Professional Documents
Culture Documents
Ga 11
Ga 11
A. Mục tiêu:
Giúp HS hiểu rõ giá trị hiện thực sâu sắc của tác phẩm và thái độ của tác giả trước hiện
thực . Đồng thời cũng thấy được ngòi bút kí sự chân thực và sắc sảo của LHTqua đoạn
trích miêu tả cuộc sống và cung cách sinh hoạt nơi phủ chúa Trịnh
B/ Phương tiện: Sách giáo khoa, sách giáo viên, thiết kế bài học, các tài liệu tham khảo
C/ Cách thức tiến hành: Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo
lụân trả lời câu hỏi.
D/ Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở đầu năm .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu cần đạt
HĐ2: hướng dẫn đọc hiểuVB II – ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
*GV: Gọi học sinh đọc -HS: Đọc: “ Mồng 1 tháng 1. Cuộc sống nơi phủ chúa.
những đoạn về quang cảnh 2…..thuở nào” a.Quang cảnh nơi phủ chúa.
sinh hoạt trong phủ chúa. - “Đi được vài trăm - Cách bài trí trang trí trong
Chú ý cách đọc các câu đối bước….không có dịp” phủ chúa : “Đồ nghị trượng sơn
thoại. - “Đang dở câu đều sơn son thếp vàng….trên
*GV hỏi : Quang cảnh nơi chuyện…..đưa tôi ra “phòng sập mắc một cái võng điều
phủ chúa được miêu tả như trà” ngồi”. đỏ…”
thế nào? - “Một lát sau ….thường tình - Cách ăn uống sinh hoạt: mâm
Cảnh ngoài ; vườn hoa , hành như thế” vàng chén bạc, đồ ăn toàn của
lang rộng , ngôi nhà lớn Đại -HS nhận xét: Cực kì tráng ngon vật lạ…
đường lộng lẫy , cây cối um lệ, lộng lẫy, không đâu sánh - Khi lọt vào chốn thâm cung
tùm , chim kêu ríu rít ,đá kì lạ bằng. tác giả không khỏi ngỡ ngàng:
.. “đi qua năm sáu lần…thếp
Vào trong thì có lầu hồng gác vàng…”
-1- 48812728.doc
2
tía , kiệu son, võng điều, => Từ quang cảnh sinh hoạt
mâm vàng ,chén bạc…=> trong phủ chúa biểu thị một đời
Quang cảnh thật lộng lẫy , uy sống xa hoa cầu kì khác với đời
nga ,tráng lệ “Cả trời nam sống bên ngoài.
sang nhất là đây” b.Cung cách sinh hoạt nơi phủ
chúa
*GV: Hãy cho biết cung cách - HS dựa vào tp để trả lời -Quân lính canh giữ nghiêm
sinh hoạt nơi phủ chúa? + Cảnh sang trọng , người ngặt “mỗi cửa đều có lính gác ,
*Gợi ý để hs trả lời từ ngoài đông đúc (quan lại ,khách ra vào phải có thẻ”
vào trong : người đi lại nườm khứa, người giúp việc..) - Mọi người đều dùng từ tôn
nượp , nhiều thủ tục rười rà + Cảnh chào lạy , xem mạch kính đối với Trịnh Sâm và
… , kê đơn thuốc cho thế tử Trịnh Cán( Thánh thượng, đông
*Hãy nêu nhận xét khái quát + Mọi người đều kính trọng cung ,thế tử..)
về đời sống sinh hoạt của vua thế tử - Khi Thế tử bệnh có 7,8 thầy
chúa thời Lê Trịnh ? * HS thảo luận nhóm & nhận thuốc phục dịch, muốn xem
*GV chốt ý chính,lưu bảng. xét. thân thể thế tử thì phải xin
*Chuyển ý nói về TT tâm Cách sinh hoạt khuôn phép phép...
trạng tác giả. kẻ hầu người hạ cho thấy sự =>Cung cách sinh hoạt mang
cao sang quyền uy tột đỉnh tính lễ nghi , khuôn phép thể
cùng với cuộc sống xa hoa hiện sự cao sang,quyền uy
lộng quyền của nhà chúa. ,cuộc sống hưởng lạc xa hoa và
sự lộng quyền của chúa Trịnh
-HS đọc những câu văn tả
thái độ ,tâm trạng của LHT 2. Thái độ - tâm trạng và những
*Tác giả có thái độ và tâm trên đường vào phủ chúa. suy nghĩ của tác giả.
trạng ntn trên đường vào phủ + Thấy nhiều đồ đẹp. - Tác giả là một thầy thuốc giỏi
chúa? +Được mời nhiều món ngon có kiến thức sâu rộng và có
*GV giảng ý: Tác giả vốn là ,vật lạ… kinh nghiệm.Bên cạnh tài năng
con quan từng biết nhiều còn là người có lương tâm và
cảnh giàu sang ,phú quí *HS thảo luận nhóm , đại đức độ .
nhưng khi vào phủ chúa tg diện trả lời .
ngạc nhiên về sự giàu sang -HS1:Dù là khen cái đẹp, cái
khác thường nơi đây. Mặc dù sang nơi phủ chúa. Song tác
là ghi chép nhưng ta vẫn cảm giả dửng dưng trước những
nhận thái độ ngạc nhiên, pha quyến rũ vật chất nơi đây.
chút mỉa mai, sự coi thường -HS2 :Tác giả băn khoăn vì - Tâm trạng của tác giả khi
danh lợi của Lê Hữu Trác chưa muốn chữa khỏi bệnh chữa bệnh cho Thế tử
trước lối sinh hoạt trong phủ ngay cho thế tử vì sợ ở lại +Chữa khỏi bệnh + Chữa
chúa trong cung mất tự do bệnh cầm chừng
*GV chốt lại ý chính -HS3 : Ông đoán được chính ↓
Cuối cùng vì ý thức nhà nho xã căn bệnh của thái tử là do ↓
trung quân LHT đã đưa ra ý “ăn quá no, mặc quá ấm, nên
kiến chữa bệnh cho thế tử. phủ tạng yếu đi.” Tuy nhiên Chúa tin dùng - ở lại kinh
vì không muốn bị danh lợi Sống tự do
ràng buộc ông định dùng ↓ ↓
-2- 48812728.doc
3
phương thuốc hòa hoãn.
Nhưng với tấm lòng nhân Đúng y đức Trái
đức của người thầy thuốc y đức- bất trung
ông đã nói rõ căn bệnh =>LHT là một người thầy thuốc
nguyên nhân và cách chữa. khinh thường lợi danh quyền
quí, yêu thích tự do nếp sống
-HS trả lời:TG quan sát tỉ mỉ, thanh đạm. Đối với tác giả tài
ghi chép trung thực, tả cảnh năng, y đức của người thầy
*GV nêu ý hỏi:Chỉ ra những sinh động….lôi cuốn người thuốc luôn đặt tính mạng của
nét đặ sắc trong bút pháp kí đọc.=> Không bỏ sót chi tiết người bệnh lên trên tất cả,
sự của tác giả? nhỏ tạo nên cái thần của khinh thường danh lợi.
cảnh và việc.
3. Bút pháp nghệ thuật
- Tác giả ghi chép tỉ mỉ, chân
-HS đọc phần ghi nhớ về nhà thực cuộc sống nơi phủ chúa.
HĐ3 : Tổng kết bài học ghi vào tập. - Cái tôi cá nhân bộc lộ mạnh
*GV: Gọi hs đọc ghi nhớ và mẽ, rõ ràng (tôi thấy, tôi
học thuộc. nghĩ…)
*GV đọc cho HS ghi phần
tổng kết bài học.
III. Ghi nhớ (sgk)
IV Tổng kết
Đoạn trích “Vào phủ chúa
Trịnh” mang giá trị hiện thực
sâu sắc. Đồng thời ghi chép lại
là một hình ảnh Hải Thượng
Lãn Ông hiện lên sừng sững:
một thi nhân, một ẩn sĩ thanh
cao, một danh y lỗi lạc đã đặt
mình ngoài vòng cương toả của
hai chữ công danh.
4-Củng cố
Hãy nêu nhận xét về giá trị hiện thực của đoạn trích và hình ảnh Hải Thượng
Lãn Ông bộc lộ trong bài. ( Gợi ý: Có thể so sánh với “ Vũ trung tuỳ bút” của Phạm
Đình Hổ - lớp 9)
5- Dặn dò
- Chuẩn bị phần luyện tập
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu cần đạt
4.Củng cố:
Xem lại lí thuyết: Ngôn ngữ -tài sản chung của xã hội. Lời nói - sản phẩm riêng của cá
nhân.
5.Dặn dò:
Chuẩn bị BT- sgk
-6- 48812728.doc
7
- Củng cố kiến thức về văn nghị luận đã học ở THCS và học kỳ II của lớp 10.
- Viết được bài nghị luận xã hội có nội dung sát với thực tế cuộc sống và học tập của
học sinh THPT.
B/ Phương tiện :
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, thiết kế bài học, tài liệu tham khảo.
C/ Cách thức tiến hành
- Ra đề phù hợp với trình độ học sinh, học sinh thực hành, giáo viên hướng dẫn để
học sinh làm bài.
1. Ổn định lớp :
2. Chép đề :
Chọn một trong các đề sau :
ĐỀ 1: Hãy bàn về tính trung thực trong học tập và trong thi cử của HS hiện
nay.
ĐỀ 2: Đọc truyện Tấm Cám , anh (chị )suy nghĩ gì về cuộc đấu tranh giữ cái
thiện và cái ác , giữa người tốt và kẻ xấu trong xã hội xưa và nay.
ĐỀ 3 : Viết bài nghị luận bày tỏ ý kiến của mình về phương châm “ Học đi với
hành”
3. GV gợi ý để HS làm bài:
*** GV gợi ý cách làm bài cho HS
1 . Đọc kĩ đề bài để :
a/ xác định vấn đề cần NL
b/ Xác định luận điểm , luận cứ và lựa chọn thao tác lập luận phù hợp.
2 .Lập dàn ý & viết bài.
4. GV thu bài :
5 .Dặn dò :
Đọc & soạn trước bài “ Tự tình” của HXH .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu cần đạt
H Đ1 : Tìm hiểu về tác giả , -HS: đọc SGK nêu các I. TIỂU DẪN
tác phẩm . ý 3. Tác giả :
* GV: Gọi hs đọc phần tiểu +Tác giả : quê hương , -Nguyễn Khuyến (1835- 1909)
dẫn rút ra ý chính gia đình , bút hiệu , tính hiệu là Quế Sơn .
* GV giảng 1 số ý về tg, tp. cách , sự nghiệp st… -Sinh ở Ý Yên -Nam Định nhưng
Ông là người có cốt cách thanh +Tác phẩm : HS kể tên lớn lên sống chủ yếu ở quê nội xã
cao, có lòng yêu nước thương một số tp ở THCS & Yên Đổ- huyện Bình Lục -tỉnh Hà
dân, nổi tiếng là vị quan thanh tìm hiểu ND thơ NK. Nam.
liêm ,chính trực. +Một số tác phẩm về -Xuất thân trong một gia đình nhà
Giá trị nội dung và nghệ thuật tình bạn: Khóc Dương nho nghèo, NK là người thông
của tác phẩm của Nguyễn Khuê; Bạn đến chơi minh , học giỏi đỗ đầu cả ba kì thi
Khuyến: nói lên tình yêu quê nhà… ( Tam nguyên Yên Đỗ )
hương đất nước,tình cảm gia +Chùm thơ thu 3 bài: -Sáng tác bằng chữ Hán , chữ
đình, bè bạn, nói về cuộc sống Thu vịnh; Thu điếu; Thu Nôm (Thơ Nôm & câu đối).
của người nghèo khổ, châm ẩm. - ND thơ viết về lòng yêu nước
biếm, đả kích gc thống trị. + ND viết về tình bạn , ,thương dân , châm biếm gc thống
tình yêu quê hương. trị.
* GV giới thiệu nhanh về
chùm thơ thu của NK . 2. Tác phẩm (bài thơ)
- Thể loại : thơ Nôm Đường luật.
-HS theo dõi & ghi - Đề tài : mùa thu- nằm trong
nhanh chùm thơ thu.
-8- 48812728.doc
9
H Đ2 : Hướng dẫn đọc hiểu
chi tiết văn bản
*GV: Gọi hs đọc văn bản và II.ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
làm theo câu hỏi 1+ 2 sgk 1. Cảnh thu
* GV định hướng - HS đọc diễn cảm bài a. Điểm nhìn
- Điểm chung là điểm nhìn thơ tiến hành so sánh & - Điểm nhìn: từ gần đến cao xa rồi
không cố định mà linh hoạt , trả lời từ cao xa trở lại gần.
gắn với không gian quê nhà – Nếu ở “ Thu Vịnh” - Không gian mùa thu, cảnh sắc
vùng đồng bằng chiêm trũng cảnh thu được đón nhận mùa thu mở rộng ra nhiều hướng
tỉnh Hà Nam thời điểm mùa từ cao xa rồi tới gần; từ sinh động.
thu gần đến cao xa thì “Mùa => Mùa thu được miêu tả rất điển
-Điểm riêng : thu câu cá ngược lại” hình .
+ Thu điếu từ gần đến cao xa Cảnh được cảm nhận từ
rồi trở lại gần . TG ban ngày chiếc thuyền câu nhìn ra
,cái nhìn nhiều chiều ,nhiều mặt ao nhìn lên bầu trời,
hướng mở ra kg cao xa rộng nhìn ra ngõ trúc rồi trở
rãi về với ao thu với chiếc
+Thu vịnh từ cao xa đến gẩn thuyền câu.
rồi đến cao xa. TG ban ngày .
+ Thu ẩm từ gần đến cao xa
.Thời điểm ;tối đêm khuya,
ban ngày ,buổi sáng.
*GV hỏi: Em hãy nhận xét b.Cảnh sắc mùa thu
những đặc điểm nổi bật về - Màu sắc: nước trong veo, sóng
cảnh sắc mùa thu trong bài biếc ,trời xanh ngắt, lá vàng → đặc
thơ ? Tại sao XD cảnh thu -HS thảo luận trưng của mùa thu miền Bắc
điếu điển hình hơn cảcho mùa “Cảnh ở đây là điển - Đường nét, sự chuyển động:
thu làng cảnh VN? hình hơn cả cho mùa thu sóng hơi gợn tí, lá vàng khẽ đưa
*GV định hướng + giảng bình làng cảnh VN.” ( Xuân vèo, tầng mây lơ lửng,cá đớp động
Cái thú vị ở bài thơ này là hòa Diệu_) không khí mùa dưới chân bèo → nhẹ nhàng ,rất
sắc tạo hình; các điệu xanh: thu gợi lên sự dịu nhẹ khẽ .
xanh ao, xanh trời, xanh sóng, của cảnh vật: nước => -Không gian: Tĩnh lặng, vắng
xanh tre, xanh bờ, xanh bèo… trong veo; sóng => biếc; bóng người(khách vắng teo).
lại có màu vàng đâm ngang trời => xanh ngắt
của chiếc lá thu rơi. Nét riêng
của làng quê Bắc Bộ cái hồn
dân dã được gợi lên từ khung -HS trả lời : Bài thơ có
ao hẹp,từ cách bèo, từ ngõ trúc sự chuyển động nhưng
quanh co. rất khẽ: sóng hơi gợn tí,
Cảnh thu đẹp nhưng tĩnh lặng lá vàng khẽ đưa vèo,
đượm buồn tầng mây lơ lửng sự
*GV hỏi : câu hỏi 3 sgk chuyển động ấy khẽ đến -Tiếng động duy nhất: Tiếng cá
* GV: Có thể cho học sinh mức không đủ tạo đớp động dưới chân bèo, nhưng lại
thảo luận ở chi tiết: thành tiếng động có từ “đâu” gợi sự mơ hồ không
“Cá….bèo” xác định.
-9- 48812728.doc
10
- HS thảo luận => Cảnh thu đẹp nhưng tĩnh lặng,
“đâu” => đâu có cá đượm buồn.
*GV giảng thêm ý (mang tính chất phủ
Tiếng động của tiếng cá đớp định)
mồi là tiếng động của ngoại “đâu” => cá đớp mồi
cảnh nhưng lại tác động đến đâu đó (mang tính chất
tâm hồn nhà thơ. Một tâm khẳng định) 2.Tình thu
trạng cô quạnh uẩn khúc trước -Mượn chuyện câu cá để đón nhận
tình trạng đất nước đau cảnh thu, tình thu → mượn cảnh để
thương. nói tình .
*GV hỏi: câu hỏi 5 sgk -Nhà thơ cảm nhận được độ trong
* Định hướng : Cái se lạnh của veo của nước ,cái hơi gợn của
cảnh thu, ao thu, trời thu thấm -HS: Trả lời sóng cái khẽ rơi của lá → cho thấy
vào tâm hồn nhà thơ hay chính Không gian tĩnh lặng sự tĩnh lặng trong tâm hồn nhà
cái lạnh từ tâm hồn nhà thơ lan đem đến sự cảm nhận về thơ.
tỏa ra cảnh vật. (có lẽ cả 2) một nỗi cô quạnh, uẩn -Cách hiệp vần: vần eo + từ “vèo”
khúc trong tâm hồn nhà → gợi sự bé nhỏ ,vắng lặng đồng
thơ thời thể hiện tâm trạng ,thời thế
của NK.
=>Qua bài thơ người đọc cảm
nhận được một tấm lòng thiết tha
gắn bó với quê hương đất nước,
một tấm lòng yêu nước thầm kín
mà vẫn không kém phần sâu sắc.
3.Nghệ thuật
*GV hỏi : Câu hỏi 4 sgk. -Bút pháp cổ điển
* Bình giảng về yếu tố lấy -Ngôn ngữ trong sáng giản dị.
động tả tĩnh trong bài . - Cách gieo vần rất đặc biệt: veo,
Lấy động tả tĩnh là một trong -HS nêu vài nhận xét teo, vèo, bèo.
những nghệ thuật đặc sắc của Tác giả sử dụng ngôn - Lấy động tả tĩnh → nhấn mạnh
phương đông. Để gợi cái yên ngữ giản dị. cái tĩnh.
ắng của cảnh vật, cái tĩnh lặng Cách gieo vần eo ở câu
của tâm trạng, tác giả đã xen 1,2,4,6,8 III.Tổng kết
vào bức tranh thu một nét động -Đây là bài thơ tinh tế sắc sảo của
duy nhất “ Cá đâu đớp động nhà thơ về bức tranh thu ở đồng
dưới chân bèo”. bằng Bắc Bộ, qua hình thức thơ
H Đ3 :Tổng kết Nôm Đường luật.
* GV gọi 1,2 hs nhận xét tổng -Bài thơ giúp người đọc hiểu và
kết bài học . trân trọng tấm lòng của nhà thơ
đối với quê hương đất nước.
-HS nhận xét tổng kết & IV. Ghi nhớ (sgk)
bài học từ TP. Luyện tập
- 10 - 48812728.doc
11
*GV: Cho hs đọc ghi nhớ học - HS đọc phần ghi nhớ .
thuộc.
* GV hướng dẫn hs làm BT
1,2
4.Củng cố:
Cảnh mang vẻ đẹp điển hình cho mùa thu làng cảnh VN. Cảnh đẹp nhưng phản phất
buồn, vừa phản ánh được tìng yêu quê hương đất nước, vừa cho thấy tâm sự thời thế
của tác giả.
Thơ xưa khi viết về mùa thu thường dùng hình ảnh ước lệ; sen tàn cúc nở, rừng phong
lá đỏ…Nhưng Nguyễn Khuyến đã có những nét thực hơn về từ ngữ, hình ảnh…
5.Dặn dò :
Học bài ,làm bài tập .
Xem và chuẩn bài làm văn.
BT 2:
*GV gọi hs đọc bài tập 2 a.Phân tích đề:
Vấn đề nghị luận: tài
* GV gợi ý : đề bài này sử năng sử dụng ngôn ngữ
dụng thao tác lập luận phân dân tộc của HXH.
tích kết hợp với bình luận. -HS: Đọc BT 2 sgk b.Lập dàn ý.
Dẫn chứng thơ HXH là chủ -Nhận xét về ND của đề Mở bài
yếu. +Dùng văn tự Nôm. - Gíơi thiệu về vị trí tài
*Gọi hs lập dàn ý +Sử dụng các từ ngữ thuần năng và những đóng
* Nhận xét bổ sung dàn ý Việt. góp của HXH trong thơ
của hs & ghi bảng ND chính +Sử dụng hình thức đảo ngữ Nôm.
trong câu… - Khái quát bài thơ Tự
- HS trình bày dàn bài theo Tình (II).
gợi ý gồm MB,TB, KB. Thân bài:
Cách sử dụg các từ ngữ
thể hiện được tâm
trạng: văng vẳng…
Cách sử dụng hình ảnh
thể hiện bi kịch của tác
giả: chén rượu hương
đưa.., vầng trăng…
-Cách sử dụng thơ Nôm
đường luật thể hiện
nghịch đối duyên phận
- 14 - 48812728.doc
15
muộn màng lở dở trong
khi thời gian cứ lạnh
lùng trôi qua.
Kết bài:
Đánh giá lại giá trị của
việc sử dụng ngôn ngữ
dân tộc trong bài thơ, so
sánh với các bài thơ
khác.
BT 3:
4.Củng cố
-Cách phân tích đề.
-Cách lập dàn ý trong văn NL.
5. Dặn dò:
- Học bài ,làm BT
-Xem và chuẩn bị bài “Thao tác lập luận, phân tích”
H Đ4 : Luyện tập
*GV: gọi 1hs đọc toàn bộ ngữ liệu -HS đọc BT Đoạn a. Phân tích đối
của bài tập . -HS thảo luận trả lời : tượng từ mối quan hệ nội
* Hỏi theo sgk : trong các đoạn Người viết đã phân tích đối bộ đối tượng (diễn biến nội
văn sau người viết đã phân tích tượng từ mối quan hệ giữa tâm nhân vật ); đau xót
đối tượng từ những mối quan hệ các bộ phận tạo nên đối ,quẩn quanh , tuyệt vọng .
nào? tượng.
Người viết sử dụng lối lập luận
theo quan hệ giữa đối tượng với
các đối tượng có liên quan. Đoạn b. Phân tích đối
tượng theo mối quan hệ
*GV: Câu b người viết phân tích giữa đối tượng này với đối
theo cách nào? tượng khác có liên quan :
*GV giảng ý -HS: Trả lời bài thơ Lời kĩ nữ của Xuân
Đầu tiên người viết nêu lối viết Phân tích đối tượng theo Diệu với bài thơ Tì bà hành
thể hiện cảm xúc riêng của Xuân mối quan hệ giữa đối tượng của Bạch Cư Dị
Diệu. Sau đó người viết dẫn ra 2 này với đối tượng khác có
VD. Trong bản dịch “Tì bà hành” liên quan : bài thơ Lời kĩ nữ
của Phan Huy Vịnh và trong hai của Xuân Diệu với bài thơ
câu thơ của Thế Lữ để thấy được Tì bà hành của Bạch Cư Dị
sự yên tĩnh của không gian qua sự
cảm nhận của hai nhà thơ. Trên cơ
sở người viết khẳng định với
Xuân Dịêu: cả tình và cảnh đều
trở nên xôn xao vô cùng…Nhưng BT2 (SGK)
nàng không lặng lẽ buồn, ta thấy
nàng run lên vì đau khổ.
*GV: Cho hs đọc BT2 + gợi ý
Nghệ thuật sử dụng từ ngữ giàu -HS đọc yêu cầu BT2
hình ảnh và cảm xúc văng vẳng -Chú ý về nhà làm
,trơ, cái hồng nhan ,xiên ngang,
đâm toạc,tí, con con…
Nghệ thuật sử dụng từ trái
nghĩa : say/ tỉnh , khuyết/ tròn..
Sử dụng phép đảo ngữ , phép
tăng tiến.
4.Củng cố:
Viết đoạn văn theo yêu cầu của BT 2.
5. Dặn dò:
Chú ý học cách phân tích.
Xem và soạn bài “Thương vợ"
- 18 - 48812728.doc
19
- 21 - 48812728.doc
22
cảm xúc quen thuộc trong VHTĐ. +Sử dụng một số từ ngữ ảnh, ngôn ngữ văn học dân
Cảm xúc mới mẻ này lại được quen thuộc: eo sèo, lặn gian, ngôn ngữ đời sống .
diễn đạt qua những hình ảnh và lội…
ngôn ngữ quen thuộc của văn học +Thành ngữ: một duyên
dân gian hai nợ, năm nắng mười
mưa…
+ Từ ngữ quen thuộc
*GV: Cho hs đọc ghi nhớ sgk học trong đời sống :tiếng III.GHI NHỚ
thuộc. chửi cha mẹ thói đời…
*GV: Cho hs đọc câu hỏi phần -HS thảo luận để từ hình
luyện tập sgk hướng dẫn hs về nhà ảnh bà Tú thấy được nét
làm đẹp truyền thống của
người phụ nữ VN trong
xh xưa & nay.
4.Củng cố :
Hình ảnh bà Tú và tấm lòng nhà thơ đối với vợ dược thể hiện như thế nào ?
Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ là gì ?
5.Dặn dò:
Học thuộc bài thơ, tìm đọc thêm một số tác phẩm khác của Tú Xương.
- 22 - 48812728.doc
23
Bên cạnh đề tài thiên nhiên làng cảnh Nguyễn Khuyến cũng rất thành công ở chủ đề
tình bạn.Khóc Dương Khuê là bài thơ thể hiện tình cảm thiêng liêng mà tác giả dành
cho bạn.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu cần đạt
HĐ1:Tìm hiểu phần tiễu dẫn - HS đọc SGK nêu một
*GV: Về tác giả Nguyễn số ý I. TIỂU DẪN
Khuyến học sinh đã tìm hiểu Dương Khuê người làng 1. Dương Khuê
ở bài “Câu cá mùa thu”, ở bài Vân Đình tỉnh Hà Đông - Dương Khuê (1839-1902)
này GV yêu cầu hs nhắc lại (nay là Hà Tây) làm quan người làng Vân Đình tỉnh Hà
về tác giả. đến chức tổng đốc Nam Đông
*Cho hs đọc tiểu dẫn rút ra ý Định, Ninh Bình là bạn - Ông là bạn thân của
chính. thân của Nguyễn Khuyến. Nguyễn Khuyến lúc ở trong
Bài Khóc Dương Khuê quan trường
*GV: Gọc hs đọc văn bản và lúc đầu viết bằng chữ Hán 2. hoàn cảnh sáng tác .
câu hỏi sgk. sau dịch ra chữ Nôm. Bài thơ sáng tác nă 1902 khi
*GV chốt ý nói chung về bố NK hay tin DK qua đời
cục bài thơ
-Hai câu đầu: tin đến đột -HS chia bố cục bài thơ .
ngột. -HS: Bài thơ viết theo
- 12 câu tiếp: sự hồi tưởng về dòng cảm xúc của tác giả
kỉ niệm thời xuân xanh. nên có thể chia làm 4
- 8 câu tiếp: ấn tượng trong đoạn.
lần gặp bạn cuối cùng khi cả
hai đã mãn chiều xế bóng.
- 16 câu cuối: nỗi đau khôn tả
khi mất bạn.
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
H Đ2:Hướng dẫn đọc hiểu
văn bản 1. Hai câu đầu: Nỗi đau khi
* GV hỏi hs câu hỏi 2 sgk. -HS thảo luận nhóm trả nghe tin bạn qua đời đột
* Định hướng lời : ngột.
Tình bạn thắm thiết thuỷ +Đầu tiên là tiếng kêu - Câu1 : “Bác Dương thôi đã
chung của hai người được tác thương đột ngột thất thôi rồi”
giả diễn đạt qua sự vận động vọng. Cụm từ “thôi đã thôi rồi” +
cảm xúc thơ. + Tiếp theo là nỗi đau BP nói giảm → nhấn mạnh sự
* GV hỏi : Những kỉ niệm về tột cùng khi nghe tin bạn mất mát, không gì bù đắp
tình bạn giữa hai người được mất câu thứ 2 được dàn nổi.
NK nhắc lại gồm những kỉ trãi như cả một không -Câu 2: Từ láy + đảo ngữ
niệm gì ? gian nhuộm màu tang tóc. diễn tả nỗi buồn bao trùm cả
*GV: Giải thích thêm về tình vũ trụ và thấm vào lòng
bạn tri kỉ, khi tác giả cáo HS: Dẫn chứng từ sgk: người.
quan về quê, Dương Khuê ở những kỉ niệm về thời đèn => Tình cảm chân thành ,
lại làm quan. sách, những thú vui nơi tình bạn thân thiết giữ DK&
dặm khách, cùng uống NK.
rượu , làm thơ , đàn hát 2. 12 câu tiếp: Hồi tưởng
- 23 - 48812728.doc
24
nơi gác đ tiếng đàn,…Nỗi những kỉ niệm đẹp về tình
niềm bồi hồi nhớ lại ngàybạn của hai người .
xưa vui cùng bạn, nay bạn- Kỉ niệm thời đèn sách,
còn đâu. những thú vui thuở xuân
xanh…
+ Chơi nơi dặm khách(du
ngoạn )
+ Thú vui con hát(nghe hát)
+ Rượu ngon cùng nhấp
(cùng uống rượu )
* GV cho hs tìm nội dung + Bàn soạn câu văn (ngâm
đoạn câu thơ “ Buổi dương vịnh)
cửu ….chưa can” - Nghệ thuật liệt kê => hai
Lời thơ như một lời trách đây - HS trả lời người cùng sở thích & Có
là NK nói DK còn trẻ hơn nhiều kỉ niệm đẹp .
lời trách của có nhiều ẩn ý mình ,khỏe hơn mình mà
thực tế ấy là nỗi buồn đau khi lại ra đi sớm hơn mình . 3. 8 câu tiếp : Nỗi bi thương
mất bạn tri âm Đây là một mất mát quá trước sự mất bạn.
lớn. Tác giả trách bạn sao ra đi
quá sớm.
*GV: Tình bạn thể hiện ở
đoạn kết ntn? 4. 16 câu cuối :Tâm trạng
của tác giả.
Nỗi đau cùng cực khi bạn -Nỗi đau diễn ra ở nhiều
không còn. cung bậc: lúc đột ngột, lúc
Gịot nước mắt chảy ngậm ngùi, luyến tiếc, lúc
ngược vào lòng . lắng đọng thấm sâu chi phối
* GV hỏi hs câu hỏi 3 sgk tuổi già của tác giả.
-Hai câu kết: nỗi đau dồn vào
lòng ,lắng sâu vào tâm can
HS: Dẫn chứng thơ về các tác giả.
biện pháp tu từ 5. Nghệ thuật.
- BP nói giảm: Bác Dương
thôi đã thôi rồi.
- Cách nói nhân hoá: nước
mây man mác.
- Cách nói so sánh: tuổi già
hạt lệ như sương.
- BP liệt kê: có lúc, có khi,
*GV: Gọi hs khái quát lại nội cũng có khi, nhằm tái hiện
dung bài những kỉ niệm về tình bạn
thân thiết và tình cảm chân
-HS: Bài thơ là tiếng khóc thành của nhà thơ đối với
bạn chân thành thắm thiết bạn.
qua đó cũng là nỗi niềm 4. Tổng kết
- 24 - 48812728.doc
25
tâm sự của tác giả. Bài thơ là tiếng khóc bạn
chân thành , nỗi đau mất bạn
với nhiều cung bậc sâu sắc .
4.Củng cố
- Tình cảm tác giả đối với Dương Khuê dược thể hiện ntn?
- Tại sao tác giả phải nói giảm “Bác Dương thôi đã thôi rồi”?
- Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ.
5.Dặn dò:
Học thuộc bài thơ và tìm đọc thêm về thơ tình bạn của Nguyễn Khuyến.
Xem và soạn bài “Đi thi tự vịnh” của Trần Tế Xương
- 25 - 48812728.doc
26
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu cần đạt
HĐ1: Hướng dẫn đọc hiểu tiểu
dẫn. -HS đọc phần tiểu dẫn phát
*GV: Về tác giả Tú Xương biểu một số ý : I. TIỂU DẪN
học sinh đã tìm hiểu ở bài “thi cử” một đề tài khá -Đề tài :thi cử
“Thương Vợ”, ở bài này yêu đậm nét trong thơ Tú -Bài thơ viết về kì thi
cầu hs nhắc lại về tác giả. Xương, thể hiện thái độ mỉa hương ở Nam Định qua
*GV: Cho hs đọc tiểu dẫn rút mai phẫn uất của nhà thơ ngòi bút châm biếm sâu sắc
ra ý chính. với chế độ thi cử đương của TTX.
thời và với con đường thi
HĐ2.: Hướng dẫn đọc hiểu vb cử của riêng ông.
*GV: Gọi hs đọc bài thơ .
*GV hỏi hs câu hỏi 1 sgk -HS: Đọc bài thơ II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
-HS: Hai câu mở đầu nhằm 1. Hai câu đề :điều khác
có tính tự sự nhằm kể lại thường của kì thi năm này
cuộc thi. “Trường Nam…Hà”
Sang câu thứ 2 sự bất bình Từ “lẫn” đã thể hiện rõ tính
thường đã bộc lộ rõ trong chất lộn xộn , láo nháo ,lôi
*GV hỏi hs câu hỏi 2 sgk cách tổ chức kì thi. thôi , thiếu nề nếp qui cũ.
Biện pháp đảo ngữ “lôi thôi sĩ 2.Hai câu thực
tử”: tác giả vừa nhấn mạnh sự -HS: Hai câu thực thể hiện a. Hình ảnh sĩ tử
luộm thuộm không gọn gàng, rõ sự ô hợp trog kì thi. Tác -Lôi thôi → tư thế
vừa khái quát được những hình giả chú ý miêu tả hai đối - vai đeo lọ → tính cách
ảnh sĩ tử trong kì thi ấy. tượng: sĩ tử (người đi thi => xốc xếch mất vẻ trí thức
* Giảng ý về nd hai câu thực luộm thuộm không gọn của nho sinh .
Từ “ậm oẹ”là biểu đạt âm gàng không giống nho
thanh của tiếng nói nhưng bị sinh ) quan trường ( người b. Hình ảnh quan trường
cản lại trong cổ họng. Điều đó coi thi ậm ọe nói không rõ - Từ “ậm oẹ” → lời nói ú ớ ,
đã khẳng định cái oai hờ của ràng , không có vẻ tôn không rõ ràng ,không thành
bọn quan trường. nghiêm ) câu , cố hét to lên → ra oai
=>Sự sa sút về “nho phong sĩ (oai cố tạo )
khí” qua hình ảnh sĩ tử ô hợp, -Đảo ngữ: “ậm oẹ quan
nhốn nháo của xã hội đương trường” → người đọc thấy
thời. rõ tính chất lộn xộn của kì
Hình ảnh “ quan trường ậm oẹ thi.
miệng thét loa” gợi lên cái oai =>Sĩ tử mất đi nét nho
nhưng là cái oai cố tạo ra. nhã ,nề nếp ,quan trường
=>Cảnh thi cử lộn xộn, nhốn không còn dáng vẻ tôn
nháo do xã hội Tây Tào nhố nghiêm.
nhăng đưa lại.
* câu hỏi 3 sgk
4.Củng cố: Chú ý hoàn cảnh xã hội lúc bài thơ ra đời, từ đó thấy được nỗi niềm tâm sự của
tác giả.
5.Dặn dò: Tìm đọc một số bài thơ khác của Tú Xương có cùng đề tài thi cử
- 27 - 48812728.doc
28
B. Phương tiện thực hiện
- SGK, SGV 11
- Giáo án
C. Cách thức tiến hành
- Phương pháp đọc hiểu, phân tích, thuyết trình kết hợp trao đổi thảo luận.
- Tích hợp phân môn: Làm văn. Tiếng việt. Đọc văn.
D. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp
2 Kiểm tra:
Anh (chị ) hãy tìm một số vd thể hiện được mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng
như quan hệ giữa ngôn ngữ chung của xã hội và lời nói riêng của từng cá nhân?
3. Bài mới:
Ngôn ngữ là sản phẩm chung của xã hội, nhưng lời nói lại là sản phẩm riêng của từng
cá nhân. Tuy nhiên giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân có mối quan hệ hai chiều,
tác động bổ sung cho nhau. Để hiểu rõ mối quan hệ này chúng ta tiếp tục học bài “Từ
ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân”.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu cần đạt
HĐ1 :tìm hiểu quan hệ giữa III. Quan hệ giữa ngôn ngữ
ngôn ngữ chung và lời nói cá HS đọc phần nd trong sgk chung và lời nói cá nhân
nhân. chú ý : Ngôn ngữ chung (sgk)
*GV: Cho hs đọc sgk phần III & & kời nói cá nhân * Ghi nhớ
đọc phần ghi nhớ HĐ2:Hướng IV. Luyện tập
dẫn luyện tập 1.BT 1
*GV gọi hs đọc BT1 phần luyện -HS thảo luận nhóm trả Trong câu thơ của ND ,
tập (sgk) hỏi theo câu hỏi 1 lời nách
* GV giảng gợi ý *Từ “nách” trong câu thơ chỉ góc tường ( Từ nách
Giữa khoảng không gian chật của Nguyễn Du được dùng với nghĩa
hẹp của hai bức tường xuất hiện + Từ nghĩa thực: mặt dưới chuyển)
một bông liễu “bay sang láng chỗ cánh tay nối với “ nách tường”chỗ tiếp giáp
giềng” làm cho khoảng không ngực. hai bức tường xây chắn
gian ngăn cách không còn giá + Nhưng ở đây lại mang quanh nhà → câu thơ sinh
trị. Cái đẹp của thiên nhiên vẫn một ý nghĩa mới: động hơn.
tìm ra được nơi tồn tại ngay cả khoảng không gian chật
trong những hoàn cảnh đặc biệt hẹp giữa hai bức tường
nhất. nhằm tạo nên sự ngăn
cách giữa hai nhà.
