo chí có chức năng nghe) những tin tức nóng hổi
truyền bá thông tin kịp thời từng ngày trên mọi lĩnh vực
chính xác cho người của đời sống xã hội -Ngôn
đọc(người nghe) ngữ có tính thông tin thời sự
đòi hỏi chính xác về thời gian,
*Tại sao văn phong báo chí địa điểm, nhân vật, sự kiện…
lại cần tính ngắn gọn? -HS nhận diện trả lời câu hỏi b. Tính ngắn gọn
* Định hướng : Văn phong +Một tờ báo luôn được qui -Văn báo chí là lối văn ngắn
báo chí lấy yêu cầu này làm định cụ thể về số trang. gọn , lượng thông tin cao
trọng vì báo chí luôn được +Lượng thông tin yêu cầu số - Ở những bài dài thường kèm
qui định cụ thể về số trang, số lượng câu chữ có hạn cho theo một tóm tắt ngắn, in chữ
tờ, dung lượng của từng loại nên chỉ sử dụng lối văn ngắn đậm ở đầu bài báo để dẫn dắt
bài . Lối văn ngắn gọn là lối gọn mới đáp ứng được đặc và tóm lược ND cơ bản .
văn dễ hiểu không rườm rà về điểm cơ bản của báo chí.
câu chữ…

-HS đọc ngữ liệu trong sgk c. Tính sinh động, hấp dẫn
*GV giảng ý : Báo chí và nhận xét về tính sinh động Báo chí thu hút sự chú ý của
thường có nhiều thể loại, ,hấp dẫn của báo chí người đọc bằng ngôn ngữ kích
không phải thể loại nào cũng - Ba tiêu đề trong sgk đều có thích trí tò mò, cách dùng từ,
viết sinh động hấp dẫn được , tính sinh động ,hấp dẫn đặt câu...nhưng trước hết vẫn
nhưng có thể nói thể loại nào là tiêu đề của bài báo.
cũng có khả năng thu hút sự VD : ba tiêu đề trong sgk đều
chú ý của người đọc. có tính sinh động ,hấp dẫn
* GV đọc cho hs nghe một số
đoạn báo hay ,một vài tiêu đề -HS đọc phần ghi nhớ

- 127 - 48812728.doc
128
có tính sinh động hấp dẫn . GHI NHỚ
* GV gọi hs đọc phần ghi nhớ

- HS đọc bài tập trả lời câu


HĐ3:Làm bài luyện tập hỏi LUYỆN TẬP
*GV gọi hs đọc bài tập 1và + Vào ngày 3/2 tại xã Lương 1.Bài tập 1
hướng dẫn làm bài Phi huyện Tri Tôn. Phân tích những đặt trưng cơ
Tỉnh An Giang đón nhận + Công nhận di tích lịch sử bản của ngôn ngữ báo chí qua
quyết định của bộ văn hóa CM cấp quốc gia Ô Tà Sóc bản tin .
thông tin vào thời gian nào? (Lương Phi- Tri Tôn) Vì nơi - Tính thông tin thời sự
Ở đâu? Quyết định này công đây là căn cứ tỉnh uỷ quốc + Thời gian: ngày 3-2
nhận đìêu gì? gia, sau đó là căn cứ dự + Địa điểm : Tỉnh An Giang
phòng của tỉnh. + Sự kiện : Bộ văn hóa công
nhận di tích lịch sử CM cấp
quốc gia Ô Tà Sóc (Lương
Phi- Tri Tôn)…

-Tính ngắn gọn


Mỗi câu là một thông tin cần
thiết .

2.Bài tập 2
* Hướng dẫn hs về làm bt2 BT2: Về nhà làm

4.Củng cố
-Phương tiện diễn đạt được thể hiện ntn?
+ Về từ vựng.
+ Về ngữ pháp.
+ Về biện pháp tư từ.
-Đặc trưng cơ bản của báo chí:
+Tính thông tin thời sự.
+Tính ngắn gọn.
+Tính hấp dẫn.
5. Dặn dò:
Đọc và soạn bài “Chí Phèo”

Tiết : 53- 54.


Đọc văn CHÍ PHÈO (tiếp theo).
Nam Cao.
A. Mục đích yêu cầu.
Giúp HS :

- 128 - 48812728.doc
129
- Hiểu và phân tích được các nhận vật trong truyện. Qua đó hiểu được giá trị hiện thực và
giá trị nhân đạo sâu sắc mới mẻ của tác phẩm.
- Nắm vững giá trị nghệ thuật của tác phẩm: Nghệ thuật xây dựng nhân vật điển hình trong
hòan cảnh điển hình.
- Rèn kỹ năng phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự.
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK Ngữ văn 11.
- Tư liệu văn học.
- Thiết kế bài học.
- Tranh ảnh chân dung nhà văn Nam Cao. Trích đoạn phim Làng Vũ Đại ngày ấy.
C. Cách thức tiến hành.
- Phương pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm, kết hợp phân tích, giảng bình, so sánh, nêu vấn đề
bằng hệ thống câu hỏi gợi mở. Trao đổi thảo luận, kích thích sự sáng tạo của học sinh.
- Tích hợp phân môn Làm văn, Tiếng Việt, Đọc văn.
D. Tiến trình lên lớp :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các đề tài sáng tác của Nam Cao trước Cách mạng tháng Tám?
Nội dung của mỗi đề tài. Nét mới trong đề tài viết về người nông dân?
3. Bài mới: Người nông dân bị xã hội dồn vào và hoàn cảnh dồn đuổi vào bước đường
cùng sẽ có phản ứng theo những khác nhau: Cam chịu, nhẫn nhục cho đến chết ( Dì Hảo);
thà chọn cái chết mà giữ được phẩm chất, tự trọng ( Lão Hạc); bế tắc mất phương hướng,
vùng lên phá phách, thành lưu manh, quỷ dữ ( Chí Phèo). Anh Chí thành “ Chí Phèo”
thuộc trường hợp thứ 3. Cuộc đời Chí như thế nào? Hãy cùng nhau đọc lại thiên kiệt tác
này.

Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
70 Hoạt động 4 : II. Đọc- hiểu chi tiết.
Hướng dẫn học 1) Nhân vật bá Kiến.
sinh đọc – hiểu chi * Một điển hình cường hào ác bá trong
tiết. những ngày cuối cùng của chế độ thực
GV: Định hướng dân phong kiến.
học sinh phân tích -Là người xảo quyệt, lọc lõi, tinh quái
các nhân vật trong trong nghề bóc lột, áp bức.
truyện. HS: Thảo luận, chỉ ra - Là thủ phạm đẩy người nông dân vào
GV: Chỉ ra tính bản chất bá Kiến. con đường lưu manh hóa.
cách của bá Kiến - Xử nhũn với Chí * Bá Kiến là điển hình cho giai cấp
qua việc làm, cử Phèo. thống trị nông thôn giai đoạn cuối, bộc
chỉ, hành động của - Biến Chí Phèo lộ mọi bản chất thâm độc, nham hiểm
hắn? thành tay sai cho hắn. của chúng.
GV: So sánh với HS: Suy nghĩ , phát 2) Nhân vật Chí Phèo.
nhân vật Nghị Quế, biểu. a) Chí Phèo- tấn bi kịch của người nông
bản chất giai cấp So với Nghị Quế, dân trong quá trình lưu manh hóa.
địa chủ nông thôn bá Kiến là tên địa chủ - Bi kịch cô đơn của Chí Phèo.
như bá Kiến ra xảo quyệt hơn, tinh + Chí Phèo khi mới sinh ra đã cô đơn:
sao? quái hơn. Không cha không mẹ, bị vứt bỏ ở lò

- 129 - 48812728.doc
130
HS: Suy nghĩ trả lời. gạch hoang, không người qua lại.
+ Ra tù Chí Phèo càng cô độc:Tiếng
chửi không có người đáp lại.
GV: Chứng minh HS:Đọc văn bản, trả + Sống trong túp lều ven sông, cách xa
rằng cuộc đời Chí lời. thế giới loài người ( làng Vũ Đại).
Phèo là sự cô độc, - Trước khi đi tù: + Chết một cách đơn độc: Thằng nào
trống rỗng? Hiền lành, sợ sệt. chứ hai thằng ấy chết thì không ai tiếc.
GV: Cho học sinh - Sau khi ra tù: Ngoại * Chí Phèo đã bị đẩy ra bên lề xã hội loài
đọc các đoạn văn hình, tính cách, hành người.
dẫn chứng các ý động, suy nghĩ đều - Bi kịch lưu manh hóa.
kiến trên để dựng khác. + Bị đẩy vào tù vô cớ, ra tù Chí bị biến
lại chân dung Chí dạng cả nhân hình lẫn nhân tính:
Phèo trước và sau . Ngoại hình: Hắn về lớp này trông
khi đi tù. khác hẳn.
. Hành động: Rạch mặt ăn vạ, chửi bới,
GV: Đây là bi kịch HS:Trảlời: Binh dọa nạt.
có tính quy luật, Chức-> Năm Thọ -> . Tha hóa nhân cách : Rựợu chè, triền
phổ biến. Em hãy Chí Phèo. miên trong cơn say.
chứng minh? + Như vậy, Chí đã trở thành con quỷ dữ
GV: Nét mới của HS: Thảo luận, phát của làng Vũ Đại, càng ngày hắn càng
tác giả khi viết về biểu. chìm sâu vào sự tha hóa.
người nông dân Người nông dân từ * Xây dựng hình tượng nhân vật Chí
qua tác phẩm Chí bần cùng hóa đến lưu Phèo, Nam Cao đã đưa ra một quy luật
Phèo là gì? manh hóa. về cuộc sống người nông dân trước cách
mạng: Quy luật lưu manh hóa.Đây là nét
mới trong đề tài viết về người nông dân
của Nam Cao- bần cùng hóa dẫn đến lưu
manh hóa. Đó là nỗi đau tột cùng của
người nông dân, và cũng là giá trị tố cáo
sâu sắc của tác phẩm.
b) Chí Phèo trên hành trở về cuộc sống
lương thiện.
- Nguyên nhân: Cuộc gặp gỡ với Thị Nở.
+ Ban đầu cuộc gặp gỡ này chỉ mang
HS: Gặp Thị Nở và tính bản năng nhưng sau đó là tình
GV: Nguyên nhân muốn lấy thị Nở làm thương, là mối đồng cảm.
nào khiến Chí vợ. + Bát cháo hành là biểu tượng của tình
Phèo khát khao thương, của sự chăm sóc.
làm người lương HS: -Xây dựng nhân * Như vậy chính sự chăm sóc của Thị
thiện? vật Thị Nở xấu vừa Nở cùng sự quan tâm của Thị đã đánh
GV: Vì sao Nam tăng giá trị tố cáo vừa thức khát vọng lương thiện ở Chí Phèo,
Cao xây dựng nhân tăng giá trị nhân đạo. trả lại tính người cho Chí.
vật Thị Nở xấu xí? - Bát cháo hành chính - Bi kịch nội tâm của Chí Phèo.
Bát cháo hành là biểu tượng của tình + Sự trở về của ý thức: Ý thức về cuộc
mang ý nghĩa biểu thương, sự chăm sóc. sống:Tiếng chim hót ngoài kia vui vẻ

- 130 - 48812728.doc
131
tượng gì? HS: Suy nghĩ, trả lời. quá! Có tiếng cười nói của những người
- Ý thức cá nhân trở đi chợ. Anh thuyền chài gõ mái chèo
GV:Ý thức cá nhân về qua chi tiết Chí đuổi cá. Ý thức về chính mình: Cảm
trong Chí Phèo trở Phèo đã nhận ra được thấy tuổi già, sợ ốm đau, nhất là sợ cô
về qua những chi âm thanh của cuộc độc.
tiết nào? Tại sao sống, biết được tuổi * Bấy nhiêu chi tiết chứng tỏ Chí Phèo
lần đầu tiên Chí già và sự cô độc thật đang tìm về với cuộc sống đồng loại.
Phèo mới nghe đáng sợ. +Mắt hình như ươn ướt.
thấy âm thanh cuộc - Vì đây là lần đầu - Khát vọng lương thiện trỗi dậy.
sống? tiên Chí Phèo tỉnh + Ước mơ sống lại: Mơ một gia đình nho
GV: Tìm dẫn rượu. nhỏ, chồng cuốc mướn cày thuê, vợ dệt
chứng hoặc đọc lại vải.
đoạn văn này? Ước + Muốn lấy Thị Nở để thực hiện ước mơ
mơ của Chí Phèo lương thiện.
có lớn lao không? HS: Thảo luận, trả + Muốn làm hòa với mọi người.
GV: So với Tắt lời. * Nam Cao đã khẳng định: Bản chất
đèn giá trị nhân So với Tắt đèn, giá lương thiện của người nông dân không
đạo của tác phẩm trị nhân đạo của tác bao giờ bị mất đi, dù bị vùi dập, phủ lấp
Chí Phèo sâu sắc phẩm Chí Phèo sâu nhưng chỉ cần tình thương là thức dậy.
hơn.Hãy lí giải? sắc hơn ở chỗ: Nhà - Sự khước từ của xã hội.
văn nhìn thấy được + Đại diện là bà cô Thị Nở.
bản chất tốt đẹp của +Xã hội không cho Chí Phèo trở về
người nông dân dù cuộc sống lương thiện.
khi họ đã bị tha hóa. + Chí Phèo rơi vào nỗi đau, tuyệt vọng:
GV:Lí do gì bà cô . Ôm mặt khóc rưng rức.
Thị Nở không cho HS: Suy nghĩ , phát . Uống rượu nhưng càng uống lại càng
Thị lấy Chí Phèo ? biểu. tỉnh.
- Do thành kiến cổ . Uống rượu nhưng ngửi thấy mùi cháo
hủ, lạc hậu. hành.
GV: Bị từ chối, -Do cháu bà dở hơi. * Ý thức nhân phẩm đã trở về khiến Chí
Chí Phèo rơi vào bi HS: Trả lời. Phèo rơi vào bi kịch.
kịch như thế nào? Chí Phèo rơi vào - Hành động của Chí Phèo .
tuyệt vọng. + Giết bá Kiến, đòi lương thiện. Đây là
hành động có ý thức, Chí Phèo đã xác
định đúng kẻ thù, nói điều thông minh
10 nhất: Ai cho tao lương thiện. Đó là tiếng
kêu cứu tình trạng xã hội của người nông
dân.
GV:Chí Phèo giết HS: Thảo luận, lí giải + Tự giết mình, đó là sự bế tắc. Bởi:
bá Kiến là hành hợp lí. . Chí Phèo muốn lương thiện nhưng
động vô thức trong không được.
cơn say hay có ý . Quay về con đường lưu manh thì
thức? không muốn.
- Ý nghĩa cái chết của Chí Phèo .
+ Giá trị tố cáo. Tố cáo xã hội không

- 131 - 48812728.doc
132
GV:Vì sao Chí HS: Giết chết phần cho người nông dân sống lương thiện,
Phèo tự đâm chết vật để phần người khát vọng lương thiện vẫn treo ở đó
mình? Ý nghĩa cái được tồn tại.Cái chết không với tới, chết ngay trên ngưỡng
chết của Chí càng tăng thêm tính cửa.
Phèo ? tố cáo xã hội bất + Giá trị nhân đạo: Nam Cao đã hé mở
công. cho người đọc thấy bản chất tốt đẹp của
người nông dân: Dũng cảm lao vào cái
chết để tìm lại sự sống về nhân phẩm của
mình.
3) Nghệ thuật.
GV:Hãy đánh giá HS: Thảo luận, trả lời - Nghệ thuật miêu tả, phân tích tâm lí
những thành công nhân vật sâu sắc.
về nghệ thuật của - Miêu tả ngoại hình, tính cách nhân vật
tác phẩm? sinh động, hấp dẫn.
Hoạt động 5 : - Kết cấu vòng: Hiện tại-> quá khứ->
Hướng dẫn học hiện tại.
sinh tự tổng kết. - Xây dựng nhân vật điển hình: Chí
Hs đọc ghi nhớ Phèo, bá Kiến.
SGK. III. Tổng kết.

- Cuûng coá, daën doø: Nắm được giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.
- Baøi taäp veà nhaø: Soạn bài Thực hành về lựa chọn trật tự các bộ phận trong
câu.
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM.
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

Tiết: 55
Tiếng Việt. THỰC HÀNH VỀ LỰA CHỌN TRẬT TỰ
CÁC BỘ PHẬN TRONG CÂU.

A. Mục tiêu cần đạt.


- Giúp HS nắm được vai trò của trật tự các bộ phận trong câu trong việc thể hiện ý nghĩa
và liên kết ý trong văn bản.
- Tích hợp với các văn bản và tập làm văn đã học.
- 132 - 48812728.doc
133
- Rèn kỹ năng viết câu, sửa lỗi câu.
- Có ý thức cân nhắc, lựa chọn trật tự câu, sắp xếp từ ngữ khi nói và viết.
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK - SGV Ngữ văn 11.
- Giáo án.
C. Cách thức tiến hành.
- Phương pháp đọc hiểu. Phân tích, tổng hợp, trao đổi thảo luận nhóm.
- Định hướng tìm hiểu nội dung bài học qua hệ thống câu hỏi bài tập.
- Tích hợp phân môn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn.
D. Tiến trình giờ học.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Phân tích bi Kịch của Chí Phèo?
3. Bài mới:Trật tự của câu rất quan trọng để thấy được điều này, chúng ta tìm hiểu tiết 55
Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
20 Hoạt động 1: Hướng HS: Đọc bài tập, trả lời I. Trật tự trong câu đơn.
dẫn học sinh tìm hiểu theo gợi ý. 1) Bài tập 1.
trật tự trong câu đơn. a) Nếu sắp xếp theo trật tự :Đó
GV: Yêu cầu học sinh là một con dao rất sắc, nhưng
đọc bài tập 1 SGK, sau - Trọng tâm: Dồn vào nhỏ thì bản thân câu văn không
đó gợi ý học sinh trả lời cụm từ rất sắc. sai ngữ pháp nhưng không phù
các câu hỏi. hợp với mục đích của hành
- Xác định trọng tâm động: Đe dọa, uy hiếp đối
thông báo ở đoạn: đó là - Tùy theo mỗi tình phương.Vì vậy cần đặt rất sắc ở
một con dao nhỏ, huống, mỗi ngữ cảnh cuối câu để nhấn mạnh vào
nhưng rất sắc. giao tiếp, mục đích giao thông tin quan trọng này.
- So sánh trật tự sắp xếp tiếp mà trật tự sắp xếp b) Cách sắp xếp như tác giả là
trong các câu trên với các bộ phận trong câu nhằm mục đích nhấn mạnh
trật tự sắp xếp trong câu khác nhau. trọng tâm thông báo vào cụm
(c).Từ đó rút ra kết luận từ:rất sắc, phù hợp với mục
về trật tự của các bộ đích đe dọa, uy hiếp bá Kiến
phận trong câu. của Chí Phèo.Ngược lại thì
không đạt được mục đích thông
báo của tác giả.
HS: Đọc SGK, suy nghĩ c) Cách sắp xếp trật tự là phù
trả lời. hợp, vì người nói nhằm vào
GV: Gọi học sinh đọc - Trọng tâm : Nhấn mục đích chế nhạo, phủ địch tác
bài tập 2 SGk, gợi ý. mạnh vào đặc tính thông dụng của con dao. Vì thế, từ
- Xác định trọng tâm minh. Đó là cơ sở lập nhỏ cần đặt ở cuối câu.
thông báo trong câu: luận để dẫn đến kết luận * Kết luận:
Bạn em nhỏ người ở câu sau. Trong mỗi tình huống, mỗi
nhưng rất thông minh. - Trường hợp B không ngữ cảnh giao tiếp khác nhau
-Vì sao cách viết ở phù hợp vì không làm thì câu có mục đích, nhiệm vụ
trường hợp B lại không nổi bật được trọng tâm giao tiếp khác nhau.Do đó trật
phù hợp? thông báo. tự sắp xếp các bộ phận trong
câu cũng khác nhau.

- 133 - 48812728.doc
134
2)Bài tập 2.
- Trong hai cách viết, chỉ cách
A là phù hợp. Cụm từ rất thông
minh là trọng tâm thông báo, là
luận cứ quan trọng nhất để
người viết đi đến kết luận ở câu
sau:Thầy giáo đã chọn bạn ấy
vào đội tuyển học sinh giỏi.
- Cách B không phù hợp, vì
chưa làm nổi bật trọng tâm
thông báo.
20 Hoạt động 2: Hướng II. Trật tự trong câu ghép.
dẫn học sinh tìm hiểu 1)Bài tập 1.
trật tự trong câu ghép. a) Hắn lại nao nao buồn là vế
GV: Gọi học sinh đọc HS: Đọc bài tập, thảo chính của câu, nên phải đặt
bài tập 1, sau đó gợi ý. luận trả lời. trước. Còn đoạn:là vì mẩu
a) Trong câu Hắn lại - Vế chính :Hắn lại nao chuyện ấy nhắc cho hắn một cái
nao nao buồn....rất xa nao buồn; vế chỉ nguyên gì rất xa xôi cần phải đặt sau, vì
xôi. Vế nào là vế chính, nhân: là vì mẩu chuyện nó là nguyên nhân, giải thích
các vế còn lại có chức ấy...Vế phụ : một cái gì cho vế chính( vì sao Chí Phèo
năng gì? rất xa xôi...+ đoạn còn lại buồn).Đồng thời vế in đậm
b) Nhận xét trật tự sắp lại. còn được cụ thể hóa bởi những
xếp trong câu. - HS:Nhận xét. câu tiếp theo.Vế chính đặt trước
để liên hết với những câu đi
trước, vế phụ đặt sau để liên kết
với những câu đi sau.
b) Học sinh tự làm.
2)Bài tập 2.
Chọn câu (c).
- Cuûng coá, daën doø: Khi viết câu cần có ý thức lựa chọn và sắp xếp các bộ phận
trong câu phù hợp, đạt hiệu quả giao tiếp.
- Baøi taäp veà nhaø: Làm các bài tập còn lại trong SGK. Mỗi người chuẩn bị cho
mình một bài báo: Tiền phong, Bình Định, Tuổi trẻ, Giáo dục và Thời đại, Thanh niên,
Nhân dân,…chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: Bản tin.
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM.
Tiết : 56 BẢN TIN.

A. Mục tiêu cần đạt.


- Nắm được yêu cầu về nội dung, hình thức của bản tin và cách viết bản tin.
- Bước đầu viết được bản tin ngắn, đơn giản, phù hợp với lớp, nhà trường.
- Có thái độ trung thực, thận trọng khi đưa tin.
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK - SGV Ngữ văn 11.
- Thiết kế bài dạy 11
C. Cách thức tiến hành.
- 134 - 48812728.doc
135
- Phương pháp đọc hiểu. Phân tích, tổng hợp, trao đổi thảo luận nhóm.
- Tích hợp phân môn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn.
D. Tiến trình lên lớp :
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Vở soạn văn. Bài tập về nhà.
3. Bài mới :Trong cuộc sống hàng ngày , chúng ta thường đọc những tin tức . . . Vậy cách
viết một bản tin như thế nào, nội dung ra sao ? Đó là nội dung của tiết học hôm nay.
Tl Hoạtg động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
10 Hoạt động 1: Hướng I. Mục đích, yêu cầu cơ bản
dẫn học sinh tìm hiểu của bản tin.
mục đích, yêu cầu cơ HS: Đọc mục I SGK, thảo - Đảm bảo tính thời sự: Đưa tin
bản của bản tin. luận, trả lời theo gợi ý. kịp thời, nhanh chóng.
GV: Giúp học sinh phân HS: Đọc bản tin, trả lời. - Tin phải chân thực, chính xác
chia các loại tin trên 1) Bản tin thông báo kết về nội dung, phải có ý nghĩa xã
báo. quả kì thi Ô-lim-pích Toán hội.
Căn cứ vào dung quốc tế của đoàn học sinh - Về hình thức phải ngắn gọn,
lượng, văn bản thông Việt Nam.Kết quả xếp thứ diễn đạt trong sáng, dễ hiểu;
báo tin tức được phân tư. Có tác dụng khẳng định bản tin phải có nhan đề.
thành các loại: trình độ của học sinh Việt
- Tin vắn: Là loại tin Nam; thành tựu của nền
không có nhan đề, dung giáo dục nước ta trong việc
lượng ngắn. bồi dưỡng nhân tài.
- Tin thường: Thông báo 2) Bản tin trên có tính thời
ngắn gọn nhưng tương sự, vì sự việc mới xảy ra
đối đầy đủ về một sự vào ngày 16/7 và đến ngày
kiện- là loại tin chiếm tỉ 19/7 đã được đưa tin.
lệ cao nhất trong lĩnh 3) Các thông tin bổ sung
vực báo chí. trong bài tập là không cần
- Tin tường thuật: Phản thiết, thậm chí còn thừa, vì
ánh từ đầu đến cuối sự chúng vi phạm nguyên tắc
kiện một cách chi tiết, ngắn gọn, súc tích của bản
cụ thể. tin.
- Tin tổng hợp: Nhằm 4)Các sự kiện trong bản tin
mục đích thông tin tổng như thời gian, địa điểm, kết
hợp nhiều sự kiện xung quả của cuộc thi đều được
quanh một hiện tượng nêu một cách cụ thể, chính
nào đó có vấn đề đáng xác làm cho người đọc tin
quan tâm. vào những tin tức được
GV: Yêu cầu học sinh thông báo.
đọc bản tin SGK, trả lời
các câu hỏi nêu bên
dưới.
20 Hoạt động 2: Cách viết II. Cách viết bản tin.
bản tin. 1) Khai thác và lựa chọn tin.
GV:Yêu cầu học sinh - Sự kiện muốn trở thành
- 135 - 48812728.doc
136
đọc lại bản tin mục I nguồn tin của bản tin phải là sự
SGK, sau đó gợi ý cho HS: Đọc lại bản tin ở mục kiện được xã hội quan tâm.
học sinh trả lời các câu I, thảo luận trả lời. - Nội dung bản tin phải có các
hỏi. Phân tích những nội yếu tố sau:
GV: Yêu cầu học sinh dung trong bản tin. + Sự kiện.
đọc hai bản tin mục II - Việc gì đã xảy ra: Cuộc +Thời gian.
SGK, gợi ý cho học sinh thi Ô- lim – pích Toán quốc + Địa điểm.
trả lời các câu hỏi ở tế lần thứ 45. + Con người.
dưới. - Việc xảy ra ở đâu: A-ten, + Diễn biến.
GV: Gọi học sinh đọc kĩ Hi Lạp. + Kết quả.
ghi nhớ SGK. - Việc xảy ra khi nào: Từ - Khi viết bản tin nên chọn lựa
ngày 14 đến ngày những sự kiện, chi tiết tiêu biểu
16/7/2004. có tác dụng làm sáng tỏ sự kiện
- Việc xảy ra như thế nào: chính mà bản tin đã nêu.
500 thí sinh đến từ 85 quốc
gia, trong đó Việt Nam có 6
thí sinh tham gia.
- Kết quả: Đoàn Việt Nam 2) Viết bản tin.
xếp thứ tư toàn đoàn với 4 Cần tiến hành theo ba bước
Huy chương vàng 2 Huy cơ bản sau.
chương bạc. Đoàn Trung 1- Đặt nhan đề bản tin: Cần
Quốc xếp thứ nhất với 6 chú ý đến sự hấp dẫn, thu hút
Huy chương vàng. độc giả; cô đọng nội dung bản
HS: Đọc bản tin, thảo luận tin.
trả lời. 2- Viết phần mở đầu bản tin:
a) Tên của hai bản tin đều Thông báo khái quát về sự kiện
khái quát nội dung của tin: và kết quả sự kiện.
Sự kiện và kết quả của sự 3- Triển khai chi tiết, cụ thể
kiện. bản tin: Tường thuật chi tiết
b) Phần mở đầu thường nội dung trong phần mở đầu.
thông báo khái quát về sự
kiện và kết quả.
c) Hai bản tin đều nêu cụ
thể, chi tiết các sự kiện, giải
thích nguyên nhân đưa đến
kết quả sự kiện,....
10 Hoạt động 3 : Hướng III. Luyện tập.
dẫn luyện tập. 1) Chuyển một bản tin thường
Tham khảo bài tập 2. thành loại tin vắn.
Hội diễn văn nghệ 2) Viết một bản tin phản ánh
chào mừng Ngày Nhà Hội diễn văn nghệ chào mừng
giáo Việt Nam 20-11. Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-
Kỉ niệm Ngày Nhà 11 của Trường ta.
giáo Việt Nam 20-11
năm nay, toàn thể học

- 136 - 48812728.doc
137
sinh Trường THPT Ngô
Mây đã tổ chức Hội
diễn văn nghệ khá đặc
sắc.Nhiều tiết mục văn
nghệ đã có sự đầu tư
công phu. Mở màn là
tiết mục Song ca của lớp
11A5, sau các tiết mục
đơn ca và tốp ca của các
lớp 10A1, 10A5,
10A11, 10A15 là tiết
mục đọc thơ của bạn
Minh lớp 11A5 và tiết
mục kịch của lớp 11A1.
Mặc dù trời mưa liên
tục nhưng các tràng
pháo tay của quý khán
giả không ngừng vang
lên mỗi khi kết thúc một
tiết mục trình diễn.
- Củng cố: Biết lựa chọn nguồn tin và viết một bản tin chính xác, hấp dẫn.
Dặn dò : Viết một bản tin phản ánh Hoạt động từ thiện của địa phương.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

Tiết: 57- 58 – Đọc thêm

CHA CON NGHĨA NẶNG- VI HÀNH- TINH THẦN THỂ DỤC.

A. Mục đích yêu cầu.


- Giới thiệu một truyện ngắn đặc sắc của một phong cách nghệ thuật độc đáo.
- Giúp học sinh hiểu được giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.
- Rèn kỹ năng đọc và tóm tắt truyện.
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK Ngữ văn 11.
- Tư liệu văn học.
- Thiết kế bài học.
- Tranh ảnh chân dung Khải Định.

- 137 - 48812728.doc
138
C. Cách thức tiến hành.
- Phương pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm, kết hợp phân tích, giảng bình, so sánh, nêu vấn đề
bằng hệ thống câu hỏi gợi mở. Trao đổi thảo luận, kích thích sự sáng tạo của học sinh.
- Tích hợp phân môn Làm văn, Tiếng Việt, Đọc văn.
D. Tiến trình lên lớp :
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Phân tích diễn biến tâm lí và hành động của Chí Phèo từ khi gặp thị Nở
đến khi kết thúc cuộc đời? Ý nghĩa cái chết của Chí Phèo?
3.Giới thiệu bài mới:
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
10 Hoạt động 1: Tìm hiểu I.Cha con nghĩa nặng.
chung về Hồ Biểu 1) Tìm hiểu chung.
Chánh và tác phẩm - Hồ Biểu Chánh là một trong số những
Cha con nghĩa nặng. người đặt nền móng cho nền tiểu thuyết
GV:Yêu cầu học sinh HS: Đọc SGK, Việt Nam hiện đại.
đọc tiểu dẫn SGK, sau tóm tắt vài nét về - Ông sáng tác trong khoảng 50 năm và
đó giúp học sinh tóm tác giả và tác để lại 64 cuốn tiểu thuyết.
tắt vài nét về tác giả phẩm. - Nội dung tư tưởng: Đề cao cái thiện,
và tác phẩm. đạo lí truyền thống cao đẹp như: Lòng
GV: Giới thiệu đoạn tốt, sự bao dung, lòng chung thủy, đức
trích: Thuộc phần cuối hi sinh, tính trung thực…
của tác phẩm- Trần - Nghệ thuật: Cách kể chuyện tỉ mỉ,
Văn Sửu sau một thời công phu, ngôn ngữ, không gian, thời
gian bỏ trốn tìm về gian, nhân vật, sự kiện,…gắn với đời
gặp con nhưng do sống quen thuộc hang ngày của người
những mâu thuẫn giữa dân Nam Bộ.
tình thương con và * Tác phẩm:
hạnh phúc của con - Vị trí: Tác phẩm số 15 của Hồ Biểu
nên anh phải bỏ đi lần Chánh.
nữa. Đoạn trích ghi lại - Cốt truyện: SGK.
sự giằng co cảm động - Chủ đề: Ca ngợi một cách xúc động
của hai cha con: Trần tình nghĩa cha con cao quý, thiêng
20 Văn Sửu và thằng Tí. liêng.
Hoạt động 2: Hướng 2) Tìm hiểu chi tiết.
dẫn tìm hiểu văn bản. a) Nhân vật Trần Văn Sửu.
GV: Yêu cầu học sinh HS: Đọc văn bản - Là người nông dân hiền lành, chất
đọc diễn cảm văn bản SGK. phác rất mực yêu thương vợ con.
SGK. + Vợ có lỗi, lỡ tay giết vợ-> ân hận.
+ Không trách vợ và không muốn con
GV: Nhân vật Trần HS: Thảo luận, trả trách mẹ.
Văn Sửu là người lời. + Nhận lỗi về mình với trách nhiệm
nông dân như thế - Hoàn cảnh bất cao.
nào? Đáng thương hay ngờ. - Là người đau khổ, bất hạnh vì nặng
đáng trách? Vì sao? - Bi kịch vô tình. tình.
GV: Tìm những chi -Cuộc đời trốn - Tình thương con của Trần Văn Sửu

- 138 - 48812728.doc
139
tiết chứng minh những tránh. đầy mâu thuẫn, chung quy đều xuất
mâu thuẫn trong tình HS: Thảo luận, trả phát từ lòng thương con, lo cho con,
thương con của Trần lời. chấp nhận hi sinh để con được hưởng
Văn Sửu? Tác giả đã hạnh phúc.
GV: Tác giả đã nghiêng về đạo lí b) Nhân vật thằng Tí.
nghiêng về vấn đề nào làm người của - Là người con, người cháu chí hiếu,
khi chuyện pháp luật nhân dân. chăm chỉ ngoan ngoãn, chăm lo làm ăn,
không được đặt ra ở nghe lời ông ngoại.
đây như một tình tiết? - Luôn luôn giữ tình cảm kính trọng
GV: Tí là người con, thương yêu người cha bất hạnh của
người cháu như thế mình, sẵn sàng hi sinh hạnh phúc của
nào, điều nổi bật ở Tí HS: Chí hiếu, nặng mình đề được sống bên cha, chăm sóc
là gì? tình, nổi bật là sự cho cha.
hi sinh. * Tình phụ tử tưởng đã chôn vùi theo
năm tháng nhưng khi sống lại vô cùng
mãnh liệt, lòng hiếu thảo- cái gốc của
đạo làm người vẫn trường tồn bất diệt
dù trong hoàn cảnh nào.
c) Nghệ thuật.
- Tạo tình huống đầy kịch tính, mâu
thuẫn chồng chéo, đậm chất bi hài.
- Ngôn ngữ mộc mạc đậm sắc thái Nam
Bộ.
10 Hoạt động 1: Tìm hiểu II. Vi hành.
chung. 1) Tìm hiểu chung.
GV:Gọi học sinh đọc HS: Đọc SGK, trả - Truyện được viết vào đầu năm 1923,
tiểu dẫn SGK, sau đó lời. có tính thời sự.
tóm tắt vài nét về tác - Tác phẩm viết bằng tiếng Pháp, trên
phẩm. đất Pháp và viết cho công chúng Pháp.
GV:Nhan đề tác phẩm - Mục đích: - Mục đích:
gợi em suy nghĩ gì? + Vạch trần bản + Vạch trần bản chất bù nhìn và đớn
chất Khải Định. hèn của Khải Định.
+ Lật tẩy thủ + Lật tẩy thủ đoạn lừa bịp, xảo trá của
đoạn của thực dân thực dân Pháp.
Pháp. - Nhan đề:Gợi lên hai nghĩa.
HS: Đọc SGK, trả + Những chuyến đi bí mật, không ai
lời. biết của những bậc minh quân thời xưa.
+ Không ai biết, ám chỉ mỉa mai: Chỉ
những chuyến đi vì tư lợi cá nhân.
=> Nhan đề tác phẩm được xác định
theo nghĩa thứ hai; chỉ chuyến đi của
30 Hoạt động 2: Hướng Khải Định- một chuyến đi lén lút với
dẫn tìm hiểu chi tiết. hành vi hèn kém.
GV: Yêu cầu học sinh 2) Tìm hiểu chi tiết.
đọc diễn cảm văn bản. a) Tạo tình huống của nhầm lẫn.

- 139 - 48812728.doc
140
GV:Tình huống HS: Đọc văn bản. - Nhầm lẫn tôi là Khải Định.
truyện có gì độc đáo? HS:Thảo luận, trả - Nhầm lẫm tôi không biết tiếng Pháp.
Nhờ tình huống trên lời. b) Chân dung Khải Định.
tác giả đã triển khai Tình huống - Trang phục: Cái chụp đèn chụp lên
câu chuyện như thế nhầm lẫn-> cách cái đầu quấn khăn, ngón tay đeo đầy
nào? vào chuyện rất tự những nhẫn, hắn đeo lên người hắn đủ
GV: Chân dung Khải nhiên. cả bộ lụa là hạt cườm.
Định- vị Hoàng đế An - Hình dáng: Mũi tẹt, mắt xếch, da
Nam qua lời đối thoại HS:Thảo luận, trả vàng, mặt bủng như vỏ chanh.
của đôi thanh niên lời. -> Thái độ khinh miệt kì thị chủng tộc.
người Pháp hiện lên - Trang phục. -Thái độ: Nhút nhát, lúng ta lúng túng.
như thế nào? - Hình dáng. - Mục đích sang Pháp:Có mặt ở tiệm
- Thái độ. cầm đồ, ở trường đua, muốn nếm mùi
- Mục đích sang công tử bé.
Pháp. * Khải Định hiện lên một cách gián tiếp
qua lời kể lạnh lùng, khách quan của
tác giả, danh vị Hoàng đế An Nam
nhưng thực chất là một kẻ thô bỉ lố
lăng- một tên tay sai đáng ghét, sản
phẩm bù nhìn của chế độ thực dân.
c) Chân tướng thực dân Pháp.
GV: Qua lời bình HS:Thảo luận, trả - Mang danh là mẫu quốc nhưng đối
phẩm của đôi thanh lời. với các nước thuộc địa chúng kì thị
niên người Pháp về - Đời sống tinh chủng tộc ở cách bàn tán, chỉ trỏ, lối
Khải Định, chân thần. xưng hô.
tướng thực dân Pháp - An ninh trật - Lũ bịp bợm, dân chủ giả hiệu, luôn
hiện lên ra sao? tự. theo dõi, rình rập khi có người dân
GV: Em hãy nhận xét - Tố cáo chế độ thuộc địa xuất hiện.
về đời sống của người phong kiến và - Đời sống tinh thần của người dân
dân chính quốc? bọn thực dân. chính quốc.
GV: Sức mạnh tố cáo + Ưa chuộng vẻ bên ngoài.
của tác phẩm như thế + Thích những vụ giật gân.
nào? + Những trò nhào lộn.
- An ninh trật tự: hỗn loạn, có cả một
mạng lưới dày đặc của mật thám, cảnh
sát.
- Sự quên lãng của chính phủ làm cho
địa vị của Khải Định thêm tồi tệ.
* Bằng những chi tiết rất thật, Nguyễn
Ái Quốc đã vạch trần bản chất xảo trá,
lừa bịp, mị dân của thực dân Pháp. Vì
vậy tác phẩm Vi hành mang giá trị phản
phong phản đế sâu sắc.
10 Hoạt động 1: Tìm hiểu III.Tinh thần thể dục.
chung. 1) Tác giả.

- 140 - 48812728.doc
141
GV: Gọi học sinh đọc HS: Đọc SGK, - Nguyễn Công Hoan là một trong số
tiểu dẫn SGK, sau đó tóm tắt về tác giả. những người đặt nền móng cho nền văn
tóm tắt vài nét về tác xuôi Việt Nam hiện đại.
giả và tác phẩm. - Ông có sở trường về truyện ngắn, đặc
10 Hoạt động 2: Tìm hiểu biệt là truyện ngắn trào phúng.Tác
giá trị nội dung và phẩm của Nguyễn Công Hoan phê phán
nghệ thuật tác phẩm. mạnh mẽ xã hội thực dân phong kiến
GV: Yêu cầu học sinh HS: Đọc diễn cảm đương thời.
đọc diễn cảm văn bản. văn bản. 2) Tác phẩm.
GV: Em hãy nêu chủ * Chủ đề: Bằng tiếng cười mỉa mai
đề tác phẩm. sâu cay, Nguyễn Công Hoan đã vạch
GV: Nêu những đặc trần cái tinh thần thể dục giả hiệu do
sắc về nghệ thuật. thực dân Pháp phát động lúc bấy giờ
để lừa bịp nhân dân ta, đồng thời tác
giả cũng bộc lộ thái độ xót thương
trước số phận bé nhỏ của những người
nông dân trong kiếp đời nô lệ.
*Nghệ thuật: Nghệ thuật trào phúng
bậc thầy. Cách dựng cảnh, chuyển cảnh
và tạo tình huống thú vị cùng với cách
sử dụng ngôn ngữ sắc bén nhằm tạo
nên tiếng cười phê phán mạnh mẽ, khỏe
khoắn.
Củng cố: Nắm được những đóng góp của mỗi tác phẩm vào nền văn học Việt Nam hiện
đại.
Dặn dò : Đọc và soạn đoạn trích Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài.
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tiết: 59.
LUYỆN TẬP VIẾT BẢN TIN.
A. Mục tiêu cần đạt.
- Ôn tập, củng cố kiến thức đã học.
- Rèn luyện kỹ năng viết bản tin.
- Có thái độ trung thực, thận trọng khi đưa tin.
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK - SGV Ngữ văn 11
- Thiết kế bài dạy 11
C. Cách thức tiến hành.
- Phương pháp đọc hiểu. Phân tích, tổng hợp, trao đổi thảo luận nhóm.
- Tích hợp phân môn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn.
D. Tiến trình giờ học.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu mục đích, yêu cầu cơ bản của bản tin? Cách viết bản tin?
3. Bài mới : Hôm trước chúng ta đã tìm hiểu nội dung, hình thức của bản tin. Để củng cố
lý thuyết, thầy trò ta đi vào tìm hiểu tiết 59

- 141 - 48812728.doc
142
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
30 Hoạt động 1: Hướng HS: Đọc bản tin, trả lời. 1) Bài tập 1.
dẫn học sinh phân tích - Cấu trúc: ba phần. - Về cấu trúc: Bản tin có nhan
các bản tin trong SGK. +Phần mở đầu: Theo đề, triển khai các thông tin từ
GV: Yêu cầu học sinh báo cáo tình hình…chỉ khái quát đến cụ thể, chi tiết.
đọc bản tin Việt Nam số bình đẳng giới. Phần sau cụ thể hóa và giải thích
đứng đầu khu vực +Phần giữa: Tiếp…ở cho phần đi trước.
châu Á – Thái Bình độ tuổi từ 15-16. - Về dung lượng: Có độ dài trung
Dương về bình đẳng + Còn lại. bình.
giới. - Dung lượng: Trung + Thông tin về kết quả: Việt
GV: Về cấu trúc, bản bình. Nam đứng đầu khu vực về bình
tin trên gồm có mấy - Bản tin trên thuộc loại đẳng giới.
phần? Là những phần tin thường. +Các sự kiện: Bình đẳng giới
nào? trong giáo dục, y tế, kinh tế,
GV: Về dung lượng HS: Đọc bản tin tiếp cùng các hạn chế về bình đẳng
như thế nào? theo trong SGK, suy giới.
GV: Bản tin trên thuộc nghĩ trả lời. 2) Bài tập 2.
loại tin nào? -Nội dung: Việt Nam là - Nội dung chủ yếu: Dự án phát
GV: Yêu cầu học sinh nước duy nhất lọt vào triển và đưa cây dược liệu Việt
đọc bản tin: Việt Nam danh sách ứng cử viên Nam ra thị trường thế giới được
lọt vào danh sách ứng cho giải thưởng Môi lựa chọn vào danh sách 10 ứng
cử viên cho giải trường và phát triển cử viên đoạt giải thưởng Môi
thưởng” Môi trường 2007 ở khu vực Đông Á. trường và phát triển 2007.
và phát triển 2007”. - Để nắm bắt nội dung - Cách thức đọc nhanh nhất:
GV: -Nội dung chủ bản tin nhanh chóng cần + Căn cứ vào nhan đề của bản
yếu của bản tin trên là đọc nhan đề và phần mở tin.
gì? đầu bản tin. + Căn cứ vào phần mở đầu của
- Làm thế nào để nắm bản tin.
bắt được nội dung 3) Bài tập 3.
thông tin một cách Có thể sắp xếp theo thứ tự các
nhanh chóng nhất? câu: 1-2-5-6-4-3.
GV: Hướng dẫn học
sinh sắp xếp lại thứ tự
các sự kiện trong bản
tin: “Đường tới thành
công”- Sân chơi mới
dành cho sinh viên hợp
lí.