- 28 - 48812728.doc
29
*GV: Cho hs đọc bt2 sgk nhóm 1,2,3,4 làm bài
* Hướng dẫn làm bài Mùa xuân qua đi nhưng 2.BT2:
Từ “xuân” được dùng với những mùa xuân còn trở lại với Từ xuân trong câu thơ
ý nghĩa khác nhau, thể hiện sự thiên nhiên, nhưng với của HXH vừa chỉ mùa xuân
sáng tạo riêng của mỗi nhà thơ. con người thì tuổi xuân , vừa chỉ sức xuân → Sự trở
Từ xuân trong thơ NK tác giả không bao giờ quay trở lại của mùa xuân đồng
nhớ về những kỉ niệm đã gắn bó lại. nghĩa với sự ra đi của tuổi
với Dương Khuê. Mang ý nghĩa vẻ đẹp xuân => tâm trạng chán
của con người, sự trong chường cho duyên phận éo
trắng trinh tiết của ngườile của mình .
phụ nữ. Từ xuân(cành xuân)
Bầu xuân chính là bầu trong câu thơ ND chỉ vẻđẹp
rượu chứa đựng tình cảm của người con gái .
thân thiết tri âm gần gũi Từ xuân (bầu xuân)
giữa hai người bạn thân trong câu thơ của NK chỉ
NK& DK chất men say của rượu ngon
đồng thời được dùng với
* GV gọi hs đọc bt3 sgk Từ“xuân1” nghĩa thực nghĩa chuyển chỉ sức sống
*Định hướng : là bắt đầu một năm. của tuổi trẻ, tình cảm bạn
-Trong câu thơ của HC từ mặt “ xuân2”: vẻ đẹp, sự giàu bè thắm thiết.
trời dùng với nghĩa gốc nhưng có. Từ xuân1 dùng với nghĩa
hoạt động xuống biển là nhân gốc chỉ mùa xuân ,bắt đầu
hóa . một năm mới. Từ xuân2
-Trong câu thơ của TH xuất phát dùng với nghĩa chuyển chỉ
từ nghĩa thực của hình ảnh mặt -HS đọc bt 3 sức sống mới ,sự tươi đẹp .
trời → sự ấm nóng của không a.Được hiểu là mặt trời
khí . Nhà thơ đã dùng hình ảnh thực, khi hoàng hôn bắt 3.BT3:
này để nói niềm vui của mình đầu buông xuống. a. Từ mặt trời ở đây được
khi bắt gặp lí tưởng cách mạng. b. Chỉ niềm vui khi bắt dùng với nghĩa gốc (nghĩa
Đồng thời cũng nhấn mạnh đến gặp lí tưởng cách mạng . thực) biểu hiện của thiên
sức mạnh, ý nghĩ lớn lao của lí nhiên.
tưởng CM đối với thế hệ nhà thơ b.Từ mặt trời dùng với
lúc đó. nghĩa chuyển chỉ lí tưởng
-Trong câu thơ của NKĐ hai từ CM.
“mặt trời”nhưng ở hai câu thơ
khác nhau chỉ hai đối tượng
khác nhau một của thiên nhiên,
một của người .
4.Củng cố
-Nhấn mạnh mối quan hệ giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân.
-Tìm thêm những từ mới được ra đời, lí giải phương thức cấu tạo của từ mới ấy.
5.Dặn dò:
Học bài và soạn bài văn “Bài ca ngất ngưởng”
1 Ổn định lớp:
2 Kiểm tra:
Anh (chị ) hiểu tâm sự của Nguyễn Khuyến như thế nào qua bài “Câu cá mùa thu”? Ở
câu thơ nào?
3. Bài mới:
Trong lịch sử VHVN ta thường nói đến chữ ngông. Ngông như Tản Đà, như Nguyễn
Công Trứ... Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu chữ ngông ấy của tác giả Nguyễn Công Trứ
qua bài thơ “Bài ca ngất ngưởng”
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu cần đạt
HĐ1: Đọc hiểu khái quát -HS đọc sgk rút ra ý chính I. TIỂU DẪN
*GV: Gọi hs đọc tiểu dẫn rút +Tác giả : năm sinh, 1.Tác giả.
ra ý chính. năm mất , thi cử ,đỗ đạt - Nguyễn Công Trứ (1778- 1858)
* GV giảng thêm một số ý … hiệu là Hi Văn, xuất thân trong một
Ca trù- hát nói có cấu trúc,bố gia đình nho học, người làng Uy
cục ,vần điệu ,nhịp điệu khá tự Viễn, Nghi Xuân , Hà Tĩnh.
do ,không qui định về đối . Khi - Ông thi đỗ giải nguyên & làm
hát có đệm thêm tiếng đàn quan, lập nhiều công cho nhà
đáy,tiếng gõ phách ,tiếng trống +Quá trình sáng tác : Nguyễn nhưng con đường làm quan
tạo nên một nét đặc sắc. Nghệ sáng tác thơ nôm , chủ không bằng phẳng, thăng chức,
sĩ nổi danh về hát ca trù là yếu là ca trù …ND nói về giáng chức thất thường.
Quách Thị Hồ . cái ngông khác người của -Nguyễn Công Trứ sáng tác nhiều
Nguyễn Công Trứ là người đầu chính NCT bằng chữ Nôm. Thể loại ưa thích là
tiên mang đến cho thể hát nói hát nói.
một nội dung phù hợp với 2. Văn bản
chức năng và cấu trúc của nó. - Thể loại :Hát nói
*GV: Gọi hs đọc bài thơ - Hoàn cảnh sáng tác :1848 sau khi
*GV cho hs chia bố cục bài -Một hs đọc, những hs về nghỉ hưu.
thơ & giải thích một số từ khó. khác đọc thầm.
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
HĐ2 : Hướng dẫn đọc hiểu chi 1.Ngất ngưởng về tài năng .
tiết văn bản - Chia bố cục : bài thơ -Câu 1 dùng toàn từ Hán Việt thể
* GV hỏi hs câu hỏi 1 sgk chia làm hai phần : Ông hiện sắc thái trang trọng khẳng định
- 31 - 48812728.doc
32
* Giảng gợi ý : câu đầu toàn Hi Văn ngất ngưởng trong tài năng của NCT.
chữ Hán đó là đặc điểm của triều đình lúc làm quan & - Câu 2 “Ông Hi Văn…lồng” →
các bài ca trù của NCT ,đó khi về hưu. chốn quan trường nhiều gò bó ,trói
cũng là đặc điểm của ca trù HS đọc từ câu 1-6 trả lời buộc .
-hát nói , đó cũng là đặc điểm +“Ngất ngưởng”1: tác giả -“Khi thủ …Thừa Thiên” liệt kê học
của thơ Nôm thời kì sơ khởi tự cho mình là người có vị , chức tước, công trạng đã làm
khi tác giả muốn diễn đạt 1 ý tài. Trong trời đất không → văn võ song toàn
quan trọng có việc gì không phải là =>Tự hào về năng lực bản thân .
Theo tác giả sở dĩ ông có thái phận sự , trách nhiệm của
độ sống ngất ngưởng là vì cho ta .
là ông hơn người. Nói hơn +“Gồm thao lược đã nên
người là hơn những kẻ có tay ngất ngưởng” => Tác
quyền thế, quan cao chức giả là người đa tài, việc gì2.Ngất ngưởng về lối sống .
trọng.Trong “Bài ca ngất ông cũng làm được từ văn - Khi cáo quan về hưu “ Đô môn…
ngưởng” có 4 lần từ ngất tới võ. chi niên” tác giả có cách giải trí
ngưởng được sử dụng đi kèm khác người “Đạc ngựa bò vàng đeo
với các từ : tay ngất ngưởng ngất ngưởng” hình ảnh lạ → khát
,ông ngất ngưởng vọng tự do
*GV nêu câu hỏi : cách giải Khổ 2 “Đạc ngựa bò vàng - Đoạn thơ “Kìa núi nọ …đôi dì” →
trí khi về hưu của tg có gì có đeo ngất ngưỡng”: Tác giọng thơ bình thản , vui với niềm
gì đặc biệt ? giả cho rằng mình khác vui say của cá nhân .
* GV: Tác giả cưỡi bò vàng người hơn người kể cả
đeo nhạc ngựa, lại đeo mo cau cách giải trí cưỡi bò vàng
vào đuôi bò đi chơi chùa, đi đi chơi.
hát ả đào và tác giả tự đánh Tác giả khẳng định cái - “Bụt cũng nực cười ông ngất
giá cao các việc làm ấy. Cách hơn người của ông là dám ngưởng”: Thái độ sống biết hưởng
nghĩ khác thường, ông coi đổi thay, thích nghi với thụ , vượt trên thế tục ,sánh mình
điều quan trọng nhất của các hoàn cảnh. Từ một viên với những danh sĩ trong sử sách
nhà nho là hành động thực tuớng tay kiếm cung oanh khiến bụt cũng phải cười.
tiễn có lợi cho dân chứ không liệt bỗng hiền lành như - “Được mất …thượng
phải là nếp sống uốn mình một kẻ tu hành… ……………………
theo dư luận=> cái nhìn khinh Không phật…tục”
bạc của tác giả. Từ láy,điển tích , nhịp thơ khoan
Em hiểu thế nào về cụm từ tay thai → thái độ ung dung tự tại ,thản
ngất ngưởng,ông ngất Tác giả cho rằng ông hơn nhiên trước dư luận => NCT tự hào
ngưởng ? người vì dám coi thường về lối sống bản thân.
*GV: Tác giả quan niệm cuộc công danh phú quí coi
sống phải có ý nghĩa, phải thường cả dư luận khen
được thảnh thơi thưởng ngoạn chê thỏa thích vui chơi
vẻ đẹp của thiên nhiên, thăm bất cứ cái gì mình muốn,
viếng chùa chiền. Dù có say không vướng bận sự ràng
mê thiên nhiên kì thú, gắn bó buộc của thân phận. 3. Quan niệm sống của tác giả.
với phật từ bi vẫn không quên - Tác giả coi việc làm quan là một
nhu cầu hưởng thụ, không từ điều kiện, một phương tiện để thể
bỏ thích thú trong cuộc sống hiện tư tưởng vì dân vì nước, và tài
- 32 - 48812728.doc
33
trần thế dám đem cả gái hầu năng của mình.
vào chốn chùa chiền. -HS thảo luận nhóm trả - Dù chốn quan trường nhiều trói
lời buộc tác giả vẫn thể hiện được lí
* GV hỏi hs câu hỏi 2sgk tưởng xã hội và vẫn giữ được bản
Ở khổ cuối không phải danh Cả cuộc đời nhìn lại tác lĩnh cá tính.
tướng thì cũng là nhà nho giả tự đánh giá mình chỉ
nhưng dù ở địa vị nào, hoàn bằng một từ:“ngất
cảnh nào, ông cũng hơn người ngưởng”.
ở chỗ trước sau trọn vẹn đạo + “Ngất ngưởng” thể hiện - “Trong triều ai ngất ngưởng như
vua tôi. Đó là phẩm chất cao khi đang làm quan, tác giả ông”: Tác giả khẳng định hai điều
quí không phải ai cũng giữ tự khen mình, đề cao tài quan trọng nhất với kẻ nam nhi là:
được. Ông hơn người ở điểm năng của mình. + Kinh ban tế thế
ấy nên ông ngông nghênh ngất + “Ngất ngưởng” thể hiện + Đạo nghĩa vua tôi
ngưởng “Trong triều ai ngất khi cởi mũ áo nghỉ quan. Dù ở vị trí nào ông cũng sống hết
ngưỡng như ông” Trong hoàn cảnh ấy vẫn mình, tìm cho mình những niềm vui
*GV giảng ý: dù có đam mê giữ được cách sống cao sống, làm sao để mình có cuộc sống
thưởng thức hay hưởng thụ ngạo khinh bỉ, qua hành ý nghĩa nhất.
hạnh phúc cá nhân theo tác giả động “Đạc ngựa…” => NCT là nhà nho có lí tưởng
vẫn phải giữ được phẩm chất Với tác giả dù biết việc trung quân ,luôn tự hào về sự ngất
con người, phẩm chất của kẻ làm quan là gò bó mất tự ngưởng của bản thân một cách
sĩ, mà cao nhất là lòng trung do “vào lồng” nhưng vẫn mạmh mẽ.
thành với nhà vua, với triều ra làm quan. Vì với ông
đình. Phải dung hoà được cả công danh không chỉ là
bổn phận và quyền lợi, phục vinh mà còn là nợ, là
vụ và hưởng thụ thì mới là kẻ trách nhiệm. Nguyễn
dám ngất ngưỡng nhất trên Công Trứ tự nguyện dấn
đời. thân, tự nguyện đem tài
* GV hỏi hs câu hỏi 4sgk hoa nhốt vào vòng trói
*GV: Gợi ý buộc.
Hát nói là một điệu thức chủ Cuối cùng tác giả buông
đạo trong thể ca trù. Nó ra đời một câu chắc nịch
trên cơ sở kế thừa những “Trong triều ai ngất
truyền thống của văn nghệ dân ngưởng như ông” khẳng
gian. Câu kết của bài hát nói định những việc lớn của
có vị trí quan trọng. Đây là đấng nam nhi bản thân
một thể loại hỗn hợp dùng để ông đã làm được.
diễn xướng gắn âm nhạc với cả III. GHI NHỚ
nói. Đây là một hình thức nghệ
thuật dùng để diễn tả tâm trạng
của các nghệ sĩ tài hoa, tài tử,
“ngông” khác người trong thời
kì này. -HS nhận xét
HĐ3 : Tổng kết bài học “Bài ca ngất ngưởng” thể
* GV gọi hs nhận xét về nd & hiện vẻ đẹp của cách sống
nt của bài thơ . khác đời, khác người của
- 33 - 48812728.doc
34
tác giả.
* Gọi 1hs đọc phần ghi nhớ - HS đọc phần ghi nhớ
*GV cho hs đọc BT phần sgk
luyện tập sgk + gợi ý để hs trả
lời .
4.Củng cố
Nhấn mạnh vẻ đẹp ở cách sống bản lĩnh của Nguyễn Công Trứ.
5. Dặn dò
Xem và soạn bài “Bài ca ngắn đi trên bãi cát”
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu cần đạt
HĐ1: Đọc hiểu khái quát I . TIỂU DẪN
*GV: Cho hs đọc tiểu dẫn rút ra ý -HS đọc phần tiểu dãn 1. Tác giả
chính. rút ra ý chính về tác giả -Cao Bá Quát ( 1809?-
*GV giảng thêm ý về tác giả : CBQ +Tác giả Cao Bá Quát 1855),tự là Chu Thần , hiệu là
là người tài hoa, bản lĩnh ,có tư là một người đầy tài Cúc Đường, Mẫn Hiên người
- 34 - 48812728.doc
35
tưởng tự do, khao khát đổi mới năng và bản lĩnh. làng Phú Thị, huyện Gia Lâm
nhưng cuộc đời khá thăng trầm + CBQ làm thơ bộc lộ tỉnh Bắc Ninh.
không đỗ tiến sĩ , làm quan bị bắt thái độ phê phán mạnh - Ông là một nhà thơ đầy tài
giam cầm , bị đánh đập … Ông mẽ chế độ phong kiến năng và bản lĩnh.
tham gia cuộc khởi nghĩa Mĩ trì trệ ,bảo thủ … -Thơ ông có khoảng 1400
Lương,hi sinh trong trận chiến đấu bài,20 bài văn Nôm ,câu
với quan quân nhà Nguyễn . CBQ đối…
làm thơ chủ yếu viết bằng chữ Hán. - ND thơ bộc lộ thái độ phê
*GV giảng về hoàn cảnh st bài thơ. phán mạnh mẽ chế độ phong
Để đi thi tiến sĩ cần phải vào kinh -HS đọc bài thơ (ba kiến nhà Nguyễn, chứa đựng
đô Huế. Do vậy ( tác giả nhiều lần bản) nội dung khai sáng có tính
đi thi hội nhưng không đỗ tiến sĩ) , -HS phát biểu về hoàn chất tự phát, phản ánh nhu
hành trình từ Hà Nội vào Huế phải cảnh st bài thơ. “ Bài ca cầu đổi mới của xã hội VN
qua nhiều tỉnh miền Trung như ngắn đi trên bãi cát” lúc bấy giờ.
Quảng Bình, Quảng Trị, là vùng có được viết nhân chuyến 2. Tác phẩm
nhiều bãi cát trắng mênh mông. đi từ HN vào Huế dự - “Bài ca ngắn đi trên bãi cát”:
Hai tỉnh Qủang Bình, Quảng Trị là thi qua các tỉnh miền Có thể hình thành trong
dải đất hẹp có thể bằng mắt thường trung đầy cát. những lần ông đi vào Huế thi
nhìn thấy, một phía là dải Trường hội.
sơn, một phía là biển Đông. Không - Hình ảnh thơ có ý nghĩa biểu
nghi ngờ gì nữa : hình ảnh bãi cát tượng mượn hình ảnh đoàn
dài sóng biển và núi, là những hình người khó nhọc đi trên cát để
ảnh có thực đã gợi ý cho tác giả hình dung con đường mưu
sáng tác bài thơ. cầu danh lợi đáng chán ghét
HĐ2 : Đọc hiểu chi tiết văn bản. mà ông phải theo đuổi cũng
*GV: Gọi hs đọc bài thơ như sự bế tắc của trìêu đình
* Hỏi hs câu hỏi : Cảnh bãi cát & -HS đọc lại bốn câu đầu nhà Nguyễn.
người đi trên bãi cát được miêu tả .
ntn? Vì sao tác giả có thể tả được +“bãi cát” hình ảnh
như vậy? thực gợi lên không gian
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN.
*GV: Hình ảnh bãi cát dài hiện lên khó khăn nhọc nhằn. 1. Hình ảnh bãi cát & người
ở đoạn 1 nhưng được nhắc lại ở +Trên bãi cát ấy là con
đi trên bãi cát.
đoạn 3 của bài ca để đảm bảo tính đường rộng lớn mờ mịt,- Bãi cát dài → hình ảnh thực
cân xứng của 2 đoạn thơ trong kết rất khó xác định chỉ con đường đi vô tận
cấu của bài thơ. phương hướng “con - Hình ảnh người đi trên bãi
Con đường hiện lên hoàn toàn là đường” hiểu theo nghĩacát dài (nhà thơ):
biểu trưng, một con đường xa xôi tượng trưng, tượng +“Đi một ..bước” → Nghệ
mờ mịt. Muốn tìm được chân lí , trưng cho con đường xathuật so sánh chỉ con đường
tìm được cái đích thực sự có ý xôi mờ mịt. xa vời vợi , bước chân đi khó
nghĩa cho cuộc đời con người phải nhọc.
vượt qua vô vàn gian lao thử thách.. +”Mặt trời đã lặn” → tg đã
- Hình ảnh người đi trên bãi cát dài muộn chưa nghỉ .
đơn độc lẻ loi. Bước chân đi trầy + Các chi tiết: nước mắt rơi,
trật khó khăn (đi một bước lại lùi Đây chính là hình ảnh trèo non, lội suối → khó
một bước); mê mải (mặt trời lặn mang tính chất tượng khăn, vất vả.
- 35 - 48812728.doc
36
chân chưa nghỉ); vất vả và đau khổ trưng, hình ảnh người => Người đi trên bãi cát đó
(nước mắt tuôn rơi). đi tìm chân lí giữa cuộc chính là hình ảnh người đi tìm
=>Đây là hình ảnh một con người đời. chân lí giữa cuộc đời vừa cô
cô độc nhỏ bé giữa mênh mông độc vừa bi tráng.
rộng dài và mờ mịt của cát.
*GV nêu câu hỏi :Đang từ xúc
động, đau khổ tâm trạng và suy
nghĩ của nhà thơchuyển biến ntn?
Vì sao ông lại có suy nghĩ và tâm
trạng ấy? -HS thảo luận trả lời
GV: Tác giả khinh bỉ danh lợi tầm Một tâm trạng >< vinh 2. Tâm trạng và suy nghĩ của
thường nhưng mặt khác ông thấy hoa phú quý thực ra rất đi trên bãi cát.
mình vô cùng cô độc, thậm chí mất hão huyền. Nhận thức -Tâm trạng người đi trên bãi
phương hướng, phải chăng con được như vậy nhưng tác cát đó là tâm trạng đầy mâu
đường ông đang đi cũng chỉ là con giả không cưỡng lại thuẫn:
đường dẫn đến những danh lợi tầm được sức hút của nó. Khát vọng công danh phú quí
thường? Ấp ủ những khát vọng cao >< thực tế khó thành hiện
cả nhưng Cao Bá Qúat không tìm thực.
được con đường để thực hiện những Hiện tại có cả một => Tính chất vô nghĩa của
khát vọng đó. Những băn khoăn ấy khối >< đang đè nặng con đường khoa cử, con
khiến ông cứ phải trở đi trở lại giữa
lên tâm hồn tác giả lúc đường công danh theo lối cũ.
lí tưởng lớn lao và hiện thực cay này. Nuối tiếc vì con - Càng đi càng suy ngẫm ><
đắng vô vị. đường đau khổ mờ mịt trong lòng tác giả càng dâng
nhưng lại quá cao sang. lên nhiều nỗi niềm bế tắc,
*Gọi HS nhận xét về nghệ thuật của Thôi thì đành đứng tuyệt vọng.
bài thơ chôn chân nơi bãi cát. - Qua những câu thơ cuối nhà
Bài ca khắc họa hình tượng nhỏ thơ muốn nhắn nhủ với người
nhoi nhưng hết sức kì vĩ của con đời: hãy dũng cảm dứt bỏ con
người vừa quả quyết vùa tuyệt vọng đường công danh vô nghĩa, tự
trên con đường đi tìm chân lí gian tìm cho mình một đường đi
truân mờ mịt. đúng để thực hiện lí tưởng cao
đẹp.
- 36 - 48812728.doc
37
phần thể hiện tâm hồn tư tưởng của - HS đọc ghi nhớ hiện hành, cảnh báo một sự
một nhà thơ có bản lĩnh. thay đổi tất yếu của xã hội
đương thời trong tương lai.
III. GHI NHỚ
IV.LUYỆN TẬP
4.Củng cố
- Nhấn mạnh hình ảnh, tâm trạng người đi trên bãi cát dài.
- Nghệ thuật chủ yếu từ ngữ ,nhịp điệu của bài thơ
5.Dặn dò
- Học bài +xem và chuẩn bị hai bài tập làm văn trang 43 sgk
Tiết :16
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu cần đạt
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập
*GV nhắc lại vai trò,mục đích của
thao tác lập luận, phân tíchlà làm cho
người nghe,người đọc nhận thức -HS thảo luận theo
đúng, hiểu đúng vấn đề... nhóm làm BT,ghi kết LUYỆN TẬP
*GV: Yêu cầu hs đọc bt 1 sgk và quả lên bảng 1.Bài tập 1
- 37 - 48812728.doc
38
những yêu cầu của bài tập - Giải thích khái niệm tự
*GV:định hướng đây là vấn đề xã hội ti ,tự phụ: Tự đánh giá thấp
để làm bài cần : mình nên thiếu tự tin. Tự
- Giải thích khái niệm tự ti ,phân biệt phụ là tự đánh giá quá cao
tự ti với khiêm tốn tài năng , thành tích do đó
-Những biểu hiện của thái độ tự ti coi thường mọi người .
- Những tác hại của tự ti - Phân tích những biểu hiện
- Giải thích khái niệm tự phụ của thái độ tự ti và tự phụ :
- Những biểu hiện của thái độ tự phụ Viết thành đoạn hoặc tự ti với khả năng của
và những tác hại của tự phụ. thành bài hoàn chỉnh. mình , mặc cảm vì chưa
- Xác định thái độ hợp lí phát huy bằng người khác .Tự phụ vì
điểm mạnh ,khắc phục điểm yếu… cho mình là thông minh
,học giỏi rồi có thái độ kiêu
căng , tự cao …
- Phân tích những tác hại
của tự ti và tự phụ. Nếu quá
tự ti sẽ làm cho người sống
thiếu tự tin khó hòa nhập
GV: Cũng có thể từ những luận điểm với mọi người. Còn người
trên cho học sinh luyện nói theo từng tự phụ sẽ làm cho người
vấn đề. không dám tiếp xúc, gần
gũi sống đơn độc ...
- Khẳng định cách sống hợp
lí : Trong học tập và công
việc không quá tự ti và
không nên tự phụ .
- Liên hệ với đời sống thực
*GV: Yêu cầu hs đọc bt 2 sgk và tế.
những yêu cầu của bài tập 2. Bài tập 2
*GV:định hướng đây là thao tác lập -HSthảo luận tìm ý trả -Phân tích nt sử dụng từ
luận phân tích một hình ảnh văn học lời ngữ giàu hình tượng và cảm
để làm bài cần : xúc lôi thôi, ậm ọe
-Phân tích nt sử dụng từ ngữ giàu HS: Có thể luyện nói - Phân tích nghệ thuật sử
hình tượng và cảm xúc lôi thôi, ậm theo từng ý => sau đó dụng biện pháp đảo trật tự
ọe viết thành đoạn văn (chú từ: ( Sĩ tử vai đeo lọ lôi
- phân tích nt đảo ngữ ý thao tác lập luận phân thôi. Quan trường miệng
- Phân tích sự đối lập giữa hai hình tích) thét loa
ảnh :sĩ tử & quan trường. ậm ẹo.)
- Phân tích hình ảnh vai đeo
lọ của sĩ tử và hình ảnh
miệng thét loa của quan
trường.
- Cảm nhận về cảnh thi cử
*GV chốt lại những ý chính và cho bt và tài năng của Tú Xương
về nhà: -HS nhắc lại những thao trong việc tái hiện hiện
- 38 - 48812728.doc
39
* BT phân tích hình tượng cái tôi trữ tác cơ bản của lập luận thực.
tình “ ngất ngưởng” trong thơ “Bài ca phân tích
ngất ngưởng” của NCT
4.Củng cố
- yêu cầu của thao tác lập luận ,phân tích
- Cách làm đề văn theo các thao tác đã học
5.Dặn dò:
- Đọc phần đọc thêm chú ý thao tác lập luận phân tích được sử dụng trong hai đoạn
trích
- Xem và soạn bài “Lẽ ghét thương”
Tiết: 17
LẼ GHÉT THƯƠNG
(Trích Lục Vân Tiên)
Nguyễn Đình Chiểu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu cần đạt
HĐ1: Đọc hiểu khái quát:
- 39 - 48812728.doc
40
* GV: giới thiệu một số ý về tác giả. I. TIỂU DẪN
NĐC ( 1822-1888) ông là một nhà 1. Tác phẩm
giáo, thầy thuốc, nhà thơ kính yêu - HS đọc tiểu dẫn rút ra ý - “Lục Vân Tiên” được viết
của nhân dân miền nam. chính ý nghĩa của cốt vào khoảng những năm 50
Ông là ngọn cờ đầu của văn học yêu truỵên . của TK XIX.
nước Việt Nam thế kỉ XIX… Câu chuyện xoay quanh -Nội dung: thể hiện tinh thần
*GV: Gọi hs đọc tiểu dẫn rút ra ý cuộc xung đột giữa cái nhân nghĩa, khát vọng lý
chính nội dung,ý nghĩa của tác phẩm thiện và cái ác, nhằm đề tưởng của tác giả về một xã
LVT. cao tinh thần nhân nghĩa, hội tốt đẹp thấm đượm tình
* GV: giảng ý liên hệ cuộc đời tác giả thể hiện khát vọng lí nhân ái.
với tác phẩm này dẫn vào đạn trích. tưởng của tác giả, của 2. Đoạn trích
*GV: yêu cầu hs tìm hiểu vị trí ,bố nhân dân đương thời về -Vị trí: trích từ câu 473 →
cục của đoạn trích một xã hội tốt đẹp. 504.
*GV:Giới thiệu nhân vật chính trong Vị trí đoạn trích: Phần -Bố cục:
đoạn trích: Ông Quán, là một nhân đầu: câu 473- 504 trong + 6 câu đầu đối thoại giữa
vật phụ trong tác phẩm nhưng lại là số 2082 câu thơ của tác ông Quán và Vân Tiên.
nhân vật biểu tượng cho tình cảm yêu phẩm LVT. + Phần còn lại bàn về lẽ
ghét phân minh của nhân dân ghét thương.
HĐ 2:Đọc hiểu văn bản.
*GV: Gọi hs đọc văn bản và phần II .ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
chú thích. 1. Lẽ ghét
* GV giảng thêm về các vị vua ở TQ - “Quán rằng …phào
mà ông Quán ghét; -HS: Đọc chú giải SGK Ghét cay………..tâm”
Kiệt là vị vua cuối cùng của nhà trả lời câu hỏi 1.(Mỗi Sử dụng điệp từ+ tách từ →
Hạ, say mê Muội Hỉ đã phá tan của nhóm đọc 1 ý) sự tăng cấp trong thái độ ghét
cải trong kho, xây Dao Đài (đài bằng +Vua Kiệt nhà Hạ , Vua của tác giả
ngọc), cung Trường Dạ trang hoàng Trụ nhà Thương – hai ông - Những đời vua mà ông
bằng ngọc ngà châu báu, làm nơi ăn vua bạo ngược, vô đạo Quán ghét :Vua Kiệt, vua
chơi hưởng lạc. Lại còn thả hổ, báo ra trong lịch sửTQ Trụ, U Vương, Lệ Vương,
chợ vồ dân lành để mua vui. +U Vương ,Lệ Vương – Ngũ Bá...
Trụ là vui cuối cùng của nhà hai ông vua khét tiếng tàn => Ông Quán ghét sự hoang
thương. Nghe theo lời Đắc Kỉ vua bạo , hoang dâm đời nhà dâm, vô đạo ,tham tàn ,bạo
Trụ cho đào ao đổ rượu xuống làm Chu . ngược của các vị vua ấy vì tất
“tửu trì” (ao rượu) lấy chả thịt treo + Ngũ Bá năm lãnh chúa cả các triều đại đó có một
lên cây làm “nhục lâm” (rừng thịt), của 5 nước chư hầu cuối điểm chung là : chính sự suy
sau đó bắt hàng trăm trai gái khỏa thời Xuân Thu chuộng bề tàn, vua chúa say đắm tửu sắc
thân làm trò dâm loạn giữa chốn “ao dối trá sát phạt nhau để không chăm lo đến đời sống
rượu rừng thịt” và vua cùng Đắc Kỉ giành ngôi bá chủ. của dân.
xem chơi.
U Vương cho xé hàng trăm tấn lụa
cho Bao Tự cười...Bao Tự vẫn không
cười liền cho đốt lửa ở hỏa đài thúc
trống lớn như để báo kinh đô bị nguy
cấp. Các nước chư hầu thấy lửa cháy
rực trời tiếng trống ầm ầm như sấm
- 40 - 48812728.doc
41
vội mang binh mã đến cứu => các nơi
tất tả kéo về rồi lại chưng hửng ra về.
Bao Tự thích chí vỗ tay cả cười.
*GV hỏi : Vì ai mà ông Qúan ghét
các vị vua ấy?Tại sao các dẫn chứng
đều được lấy từ sách sử cỗ của TQ? HS: Vì dân
GV: Các vua chúa mà ông Quán ghét => Thời đại đó dân phải - Tác giả đứng về phía nhân
không nghĩ gì đến chính sự chẳng gánh chịu mọi tai ách, dân xuất phát từ quyền lợi
quan tâm đến đời sống của dân chỉ khổ sở trăm chiều . của dân mà bình phẩm lịch
mải mê vui chơi vô bổ nhảm nhí .VD sử. Đó là cơ sở của lẽ ghét:
được tin báo núi Kì Sơn sụt lở, nhà ghét sâu sắc mãnh liệt đến độ
cửa bị sụp lở dân chúng chôn vùi tận cùng của cảm xúc. “ Ghét
trong lòng đất rất nhiều. U Vương cay ghét đắng ghét vào tận
chẳng bận tâm để ý vì còn phải tuyển - HS thảo luận , phân tích tâm”
chọn cung phi… trả lời ( các nv trong sgk)
+ Thánh nhân chỉ Khổng
*GV gọi hs đọc câu 17 đến câu 30 & Tử người nước Lỗ đi 2. Lẽ thương
hỏi : Ông Quán thương những ai ? nhiều nước tìm cách hành - Điệp từ thương lặp lại 7
Giữa họ có những điểm gì chung ? Vì đạo nhưng không thành lần+ các điển tích từ sách sử
sao ông thương họ ? + Nhan Tử có đức có tài TQ → nổi bật những người
* GV giảng thêm một số ý nhưng yểu mệnh công ông Quán thương .
Khổng Tử bôn ba khắp chốn luôn danh lở dở. -Những người mà ông Quán
luôn hi vọng có dịp thực hiện những + Gia Cát Lượng tận tuỵ thương là những bậc hiền tài
hoài bão cứu đời, nhưng đến đâu nhưng gặp cơn Hán mạt như:
cũng không được tin dùng, mấy lần sự nghiệp không thành. + Đức thánh nhân Khổng
còn suýt bị hãm hại. +Đổng Tử làm quan Tử
Đào Uyên Minh tưởng có thể thông nhưng không được trọng + Nhan Tử
qua con đường làm quan để thự hiện dụng. + Khổng Minh Gia Các
hoài bão cứu giúp dân đen nhưng lại +Hàn Dũ nhà văn nổi Lượng
thấy không thể thoả hiệp với vương tiếng ,vì dâng sớ can ngăn + Nguyên Lượng – Đào
triều thối nát nên ở giữa tuổi tráng vua không nên quá mê tín Uyên Minh
niên cũng đành từ bỏ công danh về đạo phật bị giáng chức + Hàn Dũ …
nhà tự cày lấy ruộng mà ăn. ,đày đi xa.
* Chốt lại ý chính sau khi hs nhận xét => Họ là những người
Bấy nhiêu con người mỗi người một đứng về phía nhân dân , => Tất cả đều là những người
nét, nhưng nhìn chung đều là tri thức muốn lo cho nhân dân có có tài, có đức và nhất là có
nho sĩ ngay thẳng trong sạch, ôm ấp cuộc sống ấm no hạnh chí muốn hành đạo giúp đời,
mộng tưởng cứu đời nhưng vì không phúc . giúp dân nhưng đều không
gặp vận, gặp thời nên chẳng có điều đạt sở nguyện.
kiện thi thố tài năng.=> ước nguyện
không thành.
* GV yêu cầu hs tìm hiểu mối quan
hệ giữa lẽ ghét thương
Tác giả cũng từng mơ ước lập thân để
trả nợ nước non. Nhưng ngay từ thuở -HS:mối quan hệ giữa lẽ 3. Mối quan hệ giữa lẽ ghét
- 41 - 48812728.doc
42
mới bước chân vào đời đã gặp biết ghét thương là mối quan thương (Quan điểm đạo đức
bao nỗi bất hạnh, đau đớn. Cho nên hệ khắng khít của tác giả)
niềm thương những bậc hiền tài kia Cảnh ngộ của tác giả khi Cơ sở của lẽ ghét thương là
có phần là thương cho chính mình. viết “Lục vân tiên” ít tấm lòng nhân đạo cao cả của
nhiều cũng có nét giống tác giả.Ông đã đứng về phía
những nhân vật lịch sử đạo đức, chính nghĩa để thể
*GV hỏi câu hỏi 2 sgk mà ông Qúan đã dẫn ra hiện thái độ yêu ghét phân
* Bình giảng về cách dùng từ đoạn trích. minh
Điệp từ thương - ghét dồn dập rất có
hiệu quả trong việc diễn đạt thái độ 4. Giá trị nghệ thuật.
ghét thương dứt khoát mãnh liệt của - Lời thơ mộc mạc ,chân chất
tác giả. Thương ghét cứ đan cài tiếp - Sử dụng phép đối ,phép
nối không thể tách rời, rất sâu nặng điệp ở những cặp từ: thương
trong tâm hồn tác giả, nhưng thương - HS :Tìm ý trả lời: -ghét → cảm xúc mãnh liệt ,
ra thương ghét ra ghét không mập mờ +Điệp từ “ ghét” lặp lại 8 thái độ tình cảm phân minh ,
lẫn lộn, không nhạt nhoà chung lần nhằm nhấn mạnh đến dứt khoát .
chung. sự sâu sắc và mãnh liệt
của tình cảm. Thái độ phủ
định của ông Qúan đồng
thời cũng là của tác giả
đối với những nhân vật
này trong xã hội.
HĐ3 : Tổng kết bài học + Từ “thương” được lặp
* GV : hỏi hs câu hỏi 3 sgk + giảng ý lại 8 lần nhấn mạnh sự
Như vậy tình cảm ghét thương của thông cảm sâu sắc của
tác giả như>< nhau nhưng lại có mối ông Qúan đối với những
quan hệ khăng khít. Ông Qúan là người tài III. TỔNG KẾT
người phát ngôn cho tư tưởng tình -Đoạn trích dù ngắn nhưng đã
cảm của Nguyễn Đình Chiểu. HS: Câu thơ thể hiện thể hiện được tư tưởng chung
được cảm xúc của cả của truyện “Lục vân tiên”.
đoạn thơ: “Vì chưng hay Mượn lời ông Qúan tác giả
hgét cũng là hay thương” thể hiện được quan điểm đạo
* GV: Cho hs đọc phần ghi nhớ sgk Câu này ý nói, biết ghét là dức của mình về lẽ ghét
tại biết thương căn thương
nguyên của sự ghét là tại - Đoạn thơ tuy mang tính triết
* GV: Cho hs đọc câu hỏi luyện tập thương. Có thương dân lí nhưng vẫn dạt dào cảm
Đoạn trích dựa trên lời phát biểu của mới biết ghét kẻ làm hại xúc.
ông Qúan. Cả đoạn thơ dù bộc lộ trực dân.
tiếp hay gián tiếp đều thể hiện quan * GHI NHỚ
điểm của ông Qúan về lẽ ghét - HS đọc phần ghi nhớ
thương. Tuy hiên câu thơ hay nhất sgk
thâu tóm được ý nghĩa tư tưởng tình * LUYỆN TẬP
cảm của đoạn thơ chính là “Vì chưng
hay ghét cũng là hay thương”. Biết - HS đọc câu hỏi luyện
ghét là tại biết thương. Căn nguyên tập về nhà làm bài .
- 42 - 48812728.doc
43
của sự ghét chính là lòng thương, đây
là tình cảm >< nhưng thực chất là sự
thống nhất bổ sung và hổ trợ cho
nhau trong những con người chính
trực biết yêu và biết ghét mãnh liệt.
4. Củng cố
- Học thuộc đoạn thơ chú ý những người ông Quán thương, những người ông
Quán ghét.
- Em hãy phát biểu những cảm nhận của em về nhân vật ông Quán.
5.Dặn dò
- Xem kĩ chú thích để liên hệ nội dung đoạn trích.
- Xem và soạn bài “Chạy giặc”.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu cần đạt
HĐ1: Tìm hiểu về bài thơ
*GV: Cho học sinh đọc tiểu -HS trả lời: I. TIỂU DẪN
dẫn rút ý chính. Bài thơ “Chạy giặc” chưa Bài thơ được sáng tác sau khi
rõ thời điểm sáng tác. Là thành Gia Định bị thực dân
một trong những tác phẩm Pháp tấn công.
đầu tiên của VH yêu nước
HĐ2: Hướng dẫn đọc hiểu chi chống Pháp nửa cuối thế kỷ
tiết 19. II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
*GV: Gọi học sinh đọc bài thơ 1. Tình cảnh đất nước và
*GV hỏi hs câu hỏi 1 sgk nhân dân khi giặc Pháp đến
* Định hướng - HS đọc bài thơ xâm lựơc
- Tác giả miêu tả rất chân thực - Thảo luận nhóm trả lời - Âm thanh “ tiếng súng tây”
và sinh động. +Bài thơ mở đầu là cảnh → báo hiệu sự tấn công của
Câu mở đầu là lời trần thuật, tan chợ- nghe tiếng súng thực dân Pháp
tả thực về khung cảnh của đất tây đất nước ta đã rơi vào - Hình ảnh tả thực:
nước khi giặc Pháp tấn công thế nguy nan thực đân P đã + Trẻ nhỏ “ lơ xơ chạy” →
vào nước ta. Chợ” trong quan chiếm Gia Định Từ láy gợi tả sự thất thần , sợ
niệm của người Việt là không +“Một bàn cờ thế phút sa hãi ,không định hướng .
gian văn hoá mang ý nghĩa tay” + Bầy chim “dáo dát bay”
cộng đồng nhưng không gian Cờ thế là cơ quyết định → sự hốt hỏang ,ngơ ngác,
ấy bây giờ bị phá vỡ. thắng thua trong một nước mất phương hướng.
Tiếng súng mở màn cho cuộc đi + Bến Nghé..tan bọt nước
xâm lăng đột ngột bất ngờ của sai lầm trong nước cờ của + Đồng Nai…nhuốm màu
thực dân Pháp. triều đình nhà Nguyễn đã mây
- Từ nỗi đau mất nước tác giả dẫn nước ta vào thế nguy → nghệ thuật đối → hư
khắc họa nỗi đau của nhân dân, nan hao ,tổn thất lớn về tài sản
nỗi đau của những sinh linh ,bé - Một số hình ảnh thể hiện => Hình ảnh ấy đã nói lên
nhỏ tình hình hiện tại ở Nam bộ tình thế hiểm nghèo của đất
“Lơ xơ” gợi lên dáng vẻ hốt + Bỏ nhà - mất ổ nước (Nam bộ) thực dân
hoảng, bơ vơ của những đứa + Lơ xơ chạy - dáo dác bay Pháp xâm lược con người
- 44 - 48812728.doc
45
trẻ, những thân phận biểu thị+ Lũ trẻ - đàn chim khốn đốn , hoảng loạn , thành
cho nỗi đau trong thời chiến. Hai câu luận cũng tạo nên trì tan tác hoang tàn.
Ngay cả đến những cánh chim bởi những hình ảnh sóng
bây giờ cũng không tìm được đôi, những miền đất, những
chốn dung thân, địa danh được nhắc đến
- Bến Nghé, Đồng Nai: vốn là trong hai câu thơ càng làm
những miền đất thanh bình, cho nỗi đau của tác giả mà
bây giờ chỉ còn là hoang tàn cũng là nhân dân được đậm
đổ nát. nét hơn. 2. Tâm trạng, tình cảm ,thái
* GV hỏi hs câu hỏi 2, 3 sgk độ của tác giả.
Tâm trạng bao trùm bài thơ là -Câu hỏi tu từ “Hỏi…vắng”
nỗi đau Nỗi đau ấy thấm sâu → xưng hô trang trọng → tìm
và đậm nét nhất là ở hai câu - HS tìm ý trả lời kiếm trông mong anh hùng
kết. +Trang dẹp loạn: là cách hào kiệt giúp dân ,giúp nước .
nói trang trọng thường để - Câu thơ cuối “Nỡ…này?”
chỉ những đấng anh hùng. →
+ Câu thơ cuối còn là tiếng tình cảm đau đớn, xót xa
kêu cứu : Cứu nước , cứu trước cảnh nhân đói khổ , lầm
đời. than.
*GV gọi hs nhận xét tổng kết => Thái độ mong chờ , ngóng
bài học đợi hiền tài giúp dân , giúp
nước
3. Tổng kết
Bằng bút pháp tả thực đặc
-HS phát biểu nhận xét sắc tác giả đã khắc họa tình
Bài thơ là nỗi đau nước, cảnh thật thảm thương của
đau dân, đau lòng. Trong đất nước .Qua đó tác giả thể
nỗi đau ấy còn có cả nỗi hiện niềm hi vọng sẽ có anh
đau của một tấm lòng trung hùng ra sức giúp dân,giúp
quân đã cảm thấy sự đỗ vỡ nước .
niềm tin, sự hy vọng vào
triều đình phong kiến.
4. Củng cố
- Hình ảnh đất nước và nhân dân khi bị thực dân Pháp xâm lượcđược NĐC cảm
nhận ntn?
- Tâm trạng và tình cảm của tác giả dược thể hiện ntn?
5. Dặn dò:
- Đọc kĩ chú thích, học bài thơ.
-Tìm đọc thêm thơ của Nguyễn Đình Chiểu.
- 47 - 48812728.doc
48
4.Củng cố :GV có thể cho hs xem cảnh Hương Sơn hs nhận xét về vẻ đẹp thực của cảnh
5. Dặn dò:Dặn hs chuẩn bị bài làm bài viết số 2.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu cần đạt
HĐ1: Hướng dẫn hs phân tích I. NHẬN DẠNG ĐỀ , PHÂN
đề. -HS đọc lại đề ,nhận xét về TÍCH ĐỀ
*GV: Cho hs nhắc lại những các yêu cầu của đề
kiến thức kĩ năng (sgk) II. NHẬN XÉT KẾT QUẢ
*GV: Nhận xét kết quả làm LÀM BÀI
bài. Nêu nguyên nhân dẫn tới - Ưu khuyết điểm về nội dung
những ưu khuyết điểm trong Trong quá trình nhận xét có kiến thức.
bài làm của hs. thể giới thiệu những bài, - Ưu khuyết điểm về phương
những đoạn văn khá tốt của pháp bố cục, lập luận, cách
hs. hành văn (dùng từ, đặt câu,
diễn đạt, chữ viết, trình bày..)
HĐ2 : lập dàn ý sửa bài
*GV: Có thể cho hs lập dàn ý III. DÀN BÀI
với đề bài hs vừa kiểm tra. -HS chia nhóm làm dàn bài a. MB: Giới thiệu vấn đề
Nhóm 1 : Viết mở bài Giới thiệu pp “Học đi đôi với
Nhóm 2 :Viết ý 1của thân hành” – một pp học tập hiệu
bài quả,tiến bộ .
Nhóm 3 :ý 2 b. Thân bài:
Nhóm 4: kết bài - Giải thích câu nói “Học đi
- 48 - 48812728.doc
49
đôi với hành”
+ “Học” là quá trình chúng
ta tiếp thu kiến thức của nhân
loại
+ “Hành” là thực hành , là
quá trình vận dụng kiến thức
vào cuộc sống .
-Học phải đi liền với thực
hành .Nó là hai mặt thống
nhất với nhau , bổ sung cho
nhau
+ Chỉ học mà không hành
,không áp dụng vào thực tế
đời sống → học vô ích .
+ Chỉ hành mà không học →
không nắm được bản chất sự
vật, hiện tượng .
-Bài học rút ra : Vừa học vừa
hành giúp nắm vững tri thức
lí thuyết ,rèn luyện kĩ năng
thực hành áp dụng vào thực
tế .
*Tuỳ thực tế của lớp GV nhận c.Kết luận
xét chung và nêu vài trường Nhắc học sinh đọc kĩ lời phê “Học đi đôi với hành” là pp
hợp hs khá hoặc yếu cụ thể để và bài làm đối chiếu với học mang lại hiệu quả cao
rút kinh nghiệm. điểm số để tự đánh giá chất nên áp dụng sâu rộng vào
HĐ3:Chép đề bài viết số 3 lượng bài viết. công việc học tập .
IV. NHẬN XÉT +TRẢ BÀI
V. RA ĐỀ BÀI VIẾT SỐ 2.
1 ĐỀ1:
-HS chép đề về nhà làm bài Qua bài thơ “Tự tình II” của
HXH và “Thương vợ” của
TTX .Anh(chị) hiểu gì về
người phụ nữ Việt Nam thời
xưa.
2.ĐỀ 2:
Nêu cảm nhận của anh(chị)
về nhân cách nhà nho chân
chính trong bài “Bài ca ngắn
ngắn đi trên bãi cát” hoặc
“Bài ca ngất ngưởng”.
4.Củng cố
Xem lại bài kiểm tra của mình => tự rút kinh nghiệm.
- 49 - 48812728.doc
50
5. Dặn dò:
- Làm bài viết số 2, nộp đúng thời hạn
- Xem và soạn bài văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc
Tiết 21,22,23
VĂN TẾ NGHĨA SĨ CẦN GIUỘC
Nguyễn Đình Chiểu
A. Mục tiêu cần đạt.
- Nắm được những nét chính về cuộc đời, nghị lực, nhân cách và giá trị thơ văn của
Nguyễn Đình Chiểu.
- Cảm nhận được vẻ đẹp bi tráng của bức tượng đài nông dân nghĩa sĩ có một không hai
trong lịch sử văn học Trung đại. Cảm nhận được tiếng khóc bi tráng của Nguyễn Đình
Chiểu trong một thời kỳ lịch sử đau thương nhưng vĩ đại của dân tộc.
- Nhận thức được những giá trị cơ bản về thể văn tế và nghệ thuật xây dựng hình tượng
nhân vật tạo nên giá trị sử thi của bài văn.
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK - SGV Ngữ văn 11
- Thiết kế bài dạy Ngữ văn 11
C. Cách thức tiến hành.
- Phương pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm.
- Phương pháp phân tích, bình giảng, so sánh và gợi mở, kết hợp nêu vấn đề qua hình thức
trao đổi, thảo luận nhóm.
- Tích hợp phân môn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn.
D. Tiến trình giờ học.
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra: Anh (chị ) đọc diễn cảm bài “Chạy tây” của Nguyễn Đình Chiểu và cho biết
qua bài thơ này ta thấy được tâm trạng gì của tác giả?
3.Bài mới: Có ý kiến cho rằng bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” Nguyễn Đình Chiểu đã
dựng được bức tượng đài bi tráng về chân dung người nông dân khởi nghĩa trong những
năn đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta đánh giá
được ý kiến này cũng như thấy được tấm lòng yêu nước thương dân của nhà thơ mù - Đồ
Chiểu.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu cần đạt
TIẾT 21 : TÁC GIẢ NĐC
HĐ1:Tìm hiểu khái quát về cuộc A. TÁC GIẢ
đời & sự nghiệp của NĐC I. Cuộc đời
*GV: Gọi hs đọc tiểu dẫn rút ra ý -HS đọc sgk + trả lời -Nguyễn ĐìnhChiểu (1822-
chính. Nguyễn ĐìnhChiểu (1822- 1888) tự là Hối Trai sinh tại
* GV giảng ý về cuộc đời NĐC 1888) ở Gia Định. quê mẹ làng Tân Thới- huyện
Bài học lớn từ con người Nguyễn Năm1843 ông đỗ tú tài tại Bình Dương , tỉnh Gia Định.
Đình Chiểu. Gia Định .Năm 1846 ra -Xuất thân trong một gia đình
- Ý chí và nghị lực sống. Huế học, chuẩn bị thi nghe nhà nho cha là Nguyễn Đình
- Lòng yêu nước thương dân. tin mẹ mất, bỏ thi về chịu Huy ,mẹ là Trương Thị Thiệt .
- Tinh thần bất khuất trước kẻ thù. tang. Trên đường về ông bị -Năm1843 ông đỗ tú tài tại Gia
- 50 - 48812728.doc
51
*GV kể thêm giai thoại về cđ ông đau mắt, rồi bị mù Định .Năm 1846 ra Huế học,
Chủ tỉnh Bến Tre tên Mi- Sen- chuẩn bị thi nghe tin mẹ mất,
Pông- Sông đã 3 lần đến tận nhà Ông luôn giữ trọn tấm lòng bỏ thi về chịu tang. Trên đường
thăm hỏi. Ông không chịu nhận thuỷ chung với dân với về ông bị đau mắt, rồi bị mù
lời thăm hỏi, ông không chịu ra nước. năm 26 tuổi . NĐC trở về mở
tiếp . trường dạy học , bốc thuốc, và
Ông từ chối mọi ân huệ tiền tài, sáng tác thơ văn (Đồ Chiểu)
đất đai mà thực dân Pháp hứa hẹn - Khi giặc Pháp vào Gia Định
“Đất chung đã mất thì đất riêng ông cùng các lãnh tụ nghĩa
của tôi có sá gì?” Ông không sử quân bàn mưu tính kế đánh
dụng bất cứ gì của người Pháp giặc.
*GV nêu ý hỏi :Dựa vào sgk hãy - HS kể tên một số tác - Nam kì mất ông trở về Bến
cho biết thơ văn NĐC có những phẩm của NĐC như Lục Tre, giữ trọn tấm lòng thuỷ
tác phẩm tiêu biểu nào? ND chính Vân Tiên , Chạy giặc , Văn chung với dân với nước.
trong thơ NĐC là gì ? tế trương Định , Ngư tiều y II. Sự nghiệp thơ văn.
*GV định hướng : Thơ văn NĐC thuật vấn đáp … 1. Những tác phẩm chính
chia làm 2 loại 5hơ văn truyền bá - Sáng tác chủ yếu bằng chữ
đạo đức ,nhân nghĩa & thơ văn Nôm
yêu nước . - Có 2 giai đoạn sáng tác
+ Trước khi TD Pháp xâm
lược thơ văn có nd : giáo huấn
đạo đức, đề cao đạo đức lí
tưởng nhân nghĩa. Các tác
phẩm chính: Lục Vân Tiên ,
Dương Từ Hà Mậu …
+ Sau khi TD Pháp xâm lược
văn thơ có nội dung chính là
yêu nước , chống Pháp. Các
tác phẩm chính: Chạy giặc ,
* GV giải thích ý nói về nhân -HS nhận xét nội dung thơ Ngư Tiều y thuật vấn đáp; Văn
nghĩa qua thơ văn NĐC văn Nguyễn Đình Chiểu. tế nghĩa sĩ Cần Giuộc....
“nhân” tình yêu thương con Lí tưởng đạo đức nhân 2 . Nội dung thơ văn
người, sẵn sàng cưu mang con nghĩa: Nguyễn Đình Chiểu a. Lí tưởng đạo đức nhân
người khốn khổ trong cơn hoạn suốt đời sống nơi thôn nghĩa (Truyện Lục Vân Tiên)
nạn. xóm, giữa những tâm hồn b. Lòng yêu nước , thương
“nghĩa” là những quan hệ tốt thuần hậu chất phác . Xem dân
đẹp giữa con người với con người trọng tình nghĩa giữa con - Phơi bày tình cảnh đất nước
trong xã hội, tình cha con, vợ người với con người trong khi bị td pháp xâm lược (Chạy
chồng, tình bạn bè hàng xóm, tinh xã hội: tình cha con; vợ giặc , văn tế NS Cần Giuộc …)
thần hiệp nghĩa sẵn sàng cứu khốn chồng. Hướng đến lẽ công - Tố cáo tội ác của quân xâm
phò nguy như các nv trong tác bằng, những điều tốt đẹp lược và bọn phong kiến tay
phẩm “Lục vân tiên”. trong cuộc đời. sai .
Ông còn là người có lòng yêu + Lòng yêu nước thương - Ca ngợi những anh hùng yêu
nước tinh thần bất khuất chống dân: nước chống giặc ( người nghĩa
giặc ngoại xâm. Để lại cho đời Ở tác phẩm Văn tế nghĩa sĩ sĩ Cần Giuộc , các sĩ phu yêu
- 51 - 48812728.doc
52
những tác phẩm bất hủ. Cần Giuộc ông khóc than nước như Trương Định ,Phan
cho tổ quốc gặp buổi đau Tòng …
thương.
Ông căm uất chửi thẳng
vào mặt kẻ thù. Ghi lại
chân thực một thời đau
thương của đất nước.
Khích lệ lòng căm thù giặc
* GV giảng ý nói về nghệ thuật và ý chí cứu nước của nhân
thơ văn của NĐC. Vẻ đẹp trong dân, đồng thời biểu dương
thơ ông không phát lộ rực rỡ bềnhững người anh hùng hi
ngoài mà tiềm ẩn ở tầng sâu cảmsinh vì tổ quốc. Tố cáo tội
xúc, suy ngẫm. Bút pháp trữ tình
ác của giặc(TD Pháp)
xuất phát từ cõi tâm trong sáng,
-HS nhận xét về nt thơ văn 3.Nghệ thuật thơ văn.
nhiệt thành, lòng yêu thương con
NĐC theo sgk - Bút pháp chủ yếu là trữ tình
người của nhà thơ bao giờ cũng Thơ văn Nguyễn Đình - Đậm đà màu sắc Nam bộ :
nồng đậm hơi thở cuộc sống. Chiểu mang đậm sắc thái tâm hồn nhân vật , ngôn ngữ ,
* Giảng cho hs nghe ghi nhanh Nam Bộ: Thể hiện qua các cách cư xử …
câu3 sgk . Nguyễn Đình Chiểu vànhân vật lời ăn tiếng nói, - Lời thơ thiên về diễn xướng .
Nguyễn Trãi là hai nhà thơ tuy mộc mạc, bình dị, chất
sống trong những thời đại khác phác.. * GHI NHỚ (sgk)
nhau nhưng gặp nhau ở điểm
chung: thơ văn đều thể hiện tư
tưởng nhân nghĩa, nhân nghĩa - HS nghe và ghi nhận ý
gắn liền với chống xâm lược.
(Bình Ngô Đại Cáo của Nguyễn
Trãi)
* GV gợi ý để hs làm phần luyện
tập .Cần nêu và phân tích được
một số nội dung sau: * LUYỆN TẬP
-Giải thích ý kiến của Xuân Diệu:
Đây là câu nói đã nêu lên được
đặc điểm cơ bản nhất trong con
người trong tâm hồn và trong thơ
văn Nguyễn Đình Chiểu. Đó là
lòng yêu thương kính trọng người
lao động, những con người có
cuộc đời nghèo khổ nhưng tâm
hồn trong sáng hướng về cái thiện.
- Câu nói của XD rất đúng về
cuộc đời và sự nghiệp của NĐC
+ Cuộc đời: Gắn bó nhân dân ,
bốc thuốc chữa bệnh cho nhân
dân. Ông đứng về phía nhân
dân,lên án thế lực tội ác, không
- 52 - 48812728.doc
53
hợp tác với giặc mà giữ tấm lòng
son sắt với nhân dân cho đến hơi
thở cuối cùng.
+ Thơ văn: Thơ văn Đồ Chiểu tập
trung khắc họa những người lao
động bình thường nhất: ông Ngư,
ông Tiều, những người nghĩa sĩ
nông dân Cần Giuộc...
HĐ2: Tìm hiểu phần tiểu dẫn
*GV: Gọi hs đọc phần tiểu dẫn rút
ra ý chính
B. TÁC PHẨM
*GV: câu hỏi 1 sgk I.Tiểu dẫn
Văn tế được sử dụng trong hoàn 1. Hoàn cảnh ra đời
cảnh nào? Nội dung cơ bản của -HS đọc phần tiểu dẫn và Là bài văn được viết theo yêu
bài văn tế? Bố cục thường mấy phát biểu cầu của tuần phủ Gia Định Đỗ
phần? Gịong điệu chung của bài Bài văn tế ra đời vào Quang để tế những nghĩa sĩ đã
văn tế? khoảng cuối 1862. Gia hi sinh trong trận tập kích đồn
Định thất thủ, Nguyễn quân Pháp ở Cần Giuộc vào
Đình Chiểu lánh về Cần đêm 16-12-1861.
Giuộc. 2. Đặc điểm của văn tế (sgk)
-HS tìm ý trả lời. - Văn tế là loại văn gắn liền với
+Văn tế là loại văn gắn liền phong tục tang lễ ( Dùng trong
với phong tục tang lễ dịp tang ma, phúng điếu)
thường đọc trong lễ truy - Bố cục 4 phần:
điệu người chết . + Lung khởi
+Có 2 nội dung: Kể lại + Thích thực
HĐ3: Đọc hiểu chi tiết văn bản cuộc đời công đức phẩm + Ai vãn
*GV: Gọi 2-3 hs đọc văn bản. hạnh của người đã + Kết.
Chú ý cho hs cách đọc khuất.Bày tỏ nỗi đau II . ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
-Đ1: Đọc giọng trang trọng. thương của người sống 1. Lung khởi : Luận chung về
-Đ2: Từ trầm lắng khi hồi tưởng trong giờ phút vĩnh biệt. lẽ sống chết (câu 1,2)
chuyển sang hào hứng sảng khoái Âm hưởng chung của bài - Câu 1 : tác giả sử dụng câu
khi kể lại chiến công. văn tế là bi thương. văn biền ngẫu → tình thế đất
-Đ3; Trầm buồn sâu lắng, có nước Pháp xâm lược với vũ
những câu phải thể hiện sự xót xa khí tối tân.
đau đớn. -HS đọc văn bản theo gợi ý - Câu 2 : Nghệ thuật so sánh
-Đ4: Thành kính trang nghiêm. của gv → vai trò của người nông dân ở
*GV: Câu hỏi hs câu 1 sgk : Phần - Phát biểu về nd câu1,2 thời bình và thời chiến → sự
thích thực có nội dung gì? Trước chuyển biến trong suy nghĩ của
khi gia nhập nghĩa quân họ là ai? người nông dân => chết trong
làm nghề gì ? Đời sống hằng niềm tự hào và rạng danh.
ngày của họ ra sao?Tác giả nhấn 2. Thích thực : hình tượng
mạnh điều gì khi giới thiệu thân người nông dân -nghĩa sĩ Cần
thế của họ? Giuộc .
- 53 - 48812728.doc
54
* GV giảng ý a. Xuất thân .
Tác giả nhìn người nông dân bằng -HS: Cảm tưởng khái quát - Câu 3 : Từ láy “cui cút” →
cái nhìn chân thực và chan chứa về những nghĩa sĩ nông dân cuộc sống lam lũ , cơ cực
niềm cảm thông đối với cuộc đời đã hi sinh trong trận Cần ,nghèo khó của người nông dân
lam lũ tủi cực của người nông dân Giuộc. - Câu 4,5 :BP đối +liệt kê →
“cui cút” họ .Họ vốn là những + Họ là người nông dân ở nhấn mạnh nguồn gốc xuất
người nông dân hiền lành chăm quê nghèo cuộc sống quẩn thân của người ns.
chỉ làm ăn “cui cút làm ăn toan lo quanh trong làng bộ “ + Việc quen làm
nghèo khó” Chẳng qua là dân ấp dân Chỉ biết ruộng trâu ,làng bộ
lân…” Cuốc , cày , bừa,cấy
+Hoàn toàn xa lạ với binh + Việc chưa làm
đao.“ Chưa quen cung Chưa quen cung ngựa
ngựa Đâu tới trường nhung Đâu tới trường nhung
*GV giảng về phẩm chất cao đẹp chỉ biết ruộng trâu ở trong Tập kiêng ,tập súng , tập
của người ns nông dân: trước hết làng bộ” mác ,tập cờ
là quá trình người nông dân yêu + Công việc chủ yếu là làm => Xuất thân từ nông dân
nước tự giác đứng lên vì nghĩa ruộng “Việc cuốc việc cày nghèo hoàn toàn xa lạ với
lớn. Sẵn sàng ra trận... việc bừa việc cấy tay vốn chiến trận ,binh đao.
*GV: Có thể mở rộng nét mới ở quen làm, .....chưa từng b. phẩm chất .
Nguyễn Đình Chiểu so với bài ca ngó” - Căm thù giặc sâu sắc : Các
dao : Lính Thú Đời Xưa chi tiết (ghét thói mọi như nhà
Ngang lưng thì thắt bao vàng nông ghét cỏ , muốn tới ăn gan,
Đầu đội nón dấu vai mang súng - HS nhận xét về phẩm chất muốn ra cắn cổ ) → Từ cảm tính
dài của người ns. Phẩm chất đi đến ý thức hành động =>
Một tay thì cắp hỏa mai cao quí ở người nghĩa sĩ là căm thù tột cùng , tột đỉnh bọn
Một tay cắp giáo quan sai xuống tấm lòng mến nghĩa, khí giặc xâm lược.
thuyền thế hiên ngang ,coi thường - Lòng yêu nước nồng nàn
Thùng thùng trống đánh ngũ liên mọi thiếu thốn,sẵn sàng ra + Tác giả sử dụng các điển cố,
Bước chân xuống thuyền nước trận ( nào đợi ai đòi,ai bắt , điển tích (một mối xa thư ,
mắt như mưa không chờ bày bố...) chém rắn đuổi hươu )
* GV nêu ý hỏi :Đây cũng là + Thành ngữ : treo dê bán chó
những người nông dân đi vào + Hình ảnh ẩn dụ : đoạn
lính nhưng để phục vụ cho quyền kình,bộ hổ
lợi của ai? Và thái độ của họ như + Cách viết :nào đợi ai đòi ,ai
thế nào? Vì sao họ thay đổi về bắt. Chẳng thèm trốn ngược
hành động?Tinh thần chiến đấu ,chốn xuôi.
của họ ntn? =>Ý thức chủ quyền đất nước
*GV: Hình tượng đội quân áo vải → Tự nguyện ra sức đánh giặc
được khắc họa hoàn toàn bằng bút - Thảo luận nhóm trả lời cứu nước .Người nghĩa binh
pháp hiện thực “manh áo vải, +Chẳng qua là dân ấp dân nông dân căm thù giặc mãnh
ngọn tầm vông ...” những thứ gắn lân ngòai cật một manh áo liệt , yêu nước thiết tha .
bó đến không thể tách rời của vải, trong tay cầm một c. Tinh thần chiến đấu ( Câu
người nông dân thuở ấy. Do thế ngọn tầm vông...họ vẫn sẵn 10 -15)
bức tượng đài ánh lên một vẻ đẹp sàng tự nguyện xả thân vì
Chuẩn bị
mộc mạc giản dị mà không kém nghĩa lớn.
- Người nông dân tham gia
- 54 - 48812728.doc
55
chất anh hùng. nghĩa quân vì mến nghĩa .
Nguyễn Đình Chiểu đã phát hiện -Họ không được trang bị gì về
và ca ngợi phẩm chất cao quí tiềm quân dụng ,quân trang , không
ẩn dằng sau manh áo vải là ý chí được rèn tập võ nghệ . Họ chỉ
quyết tâm bảo vệ tổ quốc. Văn có manh áo vải , ngọn tầm
chương trung đại xưa chưa có tác + Hình tượng người nghĩa vong , rơm con cúi, lưỡi dao
phẩm nào chú ý khai thác vẻ đẹp sĩ nông dân được khắc hoạ phay => người nông dân bước
ấy của người nông dân. nổi bật trong một trận vào cuộc chiến với vật dụng
công đồn đầy khí thế tiến sinh hoạt hằng ngày nhưng
công. Khí thế của họ là khí cũng hi vọng lập được chiến
thế đạp trên đầu kẻ thù mà công .
xông tới không quản ngại
bất kì sự hi sinh nào, rất tự Tấn công vào đồn
tin và đầy ý chí quyết Sử dụng động từ mạnh : hè
thắng. trước ó sau , xô cửa xông vào ,
+Nguyễn Đình Chiểu thật đạp rào lướt tới ,đâm ngang
sự thành công khi khắc họa chém ngược => Tinh thần
hình tượng nghĩa quân Cần chiến đấu hào hùng, khí thế
Giuộc. Họ chỉ là người dân ngoan cường làm cho kẻ thù
bình thường chất phác khiếp sợ
chăm chỉ làm ăn...nhưng *Sơ kết
khi có giặc họ tự nhân về - Hình tượng người nghĩa sĩ
mình trách nhiệm cứu nông dân tiêu biểu cho truyền
nước, sẵn sàng hi sinh vì thống yêu nước chống ngoại
nước. xâm của dân tộc .
- Lần đầu trong lịch sử văn học
người nông dân được đề cao
như bức tượng đài bi tránghào
*GV hỏi và giảng về tình cảm của hùng .
tg đối với người ns. Niềm cảm 3. Niềm thương đối với các
phục niềm cảm thương vô hạn của nghĩa sĩ (câu 16 – 27 )
tác giả đối với các nghĩa sĩ. -HS tìm ý trả lời : - Khóc thương người nghĩa sĩ:
Không chỉ ở lòng người mà còn Tác giả chia sẻ nỗi đau của + Câu 17 sử dụng hình ảnh
bao trùm cả cỏ cây sông núi.Chính người thân các nghĩa sĩ. đẹp ( da ngựa bọc thây , gươm
niềm thương cảm ấy đã khẳng Tiếng khóc không chỉ thể hùm treo hộ ) → khí khái của
định: nghĩa binh chỉ là những hiện tình cảm riêng tư mà người anh hùng
người dân thường nhưng sẵn sàng tác giả còn thay mặt nhân + Cả đất nước, dân tộc khóc
dấy binh vì lòng yêu nước. dân cả nước khóc thương thương người nghĩa sĩ
Bài văn không chỉ gợi nỗi đau và biểu dương công trạng + Nỗi tiếc hận, sự nghiệp dang
thương mà còn cao hơn nữa khích những nghĩa sĩ. Tiếng khóc dở chí nguyện chưa thành →
lệ lòng căm thù giặc, ý chí tiếp nối không chỉ hướng về cái Sống chết phải có ý nghĩa
sự nghiệp dang dở của những chết mà còn về cuộc sống - Khóc thương cho gia đình
người nghĩa sĩ. đau thương khổ nhục của người nghĩa sĩ . Những tổn thất
cả dân tộc trước làn sóng của họ không gì bù đắp nổi
xâm lăng của thực dân. của người vợ người mẹ.=. Nỗi
- 55 - 48812728.doc
56
mất mát không nguôi trong
lòng người .
- Khóc thương cho đất nước
* GV gọi hs nhận xét phần kết ,dân tộc . Khóc thương cho tình
*GV nhận xét về giá trị của tác cảnh đất nước bị xâm lược
phẩm.Với bài “VTNSCG” ,nhân dân khốn khổ ,lầm than .
Nguyễn Đình Chiểu được xem là 4.Lòng tiếc thương và cầu
người đầu tiên đưa hình ảnh người nguyện
nghĩa sĩ nông dân thành hình - Tác giả khẳng định phẩm chất
tựơng trung tâm trong văn học. -HS nhận xét:Tiếng khóc cao đẹp của người nghĩa sĩ Cần
- Đó còn là một trong những tác đau thương nhưng không bi Giuộc. Họ đã lấy cái chết để
phẩm xuất sắc nhất của Nguyễn luỵ. Tiếc thương và làm rạng ngời một chân lí cao
Đình Chiểu trong dòng văn học ngưỡng mộ của tác giả đẹp của thời đại.
yêu nước . dành cho họ là bất tử - Tác giả thể hiện tình cảm
“Sống đánh giặc, thác cũng thương tiếc và lời cầu nguyện
đánh giặc linh hồn theo chân thành đối với người nghĩa
*GV hướng dẫn hs về nhà làm giúp cơ binh” sĩ Cần Giuộc .
GHI NHỚ
LUYỆN TẬP
Tiết 24
THÖÏC HAØNH VEÀ THAØNH NGÖÕ , ÑIEÅN COÁ
A. Mục tiêu cần đạt.
- Củng cố và nâng cao những kiến thức về thành ngữ và điển cố.
- Bước đầu lĩnh hội và sử dụng đúng thành ngữ điển cố. Từ đó phân được giá trị biểu cảm
của những thành ngữ, điển cố thông dụng.
- Giáo dục lòng yêu quí và biết giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK - SGV Ngữ văn 11
- Thiết kế bài dạy Ngữ văn 11
C. Cách thức tiến hành.
- Phương pháp đọc hiểu, phân tích, thuyết trình và so sánh, kết hợp nêu vấn đề qua hình
thức trao đổi, thảo luận nhóm.
- Tích hợp phân môn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn.
D. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức:
- 56 - 48812728.doc
57
2. Kiểm tra bai cũ: Anh (chị ) haõy neâu caûm nhaän veà nhöõng ngöôøi
nghóa só - noâng daân qua phaàn thích thöïc trong baøi “VTNSCG”.
3. Bài mới: Trong lôøi noùi haøng ngaøy cuõng nhö trong caùc taùc
phaåm vaên chöông chuùng ta thöôøng söû duïng nhöõng toå hôïp töø
ñaõ trôû neân coá ñònh ñeå dieãn ñaït nhöõng yù nghóa naøo ñoù. Ñoù
laø khi chuùng ta vaän duïng thaønh ngöõ, ñieån coá. Baøi hoïc hoâm
nay nhaèm reøn luyeän kó naêng söû duïng thaønh ngöõ, ñieån coá
trong ñôøi soáng cuõng nhö trong vaên hoïc.
Hoaït ñoäng cuûa GV Hoaït ñoäng cuûa HS Yeâu caàu caàn ñaït
HÑ1:OÂn taäp veà thaønh - HS nhaéc laïi khaùi
ngöõ nieäm I .THAØNH NGÖÕ
* GV oân laïi cho hs kieán Khaùi nieäm thaønh * Thaønh ngöõ ñöôïc
thöùc veà thaønh ngöõ.Nhaéc ngöõ: Thaønh ngöõ laø caáu taïo laø caùc
laïi khaùi nieäm thaønh ngöõ moät loaïi ngoân ngöõ töø ngöõ coá
+ Ñaëc ñieåm cuûa thaønh coù vai troø toå chöùc ñònh ,ñöôïc hình
ngöõ caâu, töông ñöông vôùi thaønh töø tröôùc
-Thaønh ngöõ coù yù nghóa töø vaø cuïm töø coá * Ñaëc ñieåm cuûa
mang tính trieát lí saâu saéc, ñònh ñaõ hình thaønh thaønh ngöõ
thaâm thuyù haøm suùc. töø tröôùc,thuoäc loaïi - Tính hình
- Tính hình töôïng: hình aûnh ñôn vò coù saün. töôïng( Hình aûnh
cuï theå (thuaän buoàm xuoâi cuï theå)
gioù; meï troøn con vuoâng...) - Tính khaùi quaùt
-Tính khaùi quaùt veà nghóa: veà nghóa
tuy duøng hình aûnh cuï theå - Saéc thaùi bieåu
nhöng thaønh ngöõ coù tính caûm:
khaùi quaùt cao, coù chieàu
saâu vaø beà roäng.
- Tính bieåu caûm: theå hieän
ñaùnh giaù thaùi ñoä tình
caûm cuûa con ngöôøi.