10 Hoạt động 2: Hướng 4) Bài tập 4.


dẫn học sinh luyện tập Học sinh tham khảo bản tin
viết bản tin. sau.
GV: Hướng dẫn học HS: Luyện tập viết bản Theo tin tổng hợp từ Ban TDTT
sinh lựa chọn các tình tin. trường THPT Nguyễn Huệ,
huống trong SGK để chiều qua ( 16/12/2009) tại sân
- 142 - 48812728.doc
143
viết bản tin. vận động LaGi diễn ra trận thi
đấu bóng đá giao hữu giữa hai
đội lớp 11A… và 11A…
Sau 90 phút thi đấu sôi nổi
với quyết tâm cao, đội lớp 11
A… đã ghi hai bàn thắng do
công của tiền đạo…. và tiền
vệ….
Kết quả cuối cùng đội lớp
11A… đã thắng với tỉ số….
- Củng cố: Nắm được cách thức viết một bản tin thường.
- Dặn dò:
- Viết một bản tin phản ánh về tình hình thực hiện luật ATGT hiện nay.
- Soạn bài mới
IV. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

Tiết: .60
Làm văn. PHỎNG VẤN VÀ TRẢ LỜI PHỎNG VẤN.
A. Mục tiêu cần đạt.
- Thấy được mục đích, tầm quan trọng của phỏng vẫn và trả lời phỏng vấn trong đời sống.
- Nắm được những yêu cầu cơ bản và cách thức thực hiện phỏng vấn cũng như trả lời
phỏng vấn.
- Có thái độ tự tin và bình tĩnh trong mọi tình huống giao tiếp.
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK - SGV Ngữ văn 11.
- Thiết kế bài dạy
C. Cách thức tiến hành.
- Phương pháp đọc hiểu. Phân tích, tổng hợp, trao đổi thảo luận nhóm.
- Tích hợp phân môn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn.
D. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức:
2. Kieåm tra baøi cũ . (4’):Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Giới thiệu bài mới:
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
- 143 - 48812728.doc
144
10 Hoạt động 1: Tìm hiểu HS: Thảo luận, trả I. Mục đích , tầm quan trọng của
mục đích, tầm quan lời. phỏng vấn và trả lời phỏng vấn.
trọng của phỏng vấn - Phát huy tinh - Mục đích của phỏng vấn và trả lời
và trả lời phỏng vấn. thần dân chủ, bày phỏng vấn là nhằm thu thập thông tin
GV: Nêu câu hỏi để tỏ ý kiến của mình, về một chủ đề quan trọng, có ý nghĩa.
học sinh thảo luận. chia sẻ quan điểm - Phỏng vấn và trả lời phỏng vấn là
- Vì sao các hoạt động với người khác, thu phát huy và tôn trọng quyền được bày
phỏng vấn và trả lời thập những thông tỏ ý kiến của công chúng, là một biểu
phỏng vấn lại rất cần tin về một chủ đề hiện của tinh thần dân chủ trong xã
thiết cho cuộc sống quan trọng, có ý hội văn minh.
của chúng ta? nghĩa xã hội.
- Em hiểu phỏng vấn - Phỏng vấn và trả
và trả lời phỏng vấn là lời phỏng vấn là
gì? một cuộc hỏi- đáp
có mục đích nhằm
thu thập hoặc cung
cấp thông tin về
một vấn đề được
quan tâm.
20 Hoạt động 2: Tìm hiểu HS: Thảo luận, II. Những yêu cầu cơ bản đối với hoạt
về phỏng vấn. phát biểu. động phỏng vấn.
GV: Nếu được giao - Chủ đề phỏng 1) Chuẩn bị phỏng vấn.
làm nhiệm vụ phỏng vấn. - Các yếu tố không thể thiếu trong
vấn, em thấy mình cần -Mục đích phỏng hoạt động phỏng vấn.
phải chuẩn bị những vấn. + Người phỏng vấn.
gì? - Đối tượng phỏng + Người trả lời phỏng vấn.
GV: Hệ thống câu hỏi vấn. + Mục đích phỏng vấn.
phỏng vấn cần đảm - Phương tiện + Chủ đề phỏng vấn.
bảo những yêu cầu gì? phỏng vấn. + Phương tiện phỏng vấn.
GV: Yêu cầu học sinh - Hệ thống câu hỏi - Hệ thống câu hỏi phỏng vấn.
thảo luận các câu hỏi phỏng vấn. + Ngắn gọn, rõ ràng.
mục II.2 SGK. HS: Đọc SGK, +Phù hợp với mục đích và đối tượng
1) Khi phỏng vấn, có thảo luận trả lời. phỏng vấn.
phải bao giờ người 1) Nên đưa thêm + Làm rõ được chủ đề phỏng vấn.
phỏng vấn cũng chỉ những câu hỏi phụ + Liên kết và được sắp xếp hợp lí.
nêu những câu hỏi đã để câu chuyện liên Cần đặc biệt tránh những câu hỏi
chuẩn bị sẵn không? tục, không rời rạc, mà người trả lời chỉ cần đáp: có/
Tại sao? gợi mở cho người không; đúng/ sai.
2) Trong quá trình trả lời nêu ý kiến 2) Tiến hành phỏng vấn.
phỏng vấn ngoài sự cụ thể hơn. - Trong quá trình tiến hành phỏng vấn,
khiêm tốn, nhã nhặn 2) Cần có thái độ người phỏng vấn cần lắng nghe lời
và chăm chú lắng tôn trọng ý kiến đáp để đưa thêm những câu hỏi phụ
nghe, người phỏng của người trả lời. nhằm làm cho cuộc trò chuyện liên
vấn cần có thái độ như 3) Cảm ơn người tục, tránh lạc đề.
thế nào? trả lời khi kết thúc - Người phỏng vấn trong quá trình

- 144 - 48812728.doc
145
3) Kết thúc phỏng vấn, phỏng vấn. phỏng vấn ngoài sự khiêm tốn, nhã
người phỏng vấn cần nhặn biết lắng nghe, đồng cảm với
nhớ làm việc gì để bày người trả lời, thì còn phải tôn trọng ý
tỏ sự trân trọng đối kiến của họ bằng cách chăm chú ghi
với người trả lời chép và tránh chạm vào những chỗ có
phỏng vấn? thể làm cho người trả lời không vui.
GV: Yêu cầu học sinh - Khi kết thúc cuộc phỏng vấn không
thảo luận các câu hỏi quên cảm ơn người trả lời.
mục II.3 SGK. 3) Biên tập sau khi phỏng vấn.
- Kêt quả phỏng vấn phải được trình
bày trung thực, khách quan.
- Bài phỏng vấn phải được trình bày rõ
ràng, hấp dẫn, có thể thêm những lời
miêu tả, cử chỉ, nét mặt… của người
trả lời phỏng vấn.
10 Hoạt động 3: Tìm hiểu III. Những yêu cầu đối với người trả
về trả lời phỏng vấn. lời phỏng vấn.
GV: Yêu cầu học sinh - Người trả lời phỏng vấn nên thật
đọc mục III SGK. HS: Thảo luận trả trung thực, rõ ràng ý kiến của mình về
GV: Nếu em là người lời. điều được hỏi với thái độ thẳng thắn,
trả lời phỏng vấn, em chân thành.
phải làm gì để câu trả - Cần phải trả lời ngắn gọn, hấp dẫn và
lời gây ấn tượng tốt giữ thái độ lịch thiệp, xã giao.
cho người đọc? HS: Đọc SGK. IV. Luyện tập.
GV: Yêu cầu học sinh
đọc ghi nhớ SGK. HS: Thảo luận,
Hoạt động 4: Hướng phát biểu tự do.
dẫn luyện tập.
- Củng cố : Nắm được các yêu cầu và cách thức của phỏng vấn và trả lời phỏng vấn.
- Dặn dò: Làm các bài tập trong SGK.Đọc và soạn đoạn trích Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài.
IV. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

- 145 - 48812728.doc
146

Tiết: .61- 62 - 63
Đọc văn. VĨNH BIỆT CỬU TRÙNG ĐÀI.
(Trích Vũ Như Tô)- Nguyễn Huy Tưởng.
A. Mục tiêu cần đạt.
- Hiểu và phân tích được xung đột kịch, tính cách, diễn biến tâm trạng và bi kịch của vũ
Như Tô và Đan Thiềm trong đoạn trích.
- Nắm được những nét đặc sắc về nghệ thuật đoạn trích.
- Rèn kỹ năng phân tích tác phẩm kịch.
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK - SGV Ngữ văn 11 - Giáo án.
C. Cách thức tiến hành.
- Phương pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm . Phân tích, bình luận, trao đổi thảo luận nhóm.
- Tích hợp phân môn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn.
D. Tiến trình giờ học.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Chân dung Khải Định và chân tướng thực dân Pháp hiện lên như thế
nào qua nghệ thuật châm biếm sắc sảo của Nguyễn Ái Quốc trong tác phẩm Vi hành.
3. Giới thiệu bài mới : Nguyễn Huy Tưởng cùng thế hệ với Nam Cao, Tô Hoài nhưng có
khuynh hướng khai thác đề tài lịch sử và thành công trong hai thể loại kịch lịch sử và tiểu

- 146 - 48812728.doc
147
thuyết lịch sử : Đêm hội Long Trì, An Tư, Lá cờ thêu sáu chữ vàng . . . Vũ Như Tô là vở
kịch đầu tay – Bi kịch lịch sử có giá trị nhất của ông.
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
20 Hoạt động 1: Hướng HS: Đọc tiểu dẫn I.Đọc- hiểu khái quát.
dẫn đọc – hiểu chi SGK. 1) Tác giả.
tiết. - Nguyễn Huy Tưởng ( 1912- 1960)
GV: Yêu cầu học sinh HS: Đọc tóm tắt SGK. là nhà văn có thiên hướng khai thác
đọc tiểu dẫn SGK, sau - Hồi I: Lê Tương Dực đề tài lịch sử và có những đóng góp
đó giúp học sinh tóm bắt Vũ Như Tô xây nổi bật ở thể loại tiểu thuyết và kịch.
tắt vài nét về tác giả. Cửu Trùng Đài nhưng - Sinh thời, Nguyễn Huy Tưởng
GV: Yêu cầu học sinh Vũ Như Tô kiên quyết luôn khao khát viết được những tác
dựa vào SGK tóm tắt từ chối. phẩm có quy mô lớn, dựng lên
tác phẩm. - Hồi II: Vũ Như Tô những bức tranh, những hình tượng
GV: Giới thiệu, giúp được cung nữ Đan hoành tráng về lịch bi hùng của
học sinh hiểu về thể Thiềm thuyết phục dân tộc; khao khát nói lên được
Bi kịch. nên đã đồng ý xây những vấn đề có tầm triết lí sâu sắc
- Bi kịch là một thể dựng Cửu Trùng Đài về con người, cuộc sống và nghệ
của loại hình kịch. nhằm lưu danh thiên thuật.
- Xung đột bi kịch cổ. 2) Tác phẩm.
được tạo dựng từ - Hồi III: Công việc - Vũ Như Tô là vở bi kịch lịch sử
những mâu thuẫn xây dựng vô cùng gian năm hồi, viết về một sự kiện xảy ra
không thể giải quyết khổ, nhân dân, thợ xây ở Thăng Long khoảng năm 1516-
được, mọi cách giải chuẩn bị nổi loạn 1517, dưới triều Lê Tương Dực.
quyết mâu thuẫn đều chống lại Vũ Như Tô. - Tóm tắt: SGK.
dẫn đến sự diệt vong - Hội IV: Mâu thuẫn 3) Đoạn trích. Thuộc hồi V, hồi cuối
những giá trị quan tiếp tục đẩy lên cao , của vở kịch.
trọng. Trịnh Duy Sản cùng
- Nhân vật chính của thợ xây đồng loạt nổi
bi kịch thường là loạn.
những anh hùng, -Hồi V: Trịnh Duy
những con người có Sản giết chết Lê
những say mê, khát Tương Dực. Đan
vọng lớn lao, đồng Thiềm và Vũ Như Tô
thời đôi khi còn có cả bị phe nổi loạn giết.
những sai lầm trong Cửu Trùng Đài bị đốt
suy nghĩ và hành cháy.
động.
- Kết cục bi thảm của
số phận nhân vật bi
kịch thường có ý
nghĩa thức tỉnh, khơi
gợi tình cảm nhân văn
ở mỗi con người.
60 Hoạt động 2: Hướng II. Đọc – hiểu chi tiết.
dẫn đọc- hiểu chi tiết. 1) Mâu thuẫn cơ bản của vở kịch.
- 147 - 48812728.doc
148
GV: Em hãy chỉ ra HS: Đọc văn bản để - Mâu thuẫn thứ nhất: Mâu thuẫn
những mâu thuẫn cơ tìm và phân tích mâu giữa nhân dân lao động khốn khổ,
bản trong vở kịch thuẫn. lầm than với bọn hôn quân bạo chúa
được thể hiện qua hồi - Mâu thuẫn giữa phe cùng phe cánh của chúng đang sống
V? nổi loạn và phe Lê xa hoa, trụy lạc.
GV:Hai mâu thuẫn đó Tương Dực. + Đây là mâu thuẫn có từ trước và
có quan hệ như thế - Mâu thuẫn giữa con được đẩy lên đỉnh điểm khi Lê
nào? người công dân và con Tương Dực bắt Vũ Như Tô xây Cửu
người nghệ sĩ trong Trùng Đài.
Vũ Như Tô và Đan +Mâu thuẫn này được giải quyết
Thiềm ( tập trung ở khi Lê Tương Dực bị Trịnh Duy
Vũ Như Tô). Sản giết chết.
Hai mâu thuẫn trên - Mâu thuẫn thứ hai: Mâu thuẫn
gắn bó, tác động lẫn giữa con người công dân và con
nhau. người nghệ sĩ trong Vũ Như Tô và
Đan Thiềm ( tức là mâu thuẫn giữa
quan niệm nghệ thuật cao siêu,
thuần túy của muôn đời với lợi ích
trực tiếp, thiết thực của nhân dân).
+Nguyên nhân: Do niềm khao khát
được cống hiến, được sáng tạo của
GV: Theo em, mâu người nghệ sĩ đối nghịch hoàn toàn
thuẫn trong bản thân HS: Thảo luận, trả lời. với lợi ích trực tiếp của dân chúng.
Vũ Như Tô bắt đầu từ Mâu thuẫn này có Muốn thực hiện lí tưởng nghệ thuật
đâu? Mâu thuẫn này nguyên nhân sâu xa từ thì lại rơi vào tình trạng đi ngược lại
được giải quyết ra khát vọng của người quyền lợi của dân, còn nếu xuất
sao? nghệ sĩ thiên tài với phát từ lợi ích thiết thực của dân thì
hoàn cảnh lịch sử -xã không thể thực hiện ước mơ nghệ
hội thối nát đương thuật muôn đời của mình. Đó là
thời. nguồn gốc sâu xa của tấn bi kịch Vũ
Mâu thuẫn này chưa Như Tô.
GV: Yêu cầu học sinh được giải quyết triệt + Mâu thuẫn này chưa được giải
đọc văn bản để phân để. quyết dứt khoát: Vũ Như Tô đến lúc
tích tính cách và diễn HS: Đọc một số lớp chết vẫn không nhận ra sai lầm của
biến tâm trạng của Vũ trong hồi V, thảo luận mình.Như lời băn khoăn của tác
Như Tô. trả lời. giả:Như Tô phải hay những kẻ giết
Như Tô phải?.
2) Nhân vật Vũ Như Tô.
- Vũ Như Tô là một kiến trúc sư
thiên tài, là hiện thân cho niềm khao
khát, say mê sáng tạo cái đẹp.
GV: Lí tưởng nghệ - Vũ Như Tô còn là một nghệ sĩ có
thuật của Vũ Như Tô nhân cách lớn, có hoài bão, có lí
là chân chính hay HS: Suy nghĩ, lí giải. tưởng nghệ thuật cao cả.
không? Vì sao Vũ Lí tưởng chân chính - Có lí tưởng nghệ thuật chân chính

- 148 - 48812728.doc
149
Như Tô rơi vào bi nhưng lại thoát li hoàn nhưng là lí tưởng nghệ thuật cao
kịch? cảnh xã hội vì vậy mà siêu, thuần túy, của muôn đời, thoát
GV: Theo em, Vũ bị rơi vào bi kịch. li khỏi hoàn cảnh lịch sử- xã hội của
Như Tô có công hay HS: Thảo luận trả lời. đất nước, xa rời đời sống hiện thời
có tội? Vũ Như Tô - Vũ Như Tô vừa có của nhân dân lao động. Vì quá say
đúng hay nhân dân công vừa có tội, vừa là sưa xây dựng cho đất nước một tòa
đúng? nạn nhân vừa là tội lâu đài kì vĩ mà Vũ Như Tô đã
nhân. không nhận ra một thực tế tàn nhẫn:
GV: Nhận xét về tính - Chân lí chỉ thuộc về Cửu Trùng Đài được xây bằng mồ
cách và diễn biến tâm Vũ Như Tô một nửa, hôi, nước mắt và xương máu của
trạng của nhân vật nửa còn lại thuộc về nhân dân.
Đan Thiềm? quần chúng nhân dân. * Vũ Như Tô là một nhân vật bi
5 GV: Em hãy đánh giá kịch bởi mang trong mình không chỉ
những thành công về là những say mê, khát vọng mà còn
nghệ thuật của đoạn có cả những lầm lạc trong suy nghĩ
trích. và hành động. Lúc nhận ra sai lầm
của mình cũng là lúc quá muộn.
Hoạt động 3: Hướng Tiếng kêu của ông thốt lên ở cuối
dẫn tổng kết. tác phẩm là nỗi bi tráng. Đó cũng là
GV: Cho học sinh đọc âm hưởng chủ đạo của đoạn trích.
ghi nhớ SGK. HS: Đọc ghi nhớ 3) Nhận vật Đan Thiềm.
SGK. - Là người đam mê tài năng Vũ Như
Tô.
- Là người cùng cảnh ngộ với Vũ
Như Tô.
4) Nghệ thuật.
- Khai thác và phát triển mâu thuẫn
kịch đặc sắc.
- Tính cách nhân vật được khắc họa
khá thành công qua ngôn ngữ và
hành động kịch.
III.Chủ đề.
Qua tấn bi kịch Vũ Như Tô, tác
giả đã đặt ra mối quan hệ sâu sắc
giữa nghệ thuật và đời sống. Nghệ
thuật chân chính, có giá trị lâu dài
phải xuất phát từ nguyện vọng chính
đáng của nhân dân và lợi ích của
dân tộc.
- Củng cố: Nắm được chủ đề đoạn trích cùng nghệ thuật kịch đặc sắc của tác giả.
- Dặn dò: Đọc trước đoạn trích Tình yêu và thù hận.
IV. Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

- 149 - 48812728.doc
150

Tieát: 64 - Tiếng Việt.


THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU TRONG VĂN BẢN.
A. Mục tiêu cần đạt.
+ Củng cố và nâng cao thêm nhữg hiểu biết về cấu tạo và cách sử dụng một số kiểu câu
thường dùng trong văn bản tiếng Việt.
+ Biết phân tích, lĩnh hội một số kiểu câu thường dùng, biết sử dụng một số kiểu câu thích
hợp khi giao tiếp.
+ Có thái độ học tập nghiêm túc và ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK - SGV Ngữ văn 11- Giáo án.
C. Cách thức tiến hành.
- Phương pháp đọc hiểu. Phân tích, tổng hợp, trao đổi thảo luận nhóm.
D. Tiến trình lên lớp :
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Phân tích hình tượng nhân vật Vũ Như Tô
3. Bài mới:Trong giao tiếp, chúng ta thường sử dụng một số kiểu câu. . . Vậy sử dụng câu
như thế nào cho thích hợp nhằm đạt được hiệu quả giao tiếp, đó là nội dung bài học hôm
nay.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn I. Dùng kiểu câu bị động.
học sinh tìm hiểu kiểu - Mô hình chung của kiểu câu bị động:
câu bị động. Đối tượng của hành động- động từ bị
GV: Yêu cầu học sinh HS: Dựa và mô hình động( bị, được, phải) – chủ thể của hành
đọc các bài tập trong lấy ví dụ. động- hành động.
- 150 - 48812728.doc
151
phần I SGK, sau đó - Câu bị động: Tôi VD: Hôm qua, tôi - được - thầy giáo
hướng dẫn học sinh lần được thầy giáo khen. Đthđ Đt bđ
lượt giải các bài tập.Cuối -> Câu chủ động: chủ thể hđ
cùng giáo viên bổ sung, Thầy giáo khen tôi. -tặng một quyển sách.
củng cố lí thuyết. Hành động
GV: Yêu cầu học sinh HS: Đọc các bài tập - Mô hình chung của kiểu câu chủ động:
lấy ví dụ về kiểu câu bị SGK, thảo luận cá Chủ thể hành động- hành động - đối
động sau đó chuyển sang nhân trả lời. tượng của hành động.
kiểu câu chủ động có ý - Câu bị động: Hắn ->Hôm qua, thầy giáo -tặng - tôi
nghĩa tương đương. chưa được một chủ thể hđ Hành động
Bài tập 1. người đàn bà nào Đthđ
a) Xác định câu bị động yêu cả. một quyển sách.
trong đoạn trích. - Chuyển sang câu Bài tập 1.
b) Chuyển câu bị động chủ động:Chưa một *Nếu thay câu chủ động vào đoạn văn,
sang câu chủ động có người đàn bà nào câu không sai nhưng không nối tiếp ý và
nghĩa cơ bản tương yêu hắn cả. hướng triển khai ý của câu đi trước.Câu đi
đương. trước đang nói về đề tài hắn.Vì thế câu
c) Thay câu chủ động tiếp theo phải chọn hắn làm đề tài để tiếp
vào vị trí câu bị động và tục ý được bàn tới trong câu trước.
nhận xét sự liên kết ý ở * Còn nếu thay vào vị trí đó câu chủ động
đoạn văn đã có sự thay thì sẽ không tiếp tục được đề tài về hắn
thế đó. mà đã chuyển sang để nói về một người
Bài tập 2. HS: Xác định câu bị đàn bà nào.
Xác định kiểu câu bị động trong bài tập 2. Bài tập 2.
động trong đoạn trích Đời hắn chưa bao -Câu bị động : Đời hắn chưa bao giờ
SGK và phân tích tác giờ được săn sóc bởi được săn sóc bởi một bàn tay “đàn bà”.
dụng của kiểu câu bị một bàn tay “đàn - Tác dụng: Tạo ra sự liên kết ý với câu đi
động về mặt liên kết ý bà”. trước, tiếp tục đề tài nói về hắn
trong văn bản.

HS: Tạo lập một Bài tập 3.


Bài tập 3. đoạn văn về Nam Nam Cao không được cuộc đời ưu ái.
GV: Hướng dẫn học sinh Cao có sử dụng kiểu Sau khi học hết bậc Thành chung, ông vào
viết một đoạn văn về câu bị động. Sài Gòn kiếm sống nhưng vì nghèo túng
nhà văn Nam Cao có và ốm đau đã ném trả ông lại quê hương.
dùng kiểu câu bị động. Nam Cao cũng không được may mắn như
Giải thích tác dụng của bao nhà văn khác. Ông thử ngòi bút bằng
nó. những câu chuyện tình lãng mạn nhưng
thất bại, sau đó tìm đến chủ nghĩa hiện
thực mới thành công. Nam Cao luôn bị
cái nghèo và cái đói ám ảnh, vì vậy ông
có thái độ cảm thông sâu sắc với những
người nghèo khổ, bất hạnh quê ông.
25 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS: Đọc các bài tập II. Dùng kiểu câu có khởi ngữ.
học sinh tìm hiểu kiểu SGK, thảo luận cá Bài tập 1.

- 151 - 48812728.doc
152
câu có khởi ngữ. nhân trả lời. a) Câu có khởi ngữ: Hành thì nhà thị may
GV: Giúp học sinh giải a) Câu có khởi ngữ: ra còn.
quyết các bài tập mục II Hành thì nhà thị may b) So sánh với câu tương đương về nghĩa:
SGK. ra còn. Nhà thị may lại còn hành, ta thấy:
Bài tập 1. Khởi ngữ:Hành. - Hai câu về nghĩa cơ bản đều cùng biểu
Đọc đoạn trích và thực b) So sánh với câu hiện một sự việc.
hiện các yêu cầu sau. tương đương về -Tuy nhiên, câu có khởi ngữ liên kết chặt
a) Xác định khởi ngữ và nghĩa nhưng không chẽ hơn về ý với câu đi trước nhờ sự đối
những câu có khởi ngữ. có khởi ngữ: Nhà thị lập giữa các từ gạo và hành ( hai thứ cần
b) So sánh tác dụng may lại còn hành. thiết để nấu cháo hành). Vì vậy viết như
trong văn bản (về mặt HS:Suy nghĩ và lựa nhà văn là tối ưu.
liên kết ý, nhấn mạnh ý, chọn, giải thích: Bài tập 2.
đối lập ý,…)của kiểu câu Chỉ có thể chọn câu Các câu trong đoạn văn đều nói về tôi:
có khởi ngữ với kiểu câu C là câu phù hợp. Quê quán, vẻ đẹp thể hiện qua bím tóc, cổ.
không có khởi ngữ. HS: Đọc bài tập 3 Cho nên nếu câu tiếp theo nói về mắt thì
Bài tập 2. SGK, thảo luận và cần dùng từ mắt ở đầu câu để biểu hiện đề
GV: Giúp học sinh lựa nhận xét. tài, tạo nên mạch thống nhất về đề tài.Chỉ
chọn câu văn thích hợp a) Câu có khởi có phương án C là phù hợp .
và giải thích lí do. ngữ:Tự tôi, ngày nào *Kết luận.
Bài tập 3. tôi cũng tập. - Khởi ngữ là thành phần câu nêu lên đề
Xác định khởi ngữ của - Vị trí: Khởi ngữ tài của câu, là điểm xuất phát của điều
đoạn trích và phân tích đứng ở đầu câu, thông báo trong câu.
khởi ngữ về các mặt: trước chủ ngữ. - Đặc điểm:
- Vị trí của khởi ngữ - Có quãng ngắt (dấu + Khởi ngữ luôn đứng đầu câu.
trong câu. phảy) sau khởi ngữ. + Khởi ngữ được tách biệt với phần còn
- Dấu hiệu về quãng ngắt -Tác dụng: Nêu một lại của câu bởi từ thì, là, hoặc quãng
hoặc hư từ sau khởi ngữ. đề tài có quan hệ liên ngắt:dấu phảy.
- Tác dụng của khởi ngữ tưởng (giữa đồng + Trước khởi ngữ có thể có các hư
đối với việc thể hiện đề bào- người nghe, và từ:còn, về, đối với,…
tài của câu, đối với sự tôi- người nói) với VD: Các bạn cứ đâm đầu mà lao vào
liên kết ý câu đi trước, điều đã nói trong câu những trò chơi thấp hèn đó đi. Còn tôi, tôi
sự nhấn mạnh ý, sự đối trước( đồng bào- có hướng đi của riêng mình.
lập ý,… tôi).
b) Câu có khởi ngữ:
Cảm giác, tình tự,
đời sống cảm xúc,
ấy là chiến khu chính
của văn nghệ.
(Tương tự như (a).
25 Hoạt động 3: Hướng dẫn HS: Đọc bài tập, trả III. Dùng kiểu câu có trạng ngữ chỉ tình
học sinh tìm hiểu kiểu lời. huống.
câu có trạng ngữ chỉ tình a) Phần in đậm nằm Bài tập 1.
huống. ở vị trí đầu câu. a) Phần in đậm nằm ở vị trí đầu câu.
Bài tập 1. b) Có cấu tạo là cụm b) Có cấu tạo là cụm động từ.
GV: Yêu cầu học sinh động từ. c) Có thể chuyển ra sau chủ ngữ:Bà già

- 152 - 48812728.doc
153
đọc các bài tập 1 trong c) Có thể chuyển ra kia thấy thị hỏi, bật cười.
SGK. sau chủ ngữ:Bà già Nhận xét: Sau khi chuyển, câu có hai vị
a) Phần in đậm nằm ở vị kia thấy thị hỏi, bật ngữ, hai vị ngữ này cùng có cấu tạo là các
trí nào trong câu? cười. cụm động từ, cùng biểu hiện hoạt động
b) Nó có cấu tạo như thế của một chủ thể là Bà già kia.Nhưng viết
nào (là danh từ, động từ, theo kiểu câu có một cụm động từ ở trước
là cụm động từ, cụm tính chủ ngữ thì câu nối tiếp về ý rõ ràng hơn
từ,…)? với câu trước đó.
c) Chuyển phần in đậm
về vị trí sau chủ ngữ và
nhận xét sự giống nhau
và khác nhau về cấu tạo,
về nội dung của các câu
trước và sau khi chuyển. Bài tập 2.
Bài tập 2. Chỉ có thể chọn phương án C là phù hợp.
GV: Hướng dẫn học sinh HS: Trả lời.
giải quyết bài tập 2 Chọn phương án C. Bài tập 3.
SGK. a) Trạng ngữ chỉ tình huống: Nhận được
Bài tập 3. HS: Thảo luận trả phiến trát của Sơn Hưng Tuyên đốc bộ
GV: Yêu cầu học sinh lời. đường.
đọc bài tập 3 SGK. a) Trạng ngữ chỉ b) Tác dụng: Vì câu này đứng đầu văn
a) Xác định trạng ngữ tình huống: Nhận bản nên trạng ngữ không có tác dụng liên
chỉ tình huống. được phiến trát của kết văn bản mà chỉ có tác dụng phân biệt
b) Nêu tác dụng của việc Sơn Hưng Tuyên đốc tin thứ yếu (thể hiện ở phần trạng ngữ đầu
đặt câu có trạng ngữ chỉ bộ đường. câu) với tin quan trọng (thể hiện ở phần
tình huống về mặt phân b) Tác dụng: Phân vị ngữ chính của câu :quay lại hỏi thầy
biệt thông tin thứ yếu biệt tin thứ yếu và tin thơ lai).
trong câu (thể hiện ở quan trọng.
trạng ngữ) và thông tin
quan trọng (thể hiện ở vị
ngữ của câu).
10 Hoạt động 4:Hướng dẫn IV. Tổng kết về việc sử dụng ba kiểu câu
học sinh tổng kết về việc trong văn bản.
sử dụng ba kiểu câu - Thành phần chủ ngữ trong kiểu câu bị
trong văn bản. động, thành phần khởi ngữ và thành phần
GV: Yêu cầu học sinh trạng ngữ chỉ tình huống đều chiếm vị trí
tổng kết theo gợi ý SGK. đầu câu.
- Các thành phần kể trên thường thể hiện
nội dung thông tin đã biết từ những câu đi
trước trong văn bản, hay thể hiện một nội
dung dễ dàng liên tưởng từ những điều đã
biết ở những câu đi trước, hoặc một thông
tin không quan trọng.
- Vì vậy, việc sử dụng những kiểu câu bị
động, câu có thành phần khởi ngữ, câu có

- 153 - 48812728.doc
154
trạng ngữ chỉ tình huống có tác dụng liên
kết ý, tạo mạch lạc trong văn bản.
- Cuûng coá, daën doø( 1 phút): Xác định phân biệt và sử dụng được một số kiểu
câu vừa học để vận dụng và tạo lập văn bản.
- Baøi taäp veà nhaø: Đọc trước đoạn trích Tình yêu và thù hận.
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM.
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

Tieát: .65- 66.


Đọc văn. TÌNH YÊU VÀ THÙ HẬN.
(Trích Rô-mê-ô và Giu- li – ét)
U. Sêch- xpia.
A. Mục tiêu bài học
- Giúp học sinh cảm nhận được tình yêu cao đẹp bất chấp thù hận giữa hai dòng họ của
Rô- mê – ô và Giu- li-ét.
- Phân tích được diễn biến tâm trạng nhân vật qua ngôn ngữ đối thoại trong đoạn trích.
- Có ý thức về tình yêu chân chính nâng đỡ con người, cổ vũ con người vượt qua thù hận.
B. Phương tiện thực hiện : Ñoïc taøi lieäu tham khaûo, SGV, SGK, Thiết kế bài
dạy
C. Cách thức tiến hành : Kết hợp nhiều phương pháp : Đọc phân vai, phát vấn, thảo luận . .
.
D. Tiến trình lên lớp :
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Phân tích tấn bi kịch của Vũ Như Tô? Vũ Như Tô là người có công
hay có tội? Vì sao?
3. Giới thiện bài mới: Từ thế kỷ XV – XVII, ở Châu Âu là thời đại Phục Hưng – thời đại
khổng lồ đẻ ra những con người khổng lồ về tư tưởng, văn hóa nghệ thuật, khoa học, triết
học . . . mà U. Sếch –xpia – nhà viết kịch vĩ đại là một trong những tên tuổi nổi bật nhất.
Rô-mê-ô và Giu-li-ét là mối tình đẹp, cao cả đã chiến thắng hận thù, đã trở thành vở bi
kịch đầu tiên trong những vở bi kịch bất hủ của Sếch- xpia.
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
20 Hoạt động 1: Hướng dẫn I. Đọc –hiểu khái quát.
đọc- hiểu khái quát. 1) Tác giả.
GV: Yêu cầu học sinh HS: Đọc tiểu dẫn - Uy-li-am Sêch-xpia (1564-1616)
đọc tiểu dẫn SGK, sau SGK. là nhà thơ, nhà viết kịch thiên tài
đó giúp học sinh tóm tắt của nước Anh và của nhân loại
vài nét về tác giả. thời Phục hưng ( thế kỉ XV-XVI
GV: Giới thiệu vở ở phương Tây).
- 154 - 48812728.doc
155
kịch:Rô- mê- ô và Giu – HS: Dựa vào SGK - Sêch-xpia đã để lại cho nước
li – ét. Sau đó, yêu cầu tóm tắt theo sơ đồ Anh và nhân loại một sự nghiệp
học sinh dựa vào SGK sau: văn học đồ sộ. Ông là tác giả của
tóm tắt tác phẩm. Vương chủ hai tập thơ tình và 37 vở kịch gồm
GV: Giới thiệu hồi I. Ở (Vê- rô- na) các thể : Kịch lịch sử, bi kịch và
hồi I, Rô- mê- ô và Giu- Môn-ta-ghiu >< Ca- hài kịch.
li –ét gặp nhau trong piu-lét. 2) Tác phẩm.
đêm dạ hội hóa trang Rô- mê- ô Giu- - Rô-mê-ô và Giu-li-ét là vở bi
của nhà Ca- piu- lét.Rô- li – ét. kịch nổi tiếng của U.Sêch –xpia,
mê-ô say đắm trước sắc Mơ- kiu- xi- ô Ti- gồm 5 hồi bằng thơ xen văn xuôi,
đẹp lộng lẫy của Giu- li bân dựa trên câu chuyện có thật về mối
–ét và cũng nhận được Lâu hận thù giữa hai dòng họ Môn- ta-
sự đáp lại từ Giu- li –ét, –rân. ghiu và Ca-piu –lét, tại Vê-rô-na
vì vậy sau khi dạ hội kết (Ý) thời trung cổ.
thúc, Rô- mê – ô bất - Tóm tắt :SGK.
chấp nguy hiểm trèo 3) Đoạn trích: Trích lớp 2, hồi II
tường vào vườn nhà của vở kịch.
Giu- li –ét gặp Giu- li –
ét.
65 Hoạt động 2: Hướng dẫn II. Đọc –hiểu chi tiết.
đọc – hiểu chi tiết. 1) Khung cảnh thiên nhiên tuyệt
GV: Gọi học sinh đọc HS: Đọc diễn cảm vời thơ mộng.
văn bản SGK. văn bản. - Cuộc gặp gỡ giữa Rô- mê- ô và
GV: Cuộc gặp gỡ giữa HS: Thảo luận, trả Giu-li –ét được đặt trong bối cảnh
Rô- mê- ô và Giu- li –ét lời. đêm khuya, thanh vắng, trăng
được tác giả đặt vào một - Đặt vào một khung sáng.
khung cảnh thiên nhiên cảnh thơ mộng, tuyệt -Ánh trăng khi thì chiếu sáng vào
như thế nào? Có tác vời. khung cửa sổ phòng Giu- li-ét
dụng gì? - Thiên nhiên ở đây trên lầu, khi thì rọi vào nơi Rô-mê-
chỉ đóng vai trò trang ô đang đứng trong vườn.
trí cho cảnh gặp gỡ * Thiên nhiên dường như đang
tình tứ song rất mực đồng tình với đôi bạn trẻ, trân
đoan chính của đôi trọng, che chở và vun đắp cho tình
tình nhân. yêu trong trắng của họ. Đó là
- Thiên nhiên thanh khung cảnh của đêm thần tiên.
vắng với vầng trăng 2) Hai giai đoạn của cuộc gặp gỡ.
trên trời đã tạo ra - Giai đoạn thứ nhất, trong 6 lời
chiều sâu cho sự bộc thoại đầu. Đây là lời độc thoại nội
GV: Hình thức của 6 lời lộ tình cảm của đôi tâm nên chứa đựng cảm xúc yêu
thoại đầu khác với các tình nhân. thương chân thành, đằm thắm. Lời
lời thoại còn lại như thế HS:Suy nghĩ, trả lời. văn của Sêch- xpia hết sức mượt
nào? Lời văn có gì đặc - 6 lời thoại đầu là mà, cách so sánh, ví von phù hợp
biệt? Dẫn chứng cụ thể? hình thức của lời độc với tâm trạng phấn chấn, rạo rực
thoại. chen lẫn bồn chồn của những
- 10 lời thoại còn lại người đang yêu.

- 155 - 48812728.doc
156
là hình thức của lời - Giai đoạn thứ hai: Trong 10 lời
đối thoại. thoại còn lại. Đây là những lời
thoại mang hình thức đối thoại
GV: Phân tích diễn biến giữa các nhân vật.
tâm trạng của Rô- mê- 3) Tâm trạng của Rô-mê-ô.
ô. Rô- mê- ô đã so sánh - Tâm trạng khao khát yêu đương
vẻ đẹp của người yêu HS: Tìm dẫn chứng, mãnh liệt.
như thế nào? phân tích. - Khi thấy Giu- li –ét xuất hiện,
- So sánh với ánh Rô-mê-ô choáng ngợp trước nhan
sáng của mặt trăng, sắc tuyệt trần của nàng.
với mặt trời. - Rô- mê-ô so sánh vẻ đẹp rực rỡ,
- So sánh đôi mắt của lộng lẫy của Giu-li-ét với vầng
Giu- li-ét với các trăng. Nhưng rồi chàng khẳng
ngôi sao. định :Giu-li-ét là vừng dương lúc
bình minh; và sự xuất hiện của
vừng dương khiến ả Hằng Nga trở
nên héo hon, nhợt nhạt.
- Mạch suy nghĩ của Rô-mê-ô
hướng vào đôi mắt lấp lánh của
Giu-li-ét….
* Đây là cảm xúc của một con
người đang yêu và đang được tình
GV: Hãy tìm những chi yêu đáp lại. Đó là một tình yêu
tiết chứng minh Giu – li chân thành, không vụ lợi và cũng
–ét đang có một tâm HS: Thảo luận, trả rất hồn nhiên, trong trắng.
trạng băn khoăn, lo lắng, lời. 4) Tâm trạng của Giu-li-ét.
day dứt? - Lời thoại số 2: Ôi - Luôn lo lắng, day dứt về mối hận
chao.Tiếng thở dài thù giữa hai dòng họ, và không
một mình của Giu-li- biết Rô-mê-ô có thực sự yêu mình
ét. hay không.
- Nhắc đến dòng họ -Giu-li-ét thổ lộ tình yêu trực tiếp
Môn- ta- ghiu ở lời không ngại ngùng khi nói một
thoại 10. mình nhưng khi Rô-mê-ô xuất
hiện thì nỗi lo lại ám ảnh nàng.
* Diễn biến nội tâm của Giu-li-ét
phức tạp nhưng phù hợp với tâm lí
của người đang yêu. Sự day dứt
trong tâm trạng cho thấy sức ép
GV: Em hãy nêu chủ đề nặng nề của hoàn cảnh, sự vây
đoạn trích. hãm của mối hận thù truyền kiếp
giữa hai dòng họ đang đe dọa cả
HS: Suy nghĩ phát hai người.
biểu chủ đề. 5) Chủ đề.
Thông qua câu chuyện tình yêu
của Rô-mê-ô và Giu-li-ét, nhà văn

- 156 - 48812728.doc
157
đã ca ngợi và khẳng định tình yêu
cao đẹp của con người. Tình yêu
không xung đột với thù hận mà chỉ
diễn ra trên nền thù hận, bất chấp
thù hận. Qua đó, nhà văn cũng lên
án luật lệ phong kiến hà khắt đã
bóp nghẹt con người, đi ngược lại
tình người.
- Cuûng coá, daën doø( 1 phút): Nắm được nghệ thuật tạo dựng ngôn ngữ kịch
đặc sắc của đoạn trích.
- Baøi taäp veà nhaø: Chuẩn bị bài Ôn tập phần văn học.
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM.