-HS ñoïc bt vaø nhaän
xeùt
* GV goïi hs ñoïc baøi taäp 1 “moät duyeân hai 1.Baøi taäp 1
vaø laøm theo yeâu caàu sgk nôï”: YÙ noùi moät -Thaønh ngöõ :
* GV giaûng yù : Neáu so mình phaûi ñaûm ñang “Moät duyeân hai
saùnh hai thaønh ngöõ treân coâng vieäc gia ñình nôï” → moät mình
vôùi caùc cuïm töø thoâng ñeå nuoâi choàng vaø phaûi ñaûm ñang
thöôøng, moät mình phaûi caû con. coâng vieäc gia ñình
nuoâi caû choàng vaø con, “Naêm naéng möôøi ñeå nuoâi choàng
laøm luïng vaát vaû döôùi möa”: vaát vaû cöïc vaø con.
naéng möa. Thì ta thaáy caùc nhoïc chòu ñöïng daõi -“naêm naéng möôøi
thaønh ngöõ ngaén goïn coâ daàu naéng möa. möa” → chòu ñöïng
ñoïng caáu taïo oån ñònh. vaát vaû ,cöïc
Ñoàng thôøi theå hieän noäi nhoïc ,daõi daàu
dung khaùi quaùt giaù trò möa naéng .
- 57 - 48812728.doc
58
bieåu caûm. => Neáu thay caùc
Thaønh ngöõ treân phoái hôïp thaønh ngöõ treân
vôùi caùc cuïm töø: laë loäi, baèng nhöõng cuïm
thaân coø, eo seøo....khaéc - HS ñoïc bt + phaân töø mieâu taû thì
hoïa roõ neùt moät hình aûnh tích tính hình töôïng , lôøi vaên seõ daøi
ngöôøi vôï vaát vaû, taàn bieåu caûm ,haøm doøng ,yù bò
taûo ,ñaûm ñang thaùo vaùt xuùc cuûa caùc thaønh loõang ,giaûm aán
trong coâng vieäc gia ñình. ngöõ töôïng khi ñoïc thô
* GV goïi hs ñoïc baøi taäp 2 “Ñaàu traâu maët theo nguyeân taéc
vaø laøm theo yeâu caàu sgk ngöïa” gôïi leân moät “YÙ ôû ngoaøi lôøi”
Caùc thaønh ngöõ treân luõ ngöôøi maët muõi
ñeàu duøng hình aûnh cuï gôùm ghieác döõ tôïn 2.Baøi taäp 2
theå vaø ñeàu coù tính bieåu hung aùc, ñaèng ñaèng -“Ñaàu traâu maët
caûm , theå hieän söï ñaùnh saùt khí. ngöïa” : +Tính hình
giaù ñoái vôùi ñieàu ñöôïc “Caù chaäu chim töôïng :hung baïo,
noùi tôùi. loàng” : caûnh soáng thuù vaät( traâu,
tuø tuùng, chaät ngöïa)
heïp ,maát töï do. + Tính bieåu
“ Ñoäi trôøi ñaïp caûm :pheâ phaùn
ñaát”: bieåu hieän loái boïn quan quaân voâ
soáng haønh ñoäng töï nhaân tính taøn baïo
do ngang taøng, .
khoâng chòu söï boù - “Caù chaäu chim
buoäc, loàng” : caûnh
soáng tuø tuùng,
chaät heïp ,maát töï
do.
- “ Ñoäi trôøi ñaïp
* GV goïi hs ñoïc baøi taäp 3 ñaát”: bieåu hieän
vaø laøm theo yeâu caàu sgk loái soáng haønh
* Nhaéc laïi yù chuù thích ñoäng töï do ngang
trong sgk taøng, khoâng chòu
- “ Giöøông kia” gôïi laïi BT3: SGK söï boù buoäc,
chuyeän Traàn Phoàn thôøi -Hai ñieån tích treân khoâng chòu khuaát
haäu Haùn daønh rieâng cho duøng ñeå noùi veà phuïc baát cöù
baïn laø Töø Tró moät caùi tình baïn thaém thieát quyeàn uy naøo. =>
giöôøng khi baïn ñeán chôi, keo sôn. Chöõ duøng khí phaùch ngang
khi baïn veà treo giöôøng ngaén goïn maø bieåu taøng cuûa Töø
leân. hieän yù tình saâu xa. Haûi.
- “Ñaøn kia” gôïi laïi chuyeän -Ñieån coá laø nhöõng II. ÑIEÅN COÁ
Chung Töû Kì nghe tieáng söï vieäc tröôùc ñaây 3. Baøi taäp 3 : Caû
ñaøn cuûa Baù Nha maø hay caâu chöõ duøng hai ñieån coá ñieàu
hieåu ñöôïc yù nghó cuûa trong saùch ñôøi noùi ñeán tình baïn
baïn. Do ñoù khi Töû Kì cheát tröôùc ñöôïc daãn ra keo sôn thaém
Baù Nha khoâng gaûy ñaøn loàng gheùp vaøo baøi thieát
- 58 - 48812728.doc
59
nöõa vì cho raèng khoâng ai vaên, lôøi noùi veà * Ñieån coá : xuaát
hieåu ñöôïc tieáng ñaøn cuûa nhöõng ñieàu töông phaùt töø caùc söï
mình. töï. kieän ,söï tích cuï
Ñieån coá ngaén goïn haøm theå trong caùc
suùc thaâm thuyù. Muoán söû vaên baûn trong
duïng ñieån coá phaûi laø quaù khöù hay trong
ngöôøi coù voán soáng, voán cuoäc soáng ñeå
vaên hoùa phong phuù khaùi quaùt ñieàu
* GV goïi hs ñoïc baøi taäp 4 ñang dieãn ra trong
vaø laøm theo yeâu caàu sgk -HS ñoïc bt vaø giaûi vaên baûn ( Cuoäc
*GV giaûi thích thích soáng con ngöôøi)
-“Ba thu” : Kim Troïng töông tö “Chín chöõ”: Thuyù * Ñaëc ñieåm cuûa
Thuyù Kieàu moät ngaøy Kieàu nghó ñeán coâng ñieån coá : Coâ
khoâng thaáy maët daøi nhö lao cuûa cha meï ñoái ñoïng ,haøm xuùc,
ba naêm. vôùi mình (TK phaûi thaâm thuùy .
- Chín chöõ: Trong kinh thi soáng bieàn bieät nôi
chín chöõ keå veà coâng lao ñaát khaùch queâ
cuûa cha meï ñoái vôùi con ngöôøi chöa heà baùo 4.Baøi taäp 4
caùi laø: ñaùp ñöôïc cho cha -“Ba thu” → ba naêm
+ Sinh : sinh ñeû, sinh thaønh meï). → thôøi gian daøi
+ Cuùc: nuoâi naáng “Lieãu chöông ñaøi”: ñaèng ñaúng noãi
+ Coá: coá nhieân Thuyù Kieàu möôøng buoàn ngaøy caøng
+ Phuû: voã veà töôïng ñeán caûnh Kim taêng .
+ Phuùc: ñieàu toát laønh Troïng trôû laïi thì -“Chín chöõ” →
+ Phuïc: bình phuïc naøng ñaõ thuoäc veà coâng lao cuûa cha
+ Tröôûng: lôùn leân tröôûng ngöôøi khaùc maát meï ñoái vôùi con
thaønh roài. caùi
+ Duïc: sinh con. “ Maét xanh” Töø
+ Suùc : chaát chöùa. Haûi muoán noùi vôùi
“Lieãu chöông ñaøi” gôïi TK raèng chaøng bieát
chuyeän xöa cuûa ngöôøi ñi naøng ôû choán laàu - “Lieãu chöông
laøm quan ôû xa. Vieát thö xanh, haèng ngaøy ñaøi” gôïi chuyeän
veà thaêm vôï coù caâu : “ phaûi tieáp khaùch xöa cuûa ngöôøi
Caây lieãu ôû chöông ñaøi laøng chôi nhöng chöa choàng ñi laøm quan
xöa xanh xanh nay coù coøn heà öa ai, baèng loøng ôû xa vieát thö hoûi
khoâng ? hay laø tay ngöôøi vôùi ai. thaêm vôï veà caây
khaùc ñaõ vin boû maát roài” lieãu tröôùc nhaø →
“Maét xanh” Nguyeãn Tòch ngöôøi vôï coù coøn
ñôøi Taán quí ai thì tieáp thöông mình khoâng
baèng maét xanh (loøng ñen hay ñaõ theo ngöôøi
cuûa maét) khoâng öa ai thì khaùc .
tieáp baèng maét -“Maét xanh”chæ
traéng( loøng traéng cuûa veû ñeïp cuûa Thuùy
maét) Kieàu. Theå hieän
* GV goïi hs ñoïc bt vaø trình söï quí troïng ñeà
- 59 - 48812728.doc
60
baøy baèng baûng phuï cao phaåm giaù
*GV: Nhìn chung neáu thay Thuyù Kieàu cuûa
caùc thaønh ngöõ baèng caùc Töø Haûi.
töø ngöõ thoâng thöôøng - HS ñoïc vaø leân
töông ñöông thì coù theå baûng daùn caâu traû
bieåu hieän ñöôïc phaàn lôøi.
nghóa cô baûn nhöng maát ñi
phaàn saéc thaùi bieåu caûm,
maát ñi tính hình töôïng maø
söï dieãn ñaït laïi coù theå
daøi doøng 5. Baøi taäp 5
*BT6: Löu yù hs caàn tìm a. “Ma cuõ baét naït
hieåu kó yù nghóa vaø caùch ma môùi” → ngöôøi
duøng töø, nghóa bieåu cuõ caäy quen bieát
hieän, bieåu caûm cuûa töøng maø leân maët,baét
thaønh ngöõ tröôùc khi ñaët naït doïa daãm
caâu ngöôøi môùi ñeán.
VD: Noùi vôùi noù nhö nöôùc Coù theå thay baèng
ñoå ñaàu vòt chaúng aên - HS chuù yù nghe veà cuïm töø: baét naït
thua gì. nhaø laøm baøi vaøo ngöôøi môùi.
- Ñoù laø boïn ngöôøi loøng taäp - “Chaân öôùt chaân
lang daï thuù haõm haïi raùo” Vöøa môùi
ngöôøi voâ toäi ñeán cheát ñi ñeán coøn laï laãm.
soáng laïi. b. Cöôõi ngöïa xem
- Nhaø thì ngheøo nhöng noù hoa: laøm vieäc qua
laïi quen thoùi con nhaø lính loa khoâng kó
tính nhaø quan. löôõng.
*BT7: GV gôïi yù Coù theå baèng
Muoán hieåu vaø söû duïng cuïm töø: qua loa.
ñieån coá phaûi naém ñöôïc 6.Baøi taäp 6 ( Laøm
nguoàn goác cuûa noù. ôû nhaø)
VD: Choã aáy chính laø caùi
goùt chaân Asin cuûa ñoái
phöông ñaáy.
4.Củng cố
- 60 - 48812728.doc
61
- Chuù yù tính hình töôïng, tính khaùi quaùt veà nghóa, tính bieåu caûm
cuûa thaønh ngöõ vaø ñieån coá trong caùc vaên baûn vaên chöông
ngheä thuaät.
- Caûm nhaän ñöôïc giaù trò cuûa thaønh ngöõ vaø ñieån coá
5.Dặn dò:
-Tieáp tuïc laøm baøi taäp .
- Xem vaø soaïn baøi “Chieáu caàu hieàn”
Tiết: 25,26
CHIEÁU CAÀU HIEÀN
Ngoâ Thì Nhaäm
A. Mục tiêu cần đạt.
- Hiểu được chủ trương chiến lược của vua Quang Trung trong việc tập hợp người hiền tài
- Nắm vững nghệ thuật lập luận trong bài Chiếu và cảm xúc của người viết. Từ đó hiểu
thêm về thể Chiếu - thể văn nghị luận Trung đại.
- Nhận thức đúng đắn vai trò và trách nhiệm của người tri thức đối với công cuộc xây
dựng đất nước.
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK - SGV Ngữ văn 11
- Giáo án.
C. Cách thức tiến hành.
- Phương pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm, phân tích, và so sánh, kết hợp nêu vấn đề qua hình
thức trao đổi, thảo luận nhóm.
- Tích hợp phân môn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn.
D. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra: Anh (chị ) haõy neâu daëc ñieåm noåi baät cuûa theå loaïi vaên
teá?
3.Bài mới: Noùi ñeán VHTÑ cuûa nöôùc ta laø noùi ñeán moät neàn vaên
hoïc raát phong phuù ña daïng veà theå loaïi: caùo, hòch, vaên teá, thô
noâm ñöôøng luaät....trong nhöõng theå loaïi mang tính chaát ñaëc
tröng cuûa VHTÑ coøn coù moät theå loaïi khaù ñaëc bieät ñoù laø
“chieáu” .Baøi “Chieáu caàu hieàn” cuûa Ngoâ Thì Nhaäm ñöôïc xem
laø moät taùc phaåm coù giaù trò lôùn veà noäi dung laãn ngheä
thuaät.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu cần đạt
HĐ1: Đọc hiểu khái quát I. TIỂU DẪN
*GV: Goïi hs ñoïc tieåu -HS ñoïc phaàn tieåu 1.Taùc giaû
daãn daãn ghi nhôù moät -Ngoâ Thì Nhaäm(1746-
* Giảng ý mở rộng : NgôThì soá yù chính 1803) hieäu laø Hi
Nhậm –thành viên của nhóm Ngô Ngoâ Thì Nhaäm laø Doaõn ngöôøi laøng Taû
Gia Văn Phái , một sủng thần của moät trong nhöõng Thanh Oai (Nay thuoäc
triều đình Lê-Trịnh nhưng đã thức vieân töôùng gioûi Haø Noäi )
- 61 - 48812728.doc
62
thời theo Tây Sơn khi Lê-Trịnh cuûa chuùa Trònh. Khi -Naêm 1775 ñoã tieán
sụp đổ . nhaø Leâ Trònh supï só ,laø moät trong
OÂng laø ngöôøi coù ñoå oâng theo phong nhöõng vieân töôùng
nhieàu ñoùng goùp tích traøo Taây Sôn, gioûi cuûa chuùa Trònh.
cöïc cho trieàu ñaïi Taây ñoùng goùp nhieàu -Naêm 1788 khi nhaø
Sôn. Nhiều văn kiện quan trọng coâng cho trieàu ñaïi Leâ- Trònh suïp ñoå
của triều đình do ông soạn thảo . Taây Sôn. oâng ñaõ theo phong
traøo Taây Sôn.
-OÂng laø ngöôøi coù
nhieàu ñoùng goùp tích
* GV goïi hs ñoïc vaên cöïc cho trieàu ñaïi
baûn: Haõy tìm hcst vaø - HS ñoïc vaên baûn Taây Sôn.
boá cuïc cuûa baøi vaên ? vaø phaùt bieåu : Sáng 2 .Văn bản
* Giaûng veà theå loaïi tác năm 1788-1789. Bố cục * Hoàn cảnh sáng tác : Sáng
chieáu :3 phần tác vào khoảng năm 1788-
Coâng vaên haønh chính + Từng nghe …người hiền 1789 sau khi Lê-Trịnh sụp đổ.
thôøi xöa goàm hai loaïi:Do vậy → vai trò và sứ mệnh * Thể loại :Chiếu là văn bản
beân döôùi trình leân nhaø của người hiền đv đất nước do vua chúa ban ra để thực
vua, trieàu ñình (taáu, +Trước đây… trẫm hay hiện một mệnh lệnh , một yêu
chöông, sôù...). Nhaø vua sao? → Suy nghĩ của nhà cầu trọng đại của đất nước .Bài
truyeàn xuoáng beà toâi vua về tình hình đất nước “Chiếu cầu hiền”do NTN viết
(chieáu, meänh, caùo...) + Phaàn coøn lại → theo lệnh của Quang Trung
Chieáu noùi chung, chieáu những yêu cầu và bp cầu *Bố cục :3 phần
caàu hieàn noùi rieâng laø hiền + Từng nghe …người hiền
loaïi vaên chính trò xaõ vậy
hoäi. Ñoái töôïng laø baäc + Từ trước đây… trẫm hay
hieàn taøi- nhöõng nho só sao?
mang naëng tö töôûng + Phaàn coøn lại.
baûo thuû nho giaùo
khoâng chòu ra giuùp vua
(ñaây laø caàu chöù II. ÑOÏC HIEÅU VAÊN
khoâng phaûi leänh) BAÛN
HĐ2 : Đọc hiểu chi tiết văn bản 1. Moái quan heä giöõa
* GV giảng ý đi vào bài học -HS nhaän xeùt : hieàn taøi vaø thieân
Môû ñaàu baøi chieáu ngöôøi taøi ñöôïc xem töû
baèng lôøi Khoång Töû: nhö tinh tuù treân - “Người hiền...trời cao” →
coù söùc thuyeát phuïc trôøi raát caàn cho hình ảnh so sánh => vai trò to
maïnh ñoái vôùi só phu ñaát nöôùc Ngöôøi lớn của hiền tài .
Baéc Haø. hieàn taøi phaûi do “Sao saùng …thieân
*Taùc giaû ñaõ xaùc ñònh thieân töû söû töû” → lôøi vaên khaúng
nhieäm vuï cuûa hieàn taøi duïng.Hieàn taøi laø ñònh yù noùi hieàn taøi
laø gì ?Taïi sao nhaø vua nhöõng ngöôøi ñaày phaûi phoø taù cho
coù quyeàn cao nhaát maø taøi naêng vaø töï thieân töû , hieàn taøi
khoâng leänh , goïi môøi troïng neân khoâng phaûi do thieân töû söû
maø phaûi caàu ? theå ra leänh maø duïng.
- 62 - 48812728.doc
63
Ñöa ra caùc luaän ñieåm phaûi theå hieän => Moái quan heä giöõa
veà moái quan heä giöõa taám loøng thaønh hieàn taøi vaø thieân
ngöôøi hieàn taøi vaø ñoù laø caàu, thænh töû khaéng khít
thieân töû, taùc giaû chæ
ra luaät öùng xöû vaø moái
quan heä giöõa ngöôøi taøi
vôùi nhaø vua laø: Ngöôøi 2. Thái độ chân thành khi cầu
hieàn taøi phaûi do thieân hiền của vua Quang Trung
töû söû duïng. Khoâng a. Taâm lí cuûa caùc só
laøm nhö vaäy laø traùi phu , quan laïi Baéc Haø
ñaïo trôøi, traùi qui luaät :chöa hôïp taùc
cuoäc soáng. Ngöôøi hieàn - HS döïa treân vaên - ÔÛ aån ngoaøi khe,
ví nhö sao saùng treân baûn thaûo luaän troán traùnh vieäc ñôøi
trôøi, caùc sao ñeàu chaàu nhoùm traû lôøi - Laøm quan Z kieân deø
veà Baéc Thaàn . (Baéc -HS: Phaàn lôùn caù khoâng daùmleân tieáng
4.Củng cố
- Coù theå cho hs thaûo luaän vì sao vua Quang Trung laïi caàu hieàn
nhö vaäy? oâng nghó gì veà ñaát nöôùc veà nhaân daân trong baøi
chieáu naøy? nhöõng höùa heïn cuûa oâng theå hieän taàm tö
töôûng cuûa moät vì vua nhö theá naøo?Taïi sao oâng khoâng nhaéc
ñeán thaùi ñoä choáng ñoái cuûa moät soá só phu Baéc Haø ñoái
vôùi Taây Sôn?
- Nhaán maïnh hoaøn caûnh nöôùc ta khi baøi chieáu ra ñôøi.
- Thaùi ñoä chaân thaønh chieâu hieàn ñaõi só.
- Ngheä thuaät cuûa baøi chieáu (Thaùi ñoä khieâm toán chaân
thaønh; thuyeát phuïc kheùo leùo cuûa ngöôøi vieát; söû duïng ñieån
coá...)
5. Dặn dò:
Xem và soạn bài “Xin lập khoa luật”
- 66 - 48812728.doc
67
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu cần đạt
HĐ1:Tìm hiểu về tác giả, I. TIỂU DẪN
tác phẩm . -HS ñoïc sgk vaø 1.Tác giả
*GV: Goïi hs ñoïc tieåu daãn nhaän xeùt -Nguyeãn Tröôøng Toä
* Nguyễn Trường Tộ là một học Nguyeãn Tröôøng Toä (1830-1871) ngöôøi
giả nổi tiếng với những tư tưởng (1830-1871) ôû laøng laøng Buøi Chu, xaõ
đổi mới đất nước thể hiện trong Buøi Chu, xaõ Höng Höng Trung huyeän
các tác phẩm điều trần (Văn chính Trung huyeän Höng Höng Nguyeân, tænh
luận ) Nguyeân, tænh Ngheä Ngheä An.
An. -OÂng laø ngöôøi coù
Kieán thöùc roäng: kieán thöùc saâu
gioûi caû Haùn hoïc roäng: gioûi caû Haùn
laãn taây hoïc coù hoïc laãn taây hoïc.
taàm nhìn xa roäng - OÂng vieát ñieàu
hôn nhieàu trí thöùc traàn gôûi leân trieàu
ñöông thôøi ñình nhaø Nguyeãn
ñeà nghò thöïc thi
caùc bieän phaùp cuï
theå nhaèm ñoåi môùi
*GV giảng ý : Bản điều trần Tế vaø phaùt trieån ñaát
cấp bát điều ( Tám điều cần nöôùc . Nhöõng vaên
thiết)gửi lên vua Tự Đức .Xin lập baûn naøy theå hieän
khoa luật là bản điều trần thứ -Taùc phaåm: xin laäp kieán thöùc saâu
27/60 bàn về sự cần thiết của luật
khoa luaät trích töø saéc ,uyeân baùc,
pháp đv xã hội , nhà nước pháp baûn ñieàu traàn soá môùi meû, vaên phong
quyền nhằm thuyết phục triều đình27, baøn veà söï caàn chaët cheõ.
mở khoa luật. thieát cuûa luaät 2. Tác phẩm
phaùp ñoái vôùi xaõ Xin lập khoa luật là bản điều
hoäi nhaèm muïc ñích trần thứ 27/60(Tế cấp bát
thuyeát phuïc trieàu điều) bàn về sự cần thiết của
HĐ2: Hướng dẫn đọc hiểu chi tiết ñình cho môû khoa luật pháp đv xã hội , nhà
văn bản luaät. nước pháp quyền nhằm
* GV: Goïi 3 hs ñoïc toaøn thuyết phục triều đình mở
boä vaên baûn vaøhoûi khoa luật.
caâu hoûi1 sgk II. ÑỌC HIỂU VĂN BẢN
* Ñònh höôùng :Nhaø -HS tìm yù traû lôøi 1. Vai troø vaø vò trí
nöôùc muoán cai trò ñöôïc cuûa luaät
Luaät nhaø nöôùc
daân phaûi coù uy quyeàn - Theo Nguyeãn
goàm: uy quyeàn ,
nhöng ñoàng thôøi cuõng Tröôøng Toä luaät bao
chính leänh, tam
phaûi coù chính leänh goàm: kæ cöông, uy
cöông nguõ thöôøng…
(chính saùch vaø phaùp quyeàn vaø chính
luaät bao truøm leân
luaät). Ñaây laø moái quan leänh , tam cương ngũ
taát caû, moïi ngöôøi
heä giöõa luaät ñoái vôùi thường cuûa quoác gia.
phaûi bieát luaät
moïi ngöôøi. Vì vậy Nguyễn - Taùc giaû giôùi
- 68 - 48812728.doc
69
Trường Tộ nói: Bất luận quan hay ÔÛ caùc nöôùc thieäu vieäc thöïc
dân mọi người đều phải học luật phöông Taây raát haønh luaät ôû caùc
nước, luật bao trùm lên tất cả. coâng baèng nöôùc phöông Taây
Ông đặt ra vấn đề như vậy để ,nghieâm minh raát coâng baèng
thuyết phục vua Tự Đức, và ông khoâng coù ai keå caû ,nghieâm minh
nêu thêm phải học thêm những vua chuùa ñöôïc “Phaøm nhöõng
luật mới bổ sung từ hồi Gia Long ñöùng ngoaøi phaùp ai….ñöôïc moät baäc”
đến nay. luaät . - Nguyeãn Tröôøng
=> Tác dụng của lối vào đề kiểu Vua ,quan ,dân đều phải Toä ñaët vaán ñeà:
này vừa ngắn gọn vừa làm người tôn trọng pháp luật không tröïc tieáp, thaûng
nghe hiểu ngay vấn đề mà người được làm trái pl . thaén ngaén goïn,
viết đặt ra. ñaây chính laø neùt
rieâng trong vaên
*GV đặt câu hỏi :Vai trò & vị trí ñieàu traàn cuûa oâng.
của luật đối với đời sống xã hội
được NTT hiểu ntn? - Vai troø vaø vò trí
Ông e nhà vua sẽ hiểu lệch cho cuûa luaät ñoái vôùi
rằng luật chỉ tốt cho việc cai trị ñôøi soáng xaõ hoäi:
nên tự đặt ra sự phản bác và giải -HS thảo luận trả lời Taùc giaû chuû tröông
đáp: luật là đức là cái đức lớn nhất OÂng chuû tröông vua ,quan, daân ñeàu
chí công vô tư đấy, là đức trời mà vua, quan, daân ñeàu phaûi coù thaùi ñoä
đức trời là đạo làm người, không phaûi coù yù thöùc toân troïng vaø thöïc
cần phải đi tìm cái gì khác có tröôùc luaät phaùp. hieän nghieâm chænh
nghĩa là cần phải học luật, hiểu Chuû tröông aáy pl, khoâng ñöôïc vi
biết luật . chính laø do luaät coù phaïm ,laøm traùi
vai troø quan troïng luaät phaùp coù nhö
*GV nêu câu hỏi : Theo NTT nho ñoái vôùi con ngöôøi vaäy môùi ñaûm baûo
học có truyền thống tôn trọng luật vaø xaõ hoäi. ñöôïc coâng baèng xaõ
pháp không ? Quan niệm về luật hoäi.
Luaät khoâng chæ
của tác giả thể hiện ntn?
coù taùc duïng cai trò
*Gợi ý + Giảng câu hỏi 5 trong
xaõ hoäi maø coøn laø
sgk
ñaïo ñöùc haønh vi,
Dùng Khổng Tử để phê phán nho
giáo là phương pháp gậy ông đập ñaïo laøm ngöôøi.
lưng ông trong văn nghị luận. Phê 2. Quan nieäm veà
phán những mặt hạn chế của nho -HS tìm ý trả lời
Tác giả dẫn lời Khổng Tử: “ luaät cuûa taùc giaû:
giáo Nguyễn Trường Tộ đưa môt -Theo Nguyeãn
mặt hạn chế đáng buồn và không Chép những lời nói suông
bằng thân hành ra làm việc Tröôøng Toä nho học
ai có thể phủ định được về tình
mà muốn làm được việc thì không có truyeàn
hình nho sĩ hiện nay do nho giáo
phải có luật”.Vậy đạo nho thoáng toân trong
đào tạo nên: suốt đời đọc sách mà
không có truyền thống tôn luaät phaùp vì: nho
tại sao có nhiều người cuộc đời
trọng luật pháp vì chỉ nói giaùo chỉ noùi suoâng
của họ và sự ứng xử của họ còn tệ
suông trên giấy . khoâng coù taùc duïng
hơn những người quê mùa chất
baèng phaùp luaät.
phác ?Vì sao có tình trạng đó?
- Đạo đức và pháp luật theo
- 69 - 48812728.doc
70
Ông rút ra câu trả lời => vì họ tác giả phải thống nhất với
không học luật ., không hiểu biết nhau ,đi liền nhau: Công
hết về luật bằng ,luật pháp là đạo đức .
*GV gọi hs nhận xét về nt văn bản Đạo đức lớn nhất là chí công
* GV nhận xét và ghi bảng một vô tư
vài ý - Trái luật cũng đồng nghĩa
- HS nhận xét với trái đạo đức.
=> Đạo làm người cần phải
học luật.
3. Nghệ thuật
- Cách lập luận của tác giả
vừa sắc sảo vừa chặt chẽ.
-Câu văn ngắn gọn , dẫn
chứng chuẩn xác, tính chiến
đấu mạnh mẽ hùng hồn.
=> Bài văn thể hiện được
phong cách viết điều trần
của Nguyễn Trường Tộ .
4.Củng cố
- Quan niệm của Nguyễn Trường Tộ về luật
- Nhấn mạnh nghệ thuật của taùc phẩm.
5.Dặn dò:
Học bài ,chuẩn bị bài tập thực hành
Tiết: 28
THỰC HÀNH
VỀ NGHĨA CỦA TỪ TRONG SỬ DỤNG
A/ Mục tiêu bài học: giúp học sinh
- Cũng cố và nâng cao những hiểu biết về các phương thức chuyển nghĩa của từ và
hiện tượng từ nhiều nghĩa, hiện tượng đồng nghĩa.
- Luyện tập để có thể sử dụng từ theo các nghĩa khác nhau và lĩnh hội từ theo các
nghĩa khác nhau, đồng thời chọn lựa từ thích hợp trong từng ngữ cảnh.
- Bồi dưỡng và nâng cao tình cảm yêu mến vốn từ ngữ phong phú, giàu sức biểu hiện
của tiếng Việt.
- 70 - 48812728.doc
71
B/ Phương tiện : Sách giáo khoa, sách giáo viên, thiết kế bài học, tài liệu tham khảo.
C/ Cách thức tiến hành: Tổ chức giờ học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi,
thảo luận, trả lời câu hỏi.
D/ Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Anh (chị ) hãy nêu những hiểu biết của mình về nghĩa của
từ?
3. Bài mới:
Trong thực tế ngôn ngữ của một dân tộc bao giờ cũng chỉ có số lượng hữu hạn nhưng
để đáp ứng nhu cầu vô hạn của việc sử dụng ngôn ngữ trong đời sống bao giờ cũng
phải có sự sáng tạo nên từ mới. Một trong những sự sáng tạo từ mới tiêu biểu là hiện
tượng chuyển nghĩa của từ, từ đồng nghĩa. Bài học này sẽ giúp chúng ta thực hành về
hai hiện tượng này trong tiếng Việt.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu cần đạt
HĐ1: Hướng dẫn hs ôn
tập về nghĩa của từ . I.ÔN TẬP VỀ NGHĨA CỦA TỪ
*GV nhắc lại nghĩa của từ - HS nhắc lại các khái niệm -Từ có thể có một nghĩa hay nhiều
: Nghĩa gốc, nghĩa chuyển về từ nghĩa
, từ đồng nghĩa (Kến thức -Chuyển nghĩa là hiện tượng thay
lớp 6) đổi nghĩa của từ ,tạo ra từ nhiều
nghĩa ( Nghĩa gốc, nghĩa chuyển)
- Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện ban
đầu làm cơ sở hình thành nghĩa khác
. Nghĩa chuyển là nghĩa được hình
thành trên cơ sở nghĩa gốc .
HĐ 2: Hướng dẫn luyện -HS thảo luận nhóm trả lời II. THỰC HÀNH LUYỆN TẬP
tập a. “ Lá vàng ......vèo” nghĩa 1. Bài tập 1
*GV: Cho hs đđọc & gốc bộ phận của cây thường a. “ Lá vàng ….đưa vèo”
thảo luận bt 1 ở ngọn, cành cây thường có Từ “lá” được dùng theo nghĩa gốc
màu xanh ,dáng mỏng. → bộ phận của cây thường ở trên
b. “Lá” dùng với các từ chỉ ngọn hay trên cành ,có màu xanh,
bộ phận chỉ cơ thể con ,hình dáng mỏng, có vai trò tạo ra
người : Lá gan, lá phổi, lá chất hữu cơ nuôi cây.
lách. =>Nghĩa này có ngay từ khi từ “lá”
Lá => vật bằng giấy : Lá thư, xuất hiện trong tiếng việt.
lá đơn,...
Lá => vật bằng vải :Lá cờ,lá b. “Lá gan, lá phổi, lá lách...” chỉ
buồm... bộ phận trong cơ thể có hình chiếc
Lá => chỉ vật bằng tre nứa, lá.
cỏ: Lá cờ,lá buồm... - “Lá thư, lá đơn,..”.những vật giấy
Lá =>chỉ vật kim loại : Lá dùng để ghi, vẽ..
tôn, lá đồng - “ Lá cờ,lá buồm...”vật bằng vải có
hình dạng như chiếc lá.
* GV nhận xét tổng kết về - “Lá cót, lá chiếu, ...”những vật
- 71 - 48812728.doc
72
từ Lá => Các nghĩa trên làm bằng gỗ tre ,nứa có hình dạng
của từ “lá” được sử dụng như chiếc lá.
theo phương thức chuyển - “Lá tôn, lá đồng…” những vật
nghĩa ẩn dụ theo lối liên bằng kim loại có hình dạng như
tưởng tương đồng. chiếc lá.
=> Các từ “Lá” trên đều có nét
* GV: Gọi hs đặt câu theo nghĩa chung là chỉ thuộc tính có
yêu cầu bài tập 2 - Một hs đọc vd mẫu về từ hình dáng mỏng như lá
* Chọn một ,hai câu hay tay các nhón phát biểu về các 2. Bài tập 2
lưu bảng từ : * Trong TV có nhiều từ có nghĩa
Từ “đầu” gốc chỉ bộ phận thân thể con người
Hắn là tên cầm đầu nhưng có nghĩa chuyển chỉ vật dụng
Chân và cả con người như : đầu , chân ,
Nó đã có chân trong đội tay , miệng , tim…
bóng đá lớp tôi. * Ví dụ:
Tay - “Đầu xanh có tội tình gì?” → câu
Tay này có biệt tài ca vọng thơ của ND ý chỉ Thúy kiều còn trẻ
cổ. và vô tội .
Miệng - Ông Ba có chân trong hội cựu
Nhà ông ấy có năm miệng chiến binh của tỉnh → chỉ vị trí của
ăn. con người .
Tim -“ Anh ấy có trái tim thật nhân hậu”
* GV: Gọi hs đọc bt3 & → chỉ người nhân hậu .
Bác ơi ! tim Bác mênh
đặt câu theo yêu cầu mông thế 3. Bài tập 3
Ôm cả non sông mọi kiếp * Các từ chỉ vị giác : mặn ,nhạt
người chua, cay ,đắng ,chát ,ngọt, bùi …
đều có hiện tượng chuyển nghĩa
Tố Hữu * Đặt câu chỉ đặc điểm của âm
thanh , của lời nói , tình cảm , cảm
-HS: đặt câu theo các từ xúc .
Từ “chua” - Câu nói của anh nghe nhạt quá!
- Những câu hát nghe chua - Ngọt lịm yêu thương giọng Qủang
chát quá Bình.
- Ông tôi kể chuyện nghe thật bùi tai
“ngọt”
- Tình cảm ngọt ngào của mọi
-Nói ngọt lọt đến xương.
*GV đọc bài tập 4 và lầm người làm tôi rất xúc động.
“bùi”
theo yêu cầu . -Từ lâu, chi đã thấm thía nỗi đắng
Nếu thay các từ trên câu -“Lời của mẹ nghe bùi tai cay của cảnh cô đơn .
quá”
thơ sẽ là: 4. Bài tập 4
Nhờ em em có nhận lời nhạt -Có thể thay từ cậy = nhờ là từ đồng
Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ - Những tiếng cười nhạt nghĩa → bằng lời nói tác động đến
thưa. thếch . người khác với mong muốn họ giúp
Sắc thái ý nghĩa hai câu mình làm một việc gì đó . Từ cậy
thơ hoàn toàn thay đổi. “ thể hiện niềm tin vào sự sẵn sàng
cậy” không đơn thuần là giúp đỡ và hiệu quả của việc giúp
- HS đọc bài tập 4
- 72 - 48812728.doc
73
nhờ mà còn biểu thị sắc Từ cậy thay bằng từ nhờ đỡ
thái khẩn cầu, sự gởi gắm nghĩa giống nhau nhưng khác - Có thể thay từ chịu = nhận , nghe,
cả tấm lòng của Thuý nhau về sắc thái biểu cảm. vâng → chỉ sự đồng ý,sự chấp thuận
Kiều với Thuý Vân . từ cậy = nhờ,vâng, nhận với lời người khác nhưng sắc thái
-Từ “chịu” không chỉ là nghĩa chỉ sự đồng ý nhưng biểu đạt lại khác nhau.
nhận mà còn hàm ý sắc thái ý nghĩa khác nhau Nhận → tiếp nhận ,đồng ý một
không có sự lựa chọn nào cách bình thường.
khác. Nếu dùng từ nhận Nghe, vâng → đòng ý chấpthuận
vẫn có thể chối từ nhưng của kẻ dưới đv người trên thể hiện
trong câu nói của Kiều thái độ ngoan ngoãn ,kính trọng .
nàng đã đặt em vào tình Chịu → thuận theo lời người khác
thế buộc phải chấp nhận. theo một lẽ nào đó mà mình có thể
Vì hơn ai hết Kiều hiểu không hài lòng
rằng sự chấp nhận của
Thuý Vân trong hoàn
cảnh ấy là một sự hi sinh .
Từ “chịu, cậy” đã thể hiện
được sự tinh tế của Thuý
Kiều, sự tài hoa trong
cách sử dụng ngôn từ của
Nguyễn Du.
*GV gọi hs đọc bt 5 và
làm bài 5. Bài tập 5
- Từ “canh cánh” mang a. Từ canh cánh → khắc họa tâm
nét nghĩa của tất cả các từ trạng day dứt ,triền miên thể hiện
trên.giúp người đọc hình một tấm lòng nhớ nước.
dung được trạng thái liên b. Anh ấy không “liên can” gì đến
tục ám ảnh, thường trực - HS đọc bt và trả lời từ chọn việc này.
trong tình cảnh nhớ nước a. Từ canh cánh: thể hiện c. Việt Nam muốn làm bạn với tất
trong tâm hồn Bác. một tấm lòng nhớ nước. cả các nước.
4.Củng cố
Tính nhiều nghĩa của từ là quá trình chuyển nghĩa.