Tieát: 67- 68.


ÔN TẬP PHẦN VĂN HỌC.
A. Mục tiêu cần đạt.
- Hệ thống hóa kiến thức cơ bản về văn học Việt Nam hiện đại đã học trong chương trình
Ngữ văn 11.
- Củng cố và hệ thống hoá kiến thức trên hai phương diện lich sử và thể loại.
- Rèn luyện, nâng cao tư duy phân tích và tư duy khái quát, kĩ năng trình bày vấn đề một
cách có hệ thống.
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK - SGV Ngữ văn 11.
- Thiết kế bài dạy
C. Cách thức tiến hành.
- Phương pháp đọc hiểu, phân tích, và so sánh, kết hợp nêu vấn đề.
- GV định hướng. HS ôn tập theo hệ thống câu hỏi SGK qua hình thức trao đổi, thảo luận
nhóm.
D. Tiến trình ên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kieåm tra baøi cũ : Kiể m tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Giới thiệu bài mới: Văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám
năm 1945 có nhiều tác giả, tác phẩm, mỗi tác giả, tác phẩm là một thế giới riêng biệt
nhưng tựu trung vẫn là sự kết tinh trên hai cơ sở, chủ đề lớn, hai nguồn cảm hứng sáng tác
lớn như đã diễn ra với văn học trung đại là yêu nước và nhân đạo. Để thấy rõ những nội
dung trên, chúng ta tìm hiểu tiết 67,68
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
40 Hoạt động 1: Hướng I. Những vấn đề chung.
dẫn học sinh ôn tập 1) Hoàn cảnh lịch sử, văn hóa xã hội.
những vấn đề chung. HS: Đã chuẩn bị kĩ - Văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX
GV: Hướng dẫn học ở nhà, lên lớp suy đến Cách mạng tháng Tám năm 1945
sinh ôn tập theo các nghĩ và trả lời lần tồn tại và phát triển trong hoàn cảnh xã
câu hỏi sau. lượt. hội thực dân nửa phong kiến.
1) Văn học Việt 1)- Văn học trung - Xã hội Việt Nam có nhiều chuyển biến
Nam từ đầu thế kỉ đại tồn tại và phát sâu sắc trên mọi mặt sau hai cuộc khai
- 157 - 48812728.doc
158
XX đến Cách mạng triển trong xã hội thác thuộc địa của thực dân Pháp.
tháng Tám năm 1945 phong kiến, có nền - Về văn hóa : Thoát dần sự ảnh hưởng
tồn tại và phát triển văn hóa phong và chi phối của văn hóa phong kiến
trong hoàn cảnh lịch kiến. Chịu ảnh Trung Hoa, quan hệ, giao lưu tiếp xúc
sử, xã hội văn hóa hưởng chủ yếu của với nền văn hóa phương Tây, đặc biệt là
như thế nào? So với văn hóa phương văn hóa Pháp.
thời kì trung đại Đông, nhất là văn - Từ sự thay đổi hoàn cảnh văn hóa, xã
hoàn cảnh ấy có gì hóa Trung Quốc. hội đã tác động và thúc đẩy văn học phải
khác biệt? - Văn học Việt diễn ra công cuộc hiện đại hóa.
Nam từ đầu thế kỉ 2) Văn học hình thành hai bộ phận và
XX đến Cách phân hóa thành nhiều xu hướng.
mạng tháng Tám - Bộ phận văn học công khai đã phân
năm 1945 tồn tại hóa thành nhiều xu hướng, nhưng nổi
và phát triển trong lên là hai xu hướng.
hoàn cảnh xã hội + Xu hướng lãng mạn chủ nghĩa.
thực dân nửa + Xu hướng hiện thực chủ nghĩa.
phong kiến, có * Nguyên nhân của sự phân hóa: Do
nền văn hóa mới, khác nhau về quan điểm nghệ thuật và
ảnh hưởng của khuynh hướng thẩm mĩ.
2) Em hãy chỉ ra các văn hóa phương * Thành tựu: Thành tựu nổi bật nhất của
bộ phận và các xu Tây. xu hướng văn học lãng mạn chủ nghĩa
hướng của văn học 2) –Hai bộ phận là tiểu thuyết, truyện ngắn và thơ. Văn
Việt Nam từ đầu thế văn học. học hiện thực là truyện ngắn và tiểu
kỉ XX đến Cách + Văn học công thuyết.
mạng tháng Tám khai. - Bộ phận văn học không công khai,
năm 1945? Nguyên +Văn học không thành tựu nổi bật nhất là thơ ca yêu
nhân của sự phân công khai. nước, thơ ca tuyên truyền, cổ động cách
hóa phức tạp? Thành - Các xu hướng mạng.
tựu nổi bật nhất về văn học. 3) Văn học phát triển với một tốc độ hết
mặt thể loại của các +Xu hướng lãng sức nhanh chóng.
xu hướng và các bộ mạn. * Nguyên nhân chính.
phận văn học trên là +Xu hướng hiện - Khách quan: Do sự thôi thúc của thời
gì? thực. đại.
3) Chỉ ra một số - Thể loại. -Chủ quan: Xuất phát từ tiềm lực chủ
nguyên nhân thúc + Xu hướng lãng quan của nền văn học Việt Nam, lòng
đẩy nền văn học giai mạn, thể loại yêu nước, yêu tiếng Việt và văn chương
đoạn này có sự phát truyện ngắn, tiểu tiếng Việt. Sự thức tỉnh ý thức cá nhân
triển nhanh chóng? thuyết và thơ. của người cầm bút.
4) Hai nội dung + Xu hướng hiện 4) Hai nội dung cơ bản của văn học
chính của văn học thực, thể loại chủ Việt Nam là yêu nước và nhân đạo.
Việt Nam từ văn yếu là truyện ngắn - Văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX
học dân gian , văn và tiểu thuyết. đến Cách mạng tháng Tám năm 1945 có
học trung đại đến - Bộ phận văn học nhiều tác giả, tác phẩm, mỗi tác giả, tác
văn học hiện đại là không công khai, phẩm là một thế giới riêng biệt nhưng
gì? Biểu hiện của nó thể loại chủ yếu là tựu trung vẫn là sự kết tinh trên hai cơ

- 158 - 48812728.doc
159
trong các bộ phận thơ ca. sở, chủ đề lớn, hai nguồn cảm hứng sáng
văn học trên? Nêu 3) Thảo luận phát tác lớn như đã diễn ra với văn học trung
tên các tác giả và các biểu. đại là yêu nước và nhân đạo.
tác phẩm tiêu biểu - Nguyên nhân
thiên về các nội dung khách quan.
kể trên? - Nguyên nhân chủ
quan.
4) Suy nghĩ, trả
lời.
- Nội dung yêu
nước.
- Nội dung nhân
đạo.
45 Hoạt động 2: Tìm II. Các vấn đề cụ thể.
hiểu một số vấn đề 1) Đặc sắc về nghệ thuật của truyện
cụ thể. HS: Thảo luận trả ngắn.
GV: Hướng dẫn học lời. - Khác với thể loại tiểu thuyết, truyện
sinh thảo luận và trả ngắn thường hướng tới việc khắc họa
lời một số câu hỏi một hiện tượng, nột khoảnh khắc cuộc
trong mục II SGK. sống hay một quãng đời của nhân vật.
1) Đặc sắc về nghệ HS: Suy nghĩ, trả - Văn học thời kì này đã đạt được nhiều
thuật của truyện lời. thành tựu xuất sắc ở thể loại truyện
ngắn qua các tác -Hai đứa trẻ là một ngắn.
phẩm :Hai đứa trẻ; truyện ngắn trữ + Hai đứa trẻ: Là một truyện ngắn trữ
Chữ người tử tù; Chí tình đặc sắc. tình, cấu tứ như một bài thơ. Truyện
Phèo. - Chữ người tử tù không có cốt truyện, giọng văn nhẹ
thành công ở tình nhàng nhưng ẩn chứa một tình cảm xót
huống truyện, ở thương da diết đối với những người
bút pháp xây dựng nghèo khổ sống quẩn quanh nơi phố
nhân vật. huyện lụi tàn trong xã hội cũ.
+Chữ người tử tù: Nguyễn Tuân đã sử
dụng triệt để thủ pháp tương phản đối
lập để đặt tả tính cách, tâm hồn nhân vật.
Nhà văn phát huy tối đa sức mạnh của
bút pháp lãng mạn với một nghệ thuật
văn xuôi điêu luyện.
+ Chí Phèo: Có lối kết cấu mới mẻ,
độc đáo, rất phóng túng nhưng hết sức
chặt chẽ, lôgic. Cốt truyện hấp dẫn, tình
tiết đầy kịch tính và luôn biến hóa, bất
ngờ.Nghệ thuật trần thuật, phân tích nội
tâm tinh tế với nhiều giọng điệu khác
nhau. Xây dựng những hình tượng nhân
2) Nghệ thuật trào HS: Thảo luận trả vật điển hình, xứng đáng là một kiệt tác
phúng qua chương lời. của văn chương Việt Nam hiện đại.

- 159 - 48812728.doc
160
truyện Hạnh phúc - Tạo dựng tình
của một tang gia. huống trào phúng 2) Nghệ thuật trào phúng của Vũ Trọng
độc đáo. Phụng qua đoạn trích.
- Nghệ thuật tả - Số đỏ là một cuốn tiểu thuyết hiện
cảnh, dựng cảnh thực trào phúng, dùng hình thức giễu,
tài tình. nhại để lật tẩy bản chất giả dối, bịp bợm
và lối sống ăn chơi đồi bại của xã hội
thượng lưu tư sản thành thị.
- Trong đoạn trích Hạnh phúc của một
tang gia, Vũ Trọng Phụng đã phát hiện
3) Quan điểm nghệ và tạo dựng được tình huống trào phúng
thuật của Nguyễn độc đáo, nghệ thuật miêu tả đám đông,
Huy Tưởng và Nam HS: Thảo luận trả ngôn ngữ mang giọng điệu mỉa mai,
Cao. lời. giễu nhại và cách chơi chữ, so sánh độc
đáo, bất ngờ,…
3) Quan điểm nghệ thuật của Nguyễn
Huy Tưởng qua đoạn trích Vinh biệt
Cửu Trùng Đài.
Qua đoạn trích, tác giả đã đặt ra và
GV:Gợi ý học sinh giải quyết mâu thuẫn giữa nghệ thuật
tự ôn tập các câu hỏi cao cả với cuộc sống thực tế của nhân
còn lại trong SGK. dân lao động. Nghệ thuật cao cả trước
hết phải xuất phát từ lợi ích của nhân
dân, dân tộc.
III. Kết luận.
- Đây là một giai đoạn văn học có vị trí
rất quan trọng và to lớn trong tiến trình
phát triển của văn học Việt Nam.
- Sự phong phú và đa dạng về các thể
loại văn học, sự mới mẻ về đề tài và
nội dung văn học tạo điều kiện cho nền
văn học nước ta, giao lưu, hòa điệu
cùng nền văn học thế giới.

- Cuûng coá, daën doø( 1 phút): Nắm được những đặc điểm và thành tựu nổi bật
của văn học Việt Nam giai đoạn đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945.
- Baøi taäp veà nhaø: Chuẩn bị kiểm tra kết thúc học kì I.
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM.

- 160 - 48812728.doc
161

Tieát:71
LUYỆN TẬP PHỎNG VẤN VÀ TRẢ LỜI PHỎNG VẤN.
A. Mục tiêu cần đạt.
- Củng cố những tri thức về phỏng vẫn và trả lời phỏng vấn.
- Bước đầu biết tiến hành các thao tác chuẩn bị cho cuộc phỏng vấn và trả lời phỏng vấn.
- Có thái độ tự tin và bình tĩnh trong mọi tình huống giao tiếp.
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK - SGV Ngữ văn 11.
- Giáo án.
C. Cách thức tiến hành.
- Phương pháp đọc hiểu. Tổng hợp, trao đổi thảo luận nhóm.
- Chia lớp thành từng cặp đóng vai người phỏng vấn và trả lời phỏng vấn.
D. Tiến trình giờ học.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Khi phỏng vấn em thấy mình cần phải chuẩn bị những gì?
3. Bài mới: Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu những yêu cầu của phỏng vấn, hôm nay thấy
trò ta đi vào thực hành.
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
15 Hoạt động 1: Công tác 1) Công tác chuẩn bị.
chuẩn bị. - Xác định chủ đề phỏng vấn :
GV: Giúp học sinh xác HS: Dựa vào sách Phỏng vấn về việc học tập môn Ngữ
định chủ đề phỏng giáo khoa, thảo luận văn của học sinh trong lớp.
vấn :Phỏng vấn về việc trả lời theo hướng dẫn - Xác định mục đích phỏng vấn:
học tập môn Ngữ văn của giáo viên. Nhằm tìm hiểu thực trạng của việc
của học sinh trong lớp. học tập môn Ngữ văn của học sinh
- Mục đích phỏng vấn. trong lớp, từ đó đề ra một số giải
- Đối tượng phỏng pháp khắc phục.
vấn. - Xác định đối tượng phỏng vấn:
- Hệ thống câu hỏi Các bạn học sinh trong lớp.
phỏng vấn. HS: Thảo luận nhóm, - Xây dựng hệ thống câu hỏi phỏng
GV: Thống nhất chia tiến hành xây dựng hệ vấn:(gợi ý một số câu hỏi ).
lớp thành các nhóm thống câu hỏi phỏng + Bạn có cảm giác như thế nào khi
học tập, cho các nhóm vấn. bắt đầu một giờ học môn Ngữ văn?
tiến hành thảo luận về + Trong giờ học, bạn thấy không
các vấn đề trên, sau đó khí học tập của lớp bạn như thế
đại diện mỗi nhóm nào?
trình bày kết quả. + Môn Ngữ văn đối với bạn quan
trọng như thế nào? Tại sao bạn thích
(hoặc không thích) học tập môn
- 161 - 48812728.doc
162
này?
+Môn Ngữ văn đã mang lại cho
bạn những kiến thức cơ bản nào về
lịch sử- văn hóa- xã hội?
+ Bạn có thể cho biết phương pháp
học tập môn Ngữ văn của bạn?Bạn
thấy nó có(hoặc không có) hiệu quả
như thế nào?
+ Kết quả học tập môn Ngữ văn
của bạn hiện tại ra sao? Bạn có
những đề xuất, yêu cầu nào đối với
giáo viên bộ môn?
20 Hoạt động 2: Thực 2) Thực hiện phỏng vấn.
hiện phỏng vấn. *Người thực hiện phỏng vấn cần
chú ý:
GV: Yêu cầu học sinh HS:Tiến hành phỏng - Bám sát chủ đề phỏng vấn.
tiếp tục thảo luận vấn theo hệ thống câu - Chú ý sử dụng hệ thống câu hỏi đã
nhóm, mỗi nhóm cử ra hỏi mà nhóm mình đã chuẩn bị và xen kẽ các câu hỏi phụ
một học sinh làm xây dựng. hợp lí.
nhiệm vụ phỏng vấn, - Thái độ nhã nhặn, tôn trọng và
một số học sinh ghi đồng cảm với người trả lời.
biên bản, các học sinh * Người trả lời phỏng vấn cần chú
khác lắng nghe, góp ý. ý:
- Tham gia trả lời nhiệt tình, trung
thực, tạo ra sự giao lưu thân mật, tế
nhị.
- Thái độ thẳng thắn nhưng khiêm
tốn,có tinh thần hợp tác với người
phỏng vấn.
5 Hoạt động 3: Rút kinh 3) Rút kinh nghiệm.
nghiệm. - Những mặt đã làm được trong tiết
GV: Giúp học sinh luyện tập.
đánh giá những mặt - Những mặt chưa làm được.
được và chưa được
trong tiết luyện tập.
- Cuûng coá, daën doø( 1 phút): Nắm được những yêu cầu cơ bản khi tiến hành
phỏng vấn và trả lời phỏng vấn.
- Baøi taäp veà nhaø: Đọc và soạn bài Lưu biệt khi xuất dương.
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM.
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

- 162 - 48812728.doc
163

Tiết 72. TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP


( Kiểm tra học kì I )

A. Mục tiêu bài học.


- Giúp HS nhận rõ ưu, khuyết điểm trong bài viết.
- Rút ra những kinh nghiệm về việc vận dụng kết hợp các thao tác lập luận trong bài văn
nghị luận.
- Tăng thêm lòng yêu thích học tập bộ môn.
B. Phương tiện thực hiện.
- Giáo án.
- Bài làm của HS.
C.Cách thức tiến hành.
- Phương pháp thuyết giảng, phân tích kết hợp trao đổi.
- Trả bài cho HS xem kết quả. Khắc phục lỗi viết. GV thu bài lưu văn phòng.
D. Tiến trình giờ học.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt.
1. Nhận xét chung.
* Ưu điểm.
Hoạt động 1. - Hiểu yêu cầu đề.
GV nhận xét những ưu điểm, - Biết cách làm một bài văn nghị luận.
nhược điểm bài viết. Đánh giá kết - Nắm tương đối chắc nội dung ba bài thơ.
quả. * Nhược điểm.
- Bài viết chưa mở rộng, chưa bày tỏ được ý kiến
của mình một cách cụ thể và rõ ràng.
- Diễn đạt đôi chỗ còn chung chung, mờ nhạt.
- Chưa biết phân tích cụ thể, súc tích để tăng tính
thuyết phục.
- Chưa làm nổi bật trong tâm yêu cầu đề.
- Bố trí thời gian làm bài chưa hợp lí, nên bài viết
dang dở
* Hoạt động 2. * Kết quả.
GV chữa đề theo đáp án thang - Điểm 7- 8: 8 em
điểm. - Điểm 5- 6,5: 26 em
- Điểm 3- 4,5: 9 em.
2. Chữa đề.
4. Hướng dẫn về nhà.
- 163 - 48812728.doc
164
- Khắc phục lỗi qua bài viết.
- Soạn bài theo phân phối chương trình.

Tieát: 73.
LƯU BIỆT KHI XUẤT DƯƠNG.
( Xuất dương lưu biệt) Phan Bội Châu.
A. Mục tiêu bài học.
- Cảm nhận được vẻ đẹp lãng mạn, hào hùng của nhà chí sĩ cách mạng đầu thế kỉ XX
- Thấy được những nét đặc sắc về nghệ thuật và giọng thơ tâm huyết của Phan Bội Châu.
- Giáo dục lòng yêu nước, ý thức tự cường dân tộc.
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK Ngữ văn 11.
- Thiết kế bài học.
C. Cách thức tiến hành.
- Đọc hiểu, đọc diễn cảm. Phân tích và bình giảng, kết hợp nêu vấn đề gợi mở, so sánh qua
hình thức trao đổi, thảo luận nhóm.
- Tích hợp phân môn Làm văn, TiếngViệt, Đọc văn.
D. Tiến trình giờ học.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: “ PBC câu thơ dậy sóng
Bạn cùng ai đất khách dãi dầu?” ( Tố Hữu, Theo chân Bác).
Đó là những lời đánh giá rất cao về con người và thơ văn của nhà Cách mạng Việt Nam
kiệt ở 25 năm đầu thế kỷ XX. Trong buổi từ biệt các đồng chí, trước khi bí mật lên đường
sang Nhật Bản tổ chức và chỉ đạo phong trào Đông Du ( 1905 – 1908), PBC đã viết bài
thơ này.
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
10 Hoạt động 1: Hướng I. Đọc- hiểu khái quát.
dẫn đọc- hiểu khái 1) Tác giả.
quát. - Phan Bội Châu (1867- 1940), quê Nam
GV:Yêu cầu học HS: Đọc SGK, thảo Đàn- Nghệ An. Ông là lãnh tụ của các
sinh đọc tiểu dẫn luận trả lời. phong trào yêu nước và cách mạng đầu
SGK, sau đó gợi ý. - Cuộc đời Phan Bội thế kỉ. Sự nghiệp cứu nước không thành
- Cuộc đời của Phan Châu có thể chia làm nhưng tấm lòng yêu nước thiết tha còn
Bội Châu có thể ba giai đoạn. mãi muôn đời.
chia làm mấy giai + Trước năm 1905. - Phan Bội Châu còn là một nhà thơ, nhà
đoạn? + Từ năm 1905- văn lớn, ông dùng văn chương để phục
- Thơ văn Phan Bội 1925. vụ sự nghiệp cách mạng của mình.
Châu sáng tác chủ + Từ 1925- 1940. 2) Bài thơ.
yếu ở nước ngoài, - Hoạt động nước - Hoàn cảnh ra đời:
gồm những tác ngoài gần 20 năm. + Năm 1905 Phan Bội Châu (cùng với
phẩm nào? HS: Thảo luận trả Tiểu La Nguyễn Thành) sáng lập tổ chức
GV: Giới thiệu lời. Duy Tân hội. Ông xuất dương sang
thêm. -Việt Nam vong Trung Hoa, Nhật Bản để tranh thủ viện
- 164 - 48812728.doc
165
Văn thơ Phan Bội quốc sử. trợ và đào tạo cốt cán cho cách mạng
Châu là thành tựu - Trùng Quang tâm Việt Nam.
rực rỡ nhất của loại sử. + Bài thơ được viết trong buổi chia tay
văn chương tuyên - Hải ngoại huyết các đồng chí lên đường. Bài thơ thể hiện
truyền, cổ động thư. rõ tư thế hăm hở và những ý nghĩ lớn lao
cách mạng - Xuất dương lưu mới mẻ của nhà lãnh đạo cách mạng
GV: Dựa vào SGK, biệt. Phan Bội Châu trong buổi đầu xuất
em hãy cho biết HS: Dựa vào SGK, dương cứu nước.
hoàn cảnh sáng tác cho biết hoàn cảnh - Thể loại: Thất ngôn bát cú Đường luật.
bài thơ. sáng tác bài thơ.
25 Hoạt động 2: Hướng II.Đọc- hiểu chi tiết.
dẫn đọc- hiểu chi HS: Thảo luận trả 1) Hài câu đề: Quan niệm về chí làm trai,
tiết. lời. tư thế trước vũ trụ.
GV: Gọi học sinh -Hai câu đề thể hiện Làm trai phải lạ ở trên đời,
đọc diễn cảm văn quan niệm về chí Há để càn khôn tự chuyển dời.
bản phần nguyên làm trai và tư thế, - Hai câu thơ đề cập đến chí làm trai nói
tác, dịch nghĩa và tầm vóc của con chung. Đó là một lẽ sống cao đẹp, phi
dịch thơ. người trước vũ trụ. thường, hiển hách, dám mưu đồ những
GV: Xác định nội - Chí làm trai thể việc kinh thiên động địa, xoay chuyển vũ
dung chính của hai hiện trong thơ của trụ chứ không chịu để vũ trụ xoay
câu đề? Phạm Ngũ Lão: chuyển lại mình.
GV: Nhà thơ nào Công danh nam tử - Cảm hứng và ý tưởng đó vừa gần gũi
cũng viết về chí còn vương nợ/ với lí tưởng nhân sinh của các nhà nho
nam nhi?Dẫn Luống thẹn tai nghe thuở trước (Phạm Ngũ Lão, Nguyễn
chứng? chuyện Vũ Hầu. Công Trữ) vừa có phần táo bạo và quyết
GV: Chí làm trai Nguyễn Công Trứ: liệt hơn. Con người dám đối lập với cả
của Phan Bội Châu Chí làm trai nam, đất trời, cả vũ trụ để tự khẳng định mình,
có gì mới mẻ? bắc, tây, đông/ Cho vượt lên trên cái mộng công danh tầm
Những từ ngữ nào phỉ sức vẫy vùng thường vốn gắn liền với hai chữ hiếu,
cho thấy chí làm trai trong bốn bể. trung.
mạnh mẽ? HS: Suy nghĩ phát - Cách thể hiện:
biểu. + Tư thế chủ động, mạnh mẽ, nghi vấn
-Chí làm trai của nhưng là để khẳng định: Há để.
Phan Bội Châu mới + Cách nói khẳng khái: Câu mệnh lệnh
mẻ ở chỗ: Ông dám phải.
vượt qua cả cái 2) Hai câu thực:Ý thức về cái tôi.
mộng công danh gắn Trong khoảng trăm năm cần có tớ,
liền với hai chữ Sau này muôn thuở, há không ai?
hiếu, trung để vươn - Chí làm trai của Phan Bội Châu gắn với
tới lí tưởng xã hội ý thức về cái tôi nhưng không phải là
rộng lớn, cao cả hơn. một cái tôi hưởng thụ mà nó là cái tôi
HS: Thảo luận trả trách nhiệm lớn lao đáng kính.
GV: Xác định nội lời. - Chữ danh ở cũng không phải là danh
dung chính của hai -Hai câu thực là ý lợi tầm thường.
câu thực. thức về cái tôi trách - Ý thức về cái tôi của Phan Bội Châu

- 165 - 48812728.doc
166
GV:Nhà thơ khẳng nhiệm cao cả. vừa cứng cỏi, vừa đẹp vô cùng.
định cái tôi, theo em - Đó không phải là - Cách thể hiện:
đó có phải là cái tôi cái tôi cá nhân mà +Cảm hứng lãng mạn bay bổng lại được
cá nhân đòi hưởng đó là cái tôi công gắn với những hình tượng nghệ thuật kì
thụ hay kêu ngạo dân, cái tôi trách vĩ, trường tồn: Đất trời cao rộng (càn
không? Cái tôi ấy nhiệm. khôn), cuộc nhân sinh một đời người (
gắn liền với trách trong khoảng trăm năm), và cả tương lai
nhiệm gì? HS: Thảo luận trả nối dài phía sau (sau này muôn thuở),
GV:Hai câu luận thể lời. càng làm tăng đến vô cùng sức mạnh của
hiện quan niệm về Đó là một tư tưởng khát vọng và niềm tin.
vinh nhục và thái độ táo bạo, mới mẻ. + Giọng thơ bộc lộ sự khẳng định mạnh
đối với nền học vấn Nguyễn Khuyến có mẽ về cái tôi trách nhiệm đối với dân với
cũ trước vận mệnh hai câu tương tự: nước.
đất nước, theo em ý Sách vở ích gì cho 3) Hai câu luận:Quan niệm về vinh nhục
tưởng này có gì buổi ấy/ Áo xiêm và thái độ đối với nền học vấn cũ trước
mới mẻ? nghĩ lại thẹn thân vận mệnh đất nước.
già. Non sông đã chết, sống thêm nhục,
GV: Phân tích nghệ HS: Phân tích nghệ Hiền thánh còn đâu, học cũng hoài!
thuật đối ngẫu ở hai thuật đối ngẫu. - Nói về nỗi đau, về cái nhục mất nước
câu 5 và 6. Sống – chết với ý tưởng từ bỏ sách vở thánh hiền.
Vinh – nhục Cần nhớ rằng, Phan Bội Châu gắn với tư
Còn – mất. tưởng Khổng Mạnh, từ bỏ sách vở thánh
hiền không phải là coi thường hay phủ
GV: Có phải nhà HS: Suy nghĩ trả lời. nhận mà chỉ muốn bày tỏ ý nghĩ: Lý
thơ muốn phủ nhận Nhà thơ không phủ thuyết không còn phù hợp nữa.
sách vở thánh hiền nhận toàn bộ sách - Mặt khác, chối bỏ tư tưởng Khổng
không? vở thánh hiền mà chỉ Mạnh lúc này là một biểu hiện táo bạo,
bộc lộ một tư tưởng mới mẻ của Phan Bội Châu trong thời
mới mẻ, táo bạo mà thế mới, biểu hiện tư tưởng mới mà ông
thôi. tiếp thu từ phong trào Tân thư đầu thế kỉ.
- Ý thức về tình cảnh đất nước, nỗi nhục
mất nước chính là cơ sở của lòng yêu
nước.
4) Hai câu kết: Khát vọng và tư thế trong
buổi lên đường.
Muốn vượt bể Đông theo cánh gió,
GV: Em hãy nhận HS: Thảo luận trả Muôn trùng sóng bạc tiễn ra khơi.
xét về hình ảnh lời. - Bài thơ kết lại trong tư thế hăm hở ra đi
trong hai câu kết? - Đẹp lãng mạn. tìm đường cứu nước.
- Mạnh mẽ, hào -Bản dịch có phần giảm sút hình ảnh
hùng. mạnh mẽ của nguyên tác :Ngàn đợt sóng
bạc cùng bay lên.
- Hình ảnh thơ thật lãng mạn, hào hùng,
bay bổng ở bên trên thực tại tối tăm,
khắc nghiệt vươn ngang tầm vũ trụ bao

- 166 - 48812728.doc
167
la.
5 Hoạt động 3 : HS: Đọc ghi nhớ III. Tổng kết.
Hướng dẫn tổng kết. SGK, tổng kết. - Nội dung: Bài thơ nhỏ mà chứa đựng
GV: Hướng dẫn nội dung tư tưởng lớn: Có chí làm trai,
học sinh tổng kết có khát vọng xoay chuyển vũ trụ, có ý
theo hai phương thức cá nhân, trách nhiệm cao cả, có hoài
diện nội dung và bão lưu danh thiên cổ, có quan niệm
nghệ thuật. vinh- nhục ở đời, có thái độ táo bạo, mới
mẻ về sách vở thánh hiền, có tư thế hăm
hở ra đi.
- Nghệ thuật: Bài thơ thể hiện nhiệt tình
yêu nước sục sôi, tuôn trào với giọng
điệu tâm huyết, hào hùng.
- Cuûng coá, daën doø( 1 phút): Thấy được hình ảnh lãng mạn hào hùng của nhà
chí sĩ cách mạng cùng giọng thơ sục sôi, tràn đầy nhiệt huyết cách mạng.
- Baøi taäp veà nhaø: Soạn bài Nghĩa của câu.
IV. Ruùt kinh nghieäm.
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

Tieát: 74 NGHĨA CỦA CÂU.

A. Mục tiêu bài học.


- Nắm được những nội dung cơ bản về hai thành phần nghĩa của câu.

- 167 - 48812728.doc
168
- Nhận dạng và phân tích đựơc hai thành phần nghĩa của câu.
- Rèn kĩ năng đặt câu và diễn đạt được nội dung cần thiết của câu phù hợp với ngữ cảnh.
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK Ngữ văn 11.
- Thiết kế bài học.
C. Cách thức tiến hành.
- Đọc hiểu, phân tích, kết hợp nêu vấn đề gợi mở, so sánh qua hình thức trao đổi, thảo luận
nhóm.
- Tích hợp phân môn Làm văn, TiếngViệt, Đọc văn.
D. Tiến trình giờ học.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài thơ “ Lưu biệt khi xuất dương” của PBC và phân tích.
3. Bài mới:Câu thường mang hai thành phần nghĩa, đó là những thành phần nào chúng ta
tìm hiểu tiết 74.
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
10 Hoạt động 1:Hướng dẫn I. Hai thành phần nghĩa của câu.
học sinh tìm hiểu hai thành 1) Tìm hiểu các ngữ liệu SGK.
phần nghĩa của câu. - Hai câu trong mỗi cặp câu đều đề
GV: Yêu cầu học sinh đọc HS: Đọc ngữ liệu mục cập đến cùng một sự việc, nhưng
và phân tích các ngữ liệu I.1 SGK, sau đó thảo thái độ đánh giá sự việc của người
SGK. luận và trả lời các câu nói là khác nhau.
hỏi gợi ý. + Ở cặp câu a1/a2, cùng nói đến sự
việc: Chí Phèo từng có một thời ao
ước có một gia đình nho nhỏ.Nhưng
câu a1 kèm theo sự đánh giá chưa
chắc chắn về sự việc (hình như), còn
câu a2, đề cập đến sự việc như nó đã
xảy ra.
+ Ở cặp câu b1/b2, cùng nói đến sự
việc: Người ta cũng bằng lòng( nếu
tôi nói). Nhưng ở câu b1, thể hiện sự
đánh giá chủ quan của người nói về
GV: Hướng dẫn học sinh HS: Dựa vào SGK rút kết quả của sự việc ( có nhiều khả
đi đến nhận định về hai ra nhận xét về hai thành năng xảy ra), còn câu b2, chỉ đơn
thành phần nghĩa của câu. phần nghĩa của câu. thuần đề cập đến sự việc.
GV: Giúp học sinh phân 2) Hai thành phần nghĩa của câu.
tích các ví dụ ở SGK. - Thành phần nghĩa sự việc ( nghĩa
miêu tả, nghĩa biểu hiện, nghĩa
mệnh đề).
- Thành phần nghĩa tình thái ( bày tỏ
thái độ, sự đánh giá của người nói
đối với sự việc đó).
Hai thành phần nghĩa trên hòa
quyện với nhau và không thể có
nghĩa sự việc mà không có nghĩa

- 168 - 48812728.doc
169
tình thái.
20 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS: Dựa vào SGK, tiến II. Nghĩa sự việc.
học sinh tìm hiểu nghĩa sự hành thảo luận nhóm, -Nghĩa sự việc của câu là thành phần
việc của câu. sau đó cử đại diện trình nghĩa ứng với sự việc mà câu đề cập
GV: Thống nhất chia lớp bày. đến.
thành 6 nhóm học tập, mỗi - Một số loại sự việc phổ biến tạo
nhóm sẽ tiến hành thảo nên nghĩa sự việc của câu.
luận và phân tích một loại + Câu biểu hiện hành động.
nghĩa sự việc trong câu VD:Hắn móc đủ mọi túi để tìm một
như sách giáo khoa. cái gì, hắn giơ ra: Đó là một con
Nội dung phân tích: dao nhỏ nhưng rất sắc. ( Nam Cao)
-Phân tích nội dung nghĩa + Câu biểu hiện trạng thái, tính
sự việc ( đề cập sự việc chất, đặc điểm.
gì?). VD: Ao thu lạnh lẽo nước trong veo.
- Phân tích các thành phần + Câu biểu hiện quá trình.
ngữ pháp biểu hiện nghĩa VD: sương nương theo trăng ngừng
sự việc trong câu. lưng trời.( Xuân Diệu).
* Nhóm 1: Câu biểu hiện + Câu biểu hiện tư thế.
hành động. + Câu biểu hiện sự tồn tại.
* Nhóm 2: Câu biểu hiện VD: Trong nhà có khách.
trạng thái, tính chất, đặc + Câu biểu hiện quan hệ: quan hệ
điểm. đồng nhất (là), quan hệ sở hữu (
* Nhóm 3: Câu biểu hiện của), quan hệ so sánh ( như, giống
quá trình. như…),…
* Nhóm 4: Câu biểu hiện VD: Quê hương là chùm khế ngọt.
tư thế. - Nghĩa sự việc của câu thường được
* Nhóm 5: Câu biểu hiện biểu hiện nhờ những thành phần ngữ
sự tồn tại. pháp như chủ ngữ, vị ngữ và một số
* Nhóm 6: Câu biểu hiện thành phần phụ khác.
quan hệ.
GV: Yêu cầu học sinh đọc
kĩ phần ghi nhớ SGK.
HS: Đọc ghi nhớ SGK.
10 Hoạt động 3:Hướng dẫn HS: Đọc và làm các bài III. Luyện tập.
học sinh luyện tập. tập trong phần luyện
GV: Giúp học sinh làm tập SGK.
các bài tập trong SGK.
- Cuûng coá, daën doø( 1 phút): Nắm được hai thành phần nghĩa của câu, nhận
diện được một số loại nghĩa sự việc của câu.
- Baøi taäp veà nhaø: Làm các bài tập còn lại trong phần luyện tập.Chuẩn bị viết
bài làm văn số 5, tại lớp.
IV. Ruùt kinh nghieäm.
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

- 169 - 48812728.doc
170

Tieát: 75.
VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 5:NGHỊ LUẬN VĂN HỌC.
A. Mục tiêu bài học.
- Biết vận dụng các thao tác lập luận luận, phân tích và so sánh để viết bài.
- Rèn luyện năng lực thẩm định, đánh giá tác phẩm văn học. Củng cố kiến thức và kĩ năng
làm văn nghị luận.
- Thái độ làm bài nghiêm túc.
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK, SGV Ngữ văn 11 chuẩn.
- Thiết kế giáo án.
- Các tài liệu tham khảo.
- 170 - 48812728.doc
171
C. Cách thức tiến hành.
- Học sinh làm bài tại lớp 1 tiết.
- GV phát đề, yêu cầu HS thực hiện nghiêm túc qui định lớp học.
- Thu bài sau 45 phút.
D. Tiến trình giờ học.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới.
Cảm nhận của anh, chị về hình tượng nhân vật Chí Phèo trong truyện ngắn cùng tên của

Nam Cao .
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM.
*Yêu cầu về kỹ năng.
- Biết cách trình bày một bài làm văn nghị luận văn học.
- Trình bày ngắn gọn, đủ ý, diễn đạt lưu loát.
- Bố cục rõ ràng. Văn có cảm xúc.
- Không sai lỗi chính tả, lỗi diễn đạt.
* Yêu cầu về kiến thức. Học sinh có thể có những cách trình bày khác nhau nhưng bài viết
cần đảm bảo các ý cơ bản sau:
- Nói rõ cuộc đời Chí Phèo qua các giai đoạn:
+ Từ một anh Chí hiền lành, khoẻ mạnh, bị Bá Kiến đẩy đi ở tù oan 7 - 8 năm trời.
+ Chế độ nhà tù đã biến Chí trở thành con quỉ dữ của làng Vũ Đại.
+ Sau khi ra tù, Chí Phèo bị tha hoá cả nhân hình lẫn nhân tính.
- Mặc dầu bị tước đoạt quyền làm người lương thiện nhưng Chí Phèo vẫn chưa mất hết
nhân tính:
+ Nhờ tình yêu mộc mạc chân thành của Thị Nở.
+ Nhờ sự chăm sóc bởi bàn tay một người đàn bà.
+ Nhờ hương vị bát cháo hành Thị Nở nấu cho Chí Phèo ăn lúc ốm.
- Chí Phèo thức tỉnh, nhận ra âm thanh cuộc sống, khao khát hoàn lương.
- Nguyên nhân dẫn đến sự tha hoá của Chí Phèo.
- Chí Phèo là nạn nhân của bọn địa chủ, cường hào ở nông thôn Việt Nam trước cách
mạng tháng Tám.
- Khẳng định giá trị nhân đạo của tác phẩm thông qua vẻ đẹp khát vọng hoàn lương của
nhân vật Chí Phèo.
* Thang điểm.
- Điểm 7: Đáp ứng tất cả các yêu cầu trên. Bài viết còn mắc một số lỗi nhỏ về diễn đạt.
- Điểm 5-6: Đáp ứng được 2/3 các yêu cầu trên. Bài viết còn mắc một số lỗi chính tả, diễn
đạt.
- Điểm 3-4: Đáp ứng được 1-2 nội dung yêu cầu trên. Bài mắc quá nhiều lỗi chính tả, diễn
đạt.
- Điểm 1-2: Trình bày thiếu ý hoặc còn sơ sài ý, mắc quá nhiều lỗi diễn đạt, ngữ pháp,
chính tả.
- Điểm 0: Hoàn toàn lạc đề.