Một số ý về hiện tượng đồng nghĩa.
5.Dặn dò:
Xem và soạn bài “Ôn tạp về văn học…”
- 73 - 48812728.doc
74
Tiết: 29,30
- 74 - 48812728.doc
75
- GV định hướng. HS ôn tập theo hệ thống câu hỏi SGK qua hình thức trao đổi, thảo luận
nhóm.
- Tích hợp phân môn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn.
D. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn văn, việc chuẩn bị bài ôn tập ở nhà của HS.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu cần đạt
HĐ1 : Ôn tập về nội dung văn I. NỘI DUNG
học 1 .Chủ nghĩa yêu nước
*GV: Cho hs đọc kĩ câu 1 sgk -Đọc câu hỏi 1 và tìm ý trả lời . * Nội dung của CNYN
* Nội dung yêu nước giai đoạn HS có thể nội dung của CNYN -Yêu thiên nhiên ,đất nước
này là: trung quân ái quốc cảm có trong từng bài cụ thể - Niềm tự hào dân tộc
hứng yêu nước đa dạng ở một + “Chạy Gịăc” của Nguyễn - Lòng căm thù giặc
số phương diện: ý thức độc Đình Chiểu: lòng căm thù giặc - Ý chí chiến đấu , chiến
lập, tự chủ tự cường lòng căm nỗi xót xa trước cảnh đất nước thắng giặc ngoại xâm.
thù giặc... bị tàn phá. * Những biểu hiện mới
Bên cạnh nội dung yêu nước + “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” trong ND yêu nước .
đã có ở giai đoạn văn học - Nguyễn Đình Chiểu: lòng -Âm hưởng bi tráng trong
trước. VH trong giai đoạn này thương cảm & sự biết ơn với thơ văn NĐC → nó phản
xuất hiện những nội dung mới: những người nghĩa sĩ đã hi sinh ánh một thời khổ nhục
ý thức về vai trò của hiền tài vì tổ quốc. nhưng vĩ đại
dối với đất nước “Chiếu cầu + “ Bài ca phong cảnh Hương - Tư tưởng canh tân đất
hiền-NTN, “Xin lập khoa Sơn” -Chu Mạnh Trinh: ngợi nước – đề cao vai trò của
luật”- Nguyễn Trường Tộ” . ca vẻ đẹp Hương Sơn => vẻ luật pháp đối với xã hội “
Chủ nghĩa yêu nước trong VH đẹp thiên nhiên đất nước. Xin lập khoa luật”
nửa cuối thế kỉ 19 mang âm + Nội dung mới: ý thức về vai - Đề cao vai trò của người
hưởng bi tráng qua các tác trò của hiền tài dối với đất trí thức đối với sự phát
phẩm của Nguyên Đình Chiểu. nước “Chiếu cầu hiền”-Ngô triển của đất nước “Chiếu
Thì Nhậm. Đề cao vai trò của cầu hiền”
luật pháp đối với xã hội “ Xin
lập khoa luật”của Nguyễn
Trường Tộ.
- 76 - 48812728.doc
77
mọi việc phải có quan truyền + Cuộc sống nơi Trịnh phủ âm
lệnh chỉ dẫn, thầy thuốc vào u thiếu sinh khí, thâm nghiêm 4. Giá trị nội và nghệ thuật
khám bệnh phải chờ... kiểu mê cung đầy quyền uy trong thơ văn NĐC
nhưng thiếu sự sống. -Giá trị nội dung thơ : đề
*GV nêu ý hỏi theo câu hỏi 4 cao đạo lí nhân nghĩa (Lục
sgk -HS thảo luận nhóm trả lời Vân Tiên) yêu nước bất
Vẻ đẹp bi tráng của hình tượng +Đề cao đạo lí nhân nghĩa quakhuất chống giặc ngoại
người nghĩa sĩ nông dân Cần truyện Lục Vân Tiên. xâm ( Thơ văn yêu nước,
Giuộc là bức tượng đài bi tráng +Nội dung yêu nước qua các bài văn tế , thơ Nôm
và bất tử về người nông dân “Chạy giặc, Văn tế nghĩa sĩ Đường luật …)
khởi nghĩa đầu tiên xuất hiện Cần Giuộc” - Giá trị nghệ thuật: tính
trong văn học. Điều đó thể +Nghệ thuật: Tính chất đạo đức chất đạo đức- trữ tình , màu
hiện qua yếu tố bi (đau trữ tình.Màu sắc Nam Bộ qua sắc Nam Bộ qua ngôn ngữ,
thương)và yếu tố tráng (hào ngôn ngữ, qua hình tượng nghệ qua hình tượng nghệ thuật.
hùng). Yếu tố bi gợi lên từ đời thuật. -Vẻ đẹp bi tráng của hình
sống lam lũ, vất vả và nỗi đau + Nhận xét về yếu tố bi, tráng
tượng người nghĩa sĩ nông
thương mất mát, tiếng khóc Yếu tố bi gợi lên từ đời sống dân Cần Giuộc
của người còn sống. Yếu tố lam lũ, vất vả và nỗi đau Bi : đau buồn ,thương
tráng thể hiện qua lòng căm thương mất mát, tiếng khóc của tiếc; qua đời sống lam lũ,
thù giặc, hành động quả cảm người còn sống. Yếu tố tráng nỗi đau thương, mất mát
ngợi ca công đức của những thể hiện qua lòng căm thù giặc, của người nghĩa sĩ , tiếng
nghĩa quân đã hi sinh. Đó là khóc đau thương của người
tiếng khóc đau thương cao cả. thân
Tráng : hào hùng tráng
lệ; qua lòng yêu nước,căm
thù giặc, hành động quả
cảm của người nghĩa quân ,
sự ca ngợi công đức của
những người anh hùng đã
hi sinh vì nước, vì dân.
=>Trước Nguyễn Đình
Chiểu văn học dân tộc chưa
có một hình tượng hoàn
chỉnh về người anh hùng
nông dân nghĩa sĩ.
II.PHƯƠNG PHÁP
1.Tư duy nghệ thuật
Thường theo kiểu
*GV cho hs lập bảng thống kê -HS điền vào bảng hệ thống mẫu,công thức (tính quy
nội dung nghệ thuật như sgk. theo mẫu sgk ,các nhóm kiểm phạm)
* GVgiảng ý : Khái niệm tính tra chéo và bổ sung . VD : Công thức tả cảnh
quy phạm: “quy” là thước; thiên nhiên theo như tranh
“phạm” là khuôn. Tính quy tứ bình : tùng ,cúc ,trúc,
phạm của VH là những giới mai hoặc tứ quí
hạn trong sáng tác nghệ thuật long,lân,qui phụng…
- 77 - 48812728.doc
78
mà người cầm bút tuân theo
khuôn thước, kiểu mẫu có sẵn
thành công thức. Người viết 2.Quan niệm thẩm mĩ:
văn, làm thơ trung đại ít tìm tòi -HS: Truyện “ Lục Vân Tiên” Hướng về những cái đẹp
cái mới. VD: miêu tả thiên sử dụng các điển tích liên quan trong quá khứ, thiên về cái
nhiên thì thường có : sơn, thuỷ, đến các bậc vua tàn ác, không tao nhã, ưa sử dụng những
phong, hoa, tuyết, nguyệt... chăm lo đời sống của nhân dân: điển cố, điển tích, thi liệu
* GV nhắc lại một số điển vua Kiệt, Trụ, U, Lệ… Hán học.
cố ,điển tích trong các bài học
- “Bài ca ngất ngưỡng”: “phơi 3.Bút pháp nghệ thuật:
phới ngọn đông phong”..nhằm -HS tìm hiểu tính tượng trưng Thiên về ước lệ, tượng
nói lên thú tiêu dao của người trong thơ & phát biểu trưng, gợi nhiều hơn tả.
sống ngoài vòng danh lợi đồng “Bài ca ngắn đi trên bãi cát”
thời cũng tự khẳng định mình. của Cao Bá Quát: bút pháp
- “Bài ca ngắn đi trên bãi cát” tượng trưng => Bãi cát là hình
“ông tiên ngủ kĩ”, danh lợi, ảnh tượng trưng cho con đường
những điển tích, điển cố,...=> danh lợi: nhọc nhằn, đau khổ.
bộc lộ sự chán ghét của người Những người đi trên bãi cát là
trí thức đối với con đường những người vì công danh còn
danh lợi tầm thường đồng thời nhiều khó khăn, vất vả.
thể hiện niềm khao khát đổi Hình ảnh con đường cùng là
thay cuộc sống. tượng trưng cho con đường
công danh vô nghĩa. Con
đường không thể giúp ông đạt 4.Thể loại
** GV giảng thêm một số sáng được lí tưởng cao đẹp của VHTĐ sử dụng nhiều thể
tạo phá cách , phá luật của thơ mình. loại : chiếu, cáo ,hịch, văn
VN trung đại lấy VD bài “Câu tế, điều trần, hát nói , thơ
cá mùa thu”của Nguyễn - HS kể tên các thể loại văn học thất ngôn bát cú, thất ngôn
Khuyến đã được học từ lớp 10 tứ tuyệt...
-Khuynh hướng phá vỡ tính “ Chiếu cầu hiền” của Ngô Thì
quy phạm qua “Câu cá mùa Nhậm; “Cáo bình ngô” của
thu” Nguyễn Trãi; “văn tế Trương
+ Nội dung: đề tài cuộc sống Quỳnh Như” của Phạm Thái
nông thôn, khung cảnh làng “Tự tình” của Hồ Xuân
quê, ao thu..=> phá vỡ tính quy Hương...
phạm.
+ Nghệ thuật: “gợn tí, đưa vèo,
trong veo...”đã đem lại cho bài
thơ sức biểu cảm rất lớn khi
miêu tả thiên nhiên cũng như
tâm trạng của nhà thơ.
4.Củng cố
- Nội dung yêu nước và nhân đạo ở một số tác phẩm đã học.
- Cho hs phân tích văn bản cụ thể.
- 78 - 48812728.doc
79
5. Dặn dò:
Xem và chuẩn bị bài làm bài viết số 3
Tiết: 31
- 79 - 48812728.doc
80
TRẢ BÀI LÀM VĂN SỐ 2
A. Mục tiêu bài học.
- Chữa nội dung: Giúp HS hiểu đề và cách trình bày một bài văn nghị luận.
- Chữa lỗi câu và diễn đạt: Giúp HS khắc phục được một số lỗi cơ bản, từ đó biết sửa chữa
và viết văn tốt hơn.
B. Phương tiện thực hiện.
- Thiết kế bài dạy
- Bài làm của HS.
C.Cách thức tiến hành.
- Phương pháp thuyết giảng, phân tích kết hợp trao đổi, thảo luận.
- Trả bài cho HS xem kết quả. Khắc phục lỗi viết. GV thu bài lưu văn phòng.
D. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu cần đạt
HĐ1:Hướng dẫn HS I. PHÂN TÍCH ĐỀ
phân tích đề . -HS: Đề mở có định - Dạng đề văn có định hướng.
*GV nêu câu hỏi : Đề hướng. - Yêu cầu ND:Vấn đề nghị luận là hình ảnh
văn có định hướng hay người phụ nữ VN xưa qua ba bài “Tự tình” của
không?Vấn đề nghị luận -HS: Trả lời nd đề Hồ Xuân Hương và “Thương vợ” của Trần Tế
là gì?dc cần sử dụng? thân phận người Xương.
*GV: Gợi ý cho hs lấy phụ nữ trong xã hội - Phương pháp: Sử dụng thao tác lập luận phân
các dẫn chứng từ các tài xưa tích => tổng hợp.
liệu văn học về hai tác -Yêu cầu về tư liệu: Các dẫn chứng từ sgk, tài
giả.=> liên hệ thực tế. liệu liên quan đến Hồ Xuân Hương và Trần Tế
Xương.
HĐ2: Lập dàn ý tham II. DÀN BÀI
khảo để sửa bài 1.Mở bài : Giới thiệu tác giả ,tác phẩm.
* Gọi một hs đọc lại đề - Giới thiệu hình tượng người phụ nữ trong văn
* GV nêu câu hỏi : học nói chung
Phần mở bài cần giới - Cảm hứng về người phụ nữ trong bài thơ “Tự
thiệu ý gì ? -HS: Đọc kĩ đề bài tình”của HXH và “Thương vợ”của TTX
* Phần thân bài cần 2. Thân bài
trình bày nội dung gi? - Thời đại , hoàn cảnh , Nd cơ bản trong thơ của
* GV định hướng cho hai tác giả .
học sinh - Người phụ nữ VN thời xưa đẹp người , đẹp nết
Đảm bảo mỗi ý không .
phải nói về từng bài thơ + Đẹp ở ngoại hình trẻ trung ,duyên dáng”Cái
mà nói về một nhận - HS nêu một số ý hồng nhan”
định về người phụ nữ chính + Tảo tần ,chung thủy, sắt son: Bà tú chịu
VN trong xã hội xưa. thương,chịu khó, tảo tần buôn bán ,nuôi chồng,
Người phụ nữ trong nuôi con
hai bài thơ đó là + Người phụ nữ phải chịu nhiều thiệt thòi , gian
- 80 - 48812728.doc
81
những con người nan ,vất vả .Trong “Tự tình II” tác giả thể hiện
đẹp người, đẹp nết thân phận bẽ bàng ,cô độc , tình duyên lận đận ,
không chỉ ở vẻ bề hạnh phúc mong manh .Trong “Thương vợ”
ngoài mà còn đẹp ở Tình yêu thương lòng nhân hậu, một lòng một
trong lòng dạ vì chồng con.
+ Lòng dạ sắt son - Đó là những con người phải chị nhiều nỗi khổ
vẫn giữ vẹn, không đau.
để mất đi trong cuộc + Khổ đau vì vất vả cực nhọc.
đời chìm nổi lênh + Khổ đau vì không được làm chủ số phận mình.
đênh. + Khổ đau vì cô quạnh thiếu vắng hạnh phúc lứa
+Tinh thần mạnh đôi vì không người yêu thương thông cảm.
mẽ dám vượt lên => Đấy là hiện thân cho nỗi khổ đau của con
trên đớn đau để tìm người trong xã hội xưa, đồng thời là sự kết tinh
hạnh phúc mà mình của những đức tính truyền thốngđẹp đẽ mà dân
hằng khao khát. tộc VN đã tích luỹ được trong hàng ngàn năm
lao động và tranh đấu.
3. Kết bài : khái quát lại nội dung.
- Người phụ nữ xưa phải gặp nhiều bất hạnh vì
sự hạn chế của ý thức xã hội
- Nhắc nhở con người phải biết trân trọng hạnh
phúc đang có hôm nay.
- 81 - 48812728.doc
82
4.Củng cố
Xem lại cách làm bài để làm bài viết số 3
5. Dặn dò:
Xem và chuẩn bị trước bài làm văn “Thao tác lập luận so sánh”
- 82 - 48812728.doc
83
THAO TÁC LẬP LUẬN SO SÁNH
A. Mục tiêu cần đạt.
- Nắm được vai trò, mục đích và yêu cầu của lập luận so sánh trong bài văn nghị luận nói
riêng và trong giao tiếp hàng ngày nói chung.
- Rèn kỹ năng vận dụng so sánh vào việc viết một đoạn văn, bài văn nghị luận.
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK - SGV Ngữ văn 11.
- Thiết kế bài dạy
C. Cách thức tiến hành.
- Phương pháp đọc hiểu. Phân tích, tổng hợp, trao đổi thảo luận nhóm.
- Định hướng tìm hiểu nội dung bài học qua hệ thống câu hỏi bài tập.
- Tích hợp phân môn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn.
D. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:Thao tác lập luận phân tích?
3. Bài mới: Trong bài văn ghị luận để thuyết phục người đọc người nghe tin và làm theo
những gì mà mình định gửi gắm cần sử dụng nhiều thao tác lập luận. Bên cạnh thao tác lập
luận phân tích lập luận so sánh được sử dụng khá nhiều và có những mục đích hiệu quả
riêng. Bài học hôm nay sẽ làm rõ những vấn đề trên.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu cần đạt
HĐ1: Tìm hiểu so sánh và lập I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
luận so sánh CỦA THAO TÁC LẬP
*GV dẫn ý giới thiệu: thao tác -HS: Đọc văn bản trong sách LUẬN SO SÁNH.
lập luận so sánh trong văn nghị giáo khoa và trả lời câu hỏi. 1.Đối tượng được so sánh là
luận nhằm làm sáng tỏ, làm chiêu hồn , đối tượng so sánh
vững chắc hơn lập luận của là Chinh phụ ngâm, Cung
người viết về vấn đề +Chinh phụ ngâm, Cung oán oán ngâm khúc ,Truyện Kiều
* GV hướng dẫn trả lời câu hỏi ngâm khúcnói về một lớp 2. Điểm giống và khác nhau .
- “ Chinh phụ ngâm; Cung oán người- người phụ nữ có - Giống nhau : Đều bàn về
ngâm khúc” nói về người phụ chồng đi chinh chiến xa , con người (một hạng người,
nữ có chồng đi chinh chiến xa, người cung nữ bị vua bỏ rơi. cả xã hội người)
người cung nữ bị nhà vua lạnh +Truyện Kiều nói đến một -Khác nhau: Chinh phụ
nhạt... xã hội loài người từ tài tửu ngâm, Cung oán ngâm
- “Truyện Kiều” nói đến một giai nhân đến bọn lưu manh khúc ,Truyện Kiều bàn về con
xã hội: tài tử, giai nhân bọn gian ác ,yừ quan võ đến quan người ở cõi sống còn chiêu
lưu manh gian ác từ quan võ văn… hồn bàn về con người ở cõi
đến quan văn từ đại thần đến + Văn Chiêu hồn mở rộng địa chết
thư lại, lính tráng từ người dân dư thơ ca vào tận cõi chết. 3. Mục đích so sánh nhằm
thường đên thầy cúng... cho Qua một loạt so sánh ta thấy làm sáng tỏ, làm vững chắc
đến Văn Chiêu hồn, Văn tế cụ thể hơn sinh động hơn ý lập luận của mình khẳng định
thập loại chúng sinh cho ta nghĩa của tác giả. Do đó bài luận điểm trên.
thấy cả một loài người lúc văn có sức thuyết phục hơn. =>Mục đích và yêu cầu của
sống và lúc chết. lập luận so sánh là làm sáng
*GV giảng ý thêm: Chế Lan tỏ ,làm vững chắc hơn luận
Viên đã đi từng bước đưa dẫn điểm của người viết
- 83 - 48812728.doc
84
chứng so sánh đối chiếu, để
cuối cùng thuyết phục ta thừa
nhận nhận định của ông là
đúng.
HĐ2: Tìm hiểu cách so sánh
* GV cho hs đọc văn bản và II. CÁCH SO SÁNH
hướng dẫn trả lời câu hỏi sgk - HS đọc văn bản và trả lời -Khi so sánh phải đặt các đối
* Giảng thêm một số ý câu hỏi sgk tượng vào cùng một bình
-Khi so sánh phải có tiêu chí + Nguyễn Tuân so sánh Ngô diện đánh giá trên cùng một
(so sánh ở mặt nào, điểm nào) Tất Tố với quan niệm của hai tiêu chí để rút ra điểm
rõ ràng và sau đó kết luận liên loại người: giốngvà khác nhau
quan đến tiêu chí đó. Loại chủ trương “cải lương - So sánh trong bài văn nghị
-Theo Nguyễn Tuân giá trị soi hương ẩm” Họ cho rằng chỉ luận được xem như một thao
sáng con đường nông dân phải cần cải cách những người hủ tác lập luận nhằm đối chiếu
đi của Tắt đèn cao hơn tác tục thì đời sống ngường nông hai hay nhiều sự vật, hoặc là
phẩm của những người theo dân sẽ được nâng cao. các mặt trong cùng một sự
chủ nghĩa cải lương hoặc theo Loại người hoài cổ: họ cho vật đểchỉ ra những mặt giống
khuynh hướng hoài cổ. (nhưng rằng chỉ cần trở về với cuộc và khác nhau.
sự đa dạng của cảnh đời, sức sống thuần phác trong sạch Với mục đích và tính chất
hấp dẫn của lời văn Nguyễn ngày xưa (với ngư tiều canh như thế so sánh giúp người
Tuân chưa bàn tới) mục...) thì đời sống người viết văn nghị luận triển khai
* GV nêu kết luận nói về vai nông dân sẽ được cải thiện phát triển luận điểm một cách
trò của lập luận so sánh Mục đích của sự so sánh: thuận lợi và thuyết phục .
So sánh là một trong những chỉ ra ảo tưởng của hai loại
thao tác lập luận rất quan trọng người trên Nguyễn Tuân đã
và được vận dụng rất nhiều làm nổi bật cái đúng của Ngô
trong giao tiếp (nói và viết). So Tất Tố: Người nông dân phải
sánh trong bài văn nghị luận đứng lên chống lại những kẻ
được xem như một thao tác lập áp bức bóc lột mình. Đó là sự
luận nhằm đối chiếu hai hay so sánh khác nhau.
nhiều sự vật, hoặc là các mặt
trong cùng một sự vật. So sánh
để chỉ ra những nét giống nhau
gọi là so sánh tương đồng,
nhưng nhìn chung so sánh là
để chỉ sự giống nhau và khác
nhau.
HĐ3: Hướng dẫn luyện tập
*GV gọi HS đọc bài tập và gợi
ý làm bài - HS đọc đoạn trích trong bài III. LUYỆN TẬP
Sức hấp dẫn của đoạn trích Đại cáo bình Ngô và trả lời - Trong đoạn trích trên tác giả
trên do nhiều yếu tố nhưng rõ câu hỏi sgk so sánh Bắc Nam trên các
ràng thao tác lập luận so sánh Nêu chân lí khách quan về sự phương diện: lịch sử, địa lí,
đã có một ý nghĩa không nhỏ tồn tại độc lập có chủ quyền văn hóa, phong tục
để giúp tác giả khẳng định một của dân tộc Đại Việt để tăng - Trong đoạn trích trên
- 84 - 48812728.doc
85
chân lí về sự tồn tại độc lập thêm sức thuyết phục nhà thơ Nguyên Trãi sử dụng thao tác
của chủ quyền, của nước Đại sử dụng biện pháp so sánh: lập luận so sánh tương đồng
Việt dựa trên cơ sở chắc chắn so sánh ta với TQ, đặt ta trên các phương diện: lịch sử,
từ những thực tiễn lịch sử. ngang hàng với TQ, ngang địa lí, văn hóa, phong tục, để
hàng về trình độ chính trị tổ khẳng định chủ quyền của
chức chế độ, quản lí quốc mỗi quốc gia, mỗi dân tộc,
gia.(Triệu Đinh Lí Trần đặt cũng co nghĩa là khẳng định
ngang hàng với Hán Đường ý thức chủ quyền của Đại
Tống Nguyên) Việt. Các tiêu chí đưa ra để
so sánh có ý nghĩa thuyết
phục người đọc, tạo nên sức
hấp dẫn của đoạn trích.
4.Củng cố:
- Nhấn mạnh cách so sánh.
- Yêu cầu hs viết một đoạn văn trong đó có sử dụng thao tác lập luận so sánh.
5. Dặn dò
Xem và soạn bài “Khái quát về Văn học VN…”
- 85 - 48812728.doc
86
Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
55 Hoạt động 1: Tìm HS: Suy nghĩ, trả I. Đặc điểm cơ bản của Văn học Việt Nam
hiểu những đặc lời. từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám
điểm cơ bản của - Xã hội có những 1945.
Văn học Việt Nam biến chuyển lớn 1) Văn học đổi mới theo hướng hiện đại
từ đầu thế kỉ XX sau hai cuộc khai hóa.
đến Cách mạng thác thuộc địa của - Sự thay đổi bộ mặt xã hội là những tiền đề
tháng Tám 1945. thực dân Pháp. Bộ khiến cho nền văn học phải hiện đại hóa.
GV: Vào bài : Văn mặt xã hội thay - Khái niệm hiện đại hóa :Là quá trình làm
học Việt Nam từ đổi, nhiều tầng cho nền văn học thoát ra khỏi hệ thống thi
đầu thế kỉ XX đến lớp xã hội mới ra pháp văn học trung đại và đổi mới theo hình
Cách mạng tháng đời: Tư sản, tiểu thức văn học phương Tây, vượt ra ngoài
Tám 1945 tuy diễn tư sản, viên chức, khu vực để tiếp cận văn học thế giới.
ra chưa đầy ½ thế học sinh sinh - Quá trình hiện đại hóa văn học diễn ra qua
kỉ nhưng có một vị viên,… ba giai đoạn:
trí rất quan trọng - Do nhu cầu phát a) Từ đầu thế kỉ XX – 1920.
trong tiến trình triển tất yếu của - Đây là giai đoạn chuẩn bị cho công cuộc
phát triển của lịch xã hội hiện đại hiện đại hóa văn học.
sử văn học dân tộc. nên đòi hỏi văn - Hình thành những thể văn xuôi viết bằng
GV: Nêu vấn đề. học cũng phải đổi chữ quốc ngữ:
- 86 - 48812728.doc
87
- Em hãy nêu mới cho phù hợp. + Truyện Thầy La-za-rô Phiền (1887) của
những thay đổi của HS: Dựa vào Nguyễn Trọng Quản.
xã hội Việt Nam SGK trả lời: Diễn + Hoàng Tố Anh hàm oan ( 1910) của Trần
đầu thế kỉ XX? ra qua ba giai Thiên Trung.
- Yếu tố nào yêu đoạn: - Tuy nhiên, những tác phẩm trên còn nhiều
cầu nền văn học - Từ đầu thế kỉ hạn chế, còn chịu ảnh hưởng của văn học
phải đổi mới theo XX – 1920: Đây trung đại, chất lượng chưa cao.
hướng hiện đại là giai đoạn chuẩn - Thành tựu chủ yếu của văn học thời kì này
hóa? bị cho công cuộc là thơ văn của các chí sĩ cách mạng : Phan
hiện đại hóa. Bội Châu, Phan Châu Trinh, Huỳnh Thúc
-Từ khoảng 1920- Kháng, Nguyễn Thượng Hiền,…
1930: Đây là giai
đoạn khởi đầu cho
công cuộc hiện b) Từ khoảng 1920- 1930.
đại hóa. - Quá trình hiện đại hóa đã đạt được nhiều
-Từ khoảng 1930-
thành tựu đáng kể. Nhiều tác giả và tác
1945: Giai đoạnphẩm có giá trị đã dần khẳng định tài năng
hoàn tất công của mình. Nhiều thể loại văn học mới ra
cuộc hiện đại hóa.
đời:
GV: Quá trình hiện +Tiểu thuyết: Hồ Biểu Chánh, Hoàng
đại hóa của Văn Ngọc Phách.
học Việt Nam từ + Truyện ngắn: Phạm Duy Tốn, Nguyễn Bá
đầu thế kỉ XX đến Học, Nhất Linh,…
Cách mạng tháng HS: Thảo luận, + Thơ: Tản Đà, Á Nam Trần Tuấn Khải,…
Tám diễn ra qua trả lời. + Kịch: Vũ Đình Long, Vi Huyền Đắc,…
mấy giai đoạn? - Bên cạnh đó, một số tác phẩm truyện kí
Hãy nêu đặc điểm của Nguyễn Ái Quốc sáng tác ở nước ngoài
của từng giai đoạn? cũng có nhiều đóng góp cho công cuộc hiện
đại hóa văn học.
-Tuy nhiên văn học giai đoạn này vẫn còn
nhiều hạn chế: Thể thơ Đường luật, đề tài,
hình ảnh thơ cũ kĩ, sáo mòn, tiểu thuyết
chương hồi.
c) Từ khoảng 1930- 1945.
- Quá trình hiện đại hóa được đẩy lên một
bước mới với những cuộc cách tân sâu sắc
trên mọi thể loại.
+ Tiểu thuyết: Nhóm Tự lực văn đoàn, Vũ
Trọng Phụng, Nam Cao.
+ Truyện ngắn: Thạch Lam, Nguyễn Công
Hoan, Tô Hoài,…
+ Phóng sự: Vũ Trọng Phụng, Tam Lang,
…
+ Bút kí, tùy bút: Xuân Diệu, Nguyễn
Tuân,…
- 87 - 48812728.doc
88
+ Kịch: Nguyễn Huy Tưởng.
+ Thơ : Phong trào Thơ mới.
+Phê bình văn học thực sự ra đời như một
thể văn mới trong đời sống văn học hiện
đại.
- Văn học Việt Nam đã thực sự hòa điệu
GV: - Em hãy nêu cùng văn học thế giới.
những nguyên 2) Văn học hình thành hai bộ phận và phân
nhân làm cho nền hóa thành nhiều xu hướng, vừa đấu tranh
văn học thời kì này với nhau, vừa bổ sung cho nhau để cùng
có sự phân hóa? phát triển.
- Nêu những điểm * Nguyên nhân: Do khác nhau về quan điểm
khác nhau giữa bộ nghệ thuật và khuynh hướng thẩm mĩ; khác
phận văn học công nhau về quan điểm chính trị, lập trường tư
khai và bộ phận tưởng.Văn học thời kì hình thành hai bộ
văn học không phận:
công khai trên các a) Bộ phận văn học công khai.
phương diện: Đội - Về đội ngũ nhà văn: Phần lớn là những trí
ngũ nhà văn, hoàn thức Tây học thuộc tầng lớp tiểu tư sản.
cảnh sáng tác, tính - Hoàn cảnh sáng tác: Được sáng tác và lưu
chất? hành công khai, hợp pháp, đặt dưới sự kiểm
duyệt của chính quyền thực dân.
HS:Dựa vào SGK - Tính chất: Có tinh thần dân tộc lành
suy nghĩ, trả lời. mạnh , tiến bộ nhưng chưa có tinh thần
- Nguyên nhân chống đối trực tiếp chế độ thực dân.
khách quan. - Bộ phận văn học này phân hóa phức tạp
- Nguyên nhân thành nhiều xu hướng, trong đó nổi lên là
chủ quan. hai xu hướng:
+ Xu hướng lãng mạn chủ nghĩa: Thiên về
biểu hiện cái tôi nội cảm, thể hiện khát vọng
và ước mơ của con người: Tản Đà, Thạch
Lam, Nguyễn Tuân, …
+ Xu hướng hiện thực chủ nghĩa: Chú
GV:Giải thích trọng diễn tả, lí giải thực trạng xã hội, đi sâu
thêm cho học sinh: vào phản ánh những xung đột những mâu
- Nhà mẹ Lê- thuẫn cơ bản trong đời sống xã hội: Vũ
Thạch Lam. Trọng Phụng, Ngô Tất Tố, Nguyễn Công
- Một vụ bắt rượu Hoan, Nam Cao, Nguyên Hồng,….
lậu- Nguyễn Tuân. - Các xu hướng này thường xuyên tác động
=> thuộc xu hướng qua lại và chuyển hóa cho nhau, song song
hiện thực chủ cùng tồn tại và phát triển.
nghĩa. b) Bộ phận văn học không công khai.
- Dứt tình- Vũ - Về đội ngũ nhà văn: Là những chiến sĩ và
Trọng Phụng. quần chúng nhân dân tham gia cách mạng.
- Tắt lửa lòng- - Hoàn cảnh sáng tác: Tồn tại bất hợp pháp,
- 88 - 48812728.doc
89
Nguyễn Công bị chính quyền thực dân cấm đoán nên phải
Hoan. lưu hành bí mật.
=> thuộc xu lãng - Tính chất: Là vũ khí sắc bén đấu tranh
mạn chủ nghĩa. chống kẻ thù, là phương tiện truyền bá tư
GV:Em hãy nêu tưởng yêu nước và cách mạng, trực tiếp lên
những nguyên án chủ nghĩa thực dân và phong kiến tay sai,
nhân làm cho văn kêu gọi tư tưởng yêu nước: Phan Bội Châu,
học Việt Nam từ Phan Châu Trinh, Hồ Chí Minh, Tố Hữu,…
đầu thế kỉ XX đến - Hai bộ phận văn học này có ảnh hưởng
Cách mạng tháng tiếp thu qua lại cả về nội dung và hình thức
Tám 1945 phát nghệ thuật.
triển hết sức nhanh 3) Văn học phát triển với một tốc độ hết sức
chóng? nhanh chóng.
* Nguyên nhân:
- Khác quan: Do sự thôi thúc của thời đại.
- Chủ quan: Do tiềm lực chủ quan của nền
văn học Việt Nam, xuất phát từ lòng yêu
nước, yêu tiếng Việt và văn chương tiếng
Việt, những cuộc cách tân văn học đã mở
đường cho nhiều tài năng phát triển, đặc
biệt là sự thức tỉnh ý thức cá nhân của người
cầm bút.
30 Hoạt động 2: Tìm II. Thành tựu chủ yếu của văn học Việt
hiểu những thành Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng
tựu chủ yếu của Tám 1945.
văn học Việt Nam 1) Truyền thống tư tưởng lớn nhất, sâu sắc
từ đầu thế kỉ XX nhất của văn học thời kì này là chủ nghĩa
đến Cách mạng yêu nước, chủ nghĩa nhân đạo và chủ nghĩa
tháng Tám 1945. anh hùng.
GV: Chủ nghĩa HS:Suy nghĩ, trả - Chủ nghĩa yêu nước mang màu sắc mới
nhân đạo trong văn lời. :Dân chủ hơn, gắn với lí tưởng xã hội chủ
học giai đoạn này Chủ nghĩa nhân nghĩa và tinh thần quốc tế vô sản, yêu nước
được biểu hiện như đạo được biểu là yêu truyền thống văn hóa, yêu tiếng Việt,
thế nào? hiện: yêu làng quê phong tục,…
- Văn học lãng - Chủ nghĩa nhân đạo : Hướng đến những
mạn: Đòi giải người lao động lầm than, nghèo khổ. Thể
phóng tình yêu tự hiện sâu sắc khát vọng của mỗi cá nhân, đề
do cá nhân. cao tài năng mỗi con người.
- Văn học hiện - Chủ nghĩa anh hùng gắn với lí tưởng cách
GV:Trùng Quan thực (phê phán): mạng, thể hiện ở tư thế kiên cường bất
tâm sử của Phan Lên án xã hội bất khuất, ở tinh thần lạc quan chiến thắng của
Bội Châu, người công, bênh vực những cây bút vô sản.
con gái cũng là bảo vệ quyền 2) Văn học thời kì này đã đạt được những
những người anh sống của người thành tựu to lớn trong cuộc cách tân về thể
- 89 - 48812728.doc
90
hùng cứu nước. nông dân. loại và ngôn ngữ văn học.
- Văn học không - Tiểu thuyết và truyện ngắn đã có sự đổi
công khai( văn mới mạnh mẽ:
học cách mạng): + Xây dựng tính cách nhân vật đa chiều,
GV:Em hãy đánh Hướng đến tương sinh động.
giá những thành lai tương sáng, tốt + Nội tâm nhân vật được khai thác và
tựu chủ yếu của đẹp. phân tích sâu sắc.
văn học thời kì này + Nghệ thuật điêu khắc và hội họa được sử
về mặt thể loại và dụng thành thạo.
ngôn ngữ văn học. - Về thơ ca cũng đạt được những thành tựu
to lớn, đặc biệt là phong trào thơ mới.
- Về phóng sự và phê bình văn học cũng có
nhiều khởi sắc.
- Về ngôn ngữ: Thoát dần ngôn ngữ ước lệ
tượng trưng, sáo mòn của văn học trung đại,
tiến gần tới ngôn ngữ hàng ngày nhưng
được gọt giũa tinh tế và hiện đại.
HS:Dựa vào + Ngôn ngữ nhiều mặt, đa nghĩa.
SGK, trả lời ở hai + Ngôn ngữ trào phúng, châm biếm đa
phương diện: giọng điệu.
- Cách tân về thể III. Kết luận.
loại. Đây là một thời kì văn học có vị trí rất
- Cách tân về quan trọng trong lịch sử văn học Việt Nam:
ngôn ngữ văn Chấm dứt văn học trung đại gần mười thế
học. kỉ, mở ra một nền văn học hiện đại đến nay.
- Cuûng coá, daën doø:Nắm được những đặc điểm và những thành tựu cơ bản của
văn học Việt Nam.
- Baøi taäp veà nhaø: Tìm đọc trước các tác phẩm văn xuôi có trong chương trình
lớp 11. Chuẩn bị viết bài làm văn số 3, tại lớp.
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM.
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
- 90 - 48812728.doc
91
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu cần đạt
HĐ1: Ôn tập về lập luận I.MỤC ĐÍCH CỦA LẬP LUẬN
phân tích tổng hợp PHÂN TÍCH TỔNG HỢP
*GV nhắc hs xem lại yêu - HS xem phần lí thuyết ở -Mục đích của lập luận phân
cầu của thao tác lập luận nhà tích và tổng hợp là giúp cho
- 91 - 48812728.doc
92
phân tích , lập luận so sánh - Đọc các đề gợi ý trong sgk người nghe, người đọc nhận thức
*GV: Gợi ý hs đọc các đề đúng , hiểu đúng vấn đề .
tham khảo trong sgk - Mục đích của lập luận so sánh
*GV nhắc hs :Bài viết phải làm cho bài văn sáng rõ ,cụ
đảm bảo từ khái quát đến thể,sinh động và có sức thuyết
phân tích cụ thể . phục
HĐ2: Chọn và chép đề để II. ĐỀ BÀI VIẾT SỐ 3 (NLVH)
hs làm bài - HS chép đề & làm bài 1.Đề 1:
Nguyễn Khuyến và Tú Xương
có nỗi niềm tâm sự giống nhau
nhưng giọng thơ có điểm khác
nhau như thế nào? Hãy làm rõ ý
kiến của mình.