- 171 - 48812728.doc
172

Tieát: 76 - 77.
HẦU TRỜI.
Tản Đà.
I. Mục tiêu bài học:
- Cảm nhận được tâm hồn lãng mạn độc đáo của thi sĩ Tản Đà và những dấu hiệu đổi mới
cả về nội dung và nghệ thuật theo hướng hiện đại hóa của thơ ca Việt Nam vào những
năm 20 của thế kỉ XX.
- Rèn luyện kĩ năng đọc- hiểu, phân tích một bài thơ hiện đại.
- Ý thức được giá trị văn chương đối với cuộc sống và bản thân.
II. Phương tiện thực hiện:- Ñoïc taøi lieäu tham khaûo, SGV, SGK.
- Thiết kế bài dạy Ngữ văn 11
III.Caùch thöùc tieán haønh: Ñoïc hieåu, thaûo luaän vaø traû lôøi
caâu hoûi.
IV. Tieán trình leân lôùp:
1. OÅn ñònh toå chöùc :( 1 phuùt).
2. Kieåm tra baøi cũ :Kieåm tra vôû soaïn cuûa hoïc sinh

- 172 - 48812728.doc
173
3. Giôùi thieäu baøi môùi: Caùc em ñaõ ñöôïc laøm quen vôùi Taûn Ñaø
khi oâng “ Muoán laøm thaèng Cuoäi” ñeå töïa vai “ troâng xuoáng
theá gian cöôøi”, khi oâng chaùn traàn gian vaø mô giaác mô thoaùt li
leân thöôïng giôùi; moät laàn nöõa chuùng ta laïi nghe nhaø thô keå
chuyeän moät ñeâm mô leân haàu trôøi vöøa laï kì vöøa dí doûm qua
taùc phaåm ‘ Haàu trôøi”
T Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu bài học
L
10 Hoạt động 1: Hướng I. Đọc – hiểu khái quát.
dẫn học sinh đọc- hiểu 1) Tác giả.
khái quát. - Tản Đà ( 1889- 1939), tên thật là
GV: Yêu cầu học sinh HS: Đọc SGK, tóm tắt. Nguyễn Khắc Hiếu.
đọc tiểu dẫn SGK, sau - Ông sinh ra và lớn lên trong buổi
đó giúp học sinh tóm tắt giao thời nên con người, học vấn, lối
về tác giả và tác phẩm. sống và cả sự nghiệp văn chương của
GV: Giới thiệu: Thơ ông đều mang dấu ấn người hai thế
Tản Đà hay nói về cảnh kỉ.
trời, lúc chán đời, nhà - Thơ văn Tản Đà có thể xem như
thơ Muốn làm thằng dấu gạch nối giữa hai thời đại văn
cuội, có lúc mơ màng, học của dân tộc: Trung đại và hiện
ông muốn theo gót Lưu đại.
Thần, Nguyễn Triệu lạc - Tác phẩm chính: SGK.
bước vào chốn thiên 2) Bài thơ.
thai.Táo bạo hơn, ông - Xuất xứ: Bài thơ Hầu Trời in trong
còn mơ thấy mình được tập Còn chơi (1921).
lên thiên đình để đọc - Nội dung: Nhà thơ kể lại chuyện
thơ cho Trời nghe. HS: Đọc và tóm tắt: mình được mời lên trời để đọc thơ
GV: Bài thơ gồm 108 Nhà thơ kể lại chuyện cho Trời và chư tiên nghe.
câu, phần trích học chỉ mình được mời lên trời - Hình thức: Có nhiều cách tân.
74 câu. để đọc thơ cho Trời và - Thể loại:Thất ngôn trường thiên khá
GV: Yêu cầu học sinh chư tiên nghe. tự do.
dựa vào văn bản tóm tắt
lại nội dung câu
chuyện.
70 Hoạt động 2: Hướng II. Đọc – hiểu chi tiết.
dẫn học sinh đọc- hiểu 1) Bốn câu mở đầu.
chi tiết. - Bốn câu thơ mở đầu đã gây được ở
GV: Gọi học sinh đọc HS: Đọc diễn cảm văn người đọc một sự nghi vấn, tò mò.
diễn cảm văn bản SGK. bản. Chuyện có vẻ như mộng mơ, như
GV: Em hãy nhận xét HS: Thảo luận phát bịa đặt Chẳng biết có hay không,
về cách vào đề của bài biểu. nhưng dường như lại là thật, thật
thơ? Cách vào đề như - Cách vào đề rất độc hoàn toàn.
vậy đem đến cho người đáo và có duyên. Chẳng phải hoảng hốt, không
đọc cảm giác như thế - Có tác dụng gây được mơ mòng,
nào về câu chuyện mà trí tò mò, nghi vấn ở Thật hồn!Thật phách!Thật thân thể.
- 173 - 48812728.doc
174
tác giả sắp kể? Hãy người đọc. Cảm giác đó Thật được lên tiên, sướng lạ
phân tích bốn câu thơ làm cho câu chuyện mà lùng.
mở đầu để chứng minh tác giả sẽ kể trở nên có - Chính những lời khẳng định chắc
cho điều đó? sức hấp dẫn lôi cuốn đặc nịch của tác giả đã củng cố thêm
biệt, không ai có thể bỏ niềm tin và gợi cảm giác tò mò ở
qua. người đọc.
- Cách vào chuyện thật độc đáo và có
duyên.
GV:Phần tiếp theo kể 2) Chuyện tác giả được mời lên
lại chuyện tác giả được HS: Đọc đoạn tiếp theo, thiên đình để đọc thơ cho Trời và chư
mời lên thiên đình để suy nghĩ trả lời. tiên nghe.
đọc thơ cho Trời và chư - Thi sĩ rất cao hứng và a) Cảnh đọc thơ cho Trời nghe.
tiên nghe. có phần tự đắc. - Lên thiên đình, thi sĩ được Trời tiếp
- Buổi đọc thơ diễn ra - Giọng thơ hào sảng lai đón rất hậu: Cho ngồi ghế bành sang
như thế nào? láng, tràn trề. trọng, uống nước nhấp giọng và
- Tác giả có thái độ như - Chư tiên nghe thơ rất truyền Văn sĩ đọc văn nghe.
thế nào khi kể chuyện? xúc động, tán thưởng và - Thi sĩ rất cao hứng và có phần tự
-Nghe tác giả đọc thơ, hâm mộ. đắc:
Trời và chư tiên có thái - Trời cũng khen nức Đọc hết văn vần sang văn xuôi,
độ gì? Những câu thơ nở, nhiệt thành. …………………………………..
nào thể hiện điều đó? Văn dài hơi tốt ran cung mây.
GV:Qua đoạn thơ, tác …………………………………..
giả đã bộc lộ cá tính và HS: Thảo luận, trả lời. Văn đã giàu thay lại lắm lối.
niềm khao khát chân Tản Đà rất ý thức về - Chư tiên nghe thơ rất xúc động, tán
thành của người nghệ sĩ tài năng thơ ca của thưởng và hâm mộ:
như thế nào? mình, và cũng là người Tâm như nở dạ, Cơ lè lưỡi
táo bạo dám bộc lộ cái Hằng Nga, Chức Nữ chau đôi mày
tôi cá thể. Đó còn là Song Thành, Tiểu Ngọc lắng tai
niềm khao khát chân đứng
thành trong tâm hồn thi Đọc xong mỗi bài cùng vỗ tay.
sĩ- khao khát được - Trời cũng đánh giá cao và không
khẳng định tài năng của ngớt lời tán dương: Văn thật tuyệt,
mình giữa chốn Văn chắc có ít, đẹp như sao băng,…
chương hạ giới rẻ như - Tác giả còn tự xưng tên tuổi và
bèo. thân thế.
GV: Giải thích chữ - Giọng kể của tác giả rất đa dạng,
ngông. Ngông vốn là hóm hỉnh và có phần ngông nghênh,
một sản phẩm của xã HS: Có thể liên hệ, so tự đắc.
hội, đặc biệt là xã hội sánh với cái tôi ngông * Như vậy, hết tự khen mình, lại
phong kiến Á Đông. Ở của các nhà thơ trước mượn lời của chư tiên, rồi mượn lời
cái xã hội lễ nghi chặt như Cao Bá Quát, của Trời để khen thơ mình. Qua
chẽ, khuôn phép ấy, cá Nguyễn Công Trứ, Trần giọng thơ có vẻ hài hước, dí dỏm mà
tính độc đáo thường bị Tế Xương,… cao ngạo, ta có thể thấy được tâm
coi là ngông, là khác hồn và cá tính của thi sĩ Tản Đà. Ông
đời. Trong văn chương, rất ý thức về tài năng thơ ca của

- 174 - 48812728.doc
175
ngông thường biểu hiện mình và cũng là người táo bạo dám
thái độ phản ứng của đường hoàng bộc lộ cái tôi bản ngã
người nghệ sĩ tài hoa, của mình. Ông cũng rất ngông khi
có cốt cách, có tâm hồn, tìm đến tận trời để khẳng định tài
không muốn chấp nhận năng trước Ngọc hoàng Thượng đế
sự bằng phẳng, đơn và chư tiên. Đó là niềm khao khát
điệu nên thường phá chân thành trong tâm hồn thi sĩ. Giữa
cách, tự đề cao, phóng chốn Văn chương hạ giới rẻ như bèo,
đại cá tính của mình. thân phận nhà văn bị rẻ rúng, khinh
GV: Vậy cái tôi ngông bỉ, ông không tìm được kẻ tri âm tri
của Tản Đà được thể kỉ ở trần gian nên phải lên tận cõi
hiện trong đoạn thơ như HS: Suy nghĩ, phát biểu: tiên để được thỏa nguyện.
thế nào? Tìm lên thiên đình để b) Bức tranh chân thực và cảm động
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ước nguyện về cuộc đời của những người nghệ sĩ.
đọc đoạn thơ nói về của mình. - Tản Đà lãng mạn nhưng không
cuộc sống của chính HS: Đọc đoạn thơ: hoàn toàn thoát li cuộc đời, ông vẫn ý
nhà thơ. Bẩm Trời cảnh con thực thức về trách nhiệm với đời và khao
nghèo khó, khát được gánh vác việc đời.
…………………………… - Tuy nhiên, cuộc đời người nghệ sĩ
…… trong xã hội lúc đó hết sức cơ cực, tủi
Biết làm có được mà hổ, thân phận bị rẻ rúng, bị khinh bỉ,
GV: Tản Đà nói đến dám theo. bị o ép nhiều chiều.
nhiệm vụ truyền bá HS: Thảo luận, trả lời. * Qua đoạn thơ, nhà thơ đã vẽ một
thiên lương mà trời Điều đó chứng tỏ Tản bức tranh chân thực và cảm động về
giao cho là có ý gì? Đà lãng mạn nhưng chính cuộc đời của mình và cuộc đời
GV: -Giảng giải thêm: không hoàn toàn thoát li nhiều nhà văn khác. Điều đó giải
Hôm qua chửa có tiền cuộc đời, ông vẫn ý thức thích vì sao Tản Đà thấy đời đáng
nhà, về trách nhiệm với đời chán, vì sao ông phải tìm cõi tri âm ở
Suốt đêm thơ nghĩ và khát khao được gánh tận trời cao để thỏa niềm khao khát.
chẳng ra câu nào. vác việc đời. Đó cũng là Vì thế hai nguồn cảm hứng lãng mạn
Đi ra rồi lại đi vào, một cách tự khẳng định và hiện thực thường đan cài khăng
Quẩn quanh chỉ tốn mình. khít trong thơ ông.
thuốc lào vì thơ. 3) Những dấu hiệu đổi mới thơ ca.
- Cuối đời Tản Đà chết - Thể thơ:Thất ngôn trường thiên khá
trong cảnh nghèo đói, tự do, không bị ràng buộc bởi khuôn
nhà cửa bị chủ nợ tịch mẫu, kết cấu như thể thơ Đường luật.
biên, chỉ còn một cái - Ngôn ngữ thơ chọn lọc tinh tế, gợi
giường mọt, một cái cảm và rất gần gũi với tiếng nói đời
ghế bành ba chân, một thường.
chồng sách nát và be - Giọng thơ và cách kể chuyện tự sự,
rượu. hóm hỉnh, có duyên, lôi cuốn bạn
GV: Em hãy nhận xét đọc.
những dấu hiệu đổi mới HS: Suy nghĩ, phát - Tác giả tự hiện diện trong bài thơ
thơ ca qua bài thơ Hầu biểu. với tư cách là người kể chuyện đồng
Trời? - Thể thơ. thời là nhân vật chính. Cảm xúc biểu

- 175 - 48812728.doc
176
- Ngôn ngữ thơ. hiện rất phóng túng, tự do không bị
- Giọng thơ. gò ép.
- Cảm xúc thơ.
5 Hoạt động 3: Hướng III. Tổng kết.
dẫn học sinh tổng kết. Qua bài thơ, Tản Đà đã mạnh dạn
GV: Yêu cầu học sinh HS: Đọc kĩ phần ghi thể hiện cái tôi cá nhân phóng túng,
đọc ghi nhớ SGK. nhớ. ngông nghênh, tự ý thức đầy đủ về
tài năng và giá trị đích thực của mình
cùng với niềm khao khát được khẳng
định mình giữa cuộc đời. Bài thơ thể
hiện những dấu hiệu đổi mới thơ ca
theo hướng hiện đại khá đậm nét.
Tản Đà đã bắc một nhịp cầu nối liền
hai thời đại thi ca Việt Nam.
- Cuûng coá, daën doø( 1 phút): Thấy được những dấu hiệu đổi mới thơ ca, cùng
tài năng, cá tính độc đáo của thi sĩ Tản Đà.
- Baøi taäp veà nhaø: So sánh điểm khác biệt cơ bản giữa cái tôi ngông của Tản
Đà với Nguyễn Công Trứ. Soạn trước bài Nghĩa của câu (tiếp).
IV. Ruùt kinh nghieäm.

Tieát: 78 NGHĨA CỦA CÂU ( tiếp )

A. Mục tiêu bài học.


- Nắm được những nội dung cơ bản về hai thành phần nghĩa của câu.
- Nhận dạng và phân tích đựơc hai thành phần nghĩa của câu.
- Rèn kĩ năng đặt câu và diễn đạt được nội dung cần thiết của câu phù hợp với ngữ cảnh.
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK Ngữ văn 11.
- Thiết kế bài học.
C. Cách thức tiến hành.
- Đọc hiểu, phân tích, kết hợp nêu vấn đề gợi mở, so sánh qua hình thức trao đổi, thảo luận
nhóm.
D. Tiến trình giờ học.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Câu gồm có những thành phần nghĩa cơ bản nào? Nghĩa sự việc của
câu là gì? Phân tích nghĩa sự việc trong từng câu thơ của bài Tự tình(II)- Hồ Xuân Hương
3. Bài mới:

TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
- 176 - 48812728.doc
177
25 Hoạt động 1: Hướng III. Nghĩa tình thái.
dẫn học sinh tìm hiểu * Nghĩa tình thái thể hiện thái độ, sự
nghĩa tình thái. đánh giá của người nói đối với sự việc
GV: Yêu cầu học sinh HS: Thảo luận trả hoặc đối với người nghe.
đọc SGK, sau đó trả lời. 1) Sự nhìn nhận, đánh giá và thái độ
lời các câu hỏi sau: Nghĩa tình thái của người nói đối với sự việc được đề
- Nghĩa tình thái trong trong câu được thể cập đến trong câu.
câu được thể hiện ở hiện ở hai phương - Khẳng định tính chân thực của sự
những phương diện cơ diện cơ bản: việc.
bản nào? Cho ví dụ? - Sự nhìn nhận, đánh VD: +Bá Kiến quả có ý muốn dàn
- Nếu bỏ các từ ngữ giá và thái độ của xếp cùng hắn thật.
tình thái đi thì nghĩa người nói đối với sự + Sự thật là tôi chưa hề biết đến
tình thái của câu sẽ việc được đề cập đến chuyện này.
thay đổi như thế nào? trong câu. - Phỏng đoán sự việc với độ tin cậy
So sánh các câu có sử - Tình cảm, thái độ cao hoặc thấp.
dụng từ ngữ tình thái của người nói đối với VD: Hình như có một thời hắn đã
với những câu không người nghe. từng ao ước có một gia đình nho nhỏ.
sử dụng từ ngữ tình - Đánh giá về mức độ hay số lượng
thái? đối với một phương diện nào đó của
GV: Giúp học sinh HS: Suy nghĩ lấy ví sự việc.
phân tích các ví dụ dụ và so sánh. VD: Với lại, đêm họ chỉ mua bao
SGK và yêu cầu học diêm hay gói thuốc là cùng.
sinh lấy thêm ví dụ - Đánh giá sự việc có thật hay không
tương tự. có thật, đã xảy ra hay chưa xảy ra.
- Khẳng định tính tất yếu, sự cần thiết
hay khả năng của sự việc.
VD:Có thể nó sẽ không bao giờ trở về
nơi này nữa.
2) Tình cảm, thái độ của người nói đối
với người nghe.
- Tình cảm thân mật, gần gũi.
VD: Giá cứ thế này mãi thì thích nhỉ!
- Thái độ bực tức, hách dịch.
- Thái độ kính cẩn.
VD: Ngục quan cảm động vái người
tù một vái,….: Kẻ mê muội này xin bái
lĩnh.
GV: Gọi học sinh đọc - Thái độ mỉa mai.
phần ghi nhớ SGK. VD: Bá Kiến cười hả hê:
- Ồ tưởng gì! Tôi chỉ cần anh lương
thiện cho thiên hạ nhờ.
15 Hoạt động 2: Hướng III. Luyện tập.
dẫn học sinh luyện Bài tập 1 SGK.
tập. a) – Nghĩa sự việc: Đặc điểm về thời
GV: Giúp học sinh HS: Đọc các bài tập tiết của hai miền Nam/ Bắc có sự

- 177 - 48812728.doc
178
giải quyết các bài tập SGK và làm theo khác nhau.
trong SGK. hướng dẫn của giáo - Nghĩa tình thái: Phỏng đoán với độ
viên. tin cậy cao :chắc.
b)- Nghĩa sự việc: Nghĩa biểu thị quan
hệ: Ảnh là của mợ Du và thằng Dũng.
- Nghĩa tình thái: Khẳng định sự việc
ở mức độ cao :rõ ràng là.
c)- Nghĩa sự việc: Nghĩa biểu thị quan
hệ: Cái gông (to nặng) tương xứng
với tội án tử tù.
- Nghĩa tình thái: Khẳng định một
cách mỉa mai:thật là.
d)- Nghĩa sự việc: Biểu hiện hành
động.
- Nghĩa tình thái: Mức độ (chỉ), đánh
giá sự việc có thực hoặc không có
thực, đã xảy ra hay chưa xảy ra.
- Cuûng coá, daën doø( 1 phút): Biết cách nhận diện nghĩa tình thái trong câu.
- Baøi taäp veà nhaø: Làm các bài tập còn lại trong SGK.Soạn bài Vội vàng- Xuân
Diệu.
IV. Ruùt kinh nghieäm.

Tieát: 79- 80.


VỘI VÀNG
Xuân Diệu.
A. Mục tiêu bài học.
- Giúp học sinh cảm nhận nét đẹp trong tâm hồn nhà thơ và một quan niệm sống yêu đời,
khao khát giao cảm, cống hiến của Xuân Diệu.
- Hoàn thiện chân dung một nhà thơ với phong cách nghệ thuật độc đáo.
- Giáo dục một thái độ sống, một nhân cách sống trong sáng, yêu đời, biết cống hiến
tuổitrẻ cho lý tưởng và xã hội.
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK, SGV Ngữ văn 11.
- Thiết kế bài học.
C. Cách thức tiến hành.
- Phương pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm. Phân tích, bình giảng, kết hợp nêu vấn đề và so
sánh qua hình thức trao đổi, thảo luận nhóm.
D. Tiến trình giờ học.
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Cảm nhận của em về cái tôi ngông của nhà thơ Tản Đà qua bài Hầu
Trời.
3. Bài mới: Trong “ Thi nhân Việt Nam”, Hoài Thanh đã nhận xét thật sâu sắc và chí lí về
Xuân Diệu: “ Đó là nhà thơ mới nhất trong những nhà thơ Mới . . . Thơ Xuân Diệu
- 178 - 48812728.doc
179
là nguồn sống dào dạt chưa tùng thấy ở chốn nước non lặng lẽ này, XD say đắm
tình yêu, say đắm cảnh trời, sống vội vàng, cuống quýt, muốn tận hưởng cuộc đời
ngắn ngủi của mình. Khi vui cũng như khi buồn, người đều nồng nàn, tha thiết.”
Nhận xét ấy sẽ được minh chứng ở bài thơ “ Vội vàng”
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
10 Hoạt động 1: Hướng I. Đọc – hiểu khái quát.
dẫn học sinh đọc- hiểu 1) Tác giả.
khái quát. - Xuân Diệu ( 1916- 1985), quê cha ở
GV:Yêu cầu học sinh HS: Đọc tiểu dẫn SGK, Can Lộc- Hà Tĩnh, quê mẹ ở Tuy
đọc tiểu dẫn SGK, sau tóm tắt. Phước- Bình Định.
đó giúp học sinh tóm - Xuân Diệu là nhà thơ mới nhất
tắt về tác giả và tác trong các nhà thơ mới.
phẩm. -Xuân Diệu đóng góp cho nền văn học
GV: Thuyết giảng: Việt Nam hiện đại trên nhiều lĩnh vưc:
Phép biện chứng tâm Thơ ca, văn xuôi, tiểu luận phê bình,
hồn. Tâm hồn con nghiên cứu văn học, …
người là một lĩnh vực - Trước Cách mạng tháng Tám, thơ
tinh tế, sinh động, Xuâ Diệu thể hiện hai tâm trạng trái
không đơn giản theo ngược nhau: Vừa rất yêu đời, rất thiết
một lôgic thông tha với cuộc sống; vừa hoài nghi, chán
thường. nản, cô đơn.
Vui- buồn 2) Bài thơ.
Lạc quan- bi quan Bài Vội vàng được in trong tập Thơ
Yêu đời- yếm thế. thơ. Đây là bài thơ thể hiện rõ tâm
trạng của Xuân Diệu trước Cách mạng
tháng Tám.
70 Hoạt động 2: Hướng II. Đọc – hiểu chi tiết.
dẫn học sinh đọc- hiểu 1) Ý tưởng táo bạo của tác giả.
chi tiết. - Mong muốn tước đoạt quyền của tạo
GV: Yêu cầu học sinh HS: Đọc diễn cảm bài hóa: Tắt nắng, buộc gió. Đây là một
đọc diễn cảm bài thơ. thơ SGK. ước muốn hết sức táo bạo.
GV:Ngay đầu bài thơ HS: Đọc bốn câu thơ - Mục đích: Bắt thiên nhiên phải
là một ước muốn của đầu, thảo luận trả lời. ngừng lại để tận hưởng hết hương sắc
tác giả, vậy tác giả ước Tác giả muốn tước của mùa xuân.
muốn điều gì? Điều đoạt quyền của tạo hóa. - Cách thể hiện:
ước muốn đó có khác Đó là một ý muốn hết + Điệp từ:Tôi muốn thể hiện niềm
thường không? sức táo bạo. Bắt vũ trụ khát khao mãnh liệt của tác giả.
phải ngừng lại để tận + Động từ mạnh: Tắt, buộc.
hưởng hết mọi hương + Giọng thơ: Ngắn gọn dứt khoát với
sắc của mùa xuân. thể 5 chữ.
GV: Cách thể hiện ước HS: Suy nghĩ, trả lời. * Ý muốn của nhà thơ có vẻ vô lí
muốn đó? Mục đích - Điệp từ: Tôi muốn. nhưng niềm khao khát lại hoàn toàn
của tác giả là để làm - Động từ mạnh mẽ: có lí. Bởi cuộc sống đang bày ra trước
gì? Tắt, buộc. mắt nhà thơ những hình ảnh, âm thanh
- Giọng thơ dứt khoát tuyệt đẹp như mời mọc như quyến rũ
- 179 - 48812728.doc
180
với thể 5 chữ. con người.
2) Bức tranh mùa xuân tràn đầy sức
sống.
- Khu vườn xuân rực rỡ, lộng lẫy,
muôn màu sắc, âm thanh, hình ảnh:
HS: Thảo luận, trả lời. Tuần tháng mật của ong bướm, hoa
GV:Em hãy chỉ ra của đồng nội, lá của cành tơ, khúc
những hình ảnh, âm nhạc tình của chim yến, chim anh, ánh
thanh, sắc màu của HS: Thảo luận, trả lời. sáng và cặp môi của người thiếu nữ.
mùa xuân? - Các tính từ có tác - Tất cả đang ở độ no đầy, viên mãn,
GV: Hãy phân tích giá dụng tăng thêm vẻ đẹp tràn đầy nhựa sống, tràn đầy hạnh
trị biểu cảm của các và sức hấp dẫn, mời phúc:Tuần tháng mật, tình si, xanh rì,
tính từ trong đoạn thơ? gọi của bức tranh mùa …
Cách thể hiện của tác xuân. - Cách thể hiện:
giả có gì đặc biệt? - Cách thể hiện của + Cụ thể hóa với những phẩm chất sự
tác giả: vật.
+ Điệp ngữ kết hợp + Cách so sánh mới mẻ táo
với liệt kê. bạo:Tháng giêng ngon như một cặp
+ So sánh độc đáo, môi gần.
mới mẻ: Lấy thiên + Điệp từ :Này đây, diễn tả tâm trạng
nhiên so sánh với vẻ vui sướng, say mê kết hợp với phép
đẹp của con người. liệt kê làm cho cảnh mùa xuân thêm
+Đảo ngữ. rực rỡ, tươi thắm.
HS: Suy nghĩ, phát * Đó là một tâm trạng say sưa, mê
GV: Đoạn thơ thể hiện biểu. đắm, yêu đời, yêu cuộc sống của tác
tâm trạng gì của tác Đoạn thơ thể hiện giả.
giả? niềm say sưa yêu đời, 3) Tâm trạng chán nản, hoài nghi của
yêu cuộc sống của nhà tác giả.
thơ. - Niềm vui phút chốc tan biến, nỗi lo
HS: Thảo luận trả lời: âu xuất hiện: Tôi sung sướng. Nhưng
GV: Vì sao tác giả rơi Vì không có gì tồn tại vội vàng một nửa.
vào tâm trạng hoài mãi với thời gian. Cách ngắt câu giữa dòng, một tâm
nghi, chán nản? HS: Thảo luận, trả lời. trạng trái ngược xuất hiện: Một của
GV: Xuân Diệu đã cảm Xuân Diệu đã cảm khao khát say mê, một của ai hoài, u
nhận quy luật của tự nhận được cái giới hạn uất.
nhiên như thế nào? của đời người trước cái - Nhà thơ cảm nhận được sự trôi chảy
vô biên của đất trời, của thời gian, vạn vật sẽ thay đổi.
thiên nhiên. Niềm vui tan nhanh như một giấc
HS: Suy nghĩ trả lời. mộng hão huyền trước cái sự thật khắc
GV: Phân tích nghệ - Từ ngữ biểu cảm cao. nghiệt, phũ phàng, cái lạnh lùng
thuật trong đoạn thơ? - Giọng thơ ai oán, tủi nghiệt ngã của quy luật thời gian.
hờn, trách móc. Xuân đương tới -> đương qua
- Nghệ thuật đối lập. Còn non -> sẽ già
HS: Thảo luận trả lời: Xuân hết -> tôi mất.
GV: Thiên nhiên bây Thiên nhiên vì thế cũng - Thi sĩ cảm nhận cái giới hạn của đời

- 180 - 48812728.doc
181
giờ như thế nào? Em nhuốm mùa ảm đạm, người trước cái vô biên, vĩnh hằng của
suy nghĩ gì về câu thơ tang thương. đất trời, vũ trụ.
của Nguyễn Du: Cảnh Còn trời đất – chẳng còn tôi.
nào cảnh chẳng đeo Tuổi trẻ - chẳng hai lần thắm lại….
sầu/ Người buồn cảnh - Nghệ thuật thể hiện:
có vui đâu bao giờ. HS:Thảo luận trả lời. + Đối lập giữa còn – mất; con người -
GV: Tâm trạng của - Tâm trạng của Xuân thiên nhiên; quy luật của đất trời – với
Xuân Diệu trong bài Diệu là tâm trạng quy luật của đời người,…
thơ có phải là tâm trạng chung của các nhà thơ + Giọng thơ cũng trở nên buồn, ngao
chung của thanh niên mới bấy giờ: Chế Lan ngán, nặng nề u uất.
đương thời hay không? Viên, Huy Cận, Hàn - Thiên nhiên vì thế nhuốm màu tang
Vì sao họ lại có tâm Mặc Tử,… thương, ảm đạm- đối kháng với con
trạng như vậy? - Bởi họ đều mang thân người:Chia phôi, tiễn biệt, hờn, sợ
phận của một người phai tàn,…Bị triệt tiêu chất vui tươi tự
dân mất nước, sống nhiên vốn có.
trong cảnh xã hội ngột - Tác giả rơi vào tâm trạng tuyệt vọng:
ngạt tù túng. Chẳng bao giờ, ôi! Chẳng bao giờ
nữa….
* Đó là tâm trạng trái ngược của một
GV: Em nghĩ gì về thái HS: Thảo luận trả lời. tâm hồn quá nhạy cảm và không có
độ sống cuồng nhiệt - Thái độ sống rất tích niềm tin, hi vọng trong cuộc sống.
của Xuân Diệu ở cuối cực, tận hưởng từng Đây cũng là tâm trạng chung của một
bài thơ? Điều ấy được giây từng phút hương lớp người đương thời.
thể hiện qua những từ vị của tuổi trẻ, thiên 4) Quan niệm sống tích cực của Xuân
ngữ như thế nào? nhiên. Diệu.
- Thể hiện: Những - Để khắc điều đó, thi sĩ đề ra lối sống
động từ kết hợp với gấp gáp, vội vàng: Sống hưởng thụ cái
GV: Nhìn toàn bài, tâm những tính từ liên tiếp vui trong hiện tại.
trạng bao trùm tác thể hiện khát vọng Mau đi thôi!Mùa chưa ngả chiều hôm.
phẩm là tâm trạng nào? mãnh liệt, vội vàng của - Tình yêu cuồng nhiệt với cuộc sống
Yêu đời hay chán nản, tác giả. với đời được thể hiện qua một loạt các
bi quan? động từ và tính từ mạnh:Ôm, riết, say,
thâu, cắn; chếnh choáng, no nê, đã
đầy, nhiều,…
* Đây là một quan niệm sống tích cực
so với hoàn cảnh đất nước bấy giờ.
5 Hoạt động 3: Hướng III. Tổng kết.
dẫn học sinh tổng kết. Bài thơ nổi bật lên tư tưởng nhân
GV: Yêu cầu học sinh HS: Đọc kĩ phần ghi văn: Lòng yêu đời, yêu cảnh vật, yêu
dựa vào ghi nhớ SGK nhớ SGK. tuổi trẻ, yêu mùa xuân, là thái độ sống
tổng kết. nồng nhiệt, thích sống, thèm sống của
Xuân Diệu. Tư tưởng đó được thể
hiện qua giọng điệu thơ sôi nổi, nhịp
thơ hăm hở và những từ ngữ, hình ảnh
táo bạo đầy cảm giác.

- 181 - 48812728.doc
182
- Cuûng coá, daën doø( 1 phút): Thấy được quan niệm sống tích cực của Xuân
Diệu.
- Baøi taäp veà nhaø: Đọc thuộc bài thơ. Soạn bài Thao tác lập luận bác bỏ.
IV. Ruùt kinh nghieäm.
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

Tieát: 81.
THAO TÁC LẬP LUẬN BÁC BỎ.
A. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức
- Hiểu được mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận bác bỏ
2. Kĩ năng
- Biết vận dụng phối hợp các thao tác lập luận trong bài văn nghị luận.
3. Thái độ
- Yêu thích môn học, ý thức khi tham gia tranh luận bác bỏ
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK, SGV.
- Thiết kế bài học.
- Mẫu văn bảnC. Cách thức tiến hành.
- Đọc hiểu, phân tích, kết hợp nêu vấn đề gợi mở, so sánh qua hình thức trao đổi, thảo luận
nhóm.
- Tích hợp phân môn Làm văn, TiếngViệt, Đọc văn.
D. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: KT vở soạn của học sinh.
3. Bài mới: Ở HKI, chúng ta đã tìm hiểu thạo tác lập luận phân tích, so sánh. Hôm nay,
thầy trò ta tìm hiểu một thao tác mới, đó là “ Thao tác lập luận bác bỏ”.
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
10 Hoạt động 1: Hướng I. Mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận
dẫn học sinh tìm hiểu bác bỏ.
mục đích, yêu cầu của * Bác bỏ là dùng lí lẽ và chứng cứ để gạt
- 182 - 48812728.doc
183
thao tác lập luận bác bỏ những quan điểm, ý kiến sai lệch hoặc
bỏ. HS: Đọc SGK, thảo thiếu chính xác,…từ đó nêu ý kiến đúng
GV: Yêu cầu học sinh luận trả lời. của mình để thuyết phục người nghe
đọc mục I SGK, sau - Bác bỏ là gạt đi, (người đọc).
đó nêu các câu hỏi không chấp nhận. * Mục đích:
cho học sinh thảo - Mục đích: Tranh luận - Tranh luận để bác bỏ những quan điểm,
luận: để bác bỏ những quan ý kiến sai lệch, bày tỏ và bênh vực những
- Thế nào là bác bỏ? niệm, những ý kiến sai ý kiến đúng đắn.
Ngoài cuộc sống cũng lầm, bày tỏ và bênh - Làm cho bài văn nghị luận thêm sâu sắc
như trong văn nghị vực những quan điểm, và thuyết phục.
luận, ta dùng thao tác ý kiến đúng đắn. Đồng * Yêu cầu:
bác bỏ nhằm mục đích thời làm cho bài nghị - Nắm chắc những sai lầm của quan niệm,
gì? luận thêm sâu sắc và ý kiến cần bác bỏ.
- Để bác bỏ thành thuyết phục. - Đưa ra các lí lẽ và bằng chứng thuyết
công, ta cần nắm - Yêu cầu: Nắm chắc phục.
những yêu cầu nào? những sai lầm của quan - Cần có thái độ thẳng thắn nhưng cẩn
điểm, ý kiến cần bác trọng, có chừng mực phù hợp với hoàn
bỏ. Đưa ra lí lẽ và bằng cảnh và đối tượng tranh luận.
chứng thuyết phục. Có
thái độ thẳng thắn, cẩn
trọng.
20 Hoạt động 2: Hướng II. Cách bác bỏ.
dẫn học sinh tìm hiểu - Ở đoạn (a):
cách thức bác bỏ. + Luận điểm bị bác bỏ:Nguyễn Du là
GV: Yêu cầu học sinh HS: Đọc các đoạn một con bệnh thần kinh.
đọc các ngữ liệu ở trích SGK, thảo luận và + Cách bác bỏ: Đưa ra những lí lẽ và
mục II.1 SGK, sau đó trả lời các câu hỏi. dẫn chứng xác đáng để bác bỏ luận điểm
hướng dẫn học sinh và cách lập luận như trên là không có cơ
trả lời các câu hỏi: sở: Về chứng ngôn của người đồng thời
- Luận điểm nào bị với Nguyễn Du thì không có; còn những di
bác bỏ? Bác bỏ bằng bút của thi sĩ, thì chỉ căn cứ vào mấy bài
cách nào? thơ của Nguyễn Du nói về ma quỷ, về âm
- Luận cứ nào bị bác hồn thì không có cơ sở khoa học để kết
bỏ? Cách bác bỏ ra luận.
sao? - Ở đoạn (b):
- Cách lập luận nào bị + Luận cứ bị bác bỏ:tiếng nước mình
bác bỏ? Hãy phân HS: Suy nghĩ, trả nghèo nàn.
tích? lời. + Cách bác bỏ: Phân tích bằng lí lẽ và
GV: Em hãy cho biết dẫn chứng, rồi truy tìm nguyên nhân của
cách thức bác bỏ? luận cứ sai lệch là:Phải quy lỗi cho sự
nghèo nàn của ngôn ngữ hay sự bất tài
của con người?.
- Ở đoạn ( c).
+ Cách lập luận bị bác bỏ: Tôi hút thuốc,
tôi bệnh, mặc tôi.
- 183 - 48812728.doc
184
+ Cách bác bỏ: Nêu dẫn chứng cụ thể và
phân tích rõ những tác hại ghê gớm của
việc hút thuốc lá.
* Cách bác bỏ:
- Có thể bác bỏ một luận điểm, luận cứ
hoặc cách lập luận bằng cách nêu tác hại,
chỉ ra nguyên nhân hoặc phân tích những
khía cạnh sai lệch, thiếu chính xác,… của
luận điểm, luận cứ, lập luận ấy.
- Khi bác bỏ cần tỏ thái độ khách quan,
đúng mực.
10 Hoạt động 3: Hướng HS: Đọc và làm các III. Luyện tập.
dẫn học sinh luyện bài tập trong phần
tập. luyện tập ở SGK.
GV: Giúp học sinh
làm các bài tập trong
SGK.
- Cuûng coá, daën doø( 1 phút): Nắm được mục đích, yêu cầu và cách thức bác
bỏ một quan niệm, một ý kiến.
- Baøi taäp veà nhaø: Làm các bài tập còn lại trong SGK. Soạn bài:Tràng giang.
IV. Ruùt kinh nghieäm.
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………

- 184 - 48812728.doc
185

Tieát: 82.
TRÀNG GIANG.
Huy Cận.
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Cảm nhận được nỗi buồn cô đơn trước vũ trụ rộng lớn, nỗi sầu nhân thế, niềm khao khát
hoà nhập cuộc đời và tình cảm đối với quê hương đất nước của tác giả.
- Thấy được màu sắc cổ điển và hiện đại trong bài thơ mới.
2. Kĩ năng
- Rèn kỹ năng phân tích tâm trạng trong thơ trữ tình.
3. TháI độ
- Tình yêu quê hương đất nước
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK, SGV
- Thiết kế bài học.
- Tranh minh hoạ
C. Cách thức tiến hành
- Phương pháp đọc hiểu - đọc diễn cảm. Phân tích, giảng bình kết hợp so sánh, nêu vấn đề
qua hình thức trao đổi thảo luận nhóm.
D. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ Vội vàng. Nêu ngắn gọn giá trị nội dung và
nghệ thuật của bài thơ?
3. Bài mới: Là bạn thân của Xuân Diệu – hơn nửa thế kỷ; nếu như XD có tập “ Thơ thơ”
thì HC có “ Lửa thiêng”; nếu XD ám ảnh bởi thời gian và “ Tôi buồn không hiểu vì sao tôi
buồn” nhưng vẫn nồng nàn, tha thiết, say đắm thì HC sầu không gian, sầu vũ trụ, buồn
triền miên trong những vẻ đẹp xưa; nếu XD có “ Đây mùa thu tới”, “ Thơ duyên” . . . Thì
HC nổi tiếng với “ Ngậm ngùi” và nhất là “ Tràng giang”.
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
10 Hoạt động 1: Hướng I. Đọc – hiểu khái quát.
dẫn học sinh đọc- hiểu 1) Tác giả.
khái quát. - Huy Cận ( 1919- 2005) tên thật là Cù
GV: Yêu cầu học sinh HS:Đọc tiểu dẫn Huy Cận. Là người có đóng góp nhiều cho
- 185 - 48812728.doc
186
đọc tiểu dẫn SGK, sau SGK. thơ mới.
đó giúp học sinh tóm - Thơ Huy Cận chịu ảnh hưởng của thơ
tắt về tác giả và tác Đường và thơ Pháp, giọng thơ ảo não.
phẩm - Tập Lửa thiêng là nỗi sầu vạn kỉ. Lửa
GV: Em hãy cho biết HS:Dựa vào SGK, thiêng là bản ngậm ngùi dài, biểu hiện cái
hoàn cảnh ra đời của trả lời: Bài thơ được tôi trong nỗi buồn mênh mông của thế hệ
bài thơ? ra đời vào một buổi trẻ. Mặt khác cũng gợi ít nhiều tình yêu
GV: Giảng giải: chiều mùa thu năm quê hương đất nước, tình yêu cuộc sống.
- Cảnh thực: Sông 1939. 2) Bài thơ.
Hồng mùa thu nước - Cảm hứng sáng tác: Tứ thơ được hình
nguồn đổ về, sóng dữ thành vào một buổi chiều mùa thu năm
dội, mặt sông nổi sóng 1939, khi tác giả đứng ở bờ Nam bến
cuồn cuộn cuốn theo Chàm nhìn cảnh sông Hồng mênh mông
nhiều cành cây mục. sóng nước, bốn bề bao la vắng lặng, nghĩ
- Cảnh trong bài thơ về kiếp người trôi nổi.
chỉ mang ý nghĩa - Nhan đề: Tràng giang.
tượng trưng. + Âm hưởng thơ Đường.
GV: Nhan đề bài thơ + Tạo chiều dài cho dòng sông.
gợi ý nghĩa liên tưởng HS: Thảo luận trả +Gợi nhớ sông Trường Giang ở Trung
như thế nào? lời. Quốc.
Nhan đề vừa gợi ta
liên tưởng đến con
sông Trường Giang
(Trung Quốc), vừa
mang âm hưởng
Đường thi, tạo chiều
dài cho dòng sông.

25 Hoạt động 2: Hướng HS: Đọc diễn cảm II. Đọc –hiểu chi tiết.
dẫn đọc – hiểu chi văn bản, chú ý giọng 1) Cảnh vật dòng sông và sự trầm tư suy
tiết. điệu trầm, buồn. tưởng của nhà thơ ( khổ 1).
GV: Gọi học sinh đọc - Khổ thơ mở đầu đã khơi gợi được cảm
diễn cảm bài thơ. xúc và ấn tượng về một nỗi buồn triền
miên kéo dài theo không gian (tràng
giang) và theo thời gian (điệp điệp).
+ Sóng gợi: Không phải là hình ảnh thật
HS: Thảo luận trả mà là sóng lòng của nhà thơ.
GV:Những câu thơ lời. + Thuyền xuôi mái: Sự bất lực buông
miêu tả sóng, thuyền, Liên tưởng đến xuôi.
củi gợi ta liên tưởng kiếp người nổi trôi, + Thuyền về nước lại: Sự bất hòa đồng.
điều gì? vô định. + Củi một cành khô lạc mấy dòng: Sự nổi
trôi vô định.
GV: Cảnh dòng sông - Nghệ thuật thể hiện:
được tác giả tập trung HS: Thảo luận, trả + Phép đảo ngữ :Củi- một cành, nhằm

- 186 - 48812728.doc
187
làm nổi bật điều gì? lời. nhấn mạnh vào sự nhỏ bé, lẻ loi của sự
- Vắng lặng. vật.
- Mênh mông (dài, + Từ láy: điệp điệp, song song: Gợi âm
rộng, cao ). hưởng cổ kính cho đoạn thơ.
* Cảnh vật được nhìn trong sự suy tưởng
của tác giả về những kiếp người nhỏ bé,
GV: Em hãy nhận xét vô định.
tâm trạng của tác giả 2) Sự hoang vắng của cảnh vật và tâm
thể hiện trong đoạn HS: Suy nghĩ trả lời. trạng nhà thơ ( khổ 2, 3).
thơ? Tâm trạng như - Nỗi buồn như càng thấm sâu vào cảnh
thấm đẫm vào cảnh vật:
vật vào không gian. + Không âm thanh: Đâu tiếng làng xa
vãn chợ chiều.
+ Không sự sống: Mênh mông không một
chuyến đò ngang- Không cầu gợi chút
niềm thân mật.
+ Không gian mênh mông : Cao- rộng-
sâu vô tận.
Nắng xuống trời lên sâu chót vót.
+ Sự vật càng trở nên hiu hắt, lặng lẽ: gió
đìu hiu, bèo dạt về đâu, lặng lẽ bờ xanh,
bãi vàng, bến cô liêu,...
- Nghệ thuật thể hiện:
+ Điệp từ không: tăng sự vắng lặng,
quạnh hiu của cảnh vật.
+ Phép đối ngầm: Không gian – không
gian; không gian – con người.
* Đây là tâm trạng của Huy Cận, nỗi buồn
thấm đẫm vào cảnh vật, không gian, con
người trở nên cô đơn, bé nhỏ, có phần như
bị rợn ngợp trước vũ trụ rộng lớn, vĩnh
hằng và không thể không cảm thấy lạc loài
giữa cái mênh mông của đất trời, cái xa
vắng của thời gian. Vì thế, nỗi buồn ở bài
thơ này không chỉ là nỗi buồn mênh mông
trước trời rộng- sông dài mà còn là nỗi
GV: Nét tinh tế của buồn nhân thế, nỗi buồn trước cuộc đời.
cảnh được thể hiện ở HS: Thảo luận trả
những từ ngữ nào? lời: Thể hiện ở 3) Nét đẹp kì vĩ của thiên nhiên và nỗi nhớ
GV: Thôi Hiệu có hai những từ :Cánh nhỏ, của nhà thơ ( khổ 4).
câu: Nhật mộ hương bóng chiều sa. - Thiên nhiên tuy buồn nhưng thật tráng
quan hà xứ thị/ Yên HS: Suy nghĩ trả lời. lệ, kì vĩ: Lớp lớp mây cao đùn núi bạc-
ba giang thượng sử Tình cảm của Huy Chim nghiêng cánh nhỏ: bóng chiều sa:
nhân sầu. Theo em ai Cận gần gũi với tình Sự rung cảm tinh tế của nhà thơ trước
buồn hơn ai? yêu đất nước dân tộc cảnh sắc thiên nhiên.

- 187 - 48812728.doc
188
GV: Xuân Diệu đã hơn. - Tình cảm của tác giả: Nỗi nhớ nhà.
nhận xét: Tràng giang + Không cần ngoại cảnh tác động:Không
là bài thơ dọn đường khói hoàng hôn.
cho lòng yêu giang + Mang âm hưởng Đường thi.
sơn, tổ quốc. III. Chủ đề.
GV: Phát biểu chủ đề Qua cảnh chiều thu sông Hồng đìu hiu
bài thơ. và hoang vắng, tác giả bộc lộ cái tôi cô
đơn của mình và đó cũng chính là nỗi
buồn sông núi, nỗi buồn về đất nước của
nhà thơ.
5 Hoạt động 3: Hướng IV. Tổng kết.
dẫn học sinh tổng kết. - Nội dung: Đi suốt bài thơ là một nỗi
GV: Gọi học sinh đọc HS: Đọc ghi nhớ buồn triền miên, vô tận nhưng đó là cái
ghi nhớ SGK. SGK. buồn trong sáng, góp phần làm phong phú
thêm tâm hồn độc giả.
-Nghệ thuật: Bài thơ có ý vị cổ điển, đậm
chất Đường thi nhưng hình ảnh, giọng
điệu, từ ngữ thơ rất gần gũi với quê
hương, đất nước và con người Việt Nam.
- Cuûng coá, daën doø( 1 phút): Thấy được tâm sự yêu nước kín đáo của nhà thơ
thể hiện qua nỗi buồn sông núi, cảm nhận tính chất vừa cổ điển vừa hiện đại của bài thơ.
- Baøi taäp veà nhaø: Đọc thuộc lòng bài thơ. Soạn bài: Luyện tập thao tác lập luận
bác bỏ.
IV. Ruùt kinh nghieäm.
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………

- 188 - 48812728.doc
189

Tieát: 83.
Làm văn. LUYỆN TẬP THAO TÁC LẬP LUẬN BÁC BỎ.

A. Mục tiêu bài học.


- Củng cố và nâng cao hiểu biết về thao tác lập luận bác bỏ.
- Biết vận dụng thao tác lập luận bác bỏ trong bài văn nghị luận.
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK Ngữ văn 11.
- Thiết kế bài học.
C. Cách thức tiến hành.
- Đọc hiểu, phân tích, kết hợp nêu vấn đề gợi mở, so sánh qua hình thức trao đổi, thảo luận
nhóm.
- Tích hợp phân môn Làm văn, Tiếng Việt, Đọc văn.
D. Tiến trình giờ học.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận bác bỏ? Cách bác bỏ.
3. Bài mới: Hôm trước chúng ta đã tìm hiểu thao tác bác bỏ, hôm nay ta đi vào luyện tập
để củng cố lý thuyết.
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
1 Hoạt động 1: Hướng dẫn 1) Bài tập 1( SGK).
5 học sinh phân tích các a) – Nội dung bác bỏ: Bác bỏ một
đoạn trích SGK. quan niệm sống sai lầm- sống bó
HS: Đọc các đoạn hẹp trong ngưỡng cửa nhà mình.
GV: Yêu cầu học sinh trích SGK, tiến - Cách bác bỏ: Dùng lí lẽ bác bỏ
đọc kĩ các đoạn trích hành thảo luận trực tiếp, sử dụng so sánh bằng hình
SGK, sau đó cho học nhóm, sau đó cử đại ảnh sinh động (mảnh vườn rào kín-
sinh thảo luận nhóm. diện trình bày kết đại dương mênh mông bị bão táp
- Nội dung bác bỏ trong quả. làm nổi sóng ) để vừa bác bỏ vừa
mỗi đoạn trích là gì? nêu ý kiến đúng của mình.
- Cách bác bỏ trong mỗi - Diễn đạt: Từ ngữ giản dị, có
đoạn trích? chừng mực, phối hợp câu tường
- Sử dụng từ ngữ, hình thuật và câu miêu tả khi đối chiếu,
ảnh, câu chữ và cách so sánh khiến đoạn văn sinh động,
diễn đạt trong mỗi đoạn thân mật, có sức thuyết phục cao.
trích? b)- Nội dung bác bỏ:Bác bỏ thái độ
e ngại, né tránh của những hiền tài
không chịu ra giúp nước trong buổi
đầu nhà vua dựng nghiệp.
- 189 - 48812728.doc
190
- Cách bác bỏ: Không phê phán
trực tiếp mà phân tích những khó
khăn trong sự nghiệp chung, nỗi lo
lắng và lòng mong đợi hiền tài của
nhà vua, đồng thời khẳng định trên
dải đất văn hiến của nước ta không
hiếm người hiền tài.
- Diễn đạt: Từ ngữ trang trọng mà
giản dị, giọng điệu chân thành,
khiêm tốn, sử dụng câu tường thuật
kết hợp với câu hỏi tu từ, dùng lí lẽ
kết hợp hình ảnh so sánh:Một cái
cột không thể đỡ nổi một căn nhà
lớn.
2 Hoạt động 2: Hướng dẫn 2) Bài tập 2 ( SGK).
5 học sinh luyện tập viết Học sinh luyện tập viết đoạn văn
đoạn văn bác bỏ. bác bỏ một trong hai quan niệm nói
GV: Hướng dẫn học HS: Lựa chọn một trên.
sinh luyện tập viết đoạn trong hai quan niệm * Định hướng: Cả hai quan niệm
văn để bác bỏ một trong trên để viết đoạn trên đều chưa chính xác, mỗi quan
hai quan niệm sau, rồi đề văn bác bỏ. niệm có một cái nhìn phiến diện,
xuất một vài kinh nghiệm sai lệch. Cần dùng lí lẽ, dẫn chứng
học tập bộ môn tốt nhất. để bác bỏ, đồng thời đề xuất một
a) Muốn học giỏi môn vài kinh nghiệm học tập bộ môn
Ngữ văn chỉ cần đọc Ngữ văn tốt nhất.
nhiều sách, học thuộc
nhiều thơ văn.
b) Không cần đọc nhiều
sách, không cần học
thuộc nhiều thơ văn, chỉ
cần luyện nhiều về tư
duy, về cách nói, cách
viết là có thể học giỏi
môn Ngữ văn.
- Cuûng coá, daën doø( 1 phút): Biết cách dùng lí lẽ và chứng cứ để bác bỏ một
quan niệm, một ý kiến sai lệch thiếu chính xác.
- Baøi taäp veà nhaø: Làm bài tập 3 SGK. Soạn bài Đây thôn Vĩ Dạ.
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM.
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

- 190 - 48812728.doc
191

Tiết 85. TRẢ BÀI VIẾT SỐ 5. RA ĐỀ BÀI SỐ 6 VỀ NHÀ

A. Mục tiêu bài học.


- Giúp HS nhận rõ ưu, khuyết điểm trong bài viết.
- Rút ra những kinh nghiệm về việc vận dụng kết hợp các thao tác lập luận trong bài văn
nghị luận.
- Tăng thêm lòng yêu thích học tập bộ môn.
B. Phương tiện thực hiện.
- Giáo án.
- Bài làm của HS.
C.Cách thức tiến hành.
- Phương pháp thuyết giảng, phân tích kết hợp trao đổi.
- Trả bài cho HS xem kết quả. Khắc phục lỗi viết. GV thu bài lưu văn phòng.
D. Tiến trình giờ học.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt.
Hoạt động 1. 1. Nhận xét chung.
GV nhận xét những ưu điểm, * Ưu điểm.
nhược điểm bài viết. Đánh giá kết - Nhìn chung các em hiểu đề, biết cách triển khai ý.
quả. Nắm được nội dung yêu cầu đề bài.
- Phần trắc nghiệm hầu hết làm được 5 câu hỏi ( Có
03 bạn làm đúng 100%).
- Phần tự luận viết tương đối đúng yêu cầu đề
Không lạc đề.
* Nhược điểm.
- Bài viết chưa mở rộng, chưa bày tỏ được cảm
nhận của mình một cách cụ thể và rõ ràng. Đôi khi
còn sa đà phân tích nhân vật
- Diễn đạt đôi chỗ còn chung chung, mờ nhạt.
- Chưa biết triển khai ý, có bài viết hầu như chỉ mới
dừng lại ở dạng tóm tắt nội dung văn bản.
* Kết quả.
* Hoạt động 2. - Điểm 7: 03 em
GV chữa đề theo đáp án thang - Điểm 8: 02 em
điểm. - Điểm 6,5 - 6,75: 06 em
- Điểm 5- 6,25: 30 em
- Điểm dưới 5 : 02 em
- Học sinh có thể có những cách trình bày khác
nhau nhưng bài viết cần đảm bảo các ý cơ bản sau:

- 191 - 48812728.doc
192
- Nói rõ cuộc đời Chí Phèo qua các giai đoạn:
I. Trắc nghiệm. + Từ một anh Chí hiền lành, khoẻ mạnh, bị Bá Kiến
đẩy đi ở tù oan 7 - 8 năm trời.
+ Chế độ nhà tù đã biến Chí trở thành con quỉ dữ
của làng Vũ Đại.
+ Sau khi ra tù, Chí Phèo bị tha hoá cả nhân hình
lẫn nhân tính.
- Mặc dầu bị tước đoạt quyền làm người lương
thiện nhưng Chí Phèo vẫn chưa mất hết nhân tính:
+ Nhờ tình yêu mộc mạc chân thành của Thị Nở.
+ Nhờ sự chăm sóc bởi bàn tay một người đàn bà.
+ Nhờ hương vị bát cháo hành Thị Nở nấu cho Chí
Phèo ăn lúc ốm.
- Chí Phèo thức tỉnh, nhận ra âm thanh cuộc sống,
khao khát hoàn lương.
- Nguyên nhân dẫn đến sự tha hoá của Chí Phèo.
- Chí Phèo là nạn nhân của bọn địa chủ, cường hào
ở nông thôn Việt Nam trước cách mạng tháng Tám.
- Khẳng định giá trị nhân đạo của tác phẩm thông
qua vẻ đẹp khát vọng hoàn lương của nhân vật Chí
Phèo.
* Yêu cầu về kiến thức. Học sinh 2. Ra đề bài viết số 6 về nhà.
có thể có những cách trình bày - Anh(chị) hãy trình bày suy nghĩ của mình về
khác nhau nhưng bài viết cần đảm “bệnh thành tích” – một “căn bệnh” gây tác hại
bảo các ý cơ bản sau: không nhỏ đối với sự phát triển của xã hội hiện nay.
a/ Yêu cầu kiến thức.
- Thành tích là gì ?
+ Kết quả, thành tích xuất sắc đạt được đối với một
công vịêc cụ thể sau một thời gian nhất định.
- Bệnh thành tích là gì?
+ Việc báo cáo không đúng sự thật về kết quả làm
việc, làm được ít hoặc không làm được nhưng báo
cáo bịa đặt là nhiều “ làm thì láo báo cáo thì hay”
- Căn bệnh này không chỉ lừa dối cấp trên mà còn
lừa dối xã hội, lừa dối chính bản thân mình, gây ra
một thói xấu là chủ quan, tự mãn một cách vô lối
à Cách khắc phục là tôn trọng sự thật, nghiêm
* Hoạt động 3. khắc với bản thân mình, có lương tâm và trách
Ra đề về nhà. Hẹn lịch thu bài. nhiệm khi làm việc.
GV định hướng cách làm bài cho b/ Thang điểm.
HS. - Điểm 10: Đảm bảo đày đủ các ý trên. bài viết rõ
ràng bố cục, diễn đạt lưu loát, hành văn trong sáng,
có vốn sống phong phú. Không sai lỗi câu, chính tả.
- Điểm 8: Diễn đạt tốt, đảm bảo tương đối đầy đủ
Yêu cầu viết bài. các ý trên, các ý chưa thực sự
- 192 - 48812728.doc
193
lôgíc, còn mắc một vài lỗi nhỏ.
- Kiểu bài nghị luận xã hội. - Điểm 6: Đảm bảo được một nửa ý trên. Diễn đạt
- Bố cục 3 phần rõ ràng. tương đối lưu loát, còn mắc một số lỗi.
- Các thao tác lập luận cần sử - Điểm 4 : bài viết có ý nhưng diễn đạt lộn xộn.
dụng: Phân tích, so sánh, Chưa rõ bố cục, sai lỗi chính tả nhiều.
bác bỏ. - Điểm 2 : Chưa biết cách trình bày một bài văn,
- Tư liệu :Vốn sống thực tế. các ý lộn xộn, thiếu lôgíc, sai nhiều lỗi chính tả.
- Điểm 0 : Không trình bày được ý nào, bài viết linh
tinh, hoặc bỏ giấy trắng.
4. Hướng dẫn về nhà.
- Tập trung làm bài trong một thời gian nhất định không phân tán tư tưởng.
- Xác định rõ yêu cầu nội dung, làm bài đúng hướng.
- Nộp bài đúng thời gian qui định:

- 193 - 48812728.doc
194

Tiết: 85 - 86.
Đọc văn . ĐÂY THÔN VĨ DẠ
Hàn Mặc Tử
A. Mục đích yêu cầu.
- Giới thiệu tác giả- một giọng thơ lạ trong phong trào thơ mới.
- Cảm nhận giá trị độc đáo của bài thơ qua phân tích nội dung, nghệ thuật.
- Rèn kỹ năng đọc diễn cảm và phân tích thơ trữ tình.
B. Phương tiện thực hiện.
- Sách giáo khoa văn 11
- Thiết kế bài học.
C. Cách thức tiến hành.
- Phương pháp đọc hiểu-đọc diễn cảm, Phân tích, bình giảng, kết hợp so sánh, tái hiện,
đàm thoại nêu vấn đề bằng hệ thống câu hỏi thảo luận nhóm.
D. Tiến trình giờ học.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài Tràng giang, nêu ngắn gọn giá trị nội dung và nghệ
thuật của tác phẩm .
3. Bài mới:
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
15 Hoạt động 1: Hướng I. Đọc- hiểu khái quát.
dẫn học sinh đọc- hiểu 1) Tác giả.
khái quát. - Hàn Mặc Tử ( 1912- 1940), là người
GV: Yêu cầu học sinh HS: Đọc tiểu dẫn đa tài, đa tình nhưng mang nỗi đau bất
đọc tiểu dẫn SGK, SGK, tóm tắt về tác hạnh (bệnh phong).
tóm lược về tác giả. giả và tác phẩm. - Tuy cuộc đời nhiều bi thương nhưng
GV: Tập Thơ điên có Hàn Mặc Tử là một trong những nhà
ba phần: thơ có sức sáng tạo mạnh mẽ nhất trong
- Hương thơm. phong trào thơ mới.
- Mật đắng. 2) Bài thơ .
-Máu cuồng và hồn - Xuất xứ: Trích từ tập Thơ điên. Bài
điên. thơ là những giọt trong trẻo, chắt chiu
Đây thôn Vĩ Dạ thuộc từ một hồn thơ bắt đầu rớm máu, chưa
phần Hương thơm. chịu ảnh hưởng của Thơ điên.
- Hoàn cảnh sáng tác: Bài thơ được gợi
cảm hứng từ bức bưu ảnh và lời thăm
hỏi của Hoàng Cúc- người yêu đơn
phương của tác giả. Xúc động và để tỏ
lòng cố nhân, nhà thơ viết bài thơ này.
70 Hoạt động 2: Hướng II. Đọc – hiểu chi tiết.
dẫn đọc- hiểu chi tiết. 1) Khổ 1: Cảnh và con người Vĩ Dạ.
GV: Gọi học sinh đọc HS: Đọc diễn cảm - Mở đầu bài thơ là một lời mời dưới
diễn cảm văn bản văn bản. hình thức một câu hỏi: Vừa như mời
SGK. HS: Thảo luận, trả mọc, vừa như trách móc nhẹ nhàng.
- 194 - 48812728.doc
195
GV: Từ nào xác định lời: Từ về chơi. Sao anh không về chơi thôn Vĩ?
tình cảm của tác giả - Cách nói về chơi: thể hiện tình cảm
với thôn Vĩ là gắn bó? gắn bó tha thiết của tác giả với con
người thôn Vĩ.
HS: Suy nghĩ trả lời. - Lời tác giả hay là lời Hoàng Cúc : Chỉ
GV: Câu thơ mở đầu Đây chỉ là cái cớ để là một thủ pháp nghệ thuật.Đó là cái cớ
có phải là lời của khơi gợi cảm xúc, để để nhân vật trữ tình bộc lộ cảm xúc.
Hoàng Cúc hay nhân vật trữ tình thể - Cảnh thôn Vĩ: Rất thực và thơ mộng.
không? hiện tình cảm của + Có tầng bậc, thứ lớp: hàng cau,
mình đối với cảnh và nắng, vườn trúc…
người thôn Vĩ. + Cảnh trong trẻo, thanh khiết với
HS: Thảo luận, trả nắng mới lên, mướt.
lời. + Cảnh và người hài hòa :Xanh như
GV: Em có nhận xét Cảnh hết sức trong ngọc, lá trúc (thanh tao), mặt chữ điền
gì về bức tranh thôn trẻo, tinh khiết, tươi (phúc hậu).
Vĩ? mới. * Cảnh thôn Vĩ vừa đẹp vừa thơ mộng,
rất thực dù là qua sự hồi tưởng của tác
giả, đó còn là tình cảm thân thiết giữa
tác giả và con người thôn Vĩ.
2) Khổ 2: Cảnh sông Hương vừa thực
HS: Dựa vào văn vừa ảo.
bản, phát biểu. - Cảnh mang ý nghĩa ẩn dụ:
GV: Câu thơ Gợi lên hoàn cảnh Gió theo lối gió, mây đường mây.
Gió….mây,.. gợi ta hiện tại của tác giả. -> Gợi sự chia cách giữa tác giả và
liên tưởng điều gì? người thôn Vĩ.
- Cảnh mang sầu:
HS: Thảo luận trả Dòng nước buồn thiu hoa bắp lay.
lời. Ngôn ngữ giản dị và hết sức gợi cảm.
GV: Những yếu tố Những yếu tố khiến - Cảnh trở nên hư ảo:
nào khiến cảnh trở cảnh trở nên hư ảo là Thuyền chở trăng; sông trăng.
nên hư ảo? Sông trăng, chở * Tâm trạng băn khoăn, lo lắng lại như
trăng,… khao khát chờ đợi một cái gì đó đem
lại cho mình.
HS: Suy nghĩ trả lời. - Nghệ thuật:
GV: Tâm trạng của Tâm trạng băn + Cách nói ẩn dụ.
Hàn Mặc Tử trong bài khoăn, lo lắng, được + Giọng thơ xa vắng.
thơ là tâm trạng gì? thể hiện qua câu hỏi: + Câu hỏi bâng khuâng.
Những từ ngữ nào cho Có chở trăng về kịp + Hình tượng sáng tạo.
ta cảm nhận điều ấy? tối nay?. => Cảnh không còn thực mà đang chìm
dần vào hư ảo, tình cảm của tác giả
hiện ra với nỗi niềm bâng khuâng, khao
khát đợi chờ một điều gì đó sẽ đến với
mình:Có, kịp,..
3) Khổ 3: Tâm trạng và tình yêu của
nhà thơ.

- 195 - 48812728.doc
196
- Hình ảnh người thôn Vĩ hiện lên.
GV: Khách đường xa HS: Thảo luận, trả + Trong mơ ước:Mơ khách đường xa.
là ai?Ai mơ? Câu thơ lời. + Trong mơ hồ:Áo em trắng quá…
nhằm biểu lộ tình cảm Từ khách vừa gợi -> Chút gì như thất vọng, bất lực trước
như thế nào? lên ý nghĩa xa lạ vừa tình cảm người thôn Vĩ.
gợi lên sự băn khoăn, - Tâm trạng tuyệt vọng của nhà thơ thể
GV:Ở đây là một từ lo lắng. hiện ở hai câu cuối.
đa nghĩa, theo em + Ở đây: Là thôn Vĩ xa xăm, mờ nhân
không gian đó ở đâu? ảnh.
GV: Câu thơ cuối bộc Là nơi tác giả sống: Thế giới vô
lộ tình cảm của tác giả HS:Câu thơ còn biểu vọng của những người bất hạnh.
như thế nào? Ba câu lộ tình cảm cô đơn, + Nỗi tuyệt vọng của nhà thơ:
hỏi xuyên suốt bài thơ tuyệt vọng của tác Ai biết tình ai có đậm đà?
gợi lên điều gì? giả đối với con người * Nghệ thuật toàn bài thơ là ba câu hỏi:
thôn Vĩ. Đầu- giữa- cuối-> tâm trạng băn khoăn,
vô vọng của tác giả.
III. Chủ đề.
Qua bức tranh về cảnh đẹp và con
người xứ Huế, tác giả thể hiện một tình
GV: Em hãy nêu chủ yêu quê hương đất nước thiết tha, bộc
đề bài thơ? HS: Dựa vào ghi nhớ lộ tình yêu thầm lặng sâu kín mênh
để phát biểu chủ đề. mang mờ ảo như sương khói của nhà
thơ với người thôn Vĩ.
- Cuûng coá, daën doø( 1 phút): Cảm nhận được hồn thơ trong trẻo lạ
thường của Hàn Mặc Tử, tuy đượm buồn nhưng rất gắn bó với cuộc sống và con người
xứ Huế.
- Baøi taäp veà nhaø: Đọc thuộc bài thơ. Soạn bài Chiều tối.
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM.
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

Tieát: 87.

- 196 - 48812728.doc
197
Đọc văn CHIỀU TỐI
Hồ Chí Minh.
A. Mục đích yêu cầu.
- Giúp HS thấy được vẻ đẹp tâm hồn Hồ Chí Minh: dù trong hoàn cảnh khắc nghịêt đến
đâu vẫn luôn hướng về ánh sáng và sự sống.
- Cảm nhận được bút pháp tả cảnh ngụ tình vừa cổ điển vừa hiện đại.
- Rèn kỹ năng phân tích tâm trạng trong thơ trữ tình.
B. Phương tiện thực hiện.
- Sách giáo khoa văn 11
- Thiết kế bài học.
- Máy chiếu.
C. Cách thức tiến hành.
- Phương pháp đọc hiểu-đọc diễn cảm, Phân tích, bình giảng, kết hợp so sánh, tái hiện,
đàm thoại nêu vấn đề bằng hệ thống câu hỏi thảo luận nhóm.
D. Tiến trình giờ học.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: - Thuộc lòng bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ(Hàn Mặc Tử)
- Phân tích tâm trạng nhân vật trữ tình.
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
5 Hoạt động 1: Hướng I. Đọc – hiểu khái quát.
dẫn đọc- hiểu khái - Hoàn cảnh sáng tác: Bài thơ được sáng tác
quát. trên đường chuyển lao từ Tĩnh Tây đến Thiên
GV: Gọi học sinh đọc HS: Đọc tiểu dẫn SGK. Bảo, mùa thu năm 1942.
tiểu dẫn SGK, sau đó - Đề tài: Bài thơ thuộc nhóm tác phẩm ngẫu
giúp học sinh tóm tắt hứng, ghi lại những tâm tình của người tù
vài nét về bài thơ. trên đường bị lưu đày, giải từ nơi này đến nơi
khác.
30 Hoạt động 2: Hướng HS: Đọc diên cảm văn II. Đọc – hiểu chi tiết.
dẫn đọc- hiểu chi tiết. bản. 1) Hai câu thơ đầu: Bức tranh thiên nhiên.
GV: Gọi học sinh đọc HS: Tiến hành so sánh - Bức tranh thiên nhiên được miêu tả theo bút
văn bản tác phẩm. bản dịch thơ với phần pháp chấm phá, mang tính chất ước lệ cổ
GV: So sánh phần dịch nguyên tác, nhận xét: điển:
thơ với nguyên tác, hãy -Bản dịch chưa sát Chim mỏi về rừng tìm chốn ngủ,
nhận xét? nghĩa. Chòm mây trôi nhẹ giữa tầng không.
-Đánh mất đi ý nghĩa + Bản dịch chưa diễn tả được vẻ đơn độc và
của các từ : Cô vân, nhịp bay chậm chậm của chòm mây: Cô vân
mạn mạn ( đám mây cô (lẻ loi), mạn mạn (chậm chậm).
GV: Phân tích bức độc, lẻ loi đang trôi + Hình ảnh cánh chim bay về tổ thường
tranh thiên nhiên thể chậm chậm). mang ý nghĩa biểu tượng cho buổi chiều tà,
hiện trong hai câu thơ HS: Đọc lại hai câu thơ cánh chim chiều vừa mang ý nghĩa không
đầu. Nó được miêu tả đầu, thảo luận phân gian vừa mang ý nghĩa thời gian.
theo bút pháp nghệ tích. + Cảnh vật đang có sự vận động bên trong:
thuật nào? Hãy liên hệ - Bức tranh thiên nhiên Cánh chim mỏi.
với nhiều bài thơ tả được miêu tả theo bút + Hình ảnh cánh chim mang nhiều nét cổ
cảnh buổi chiều khác? pháp chấm phá. điển nhưng cách cảm nhận của Bác mang
- 197 - 48812728.doc
198
- Buổi chiều thường gợi tinh thần hiện đại:Không mơ hồ, xa xăm mà
tâm trạng buồn lẻ, cô rất gần gũi, hiện thực, đầy trìu mến.
quạnh: Ngàn mai gió + Cảnh và người có sự gần gũi, tương đồng:
cuốn chim bay mỏi ( Bà Suốt một ngày bay đi kiếm ăn, cánh chim đã
Huyện Thanh Quan)- mỏi và người tù cũng mỏi mệt sau một ngày
Chim hôm thoi thóp về vất vả lê bước trên đường. Đó là sự hòa hợp
GV: Nhận xét nét đẹp rừng ( Nguyễn Du)- cảm thông giữa nhà thơ với cảnh vật thiên
cổ điển mà rất hiện đại Chim bay về núi, tối rồi nhiên. Cội nguồn của sự cảm thông ấy chính
trong hai câu thơ đầu? ( ca dao),… là tình yêu thương mênh mông của Bác dành
HS: Thảo luận, trả lời. cho mọi sự sống trên đời.
Cánh chim gợi lên nét - Bức tranh thiên nhiên buổi chiều thật đẹp
GV: Sự gần gũi giữa cổ điển nhưng cách và man mác một nỗi buồn.
cảnh và người được thể cảm nhận rất hiện đại
hiện như thế nào trong gần gũi.
hai câu thơ đầu? Nhận HS: Suy nghĩ, trả lời.
xét về tâm hồn của Nhìn cảnh vật đang 2) Hai câu thơ cuối: Bức tranh đời sống.
người tù trước cảnh vật vận động, Bác liên - Bức tranh thiên nhiên chuyển sang bức
buổi chiều? tưởng đến hoàn cảnh tù tranh đời sống, từ cảnh trời mây chim muông
đày của mình mà cảm chuyển sang cảnh con người và lại là con
thông, chia sẻ. Sau một người lao động.
ngày dài tất cả đều mỏi Cô em xóm núi xay ngô tối,
mệt. Tuy nhiên Bác Xay hết, lò than đã rực hồng.
GV: Bức tranh đời không khép lòng mình + Bản dịch thừa một chữ tối và chưa thể
sống được cảm nhận trước tạo vật mà đón hiện được hết nhịp điệu liên hoàn của chiếc
trong hai câu thơ cuối nhận nó, trân trọng nó. cối xay :Ma bao túc- bao túc ma hoàn.
như thế nào? So với HS: Thảo luận trả lời: + Tâm hồn của Bác đang hướng ra cuộc
thơ ca trung đại, sự Bức tranh đời sống sống, tìm nơi cuộc sống nét bình dị mà khỏe
cảm nhận này có gì được cảm nhận ở hai khoắn, lạc quan.
mới mẻ, hiện đại? câu cuối là bức sinh - Bài thơ bật sáng lên hình ảnh sinh hoạt của
GV: Điểm sáng của bài lao động, sinh hoạt con người: Ngọn lửa của cuộc sống nổi bật
thơ được thể hiện qua bình dị nhưng khỏe lên, tỏa ấm trên bức tranh thơ, xua tan cái
từ ngữ nào? Hình khoắn. lạnh, cái vắng lặng, cô đơn của cảnh vật cũng
tượng trung tâm của HS: Trả lời : Chữ hồng như lòng người nơi rừng núi lúc chiều về.
bức tranh đời sống này là điểm sáng của bài
là gì? thơ. Và hình tượng
GV: Nhận xét về tâm trung tâm của bài thơ là
hồn của Hồ Chí Minh con người đang lao
trong hai câu cuối? động say sưa.
HS: Nhận xét về vẻ đẹp
tâm hồn Bác : Lạc
quan, lãng mạn cách
mạng.
5 Hoạt động 3: Hướng III. Tổng kết.
dẫn tổng kết. - Nội dung: Thông qua sự cảm nhận tinh tế
GV: Nêu giá trị nội HS: Dựa vào ghi nhớ của Hồ Chí Minh đối với thiên nhiên và cuộc

- 198 - 48812728.doc
199
dung và nghệ thuật của tổng kết. sống, ta thấy được một hồn thơ ung dung, thư
bài thơ. thái, hướng về sự sống, về ánh sáng và niềm
vui giản dị trong lao động của con người. Đó
còn là bản lĩnh, cốt cách của người thi sĩ-
chiến sĩ Hồ Chí Minh.
- Nghệ thuật:Bài thơ điển hình cho phong
cách thơ trữ tình Hồ Chí Minh, hài hòa màu
sắc cổ điển và tinh thần hiện đại.
- Cuûng coá, daën doø( 1 phút): Cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn của Hồ Chí
Minh qua cách miêu tả cảnh vật thiên nhiên và hình ảnh con người lao động. Vẻ đẹp vừa
cổ điển vừa hiện đại của bài thơ.
- Baøi taäp veà nhaø: Đọc thuộc lòng bài thơ. Đọc và soạn bài Từ ấy.
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM.
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

Tieát: 88.
Đọc văn. TỪ ẤY
Tố Hữu.
A. Mục đích yêu cầu.
- Giúp HS thấy được niềm vui sướng, say mê mãnh liêt6j của Tố Hữu trong buổi đàu gặp
gỡ lí tưởng cộng sản và tác dụng kì diệu của lí tưởng đối với cuộc đời nhà thơ.

- 199 - 48812728.doc
200
- Hiểu được sự vận động của các yếu tố trong thơ trữ tình
- Rèn kỹ năng phân tích tâm trạng trong thơ trữ tình.
B. Phương tiện thực hiện.
- Sách giáo khoa văn 11
- Thiết kế bài học.
- Máy chiếu.
C. Cách thức tiến hành.
- Phương pháp đọc hiểu-đọc diễn cảm, Phân tích, bình giảng, kết hợp so sánh, tái hiện,
đàm thoại nêu vấn đề bằng hệ thống câu hỏi thảo luận nhóm.
D. Tiến trình giờ học.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ Đọc thuộc lòng bài thơ Chiều tối, nêu giá trị nội dung và nghệ thuật.

TL ` Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt


5 Hoạt động 1: I. Đọc- hiểu khái quát.
Hướng dẫn học sinh 1) Tác giả.
đọc- hiểu khái quát. - Tố Hữu ( 1920- 2002), tên khai sinh là Nguyễn Kim
GV: Yêu cầu học HS: Đọc tiểu dẫn Thành, quê huyện Quảng Điền- tỉnh Thừa Thiên-
sinh đọc tiểu dẫn SGK, tóm tắt theo Huế.
SGK, sau đó giúp gợi ý của giáo - Con đường thơ của Tố Hữu song hành cùng con
học sinh tóm tắt vài viên. đường cách mạng. Từ khi sáng tác cho đến khi mất,
nét về tác giả và tập Tố Hữu để lại cho đời 7 tập thơ.
thơ Từ ấy. 2) Tập thơ Từ ấy.
- Tập thơ Từ ấy được sáng tác từ 1937 – 1946, chia
làm ba phần: Máu lửa; Xiềng xích và Giải phóng.
- Bài thơ Từ ấy ghi lại kỉ niệm đáng nhớ của Tố Hữu
khi bắt gặp lí tưởng cộng sản.
35 Hoạt động 2: II. Đọc –hiểu chi tiết.
Hướng dẫn học sinh 1) Khổ 1: Niềm vui sướng, say mê khi bắt gặp lí
đọc - hiểu chi tiết. tưởng của Đảng.
GV: Gọi học sinh HS: Đọc văn bản. - Hai câu đầu được viết theo bút pháp tự sự, tác giả
đọc diễn cảm văn kể lại một kỉ niệm sâu sắc của đời mình.
bản, sau đó định Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ,
hướng học sinh Mặt trời chân lí chói qua tim.
phân tích theo từng + Từ ấy: Mốc thời gian có ý nghĩa đặc biệt quan
khổ thơ. trọng trong đời cách mạng và đời thơ của Tố Hữu,
GV: Gọi học sinh HS: Đọc, thảo nhà thơ được kết nạp vào Đảng (1938), được giác
đọc khổ một. Em luận và trả lời: ngộ lí tưởng cộng sản.
hãy nêu nội dung Khổ thơ thứ nhất + Lí tưởng cộng sản như một nguồn sáng mới làm
chính của khổ thơ? diễn tả niềm vui bừng sáng tâm hồn nhà thơ. Thể hiện:
sướng, say mê rạo . Hình ảnh ẩn dụ:nắng hạ-> ánh sáng rực rỡ, chói
rực của Tố Hữu chang, mặt trời chân lí-> sự liên kết giữa hình ảnh và
khi bắt gặp lí ý nghĩa : khẳng định tư tưởng đúng đắn, hợp lẽ phải;
GV: Để thể hiện tưởng của Đảng. chói qua tim ->sức xuyên thấu của lí tưởng rọi mở
niềm vui sướng, say HS: Thảo luận và tâm hồn nhà thơ một sự nhận thức mới, một tư tưởng,
- 200 - 48812728.doc
201
mê, háo hức khi bắt phát biểu. tình cảm mới.
gặp lí tưởng của Tác giả sử dụng . Động từ mạnh:bừng, chói-> ánh sáng lí tưởng đã
Đảng, Tố Hữu dùng những hình ảnh xua tan màn sương mù của ý thức tiểu tư sản.
những hình ảnh ẩn dụ: Nắng hạ, - Hai câu sau, bút pháp trữ tình lãng mạn: Niềm vui
nào? Phân tích ý mặt trời chân lí, sướng vô hạn của nhà thơ trong buổi đầu bắt gặp lí
nghĩa biểu cảm của chói qua tim…. tưởng cộng sản. Đó là một thế giới tràn đầy sức sống,
các từ : Nắng hạ, hương sắc.
mặt trời chân lí, + So sánh bằng hình ảnh: Tâm hồn nhà thơ giống
chói qua tim. như một vườn hoa rực rỡ dưới ánh sáng mặt trời.
GV: Bút pháp nghệ HS: Thảo luận trả * Chính lí tưởng cộng sản đã làm tâm hồn con người
thuật được thể hiện lời. tràn đầy sức sống và niềm yêu đời, làm cho cuộc
trong hai câu thơ - Hai câu thơ đầu: sống của con người có ý nghĩa hơn.Cách mạng
đầu và hai câu thơ Bút pháp tự sự. không đối lập với nghệ thuật mà đã khơi dậy một sức
sau là tự sự hay trữ - Hai câu thơ sau: sống mới, đem lại một cảm hứng sáng tạo mới cho
tình lãng mạn? Bút pháp trữ tình nhà thơ.
Những biện pháp tu lãng mạn. 2) Khổ 2: Những nhận thức mới về lẽ sống.
từ trong khổ một? - Biện pháp tu từ: - Khi được giác ngộ lí tưởng, tác giả khẳng định
Tác dụng của Ẩn dụ, so sánh. quan niệm mới về lẽ sống: Sự gắn bó hài hòa giữa
chúng? HS: Suy nghĩ, cái tôi cá nhân và cái ta chung của mọi người.Thể
GV: Ý nghĩa của lí liên tưởng phát hiện:
tưởng cộng sản đối biểu: Lý tưởng + Động từ buộc -> Ý thức tự nguyện sâu sắc và
với cuộc đời cách cộng sản làm cho quyết tâm cao độ muốn vượt qua giới hạn của cái tôi
mạng và cuộc đời lòng người thêm cá nhân để sống chan hòa với mọi người.
thơ của Tố Hữu? yêu cuộc sống. + Hoán dụ:trăm nơi -> mọi người sống ở khắp nơi .
HS: Đọc và nêu + Ẩn dụ: khối đời ->cộng đồng lao khổ phấn đấu vì
GV: Gọi học sinh nội dung chính: mục tiêu chung.
đọc khổ thơ thứ hai. Thể hiện những +Từ ngữ giàu sắc thái liên tưởng: trang trải -> khả
Nêu nội dung chính nhận thức mới mẻ năng đồng cảm sâu sắc với hoàn cảnh của từng con
của khổ thơ? về lẽ sống. người cụ thể.
HS: Thảo luận, - Như vậy, khi cái tôi chan hòa với cái ta, khi cá nhân
GV: Khi được ánh trả lời: Sự gắn bó hòa mình vào một tập thể cùng lí tưởng thì sức mạnh
sáng của lí tưởng chặt chẽ giữa cái của mỗi người sẽ được nhân lên gấp bội.
cách mạng soi rọi, tôi và cái ta. * Nhà thơ đã đặt mình giữa dòng đời và trong môi
nhà thơ đã có những trường rộng lớn của quần chúng lao khổ để tìm thấy
nhận thức mới về lẽ niềm vui và sức mạnh mới. Đó cũng chính là mối
sống như thế nào? HS: Suy nghĩ, trả liên hệ sâu sắc giữa văn học và cuộc sống mà chủ
GV: Sự gắn bó hài lời. yếu là cuộc sống của quần chúng nhân dân.
hòa giữa cái tôi với - Động từ buộc. 3) Khổ ba: Sự chuyển biến sâu sắc trong tình cảm
cái ta được thể hiện - Hoán dụ: của tác giả.
qua hình thức nghệ trăm nơi. - Tố Hữu đã vượt qua tình cảm ích kỉ, hẹp hòi của
thuật nào? Tác - Ẩn dụ: khối giai cấp tiểu tư sản để vươn tới tình hữu ái giai cấp
dụng? đời. với quần chúng lao khổ. Đó còn là tình yêu thương
GV: Ý nghĩa của sự HS: Suy nghĩ, trả ruột thịt.
chan hòa giữa cái lời. + Điệp từ :là kết hợp với các từ:con, anh, em cùng
tôi với cái ta? HS: Đọc khổ thơ với số từ ước lệ vạn-> khẳng định một tình cảm gia

- 201 - 48812728.doc
202
GV: Gọi học sinh thứ ba: Sự chuyển đình thật thân mật, đầm ấm.
đọc khổ thơ thứ ba. biến sâu sắc trong + Từ ngữ giàu sắc thái biểu cảm:kiếp phôi pha, cù
Xác định nội dung tư tưởng, tình bất cù bơ: lòng căm giận của nhà thơ trước bao bất
chính? cảm của Tố Hữu. công, ngang trái của cuộc đời cũ. Điều đó càng thôi
GV: Sự chuyển biến HS: Thảo luận, thúc nhà thơ hăng say hoạt động cách mạng.
sâu sắc trong tình trả lời. - Đoạn thơ thể hiện rõ quan điểm của giai cấp vô sản
cảm của nhà thơ - Điệp từ: là. nhận thức sâu sắc về mối quan hệ giữa cá nhân với
được thể hiện ra - Số từ ước lệ: nhân loại cần lao.
sao? vạn. III. Chủ đề.
GV: Nghệ thuật thể - Từ ngữ giàu sắc Bài thơ là lời tuyên ngôn cho tập Từ ấy nói riêng
hiện ở đoạn ba? Tác thái biểu cảm. và cho toàn bộ tác phẩm của Tố Hữu nói chung.
dụng? HS: Dựa vào ghi
GV: Phát biểu chủ nhớ SGK để phát
đề bài thơ? biểu.
- Cuûng coá, daën doø( 1 phút): Nắm được giá trị nội dung và nghệ thuật của bài
thơ.
- Baøi taäp veà nhaø: Đọc thuộc lòng bài thơ.Lam các bài tập trong phần Luyện
tập.
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM.
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

Tieát: 89.
Đọc thêm: LAI TÂN - NHỚ ĐỒNG - TƯƠNG TƯ - CHIỀU XUÂN.
Hồ Chí Minh Tố Hữu Nguyễn Bính Anh Thơ.
A. Mục đích yêu cầu.
- Giúp HS tự học có phương pháp, có kết quả qua những gợi ý về kiến thức và kĩ năng
đểthấy rõ giá trị nội và nghệ thuật của 4 tác phẩm trữ tình.
- 202 - 48812728.doc
203
- Trang bị kiến thức về tác giả, rèn kỹ năng đọc và cảm thụ tác phẩm thơ.
B. Phương tiện thực hiện.
- Sách giáo khoa văn 11
- Thiết kế bài học.
- Máy chiếu.
C. Cách thức tiến hành.
- Phương pháp đọc hiểu-đọc diễn cảm, Phân tích, bình giảng, kết hợp so sánh, tái hiện,
đàm thoại nêu vấn đề bằng hệ thống câu hỏi thảo luận nhóm.
D. Tiến trình giờ học.
1. Ổn định tổ chức:
- Kieåm tra baøi cũ . (4’):Đọc thuộc lòng bài thơ Từ ấy của Tố Hữu. Mối quan hệ giữa
cái tôi cá nhân và cái ta chung của cộng đồng được thể hiện như thế nào trong bài thơ?
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
10 Hoạt động 1: HS: Đọc tiểu dẫn I. Đọc- hiểu chung.
Hướng dẫn học sinh để nắm được vài Nguyễn Bính và Anh Thơ là những
đọc văn bản SGK. nét về hoàn cảnh gương mặt tiêu biểu trong phong trào
GV: Yêu cầu học sáng tác bài Lai Thơ mới( 1932- 1945).
sinh lần lượt đọc Tân- Hồ Chí Minh,
tiểu dẫn và đọc văn bài Nhớ đồng- Tố
bản của từng tác Hữu; nắm được vài
phẩm trong sách nét về tác giả
giáo khoa. Nguyễn Bính và
Anh Thơ.
30 Hoạt động 2: II. Đọc- khái quát chủ đề tác phẩm.
Hướng dẫn học sinh 1) Bài Lai Tân.
tự học ở nhà. Thông qua bút pháp châm biếm nhẹ
GV: Yêu cầu học HS: Đọc các văn nhàng mà thâm thúy, Hồ Chí Minh đã
sinh nêu chủ đề của bản và rút ra chủ phơi bày sự thối nát, vô trách nhiệm của
từng tác phẩm. đề từng tác phẩm. bọn quan lại ở nhà tù Lai Tân nói riêng
GV: Lưu ý một số và bộ máy cai trị tù ngục của chính
điểm để học sinh tự quyền Tưởng Giới Thạch nói chung.
học ở nhà. 2) Bài Nhớ đồng.
- Bài Lai Tân, chú ý HS: Dựa vào các Bài thơ là những lời giải bày chân
bút pháp tả thực ở câu hỏi trong phần thành của tác giả về niềm say mê lí
ba câu thơ đầu và Hướng dẫn đọc tưởng, khao khát tự do và hành động
bút pháp châm biếm thêm kết hợp với trong những ngày bị giam cầm. Qua đó,
trào phúng ở câu những gợi ý của nhà thơ bộc lộ tình yêu thương da diết
thơ cuối. Qua bút giáo viên về nhà với quê hương và con người Việt Nam.
pháp này, bức tranh phân tích cụ thể. Giọng điệu, từ ngữ và hình ảnh thơ chân
hiện thực đen tối thành, sâu lắng vừa thể hiện được tình
của xã hội Trung cảm thiết tha của tác giả đối với cuộc
Quốc được hiện lên sống bên ngoài vừa giục giã, thôi thúc
cụ thể, xác thực. nhà thơ vượt ngục thành công để tiếp tục
hoạt động cách mạng.