2.Đề 2:
Vẻ đẹp của hình tượng người
nông dân trong “Văn tế nghĩa sĩ
Cần Giuộc” của Nguyễn Đình
Chiểu.
3.Đề 3:
Phân tích và nêu cảm nhận
của bản thân anh (chị) về sức
thuyết phục của văn bản “ Chiếu
cầu hiền” của Ngô Thì Nhậm.
3.Thu bài
4.Dặn dò:
Xem và soạn bài “Hai đứa trẻ”
- 92 - 48812728.doc
93
Tiết : 37,38,39
HAI ĐỨA TRẺ
Thạch Lam
A. Mục đích yêu cầu.
- Giới thiệu một phong cách truyện ngắn độc đáo- truyện không có truyện.
- Hiểu được những kiếp người lao động nghèo khổ, bế tắc trước cách mạng tháng Tám. Sự
cảm thông trân trọng của Thạch Lam trước mong ước của họ về một tương lai tươi sáng.
- Bước đầu làm quen với phương pháp phân tích tác phẩm dưới góc độ biểu tượng NT.
- Giáo dục lòng nhân hậu và ý thức: Biết ước mơ và có niềm tin trong cuộc sống.
- Tiết 1: Giới thiệu tác giả, tác phẩm. Đọc và nhận dạng biểu tượng.
Phân tích cảnh chiều muộn nơi phố huyện.
- Tiết 2: Tìm hiểu biểu tượng bóng tối và ngọn đèn dầu nơi phố huyện.
- Tiết 3: Tìm hiểu biểu tượng chuyến tàu đêm qua phố huyện.
Tư tưởng và đặc sắc nghệ thuật của truyện ngắn.
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK - SGV Ngữ văn 11.
- Thiết kế bài học.
- Các tài liệu tham khảo.
C. Cách thức tiến hành.
- Phương pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm, kết hợp trao đổi thảo luận nhóm.
- Phương pháp phân tích, bình giảng, kết hợp so sánh, liên tưởng.
- Tích hợp phân môn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn
D. Tiến trình lên lớp :
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tóm tắt những đặc điểm cơ bản của văn học từ đầu tkXX đến 1945?
- 93 - 48812728.doc
94
- Những thành tựu chính về ND , nghệ thuật ?
3. Baøi mới: Trong những nhà văn trụ cột của nhóm Tự lực văn đoàn, Thạch Lam
(Nguyễn Tường Lân) đã tự xác định cho mình một lối đi riêng. Hướng ngòi bút lãng mạn
giàu xúc cảm nhẹ nhàng và tinh tế vào những kiếp người nghèo khổ nông thôn và thành
thị, nhưng những truyện ngắn của ông thực sự hay và mang đậm chất nhân văn. Hai Đứa
Trẻ , trích từ tập Nắng trong vườn là một trong những truyện ngắn như thế.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Yêu cầu cần đạt
HĐ1:Hướng dẫn tìm hiểu về tác I- TIỂU DẪN
giả, tác phẩm . - HS đọc phần tiểu dẫn 1. Tác giả:
*GV nhấn mạnh một số điểm và nêu một vài nét về tác - Thạch Lam (1910-1942) . Tên
đáng ghi nhớ. Giới thiệu một số giả Thạch Lam. thật là Nguyễn Tường Vinh
quan điểm nghệ thuật lành sinh tại Hà Nội trong một gia
mạnh, tiến bộ của Thạch Lam, đình công chức .
đặc điểm truyện ngắn Thạch - Là em ruột hai nhà văn Nhất
Lam. Tuy có chân trong nhóm Linh, Hoàng Đạo
TLVĐ nhưng tư tưởng nghệ - Là người đôn hậu, điềm đạm
thuật lại theo một lối riêng và rất đỗi tinh tế. Ông có quan
niệm văn chương lành mạnh,
tiến bộ và có biệt tài về truyện
ngắn .
- Đặc điểm truyện ngắn Thạch
Lam:
+Thường viết những truyện
không có chuyện.
+Chủ yếu khai thác thế giới nội
tâm của nhân vật.
+Lời văn trong sáng, giản dị
mà thâm trầm, sâu sắc.
- Tác phẩm chính : Gió đầu
mùa, Nắng trong vườn , tiểu
thuyết Ngày mới,tùy bút Hà
Nội ba mươi sáu phố phường
- Nêu ý nói về tác phẩm 2. Tác phẩm Hai đứa trẻ
- Nằm trong tập Nắng trong
vườn (1938)
-Có sự hòa quyện giữa hai yếu
tố hiện thực và lãng mạn trữ
tình ..
- 94 - 48812728.doc
95
HĐ2: * Hướng dẫn HS đọc - - HS đọc TP theo hướng II- ĐỌCHIỂU VĂN BẢN
hiểu tác phẩm . dẫn về cách đọc của gv 1.Cảnh chiều nơi phố huyện
* GV hướng dẫn HS cách - HS kể tóm tắt truyện - Âm thanh: tiếng trống thu
đọc cho phù hợp với giọng điệu (kể theo sự việc trong không báo hiệu ngày tàn;
và nội dung truyện văn bản ) tiếng ếch nhái, tiếng muỗi vo
*Gọi 1 HS kể tóm tắt truyện. ve … âm thanh gợi nỗi buồn
*GV kết hợp giới thiệu tính phi man mác trong lòng người.
cốt truyện của Hai đứa trẻ - HS thảo luận, trả lời câu - Cảnh vật :
* Hướng dẫn HS thảo luận, giải hỏi + Phương tây đỏ rực như lửa
đáp câu hỏi trong phần Đọc- +Thời gian chiều tối: thời cháy .
hiểu.GV nêu các câu hỏi gian kết thúc của một + Những đám mây ánh hồng…
Hãy cho biết khung cảnh phố ngày và mở ra đêm tối. + Dãy tre làng trước mặt đen
huyện được miêu tả ở thời gian “Một buổi chiều êm ả lại …=>Cảnh thiên nhiên đẹp
nào ? Dụng ý của tác giả khi như ru” đang chuyển vào nhưng đượm buồn .
chọn thời điểm này ? Em có đêm. Đêm mùa hạ “êm -Hình ảnh chợ đã vãn từ lâu
nhận xét gì về không gian phố như nhung và thoảng qua .Trên đất chỉ còn rác rưởi …lá
huyện được miêu tả trong gió mát”. mía => Tô đậm vẻ tiêu điều xơ
truyện? Hãy nêu và phân tích + Không gian yên tĩnh, xác.
dẫn chứng để chứng minh? êm ả Cảnh vật được miêu tả trong
*GV giảng ý thêm thời gian, không gian vắng
Thời gian nghệ thuật: cuộc sống lặng, yên tĩnh .Thời gian hòa
lắng đi những âm thanh náo quyện với không gian để tạo ra
nhiệt, nhà văn có thể nghe rõ một thế giới nghệ thuật riêng.
nhịp sống nhẹ nhàng của phố 2. Phố huyện về đêm .
huyện. Thời gian vận động từ
hoàng hôn đến đêm khuya , vì
thế cảnh mỗi lúc một tối hơn.
Không gian nhỏ bé của phố
huyện nghèo (chi tiết: chị em
Liên có thể biết nhà ai đã lên
đèn, chợ tàn …) a.Ánh sáng và bóng tối nơi phố
* GV nêu câu hỏi: Tìm những huyện.
chi tiết miêu tả ánh sáng và - Tìm những chi tiết miêu -Ánh sáng: Đèn hoa kì leo lét ,
bóng tối nơi phố huyện. Tương tả sự tương quan giữa đèn dây sáng xanh…
quan ánh sáng – bóng tối ở đây ánh sáng và bóng tối +Đèn của chị Tý: quầng sáng .
như thế nào? Em có cảm nhận - HS dán bảng phụ liệt kê +Bếp lửa của bác Siêu:chấm lửa
và suy nghĩ gì về điều đó ? những chi tiết ÁS & BT nhỏ trong đêm tối
* Định hướng: +Ngọn đèn trong cửa hàng của
Ánh sáng le lói, hiếm hoi >< Liên: từng hột sáng thưa thớt…
bóng tối dày đặc , mênh mông. =>Ánh sáng thưa thớt, ít ỏi.
-Bóng tối:
+“Đường phố và các ngõ con
dần dần chứa đầy bóng tối”
+“Tối hết cả, … lại càng sẫm
đen hơn nữa.”
- 95 - 48812728.doc
96
+“Trống cầm canh ở huyện …
chìm ngay vào bóng tối”
=>Bóng tối dày đặc ,phủ trùm
tất cả
* Nêu câu hỏi :Trong truyện -Các tổ thảo luận tìm ý b. Những cuộc đời tăm tối
ngắn này, Thạch Lam viết về trả lời -Mấy đứa trẻ con nhà nghèo
những con người nào ? Tâm + Mấy đứa trẻ con nhà nhặt nhạnh thanh nứa, thanh
trạng và cảnh sống của họ có nghèo nhặt rác ở bãi chợ tre …
những nét gì giống nhau ? Em + Mẹ con chị Tí dọn bán -Mẹ con chị Tý :
hãy phát biểu cảm nghĩ về cuộc hàng nước đơn sơ ,vắng + Ngày mò cua bắt tép
sống đó và phân tích tấm lòng khách + Tối nào cũng dọn hàng nước
nhân đạo của nhà văn? + Gia đình bác Xẩm thu nhỏ … chả kiếm được bao
* Bình giảng nâng cao ý gọn trên manh chiếu đàn nhiêu.
Những kiếp người nghèo khổ, hát để kiếm tiền nhưng -Gia đình bác Xẩm thu gọn trên
lam lũ, sống lay lắt, quẩn quanh, chưa có khách nghe manh chiếu hẹp dưới đất.
mòn mỏi, hiu hắt trong tăm tối. + Bác phở Siêu với gánh - Bác phở Siêu với gánh phở đi
Họ hi vọng mơ hồ, mong manh phở bán nhưng đây là trong đêm tối –bán được rất ít.
về sự đổi đời món quà xa xỉ . - Bà cụ Thi mang đến một tiếng
Cách viết thể hiện tư tưởng nhân + Hai chi em Liên trông cười khanh khách chìm vào
đạo của tác giả : đồng cảm, xót coi cửa hàng tạp hóa nhỏ bóng tối .
thương; trân trọng ước mơ của bán được rất ít . -Cửa hàng tạp hóa nhỏ xíu của
họ; chú ý nỗi đau tinh thần ⇒ Theo nhận xét của TL chị em Liên vắng khách …
(mới). “Chừng ấy người ngồi =>Mỗi người một cảnhnhưng
trong bóng tối mong đợi họ có điểm chung là sống cuộc
một cái gì tươi sáng cho sống đơn điệu tẻ nhạt , mong
sự sống nghèo khổ hàng được đổi đời .
ngày của họ” . Họ mong
có một cái gì tươi sáng
hơn cho cuộc đời ,họ
mong được đổi đời.
- 97 - 48812728.doc
98
2.Nội dung: Giá trị nhân đạo
sâu sắc
- Niềm xót thương đối với
- HS đọc ghi nhớ những kiếp người sống cơ cực,
tăm tối…
- Sự trân trọng ước mong đổi
* Gọi hs đọc phần ghi nhớ và đời tuy còn mơ hồ của họ.
hướng dẫn luyện tập - Sự băn khoăn về số phận con
người.
GHI NHỚ
LUYỆN TẬP
4. Củng cố
-Nêu cảm nhận của em về cảnh phố huyện nghèo được miêu tả trong văn bản ?
-Nhận xét về giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo của tác phẩm
5.Dặn dò
Xem và chuẩn bị bài ngữ cảnh.
- 99 - 48812728.doc
100
chi phối đến nội dung và hình -HS phát biểu theo sgk
thức của câu nói. - Tìm hiểu các VD trong sgk
HĐ3: tìm hiểu vai trò của ngữ
cảnh III. VAI TRÒ CỦA NGỮ
* GV nêu câu hỏi : Ngữ cảnh CẢNH
có tác dụng như thế nào đối 1. Đối với người nói (người
với người nói(người viết) và viết )và quá trình sản sinh ra
người nghe (người đọc)? lời nói, câu văn. Ngữ cảnh là
* Củng cố ý chính môi trường sản sinh ra lời nói
câu văn và chi phối nội dung
hình thức của câu.
2. Đối với người nghe(người
đọc)và quá trình lĩnh hội lời
nối,câu văn . Muốn lĩnh hội
được chính xác có hiệu quả
*GV gọi hs đọc phần ghi nhớ -HS: đọc BT 1 , giải thích lời nói câu văn cần phải gắn
sgk nghĩa từ khó lời văn đó với ngữ cảnh.
HĐ4: Hướng đẫn luyện tập + “Tiếng phong hạc” ý nói
* Gọi hs đọc BT 1 tin tức từ xa đưa về trong câu GHI NHỚ
* GV: Gợi ý có nghĩa là: tâm trạng lo lắng LUYỆN TẬP
Để trả lời được câu hỏi này rối bời khi nghe tin quân giặc 1. Bài tập 1
cần phải biết bài “Văn tế đến. -Hai câu trích trong “Văn tế
nghĩa sĩ Cần Giuộc” của +Tinh chiên: tanh hôi nghĩa sĩ Cần Giuộc”
Nguyễn Đình Chiểu ra đời +Thói mọi: tiếng gọi khinh -Xuất phát từ bối cảnh :tin tức
trong hoàn cảnh nào? Tác giả bỉ, chỉ quân giặc mọi rợ. về kẻ địch đã có từ mươi
viết bài văn này tế ai? người +Bòng bong: lều vải kẻ thù. tháng nay nhưng chưa thấy
đó có quan hệ như thế nào với +Ống khói chạy đen sì: tàu quan đến đánh giặc . trong khi
tác giả? chiến của giặc chạy trên chờ đợi người nông dân cảm
Xác định nghĩa từ khó trong sông. thấy chướng mắt trước những
đoạn văn: hành vi của chúng
Phân tích hai câu văn được
trích trên cần làm rõ lòng yêu
nước căm thù giực và nỗi khao
khát được đánh giặc của nghĩa
quân Cần Giuộc. -HS: đọc BT2 tìm ý làm bài 2.Bài tập 2
* Gọi hs đọc BT 2 Hiện thực được nói tới trong -Tình huống giao tiếp cụ thể
* Nhận xét ý của hs hai câu thơ là: đêm khuya là đêm khuya, tiếng trống
không ngủ được nằm nghe canh dồn dập mà người phụ
tiếng trống chuyển canh mà nữ vẫn cô đơn , trơ trọi…
cảm thấy như thời gian trôi - Hiện thực được nói tới là
nhanh hơn nghĩ về phận tâm trạng ngậm ngùi ,chua xót
hồng nhan không thể bất của nv trữ tình
biến trước thời gian, thế mà
vẫn chịu lẽ loi giữa non nước
bao la. 3.Bài tập 3
- 100 - 48812728.doc
101
*Gọi hs đọc BT 3 hướng dẫn -HS: đọc BT3 Từ hoàn cảnh xã hội Việt
hs làm bài Hình ảnh người vợ hiện lên Nam thời bấy giờ và hoàn
* Chép lại bài “Thương vợ” trong bài thơ là một phụ nữ cảnh gia đình của tác giả ⇒ bà
của Tú Xương trong bảng phụ tảo tần, chịu nhiều vất vả tú là nười tần tảo, hi sinh vì
và nêu ý hỏi không kể nhọc nhằn, không chồng vì con .
- Bài thơ ra đời trong hoàn sợ hiểm nguy vì chồng, vì
cảnh nào? (hoàn cảnh xã hội con. Đức tính đó tập trung ở
và gia đình), trong cuộc sống những chi tiết, việc làm nặng
tác giả là người như thế nào? nhọc không kể thời gian mưa
(vị trí của tác giả đối với gia hay nắng…
đình và xã hội lúc bấy giờ)
Tác giả viết bài thơ cho ai?
( người có quan hệ thân thiết
với tác giả là một chỗ dựa
vững chắc của tác giả) 4.Bài tập 4
*Gọi hs đọc BT -HS: đọc BT4 Những nhân tố trong ngữ
* GV định hướng: Có thể xác Những nhân tố trong ngữ cảnh chi phối nội dung những
định chi tiết ngữ cảnh chi phối cảnh chi phối nội dung câu thơ đó là: hoàn cảnh sáng
nội dung của câu thơ qua cách những câu thơ đó là: hoàn tác
luận giải: Ngữ cảnh là gì? cảnh sáng tác (xã hội) cuộc
Những nhân tố trong ngữ đời của tác giả, quan niệm
cảnh chi phối đến nd bài thơ của tác giả về khoa cử trong
là gì ? xã hội lúc bấy giờ.
* BT 5 hướng dẫn hs về nhà
làm.
4.Củng cố :
-Ngữ cảnh là gì? Vì sao nói và viết phải phù hợp với ngữ cảnh.
-Gợi ý cho hs làm thêm bt về ngữ cảnh từ các văn bản đã học .
5.Dặn dò: Học bài ,làm bài tập .Xem và soạn bài “Chữ người tử tù”
- 101 - 48812728.doc
102
Tiết : 41,42
CHỮ NGƯỜI TỬ TÙ
Nguyễn Tuân
A. Mục đích yêu cầu.
- Giới thiệu tác giả có phong cách nghệ thuật độc đáo: Tài hoa, uyên bác, trí tuệ.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng Huấn Cao. Đồng thời hiểu và phân tích được
nghệ thuật của thiên truyện qua cách xây dựng nhân vật.
- Rèn luyện ý thức biết yêu quí cái đẹp và văn hoá cổ truyền dân tộc - một vẻ đẹp còn
vang bóng .
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK, SGV Ngữ văn 11.
- Tài liệu tham khảo.
- Thiết kế bài học
C. Cách thức tiến hành.
- Phương pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm, phân tích, bình giảng, kết hợp nêu vấn đề, so sánh
qua hình thức trao đổi, thảo luận nhóm.
D. Tiến trình lên lớp :
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu khái niệm về ngữ cảnh?
- Các nhân tố của ngữ cảnh là gì?
- Ngữ cảnh có vai trò như thế nào đối với người nói và người nghe?
3.Bài mới : Như chúng ta đã từng biết trong cái thung lũng đau thương đầy nước mắt
của XH Việt Nam những năm trước CMT8 lại có cả một cánh đồng hoa văn học ngát
hương. Trên cánh đồng ấy “Chữ người tử tù” của Nguyễn Tuân là một bông hoa có màu
sắc khác thường và có một hương vị rất riêng. Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu truyện
ngắn đặc sắc này.
- 102 - 48812728.doc
103
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu cần đạt
HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu về
tác giả , tác phẩm . I.TIỂU DẪN
* GV gọi HS đọc phần tiểu dẫn -HS đọc phần tiểu dẫn nêu 1.Tác giả
và trình bày những nét chính về ý cơ bản về tác giả - Nguyễn Tuân ( 1910 – 1987)
nhà văn Nguyễn Tuân Nguyễn Tuân ( 1910 - sinh trong một gia đình nhà nho
1987 ) sinh tại Hà Nội, khi Hán học đã tàn .
trong một gia đình Nho - Trước cách mạng tháng tám NT
giáo. là cây bút văn xuôi lãng mạn thời
- Là nhà văn nổi tiếng của kì cuối , sau CM tháng tám ông
nền văn học hiện đại Việt là nhà văn hiện thực phục vụ hai
Nam. Trong cả hai giai cuộc kháng chiến .
đoạn trước và sau Cách - NT là nhà văn lớn có phong
* Gv nêu câu hỏi :Nêu những mạng tháng Tám, ông đều cách tài hoa độc đáo ,nhà tùy bút
hiểu biết về tập truyện “ Vang có những tác phẩm xuất số một của Việt Nam .
bóng một thời” ? sắc. - Tác phẩm tiêu biểu : Vang bóng
* GV giới thiệu tập truyện - Tác phẩm của ông thể một thời, một chuyến đi , Sông
“Vang bóng một thời” Tập hiện lòng yêu quí những Đà…
truyện gồm 11 truyện ngắn viết nét đẹp truyền thống văn 2. Tác phẩm: Chữ người tử tù in
về những thú chơi tao nhã của hóa dân tộc. trong tập truyện " Vang bóng
các nhà nho xưa, một thời đã - HS tìm đọc ý trong sách một thời" (1940) .
xa, nay chỉ còn vang bóng. gk
- 104 - 48812728.doc
105
vẫn hoàn toàn tự do. nhân cách cao cả.
Em hãy nêu ra sự đối lập giữa - Thảo luận nhóm trả lời -Coi trọng tình bạn , xem thường
hình tượng Huấn Cao và chốn + “Thiên lương” là tâm danh lợi : ... ta nhất sinh không
lao tù ? hồn trong sáng, cao đẹp vì vàng ngọc hay quyền thế mà
* Chuyển ý ,nêu vấn đề : Em +“Thiên lương” là tính ép mình viết câu đối bao giờ...
hiểu thế nào là “thiên lương”? lương thiện của con người - Lúc đầu không hiểu ý viên quản
Phẩm chất này của HC thể + Không bao giờ cho chữ ngục tỏ ý khinh bạc .Nhưng khi
hiện như thế nào ? Huấn Cao vì vàng ngọc hay quyền nhận rõ tấm lòng của viên quản
có nhân cách như thế nào? thế ngục Huấn Cao trực tiếp nói lên
* Củng cố ý và ghi ý chính trên + Ông trân trọng những tấm lòng của mình ,cảm thấy ân
bảng tâm hồn biết hướng về cái hận về thái độ của mình đối với
đẹp, cái tài ( khi hiểu rõ vqn Ta cảm cái tấm lòng biệt
tấm lòng của viên quản nhãn liên tài ... Thiếu chút nữa ta
ngục HC đã đồng ý cho đi phụ một tấm lòng trong thiên
chữ.) hạ
- HC đã đồng ý cho chữ viên
quản ngục và coi vqn là người
bạn tri âm,tri kỉ , khuyên vqn
những lời chí tình .
=> Hình tượng Huấn Cao tượng
trưng cho cái đẹp khí phách, tài
hoa hòa hợp với cái đẹp của tâm
hồn.
* GV nêu vấn đề
Sau khi tìm hiểu đoạn 1 của 3. Hình ảnh viên quản ngục :
truyện, em có nhận xét gì về - Là người có học, biết quí trọng
nhân vật viên quản ngục ?Theo - HS đọc lại đoạn văn người tài.
em vqn có phải là người xấu “ Trong hoàn cảnh đề - Có sở thích cao quí ( chơi chữ )
,kẻ ác không?Vì sao vqn lại lao, người ta sống bằng - Biệt đãi Huấn Cao
biệt đãi HC như vậy ? Chi tiết tàn nhẫn, bằng lừa lọc. + Cho người quét dọn lại buồng
nào thể hiện viên quản ngục là Tính cách dịu dàng và giam
người biết quí trọng người lòng biết giá trị người, biết + Thái độ nhận tù hiền lành , có
tài ? trọng người ngay của viên lòng kiêng nể.
* Gợi ý + Bình giảng quản ngục này là một + Cho thầy thơ lại mang rượu
-Thái độ kính cẩn đến khúm thanh âm trong trẻo chen thịt cho Huấn Cao và các bạn
núm trước HC. Một sự khúm giữa một bản đàn mà nhạc đồng chí của ông
núm không hạ thấp con người luật hỗn loạn xô bồ”. - Khi Huấn Cao khuyên :" Ở đây
mà nâng cao con người vì là sự - HS thảo luận nhóm trả ...nên thay chốn ở ... Ở đây khó
khúm núm truớc cái tài, cái lời mà giữ được thiên lương..."
đẹp, cái cao cả của tâm hồn. +Là người say mê cái Quản ngục cảm động, vái người
nhân cách ấy là nhân cách của đẹp, thích chữ HC tù một vái, chắp tay nói một câu
Cao Bá Quát “Nhất sinh đê thủ +Là người biết kính với Huấn Cao mà dòng nước mắt
bái mai hoa” trọng người tài đức rỉ vào kẽ miệng làm cho nghẹn
- Là người có bản lĩnh, gan góc + Lần đầu gặp HC ngào:" Kẻ mê muội này xin bái
bất chấp pháp luật, biệt đãi trong cảnh nhận tù thì lĩnh!"
- 105 - 48812728.doc
106
HC- một tử tù của triều đình kiêng nể Lần thứ 2, - Quản ngục là người biết
- Biết yêu cái đẹp là điều kiện bị HC miệt thị nặng lời, thưởng thức cái đẹp, biết trân
cho người ta trở nên đẹp, giữ vẫn nhẫn nhịn, lễ phép trọng cái đẹp. Quản ngục là
vững được thiên lương trong “xin lĩnh ý” và suy nghĩ người có sở thích cao quí xứng
bất kỳ hoàn cảnh nào.Viên “những người chọc đáng là tri kỉ của bậc tài hoa,
quản ngục là người có nhân trời…” nghĩa khí
cách, có lương tâm. Nét nổi bật +Là quản ngục nhưng
ở ông là tấm lòng yêu quí, trân không đủ can đảm giáp
trọng, gìn giữ cái tài, cái đẹp và mặt tử tù
“thiên lương”. + Quản ngục là người
Huấn Cao cho chữ và khuyên biết thưởng thức cái đẹp
viên quản ngục điều gì ?Thái và gìn giữ cái đẹp
độ của viên quản ngục lúc ấy
ra sao? Nét độc đáo, đặc sắc
trong xây dựng nhân vật của
Nguyễn Tuân là : Quản ngục
được miêu tả bắt đầu từ đối lập
với Huấn Cao, sau đó, được
liên kết với Huấn Cao bởi cái
Đẹp. Gặp được cái Đẹp chân
chính, lòng yêu cái đẹp được
đánh thức, nhân cách quản
ngục cũng trở nên đẹp đẽ lạ
thường. 4. Cảnh cho chữ :
*GV hỏi : Tại sao tác giả viết *Là một cảnh tượng xưa nay
đây là một cảnh tượng xưa nay chưa từng có vì : Cảnh cho chữ
chưa từng có ?Ý nghĩa tư -HS đọc lại đoạn văn được miêu tả bằng nghệ thuật đối
tưởng của cảnh cho chữ ? :Đêm hôm ấy ….. buồn bã lập
Nhận xét bút pháp nghệ thuật đở viên quản ngục - Việc cho chữ là một việc thanh
mà nhà văn miêu tả cảnh cho Đoạn văn được viết bằng cao… >< diễn ra trong ngục tối;
chữ ? bút pháp nghệ thuật đối - Người nghệ sĩ sáng tạo cái đẹp
+ Vuông lụa trắng, thỏi mực lập c >< “cổ đeo gông, chân vướng
thơm đối lập với cảnh buồng +Vuông lụa trắng, thỏi xiềng” và là tử tù sắp ra pháp
tối chật hẹp, đầy phân chuột, mực thơm >< bóng tối trường;
phân gián. chật hẹp ẩm thấp của nhà -Người tử tù đứng ở tư thế bề
+ Hình ảnh người tù trở nên kì tù. trên, uy nghi lồng lộng>< còn
vĩ mang gông xiềng đang đậm +Người tù >< viên quản quản ngục và thơ lại, những kẻ
tô những nét chữ đối lập với ngục, thầy thơ lại có quyền thế, lại có vẻ khúm
hình ảnh co ro của thầy thơ lại +Tư thế ung dung >< co núm, kính cẩn người tù
và sự khúm núm của viên quản ro, khúm núm =>Cái đẹp được sáng tạo trên
ngục. mảnh đất chết ( nhà tù ) , bởi một
=> Cái đẹp có thể sản sinh từ con người sắp chết –người tử tù.
đất chết, nơi tội ác ngự trị à Sự chiến thắng của ánh sáng
nhưng không thể sống chung đối với bóng tối, của thiên lương
với tội ác đối với tội ác, của cái đẹp đối với
- 106 - 48812728.doc
107
sự xấu xa, nhơ bẩn.
5. Nghệ thuật
- Cách xây dựng tình huống độc
đáo, giàu kịch tính.
-Bút pháp lãng mạn , nghệ thuật
đối lập.
- Ngôn ngữ trang trọng
III. KẾT LUẬN :
- HS nhận xét theo ý riêng Tác phẩm " Chữ người tử tù " là
*GV hỏi hs câu 5 sgk bài ca động viên con người gắng
giữ thiên lương trong bất kì hoàn
cảnh nào. Và cái đẹp chân chính
HĐ3 Hướng dẫn tổng kết bài bao giờ cũng có sức sống mãnh
học -HS nhận xét tổng kết liệt và trở thành bất tử với thời
*GV gọi hs nhận xét KL về bài gian.
học GHI NHỚ
4. Củng cố :
-Truyện độc đáo, hấp dẫn bởi cách xây dựng tình huống, tính cách nhân.
-Truyện có ý nghĩa sâu sắc : Cái đẹp chân chính bao giờ cũng có sức chinh phục và
có
sức sống mãnh liệt. Nó sẽ trở nên bất tử với thời gian.
- Hãy tìm điểm giống giữa HC và viên quản ngục ?
5. Dặn dò :
Học bài
Soạn bài " Luyện tập thao tác lập luận so sánh"
- 107 - 48812728.doc
108
- Tích hợp phân môn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn.
D. Tiến trình lên lớp:.
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra: Phân tích hình tượng nhân vật Huấn Cao
3.Bài mới: So sánh là một trong những thao tác lập luận không thể thiếu trong văn
nghị luận. Vận dụng thao tác so sánh hợp lí sẽ giúp bài viết có chiều sâu có chiều
rộng tạo nên sức hấp dẫn cho bài văn.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu cần đạt
HĐ1: Ôn lại kiến thức về I . ÔN TẬP VỀ SO SÁNH
lập luận so sánh - So sánh các đối tượng để
*GV hỏi câu hỏi như kiểm - HS dựa vào kiến thức đã biết thấy sự giống nhau là ss tương
tra bài cũ ; Thế nào là so trả lời đồng .
sánh , ss tương đồng , ss - So sánh các đối tượng để
tương phản ? thấy những nét khác nhau giữa
* GV gọi hs đọc bài tập 1 - HS đọc bài tập 1 và làm theo chúng là ss tương phản.
* GV giảng gợi ý yêu cầu trong sgk II. LUYỆN TẬP
Tình cảm khi về thăm quê +Câu hỏi tu từ: “Hỏi rằng 1.Bài tập 1
hương trong hai bài thơ khách ở chốn nào lại chơi?” Giống nhau:
của Hạ Tri Chương và Chế khẳng định những đổi thay của -Cả hai tác giả đều rời xa quê
Lan Viên có điểm giống con người và quê hương hương ra đi lúc tuổi còn trẻ và
nhau “khách” từ phiếm chỉ vừa gần trở về lúc tuổi đã cao.
-Bài thơ của Hạ Tri vừa xa quen mà lạ. +Khi đi trẻ lúc về già (Hạ Tri
Chương: cảm nhận sự thay “ giọng quê” đó là cái hồn quê Chương)
đổi của cả một đời là sự mộc mạc dân dã là vẻ đẹp +Trở lại An Nhơn tuổi lớn rồi
người.Nghệ thuật đối khi chân chất của con người vẫn (Chế Lan Viên).
>< lúc .Trẻ >< già không bao giờ thay đổi “vẫn -Khi trở về cả hai đều trở
- Thể thơ 6/8 góp phần thể thế”. thành người xa lạ trên chính
hiện âm hưởng khúc nhạc +Bài thơ của Chế Lan Viên: quê hương của mình.
lòng buồn rười rượi, cái Cũng là cảm nhận sự thay đổi + “Hỏi rằng khách ở chốn nào
âm hưởng ngậm ngùi tình nhưng đó là sự thay đổi mạnh lại chơi ?” vì không còn ai
quê thắm thiết của một mẽ của quê hương xứ sở.Bạn bè nhận ra mình là người cùng
người sống xa quê lâu nhà thơ mỗi đứa một phương: quê cả.
ngày trong khoảnh khắc Bạn chơi ngày nhỏ chẳng còn + “Chẳng lẽ thăm quê lại hỏi
vừa mới đặt chân trở về ai.Cảnh vật cũng thay đổi: người” (Chế Lan Viên): quê
quê cũ. “Nền nhà nay dựng cơ quan hương đã biến đổi sau chiến
-Bài thơ của Chế Lan mới tranh, không còn cảnh cũ
Viên: Cũng là cảm nhận sự Chẳng lẽ thăm quê lại hỏi người xưa nữa.
thay đổi nhưng đó là sự người” Hạ Tri Chương sống trước
thay đổi mạnh mẽ của quê Chế Lan Viên hơn một nghìn
hương xứ sở.Giọng điệu năm. Cảnh vật tình cảm con
hóm hỉnh thể thơ 7 chữ đã người đã có bao nhiêu biến
thể hiện cảm xúc rắn rỏi đổi. Tuy nhiên giữa người xưa
tươi tán. Bài thơ là cái và người nay vẫn có những nét
nhìn xúc động niềm tự hào tương đồng.
về quê hương xứ sở của
- 108 - 48812728.doc
109
người con sau bao năm xa
quê. Đọc người xưa cũng
là dịp để hiểu người nay
sâu sắc hơn. 2.Bài tập 2
* GV gọi hs đọc bài tập 2 - HS đọc bài tập 2 và làm theo -Hình ảnh so sánh: học-trồng
*GV: Gợi ý: yêu cầu trong sgk cây
“Học.......quả” Mùa xuân, + Giống : Trồng cây thì phải -Hệ quả: xuân- hoa,thu - quả
mùa thu ở đây chỉ các giai khó nhọc chăm sóc khi còn non Giống : Trồng cây thì phải
đoạn khác nhau ban đầu cho đến cây đơm hoa, kết quả khó nhọc chăm sóc sau thu
thu hoạch còn ít, cùng với mùa sau nhiều hơn mùa hoạch ngày càng nhiều . Học
thời gian sẽ thu hoạch trước .Học lúc đầu khó khăn về lúc đầu khó khăn về trở thành
nhiều hơn ;học hành cũng sau hiểu dần , có kiến thức sâu người có kiến thức, có học vị
vậy cùng với thời gian tiến rộng ,trở thầnh người có học vấn
bộ dần. Người học rồi sẽ . Khác : Trồng cây thì tăng
có những tiến bộ lớn. Đây + Khác : Trồng cây thì thu nhập thu nhập về kinh tế,còn học
là một câu so sánh để ta hoa quả . Học thì phát triển về tập thì trưởng thành về trí tuệ
kiên nhẫn trên con đường trí tuệ
học tập.
=> Nhắc nhở mọi người
nếu ai chăm chỉ, chịu khó
kiên trì khổ công học tập,
rèn luyện thì nhát định sẽ 3.Bài tập 3
thành công. - HS đọc bài tập 2 và làm theo Hai bài thơ khác nhau về
* GV gọi hs đọc bài tập 3 yêu cầu ngôn ngữ
Điểm chung của cả hai nữ + HS : Điểm giống nhau: - HXH dùng ngôn ngữ thuần
sĩ đều sử dụng thơ thất Cả hai bài thơ cùng là thơ thất Việt, từ ngữ gần gũi với lời ăn
ngôn bát cú Đường luật. ngôn bát cú. tiếng hằng ngày: văng vẳng,
_ Cách dùng từ của HXH + Khác nhau: Hồ Xuân Hương mõ thảm , chuông sầu , chòm,
tạo nên cảm giác bức bối dùng ngôn ngữ hàng ngày (tiếng bom, mòm...)
của một người đàn bà bất gà văng vẳng, chuông sầu...), kể - Thơ Bà Huyện Thanh Quan:
hạnh. Nhạc điệu như thắt cả những từ hiểm hóc (cớ sao dùng ngôn ngữ thơ trang
như nén cái oán trách giận om, mõm mòm, chịu già tom…) trọng , hoàng hôn, ngư ông,
hờn ngang bướng, cá tính và còn chỉ có một câu mà nhiều viễn phố, mục tử, cô thôn, kẻ
rất XH => Cảm nhận bi từ Hán Việt. “Tài tử văn nhân ai chốn Chương Đài, người lữ
kịch tình yêu khát vọng đó tá” thứ, nỗi hàn ôn…
hạnh phúc của nữ sĩ. +Bà Huyện Thanh Quan dùng từ
-Bà Huyện Thanh Quan Hán Việt: hoàng hôn, ngư ông,
dùng từ Hán Việt cổ tạo viễn phố, mục tử, cô thôn, kẻ
nên phong cách trang nhã, chốn Chương Đài, người lữ thứ,
cổ kính nhạc điệu du nỗi hàn ôn...). Bà dùng nhiều thi
dương trầm bổng góp phần liệu trong văn chương cổ điển:
thể hiện nỗi buồn của kẻ ngàn mai dặm liễu. Thơ bà
tha hương lữ thứ trong huyện Thanh Quan mang một
những ngày tháng nữ sĩ phong cách trang nhã đài các
trên đường thiên lí nhận tiếng nói của văn nhân trí thức
- 109 - 48812728.doc
110
chức nữ quan trong triều thượng lưu.
Nguyễn.
* BT 4 cho các nhóm dán 4.Bài tập 4
bảng phụ đã chuẩn bị
trước -BT4: HS trình bày bảng phụ
* GV chọn một bảng
chuẩn giảng ý để HS tham
khảo
4.Củng cố
- Đọc bài đọc thêm: Một phương diện của thiên tài Nguyễn Du ,Từ Hải. (sgk)
- Làm BT4.