- 203 - 48812728.doc
204
- Bài Nhớ đồng, chú
ý ở ngôn từ, hình 3) Bài Tương tư.
ảnh, giọng điệu, ở Nỗi tương tư diễn biến qua các sắc
cách sử dụng những thái cảm xúc: Nhớ nhung (Thôn Đoài
câu thơ làm điệp ngồi nhớ thôn Đông,….Tương tư là
khúc mở đầu cho bệnh của tôi yêu nàng) -> băn khoăn
mỗi đoạn thơ, qua hờn dỗi (Hai thôn chung lại một làng-
đó thể hiện sự khao Cớ sao bên ấy chẳng sang bên này?) ->
khát tự do và hành than thở (Ngày qua ngày lại qua ngày-
động của tác giả. Lá xanh nhuộm đã thành cây lá vàng) ->
-Bài Tương tư, khai hờn trách mát mẻ ( Bảo rằng cách trở
thác chất liệu dân đò giang ,…. Biết cho ai, hỏi ai người
gian độc đáo, thể biết cho) -> nôn nao mơ tưởng ( Bao giờ
hiện được sắc thái, bến mới gặp đò- Hoa khuê các, bướm
diễn biến của tâm giang hồ gặp nhau) -> ước vọng xa xôi (
trạng tương tư sâu Nhà em có một giàn giầu,… Cau thôn
sắc, tài tình. Đoài nhớ giầu không thôn nào?), tất cả
- Bài Chiều xuân, diễn biến theo lối xen lồng và chuyển
thiên về tả cảnh lao hóa cho nhau rất tự nhiên, chân thực.
động và sinh hoạt ở 4) Bài Chiều xuân.
nông thôn Bắc bộ. Chiều xuân là bức tranh quê trong trẻo
Giọng điệu và cách và bình dị, rất đặc trưng cho cảnh mùa
thể hiện vui tươi, xuân nơi đồng quê Bắc bộ. Lời thơ hết
thoải mái, tự nhiên, sức nhẹ nhàng, đậm chất trữ tình, từ ngữ
… và hình ảnh thơ đậm chất dân dã, thôn
quê, không khí và nhịp điệu sống trong
bức tranh mùa xuân thanh bình, yên ả.
- Cuûng coá, daën doø( 1 phút): Nắm được giá trị nội dung và nghệ thuật của
từng bài thơ.
- Baøi taäp veà nhaø: Đọc thuộc lòng các bài thơ.Soạn bài Tiểu sử tóm tắt.
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM.
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

Tieát: 90.
Baøi: Làm văn. TIỂU SỬ TÓM TẮT.
I. MỤC TIÊU.
- Kiến thức: Giúp học sinh nắm được mục đích, yêu cầu của tiểu sử tóm tắt.
- Kĩ năng: Biết cách viết tiểu sử tóm tắt.
- Thái độ: Ý thức trong việc tìm hiểu tiểu sử các nhà văn, nhà thơ.
II. CHUAÅN BÒ.
- Thaày: Ñoïc taøi lieäu tham khaûo, SGV, SGK.

- 204 - 48812728.doc
205
- Troø: Ñoïc SGK, hoïc baøi cuõ, soaïn baøi môùi.
III. HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC
- OÅn ñònh toå chöùc :( 1 phuùt).
- Kieåm tra baøi cũ . (4’): Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY.
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
15 Hoạt động 1: Hướng dẫn I. Mục đích, yêu cầu của tiểu sử tóm
học sinh tìm hiểu mục tắt.
đích, yêu cầu của tiểu sử 1) Mục đích.
tóm tắt. - Tiểu sử tóm tắt là văn bản thông
GV: Yêu cầu học sinh HS: Đọc mục I SGK, tin một cách khách quan, trung thực
đọc mục I SGK, sau đó thảo luận và trả lời những nét cơ bản về cuộc đời, sự
gợi ý các câu hỏi cho các câu hỏi . nghiệp của một cá nhân: Nhà văn,
học sinh thảo luận, trả - Trong cuộc sống nhà thơ, nhà khoa học, nhà chính
lời. đôi khi cần phải viết trị,..
- Vì sao trong cuộc sống tiểu sử tóm tắt để - Mục đích:
cũng như trong học tập giúp người khác nắm + Thể hiện những hiểu biết về đối
chúng ta cần phải viết được ngắn gọn, đầy tượng được tóm tắt.
tiểu sử tóm tắt? đủ những thông tin + Giới thiệu cho người khác biết về
- Nêu mục đích, yêu cầu về cuộc đời và sự cuộc đời, sự nghiệp và cống hiến của
của bản tiểu sử tóm nghiệp của một cá họ.
tắt? nhân nào đó. + Cung cấp thông tin cho các nhà
- Mục đích của tiểu quản lí, sử dụng lao động.
sử tóm tắt: Giới thiệu + Đối với các nhà văn, nhà thơ, nắm
cho người khác biết được tiểu sử tóm tắt sẽ có thêm cơ sở
về cuộc đời và sự để hiểu sâu sắc các sáng tác của họ.
nghiệp của một cá 2) Yêu cầu .
nhân. - Thông tin một cách khách quan,
chính xác.
- Nội dung và độ dài của văn bản
cần phù hợp với mục đích viết tiểu
sử tóm tắt.
- Văn phong cần cô đọng, trong
sáng, không sử dụng các biện pháp
tu từ.
25 Hoạt động 2: Hướng dẫn II. Cách viết tiểu sử tóm tắt.
học sinh tìm hiểu cách HS: Đọc ngữ liệu ở 1) Chọn tài liệu.
viết tiểu sử tóm tắt. mục II SGK, thảo - Tài liệu cần phải có độ tin cậy cao,
GV: Yêu cầu học sinh luận và trả lời các do các nhà xuất bản uy tín ấn hành.
đọc ngữ liệu về Lương câu hỏi. - Sưu tầm và đọc những tài liệu của
Thế Vinh. Gợi ý cho - Kể lại vắn tắt về chính nhân vật được tóm tắt để hiểu
học sinh thảo luận và cuộc đời và sự nghiệp thêm về họ.
trả lời các câu hỏi trong của Lương Thế Vinh 2) Viết tiểu sử tóm tắt.
mục II SGK. cần chú ý các thông - Giới thiệu khái quát về nhân thân –
- Kể lại vắn tắt cuộc đời tin: những hoạt động xã hội – những
và sự nghiệp của nhà + Họ tên, quê quán, đóng góp và thành tựu tiêu biểu –
bác học Lương Thế gia đình, học vấn. đánh giá chung.
Vinh. + Những đóng góp - Ngôn từ và diễn đạt cần ngắn gọn,
- Phân tích tính cụ thể, về mặt xã hội: Có tài súc tích, thông tin chân thực, khách
- 205 - 48812728.doc
206
chính xác, chân thực và ngoại giao. quan.
tiêu biểu của các tài + Về khoa học: Đóng
liệu được lựa chọn. góp ở lĩnh vực toán
- Để chuẩn bị cho bài học và văn chương.
viết tiểu sử tóm tắt, cần + Đánh giá chung.
sưu tầm những tài liệu - Tài liệu được chọn
gì? Các tài liệu đó phải để viết tiểu sử tóm tắt
đáp ứng những yêu cầu là Từ điển văn học
nào? nên có độ tin cậy cao.
- Bài viết về Lương Thế
Vinh gồm mấy nội
dung? Là những nội
dung nào?
- Để viết tiểu sử tóm
tắt cần sưu tầm đầy * Luyện tập.
GV: Khi viết tiểu sử đủ những tài liệu Viết tiểu sử tóm tắt về nhà thơ Tố
tóm tắt thái độ đánh chính xác về đối Hữu.
giá của người viết như
tượng được tóm tắt.
thế nào? HS: Thảo luận, trả
GV: Yêu cầu học sinh lời.
nắm vững phần ghi Khi viết tiểu sử tóm
nhớ SGK. tắt cần có thái độ
đánh giá khách quan,
trung thực.
HS: Đọc và nắm
vững ghi nhớ SGK.
- Cuûng coá, daën doø( 1 phút): Nắm được mục đích, yêu cầu và cách thức viết tiểu
sử tóm tắt.
- Baøi taäp veà nhaø: Làm các bài tập trong phần luyện tập SGK.
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM.
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

Ngaøy soaïn: 10 /2/08


- 206 - 48812728.doc
207
Tieát: 91, 92.
Baøi: Tiếng Việt. ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT.
I. MỤC TIÊU.
-Kiến thức: Giúp học sinh nắm được đặc điểm loại hình của tiếng Việt – một ngôn ngữ đơn
lập để học tập và sử dụng tiếng Việt tốt hơn.
-Kĩ năng: Có kĩ năng sử dụng tiếng Việt trong học tập và lao động.
-Thái độ: Bồi dưỡng ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
II. CHUAÅN BÒ.
- Thaày: Ñoïc taøi lieäu tham khaûo, SGV, SGK.
- Troø: Ñoïc SGK, hoïc baøi cuõ, soaïn baøi môùi.
III. HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC
- OÅn ñònh toå chöùc :( 1 phuùt).
- Kieåm tra baøi cũ . (4’):Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
10 Hoạt động 1: Hướng I. Loại hình ngôn ngữ.
dẫn học sinh tìm hiểu HS: Đọc SGK và trả - Loại hình ngôn ngữ là cách phân chia
chung về loại hình lời các câu hỏi. thành những nhóm ngôn ngữ dựa trên
ngôn ngữ. - Loại hình ngôn ngữ : những đặc trưng giống nhau về các mặt :
GV: Yêu cầu học sinh Cách phân chia ngôn Ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp.
đọc mục I SGK, và ngữ dựa trên những - Trên thế giới có tới trên 5000 ngôn ngữ.
nêu câu hỏi: Thế nào đặc trưng của chúng. Các nhà ngôn ngữ học đã xếp chúng vào
là loại hình ngôn - Có hai loại hình một số loại hình, và có hai loại hình ngôn
ngữ? Có những loại ngôn ngữ quen thuộc: ngữ khá quen thuộc:
hình ngôn ngữ nào? Loại hình ngôn ngữ + Loại hình ngôn ngữ đơn lập: Tiếng
Thế nào là loại hình đơn lập và loại hình Việt, tiếng Thái, tiếng Hán,…
ngôn ngữ đơn lập? ngôn ngữ hòa kết. + Loại hình ngôn ngữ hòa kết: Tiếng
- Loại hình ngôn ngữ Nga, tiếng Pháp, tiếng Anh,…
đơn lập là loại hình
ngôn ngữ nói rời và
viết rời.
60 Hoạt động 2: Hướng II. Đặc điểm loại hình của tiếng Việt.
dẫn học sinh tìm hiểu 1) Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp.
đặc điểm loại hình của - Về mặt ngữ âm, tiếng là âm tiết.
tiếng Việt. - Về mặt sử dụng, tiếng có thể là từ hoặc
GV: Giải thích một HS: Nêu thắc mắc để yếu tố cấu tạo từ.
số khái niệm: giáo viên lí giải cụ thể. VD1:Sao anh không về chơi thôn Vĩ?
- Ngữ âm là toàn bộ ( Hàn Mặt Tử).
các âm, các thanh, các + Câu thơ trên có bảy tiếng, cũng là bảy
kết hợp âm thanh và âm tiết, bảy từ, đọc và viết đều tách rời
giọng điệu trong từ, nhau.
trong câu của ngôn + Mỗi tiếng trên cũng có thể là yếu tố
ngữ. cấu tạo từ: về ->trở về; chơi -> ăn chơi;
- Âm tiết là đơn vị thôn -> thôn xóm.
phát âm nhỏ nhất của
lời nói, dù phát âm VD2: Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ,
chậm đến đâu thì Mặt trời chân lí chói qua tim.
chúng ta cũng không (Tố Hữu).
thể chia cắt âm tiết ra + Hai câu thơ trên có mười bốn tiếng
- 207 - 48812728.doc
208
được. HS: Lấy thêm ví dụ và (âm tiết).
GV: Giúp học sinh phân tích. + Về từ : Có mười một từ ( có ba từ, mỗi
phân tích ví dụ SGK từ có cấu tạo bởi hai tiếng :Nắng hạ, mặt
và lấy thêm các ví dụ. trời, chân lí).
HS: Phân tích ví dụ 2) Từ không biến đổi hình thái.
GV: Giúp học sinh sách giáo khoa. * Trong tiếng Việt dù dùng trong trường
phân tích ví dụ SGK. hợp nào, giữ chức vụ nào trong câu, từ
vẫn không biến đổi hình thái ngữ âm và
chữ viết.
VD: Cười người1 chớ vội cười lâu,
Cười người2 hôm trước, hôm sau người3
cười.
+ Xét về mặt ngữ âm và chữ viết thì
chúng ta thấy không có sự khác biệt nào
giữa người3 ( chủ ngữ ) và người1,
người2 ( bổ ngữ).
+ Trong tiếng Anh thì hoàn toàn lại
khác.
VD: SGK.
3) Biện pháp chủ yếu để biểu thị ý nghĩa
ngữ pháp là sắp đặt từ theo thứ tự trước sau
và sử dụng các hư từ.
* Trong tiếng Việt nếu thay đổi trật tự
sắp đặt từ hoặc thay đổi các hư từ thì
nghĩa của cụm từ, của câu sẽ thay đổi
HS: Đọc kĩ ghi nhớ hoặc trở nên vô nghĩa.
SGK. VD: Tôi học bài.
- Học bài với tối!/ Học bài cùng tôi!
- Tôi đang học bài./ Tôi đã học bài.
( các hư từ : với, cùng, đang, đã.)
15 Hoạt động 3: Hướng HS: Đọc bài tập 1 và III. Luyện tập.
dẫn học sinh luyện tập. phân tích theo yêu cầu Bài tập 1 SGK.
GV: Hướng dẫn học của SGK. - Nụ tầm xuân 1 : Phụ ngữ của cụm động
sinh làm bài tập 1 từ chỉ đối tượng của hoạt động hái.
SGK. nụ tầm xuân2 : Chủ ngữ của động từ
nở.
- bến1 : Phụ ngữ của cụm động từ chỉ đối
tượng của động từ nhớ.
bến2: Chủ ngữ của động từ đợi.
- trẻ1: Phụ ngữ của cụm động từ chỉ đối
tượng của động từ yêu.
trẻ2: Chủ ngữ của động từ đến.
-….
- Cuûng coá, daën doø( 1 phút): Nắm được đặc điểm loại hình của tiếng Việt : Là
đơn vị nói rời, viết rời, không biến đổi hình thái.
- Baøi taäp veà nhaø: Làm các bài tập còn lại trong phần Luyện tập.
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM.
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
- 208 - 48812728.doc
209

Ngaøy soaïn: 12 /2/08


Tieát: 93.
Baøi:Làm văn. TRẢ BÀI LÀM VĂN SỐ 6.
I. MỤC TIÊU.
- Kiến thức: Thấy được những ưu điểm và nhược điểm trong bài làm văn số . Trình bày
được quan niệm, ý kiến của mình một cách chặt chẽ, thuyết phục trong bài làm văn tiếp
theo:Kiểm tra học kì II.
- Kĩ năng: Rút ra được những kinh nghiệm để làm tốt hơn bài làm văn kiểm tra học kì II.
-Thái độ: Có ý thức hơn trong việc hành văn, biết quan tâm đến những vấn đề mà xã hội
đang đặt ra cho con người, đề xuất cách giải quyết, khắc phục.
II.CHUẨN BỊ.
-Thaày :Thoáng keâ keát quaû, löïa choïn baøi vieát ñaït, chöõa loãi
cho hoïc sinh.
-Troø : OÂn laïi kieán thöùc veà vaên nghị luận.
III. HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC
- OÅn ñònh toå chöùc :( 1 phuùt).
- Kieåm tra baøi cũ . (4’): Nhắc lại các thao tác nghị luận cơ bản: Phân tích, so sánh,
bác bỏ.
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
15 Hoạt động 1: Hướng HS: Tiến hành thảo I. Gợi ý đáp án.
dẫn học sinh nhắc lại luận, phân tích đề, xác Đây là một đề mở, thuộc kiểu bài
yêu cầu đề bài và tiến định yêu cầu của đề nghị luận xã hội, do đó học sinh có thể
hành lập dàn ý cho bài bài và tiến hành lập bày tỏ những suy nghĩ của bản thân
viết. dàn ý cho bài viết. một cách thoải mái. Tuy nhiên bài viết
Đề: Quan niệm của - Vấn đề cần nghị cần đạt một số yêu cầu cơ bản sau:
anh (chị) về chí làm luận: Quan niệm của 1) Về kĩ năng:
trai trong xã hội hiện bản thân về chí làm - Học sinh phải biết vận dụng khéo léo,
đại ngày nay. trai thời nay. linh hoạt những thao tác lập luận vừa
- Thao tác nghị luận học: Phân tích, so sánh, bác bỏ,…để
chính: Phân tích, so vừa bày tỏ được quan niệm của mình
sánh,bác bỏ, giải thích, trước một vấn đề xã hội vừa đảm bảo
chứng minh,… những yêu cầu cơ bản của một bài làm
- Phạm vi tư liệu: văn.
Trong đời sống và - Diễn đạt trong sáng, chân thành, kết
sách báo là chủ yếu. hợp giữa nêu ý kiến cá nhân với phân
tích, lí giải vấn đề chặt chẽ, thuyết phục.
2) Về nội dung: Đảm bảo một số ý sau:
- Khái niệm về chí làm trai.
- Chí làm trai của các nhà nho thời
phong kiến.
- Chí làm trai của thanh niên, học sinh
thời nay: Mặt tích cực và mặt hạn chế,
sai lệch.
- Quan niệm riêng của bản thân về chí
làm trai.
Mỗi ý học sinh nhất thiết phải phân
- 209 - 48812728.doc
210
tích, lí giải và chứng minh cặn kẽ,
thuyết phục.
* Biểu điểm: Tùy theo mức độ hoàn
thành bài viết của học sinh mà định
mức điểm cho phù hợp.

10 Hoạt động 2: Nhận HS: Thông qua nhận II. Nhận xét, đánh giá về bài làm.
xét, đánh giá về bài xét, đánh giá của giáo - Ưu điểm.
làm. viên tự rút kinh + Số học sinh đạt từ điểm trung bình
GV: Nhận xét chung nghiệm cho bản thân. trở lên tương đối, đa phần học sinh hiểu
kết quả bài làm của yêu cầu đề bài, biết cách vận dụng kết
học sinh. Chọn một hợp các thao tác lập luận phân tích ,so
số bài viết khá đọc sánh, bác bỏ, giải thích, chứng minh,…
trước lớp để học sinh + Chữ viết tương đối rõ ràng, sạch sẽ.
tham khảo. - Hạn chế:
+ Một số bài viết chưa đạt yêu cầu đề
ra, triển khai và sắp xếp các luận điểm,
luận cứ chưa phù hợp. Có nhiều bài chỉ
viết được một đoạn.
+ Học sinh còn mắc nhiều lỗi về chính
tả, dùng từ, đặt câu, diễn đạt.
15 Hoạt động 3: Tiến HS: Tìm nguyên nhân III. Trả bài và chữa lỗi.
hành trả bài và chữa mắc lỗi, tiến hành 1) Lỗi hình thức:
lỗi. chữa lỗi theo gợi ý của - Lỗi chính tả về phụ âm cuối, về thanh
GV: Trả bài và tiến giáo viên. điệu, viết hoa danh từ riêng,…
hành chữa các lỗi mà - Lỗi ngữ pháp và diễn đạt: Thiếu thành
học sinh hay mắc phần câu, câu cụt,…Sử dụng liên kết
phải: Lỗi chính tả, lỗi chưa phù hợp.
ngữ pháp, lỗi diễn 2) Các lỗi về nội dung.
đạt, bố cục, kiến
thức,…
- Cuûng coá, daën doø( 1 phút): Tiến hành lập dàn ý chi tiết cho bài viết theo gợi ý
ở tiết trả bài.
- Baøi taäp veà nhaø: Soạn bài Tôi yêu em của Pu-skin.
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM.
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

- 210 - 48812728.doc
211

Ngaøy soaïn: 14 /2/08


Tieát: 94.
Baøi:Đọc văn. TÔI YÊU EM
A. X. Pu- skin.
I. MỤC TIÊU.
-Kiến thức: Giúp học sinh cảm nhận được vẻ đẹp trong sáng của bài thơ cả về nội dung tâm
tình lẫn ngôn từ nghệ thuật.
-Kĩ năng: Đọc –hiểu bài thơ trữ tình qua bản dịch.
-Thái độ: Có tinh thần trong sáng, cao cả trong cuộc sống và tình yêu.
II. CHUAÅN BÒ.
- Thaày: Ñoïc taøi lieäu tham khaûo, SGV, SGK.
- Troø: Ñoïc SGK, hoïc baøi cuõ, soaïn baøi môùi.
III. HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC
- OÅn ñònh toå chöùc :( 1 phuùt).
- Kieåm tra baøi cũ . (4’):Đọc thuộc lòng bài thơ Tương tư của Nguyễn Bính. Phân tích
diễn biến của tâm trạng tương tư trong bài thơ.
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
5 Hoạt động 1: Hướng I. Đọc – hiểu khái quát.
dẫn học sinh đọc- 1) Tác giả.
hiểu khái quát. - A.X.Pu-skin ( 1799- 1837) là nhà thơ vĩ
GV: Gọi học sinh HS: Đọc tiểu dẫn đại của nước Nga, là Mặt trời của thi ca
đọc tiểu dẫn SGK, SGK, tóm tắt vài Nga.
sau đó giúp học sinh nét về tác giả và - Ông là người đặt nền móng cho văn học
tóm tắt vài nét về bài thơ. Nga, khởi đầu cho chủ nghĩa hiện thực với
tác giả và bài thơ. các thể loại: Thơ, tiểu thuyết, bi kịch lịch
GV: Giảng giải sử, trường ca, truyện ngắn,…
thêm: Bi-ê- lin- xki 2) Bài thơ.
đã nhận xét: Đây là - Đề tài: Tình yêu là một đề tài phong phú
tình cảm của con và luôn hấp dẫn, song Pu-skin tạo được ấn
người từng trải và ta tượng riêng độc đáo.
cũng thấy ở đây - Kết cấu: Gồm hai câu lớn, mỗi câu bốn
lòng nhân ái làm dòng, chia lầm hai phần : Mỗi phần bắt
xúc động lòng đầu bằng điệp khúc Tôi yêu em, tình cảm
người, vẻ diễm lệ giải bày ở phần một được láy lại và nâng
nghệ thuật. cao hơn ở phần sau.
35 Hoạt động 2: Hướng II. Đọc-hiểu chi tiết.
dẫn đọc –hiểu chi 1) Tình yêu của nhân vật trữ tình.
tiết. - Là một tình yêu nồng thắm, say đắm,
GV: Gọi học sinh HS: Đọc diễn cảm thủy chung:
- 211 - 48812728.doc
212
đọc diễn cảm văn văn bản. Tôi yêu em: đến nay chừng có thể
bản. Ngọn lửa tình chưa hẳn đã tàn phai;
GV: Em hãy tìm HS: Thảo luận, trả + Xét kết cấu bề mặt ngôn từ bài thơ và xét
những mâu thuẫn lời. mạch cảm xúc bên trong, ta thấy ngay trật
trong lôgic ngôn từ - Bề ngoài: Nhân tự lôgic trong cách giải bày tình cảm:
và mạch cảm xúc vật trữ tình dường . Bề ngoài: Dường như muốn rút lui, chối
của bài thơ? như muôn rút lui, bỏ say mê, dập tắt lửa tình.
chối bỏ tình yêu, . Bên trong: Mạch cảm xúc tình yêu vẫn
từ bỏ đam mê. cuồn cuộn chảy, bất chấp lôgic, không nén
- Mạch cảm xúc được nên đã bật lên thành điệp khúc :Tôi
bên trong: Tình yêu em.
yêu vẫn cuộn chảy, + Câu 3,4: Chấp nhận rời xa tình yêu với
bật lên thành điệp em.
khúc :Tôi yêu em. Nhưng không để em bận lòng thêm nữa,
GV: Tình yêu của HS: Thảo luận Hay hồn em phải gợn bóng u hoài.
Pu-skin cũng rất phát biểu: Tình + Nhưng câu 5: Cảm xúc lại lên tiếng:
đỗi bình thường, yêu của Pu-skin Tôi yêu em âm thầm, không hi vọng,
biểu hiện ở đâu? cũng rất đỗi bình + Đến câu 7: Tôi yêu em, yêu chân thành,
thường, cũng ghen đằm thắm, có sự đối lập giữa trật tự lôgic
tuông, đau khổ vì và mạch cảm xúc, giữa lí trí và tình cảm:
ghen tuông. Bộc lộ sự day dứt, trăn trở trong lòng nhân
Trên đời này vật trữ tình.
không có trò tra - Là tình yêu rất đỗi bình thường như bao
tấn nào /Đơn đớn tình yêu khác:
hơn những giày vò Lúc rụt rè, khi hậm hực lòng ghen,
GV: Em hãy chứng nghiệt ngã của Đây là một tình yêu rất người, rất đời
minh tình yêu của ghen tuông. thường khi cũng ghen tuông và đau khổ vì
nhân vật trữ tình HS: Suy nghĩ trả ghen tuông. Tình yêu thường ích kỉ, ghen
hết sức tha thiết và lời: Nhân vật trữ tuông là biểu hiện cao độ của tính ích kỉ đó
cao thượng? tình luôn tôn trọng nhưng với nhân vật trữ tình, cái ghen đã
người tình của vượt qua sự tầm thường để tìm đến những
mình: Cầu em gì cao đẹp hơn:
GV: Hãy chứng được người tình Cầu em được người tình như tôi đã yêu
minh rằng cảm xúc như tôi đã yêu em. em.
tình yêu phần sau HS: Suy nghĩ trả Câu thơ đã đưa tình yêu lên ngôi, làm
mãnh liệt hơn phần lời. chói sáng nhân cách con người. Ta bắt gặp
trước? So sánh các Cảm xúc tình yêu thái độ cao thượng và sự tôn trọng người
câu 1, 2 với 5, 6; câu ở phần sau mãnh tình trong nhiều bài thơ của Pu- skin.
4 với câu 8. liệt hơn bởi nhân - Là một tình yêu dịu dàng, tao nhã chứ
vật trữ tình luôn không sấn sổ ( âm thầm, không hi vọng, rụt
GV: Hãy nhận xét khẳng định bằng rè,…) nổi bật là tình yêu đằm thắm, chân
những đặc sắc về các từ:yêu âm thành, luôn trở đi trở lại trong thơ Pu-
nghệ thuật thể hiện thầm, chân thành, skin.
trong bài thơ: Lời đằm thắm,… - Tình yêu của em thì sao?
lẽ, giọng điệu, ngôn HS: Suy nghĩ trả + Không rõ nét trong bài thơ.
từ? lời. + Nhưng có gì đó không ổn, có gì đang trở
GV: Em hãy chọn - Lời lẽ chân ngại.
cách đặt nhan đề thành, tha thiết, * Tóm lại: Tình yêu của nhân vật trữ tình
cho bài thơ và giải trong sáng. là một tình yêu mãnh liệt nhưng tế nhị, da
- 212 - 48812728.doc
213
thích lí do chọn - Giọng điệu đậm diết nhưng không ích kỉ, tha thiết nhưng
lựa? chất trữ tình, ngọt
cao thượng, trong sáng, thủy chung, cao
- Anh yêu em. ngào. cả.
- Tôi yêu cô. HS: Lựa chọn 2) Nghệ thuật thể hiện.
- Tôi yêu bạn. nhan đề và lí giải
- Bài thơ là một thông điệp, một bức thư
- Tôi yêu chị. phù hợp. gửi người yêu của nhân vật trữ tình.
- Tôi yêu em. - Nhan đề:Dịch thỏa đáng, lựa chọn cách
xưng hô phù hợp:Xác định mối quan hệ
vừa gần vừa xa, vừa đằm thắm vừa dang
dở của hai người.
-Cách biểu hiện tạo ấn tượng riêng, đẹp về
tình yêu.
- Cuûng coá, daën doø( 1 phút): Cảm nhận được vẻ đẹp tao nhã trong thơ tình của
Pu- skin.
- Baøi taäp veà nhaø: Đọc thuộc lòng bài thơ. Đọc trước bài Thơ số 28-Ta- go.
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM.
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

Ngaøy soaïn: 22 /2/08


Tieát: 95.
Baøi:Đọc thêm. BÀI THƠ SỐ 28.
(Trích tập Người làm vườn).
R. Ta- go.
I.MỤC TIÊU.
-Kiến thức: Giúp học sinh nắm được vài nét về cuộc đời của Ta-go. Hiểu rõ bài thơ số 28 là
bài thơ tình hay nhất, trước hết Ta-go đã nói đúng được tâm lí, nguyện vọng của trai gái
đang yêu nhau.
- Kĩ năng: Đọc diễn cảm, phân tích một tác phẩm thơ ca qua văn bản dịch.
- Thái độ: Bồi dưỡng tình cảm chân thực, trong sáng trong tình yêu.
II. CHUAÅN BÒ.
- Thaày: Ñoïc taøi lieäu tham khaûo, SGV, SGK.
- Troø: Ñoïc SGK, hoïc baøi cuõ, soaïn baøi môùi.
III. HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC
- OÅn ñònh toå chöùc :( 1 phuùt).
- Kieåm tra baøi cũ . (4’): Đọc thuộc lòng bài thơ Tôi yêu em- Pu-skin. Tình yêu của nhân
vật trữ tình được thể hiện như thế nào trong bài thơ?
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY.
T Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
L
5 Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc- I. Đọc- hiểu khái quát.
hiểu khái quát. -Ta-go ( 1861 – 1941) là một thiên tài toàn
GV: Gọi học sinh đọc tiểu HS: Đọc tiểu dẫn năng của Ấn Độ. Ông là một nhà thơ, nhà
dẫn SGK, sau đó giúp học SGK, tóm lược về văn, nhà viết kịch lớn, một họa sĩ có tài,
sinh tóm tắt vài nét về tác tác giả. một nhà giáo ưu tú, một nhà hoạt động xã
giả. hội nhiệt thành, một nhà hiền triết.
GV: Giới thiệu bài thơ. - Giá trị xuyên suốt toàn bộ tác phẩm của
Bài thơ là một hành trình Ta-go là tư tưởng nhân đạo.
tìm kiếm sự hòa hợp, thống - Bài thơ : Rút từ tập thơ tình Người làm
- 213 - 48812728.doc
214
nhất, sự đồng điệu giữa vườn.
những mặt tưởng chừng
như là nghịch lí, mâu
thuẫn: Giữa cho và nhận,
giữa thể xác và tâm hồn,
giữa hạnh phúc và đau khổ,
giữa tự do và ràng buộc,
giữa hữu hạn và vô hạn.
35 Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc- II. Đọc- hiểu chi tiết.
hiểu chi tiết. 1) Trong ba câu thơ đầu , tác giả nhắc đến
GV: Gọi học sinh đọc diễn HS: Đọc diễn cảm đôi mắt. Đôi mắt của người yêu có vẻ băn
cảm văn bản tác phẩm. Sau văn bản. khoăn, u buồn, hình như chưa thật tin,
đó, chia lớp thành các tổ HS: Thảo luận muốn nhìn thẳng vào tận đáy tâm tưởng
học tập tiến hành thảo luận nhóm, cử đại diện của anh. Đôi mắt là cửa sổ tâm hồn, nó
các câu hỏi. báo cáo kết quả. như ánh sáng kì diệu của trời đất rọi chốn
Các nhóm còn lại sâu thẳm của trái tim con người:Như
tranh luận, trao trăng kia muốn vào sâu biển cả, trăng lặng
Câu 1: Mở đầu bài thơ là đổi. xuống biển, hòa nhập vào cõi mênh mông
hình ảnh đôi mắt, điều đó HS: Đó chính là tỏa ra ánh sáng lung linh, huyền diệu. Đó
có dụng ý nghệ thuật gì? biểu hiện của sự chính là biểu hiện của sự khát khao hòa
khát khao hòa hợp tâm hồn.
hợp tâm hồn. 2) Do bài thơ được xây dựng theo kiểu tư
Câu 2: Giọng điệu trong bài duy hướng nội nên có thể tìm thấy hai
thơ là giọng điệu của ai? HS: Thảo luận, hình ảnh, hai giọng điệu: Tình nhân và
Đây là lời đối thoại của phát biểu. triết nhân.
chàng trai với cô gái là Giọng điệu bài 3)- Bài thơ được cấu trúc tầng bậc, từ
người mình yêu, hay chỉ là thơ là giọng điệu thấp lên cao, từ cụ thể đến trừu tượng.
một lời độc thoại nội tâm? của chàng trai. Do - Kiểu tư duy của bài thơ là kiểu tư duy
Có người cho rằng có thể bài thơ được xây hướng nội, hướng vào tâm linh.
tìm thấy hai hình ảnh, hai dựng theo kiểu tư 4) Để đáp ứng khát vọng hòa hợp trong
giọng điệu: Tình nhân và duy hướng nội tình yêu, chàng trai đã bày tỏ hết lòng
triết nhân trong bài thơ. Ý nên có thể tìm mình không giấu điều gì trước mắt người
kiến của em? thấy hai hình ảnh, yêu, nhưng thật nghịch lí khi chàng trai
hai giọng điệu: nói ngược:Chính vì thế mà em không biết
Tình nhân và triết gì tất cả về anh. Có thể sự phơi bày cuộc
Câu 3: Xác định cấu trúc và nhân. đời mới chỉ là bề ngoài, mới chỉ là một
kiểu tư duy của bài thơ? HS: Thảo luận, khía cạnh của đời anh. Điều mà người yêu
trả lời. đòi hỏi còn cao quý, thập toàn và thánh
- Cấu trúc: Tầng thiện hơn nhiều.
bậc, từ thấp lên 5) Nếu ở đoạn trên, tình cảm của chàng
cao, từ cụ thể đến trai mới chỉ dừng lại ở sự giải bày lòng
trừu tượng. chân thực thì đến đoạn:Nếu đời
- Tư duy: Hướng anh…..tình cảm của chàng trai phát triển
nội, hướng vào cao hơn. Để người yêu tin tưởng, hiểu
Câu 4: Có ý kiến cho rằng, bên trong. thấu, chàng trai sẵn sàng hiến dâng cuộc
câu thơ: Anh đã để cuộc đời HS: Tranh luận, đời mình. Đoạn thơ như một lời nguyện
anh trần trụi dưới mắt em trả lời: Đó là sự ước cao cả của chàng trai.
/Chính vì thế mà em không nghịch lí nhưng Ta-go lặp lại những từ nếu (if),
biết gì tất cả về anh, là vô lí. lại phù hợp với chỉ(only), nhưng (but) để khẳng định ý
- 214 - 48812728.doc
215
Hãy lí giải và cho ý kiến. khát vọng hòa nghĩa hiến dâng trọn vẹn cho tình yêu.
Câu 5:Những biện pháp hợp trong tình 6) Chàng trai có thể hi sinh và hiến dâng
nghệ thuật mang tính giả yêu. đến như vậy, nhưng vẫn chưa đủ, điều mà
định với cấu trúc : HS: So sánh cấu người yêu cần đến là thứ khác. Nó không
If………..but……….only. trúc tiếng Anh để phải là vật chất tầm thường mà quan
(Nếu……nhưng…..chỉ là) lí giải: trọng hơn là tinh thần. Để đáp ứng được
có tác dụng ở phương diện -If it were only ađiều đó, tình yêu của chàng trai lại chuyển
nào? gem.( Nếu đời anh lên cung bậc cao hơn là hiến dâng trái
chỉ là một viên tim.
ngọc) Ta- go đã vận dụng thủ pháp so sánh, ví
- If it were only a
von để khám phá chiều sâu và bến bờ của
flower.( Nếu đời trái tim.Trái tim con người là thế giới bí
anh chỉ là một đóaẩn, khó có thể hiểu hết được mọi biến thái
hoa). Viên ngọc, của nó. Chính vì khoảng cách đó mà tình
đóa hoa là những yêu đòi hỏi rút ngắn lại bằng sự đồng
vật vừa quý giá, cảm, hòa hợp. Nhưng chàng trai biết:Trái
vừa đẹp đẽ mà tạo tim anh lại là tình yêu / Nỗi vui sướng, khổ
hóa ban cho con đau của nó là vô biên / Những đòi hỏi và
người, đời anh sự giàu sang của nó là trường cửu.Ở đây
cũng đẹp và quý có sự đối lập vừa sung sướng, vừa đau
giá như vậy,
khổ, vừa đòi hỏi vừa giàu sang.Sự đối lập
nhưng nếu cần đó tồn tại và mãi mãi tồn tại trong tình
làm cho em xinh yêu, do đó tình yêu đòi hỏi phải thống
đẹp hơn, quý giá nhất, phải hài hòa. Đó là một quy
hơn , anh cũng luật:Trái tim anh cũng ở gần em như
nguyện ước hiến chính đời em vậy /Nhưng chẳng bao giờ
dâng cho em. em biết trọn nó đâu.
Câu 6: Những hình ảnh * Sự trọn vẹn trong tình yêu là vô hạn, dù
tượng trưng, so sánh, ẩn dụ, biết vậy nhưng tình yêu vẫn khao khát cái
Ta-go muốn nói điều gì về hoàn thiện. Nếu mỗi người tình biết
tình yêu đôi lứa qua bài thơ HS: Thảo luận, hướng về cái trọn vẹn để nắm bắt, để
số 28? trả lời. khám phá, sáng tạo thì công việc đó chính
GV: Em hãy nhận xét là hạnh phúc..Muốn có hạnh phúc trong
những nét đặc sắc về nghệ tình yêu không gì bằng ngày ngày cứ nhân
thuật bài thơ? lòng tin yêu, sự hiểu biết, sự hòa hợp lên
như rót đầy cốc rượu nồng- đó là chân lí
của Ta-go, nhà thơ trữ tình tinh tế bậc
nhất.
* Nghệ thuật:
- Đây là bài thơ trữ tình giàu chất triết lí.
- Cấu trúc bài thơ chặt chẽ, có hệ thống,
mạch lạc, thể hiện tư duy lôgic và triết học
của tác giả.
- Cuûng coá, daën doø( 1 phút): Cảm nhận được vẻ đẹp triết lí trong thơ tình yêu
của Ta-go.
- Baøi taäp veà nhaø: Đọc thuộc lòng bài thơ.
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM.
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
- 215 - 48812728.doc
216

Ngaøy soaïn: 24 /2/08


Tieát: 96.
Baøi:Làm văn. LUYỆN TẬP VIẾT TIỂU SỬ TÓM TẮT.
I. MỤC TIÊU.
-Kiến thức : Giúp học sinh nắm vững những kiến thức vừa học.
-Kĩ năng: Viết được bản tiểu sử tóm tắt.
-Thái độ: Có ý thức tôn trọng tính trung thực khách quan khi viết tiểu sử tóm tắt.
II. CHUAÅN BÒ.
- Thaày: Ñoïc taøi lieäu tham khaûo, SGV, SGK.
- Troø: Ñoïc SGK, hoïc baøi cuõ, soaïn baøi môùi.
III. HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC
- OÅn ñònh toå chöùc :( 1 phuùt).
- Kieåm tra baøi cũ . (4’): Thế nào là tiểu sử tóm tắt. Mục đích, yêu cầu, và cách thức
viết tiểu sử tóm tắt.
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
20 Hoạt động 1:Hướng dẫn I. Viết tiểu sử tóm tắt.
- 216 - 48812728.doc
217
học sinh cách viết tiểu sử Bản tiểu sử tóm tắt cần đạt được
tóm tắt. những nội dung cơ bản sau:
1) Tiểu sử và cuộc đời.
GV: Hướng dẫn học sinh HS: Thảo luận - Họ tên, quê quán, năm sinh năm
tiến hành viết tiểu sử nhóm, xác định mục mất, gia đình, học vấn,…
tóm tắt nhà thơ Tố Hữu. đích, yêu cầu viết - Thời thiếu niên: Học trường Quốc
- Xác định mục đích, yêutiểu sử tóm tắt cùng học Huế.
cầu viết tiểu sử tóm tắt.
nội dung trình bày - Thời thanh niên: Hoạt động sôi nổi
- Xác định nội dung trong bản tiểu sử trong các phong trào cách mạng ở
trình bày trong bản tiểutóm tắt. Huế, là người lãnh đạo chủ chốt của
sử tóm tắt. - Mục đích: Tìm Đoàn thanh niên Dân chủ ở Huế.
- Tìm hiểu về cuộc đời và
hiểu kĩ về cuộc đời - Cách mạng tháng Tám năm 1945,
sự nghiệp thơ ca của Tố và sự nghiệp thơ ca Tố Hữu là Chủ tịch Ủy ban khởi
Hữu ( thông qua SGK của Tố Hữu, từ đó nghĩa ở Huế.
Văn học 12, tập 1, NXB có thêm thông tin để - Trong suốt hai cuộc kháng chiến
GD, 2000). học tập các tác chống Pháp và chống Mĩ, Tố Hữu
phẩm thơ của ông luôn giữ những cương vị trọng yếu
tốt hơn. trong bộ máy lãnh đạo của Đảng và
- Yêu cầu: Đưa ra Nhà nước.
những thông tin 2) Sự nghiệp thơ ca.
chính xác, trung - Con đường thơ của Tố Hữu luôn
thực, rõ ràng và song hành cùng con đường cách
ngắn gọn. Câu chữ mạng.
phải trong sáng, - Tố Hữu đã để lại bảy tập thơ.
phù hợp với mục + Từ ấy ( 1937 – 1946).
đích tóm tắt. + Việt Bắc ( 1947 – 1954).
- Nội dung: Đảm + Gió lộng ( 1955- 1961).
bảo ba phần cơ bản: + Ra trận ( 1962 – 1971), Máu và
Tiểu sử và cuộc đời- Hoa ( 1972 – 1977).
Sự nghiệp thơ ca – +Một tiếng đờn ( 1992).
Đánh giá chung về +Ta với Ta (1999).
GV: Thống nhất chia nhà thơ. -Phong cách nghệ thuật:
lớp thành các nhóm học + Tố Hữu là nhà thơ của lí tưởng
tập, hướng dẫn học sinh cộng sản, thơ Tố Hữu tiêu biểu cho
thảo luận và tiến hành khuynh hướng thơ trữ tình chính trị.
luyện tập theo những HS: Tiến hành tìm + Nội dung trữ tình chính trị gắn
định hướng nêu trên. hiểu những thông liền với khuynh hưởng sử thi và cảm
tin về cuộc đời và sự hứng lãng mạn.
nghiệp của nhà thơ +Giọng tâm tình, ngọt ngào.
Tố Hữu thông qua + Đậm đà tính dân tộc.
SGK Văn học 12, 3) Đánh giá chung: Tố Hữu là nhà
tập 1. thơ lớn của dân tộc, thơ Tố Hữu là
HS: Thảo luận theo thành tựu xuất sắc của thơ ca cách
nhóm, xác định nội mạng, luôn kết hợp chặt chẽ hai yếu
dunh cần đưa vào tố, hai cội nguồn là cách mạng và
văn bản tóm tắt. dân tộc. Năm 1996, Ông được Nhà
nước trao tặng Giải thưởng Hồ Chí
Minh về văn học nghệ thuật
( đợt I).
- 217 - 48812728.doc
218
20 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS: Trình bày kết II. Trình bày bản tiểu sử tóm tắt trước
học sinh trình bày bản tiểu quả thảo luận của lớp.
sử tóm tắt trước lớp. nhóm.
GV: Yêu cầu từng nhóm
học sinh trình bày bản
tiểu sử tóm tắt của nhóm
mình.Sau đó chỉnh sửa,
bổ sung và hoàn chỉnh.
- Cuûng coá, daën doø( 1 phút): Nắm được cách viết một bản tiểu sử tóm tắt.
- Baøi taäp veà nhaø: Viết tiểu sử tóm tắt về một cán bộ Đoàn trường.
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM.
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

Ngaøy soaïn: 26 /2/08


Tieát: 97 - 98.
Baøi:Đọc văn. NGƯỜI TRONG BAO.
A.P Sê- Khốp
I. MỤC TIÊU.
-Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được sự phê phán sâu sắc của nhà văn đối với lối sống thu
mình vào trong bao của một bộ phận trí thức Nga cuối thế kỉ XIX. Thấy được những nét đặc
sắc về nghệ thuật của tác phẩm.
-Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc –hiểu một văn bản truyện.
-Thái độ: Có cách sống đúng đắn, phù hợp.
II. CHUAÅN BÒ.
- Thaày: Ñoïc taøi lieäu tham khaûo, SGV, SGK.
- Troø: Ñoïc SGK, hoïc baøi cuõ, soaïn baøi môùi.
III. HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC
- 218 - 48812728.doc
219
- OÅn ñònh toå chöùc :( 1 phuùt).
- Kieåm tra baøi cũ . (4’):Đọc thuộc lòng bài thơ số 28 của Ta- go. Qua bài thơ tác giả
muốn nói điều gì về tình yêu đôi lứa?
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
10 Hoạt động 1: Hướng I. Đọc –hiểu khái quát.
dẫn đọc- hiểu khái 1) Tác giả.
quát. - An- tôn Páp-lô- vích- Sê- khốp( 1860-
GV: Gọi học sinh đọc HS: Đọc tiểu dẫn 1904) là nhà văn Nga kiệt xuất có nhiều
tiểu dẫn SGK, sau đó SGK và tóm tắt theo cống hiến cho nền văn học Nga và hoạt
giúp học sinh tóm tắt gợi ý của giáo viên. động xã hội, giáo dục, văn hóa,…
vài nét về tác giả. - Là đại biểu lớn cuối cùng của chủ
GV: Giới thiệu về HS: Dựa vào SGK nghĩa hiện thực Nga.
truyện ngắn Người tìm hiểu thêm. - Sê- khốp còn là nhà cách tân thiên tài
trong bao chú ý các ở lĩnh vực truyện ngắn và kịch nói.
khía cạnh: - Sự nghiệp sáng tác của Sê- khốp khá
- Thời gian sáng tác. đồ sộ với hơn 500 truyện ngắn và
- Bối cảnh xã hội truyện vừa.Từ những cốt truyện rất
nước Nga lúc tác giản dị, tác phẩm của Sê-khốp thường
phẩm ra đời. đặt ra nhiều vấn đề có ý nghĩa xã hội to
- Giá trị độc đáo của HS: Đọc văn bản, lớn, ý nghĩa nhân bản sâu xa.
truyện. thảo luận, nêu cách 2) Truyện Người trong bao.
GV: Em đã đọc văn chia bố cục. - Truyện được sáng tác trong thời gian
bản ở nhà, vậy hãy - Mở truyện: Cuộc nhà văn dưỡng bệnh ở thành phố I-an-
thử xác định bố cục trò chuyện giữa I – ta trên bán đảo Grưm, Biển Đen.
của truyện? van I –va- nứt và -Bối cảnh tác phẩm là xã hội Nga đang
Bu-rơ-kin tại nhà ngạt thở trong bầu không khí chuyên
kho. chế nặng nề cuối thế kỉ XIX.
- Thân truyện: Kể - Đây là một trong ba truyện ngắn có
về cuộc đời và tính chung chủ đề phê phán lối sống tầm
cách của Bê-li-cốp. thường, dung tục tiểu tư sản, lối sống
- Kết truyện: Nhận của một kiểu người trí thức trong xã
xét của bác sĩ thú y hội Nga những năm cuối thế kỉ XIX:
I-van I- va – nứt- Khóm phúc bồn tử, Một chuyện tình yêu,
người nghe chuyện. Người trong bao.
75 Hoạt động 2: Hướng II. Đọc- hiểu chi tiết.
dẫn đọc- hiểu chi tiết. 1) Hình tượng nhân vật Bê-li-cốp.
GV:Nhân vật Bê-li- HS: Thảo luận, trả - Chân dung Bê-li-cốp dần dần hiện lên
cốp được tác giả khắc lời. qua cách miêu tả của tác giả hết sức rõ
họa như thế nào? - Chân dung: Bê-li- nét và kì quái.
- Chân dung? cốp hết sức kì quái, + Ăn mặc khác người: Tất cả đều để
- Tính cách. từ cách ăn mặc, đi trong bao,mang bao, cho vào bao,…
- Lối sống? đứng đến ý nghĩ của + Đi đứng khác đời: khi ngồi trong xe
hắn đều cố giấu vào ngựa thì bao giờ cũng cho kéo mui lên.
trong bao. - Tính cách:Luôn nhút nhát, ghê sợ
- Tính cách: Luôn lo hiện tại:nhỡ lại xảy ra chuyện gì, nhưng
lắng, sợ hãi, nhút lại ngợi ca, tôn sùng quá khứ: Ồ,
nhát, ghê sợ tất cả, tiếng Hi Lạp nghe thật tuyệt vời và êm
… tai.
- 219 - 48812728.doc
220
- Lối sống:Sống theo + Luôn lo lắng, sợ hãi, sợ tất cả.
những thông tư, chỉ
GV: Lối sống và con
người Bê-li-cốp đã
ảnh hưởng đến tinh
thị một cách máy
móc, giáo điều.
HS: Thảo luận trả
+B ản thân lại luôn luôn thỏa
mãn, hài lòng với lối sống cổ lỗ, hủ lậu,
thần và hoạt động của lời. kì quái của mình.
các giáo viên và người Lối sống đó đã ảnh - Lối sống:Sống theo những thông tư,
dân thành phố ra hưởng không nhỏ chỉ thị một cách máy móc, giáo điều,rập
sao? đến đời sống và tinh khuôn.
thần của những giáo * Lối sống và con người của Bê-li-cốp
GV: Ý nghĩa khái viên trong trường và đã ảnh hưởng mạnh mẽ và dai dẳng
quát và điển hình của cả người dân thành đến lối sống tinh thần của anh chị em
hình tượng nhân vật phố. trong trường học, nơi y làm việc, trong
Bê-li-cốp được thể HS: Thảo luận, phát cả thành phố, nơi y sống. Mọi người
hiện như thế nào? biểu. ghét y, sợ y, tránh xa y, không muốn
Điển hình cho một dây với y. Bê- li- cốp là tính cách điển
kiểu người, một hiện hình, sản phẩm sáng tạo nghệ thuật của
tượng xã hội đã và thiên tài Sê-khốp, điển hình cho một
GV: Hình ảnh cái bao đang tồn tại trong kiểu người, một hiện tượng xã hội đã
mang ý nghĩa biểu đời sống của một bộ và đang tồn tại trong cuộc sống của một
tượng ra sao? Hãy phận trí thức Nga. bộ phận trí thức Nga.
khái quát chủ đề tư HS: Thảo luận, phát 2) Hình ảnh cái bao - biểu tượng nghệ
tưởng của truyện biểu và khái quát thuật độc đáo.
ngắn Người trong chủ đề tư tưởng của - Hình ảnh cái bao gợi cho người đọc
bao? truyện. những ý nghĩa sau:
+ Nghĩa đen: Vật dùng để bao, gói,
đựng đồ vật, hàng hóa,…
+ Nghĩa bóng :Lối sống và tính cách
của Bê-li-cốp.
+ Nghĩa biểu trưng: Kiểu người trong
bao, lối sống trong bao, một kiểu người,
một lối sống đã và đang tồn tại phổ biến
ở nước Nga cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ
XX- đó cũng là một cái bao khổng lồ
trói buộc, tù hãm, vây bủa, ngăn chặn
tự do của mỗi người.
- Chủ đề: Tác giả lên án, phê phán
mạnh mẽ kiểu người trong bao, lối sống
GV: Em hãy nhận xét trong bao và tác hại của nó đối với hiện
những đặc sắc về tại và tương lai của nước Nga, đồng
nghệ thuật của tác thời bức thiết cảnh báo và kêu gọi mọi
phẩm: Ngôi kể, giọng người cần phải thay đổi cuộc sống,
kể, xây dựng nhân không thể sống tầm thường, vô vị và hủ
vật, biểu tượng…? lậu như thế mãi được.
GV: Cho học sinh 3) Những đặc sắc về nghệ thuật.
thảo luận về ý nghĩa - Ngôi kể: Để nhân vật trong truyện
thời sự của truyện HS: Thảo luận, trả (xưng tôi) tự kể, tác giả ở ngôi thứ ba:
Người trong bao. lời, liên hệ với lối Đảm bảo cho câu chuyện vừa khách
GV: Gọi một học sinh sống lập dị của một quan vừa chủ quan.
- 220 - 48812728.doc
221
đọc kĩ phần ghi nhớ số người hiện nay. - Giọng kể: Trầm tĩnh, chậm buồn, ẩn
SGK. HS: Đọc ghi nhớ giấu nhiều sự bức xúc, trăn trở sâu sắc.
SGK. - Xây dựng hình tượng nhân vật điển
hình Bê-li-cốp.
- Xây dựng hình ảnh mang ý nghĩa biểu
tượng: Cái bao.
III. Tổng kết.
Học sinh đọc ghi nhớ SGK.
- Cuûng coá, daën doø( 1 phút): Thấy được ý nghĩa phê phán sâu sắc của tác phẩm
thông qua việc khắc họa tính cách nhân vật Bê-li-cốp.
- Baøi taäp veà nhaø: Sưu tầm một vài câu ca dao, tục ngữ có nội dung gần gũi với lối
sống trong bao, kiểu người trong bao.
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM.
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

Ngaøy soaïn: 28 /2/08


Tieát: 99..
Baøi:Làm văn. THAO TÁC LẬP LUẬN BÌNH LUẬN.
I.MỤC TIÊU.
-Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được mục đích, yêu cầu và tầm quan trọng của thao tác lập
luận bình luận; nắm được những nguyên tắc và cách thức cơ bản của thao tác lập luận bình
luận.

- 221 - 48812728.doc
222
-Kĩ năng: Có kĩ năng lập luận bình luận một hiện tượng (vấn đề) trong đời sống cũng như
trong văn học.
-Thái độ: Biết quan tâm đến những vấn đề mang tính thời sự trong cuộc sống hiện đại.
II. CHUAÅN BÒ.
- Thaày: Ñoïc taøi lieäu tham khaûo, SGV, SGK.
- Troø: Ñoïc SGK, hoïc baøi cuõ, soaïn baøi môùi.
III. HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC
- OÅn ñònh toå chöùc :( 1 phuùt).
- Kieåm tra baøi cũ . (4’): Nêu mục đích, yêu cầu của một bản tiểu sử tóm tắt? Cách viết
tiểu sử tóm tắt?
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
15 Hoạt động 1: Hướng HS: Đọc mục I SGK, thảo I. Mục đích, yêu cầu của thao tác
dẫn tìm hiểu mục đích, luận và trả lời lần lượt các lập luận bình luận.
yêu cầu của thao tác câu hỏi. - Bình luận nhằm đề xuất và
lập luận bình luận. - Bình luận: Bàn bạc, đánh thuyết phục người đọc (người
GV: Gọi học sinh đọc giá, nhận xét về một hiện nghe) tán đồng với nhận xét,
mục I SGK, sau đó tượng, một vấn đề nào đó: đánh giá, bàn luận của mình
nêu một số câu hỏi Đúng- sai, hay-dở, tốt- về một hiện tượng (vấn đề)
gợi ý để học sinh thảo xấu,…Khác với giải thích trong đời sống hoặc trong văn
luận, trả lời . là làm cho người khác hiểu học.
- Thế nào là bình và chứng minh là làm cho - Yêu cầu:
luận? Bình luận khác người khác tin. + Đưa ra được những nhận
với giải thích và - Mục đích: Thuyết phục định, đánh giá đúng- sai, hay-
chứng minh ra sao ? người khác đồng ý với dở và bàn bạc sâu rộng về vấn
- Mục đích của thao những đánh giá, nhận xét đề.
tác lập luận bình luận của mình. + Các ý kiến đánh giá, bàn
là gì? - Yêu cầu: Phải hiểu sâu luận phải thực sự thuyết phục,
- Yêu cầu của thao tác sắc về vấn đề cần bình lôi cuốn được người khác.
lập luận bình luận? luận, lý lẽ đưa ra phải + Nắm vững kĩ năng bình
thuyết phục, khách quan, luận.

25 Hoạt động 2: Hướng HS: Đọc mục II SGK, lựa II. Cách bình luận.
dẫn tìm hiểu cách bình chọn các ý kiến SGK và lý - Bước thứ nhất: Nêu hiện
luận. giải. tượng (vấn đề) cần bình luận.
GV: Gọi học sinh đọc - Mục (1): Khi nêu hiện - Bước thứ hai: Đánh giá hiện
mục II SGK, sau đó tượng (vấn đề) cần bình tượng (vấn đề) cần bình luận.
giúp học sinh thảo luận vừa phải đảm bảo - Bước thứ ba: Bàn về hiện
luận trả lời các câu yêu cầu trung thực, khách tượng (vấn đề ) cần bình luận.
hỏi theo yêu cầu quan vừa phải nêu ngắn
SGK. gọn, rõ ràng những điều
cơ bản theo yêu cầu của
chủ đề bình luận.
- Mục (2): Dung hòa cả ba
GV: Yêu cầu học sinh ý kiến , khi đánh giá hiện * Luyện tập.
lựa chọn các ý kiến tượng (vấn đề ) cần bình Học sinh đọc và giải quyết
trong SGK và giải luận vừa phải đảm bảo các bài tập trong phần luyện
thích lý do lựa chọn. tính khách quan vừa phải tập SGK.
nêu được những ý kiến
- 222 - 48812728.doc
223
chủ quan của mình và
đánh giá một cách sâu sắc,
thuyết phục về vấn đề cần
bình luận.
- Mục (3): Khi bàn bạc về
vấn đề (hiện tượng) cần
GV: Yêu cầu học sinh bình luận phải có tính
đọc ghi nhớ SGK. liên hệ, mở rộng vấn đề,
nêu lên ý nghĩa xã hội sâu
sắc,…
- Cuûng coá, daën doø( 1 phút): Nắm được mục đích, yêu cầu và cách thức lập luận
bình luận một hiện tượng, một vấn đề.
- Baøi taäp veà nhaø: Viết một đoạn văn bình luận về Tình trạng hút thuốc lá trong
học sinh hiện nay.
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM.
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

Ngaøy soaïn: 2 /3/08


- 223 - 48812728.doc
224
Tieát: 100 -101.
Baøi:Đọc văn. NGƯỜI CẦM QUYỀN KHÔI PHỤC UY QUYỀN.
(Trích Những người khốn khổ).
V.Huy- gô.
I. MỤC TIÊU.
- Kiến thức : Giúp học sinh hiểu được ý nghĩa của những hình tượng nhân vật đối lập, diễn
biến của những tình tiết trong đoạn trích; cảm nhận được tình cảm yêu ghét của nhà văn
đối với những nhân vật được khắc họa trái ngược nhau trong đoạn trích.
-Kĩ năng: Đọc –hiểu, phân tích hình tượng nhân vật qua bút pháp đối lập, tương phản.
-Thái độ: Phát huy tính chủ động, đầu óc phê phán qua việc khẳng định tình thương như
một giải pháp xã hội.
II. CHUAÅN BÒ.
- Thaày: Ñoïc taøi lieäu tham khaûo, SGV, SGK.
- Troø: Ñoïc SGK, hoïc baøi cuõ, soaïn baøi môùi.
III. HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC
- OÅn ñònh toå chöùc :( 1 phuùt).
- Kieåm tra baøi cũ . (4’): Phân tích hình tượng nhân vật Bê-li-cốp. Qua hình tượng
nhân vật Bê-li-cốp, nhà văn muốn gửi gắm điều gì?
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
15 Hoạt động1: Hướng dẫn HS: Đọc SGK, tóm I. Đọc- hiểu khái quát.
học sinh đọc- hiểu khái tắt theo gợi ý của 1) Tác giả.
quát. giáo viên. - Vích – to Huy- gô ( 1802 – 1885) là
GV: Gọi học sinh đọc HS: Nêu một số tác nhà thơ, nhà tiểu thuyết, nhà soạn kịch
tiểu dẫn SGK, sau đó phẩm chính. lãng mạn nổi tiếng của Pháp.
giúp học sinh tóm tắt - Thơ:Lá thu, Tia - Ông sinh ra và lớn lên trong một thế
vài nét về tác giả Huy- sáng và bóng tối, kỉ đầy bão tố cách mạng.
gô. Trừng phạt. - Tài năng thơ của Huy –gô bộc lộ khá
GV: Dựa vào SGK, em - Tiểu thuyết: Nhà sớm, mười lăm tuổi đoạt giải thưởng
hãy nêu những tác thờ Đức Bà Pa-ri, về thơ của Viện Hàn lâm.
phẩm chính của Huy- Những người khốn - Tác phẩm chính :SGK.
gô? khổ,… - Sáng tác của Huy-gô mang tinh thần
HS: Dựa váo SGK, nhân đạo sâu sắc.
GV: Dựa vào SGK hãy tóm tắt cốt truyện. 2) Tiểu thuyết Những người khốn khổ.
tóm tắt tiểu thuyết HS: Thảo luận, trả - Cốt truyện được đặt vào thời gian
Những người khốn lời. mấy chục năm đầu thế kỉ XIX.
khổ? - Vị trí: Nằm ở cuối - Tóm tắt: SGK.
GV:Em hãy cho biết vị phần thứ nhất của 3) Đoạn trích.
trí và nội dung của tác phẩm. - Vị trí: Nằm ở cuối phần thứ nhất của
đoạn trích:Người cầm - Nội dung: Đoạn tác phẩm.
quyền khôi phục uy trích kể lại sự việc - Nội dung: Đoạn trích kể lại sự việc
quyền? Gia-ve đến bắt Gia-ve đến bắt Giăng Van-giăng, lúc
Giăng Van-giăng, ông đến thăm Phăng-tin trong bệnh
lúc ông đến thăm xá.
Phăng-tin trong
bệnh xá.
70 Hoạt động 2: Hướng II. Đọc- hiểu chi tiết.
dẫn đọc- hiểu chi tiết. 1)Hình tượng nhân vật Gia-ve.
GV:Gọi học sinh đọc HS: Đọc đoạn trích - Chân dung bên ngoài: Bộ dạng, ngôn
- 224 - 48812728.doc
225
đoạn trích SGK.Sau SGK. ngữ, hành động của Gia-ve chẳng khác
đó gợi ý học sinh phân gì một ác thú, như một con hổ sắp vồ
tích hình tượng nhân mồi.
vật Gia-ve . + Thoạt tiên là tiếng thét:Mau
GV: Giữa Gia- ve và HS: Thảo luận phát lên!.Trong cái điệu hắn nói lên hai
Giăng Van –giăng có biểu: tiếng ấy có cái gì man rợ và điên
những sự trái ngược - Gia-ve: Con ác cuồng…Không còn là tiếng người nói
như thế nào? Tìm các thú. mà là tiếng thú gầm.
chi tiết để chứng minh - Giăng Van giăng: + Hắn vừa gầm vừa như thôi miên con
cho sự trái ngược ấy? Vị cứu tinh. mồi:Cứ đứng lì một chỗ; cặp mắt nhìn
GV: Tính chất ác thú như cái móc sắt,…
Gia- ve được thể hiện HS:Thảo luận trả + Sau đó, hắn lao tới như đã vồ trúng
như thế nào qua chân lời. con mồi:nắm lấy cổ áo,..
dung bên ngoài và tính *Gia-ve. + Cái cười ghê tởm phô ra tất cả hai
cách bên trong? - Giọng nói: tiếng hàm răng.
- Giọng nói? thú gầm. - Tính cách bên trong của con ác thú
- Cặp mắt? - Cặp mắt: như cái Gia-ve được khắc họa qua thái độ,
- Cái cười? móc sắt. cách xử sự của hắn trước người bệnh.
- Cái cười:phô tất cả + Không hề quan tâm trước bệnh tình
hai hàm răng. của đồng loại, quát tháo ầm ĩ: Hắn tiến
* Giăng Van- giăng. vào giữa phòng và thét lên, cười phá
- Giọng nói: nhẹ lên,…
nhàng, điềm tĩnh, hạ +Tàn nhẫn trước sự van xin được gặp
giọng. lại đứa con của người đàn bà khốn khổ
- Cặp mắt: thương Phăng-tin.
GV: Em hãy nhận xét xót khôn tả. + Dập tắt luôn tia hi vọng cuối cùng
khái quát về nhân vật HS: Nhận xét khái của người bệnh, chà đạp lên tình mẫu
Gia- ve? Gia- ve có quát về hình tượng tử thiêng liêng: Tao đã bảo không có
xứng đáng là con nhân vật Gia-ve. ông Ma-đơ-len, không có ông Thị
người hay không? Vì trưởng nào cả. Chỉ có một tên kẻ cắp,
sao? một tên kẻ cướp, một tên tù khổ sai là
Giăng Van-giăng! Tao bắt được nó đây
này! Chỉ có thế thôi!.
* Gia- ve là một con ác thú, một kẻ
lòng lang dạ sói, một kẻ mất hết tình
GV: So với Gia- ve, người, mất lương tri, không một chút
Giăng Van –giăng biểu HS: Thảo luận, trả mảy may động lòng trước nỗi đau của
lộ sự yêu thương con lời. đồng loại.
người và thái độ trân - Giăng Van –giăng 2) Hình tượng nhân vật Giăng Van-
trọng tình mẫu tử luôn tạo niềm tin giăng.
thiêng liêng như thế đối với Phăng-tin. -Đối lập hoàn toàn với con ác thú Gia-
nào? - Giọng nhẹ nhàng ve, Giăng Van-giăng là một con người
và điềm tĩnh. giàu tình thương yêu đồng loại.
-Nhún nhường + Khi Phăng-tin sợ hãi vì trông thấy
trước Gia- ve để Gia-ve, Giăng Van- giăng bảo Phăng-
GV: Tại sao Giăng trấn an tinh thần tin bằng một giọng hết sức nhẹ nhàng
Van –giăng luôn tỏ Phăng- tin. và điềm tĩnh: Cứ yên tâm. Không phải
thái độ nhú nhường HS: Thảo luận phát nó đến bắt chị đâu.
trước tên thanh tra biểu: Giăng Van- + Tạo niềm tin đối với Phăng-tin để an
- 225 - 48812728.doc
226
mật thám Gia-ve? giăng đã xuất phát ủi, động viên.
từ sự đồng cảm sâu + Nhún nhường với Gia-ve để trấn an
sắc của những con tinh thần của Phăng-tin bằng giọng lễ
người cùng chung phép: Thưa ông, tôi muốn nói riêng với
cảnh ngộ mà thương ông câu này.
GV: Xuất phát từ đâu, yêu đồng loại. * Như vậy mọi lời lẽ và thái độ nhún
Giăng Van- giăng lại nhường của Giăng Van-giăng trước
có tình yêu thương HS: Nhận xét khái tên thanh tra mật thám Gia-ve chỉ xuất
đồng loại như vậy? quát về nhân vật: phát từ mục đích:Giăng Van- giăng
Giăng Van –giăng không muốn mất đi niềm hi vọng tha
xứng đáng là một thiết cuối cùng của Phăng-tin, không
đấng cứu thế, một muốn làm đau thêm nỗi đau của một
biểu tượng cao cả người mẹ bất hạnh. Điều đó càng
của tình thương yêu khẳng định thêm khi Phăng-tin tắt thở
GV: Em hãy đánh giá con người, nhất là Giăng Van- giăng đã lạnh lùng phản
khái quát về hình những con người ứng lại hành động của Gia-ve.
tượng nhân vật Giăng bất hạnh. - Những sự săn sóc cuối cùng của
Van- giăng? HS: Thảo luận, phát Giăng Van- giăng đối với Phăng-tin
GV: Qua sự săn sóc biểu. thật cảm động, đó cũng chính là sức
của Giăng Van- giăng mạnh cảm hóa sâu sắc và thấm đẫm
đối với người đàn bà tình người của nhà văn lãng mạn Vích
bất hạnh Phăng –tin, –to Huy –gô.
nhà văn Huy-gô muốn 3) Nghệ thuật đặc sắc của đoạn trích.
nói lên điều gì? - Nghệ thuật đối lập, tương phản giữa
GV: Em hãy nên cuộc sống, số phận, tính cách của các
những đặc sắc về nghệ nhân vật đã làm nổi bật chủ đề của
thuật của đoạn trích? đoạn trích.
Sự tương phản đối lập HS: Nhận xét về + Phăng-tin >< Gia-ve
được thể hiện như thế nghệ thuật tương Nạn nhân >< Đao phủ.
nào giữa các hình phản đối lập, so + Phăng-tin >< Giăng Van-giăng.
tượng nhân vật? sánh. Nạn nhân >< Vị cứu tinh.
GV: Gọi học sinh đọc + Gia-ve >< Giăng Van-giăng.
ghi nhớ SGK. Ác thú >< Đấng cứu thế.
- Khắc họa tính cách nhân vật rõ nét.
HS: Đọc kĩ ghi nhớ - Nhan đề đa nghĩa:
SGK. + Gia-ve khôi phục uy quyền.
+ Hay Giăng Van-giăng (Ma-đơ-len)
khôi phục uy quyền khiến Gia-ve phải
run sợ.
=> Tình thương chiến thắng cả uy
quyền và bạo lực.
- Cuûng coá, daën doø( 1 phút): Thấy được nghệ thuật tương phản, đối lập khi khắc
họa tính cách nhân vật của Huy-gô.
- Baøi taäp veà nhaø: Chọn một vấn đề có tính thời sự để viết bài bình luận.
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM.
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

- 226 - 48812728.doc
227

Ngaøy soaïn: 6 /3/08


Tieát: 102.
Baøi:Làm văn. LUYỆN TẬP THAO TÁC LẬP LUẬN BÌNH LUẬN

I. MỤC TIÊU.
- Kiến thức: Giúp học sinh củng cố vững chắc hơn những hiểu biết về thao tác lập luận bình
luận.
- Kĩ năng: Viết được một vài đoạn văn bình luận ( hoặc một văn bản bình luận ngắn) về
một chủ đề gần gũi với cuộc sống và suy nghĩ của học sinh.
- Thái độ: Có ý thức trong việc bày tỏ ý kiến, quan điểm của bản thân trước một hiện tượng
( vấn đề) trong đời sống.
II. CHUAÅN BÒ.
- Thaày: Ñoïc taøi lieäu tham khaûo, SGV, SGK.
- Troø: Ñoïc SGK, hoïc baøi cuõ, soaïn baøi môùi.
III. HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC
- OÅn ñònh toå chöùc :( 1 phuùt).
- Kieåm tra baøi cũ . (4’): Thế nào là bình luận? Mục đích, yêu cầu và cách thức lập luận
bình luận?
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
20 Hoạt động 1: Hướng dẫn 1) Lập dàn ý cho bài viết.
học sinh lập dàn ý, xác Đề 1:
định luận điểm cho bài - Vấn đề cần nghị luận: Tình trạng hút
viết. thuốc lá trong học sinh hiện nay.
GV: Ra đề cho học sinh - Nội dung:
thảo luận lập dàn ý, HS: Thảo luận + Học sinh hút thuốc lá là một việc làm
chọn luận điểm trình nhóm, phân tích đề đáng lên án, cần phải ngăn chặn kịp
bày. và lập dàn ý chi tiết thời.
Đề 1: Tình trạng hút cho bài viết theo các + Hút thuốc lá sẽ ảnh hưởng đến thể
thuốc lá trong học sinh bước sau: chất và tinh thần của học sinh.
hiện nay. - Xác định vấn đề + Ảnh hưởng không nhỏ đến kết quả
Đề 2: Văn hóa ăn mặc cần nghị luận. học tập và suy thoái đạo đức, tác
và văn hóa giao tiếp - Xác định các luận phong.
của học sinh hiện nay. điểm, luận cứ, luận + Dễ sa vào các tệ nạn xã hội,….
GV: Thống nhất chia chứng. + Đề xuất các biện pháp giáo dục, ngăn
lớp thành các nhóm - Thao tác lập luận ngừa kịp thời,…
học tập, yêu cầu thảo chính. - Thao tác lập luận: Thao tác lập luận
- 227 - 48812728.doc
228
luận để lập dàn ý. - Phạm vi tư liệu, bình luận kết hợp với phân tích, chứng
dẫn chứng. minh, nêu cảm nghĩ,…
HS: Đại diện của - Phạm vi tư liệu: Trong đời sống và
mỗi nhóm trình bày sách báo, phim ảnh, tư liệu,…
kết quả của nhóm Từ kết quả phân tích đề như trên,
mình. học sinh lập dàn ý chi tiết.
Đề 2: Học sinh tự làm.
20 Hoạt động 2: Hướng dẫn 2) Trình bày bài viết.
học sinh trình bày bài
viết trước lớp.
GV: Yêu cầu đại diện HS: Trình bày bài
của mỗi nhóm học sinh viết của nhóm.
trình bày bài viết của
nhóm mình trước lớp.
Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung. HS: Nhận xét, rút
GV:Đưa ra nhận xét cụ kinh nghiệm cho
thể kết quả của từng bản thân.
nhóm và nhận xét
chung buổi thảo luận.
- Cuûng coá, daën doø( 1 phút): Nắm vững các kĩ năng bình luận cơ bản.
- Baøi taäp veà nhaø: Viết bài bình luận cho đề 2.
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM.
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

- 228 - 48812728.doc
229

Ngaøy soaïn: 10/3/08


Tieát: 103 – 104 .
Baøi:Đọc văn. VỀ LUÂN LÍ XÃ HỘI Ở NƯỚC TA.
( Trích Đạo đức và luân lí Đông Tây).
Phan Châu Trinh
I. MỤC TIÊU.
- Kiến thức: Giúp học sinh cảm nhận được tinh thần yêu nước, tư tưởng tiến bộ của Phan
Châu Trinh khi kêu gọi xây dựng nền luân lí xã hội ở nước ta, hiểu nghệ thuật viết văn
chính luận.
- Kĩ năng: Đọc –hiểu, phân tích lập luận trong bài văn chính luận.
- Thái độ: Có ý niệm về phong cách chính luận của một tác giả cụ thể.
II. CHUAÅN BÒ.
- Thaày: Ñoïc taøi lieäu tham khaûo, SGV, SGK.
- Troø: Ñoïc SGK, hoïc baøi cuõ, soaïn baøi môùi.
III. HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC
- OÅn ñònh toå chöùc :( 1 phuùt).
- Kieåm tra baøi cũ . (4’): So sánh tính cách, thái độ, cách cư xử của hai nhân vật: Gia-
ve và Giăng Van-giăng trong đoạn trích Người cầm quyền khôi phục uy quyền?

TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY


TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
10 Hoạt động 1: Hướng I. Đọc – hiểu khái quát.
dẫn học sinh đọc- 1) Tác giả.
hiểu khái quát. - Phan Châu Trinh ( 1872 – 1926), quê ở xã
GV: Gọi học sinh Tam Lộc, huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng
đọc tiểu dẫn SGK, HS: Đọc tiểu dẫn Nam. Ông là một người có lòng yêu nước
sau đó yêu cầu học SGK, tóm tắt vài nét nồng nàn. Sinh ra giữa lúc nước nhà bị đô
sinh tóm tắt vài nét về tác giả và đoạn hộ, Phan Châu Trinh sớm tìm cho mình
về tác giả và đoạn trích. con đường cứu nước, cứu dân. Tuy sự
trích. nghiệp không thành nhưng nhiệt huyết cứu
nước của ông rất đáng khâm phục.
GV:Theo em, đại ý - Phan Châu Trinh luôn có ý thức dùng
của đoạn trích là HS: Thảo luận, trả văn chương phục vụ cho cách mạng. Tác
gì? lời đại ý của đoạn phẩm của Ông thấm nhuần tư tưởng yêu
GV: Em thử nêu trích. nước và tinh thần dân chủ.
đặc điểm của văn HS: Suy nghĩ, phát - Tác phẩm chính: SGK.

- 229 - 48812728.doc
230
chính luận? biểu: 2) Đoạn trích.
Thông thường một - Vị trí: Đoạn trích thuộc phần ba của bài
bài văn chính luận Đạo đức và luân lí Đông Tây.
thường hướng tới - Đại ý đoạn trích: Người nước ta còn hoàn
luận bàn về thực toàn xa lạ với khái niệm luân lí xã hội và
trạng, nguyên nhân điều kiện để xây dựng luân lí xã hội ở Việt
và hướng khắc Nam cũng chưa có, bởi dân không biết
phục, giải quyết đoàn thể, không trọng công ích mà tình
trước những vấn đề trạng này lại có nguyên nhân từ sự manh
chính trị- xã hội, đôi tâm phá hoại đoàn thể của đám quan
khi còn bình luận, trường.
liên tưởng, mở rộng
về những gì có liên
quan tới vấn đề ấy.
70 Hoạt động 2: Hướng II. Đọc – hiểu chi tiết.
dẫn đọc- hiểu chi 1) Lập luận của tác giả trong đoạn trích.
tiết. Theo trình tự ba phần như sau:
GV: Yêu cầu học HS: Đọc văn bản. - Luân lí xã hội ở nước ta tuyệt nhiên chưa
sinh đọc văn bản. có, mọi người chưa có ý niệm gì về luân lí
GV: Em hãy tóm HS: Thảo luận, trả xã hội.
tắt lập luận của lời: Lập luận của - Nguyên nhân :
Phan Châu Trinh Phan Châu Trinh + Ý thức đoàn thể xưa cũng đã có nhưng
trong đoạn trích? trong đoạn trích: nay dần dần bị sa sút.
Những nguyên Thực trạng – + Là do dân ta thiếu ý thức đoàn thể, chưa
nhân nào khiến nguyên nhân- giải biết giữ gìn quyền lợi chung, chưa biết
nước ta chưa có pháp khắc phục. bênh vực nhau.
nền luân lí xã hội? + Bọn quan lại không muốn dân ta có tinh
GV: Cách lập luận HS: Thảo luận, phát thần đoàn thể mà dân càng nô lệ thì ngôi
như trên đã bộc lộ biểu. vua càng lâu dài, quan lại càng phú quý.
chủ đề tư tưởng Chủ đề tư tưởng - Muốn nước Việt Nam được tự do, độc lập
của đoạn trích ra của đoạn trích là thì trước hết phải tuyên truyền xã hội chủ
sao? cần phải truyền bá nghĩa, phải có đoàn thể để lo công ích, mọi
chủ nghĩa xã hội ở người lo cho quyền lợi của nhau.
Việt Nam để gây => Chủ đề tư tưởng của đoạn trích là cần
dựng đoàn thể vì sự phải truyền bá chủ nghĩa xã hội ở Việt
tiến bộ, hướng tới Nam để gây dựng đoàn thể vì sự tiến bộ,
mục đích giành độc hướng tới mục đích giành độc lập, tự do.
lập, tự do. 2) Nghệ thuật diễn thuyết của tác giả.
HS: Thảo luận, phân - Cách vào đề thẳng thắn, gây ấn tượng
GV: Em hãy phân tích nghệ thuật diễn mạnh mẽ cho người nghe:
tích nghệ thuật thuyết của tác giả: + Trước hết đối tượng hướng tới của bài
diễn thuyết của tác - Cách vào đề thẳng diễn thuyết là những người trực tiếp nghe
giả trong đoạn thấn, gây ấn tượng. tác giả nói vào đêm 19 – 11 – 1925, sau đó
trích? - Những thủ pháp là toàn thể đồng bào:người nước mình, anh
- Cách vào đề của nghệ thuật: So sánh, em, dân Việt Nam,…
tác giả có gì độc ví von. + Tác giả dùng cách nói phủ định: Xã hội
đáo? - Tác giả so sánh luân lí thật ở nước ta tuyệt nhiên không ai
- Những thủ pháp bên Âu châu, bên biết đến, so với quốc gia luân lí thì người
nghệ thuật được sử Pháp với bên ta về: mình còn dốt nát hơn nhiều.
- 230 - 48812728.doc
231
dụng trong đoạn Quan niệm, nguyên + Bác bỏ những cách hiểu đơn giản thậm
trích có tác dụng tắc cốt yếu của luân chí xuyên tạc của không ít người: Một tiếng
gì? lí xã hội là “ý thức bè bạn không thể thay cho một xã hội luân
-Tác giả đã so sánh nghĩa vụ giữa người lí được, cho nên không cần cắt nghĩa làm gì.
bên Âu châu, bên với người”. - Tác giả đã so sánh bên Âu châu, bên
Pháp với bên ta về Pháp, với bên mình về quan niệm, nguyên
điều gì? tắc cốt yếu của luân lí xã hội là “ý thức
nghĩa vụ giữa người với người”.
+ Theo tác giả, cái xã hội chủ nghĩa bên
Âu châu luôn đề cao dân chủ, coi trọng sự
bình đẳng của con người, không chỉ quan
tâm đến từng gia đình, quốc gia mà đến cả
thể giới.
+ Còn bên mình thì Người nước ta không
hiểu cái nghĩa vụ loài người ăn ở với loài
HS: Thảo luận trả người, không biết cái nghĩa vụ của mỗi
lời. người trong nước đối với nhau,…Có hiện
-Lũ quan lại phản tượng ấy là do người nước mình thiếu ý
GV: Theo Phan động, tham quyền thức đoàn thể.
Châu Trinh, cố vị. - Nguyên nhân của tình trạng dân không
nguyên nhân của - Dân chưa có ý thức biết đoàn thể, không trọng công ích:
tình trạng dân đoàn thể. + Lũ vua quan phản động, ham quyền
không biết đoàn tước, địa vị, nên tìm mọi cách phá tan đoàn
thể, không trọng thể của quốc dân.
công ích là gì? + Dân không có ý thức đoàn thể, thừa cơ
HS: Thảo luận phát cho bọn quan lại lộng hành, vơ véc.
biểu: Xóa bỏ chế độ - Do đó, chỉ có thể xóa bỏ chế độ vua quan
vua quan chuyên chuyên chế, gây dựng tinh thần đoàn thể vì
GV: Theo tác giả, chế, gây dựng tinh sự tiến bộ, truyền bá xã hội chủ nghĩa mới
làm thế nào để gây thần đoàn thể vì sự là con đường đi đúng đắn, tất yếu để đất
dựng một xã hội tiến bộ, truyền bá xã nước Việt Nam có tự do, độc lập, có tương
luân lí? hội chủ nghĩa mới là lai tươi sáng.
con đường đi đúng * Nghệ thuật: Đoạn trích luôn có sự kết
đắn, tất yếu để đất hợp chặt chẽ giữa yếu tố nghị luận và biểu
nước Việt Nam có cảm, giọng văn hùng hồn nhưng từ tốn, lời
GV: Em hãy nhận tự do, độc lập, có lẽ nhẹ nhàng nhưng sắc bén, có sức thuyết
xét về giọng điệu, tương lai tươi sáng. phục cao.
lời lẽ và mạch cảm HS: Thảo luận trả 3) Thái độ, tình cảm của tác giả trong đoạn
xúc trong bài diễn lời. trích.
thuyết? - Lên án bọn vua - Kịch liệt lên án chế độ vua quan chuyên
GV: Thái độ, tình quan chuyên chế. chế với thái độ khinh bỉ và căm phẫn sâu
cảm của tác giả - Kêu gọi thiết lập sắc.
được thể hiện một nền luân lí. -Tha thiết kêu gọi mọi người cần phải gây
trong đoạn trích - Tinh thần yêu dựng một xã hội luân lí, bình đẳng vì độc
như thế nào? nước của tác giả. lập, tự do.
- Thể hiện tinh thần dân chủ của một nhà
yêu nước luôn trăn trở về tương lai của
dân tộc.
5 Hoạt động 3: Hướng HS: Đọc thuộc ghi III. Tổng kết.
- 231 - 48812728.doc
232
dẫn học sinh tự tổng nhớ SGK. Hướng vào ghi nhớ SGK.
kết.
GV: Yêu cầu học
sinh đọc kĩ ghi nhớ
SGK.
- Cuûng coá, daën doø( 1 phút): Nắm vững nghệ thuật diễn thuyết của đoạn trích.
- Baøi taäp veà nhaø: Nêu cảm nhận của anh (chị) về hình tượng nhà chí sĩ cách mạng
Phan Châu Trinh.
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM.
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

Ngaøy soaïn: 15/3/08


Tieát: 105 .
Baøi:Đọc thêm. TIẾNG MẸ ĐẺ - NGUỒN GIẢI PHÓNG CÁC DÂN TỘC BỊ ÁP BỨC.
Nguyễn An Ninh
I. MỤC TIÊU.
- Kiến thức:Giúp học sinh cảm nhận được quan điểm của Nguyễn An Ninh về tiếng nói dân
tộc là đúng đắn trên nhiều phương diện.
- Kĩ năng: Trau dồi kĩ năng đọc- hiểu, phân tích một văn bản nghị luận.
- Thái độ: Có ý thức trong việc giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
II. CHUAÅN BÒ.
- Thaày: Ñoïc taøi lieäu tham khaûo, SGV, SGK.
- Troø: Ñoïc SGK, hoïc baøi cuõ, soaïn baøi môùi.
III. HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC
- OÅn ñònh toå chöùc :( 1 phuùt).
- Kieåm tra baøi cũ . (4’): Tóm tắt trình tự lập luận của Phan Châu Trinh trong đoạn
trích Về luân lí xã hội ở nước ta?
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
15 Hoạt động 1: Hướng dẫn học I. Đọc – hiểu khái quát.
sinh đọc- hiểu khái quát. 1) Tác giả.
- Nguyễn An Ninh ( 1899 – 1943)
GV: Gọi học sinh đọc tiểu HS: Đọc tiểu dẫn là một nhà báo, nhà văn và là
dẫn SGK, sau đó tóm tắt vài SGK, tóm tắt vài nét một nhà yêu nước nổi tiếng đầu
nét về tác giả và tác phẩm. về tác giả và tác thế kỉ XX.
phẩm. - Ông là một trí thức có học vấn
cao rộng.
- Văn phong của ông khúc chiết,
trong sáng, vừa có độ sâu về tư