5.Dặn dò
Đọc chuẩn bị bài “ Luện tập vận dụng kết hợp các thao tác lập luận phân tích và so
sánh”
Tiết: 44
LUYỆN TẬP VẬN DỤNG KẾT HỢP CÁC THAO TÁC
LẬP LUẬN PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH
A. Mục tiêu cần đạt.
- Củng cố những kiến thức và kĩ năng về thao tác lập luận phân tích và so sánh.
- Bước đầu biết cách vận dụng kết hợp hai thao tác đó trong bài văn nghị luận.
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK - SGV Ngữ văn 11.
- Thiết kế bài dạy
C. Cách thức tiến hành.
- Phương pháp đọc hiểu. Phân tích, tổng hợp, trao đổi thảo luận nhóm.
- 110 - 48812728.doc
111
- Định hướng tìm hiểu nội dung bài học qua hệ thống câu hỏi bài tập.
- Tích hợp phân môn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn.
D. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Anh (chị) hiểu thế nào là thao tác phân tích về một hình tượng, một vấn đề gần gũi
quen thuộc trong đời sống hoặc trong văn học?
Gợi ý: - Phân tích là cách chia nhỏ đối tượng thành nhiều nhân tố ,bộ phận để đi sâu
xem xét một cách kĩ nội dung về mối quan hệ bên trong cũng như bên ngoài của
chúng.
- Mục đích yêu cầu của thao tác này là làm rõ đặc điểm nội dung và hình thức cấu
trúc và mối quan hệ bên trong bên ngoài của đối tượng ,sự vật ,hiện tượng.
3.Bài mới:
Sử dụng tổng hợp các thao tác lập luận trong đoạn văn, bài văn nghị luận đó là yêu cầu
cần thiết, một trong những thao tác thường được vận dụng nhiều trong viết văn đó
chính là thao tác lập luận phân tích và so sánh.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu cần đạt
HĐ1:Ôn tập các thao tác lập I.ÔN TẬP CÁC THAOTÁC
Luận đã học -HS cần nắm : Các cách phân LẬP LUẬN ĐÃ HỌC
* GV yêu cầu hs xem lại bài tích , mục đích của so sánh 1. Thao tác phân tích ( Xem
học trong sgk lại sgk trang 26 )
* GV: Cho hs đọc bài tập đoạn -HS đọc bài tập ,thảo luận 2. Thao tác so sánh ( SGK
trích: cần kiệm liêm chính (Hồ nhóm làm bài tập . trang 79)
Chí Minh) và trả lời câu hỏi. +Phân tích: “Chớ tự kiêu tự II. LUYỆN TẬP
* GV củng cố các ý hs đã trình đại. Tự kiêu tự đại là khờ 1.Bài tập 1:
bày và giảng ý thêm dại ....tự kiêu tự đại là thoái Đoạn văn trên sử dụng
Mục đích tác dụng và cách kết bộ” thao tác lập luận phân tích
hợp các thao tác lập luận trong + So sánh: “Vì mình hay còn váo sánh
đoạn văn: việc vận dụng kết nhiều người khác hay hơn - Phân tích :Tự kiêu tự đại
hợp các thao tác phân tích ,so mình ...............cái đĩa cạn” là khờ dại ....tự kiêu tự đại
sánh trong đoạn văn trên giúp Thói tự kiêu tự đại là hại là thoái bộ”
người đọc người nghe hiểu rõ chính bản thân mình. Qua - So sánh :Người mà tự mãn
vấn đề tự kiêu tự đại ở mỗi con phân tích kết hợp so sánh cụ …cái đĩa cạn → để thấy sự
người tác hại của nó . thể sinh động giúp bản thân nhỏ bé , vô nghĩa và đáng
mỗi ngừơi nhận thức rõ vấn thương của thói tự kiêu tự
đề: bản thân sự hiểu biết, tài mãn đối với mỗi cá nhân
năng ở mỗi người bao giờ trong tập thể và trong cộng
cũng có giới hạn nhất định. đồng
Nếu không nhận thức được
điều đó mà cứ tự mãn tự cho
mình tài giỏi. hay hơn người
* GV cho hs đọc lại yêu cầu thì con người ấy như cái chén,
của bài tập. Vận dụng kết hợp cái đĩa cạn...ngày càng kém
phân tích so sánh viết đọan văn đi.
- 111 - 48812728.doc
112
trình bày về vẻ đẹp của một bài 2.Bài tập 2:
thơ, bài văn mà mình yêu -HS trình bày các bảng phụ đã
thích. chuẩn bị trước
* GV cho ví dụ một đoạn văn - HS chọn một đoạn hay ghi
tham khảo có sử dụng thao tác vào bài học
lập luận phân tích và so sánh
* Nhà thơ Lưu Trọng Lư viết
về thơ mới : “ Các cụ ưa màu
choét , ta lại ưa những màu
xanh nhạt …Các cụ buâng
khuâng vì tiếng trùng đêm
khuya , ta nao nao vì tiếng gà
lúc đúng ngọ . Nhìn một cô gái
xinh xắn ngây thơ ,các cụ coi
như đã làm một việc tội lỗi ; ta
thì cho mát mẻ như đứng trước
một cánh đồng xanh . Cái tình
của các cụ thì chỉ là sự hôn
nhân , nhưng đối với ta thì
trăm hình vạn trạng : Cái tình
say đắm , cái tình thỏang qua ,
cái tình gần gụi , cái tình xa
xôi …cái tình trong giây
phút ,cái tình ngàn thu …
4.Củng cố :
-Những thao tác cơ bản của kĩ năng lập luận phân tích so sánh.
-Làm bài tập ở nhà.
5.Dặn dò: Xem và soạn bài “Hạnh phúc của một tang gia”
- 112 - 48812728.doc
113
Tiết: 47
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ BÁO CHÍ
A. Mục tiêu cần đạt.
- Giúp HS nắm được khái niệm, đặc trưng ngôn ngữ báo chí và phong cách ngôn ngữ báo
chí. Phân biệt được ngôn ngữ báo chí với ngôn ngữ ở văn bản khác được tăng tải trên báo.
- Có kĩ năng viết một mẩu tin, phân tích một bài phóng sự báo chí.
- Có ý thức học tập và rèn luyện vốn từ, lối diễn đạt trong sáng, rõ ràng, linh hoạt.
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK - SGV Ngữ văn 11.
- Thiết kế bài dạy Ngữ văn 11
C. Cách thức tiến hành.
- Phương pháp đọc hiểu. Phân tích, tổng hợp, trao đổi thảo luận nhóm.
- Định hướng tìm hiểu nội dung bài học qua hệ thống câu hỏi bài tập.
- Tích hợp phân môn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn.
D. Tiến trình lên lớp :
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra:Ngữ cảnh là gì ? Các nhân tố của ngữ cảnh là gì?
3.Bài mới: Lời ăn tiếng nói hàng ngày của nhân dân vốn là tài sản vô tận của ngôn ngữ
văn bản, nhưng mỗi loại văn bản lại sử dụng ngôn ngữ theo một phong cách riêng . Để
hiểu thêm điều đó hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài “Phong cách ngôn ngữ báo chí”
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu cần đạt
HĐ1: Tìm hiểu ngôn ngữ báo
chí
*GV: Có thể đọc cho hs nghe
một vài bài báo ngắn và nêu câu
hỏi.Báo chí là gì? Báo chí gồm
những loại nào? -HS trả lời báo chí gồm
( Báo chí là một từ ghép chỉ báo :bản tin, phóng sự, tiểu I. NGÔN NGỮ BÁO CHÍ
và tạp chí xuất bản định kì) phẩm... 1. Tìm hiểu một số thể loại
*GV yêu cầu hs tìm hiểu mục I -HS: Đọc phần bản tin văn bản báo chí
trong sgk và nêu câu hỏi : Đặc trong sgk , nhận xét theo a. Bản tin : Một bản tin cần
điểm của một bản tin ?Sau khi yêu cầu phải có những thông tin chính
đọc bản tin trong sgk em thu +Từ ngày 29 - 31/3 /2007 xác về thời gian , địa điểm ,
nhận được những tin gì? tại Hà Nội trung ương đoàn sự kiện … nhằm cung cấp
thanh niên cộng sản Hồ Chí thông tin đúng ,đủ và đáng
*GV gợi dẫn hs trao đổi , thảo Minh sẽ tổ chức tuyên tin cậy cho người đọc
luận trả lời dương và trao phần thưởng
* GV: Có thể đọc thêm một bản cho những thủ khoa 2006.
tin khác cho HS nghe để hs nắm +Năm 2006 cả nước có 122
- 113 - 48812728.doc
114
chắc bài học thủ khoa trong đó 98 thủ
khoa trong kì thi tuyển sinh
ĐH và đoạt huy chương
vàng ở các kì thi Olimpich
quốc tế và 24 thủ khoa tốt
nghiệp đại học.
+ Sau lễ tôn vinh 50 người
đại diện cho 122 thủ khoa
* Gọi HS đọc ngữ liệu sgk trang sẽ tham gia các hoạt động b. Phóng sự
130 và nêu câu hỏi : Phóng sự văn hóa tại Hà Nội gặp gỡ Phóng sự báo chí cũng là một
báo chí là gì? Phóng sự khác một số lãnh đạo, chính phủ bản tin nhưng được mở rộng
bản tin như thế nào? và giao lưư với thanh niên phần tường thuật chi tiết sự
* GV: Có thể đọc thêm một bài thủ đô. kiện và miêu tả bằng hình
phóng sự khác cho HS nghe để -HS đọc đoạn phóng sự ảnh
hs nắm chắc bài học trong sgk và trả lời để cung cấp cho người đọc
Phóng sự báo chí cung cấp một cái nhìn đầy đủ, sinh
cho người đọc những tin động và hấp dẫn.
tức mới một cách chính
xác, nhưng được mở rộng
phần tường thuật chi tiết sự
kiện và miêu tả bằng hình
ảnh để cung cấp cho người
*Gọi HS đọc tiểu phẩm trang đọc một cái nhìn đầy đủ và
c. Tiểu phẩm
130 và nêu câu hỏi : Em hiểu thế sinh động, hấp dẫn. Chính
Tiểu phẩm là hình thức báo
nào là tiểu phẩm ? Đặc điểm vì thế câu từ trong bài chí tương đối tự do và thường
của tiểu phẩm ? phóng sự bao giờ cũng mang dấu ấn cá tính của
* GV giảng ý : Tiểu phẩm là nhiều hơn trong một bản người viết . Tiểu phẩm
một bài báo ngắn về vấn đề thời tin. thường có giọng văn thân mật
sự có tính chất châm biếm. , dân dã , có sắc thái mỉa mai
-HS: Đọc phần tiểu phẩm có sắc thái mỉa mai ,châm
sgk biếm .
- 114 - 48812728.doc
115
đơn giản … phỏng vấn,quảng cáo , trao truyềnhình).Ngoài ra còn có
- Phóng sự :ngôn ngữ chuẩn đổi ý kiến … Ngoài các thể dạng báo hình kèm theo lời
xác,có cá tính , có giá trị gợi loại tiêu biểu trên còn có diễn giải thuyết minh (báo
hình gợi cảm những thể loại khác như điện tử) .
- Tp ngôn ngữ tự do, đa nghĩa , báo ảnh, báo điện tử… b.Về ngôn ngữ
hài hước ,dí dỏm … -Sử dụng ngôn ngữ: ngôn
-Quảng cáo: ngôn ngữ hấp ngữ bản tin, ngôn ngữ phóng
dẫn ,có hình ảnh … sự, ...đều có những quy ước
-Phỏng vấn : ngôn ngữ linh khác nhau .
hoạt ,chính xác, hấp dẫn -Về chức năng của ngôn ngữ:
- Bình luận : thuật ngữ chuyên ngôn ngữ báo chí có chức
môn , cấu trúc chặt chẽ … chung là cung cấp tin tức thời
sự, phản ánh dư luận và ý
kiến quần chúng, đồng thời
nêu lên quan điểm, chính
kíên của tờ báo nhằm thúc
đẩy sự phát triển của xã hội.
GHI NHỚ
HĐ3: hướng dẫn luyện tập LUYỆN TẬP
*GV chọn một tờ báo tìm đọc 1 .Bài tập 1
một số bài rồi cho hs xác định Bài báo có nhiều thể loại Bản
thể loại. tin , phóng sự , quảng cáo…
2 .Bài tập 2
-Bản tin: thường dùng danh
từ riêng chỉ địa danh, tên
*Gọi HS đọc bài tập và trả lời người....thời gian ,sự kiện.
câu hỏi -Phóng sự: dùng từ ngữ miêu
- HS nhận xét hoặc đọc một tả, sự kiện hình ảnh, nhân
tờ báo rồi xác định thể loại vật...
- HS đọc bài tập - Xét về góc độ câu từ một
* Câu 3: gv yêu cầu hs viết một Một bản tin cần phải có bài phóng sự thường dài hơn
tin ngắn về kết quả học tập của những thông tin chính xác bản tin.
nhà trường năm học trước hoặc về thời gian , địa điểm , sự 3 .Bài tập 3 (Làm ở nhà)
đưa tin về lễ khai giảng năm học kiện
mới vừa qua. Phóng sự báo chí cũng là
một bản tin nhưng được mở
rộng phần tường thuật chi
tiết sự kiện và miêu tả bằng
hình ảnh
4.Củng cố :
-Chú ý đặc điểm các thể loại báo chí.
-Tập viết một tin ngắn.
- 115 - 48812728.doc
116
5.Dặn dò: -Học bài và làm bài tập . -Nhắc hs mang tập sửa bài viết số 3
Tiết: 48
- HS rút ra những kinh nghiệm phân tích và so sánh trong bài văn nghị luận.
- Rèn luỵên kĩ năng lập luận phân tích và so sánh trong.
II- CHUẨN BỊ
-GV : SGK,SGK, Đề bài viết số 3 , dàn bài để sửa bài
- HS : Vở để sửa bài
- PP : Phân tích , giải thích
III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp:
2. Sửa bài viết
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu cần đạt
HĐ1: Phân tích đề
*GV:đề thuộc dạng HS: Yêu cầu về nội I. PHÂN TÍCH ĐỀ
có định hướng.Yêu dung(dựa vào đề ) - Yêu cầu về nội dung : phân tích vẻ đẹp của
cầu HS cần xác định
Yêu cầu về phương hình tượng người nghĩa sĩ nông dân trong văn tế
chính xác yêu cầu pháp: Vận dụng tổng ns Cần Giuộc
của đề hợp các thao tác - Yêu cầu PP : Phân tích
nghị luận trong đó - Yêu cầu về tư liệu : Bài văn tế nghĩa sĩ Cần
các thao tác lập luận Giuộc của NĐC
chính là phân tích và
so sánh.Yêu cầu về
phạm vi giới hạn của II. DÀN BÀI
đề: Sử dụng dẫn 1.Mở bài
HĐ2. Sửa bài theo chứng thuộc phạm vi -Giới thiệu sơ lược về tác giả
dàn bài tác phẩm văn học cụ -Giới thiệu hình ảnh người nông dân trong văn
thể. tế nghĩa sĩ Cần Giuộc
2.Thân bài
-HS cần kết hợp cả - Người nông dân Cần Giuộc họ chỉ là người
hai yếu tố: nghe làm ruộng cố gắng làm ra của cải vật chất để
giảng và sửa bài sống “Cui cút là ăn.....khó”
-Họ vốn là những nông dân chất phác hiền lành.
-Trước khi thực dân Pháp xâm lược tầm nhìn
của họ không vượt qua luỹ tre làng “ Chưa
quen ... làng bộ”
- 116 - 48812728.doc
117
- Họ có lòng yêu nước ,căm thù giặc “Bữa thấy
bòng …cắn cỏ”
- Những người nông dân lam lũ hiền lành, cần
mẫn bỗng trở thành những nghĩa sĩ tự nguyện ra
sức đánh giặc “Nào đợi ai đòi …bộ hổ” Họ
chiến đấu với khí thế ,quyết tâm cao. Nông
dân=> nghĩa sĩ.
-Lòng yêu nước => họ thành những anh hùng xả
thân vì nghĩa.Lần đầu trong lịch sử văn học
người nông dân hiện lên với vẻ đẹp bi tráng ,hào
hùng.
3. Kết luận
Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là bài ca về những
con người thất thế nhưng vẫn hiên ngang .
4.Củng cố
Xem lại bài viết và xem lại cách làm bài văn nghị luận
5.Dặn dò: Xem và soạn bài “Một số thể loại văn học”
- 117 - 48812728.doc
118
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu cần đạt
HĐ1: Tìm hiểu chung về loại
và thể -HS đọc sgk và trả lời TÌM HIỂU CHUNG VỀ
*GV nêu câu hỏi : Hãy đọc +Loại là phương thức tồn tại LOẠI VÀ THỂ
phần đầu sgk và cho biết loại chung là loại hình, là chủng -Loại là phương thức tồn tại
và thể khác nhau như thế loại .Tác phẩm văn học gồm chung
nào?Có mấy cách phân chia 3 loại lớn: trữ tình, tự sự, -Thể là sự phân nhỏ của loại
loại thể văn học? kịch. - Tác phẩm văn học gồm 3
*GV mở rộng ý nói về các +Thể là hiện thực hóa của loại lớn: trữ tình, tự sự, kịch.
cách phân loại văn học: các loại
thể loại trữ tình ;ca dao ,thơ
,vè…Các thể loại tự sự ; tiểu
thuyết , truyện phóng sự ,tùy
bút…Các thể loại kịch ;bi
- 118 - 48812728.doc
119
kịch, hài kịch , rối, kịch
múa… Ngoài ra còn có loại
khác như nghị luận.
HĐ2. Tìm hiểu về thể loại thơ I.THƠ
* GV giảng nhanh định nghĩa 1. Khái lược về thơ
về thơ và cách phân loại thơ - HS nêu khái niệm về thơ - Thơ là một thể loại văn học
- Phân loại theo nội dung biểu theo ý sgk ra đời rất sớm ,có phạm vi phổ
hiện và cách thức tổ chức bài -HS nhận xét về ngôn ngữ biến sâu rộng .
thơ :thơ lục bát , thơ thất ngôn của thơ , đặc điểm của thơ - Thơ là tiếng nói tình cảm của
… con người ,thơ thể hiện những
-Phân loại thơ theo nội dung rung động của trái tim trước
biểu hiện có: thơ trữ tình, thơ cuộc đời “Thơ phát khởi từ
tự sự, trào phúng. trong lòng người ta”
-Phân loại theo cách thức tổ - Ngôn ngữ thơ cô đọng ,hàm
chức bài thơ có thơ cách luật xúc , giàu hình ảnh, nhạc
thơ tự do. điệu .
* GV hỏi :Hãy kể tên một số -HS: đọc một số bài thơ và - Thơ có sự phân dòng , ngắt
bài thơ mà em biết, đọc thử trả lời câu hỏi . nhịp ,hiệp vần …
một bài thơ?Khi đọc thơ cần +Đọc hiểu đúng và rung cảm - Thơ có nhiều loại :thơ tự sự,
chú ý điều gì ? với những lời hay ý đẹp của trào phúng , thơ cách luật, thơ
*GV giảng ý : Khi đọc cần bài thơ. văn xuôi…
biết bài thơ của tác giả nào, +Đặc điểm nội dung bài thơ. 2.Yêu cầu về đọc thơ
năm xuất bản, những thông tin +Từ ngữ hình ảnh hấp dẫn. -Nắm xuất xứ bài thơ : tên bài
khác liên quan đến tác phẩm. thơ, tập thơ , tác giả, hoàn
cảnh sáng tác , năm xuất bản
…
- Đồng cảm với nhà thơ dùng
liên tưởng , tưởng tượng để
cảm nhận cái hay , cái đẹp của
bài thơ
-Đánh giá khái quát đặc điểm
nội dung, nghệ thuật của bài
HĐ3. Tìm hiểu về thể loại -HS: Truyện phản ánh hiện thơ, đánh giá tài năng của tác
truyện thực trong tính khách quan giả.
*GV nêu ý hỏi : Truyện khác của nó ,qua hành vi, sự kiện
thơ như thế nào? truyện có được miêu tả và kể trong tác II. TRUYỆN
đặc điểm gì? Hãy nêu các thể phẩm . 1.Khái lược về truyện
loại truyện mà em biết? +Trong truyện thường có cốt -Truyện phản ánh đời sống
*GV giảng ý : cốt truyện gồm truyện, nhân vật, tình huống trong tính khách quan của nó.
có :nhân vật , sự kiện và tình mâu thuẫn diễn ra trong hoàn -Truyện có đặc điểm
tiết. TRong truyện tình huống cảnh không gian và thời +Tính khái quát.
truyện có vai trò làm cho gian. + Có cốt truyện,
truyện thêm hấp dẫn .. + Ngôn ngữ truyện có lời + Có hệ thống các nhân
người kể truyện, lời nhân vật…
vật. - Truyện sử dụng nhiều hình
- 119 - 48812728.doc
120
thức ngôn ngữ khác nhau :
lời kể , lời nhân vật, lời đối
* GV hỏi thêm các truyện ; thoại , độc thoại ngôn ngữ
truyện Kiều, Lục Vân Tiên , truyện gần với ngôn ngữ đời
Hai đứa trẻ , số đỏ …thuộc -HS: Truyện trong sáng tác sống .
loại truyện gì ? dân gian: truyền thuyết, cổ -Truyện có nhiều loại
tích, truyện cười, ngụ + VHDG : thần thoại ,cổ tích,
* Ngoài những yêu cầu cơ ngôn… ngụ ngôn , truyện cười ..
bản như đọc thơ , đọc hiểu Văn học viết hiện đại: truyện +VHTĐ : truyện viết bằng chữ
truyện cần có những yêu cầu ngắn, tiểu thuyết… hán, truyện thơ Nôm
riêng nào? Nêu và phân tích +VHHĐ : truyện ngắn , vừa,
một vài ví dụ ? -HS thảo luận trả lời: dài…
* Định hướng cho hs quan sát + Đọc kĩ nhiều lần 2.Yêu cầu về đọc truyện
lại phần đọc hiểu một tác + Nắm vững cốt truyện , -Đọc truyện cần tìm hiểu bối
phẩm tr “Chữ người tử tù”của phân tích được cốt tr .. cảnh xã hội, hoàn cảnh sáng
Nguyễn Tuân + Phân tích các nhân vật , tác. Để có cơ sở hiểu đúng nội
phân tích tình huống truyện dung cốt truyện và ý nghĩa của
+ Phân tích giá trị nghệ thuật truyện .
: kết cấu , lời văn, cách xd - Phải nhớ cốt truyện và các
nhân vật, biện pháp tu từ … tình huống chính.
HĐ 4: Tổng kết bài học + Đánh giá chung toàn -Phân tích các nhân vật , mối
* GV gọi hs đọc phần ghi nhớ truyện :Giá trị ,hạn chế. quan hệ giữa các nhân vật ,
* Hướng dẫn hs làm bài tập giữa nhân vật và hoàn cảnh
LT xung quanh , phải nắm được
* GV củng cố ghi lại các ý - HS đọc phần ghi nhớ sgk bản chất của nhân vật ( nội
chính - HS đọc yêu cầu của bài tập tâm nhân vật )
-Cần xác định được các giá
- HS tìm ý làm bài trị : nhận thức ,giáo dục , thẩm
mĩ của truyện
GHI NHỚ
LUYỆN TẬP
Bài tập 1
a. Nghệ thuật tả cảnh : chọn
điểm nhìn từ gần đến xa rồi
trở lại gần , lấy động tả tĩnh.
b. Nghệ thuật tả tình: lấy cảnh
tả tình ;qua cảnh thu → tình
+Truyện ngắn: “Hai đứa trẻ” yêu thiên thiên, quê hương,
là loại truyện không có cốt đất nước .
truyện rõ ràng. c.Ngôn ngữ giàu hình ảnh,
+Các nhân vật: Liên, An, chị màu sắc , ngôn ngữ trong sáng
Tí, bác phở Siêu…đều được giản dị, dân dã.
khắc họa theo lối riêng nhằm Bài tập 2
làm nổi bật hai ý nghĩa: cuộc -Cốt truyện : đơn giản , ít sự
sống vô vị nhàm chán, ước kiện ,truyện tâm tình không
- 120 - 48812728.doc
121
mơ thay đổi cuộc đời. có cốt tr .
+Lời kể chuyện nhẹ nhàng -Nhân vật :maays đứa trẻ, hai
giọng tâm tình. chị em Liên , chị Tí ,bác Siêu,
bác Xẩm …
-Lời kể : Lúc ở bên ngoài, lúc
nhập vào nhân vật , giọng thủ
thỉ như tâm sự .
4.Củng cố
-Nắm vững đặc điểm của thơ và truyện.
-Yêu cầu về đọc thơ, truyện là gì ?
5. Dặn dò:
Chuẩn bị bài “ Chí Phèo”
- 121 - 48812728.doc
122
Tiết 50, 51
TÁC GIA NAM CAO
A. Mục đích yêu cầu
- Giúp HS hiểu được những nét chính về con người, quan điểm nghệ thuật, các đề tài
chính, sự nghiệp sáng tác và phong cách nghệ thuật của Nam Cao; từ đó tạo điều kiện cho
HS học tốt hơn kiệt tác Chí Phèo.
- Rèn kỹ năng hệ thống hóa kiến thức, phân tích, tổng hợp những vấn đề văn học sử.
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK Ngữ văn 11.
- Tư liệu văn học.
- Thiết kế bài học.
- Ảnh chân dung nhà văn.
C. Cách thức tiến hành.
- Phương pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm, kết hợp phân tích, giảng bình, so sánh, nêu vấn đề
bằng hệ thống câu hỏi gợi mở.
- Trao đổi thảo luận, kích thích sự sáng tạo của học sinh.
- Tích hợp phân môn Làm văn, Tiếng Việt, Đọc văn.
D. Tiến trình lên lớp :
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu những đặc trưng của truyện và những yêu cầu đọc truyện.
3. Bài mới: “ Ăn cũng chết mà không ăn cũng chết” đó chính là nội dung chính trong các
sáng tác của Nam Cao. Để hiểu rõ hơn về cuộc đời,sự nghiệp văn học, phong cách nghệ
thuật . . . Chúng ta tìm hiểu bài Tác gia Nam Cao.
- 122 - 48812728.doc
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu cần đạt
HĐ1: Tìm hiểu về tác giả Nam I. TIEÅU SÖÛ
Cao 123 1. Cuoäc ñôøi
* GV gọi hs đọc phần tiểu dẫn -Teân thaät laø Traàn
và nêu ý hỏi :Haõy giôùi Höõu Tri(1917-1951) queâ
thieäu ñoâi neùt veà -HS ñoïc sgk phaùt laøng Ñaïi Hoaøng, toång
Nam Cao? OÂng xuaát bieåu Cao Ñaø, huyeän Nam
thaân trong moät gia + Teân thaät laø Traàn Sang, tænh Haø Nam.
ñình nhö theá naøo ? Höõu Tri(1917- - Hoïc heát baäc thaønh
Caùc hoaït ñoäng tieâu 1951).Buùt danh Nam chung vaøo Saøi Goøn
bieåu cuûa Nam Cao laø Cao gheùp teân toång kieám soáng vôùi öôùc mô
nhöõng hoaït ñoäng Cao Ñaø,huyeän Nam ñi xa laäp nghieäp nhöng
naøo ? Sang. bò beänh trôû veà queâ
+Xuaát thaân trong daïy hoïc ,vieát vaên, vieát
* GV giaûng nhaán moät gia ñình trung baùo …
maïnh moät soá yù veà noâng ngheøo, ñoâng - Naêm 1943 tham gia
taùc giaû anh em, chæ moät mình nhoùm Vaên hoùa cöùu
ñöôïc ñi hoïc ñeán nôi quoác ôû Haø Noäi.
ñeán choán. -Naêm 1945 tham gia khôûi
+Tham gia coâng taùc nghóa ôû queâ .Naêm 1947
vaên ngheä vieát vaên leân Vieät Baéc laøm coâng
ñeå tuyeân truyeàn taùc baùo chí
phuïc vuï khaùng chieán -Naêm 1950 tham gia
. chieán dòch bieân giôùi.
- Naêm 1951 hy sinh taïi
boát Hoaøng Ñan, Ninh
Bình. Treân ñöôøng coâng
taùc ôû vuøng ñòch haäu
lieân khu III bò giaëc
*GV giới thiệu về đặc điểm Phaùp phuïc kích vaø saùt
con người của Nam Cao , yêu -HS tìm yù traû lôøi haïi
cầu hs trả lời nhận xét về tính +Nam Cao coù ñôøi 2. Con ngöôøi :
cách của NC : NC là người có soáng noäi taâm phong - Bề ngoài có vẻ lạnh lùng ,ít nói
tính cách như thế nào ? phuù , luoân ñaáu tranh nhưng đời sống nội tâm rất phong
vôùi chính baûn thaân phú .
ñeå höôùng tôùi caùi -Luôn nghiêm khắc đấu tranh với
toát, caùi ñeïp. chính mình để vươn tới cuộc sống
+Taám loøng ñoân tốt đẹp và giữ được sự trong sạch
haäu, chan chöùa yeâu tâm hồn.
thöông vôùi ngöôøi - Có tấm lòng đôn hậu , chan chứa
ngheøo khoå, ngöôøi bò tình yêu thương , giàu ân tình đối
aùp böùc, bò khinh reõ với quê hương và những con
trong xaõ hoäi phong người nghèo khổ …
kieán. => Cuộc đời của NC là cđ của
+ Nam Cao laø nhaø một con người chân chính , một
vaên - chieán só suoát nhà văn nhân đạo , một người trí
ñôøi soáng vaø hy sinh thức tài năng , cao đẹp.
*GV chuyển ý nêu câu hỏi cho daân toäc vì lôïi ích II. SỰ NGHIỆP VĂN HỌC
Saùng taùc cuûa Nam 1.Quan điểm nghệ thuật
cuûa daân toäc- 123 - 48812728.doc
Cao chia laøm maáy giai - Văn chương phải gắn liền với
ñoaïn Quan ñieåm cuûa hiện thực đời sống.
töøng giai ñoaïn naøy
124
4. Cuûng coá :
-Neâu ngaén goïn nhöõng neùt chính veà tieåu söû vaø ñaëc
ñieåm con ngöôøi cuûa Nam Cao
- NC ñaõ saùng taùc nhöõng ñeà taøi naøo ? ND cuûa töøng ñeà
taøi laø gì?
5. Daën doø :
Ñoïc taùc phaåm vaø soaïn baøi “Chí Pheøo”.
- 124 - 48812728.doc
125
Tiết: 52
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ BÁO CHÍ
(Tiếp theo)
A. Mục tiêu cần đạt.
- Giúp HS nắm được các phương tiện diễn đạt và các đặc trưng của ngôn ngữ báo chí.
- Bước đầu hình thành các kĩ năng viết một số thể loại báo chí đơn giản, gần gũi với các
hoạt động trong nhà trường.
- Có ý thức học tập và rèn luyện vốn từ, lối diễn đạt trong sáng, rõ ràng, linh hoạt.
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK - SGV Ngữ văn 11.
- Giáo án.
C. Cách thức tiến hành.
- Phương pháp đọc hiểu. Phân tích, tổng hợp, trao đổi thảo luận nhóm.
- Định hướng tìm hiểu nội dung bài học qua hệ thống câu hỏi bài tập.
- Tích hợp phân môn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn.
D. Tiến trình lên lớp :
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra: Bản tin, phóng sự , tiểu phẩm có đặc điểm gì? Đặc điểm chung của
ngôn ngữ báo chí là gì ?
3.Bài mới: Hôm trước các em đã tìm hiểu ngôn ngữ báo chí và một số thể loại. . .
Hôm nay chúng ta đi vào tìm hiểu các phương tiện và đặc trưng của ngôn ngữ báo
chí.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu cần đạt
HĐ1:Tìm hiểu các phương
tiện diễn đạt và đặc trưng của II. CÁC PHƯƠNG TIỆN
ngôn ngư báo chí. DIỄN ĐẠT VÀ ĐẶC
* GV: Cho hs xem ảnh đọc TRƯNG CỦA NGÔN NGƯ
một bản tin, phóng sự trên BÁO CHÍ.
báo và nêu câu hỏi :Chúng ta 1.Các phương tiện diễn đạt
đã học các thể loại của báo a. Về từ vựng
chí như: bản tin, phóng sự, Từ vựng trong ngôn ngữ báo
tiểu phẩm. Em hãy cho biết ở HS: Từ vựng ngôn ngữ báo chí hết sức phong phú ở mỗi
những thể loại nói trên chí rất phong phú, ở mỗi phạm vi phản ánh mỗi thể loại
thường xuất hiện loại từ nào? phạm vi mỗi thể loại có lớp báo chí lại có một lớp từ vựng
* GV nói thêm cách sử dụng từ riêng. rất đặc trưng.
từ trong một số loại báo như : -HS đọc những từ thường -Bản tin thường sử dụng danh
Bình luận, quảng cáo … được sử dụng trong bt,ps, từ riêng chỉ địa danh, tên
tp(sgk) người, sự kiện, thời gian...
-Phóng sự thường sử dụng
những từ ngữ miêu tả sự kiện,
* GV treo bảng phụ ghi một hình ảnh địa phương, nhân
số ví dụ cho hs tham khảo và vật..
nêu câu hỏi :Trong các bài -Tiểu phẩm thường dùng từ
báo người ta thường sử dụng ngữ thân mật, gần gũi ,có sắc
loại câu nào? thái mỉa mai ,châm biếm.
- 125 - 48812728.doc
126
VD1 : “…Đôi ca sĩ Ngọc -HS đọc tìm hiểu ví dụ và trả
Diệu –Thanh Vũ hiện nay lời câu hỏi b. Về ngữ pháp.
đêm đêm đem lời ca tiếng hát Báo chí câu đơn vì ngôn ngữ -Câu văn trong ngôn ngữ báo
của mình theo thùng kẹo kéo báo chí thường phải ngắn chí rất đa dạng, nhưng thường
mưu sinh .Người ta hay gọi gọn, sáng sủa mạch lạc, dễ ngắn gọn sáng sủa, mạch lạc
họ là “Ca sĩ kẹo kéo’…Họ là hiểu. Tuy nhiên từng thể loại để đảm bảm thông tin chính
những người mê ca hát nhưng người cũng có thể sử dụng xác.
không thể làm ca sĩ trên sân câu phức (phóng sự) -Một số báo chí sử dụng câu
khấu nên đem lời ca tiếng hát Với thể loại tiểu phẩm có thể ngắn như bản tin, thông báo…
để mưu sinh ..” sử dụng những câu văn gắn Một số loại sử dụng câu dài
(Theo phóng sự “Câu hát với lời ăn tiếng nói hàng như phóng sự ,bình luận…Một
trong đêm”Báo Vĩnh Long ngày của nhân dân( Câu số sử dụng câu gần với đời
thứ bảy ngày 1/11/2008) trong phong cách khẩu ngữ ) sống hằng ngày như tiểu phẩm
VD:2 Tiểu phẩm cười , tin tức cười
“Thuốc trị cảm”
- Ông H nói :Tôi đã phát hiện
bốn mùa đều có thuốc trị cảm
cúm không tốn tiền.
-Thuốc gì mà không mất tiền
vậy ? Một người hỏi .
-Này nhé, mùa xuân nghe giá
cả hàng tết. Mùa hạ nghe tin - HS thảo luận nhóm đại diện
báo có mưa to,ngập phố .Mùa trả lời
thu có giấy thông báo nộp +Chức năng chủ yếu của báo
học phí .Mùa đông nhận thiệp chí là cung cấp những tin tức
hồng , toàn là những thông tin
thời sự chính xác cho bạn
toát mồ hôi hột .( Trích theođọc. Vì thế chỉ sử dụng
báo tuổi trẻ cười số ra ngày những câu đơn sáng sủa dễ
1/11/2008) hiểu mới đáp ứng được
những chức năng này.
* GV nêu vấn đề :Tại sao câu +Nếu sử dụng kiểu câu khác
trong văn bản báo chí yêu cũng chỉ nên sử dụng những
cầu phải có những đặc điểm từ ngữ dễ hiểu, không nên sử
trên? dụng những kiểu câu đặc biệt
* Định hướng cho hs trả lời như câu phức hợp…
- 126 - 48812728.doc
127
giữa văn học và báo chí - ra ở dạng báo nói: phát
thường rất mỏng nhằm diễn thanh, phỏng vấn … trong các
đạt thích hợp từng nội dung. buổi phát thanh truyền hình,
Ngoài ra ở dạng báo nói: phát ngôn ngữ báo chí đòi hỏi phát
thanh, phỏng vấn .. trong các âm rõ ràng , khúc chiết. Ở báo
buổi phát thanh truyền hình, viết chú ý khổ chữ, kiểu chữ,
ngôn ngữ báo chí đòi hỏi phát màu sắc hình ảnh ...
âm rõ ràng , khúc chiết. Báo
viết hợp với khổ chữ, kiểu
chữ, màu sắc hình ảnh ...