- 232 - 48812728.doc
233
duy văn hóa, vừa tràn đầy nhiệt
huyết yêu nước.
2) Tác phẩm: Tiếng mẹ đẻ- nguồn
giải phóng các dân tộc bị áp bức
là bài chính luận xuất sắc của
Nguyễn An Ninh đăng trên báo
Tiếng chuông rè, năm 1925.
25 Hoạt động 2: Hướng dẫn học II. Đọc –hiểu chi tiết.
sinh đọc- hiểu chi tiết. 1) Nguyễn An Ninh đã phê phán
GV: Gọi học sinh đọc văn HS: Đọc văn bản. hành vì bập bẹ năm ba tiếng
bản SGK. Tây;cóp nhặt những cái tầm
GV: Hướng dẫn học sinh HS: Thảo luận và trả thường của phong hóa châu Âu
trả lời lần lượt các câu hỏilời các câu hỏi theo để chứng tỏ mình được đào tạo
trong SGK. gợi ý của giáo viên. theo kiểu Tây phương.
1) Nguyễn An Ninh phê 2) Tiếng nói là người bảo vệ quý
phán những hành vi nào báu nhất nền độc lập của các
của thói học đòi Tây hóa? dân tộc, là yếu tố quan trọng
2) Theo tác giả, tiếng nói có nhất giúp giải phóng các dân tộc
tầm quan trọng như thế nào bị thống trị.
đối với vận mệnh của dân 3) Người An Nam có thể dịch
tộc? những tác phẩm của Trung
3) Căn cứ vào đâu tác giả Quốc sang nước mình, mà lại
nhận định, tiếng nước mình không thể viết những tác phẩm
không nghèo nàn? tương tự.
4) Tác giả quan niệm như
thế nào về mối quan hệ giữa 4) Học tiếng nước ngoài phải làm
ngôn ngữ nước ngoài với giàu cho tiếng nước mình.
ngôn ngữ nước mình?
5) Trong hoàn cảnh nước
nhà đang bị thực dân thống
trị thì câu nói sau đây của 5) Vì yêu nước trước hết là yêu
tác giả có hoàn toàn đúng tiếng nói dân tộc, yêu truyền
không: “ Nếu người An thống văn hóa dân tộc.
Nam hãnh diện giữ gìn tiếng
nói của mình và ra sức làm
cho tiếng nói ấy phong phú
hơn để có khả năng phổ
biến tại An Nam các học
thuyết đạo đức và khoa học
của châu Âu, việc giải
phóng dân tộc An Nam chỉ
còn là vấn đề thời gian”?
- Cuûng coá, daën doø( 1 phút): Nắm vững nghệ thuật lập luận của tác giả.
- Baøi taäp veà nhaø: Đọc và soạn văn bản Ba cống hiến vĩ đại của Các Mác.
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM.
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

- 233 - 48812728.doc
234

Ngaøy soaïn: 20/3/08


Tieát: 106 – 107 .
Baøi:Đọc văn. BA CỐNG HIẾN VĨ ĐẠI CỦA CÁC MÁC
Ph. Ăng- ghen.
I. MỤC TIÊU.
-Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được nghệ thuật lập luận của Ăng-ghen qua biện pháp so
sánh tầng bậc cùng những đóng góp vĩ đại của Mác cho nhân loại.
-Kĩ năng: Phân tích được tình cảm tiếc thương vô hạn của Ăng-ghen đối với Mác qua bài
điếu văn.
-Thái độ: Biết ơn và trân trọng những thành quả cách mạng mà các bậc tiền bối đã tạo ra.
II. CHUAÅN BÒ.
- Thaày: Ñoïc taøi lieäu tham khaûo, SGV, SGK.
- Troø: Ñoïc SGK, hoïc baøi cuõ, soaïn baøi môùi.
III. HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC
- OÅn ñònh toå chöùc :( 1 phuùt).
- Kieåm tra baøi cũ . (4’): Tóm tắt trình tự lập luận và nghệ thuật diễn thuyết của Phan
Châu Trinh trong đoạn trích Về luân lí xã hội ở nước ta.
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
10 Hoạt động 1: Hướng I. Đọc- hiểu khái quát.
dẫn đọc- hiểu khái 1) Phri-đrích Ăng- ghen : ( 1820- 1895) là
quát. nhà triết học lỗi lạc người Đức, nhà hoạt
GV: Gọi học sinh HS: Đọc tiểu dẫn động cách mạng nổi tiếng trong phong
đọc tiểu dẫn SGK, SGK, tóm tắt theo trào công nhân thế giới và Quốc tế cộng
sau đó giúp học sinh gợi ý của giáo viên. sản. Ông là người bạn thân thiết của Các
- 234 - 48812728.doc
235
tóm tắt vài nét về Mác.
Ăng-ghen và C.Mác. 2) Các Mác:( 1818 – 1883) là nhà triết học,
nhà lí luận vĩ đại người Đức, lãnh tụ thiên
GV: Bài điếu văn HS: Thảo luận, trả tài của giai cấp cống nhân và nhân dân
này có thể chia làm lời. lao động trên toàn thế giới.
mấy phần, nêu nội Bài điếu văn có 3) Bài điếu văn: Ba cống hiến vĩ đại của
dung chính của từng thể chia là ba phần. Các Mác được Ăng-ghen đọc trước mộ
phần? - Hai đoạn đầu. Mác để bày tỏ lòng tiếc thương đối với
- Bốn đoạn giữa. bậc vĩ nhân, qua đó cũng đánh giá những
- Đoạn cuối và câu cống hiến vĩ đại của Mác.
kết. 4) Bố cục bài văn bản.
Có thể chia làm ba phần:
- Hai đoạn đầu: Không gian, thời gian liên
quan tới sự ra đi của Mác.
- Bốn đoạn tiếp theo: Những cống hiến to
lớn của Mác đối với sự nghiệp phát triển
nhân loại.
- Đoạn kết và câu cuối: Nỗi tiếc thương vô
hạn.
70 Hoạt động 2: Hướng HS: Đọc diễn cảm II. Đọc – hiểu chi tiết.
dẫn đọc- hiểu chi tiết. văn bản SGK. 1) Ba cống hiến vĩ đại của Các Mác.
GV: Gọi học sinh - Cống hiến thứ nhất của Mác là tìm ra
đọc văn bản SGK. HS: Thảo luận, trả quy luật phát triển của lịch sử loài người
lời và phân tích lần qua các thời kì lịch sử, mà bản chất của
GV: Em hãy nêu ba lượt ba cống hiến vĩ quy luật đó là :Cơ sở hạ tầng quyết định
cống hiến vĩ đại của đại của Mác. kiến trúc thượng tầng của xã hội.
Mác? Trong đó -Tìm ra quy luật - Cống hiến thứ hai là tìm ra quy luật vận
cống hiến nào theo phát triển của lịch động riêng của phương thức sản xuất tư
Ăng-ghen là vĩ đại sử loài người: Cơ bản chủ nghĩa hiện nay và của xã hội tư
nhất? Vì sao? sở hạ tầng quyết sản do phương thức đó đẻ ra. Đó là quy
định kiến trúc luật về giá trị thặng dư.
thượng tầng của xã -Cống hiến thứ ba của Mác, đó là cống
hội. hiến quan trọng hơn cả, là sự kết hợp
- Tìm ra quy luật giữa lí luận và thực tiễn, biến các lí thuyết
vận động riêng của cách mạng –khoa học thành hành động
phương thức sản cách mạng, khoa học đối với Mác là một
xuất tư bản chủ động lực lịch sử, một lực lượng cách
nghĩa hiện nay và mạng, vì ở Mác đấu tranh là hành động
của xã hội tư sản do tự nhiên.
phương thức đó đẻ 2) Nghệ thuật lập luận trong bài điếu văn.
ra: Đó là quy luật a) Cách thể hiện tình cảm của Ăng-ghen
về giá trị thặng dư. trong phần mở đầu.
GV: Hãy phân tích - Sự kết hợp giữa lí Đoạn mở đầu thể hiện tình cảm tiếc
nghệ thuật lập luận luận và thực tiễn. thương và kính trọng của Ăng-ghen khi
trong đoạn trích? HS: Suy nghĩ trả nói về sự ra đi của Mác.
- Cách thể hiện tình lời. - Thông báo về thời gian, không gian cụ
cảm của Ăng-ghen - Phân tích nghệ thể. Thời gian và không gian ở đây là
trong phần mở đầu thuật đòn bẩy để bình thường nhưng trong cái bình thường
như thế nào? nhấn mạnh vào sự ấy là một vĩ nhân ( cái khác thường, phi
- 235 - 48812728.doc
236
- Ăng-ghen đã giới đóng góp của Mác. thường). Đây là hình thức đòn bẩy để tạo
thiệu Mác là một - Từ hiện đại được ra tầm vóc cho sự nhấn mạnh.
nhà tư tưởng hiện hiểu là tính chất - Tiếp đó, là cách giới thiệu: Các Mác là
đại, từ hiện đại được vượt trội trong tư nhà tư tưởng vĩ đại nhất trong số những
hiểu như thế nào? tưởng của Mác so nhà tư tưởng hiện đại. Cách giới thiệu như
GV: Tầm vóc vĩ với thời đại. thế cho thấy tư tưởng của Mác vượt trội
nhân của Mác được so với thời đại đồng thời thể hiện sự tiếc
khẳng định ra sao? thương của những người đồng chí đồng
HS: Thảo luận, đội.
phát biểu. - Tầm vóc vĩ nhân của Mác còn được
GV: Phân tích tác Tầm vóc vĩ nhân khẳng định: Con người đó ra đi là một tổn
dụng của kiểu kết của Mác thể hiện thất không sao lường hết được đối với giai
cấu trùng điệp trong qua lối kết cấu cấp vô sản đang đấu tranh ở châu Âu và
bài điếu văn? trùng điệp. châu Mĩ, đối với khoa học lịch sử. Kết
HS: Thảo luận, trả cấu trùng điệp được sử dụng nhằm nhấn
lời: Với lối kết cấu mạnh tính chất vĩ nhân của Mác:
này, Ăng-ghen đã Con người đó –ra đi = một tổn thất
GV: Mô hình chung lần lượt nêu bậc không sao lường hết được.
của toàn bài được được những cống -> đối với giai cấp vô sản đang đấu tranh ở
lập luận như thế hiễn vĩ đại của Mác châu Âu và châu Mĩ,
nào? đối với nhân loại. -> đối với khoa học lịch sử.
HS: Suy nghĩ, trả - Cái chết ấy tạo ra một nỗi trống trải đối
lời. với nhân loại, đối với khoa học.
Mô hình chung b) Lập luận bằng kiểu kết cấu tầng bậc kết
của toàn bài: hợp so sánh.
Thông báo về cái Mô hình chung của toàn bài: Thông
GV: Tác dụng của chết - đánh giá sự báo về cái chết - đánh giá sự nghiệp của
kiểu kết cấu tầng nghiệp của người người quá cố - bày tỏ sự tiếc thương
bậc kết hợp với so quá cố - bày tỏ sự người đã khuất.
sánh? tiếc thương người - Đánh giá sự nghiệp của Mác, Ăng-ghen
Hãy mô hình hóa lối đã khuất. đã lập luận theo lối kết cấu tầng bậc kết
kết cấu ấy bằng sơ HS: Thảo luận trả hợp với so sánh, cụ thể:
đồ. lời. Giống như: + Đác –uyn đã tìm ra quy
GV: Cách so sánh luật phát triển của thế giới hữu cơ.
của Ăng –ghen + Mác đã tìm ra quy luật phát triển của
trong đoạn trích rất lịch sử loài người.
đặc biệt. Hãy phân HS: Thảo luận trả Nhưng không phải chỉ có thể thôi,…
tích cụ thể? lời. Mô hình hóa: Giống như A đã,….
Vừa so sánh tương thì B đã,….
đương vừa so sánh nhưng không phải chỉ như A
vượt trội. mà B còn,…..
- Cách so sánh cũng rất đặc biệt: Mác
được so sánh với các đỉnh cao cùng thời
và Mác không dừng ở vị trí đỉnh cao nhân
loại mà còn vượt qua những đỉnh cao ấy.
Do đó, bản thân Mác trở thành đỉnh cao
của mọi đỉnh cao, trở thành vĩ nhân của
mọi vĩ nhân, là nhà tư tưởng vĩ đại nhất
GV: Hai khía cạnh trong số những nhà tư tưởng hiện đại.
- 236 - 48812728.doc
237
trong con người - Tiếp theo sự so sánh tương đương là sự
Mác: Là một nhà lí HS: Thảo luận trả so sánh vượt trội: Nhưng không phải chỉ
luận chính trị và lời. có thế thôi,…
một nhà hoạt động Đánh giá cao - Ăng-ghen còn nhấn mạnh khía cạnh thứ
thực tiễn, Ăng-ghen khía cạnh con hai trong con người Mác : Khía cạnh con
đánh giá cao khía người hoạt động người hoạt động thực tiễn, đấu tranh là
cạnh nào? thực tiễn, đấu tranh hành động tự nhiên của Mác.
là hành động tự 3) Một bài điếu văn độc đáo.
nhiên của Mác. - Kết thúc bài điếu văn là một tiếng khóc
GV: Đây không phải bày tỏ tình cảm tiếc thương dưới hình
là một bài điếu văn thức một lời cầu nguyện: Tên tuổi và sự
thông thường. Hãy HS: Thảo luận phát nghiệp của ông đời đời sống mãi!
chứng minh? biểu: Bài điếu văn - Bài văn không nói nhiều về cái chết mà
không chú ý nhiều tập trung, nhấn mạnh vào ý nghĩa của sự
vào cái chết mà chủ sống, ý nghĩa cuộc đời của Mác và sự bất
yếu là nhấn mạnh tử của những đóng góp, sáng tạo mà Mác
vào sự bất tử của đã cống hiến cho nhân loại.
những tư tưởng
hiện đại của Mác

5 Hoạt động 3: Hướng III. Tổng kết.


dẫn tổng kết. Bằng nghệ thuật lập luận sắc sảo, Ăng-
GV:Yêu cầu HS dựa HS: Dựa vào phần ghen đã tạc được một bức tượng đài kì vĩ,
vào ghi nhớ SGK ghi nhớ SGK, tổng bất tử về Mác- lãnh tụ thiên tài của giai
tổng kết giá trị nội kết. cấp công nhân và là một trong những nhà
dung và nghệ thuật khoa học, nhà tư tưởng vĩ đại của nhân
của bài văn. loại.
- Cuûng coá, daën doø( 1 phút): Thấy được những cống hiến to lớn của Mác đối với
nhân loại
- Baøi taäp veà nhaø: Nêu cảm nhận của em về tình bạn cao cả giữa Mác và Ăng-ghen.
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM.
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

Ngaøy soaïn: 2/ 4 /08


Tieát: 108 .
Baøi:Tiếng Việt. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ CHÍNH LUẬN.
I. MỤC TIÊU.
- Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được khái niệm ngôn ngữ chính luận, các loại văn bản
chính luận và đặc điểm của phong cách ngôn ngữ chính luận.
- Kĩ năng: Biết cách phân tích và viết bài văn nghị luận chính trị.
II. CHUAÅN BÒ.
- Thaày: Ñoïc taøi lieäu tham khaûo, SGV, SGK.
- Troø: Ñoïc SGK, hoïc baøi cuõ, soaïn baøi môùi.
III. HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC
- OÅn ñònh toå chöùc :( 1 phuùt).
- Kieåm tra baøi cũ . (4’): Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY

- 237 - 48812728.doc
238
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
20 Hoạt động 1: Hướng I. Văn bản chính luận và ngôn ngữ
dẫn học sinh tìm HS: Đọc mục 1.I SGK, thảo chính luận.
hiểu về văn bản luận và trả lời: 1) Tìm hiểu văn bản chính luận.
chính luận. - Tuyên ngôn độc lập: - Mục đích của văn bản chính luận:
GV: Yêu cầu học + Thể loại: Tuyên ngôn. Thuyết phục người đọc, người nghe
sinh đọc các đoạn + Mục đích: Tuyên bố nền bằng lí lẽ và lập luận dựa trên một
trích trong mục 1.I độc lập của nước Việt Nam quan điểm chính trị nhất định.
SGK. Sau đó xác dân chủ cộng hòa. - Thái độ và quan điểm của người
định: + Thái độ, quan điểm của viết được thể hiện trong văn bản
- Thể loại của văn người viết: Dứt khoát, giữ chính luận tùy thuộc vào nội dung
bản. vững quan điểm, lập trường của vấn đề được đề cập đến, nhưng
- Mục đích viết văn chính trị. nhìn chung bao giờ người viết cũng
bản. - Cao trào chống Nhật, cứu thể hiện một thái độ dứt khoát, giữ
- Thái độ, quan nước: vững quan điểm chính trị của mình.
điểm của người viết + Thể loại: Bình luận thời sự. - Phân loại: Văn bản chính luận gồm
đối với vấn đề được + Mục đích: Nhận diện chính các loại:
đề cập đến. xác kẻ thù của dân tộc Việt + Tuyên ngôn.
GV: Từ sự phân Nam là phát xít Nhật, chỉ ra + Bình luận thời sự.
tích như trên, em sự bất tài của thực dân Pháp. + Lời kêu gọi.
hãy nêu khái quát + Thái độ,quan điểm: Khẳng + Tham luận, báo cáo,…
mục đích của văn định dứt khoát: Thực dân
bản chính luận? Pháp không còn là đồng minh
Thái độ, quan điểm chống Nhật của ta nữa.
của người viết thể - Việt Nam đi tới:
hiện trong văn bản + Thể loại: Xã luận.
chính luận? + Mục đích: Nêu lên những
GV: Văn bản chính triển vọng tốt đẹp của cách
luận hiện đại bao mạng trong thời gian sắp tới.
gồm những loại + Thái độ, quan điểm: Tự
nào? Cho ví dụ? hào, phấn khởi, thể hiện niềm
tin tưởng vào sự tất thắng của
cách mạng và của đất nước ta
trên trường quốc tế.
HS: Thảo luận, trả lời.

20 Hoạt động 2: Hướng 2) Nhận xét chung về văn bản chính


dẫn học sinh nhận luận và ngôn ngữ chính luận.
xét chung về văn bản - Ngoài những thể loại văn bản nói
chính luận và ngôn trên, ngôn ngữ chính luận còn được
ngữ chính luận. dùng trong các tài liệu chính trị
GV: Yêu cầu học khác, trong những tác phẩm lí luận
sinh đọc lại các văn HS: Đọc lại các văn bản ở có quy mô khá lớn: Trường kì kháng
bản trong phần 1.I, phần 1.I, nhận xét: chiến nhất định thắng lợi ( Trường
tiến hành nhận xét - Thể loại: Đa dạng. Chinh); Đường kách mệnh ( Nguyễn
theo các phương - Dạng thức tồn tại : Nói và Ái Quốc),…
diện: viết. - Ngôn ngữ chính luận tồn tại dưới cả
- Thể loại của văn hai dạng :Nói và viết.
bản chính luận. * Phân biệt khái niệm nghị luận và
- 238 - 48812728.doc
239
- Dạng thức tồn tại chính luận:
của ngôn ngữ chính - Nghị luận là một thao tác tư duy
luận. ( diễn giải, bàn bạc, lập luận), một
GV: Giúp học sinh loại văn bản (văn nghị luận), một
phân biệt hai khái kiểu bài làm văn trong nhà trường.
niệm: Nghị luận và - Chính luận là khái niệm chỉ một
chính luận. phong cách ngôn ngữ văn bản nhằm
GV: Gọi một học trình bày những quan điểm chính trị
sinh đọc kĩ ghi nhớ của một đảng phái, đoàn thể, những
SGK. HS: Đọc thuộc phần ghi nhớ tuyên bố, tuyên ngôn của các nguyên
SGK. thủ quốc gia, những bài xã luận,…

- Cuûng coá, daën doø( 1 phút): Nắm được khái niệm ngôn ngữ chính luận, thể loại
của văn bản chính luận.
- Baøi taäp veà nhaø: Làm các bài tập trong SGK.
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM.
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

Ngaøy soaïn: 4/ 4 /08


Tieát: 109 - 110 .
Baøi:Đọc văn. MỘT THỜI ĐẠI TRONG THI CA
(Trích)
Hoài Thanh
I. MỤC TIÊU.
- Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được quan niệm của Hoài Thanh về tinh thần thơ mới trong
ý nghĩa văn chương và xã hội; thấy được nghệ thuật nghị luận văn chương khoa học, chặt
chẽ, thấu đáo và cách diễn đạt tài hoa của tác giả.
- Kĩ năng: Trau dồi kĩ năng phân tích một văn bản nghị luận.
- Thái độ: Có ý thức trong việc học tập thơ mới ở trường phổ thông.
II. CHUAÅN BÒ.
- 239 - 48812728.doc
240
- Thaày: Ñoïc taøi lieäu tham khaûo, SGV, SGK.
- Troø: Ñoïc SGK, hoïc baøi cuõ, soaïn baøi môùi.
III. HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC
- OÅn ñònh toå chöùc :( 1 phuùt).
- Kieåm tra baøi cũ . (4’):Nêu ba cống hiến vĩ đại của Các Mác, trong ba cống hiến đó
cống hiến nào là quan trọng hơn cả. Vì sao?
Phân tích nghệ thuật lập luận của Ăng-ghen trong bài điếu văn?
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
10 Hoạt động 1: Hướng I. Đọc –hiểu khái quát.
dẫn học sinh đọc – hiểu 1) Tác giả.
khái quát. - Hoài Thanh ( 1909 – 1982) tên khai
GV: Gọi học sinh đọc HS: Đọc tiểu dẫn sinh là Nguyễn Đức Nguyên, quê ở
tiểu dẫn SGK, sau đó SGK, tóm tắt vài nét xã Nghi Trung, huyện Nghi Lộc, tỉnh
giúp học sinh tóm tắt về tác giả và đoạn Nghệ An.
vài nét về tác giả và trích. - Viết văn và viết báo từ những năm
đoạn trích. 30 của thế kỉ XX.
- Ông là nhà phê bình văn học xuất
sắc nhất của văn học Việt Nam hiện
đại.
2) Đoạn trích.
- Một thời đại trong thi ca : Là tiểu
luận mở đầu cuốn Thi nhân Việt
Nam, tổng kết một cách sâu sắc
phong trào thơ mới.
- Đoạn trích thuộc phần cuối của bài
tiểu luận.
70 Hoạt động 2: Hướng II. Đọc – hiểu chi tiết.
dẫn học sinh đọc – hiểu 1) Tinh thần thơ mới.
chi tiết. HS: Đọc diễn cảm văn Theo Hoài Thanh tinh thần thơ mới
GV: Gọi học sinh đọc bản. nằm trong chữ tôi. Cái tôi của thơ
diễn cảm văn bản. HS:Thảo luận: Tìm mới đối lập với cái ta của thơ cũ - cả
GV: Luận đề của bài luận đề của bài viết: mặt tích cực và mặt bi kịch của nó.
viết này là gì? Tinh thần thơ mới. a) Mặt tích cực của cái tôi trong thơ
GV: Theo Hoài HS: Thảo luận, trả mới theo nhận diện của Hoài Thanh
Thanh, tinh thần thơ lời. ( đối sánh với cái ta của thơ cũ).
mới được thể hiện ở Theo Hoài Thanh * Cái tôi
đâu? tinh thần thơ mới nằm - Xuất hiện trên thi đàn Việt Nam,
trong chữ tôi. nó bỡ ngỡ như lạc loài nơi đất khách.
GV: Giải thích: Cái tôi - Mang theo một quan niệm chưa
là bản ngã của mỗi con từng thấy ở xứ này: Quan niệm cá
người mà ai cũng có, nhân.
cái tôi đó chính là - Chữ tôi với cái nghĩa tuyệt đối của
khát vọng được thành nó làm nhiều người khó chịu, nhưng
thực, là sự tự khẳng ngày càng mất dần cái vẻ bỡ ngỡ và
định bản ngã của nhà được vô số người quen.
thơ trước cuộc đời, là * Cái ta
sự tự ý thức về cá nhân - Xã hội Việt Nam thời xưa không có
mình trong cuộc sống cá nhân chỉ có đoàn thể: Lớn thì
- 240 - 48812728.doc
241
xã hội. HS: Suy nghĩ, trả lời. quốc gia, nhỏ thì gia đình.
GV: Tác giả đã đi so Mặt tích cực và mặt - Cái bản sắc cá nhân chìm đắm
sánh sự khác biệt giữa bi kịch của cái tôi trong gia đình, trong quốc gia như
cái tôi trong thơ mới trong thơ mới so với giọt nước trong biển cả.
với cái ta trong thơ cũ cái ta trong thơ cũ. - Các nhà văn, nhà thơ không một
ở những mặt nào? Hãy lần nào dám dùng chữ tôi để nói
phân tích sự khác biệt chuyện với mình hay với tất cả mọi
ấy? HS:Dựa vào văn bản người, không tự xưng, ẩn mình sau
GV: Hãy phân tích và để phân tích và nêu chữ ta, một chữ có thể chỉ chung
lấy dẫn chứng về dẫn chứng. nhiều người.
những biểu hiện của - Xuân Diệu: Hiu hắt b) Mặt bi kịch của cái tôi trong thơ
mặt bi kịch của cái tôi nhẽ bốn phương trời mới.
trong thơ mới? vò võ / Lạnh lùng - Cái tôi bây giờ đáng thương và tội
chăng sầu mấy đỉnh nghiệp ở chỗ nó không còn cái cốt
chon von. cách hiên ngang ngày trước.
- Chế Lan Viên: Với - Bởi họ là những thi nhân mất nước,
tôi tất cả như vô nghĩa sống trong cuộc đời mòn mỏi, tù
/ Tất cả không ngoài túng bấy giờ, lại mang trong mình
nghĩa khổ đau. cái tôi cô đơn, bé nhỏ của các thi sĩ
- Huy Cận: Một chiếc lãng mạn.
linh hồn nhỏ/ Mang - Bi kịch của cái tôi trong thơ mới
mang thiên cổ sầu. được làm nổi bật bằng sự tương
GV: Để làm nổi bật HS: Thảo luận trả lời. phản đối lập giữa con đường thoát
mặt bi kịch của cái tôi Tác giả đã sử dụng thân với sự thật hiện hữu lúc bấy
trong thơ mới, tác giả phép nghệ thuật giờ.
đã sử dụng phép nghệ tương phản, đối lập. Thoát lên tiên >< động tiên đã khép,
thuật nào? Dẫn Phiêu lưu trong trường tình >< tình
chứng? HS: Thảo luận, trả yêu không bền,
GV: Hướng giải quyết lời. Điên cuồng >< rồi tỉnh,
bi kịch của các nhà thơ Hướng giải quyết đó Say đắm >< vẫn bơ vơ,
mới? Cách giải quyết chưa thực sự tích cực, - Cuối cùng họ giải quyết bi kịch ấy
đó là tích cực hay tiêu nhưng không phải là bằng cách gửi cả vào tiếng Việt, vào
cực đặt trong hoàn tiêu cực. tình yêu quê hương, vào tinh thần
cảnh hiện tại? nòi giống.
GV: Vì sao các nhà HS: Thảo luận trả lời. Chưa bao giờ như bây giờ họ cảm
thơ mới giải quyết bi thấy tinh thần nòi giống cũng như
kịch bằng cách gửi cả các thể thơ xưa chỉ biến thiên chứ
vào tiếng Việt, vào nòi không sao tiêu diệt.
giống? Chưa bao giờ như bây giờ họ thấy
cần phải tìm về dĩ vãng để vin vào
những gì bất diệt đủ đảm bảo cho
ngày mai.
GV: Tinh thần thơ mới HS: Thảo luận, phân 2) Nghệ thuật nghị luận văn chương.
là một vấn đề không dễ tích nghệ thuật nghị - Lập luận chặt chẽ, rõ ràng.
gì giải thích. Vậy mà luận văn chương của - Dẫn chứng tiêu biểu, chọn lọc, cách
đoạn trích này lại rất Hoài Thanh trong nêu dẫn chứng và phân tích dẫn
dễ hiểu và còn rất hấp đoạn trích. chứng xác đáng, tinh tế.
dẫn. Vì sao? - Cách lập luận. - Cách viết có hình ảnh, dùng so
- Cách dẫn chứng và sánh gợi nhiều liên tưởng.
- 241 - 48812728.doc
242
phân tích dẫn chứng. - Dùng từ chính xác, tinh tế, gợi cảm.
-Sử dụng hình ảnh so - Chuyển ý khéo léo, mạch văn trong
sánh. sáng, khúc chiết với giọng điệu thiết
- Dùng từ. tha, thấm đượm tình người.
- Chuyển ý, chuyển - Đoạn trích được xem là mẫu mực
đoạn…. đẹp đẽ, một thành tựu xuất sắc của
Hoài Thanh trong thể nghị luận văn
chương thuộc lĩnh vực phê bình văn
học.

5 Hoạt động 3: Hướng HS: Đọc thuộc ghi III. Tổng kết.
dẫn học sinh tự tổng kết. nhớ SGK. Học sinh đọc ghi nhớ SGK.
GV: Gọi học sinh đọc
ghi nhớ SGK.
- Cuûng coá, daën doø( 1 phút): Nắm được tinh thần thơ mới theo cách nhận diện
của Hoài Thanh cùng nghệ thuật nghị luận văn chương của tác giả.
- Baøi taäp veà nhaø: Biểu hiện của cái tôi trong các bài thơ :Tràng giang; Đây thôn Vĩ
Dạ.
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM.
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

Ngaøy soaïn: 8/ 4 /08


Tieát: 111 .
- 242 - 48812728.doc
243
Baøi:Tiếng Việt. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ CHÍNH LUẬN ( Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU.
- Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được khái niệm ngôn ngữ chính luận, các loại văn bản
chính luận và đặc điểm của phong cách ngôn ngữ chính luận.
- Kĩ năng: Biết cách phân tích và viết bài văn nghị luận chính trị.
II. CHUAÅN BÒ.
- Thaày: Ñoïc taøi lieäu tham khaûo, SGV, SGK.
- Troø: Ñoïc SGK, hoïc baøi cuõ, soaïn baøi môùi.
III. HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC
- OÅn ñònh toå chöùc :( 1 phuùt).
- Kieåm tra baøi cũ . (4’): Thế nào là ngôn ngữ chính luận? Văn bản chính luận có
những thể loại tiêu biểu nào?
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
15 Hoạt động 1: Hướng II. Các phương tiện diễn đạt và đặc
dẫn học sinh tìm hiểu trưng của phong cách ngôn ngữ chính
các phương tiện diễn luận.
đạt. 1) Các phương tiện diễn đạt.
GV: Gọi học sinh HS: Đọc SGK, nhận xét. a) Về từ ngữ:
đọc mục 1.II SGK. - Văn bản chính luận sử dụng ngôn
GV: Hãy nhận xét - Về từ ngữ: Dùng ngữ thông thường nhưng có nhiều từ
các phương tiện nhiều từ ngữ chính trị. ngữ chính trị: Độc lập, tự do, bình
diễn đạt được sử - Về ngữ pháp: Câu đẳng, đồng bào, quyền lợi, thống
dụng trong các trích chuẩn mực. nhất, công bằng,…
đoạn văn bản ở tiết - Về biện pháp tu từ: So - Từ ngữ chính trị nhiều khi được sử
trước: Về từ ngữ, về sánh, ẩn dụ, điệp ngữ, dụng rộng rãi trong sinh hoạt chính
ngữ pháp, về biện liệt kê,… trị nên đã trở thành lớp từ thông
pháp tu từ. HS: Thảo luận trả lời. dụng quen thuộc: Đa số, thiểu số,
GV: Phân tích phép phát xít, dân chủ, bình đẳng,…
liên kết trong các b) Về ngữ pháp.
câu sau. - Câu văn trong văn bản chính luận
- …Đó là những lẽ thường có kết cấu chuẩn mực, gắn với
phải không ai chối những phán đoán lôgic, đảm bảo tính
cãi được. mạch lạc trong lập luận.
- …Xuân mới, thế và - Văn bản chính luận thường dùng
lực mới, chúng ta tự HS:Tiến hành thảo luận những câu phức hợp có nhiều từ ngữ
tin đi tới! và phân tích các biện liên kết:Bởi thế, cho nên, tuy…
GV: Em hãy tìm các pháp tu từ: nhưng…, dù….nhưng….để phục vụ
biện pháp tu từ - Ẩn dụ:non sông Việt cho lập luận được chặt chẽ.
trong đoạn văn bản: Nam đang bừng dậy c) Về biện pháp tu từ.
Việt Nam đi tới. một sinh khí mới. - Văn bản chính luận sử dụng nhiều
- Liệt kê kết hợp với biện pháp tu từ nhằm làm cho lí lẽ,
điệp ngữ:Trong lập luận thêm hấp dẫn và có khả
từng….trong từng… năng thuyết phục cao.
- Kết hợp câu ngắn và - Ở dạng nói, văn bản chính luận thể
câu dài. hiện ở việc phát âm, nhấn giọng, sử
dụng ngữ điệu hợp lí,…
15 Hoạt động 2: Hướng 2) Đặc trưng của phong cách ngôn ngữ
dẫn học sinh tìm hiểu chính luận.
- 243 - 48812728.doc
244
đặc trưng của phong - Tính công khai về quan điểm chính
cách ngôn ngữ chính trị.
luận. - Tính chặt chẽ trong diễn đạt và suy
GV: Gọi học sinh HS: Đọc SGK, nêu các luận.
đọc mục 2.II SGK. đặc trưng cơ bản của - Tính truyền cảm, thuyết phục.
GV: Hãy nêu những phong cách ngôn ngữ
đặc trưng cơ bản chính luận.
của phong cách
ngôn ngữ chính HS: Phân tích các đặc
luận. trưng đó ở văn bản
GV: Phân tích cácTuyên ngôn độc lập.
đặc trưng đó trong
- Tính công khai về
văn bản Tuyên ngôn
quan điểm chính trị:
độc lập ở tiết trước.
Luôn giữ vững quan
điểm của một nguyên
thủ quốc gia, một Chủ
tịch nước.
- Tính chặt chẽ, lôgic
trong diễn đạt được thể
hiện qua hệ thống lập
luận: Cơ sở pháp lí- cơ
sở thực tế- lời tuyên
GV: Yêu cầu học ngôn.
sinh đọc thuộc ghi - Tính truyền cảm,
nhớ SGK. thuyết phục thể hiện
qua các dùng từ, đặt
câu.
10 Hoạt động 3: Hướng III. Luyện tập.
dẫn học sinh luyện Bài tập 1( SGK, trang 108).
tập. - Điệp ngữ kết hợp với điệp cú
GV: Hướng dẫn học HS: Đọc và làm các bài pháp:Ai có…dùng.
sinh giải bài tập 1 tập trong SGK. - Liệt kê: Súng, gươm, cuốc, thuổng,
SGK. gậy gộc.
- Ngắt đoạn câu để tạo giọng văn dứt
khoát, mạnh mẽ, hùng hồn.
- Cuûng coá, daën doø( 1 phút): Nắm được đặc điểm sử dụng các phương tiện diễn
đạt và đặc trưng của phong cách ngôn ngữ chính luận.
- Baøi taäp veà nhaø: Làm các bài tập còn lại trong SGK.
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM.
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

- 244 - 48812728.doc
245

Ngaøy soaïn: 10/ 4 /08


Tieát: 112- 113 .
Baøi:Đọc văn. MỘT SỐ THỂ LOẠI VĂN HỌC: KỊCH, NGHỊ LUẬN
I. MỤC TIÊU.
- Kiến thức : Hiểu khái quát đặc điểm của một số thể loại văn học: Kịch, nghị luận.
- Kĩ năng: Biết cách đọc kịch bản văn học và văn bản nghị luận.
- Thái độ: Có ý thức vận dụng lý thuyết vào thực tiễn.
II. CHUAÅN BÒ.
- Thaày: Ñoïc taøi lieäu tham khaûo, SGV, SGK.
- Troø: Ñoïc SGK, hoïc baøi cuõ, soaïn baøi môùi.
III. HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC
- OÅn ñònh toå chöùc :( 1 phuùt).
- Kieåm tra baøi cũ . (4’): Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
40 Hoạt động 1: Hướng HS :Kể lại các văn bản I. Kịch.
dẫn học sinh tìm hiểu kịch đã học: 1) Khái lược về kịch.
về kịch. -Vĩnh biệt Cửu Trùng -Kịch là một loại hình nghệ thuật tổng
GV: Em hãy nhắc Đài (Trích Vũ Như hợp. Trong phạm vi văn học, loại văn
lại các văn bản kịch Tô): Xung đột cơ bản bản kịch được nêu ra thực chất là phần
đã học? Xung đột cơ là xung đột giữa tên văn bản của tác phẩm kịch (kịch bản văn
bản trong mỗi văn hôn quân bạo chúa với học).
bản (đoạn trích ) đó nhân dân lao động cần - Kịch lựa chọn những xung đột trong
là gì? lao; xung đột giữa con đời sống làm đối tượng mô tả. Xung đột
người nghệ sĩ và con kịch được cụ thể hóa bằng hành động
GV: Yêu cầu học người công dân trong kịch. Hành động kịch được thực hiện bởi
sinh đọc mục I SGK. bản thân Vũ Như Tô. các nhân vật kịch. Qua đó nhân vật bộc
- Tình yêu và thù hận lộ đặc điểm, tính cách của mình.
(Trích Rô- mê-ô và - Các nhân vật trong kịch được xây dựng
Giu-li-ét): Xung đột cơ bằng chính ngôn ngữ (lời thoại) của họ.
bản là mối hận thù Ngôn ngữ kịch có ba loại: Đối thoại, độc
truyền kiếp giữa hai thoại, bàng thoại ( nhân vật nói riêng với
dòng họ : Môn-ta-ghiu khán giả). Ngôn ngữ kịch do đó mang
và Ca –piu-lét. tính hành động và tính khẩu ngữ cao.
HS:Đọc SGK, nêu các - Phân loại văn bản kịch: Xét theo nội
GV: Nêu các đặc đặc trưng về: dung ý nghĩa của xung đột, kịch chia làm
trưng cơ bản của - Loại hình kịch. ba loại:
kịch? - Xung đột kịch. + Bi kịch
- Nhân vật kịch. + Hài kịch
- Ngôn ngữ kịch. + Chính kịch
HS: Thảo luận, trả lời. Xét theo hình thức ngôn ngữ trình
GV: Trong kịch -Nhân vật chính diện. diễn: Kịch thơ, kịch nói, ca kịch.
thường có những - Nhân vật phản diện. * Tóm lại: Kịch tập trung miêu tả xung
tuyến nhân vật nào? Ngôn ngữ : Độc thoại đột trong đời sống, hành động kịch được
Ngôn ngữ của nhân , đối thoại, bàng thoại. tổ chức qua cốt truyện, được thực hiện
vật kịch có những bởi các nhân vật, ngôn ngữ kịch mang
loại nào? Cho ví dụ? đặc điểm khắc họa tính cách có tính
- 245 - 48812728.doc
246
GV: Văn bản kịch hành động, tính khẩu ngữ cao.
có những kiểu loại HS: Thảo luận, trả lời.
nào?Cho ví dụ? - Bi kịch.
- Hài kịch 2) Yêu cầu về đọc kịch bản văn học.
- Chính kịch. - Tìm hiểu xuất xứ:Tác giả, tác phẩm,
HS: Dựa vào SGK, thời đại, vị trí đoạn trích trong toàn bộ
GV: Nêu những yêu nêu những yêu cầu về tác phẩm.
cầu về đọc kịch bản đọc kịch bản văn học. - Cảm nhận lời thoại của các nhân vật.
văn học? - Phân tích hành động kịch.
- Nêu chủ đề tư tưởng của hành động
kịch.
45 Hoạt động 2: Hướng HS: Kể tên các văn II. Nghị luận
dẫn học sinh tìm hiểu bản nghị luận đã học: 1) Khái lược về nghị luận.
về nghị luận. Về luân lí xã hội ở - Nghị luận là một thể loại văn học đặc
GV: Em hãy kể tên nước ta (Trích Đạo biệt, dùng lí lẽ, phán đoán, chứng cứ để
các văn bản nghị đức và luân lí Đông bàn luận về một vấn đề nào đó (chính trị,
luận đã học? Tây); Một thời đại xã hội, văn học nghệ thuật, tôn giáo)
GV: Yêu cầu học trong thi ca,… - Giá trị của tác phẩm nghị luận phụ
sinh đọc mục II HS: Đọc SGK và nêu thuộc vào ý nghĩa của vấn đề được nêu
SGK. những đặc trưng: ra, vào quan điểm xem xét và giải quyết
GV: Nêu những đặc - Bản chất của văn vấn đề, vào sức thuyết phục của lập luận.
trưng của văn nghị nghị luận. - Ngôn ngữ trong văn nghị luận giàu
luận? - Giá trị của văn nghị hình ảnh và sắc thái biểu cảm nhằm tác
luận. động vào lí trí và tình cảm của người
- Ngôn ngữ. đọc.
GV:Những kiểu loại HS: Nêu những thể - Phân loại văn nghị luận : Xét theo nội
văn nghị luận? Cho văn nghị luận: Văn dung bàn luận, người ta phân văn nghị
ví dụ? chính luận và văn phê luận làm hai thể:
GV: Hướng dẫn học bình văn học. + Văn chính luận: Luận bàn về các vấn
sinh phân tích các đề chính trị, xã hội, đạo đức,…
dẫn chứng SGK. + Văn phê bình văn học: Luận bàn về
GV:Hãy nêu những HS: Thảo luận, nêu các vấn đề văn học nghệ thuật.
yêu cầu về đọc văn những yêu cầu về đọc *Tóm lại: Nghị luận chủ yếu dùng lí lẽ,
nghị luận? văn nghị luận. chứng cứ để bàn luận về một vấn đề nào
GV: Đưa ví dụ: đó, ngôn ngữ chính xác mang tính xã hội,
Tuyên ngôn độc lập, tính học thuật cao.
để đạt mục đích 2) Yêu cầu về đọc văn nghị luận.
tuyên bố về chủ - Tìm hiểu xuất xứ.
quyền độc lập dân - Phát hiện và tóm lược các luận điểm tư
tộc, Hồ Chí Minh đã tưởng: Chú ý mối liên hệ lôgic giữa các
xoáy sâu vào ba luận điểm trong việc hướng tới mục tiêu
luận điểm lớn có chung.
liên quan tất yếu với - Cảm nhận các sắc thái cảm xúc, tình
nhau: Cơ sở pháp lí cảm.
– cơ sở thực tế - lời - Phân tích biện pháp lập luận, cách nêu
tuyên bố nền độc lập chứng cứ, sử dụng ngôn ngữ.
của dân tộc Việt - Khái quát giá trị nội dung và nghệ
Nam. HS: Đọc ghi nhớ SGK. thuật của tác phẩm nghị luận.
GV: Gọi học sinh III. Luyện tập.
- 246 - 48812728.doc
247
đọc ghi nhớ SGK. Học sinh làm các bài tập SGK.
- Cuûng coá, daën doø( 1 phút): Nắm được các đặc trưng của kịch, nghị luận.
- Baøi taäp veà nhaø: Làm các bài tập còn lại trong SGK.
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM.
……………………………………………………………………………

- 247 - 48812728.doc

You might also like