* GV chuyển ý
Ngôn ngữ báo chí có ba đặc
trưng cơ bản: Tính thông tin 2.Đặc trưng của ngôn ngữ báo
thời sự,tính ngắn gọn,tính -HS thảo luận trả lời: chí
sinh động hấp dẫn. +Ngôn ngữ có tính thông tin
*GV nêu câu hỏi : Ngôn ngữ thời sự để cung cấp những itn a. Tính thông tin thời sự
như thế nào là ngôn ngữ có nóng hổi hấp dẫn. -Ngôn ngữ có tính thông tin
tính thông tin thời sự ? tại +Ngôn ngữ báo chí bắt buộc thời sự nó là ngôn ngữ cung
sao ngôn ngữ báo chí lại đòi phải có những đặc điểm này cấp cho người đọc (người
hỏi những đặc điểm này? vì báo chí có chức năng nghe) những tin tức nóng hổi
truyền bá thông tin kịp thời từng ngày trên mọi lĩnh vực
chính xác cho người của đời sống xã hội -Ngôn
đọc(người nghe) ngữ có tính thông tin thời sự
đòi hỏi chính xác về thời gian,
*Tại sao văn phong báo chí địa điểm, nhân vật, sự kiện…
lại cần tính ngắn gọn? -HS nhận diện trả lời câu hỏi b. Tính ngắn gọn
* Định hướng : Văn phong +Một tờ báo luôn được qui -Văn báo chí là lối văn ngắn
báo chí lấy yêu cầu này làm định cụ thể về số trang. gọn , lượng thông tin cao
trọng vì báo chí luôn được +Lượng thông tin yêu cầu số - Ở những bài dài thường kèm
qui định cụ thể về số trang, số lượng câu chữ có hạn cho theo một tóm tắt ngắn, in chữ
tờ, dung lượng của từng loại nên chỉ sử dụng lối văn ngắn đậm ở đầu bài báo để dẫn dắt
bài . Lối văn ngắn gọn là lối gọn mới đáp ứng được đặc và tóm lược ND cơ bản .
văn dễ hiểu không rườm rà về điểm cơ bản của báo chí.
câu chữ…
-HS đọc ngữ liệu trong sgk c. Tính sinh động, hấp dẫn
*GV giảng ý : Báo chí và nhận xét về tính sinh động Báo chí thu hút sự chú ý của
thường có nhiều thể loại, ,hấp dẫn của báo chí người đọc bằng ngôn ngữ kích
không phải thể loại nào cũng - Ba tiêu đề trong sgk đều có thích trí tò mò, cách dùng từ,
viết sinh động hấp dẫn được , tính sinh động ,hấp dẫn đặt câu...nhưng trước hết vẫn
nhưng có thể nói thể loại nào là tiêu đề của bài báo.
cũng có khả năng thu hút sự VD : ba tiêu đề trong sgk đều
chú ý của người đọc. có tính sinh động ,hấp dẫn
* GV đọc cho hs nghe một số
đoạn báo hay ,một vài tiêu đề -HS đọc phần ghi nhớ
- 127 - 48812728.doc
128
có tính sinh động hấp dẫn . GHI NHỚ
* GV gọi hs đọc phần ghi nhớ
2.Bài tập 2
* Hướng dẫn hs về làm bt2 BT2: Về nhà làm
4.Củng cố
-Phương tiện diễn đạt được thể hiện ntn?
+ Về từ vựng.
+ Về ngữ pháp.
+ Về biện pháp tư từ.
-Đặc trưng cơ bản của báo chí:
+Tính thông tin thời sự.
+Tính ngắn gọn.
+Tính hấp dẫn.
5. Dặn dò:
Đọc và soạn bài “Chí Phèo”
- 128 - 48812728.doc
129
- Hiểu và phân tích được các nhận vật trong truyện. Qua đó hiểu được giá trị hiện thực và
giá trị nhân đạo sâu sắc mới mẻ của tác phẩm.
- Nắm vững giá trị nghệ thuật của tác phẩm: Nghệ thuật xây dựng nhân vật điển hình trong
hòan cảnh điển hình.
- Rèn kỹ năng phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự.
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK Ngữ văn 11.
- Tư liệu văn học.
- Thiết kế bài học.
- Tranh ảnh chân dung nhà văn Nam Cao. Trích đoạn phim Làng Vũ Đại ngày ấy.
C. Cách thức tiến hành.
- Phương pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm, kết hợp phân tích, giảng bình, so sánh, nêu vấn đề
bằng hệ thống câu hỏi gợi mở. Trao đổi thảo luận, kích thích sự sáng tạo của học sinh.
- Tích hợp phân môn Làm văn, Tiếng Việt, Đọc văn.
D. Tiến trình lên lớp :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các đề tài sáng tác của Nam Cao trước Cách mạng tháng Tám?
Nội dung của mỗi đề tài. Nét mới trong đề tài viết về người nông dân?
3. Bài mới: Người nông dân bị xã hội dồn vào và hoàn cảnh dồn đuổi vào bước đường
cùng sẽ có phản ứng theo những khác nhau: Cam chịu, nhẫn nhục cho đến chết ( Dì Hảo);
thà chọn cái chết mà giữ được phẩm chất, tự trọng ( Lão Hạc); bế tắc mất phương hướng,
vùng lên phá phách, thành lưu manh, quỷ dữ ( Chí Phèo). Anh Chí thành “ Chí Phèo”
thuộc trường hợp thứ 3. Cuộc đời Chí như thế nào? Hãy cùng nhau đọc lại thiên kiệt tác
này.
Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
70 Hoạt động 4 : II. Đọc- hiểu chi tiết.
Hướng dẫn học 1) Nhân vật bá Kiến.
sinh đọc – hiểu chi * Một điển hình cường hào ác bá trong
tiết. những ngày cuối cùng của chế độ thực
GV: Định hướng dân phong kiến.
học sinh phân tích -Là người xảo quyệt, lọc lõi, tinh quái
các nhân vật trong trong nghề bóc lột, áp bức.
truyện. HS: Thảo luận, chỉ ra - Là thủ phạm đẩy người nông dân vào
GV: Chỉ ra tính bản chất bá Kiến. con đường lưu manh hóa.
cách của bá Kiến - Xử nhũn với Chí * Bá Kiến là điển hình cho giai cấp
qua việc làm, cử Phèo. thống trị nông thôn giai đoạn cuối, bộc
chỉ, hành động của - Biến Chí Phèo lộ mọi bản chất thâm độc, nham hiểm
hắn? thành tay sai cho hắn. của chúng.
GV: So sánh với HS: Suy nghĩ , phát 2) Nhân vật Chí Phèo.
nhân vật Nghị Quế, biểu. a) Chí Phèo- tấn bi kịch của người nông
bản chất giai cấp So với Nghị Quế, dân trong quá trình lưu manh hóa.
địa chủ nông thôn bá Kiến là tên địa chủ - Bi kịch cô đơn của Chí Phèo.
như bá Kiến ra xảo quyệt hơn, tinh + Chí Phèo khi mới sinh ra đã cô đơn:
sao? quái hơn. Không cha không mẹ, bị vứt bỏ ở lò
- 129 - 48812728.doc
130
HS: Suy nghĩ trả lời. gạch hoang, không người qua lại.
+ Ra tù Chí Phèo càng cô độc:Tiếng
chửi không có người đáp lại.
GV: Chứng minh HS:Đọc văn bản, trả + Sống trong túp lều ven sông, cách xa
rằng cuộc đời Chí lời. thế giới loài người ( làng Vũ Đại).
Phèo là sự cô độc, - Trước khi đi tù: + Chết một cách đơn độc: Thằng nào
trống rỗng? Hiền lành, sợ sệt. chứ hai thằng ấy chết thì không ai tiếc.
GV: Cho học sinh - Sau khi ra tù: Ngoại * Chí Phèo đã bị đẩy ra bên lề xã hội loài
đọc các đoạn văn hình, tính cách, hành người.
dẫn chứng các ý động, suy nghĩ đều - Bi kịch lưu manh hóa.
kiến trên để dựng khác. + Bị đẩy vào tù vô cớ, ra tù Chí bị biến
lại chân dung Chí dạng cả nhân hình lẫn nhân tính:
Phèo trước và sau . Ngoại hình: Hắn về lớp này trông
khi đi tù. khác hẳn.
. Hành động: Rạch mặt ăn vạ, chửi bới,
GV: Đây là bi kịch HS:Trảlời: Binh dọa nạt.
có tính quy luật, Chức-> Năm Thọ -> . Tha hóa nhân cách : Rựợu chè, triền
phổ biến. Em hãy Chí Phèo. miên trong cơn say.
chứng minh? + Như vậy, Chí đã trở thành con quỷ dữ
GV: Nét mới của HS: Thảo luận, phát của làng Vũ Đại, càng ngày hắn càng
tác giả khi viết về biểu. chìm sâu vào sự tha hóa.
người nông dân Người nông dân từ * Xây dựng hình tượng nhân vật Chí
qua tác phẩm Chí bần cùng hóa đến lưu Phèo, Nam Cao đã đưa ra một quy luật
Phèo là gì? manh hóa. về cuộc sống người nông dân trước cách
mạng: Quy luật lưu manh hóa.Đây là nét
mới trong đề tài viết về người nông dân
của Nam Cao- bần cùng hóa dẫn đến lưu
manh hóa. Đó là nỗi đau tột cùng của
người nông dân, và cũng là giá trị tố cáo
sâu sắc của tác phẩm.
b) Chí Phèo trên hành trở về cuộc sống
lương thiện.
- Nguyên nhân: Cuộc gặp gỡ với Thị Nở.
+ Ban đầu cuộc gặp gỡ này chỉ mang
HS: Gặp Thị Nở và tính bản năng nhưng sau đó là tình
GV: Nguyên nhân muốn lấy thị Nở làm thương, là mối đồng cảm.
nào khiến Chí vợ. + Bát cháo hành là biểu tượng của tình
Phèo khát khao thương, của sự chăm sóc.
làm người lương HS: -Xây dựng nhân * Như vậy chính sự chăm sóc của Thị
thiện? vật Thị Nở xấu vừa Nở cùng sự quan tâm của Thị đã đánh
GV: Vì sao Nam tăng giá trị tố cáo vừa thức khát vọng lương thiện ở Chí Phèo,
Cao xây dựng nhân tăng giá trị nhân đạo. trả lại tính người cho Chí.
vật Thị Nở xấu xí? - Bát cháo hành chính - Bi kịch nội tâm của Chí Phèo.
Bát cháo hành là biểu tượng của tình + Sự trở về của ý thức: Ý thức về cuộc
mang ý nghĩa biểu thương, sự chăm sóc. sống:Tiếng chim hót ngoài kia vui vẻ
- 130 - 48812728.doc
131
tượng gì? HS: Suy nghĩ, trả lời. quá! Có tiếng cười nói của những người
- Ý thức cá nhân trở đi chợ. Anh thuyền chài gõ mái chèo
GV:Ý thức cá nhân về qua chi tiết Chí đuổi cá. Ý thức về chính mình: Cảm
trong Chí Phèo trở Phèo đã nhận ra được thấy tuổi già, sợ ốm đau, nhất là sợ cô
về qua những chi âm thanh của cuộc độc.
tiết nào? Tại sao sống, biết được tuổi * Bấy nhiêu chi tiết chứng tỏ Chí Phèo
lần đầu tiên Chí già và sự cô độc thật đang tìm về với cuộc sống đồng loại.
Phèo mới nghe đáng sợ. +Mắt hình như ươn ướt.
thấy âm thanh cuộc - Vì đây là lần đầu - Khát vọng lương thiện trỗi dậy.
sống? tiên Chí Phèo tỉnh + Ước mơ sống lại: Mơ một gia đình nho
GV: Tìm dẫn rượu. nhỏ, chồng cuốc mướn cày thuê, vợ dệt
chứng hoặc đọc lại vải.
đoạn văn này? Ước + Muốn lấy Thị Nở để thực hiện ước mơ
mơ của Chí Phèo lương thiện.
có lớn lao không? HS: Thảo luận, trả + Muốn làm hòa với mọi người.
GV: So với Tắt lời. * Nam Cao đã khẳng định: Bản chất
đèn giá trị nhân So với Tắt đèn, giá lương thiện của người nông dân không
đạo của tác phẩm trị nhân đạo của tác bao giờ bị mất đi, dù bị vùi dập, phủ lấp
Chí Phèo sâu sắc phẩm Chí Phèo sâu nhưng chỉ cần tình thương là thức dậy.
hơn.Hãy lí giải? sắc hơn ở chỗ: Nhà - Sự khước từ của xã hội.
văn nhìn thấy được + Đại diện là bà cô Thị Nở.
bản chất tốt đẹp của +Xã hội không cho Chí Phèo trở về
người nông dân dù cuộc sống lương thiện.
khi họ đã bị tha hóa. + Chí Phèo rơi vào nỗi đau, tuyệt vọng:
GV:Lí do gì bà cô . Ôm mặt khóc rưng rức.
Thị Nở không cho HS: Suy nghĩ , phát . Uống rượu nhưng càng uống lại càng
Thị lấy Chí Phèo ? biểu. tỉnh.
- Do thành kiến cổ . Uống rượu nhưng ngửi thấy mùi cháo
hủ, lạc hậu. hành.
GV: Bị từ chối, -Do cháu bà dở hơi. * Ý thức nhân phẩm đã trở về khiến Chí
Chí Phèo rơi vào bi HS: Trả lời. Phèo rơi vào bi kịch.
kịch như thế nào? Chí Phèo rơi vào - Hành động của Chí Phèo .
tuyệt vọng. + Giết bá Kiến, đòi lương thiện. Đây là
hành động có ý thức, Chí Phèo đã xác
định đúng kẻ thù, nói điều thông minh
10 nhất: Ai cho tao lương thiện. Đó là tiếng
kêu cứu tình trạng xã hội của người nông
dân.
GV:Chí Phèo giết HS: Thảo luận, lí giải + Tự giết mình, đó là sự bế tắc. Bởi:
bá Kiến là hành hợp lí. . Chí Phèo muốn lương thiện nhưng
động vô thức trong không được.
cơn say hay có ý . Quay về con đường lưu manh thì
thức? không muốn.
- Ý nghĩa cái chết của Chí Phèo .
+ Giá trị tố cáo. Tố cáo xã hội không
- 131 - 48812728.doc
132
GV:Vì sao Chí HS: Giết chết phần cho người nông dân sống lương thiện,
Phèo tự đâm chết vật để phần người khát vọng lương thiện vẫn treo ở đó
mình? Ý nghĩa cái được tồn tại.Cái chết không với tới, chết ngay trên ngưỡng
chết của Chí càng tăng thêm tính cửa.
Phèo ? tố cáo xã hội bất + Giá trị nhân đạo: Nam Cao đã hé mở
công. cho người đọc thấy bản chất tốt đẹp của
người nông dân: Dũng cảm lao vào cái
chết để tìm lại sự sống về nhân phẩm của
mình.
3) Nghệ thuật.
GV:Hãy đánh giá HS: Thảo luận, trả lời - Nghệ thuật miêu tả, phân tích tâm lí
những thành công nhân vật sâu sắc.
về nghệ thuật của - Miêu tả ngoại hình, tính cách nhân vật
tác phẩm? sinh động, hấp dẫn.
Hoạt động 5 : - Kết cấu vòng: Hiện tại-> quá khứ->
Hướng dẫn học hiện tại.
sinh tự tổng kết. - Xây dựng nhân vật điển hình: Chí
Hs đọc ghi nhớ Phèo, bá Kiến.
SGK. III. Tổng kết.
- Cuûng coá, daën doø: Nắm được giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.
- Baøi taäp veà nhaø: Soạn bài Thực hành về lựa chọn trật tự các bộ phận trong
câu.
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM.
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tiết: 55
Tiếng Việt. THỰC HÀNH VỀ LỰA CHỌN TRẬT TỰ
CÁC BỘ PHẬN TRONG CÂU.
- 133 - 48812728.doc
134
2)Bài tập 2.
- Trong hai cách viết, chỉ cách
A là phù hợp. Cụm từ rất thông
minh là trọng tâm thông báo, là
luận cứ quan trọng nhất để
người viết đi đến kết luận ở câu
sau:Thầy giáo đã chọn bạn ấy
vào đội tuyển học sinh giỏi.
- Cách B không phù hợp, vì
chưa làm nổi bật trọng tâm
thông báo.
20 Hoạt động 2: Hướng II. Trật tự trong câu ghép.
dẫn học sinh tìm hiểu 1)Bài tập 1.
trật tự trong câu ghép. a) Hắn lại nao nao buồn là vế
GV: Gọi học sinh đọc HS: Đọc bài tập, thảo chính của câu, nên phải đặt
bài tập 1, sau đó gợi ý. luận trả lời. trước. Còn đoạn:là vì mẩu
a) Trong câu Hắn lại - Vế chính :Hắn lại nao chuyện ấy nhắc cho hắn một cái
nao nao buồn....rất xa nao buồn; vế chỉ nguyên gì rất xa xôi cần phải đặt sau, vì
xôi. Vế nào là vế chính, nhân: là vì mẩu chuyện nó là nguyên nhân, giải thích
các vế còn lại có chức ấy...Vế phụ : một cái gì cho vế chính( vì sao Chí Phèo
năng gì? rất xa xôi...+ đoạn còn lại buồn).Đồng thời vế in đậm
b) Nhận xét trật tự sắp lại. còn được cụ thể hóa bởi những
xếp trong câu. - HS:Nhận xét. câu tiếp theo.Vế chính đặt trước
để liên hết với những câu đi
trước, vế phụ đặt sau để liên kết
với những câu đi sau.
b) Học sinh tự làm.
2)Bài tập 2.
Chọn câu (c).
- Cuûng coá, daën doø: Khi viết câu cần có ý thức lựa chọn và sắp xếp các bộ phận
trong câu phù hợp, đạt hiệu quả giao tiếp.
- Baøi taäp veà nhaø: Làm các bài tập còn lại trong SGK. Mỗi người chuẩn bị cho
mình một bài báo: Tiền phong, Bình Định, Tuổi trẻ, Giáo dục và Thời đại, Thanh niên,
Nhân dân,…chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: Bản tin.
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM.
Tiết : 56 BẢN TIN.
- 136 - 48812728.doc
137
sinh Trường THPT Ngô
Mây đã tổ chức Hội
diễn văn nghệ khá đặc
sắc.Nhiều tiết mục văn
nghệ đã có sự đầu tư
công phu. Mở màn là
tiết mục Song ca của lớp
11A5, sau các tiết mục
đơn ca và tốp ca của các
lớp 10A1, 10A5,
10A11, 10A15 là tiết
mục đọc thơ của bạn
Minh lớp 11A5 và tiết
mục kịch của lớp 11A1.
Mặc dù trời mưa liên
tục nhưng các tràng
pháo tay của quý khán
giả không ngừng vang
lên mỗi khi kết thúc một
tiết mục trình diễn.
- Củng cố: Biết lựa chọn nguồn tin và viết một bản tin chính xác, hấp dẫn.
Dặn dò : Viết một bản tin phản ánh Hoạt động từ thiện của địa phương.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
- 137 - 48812728.doc
138
C. Cách thức tiến hành.
- Phương pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm, kết hợp phân tích, giảng bình, so sánh, nêu vấn đề
bằng hệ thống câu hỏi gợi mở. Trao đổi thảo luận, kích thích sự sáng tạo của học sinh.
- Tích hợp phân môn Làm văn, Tiếng Việt, Đọc văn.
D. Tiến trình lên lớp :
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Phân tích diễn biến tâm lí và hành động của Chí Phèo từ khi gặp thị Nở
đến khi kết thúc cuộc đời? Ý nghĩa cái chết của Chí Phèo?
3.Giới thiệu bài mới:
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
10 Hoạt động 1: Tìm hiểu I.Cha con nghĩa nặng.
chung về Hồ Biểu 1) Tìm hiểu chung.
Chánh và tác phẩm - Hồ Biểu Chánh là một trong số những
Cha con nghĩa nặng. người đặt nền móng cho nền tiểu thuyết
GV:Yêu cầu học sinh HS: Đọc SGK, Việt Nam hiện đại.
đọc tiểu dẫn SGK, sau tóm tắt vài nét về - Ông sáng tác trong khoảng 50 năm và
đó giúp học sinh tóm tác giả và tác để lại 64 cuốn tiểu thuyết.
tắt vài nét về tác giả phẩm. - Nội dung tư tưởng: Đề cao cái thiện,
và tác phẩm. đạo lí truyền thống cao đẹp như: Lòng
GV: Giới thiệu đoạn tốt, sự bao dung, lòng chung thủy, đức
trích: Thuộc phần cuối hi sinh, tính trung thực…
của tác phẩm- Trần - Nghệ thuật: Cách kể chuyện tỉ mỉ,
Văn Sửu sau một thời công phu, ngôn ngữ, không gian, thời
gian bỏ trốn tìm về gian, nhân vật, sự kiện,…gắn với đời
gặp con nhưng do sống quen thuộc hang ngày của người
những mâu thuẫn giữa dân Nam Bộ.
tình thương con và * Tác phẩm:
hạnh phúc của con - Vị trí: Tác phẩm số 15 của Hồ Biểu
nên anh phải bỏ đi lần Chánh.
nữa. Đoạn trích ghi lại - Cốt truyện: SGK.
sự giằng co cảm động - Chủ đề: Ca ngợi một cách xúc động
của hai cha con: Trần tình nghĩa cha con cao quý, thiêng
20 Văn Sửu và thằng Tí. liêng.
Hoạt động 2: Hướng 2) Tìm hiểu chi tiết.
dẫn tìm hiểu văn bản. a) Nhân vật Trần Văn Sửu.
GV: Yêu cầu học sinh HS: Đọc văn bản - Là người nông dân hiền lành, chất
đọc diễn cảm văn bản SGK. phác rất mực yêu thương vợ con.
SGK. + Vợ có lỗi, lỡ tay giết vợ-> ân hận.
+ Không trách vợ và không muốn con
GV: Nhân vật Trần HS: Thảo luận, trả trách mẹ.
Văn Sửu là người lời. + Nhận lỗi về mình với trách nhiệm
nông dân như thế - Hoàn cảnh bất cao.
nào? Đáng thương hay ngờ. - Là người đau khổ, bất hạnh vì nặng
đáng trách? Vì sao? - Bi kịch vô tình. tình.
GV: Tìm những chi -Cuộc đời trốn - Tình thương con của Trần Văn Sửu
- 138 - 48812728.doc
139
tiết chứng minh những tránh. đầy mâu thuẫn, chung quy đều xuất
mâu thuẫn trong tình HS: Thảo luận, trả phát từ lòng thương con, lo cho con,
thương con của Trần lời. chấp nhận hi sinh để con được hưởng
Văn Sửu? Tác giả đã hạnh phúc.
GV: Tác giả đã nghiêng về đạo lí b) Nhân vật thằng Tí.
nghiêng về vấn đề nào làm người của - Là người con, người cháu chí hiếu,
khi chuyện pháp luật nhân dân. chăm chỉ ngoan ngoãn, chăm lo làm ăn,
không được đặt ra ở nghe lời ông ngoại.
đây như một tình tiết? - Luôn luôn giữ tình cảm kính trọng
GV: Tí là người con, thương yêu người cha bất hạnh của
người cháu như thế mình, sẵn sàng hi sinh hạnh phúc của
nào, điều nổi bật ở Tí HS: Chí hiếu, nặng mình đề được sống bên cha, chăm sóc
là gì? tình, nổi bật là sự cho cha.
hi sinh. * Tình phụ tử tưởng đã chôn vùi theo
năm tháng nhưng khi sống lại vô cùng
mãnh liệt, lòng hiếu thảo- cái gốc của
đạo làm người vẫn trường tồn bất diệt
dù trong hoàn cảnh nào.
c) Nghệ thuật.
- Tạo tình huống đầy kịch tính, mâu
thuẫn chồng chéo, đậm chất bi hài.
- Ngôn ngữ mộc mạc đậm sắc thái Nam
Bộ.
10 Hoạt động 1: Tìm hiểu II. Vi hành.
chung. 1) Tìm hiểu chung.
GV:Gọi học sinh đọc HS: Đọc SGK, trả - Truyện được viết vào đầu năm 1923,
tiểu dẫn SGK, sau đó lời. có tính thời sự.
tóm tắt vài nét về tác - Tác phẩm viết bằng tiếng Pháp, trên
phẩm. đất Pháp và viết cho công chúng Pháp.
GV:Nhan đề tác phẩm - Mục đích: - Mục đích:
gợi em suy nghĩ gì? + Vạch trần bản + Vạch trần bản chất bù nhìn và đớn
chất Khải Định. hèn của Khải Định.
+ Lật tẩy thủ + Lật tẩy thủ đoạn lừa bịp, xảo trá của
đoạn của thực dân thực dân Pháp.
Pháp. - Nhan đề:Gợi lên hai nghĩa.
HS: Đọc SGK, trả + Những chuyến đi bí mật, không ai
lời. biết của những bậc minh quân thời xưa.
+ Không ai biết, ám chỉ mỉa mai: Chỉ
những chuyến đi vì tư lợi cá nhân.
=> Nhan đề tác phẩm được xác định
theo nghĩa thứ hai; chỉ chuyến đi của
30 Hoạt động 2: Hướng Khải Định- một chuyến đi lén lút với
dẫn tìm hiểu chi tiết. hành vi hèn kém.
GV: Yêu cầu học sinh 2) Tìm hiểu chi tiết.
đọc diễn cảm văn bản. a) Tạo tình huống của nhầm lẫn.
- 139 - 48812728.doc
140
GV:Tình huống HS: Đọc văn bản. - Nhầm lẫn tôi là Khải Định.
truyện có gì độc đáo? HS:Thảo luận, trả - Nhầm lẫm tôi không biết tiếng Pháp.
Nhờ tình huống trên lời. b) Chân dung Khải Định.
tác giả đã triển khai Tình huống - Trang phục: Cái chụp đèn chụp lên
câu chuyện như thế nhầm lẫn-> cách cái đầu quấn khăn, ngón tay đeo đầy
nào? vào chuyện rất tự những nhẫn, hắn đeo lên người hắn đủ
GV: Chân dung Khải nhiên. cả bộ lụa là hạt cườm.
Định- vị Hoàng đế An - Hình dáng: Mũi tẹt, mắt xếch, da
Nam qua lời đối thoại HS:Thảo luận, trả vàng, mặt bủng như vỏ chanh.
của đôi thanh niên lời. -> Thái độ khinh miệt kì thị chủng tộc.
người Pháp hiện lên - Trang phục. -Thái độ: Nhút nhát, lúng ta lúng túng.
như thế nào? - Hình dáng. - Mục đích sang Pháp:Có mặt ở tiệm
- Thái độ. cầm đồ, ở trường đua, muốn nếm mùi
- Mục đích sang công tử bé.
Pháp. * Khải Định hiện lên một cách gián tiếp
qua lời kể lạnh lùng, khách quan của
tác giả, danh vị Hoàng đế An Nam
nhưng thực chất là một kẻ thô bỉ lố
lăng- một tên tay sai đáng ghét, sản
phẩm bù nhìn của chế độ thực dân.
c) Chân tướng thực dân Pháp.
GV: Qua lời bình HS:Thảo luận, trả - Mang danh là mẫu quốc nhưng đối
phẩm của đôi thanh lời. với các nước thuộc địa chúng kì thị
niên người Pháp về - Đời sống tinh chủng tộc ở cách bàn tán, chỉ trỏ, lối
Khải Định, chân thần. xưng hô.
tướng thực dân Pháp - An ninh trật - Lũ bịp bợm, dân chủ giả hiệu, luôn
hiện lên ra sao? tự. theo dõi, rình rập khi có người dân
GV: Em hãy nhận xét - Tố cáo chế độ thuộc địa xuất hiện.
về đời sống của người phong kiến và - Đời sống tinh thần của người dân
dân chính quốc? bọn thực dân. chính quốc.
GV: Sức mạnh tố cáo + Ưa chuộng vẻ bên ngoài.
của tác phẩm như thế + Thích những vụ giật gân.
nào? + Những trò nhào lộn.
- An ninh trật tự: hỗn loạn, có cả một
mạng lưới dày đặc của mật thám, cảnh
sát.
- Sự quên lãng của chính phủ làm cho
địa vị của Khải Định thêm tồi tệ.
* Bằng những chi tiết rất thật, Nguyễn
Ái Quốc đã vạch trần bản chất xảo trá,
lừa bịp, mị dân của thực dân Pháp. Vì
vậy tác phẩm Vi hành mang giá trị phản
phong phản đế sâu sắc.
10 Hoạt động 1: Tìm hiểu III.Tinh thần thể dục.
chung. 1) Tác giả.
- 140 - 48812728.doc
141
GV: Gọi học sinh đọc HS: Đọc SGK, - Nguyễn Công Hoan là một trong số
tiểu dẫn SGK, sau đó tóm tắt về tác giả. những người đặt nền móng cho nền văn
tóm tắt vài nét về tác xuôi Việt Nam hiện đại.
giả và tác phẩm. - Ông có sở trường về truyện ngắn, đặc
10 Hoạt động 2: Tìm hiểu biệt là truyện ngắn trào phúng.Tác
giá trị nội dung và phẩm của Nguyễn Công Hoan phê phán
nghệ thuật tác phẩm. mạnh mẽ xã hội thực dân phong kiến
GV: Yêu cầu học sinh HS: Đọc diễn cảm đương thời.
đọc diễn cảm văn bản. văn bản. 2) Tác phẩm.
GV: Em hãy nêu chủ * Chủ đề: Bằng tiếng cười mỉa mai
đề tác phẩm. sâu cay, Nguyễn Công Hoan đã vạch
GV: Nêu những đặc trần cái tinh thần thể dục giả hiệu do
sắc về nghệ thuật. thực dân Pháp phát động lúc bấy giờ
để lừa bịp nhân dân ta, đồng thời tác
giả cũng bộc lộ thái độ xót thương
trước số phận bé nhỏ của những người
nông dân trong kiếp đời nô lệ.
*Nghệ thuật: Nghệ thuật trào phúng
bậc thầy. Cách dựng cảnh, chuyển cảnh
và tạo tình huống thú vị cùng với cách
sử dụng ngôn ngữ sắc bén nhằm tạo
nên tiếng cười phê phán mạnh mẽ, khỏe
khoắn.
Củng cố: Nắm được những đóng góp của mỗi tác phẩm vào nền văn học Việt Nam hiện
đại.
Dặn dò : Đọc và soạn đoạn trích Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài.
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tiết: 59.
LUYỆN TẬP VIẾT BẢN TIN.
A. Mục tiêu cần đạt.
- Ôn tập, củng cố kiến thức đã học.
- Rèn luyện kỹ năng viết bản tin.
- Có thái độ trung thực, thận trọng khi đưa tin.
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK - SGV Ngữ văn 11
- Thiết kế bài dạy 11
C. Cách thức tiến hành.
- Phương pháp đọc hiểu. Phân tích, tổng hợp, trao đổi thảo luận nhóm.
- Tích hợp phân môn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn.
D. Tiến trình giờ học.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu mục đích, yêu cầu cơ bản của bản tin? Cách viết bản tin?
3. Bài mới : Hôm trước chúng ta đã tìm hiểu nội dung, hình thức của bản tin. Để củng cố
lý thuyết, thầy trò ta đi vào tìm hiểu tiết 59
- 141 - 48812728.doc
142
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
30 Hoạt động 1: Hướng HS: Đọc bản tin, trả lời. 1) Bài tập 1.
dẫn học sinh phân tích - Cấu trúc: ba phần. - Về cấu trúc: Bản tin có nhan
các bản tin trong SGK. +Phần mở đầu: Theo đề, triển khai các thông tin từ
GV: Yêu cầu học sinh báo cáo tình hình…chỉ khái quát đến cụ thể, chi tiết.
đọc bản tin Việt Nam số bình đẳng giới. Phần sau cụ thể hóa và giải thích
đứng đầu khu vực +Phần giữa: Tiếp…ở cho phần đi trước.
châu Á – Thái Bình độ tuổi từ 15-16. - Về dung lượng: Có độ dài trung
Dương về bình đẳng + Còn lại. bình.
giới. - Dung lượng: Trung + Thông tin về kết quả: Việt
GV: Về cấu trúc, bản bình. Nam đứng đầu khu vực về bình
tin trên gồm có mấy - Bản tin trên thuộc loại đẳng giới.
phần? Là những phần tin thường. +Các sự kiện: Bình đẳng giới
nào? trong giáo dục, y tế, kinh tế,
GV: Về dung lượng HS: Đọc bản tin tiếp cùng các hạn chế về bình đẳng
như thế nào? theo trong SGK, suy giới.
GV: Bản tin trên thuộc nghĩ trả lời. 2) Bài tập 2.
loại tin nào? -Nội dung: Việt Nam là - Nội dung chủ yếu: Dự án phát
GV: Yêu cầu học sinh nước duy nhất lọt vào triển và đưa cây dược liệu Việt
đọc bản tin: Việt Nam danh sách ứng cử viên Nam ra thị trường thế giới được
lọt vào danh sách ứng cho giải thưởng Môi lựa chọn vào danh sách 10 ứng
cử viên cho giải trường và phát triển cử viên đoạt giải thưởng Môi
thưởng” Môi trường 2007 ở khu vực Đông Á. trường và phát triển 2007.
và phát triển 2007”. - Để nắm bắt nội dung - Cách thức đọc nhanh nhất:
GV: -Nội dung chủ bản tin nhanh chóng cần + Căn cứ vào nhan đề của bản
yếu của bản tin trên là đọc nhan đề và phần mở tin.
gì? đầu bản tin. + Căn cứ vào phần mở đầu của
- Làm thế nào để nắm bản tin.
bắt được nội dung 3) Bài tập 3.
thông tin một cách Có thể sắp xếp theo thứ tự các
nhanh chóng nhất? câu: 1-2-5-6-4-3.
GV: Hướng dẫn học
sinh sắp xếp lại thứ tự
các sự kiện trong bản
tin: “Đường tới thành
công”- Sân chơi mới
dành cho sinh viên hợp
lí.
Tiết: .60
Làm văn. PHỎNG VẤN VÀ TRẢ LỜI PHỎNG VẤN.
A. Mục tiêu cần đạt.
- Thấy được mục đích, tầm quan trọng của phỏng vẫn và trả lời phỏng vấn trong đời sống.
- Nắm được những yêu cầu cơ bản và cách thức thực hiện phỏng vấn cũng như trả lời
phỏng vấn.
- Có thái độ tự tin và bình tĩnh trong mọi tình huống giao tiếp.
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK - SGV Ngữ văn 11.
- Thiết kế bài dạy
C. Cách thức tiến hành.
- Phương pháp đọc hiểu. Phân tích, tổng hợp, trao đổi thảo luận nhóm.
- Tích hợp phân môn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn.
D. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức:
2. Kieåm tra baøi cũ . (4’):Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Giới thiệu bài mới:
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
- 143 - 48812728.doc
144
10 Hoạt động 1: Tìm hiểu HS: Thảo luận, trả I. Mục đích , tầm quan trọng của
mục đích, tầm quan lời. phỏng vấn và trả lời phỏng vấn.
trọng của phỏng vấn - Phát huy tinh - Mục đích của phỏng vấn và trả lời
và trả lời phỏng vấn. thần dân chủ, bày phỏng vấn là nhằm thu thập thông tin
GV: Nêu câu hỏi để tỏ ý kiến của mình, về một chủ đề quan trọng, có ý nghĩa.
học sinh thảo luận. chia sẻ quan điểm - Phỏng vấn và trả lời phỏng vấn là
- Vì sao các hoạt động với người khác, thu phát huy và tôn trọng quyền được bày
phỏng vấn và trả lời thập những thông tỏ ý kiến của công chúng, là một biểu
phỏng vấn lại rất cần tin về một chủ đề hiện của tinh thần dân chủ trong xã
thiết cho cuộc sống quan trọng, có ý hội văn minh.
của chúng ta? nghĩa xã hội.
- Em hiểu phỏng vấn - Phỏng vấn và trả
và trả lời phỏng vấn là lời phỏng vấn là
gì? một cuộc hỏi- đáp
có mục đích nhằm
thu thập hoặc cung
cấp thông tin về
một vấn đề được
quan tâm.
20 Hoạt động 2: Tìm hiểu HS: Thảo luận, II. Những yêu cầu cơ bản đối với hoạt
về phỏng vấn. phát biểu. động phỏng vấn.
GV: Nếu được giao - Chủ đề phỏng 1) Chuẩn bị phỏng vấn.
làm nhiệm vụ phỏng vấn. - Các yếu tố không thể thiếu trong
vấn, em thấy mình cần -Mục đích phỏng hoạt động phỏng vấn.
phải chuẩn bị những vấn. + Người phỏng vấn.
gì? - Đối tượng phỏng + Người trả lời phỏng vấn.
GV: Hệ thống câu hỏi vấn. + Mục đích phỏng vấn.
phỏng vấn cần đảm - Phương tiện + Chủ đề phỏng vấn.
bảo những yêu cầu gì? phỏng vấn. + Phương tiện phỏng vấn.
GV: Yêu cầu học sinh - Hệ thống câu hỏi - Hệ thống câu hỏi phỏng vấn.
thảo luận các câu hỏi phỏng vấn. + Ngắn gọn, rõ ràng.
mục II.2 SGK. HS: Đọc SGK, +Phù hợp với mục đích và đối tượng
1) Khi phỏng vấn, có thảo luận trả lời. phỏng vấn.
phải bao giờ người 1) Nên đưa thêm + Làm rõ được chủ đề phỏng vấn.
phỏng vấn cũng chỉ những câu hỏi phụ + Liên kết và được sắp xếp hợp lí.
nêu những câu hỏi đã để câu chuyện liên Cần đặc biệt tránh những câu hỏi
chuẩn bị sẵn không? tục, không rời rạc, mà người trả lời chỉ cần đáp: có/
Tại sao? gợi mở cho người không; đúng/ sai.
2) Trong quá trình trả lời nêu ý kiến 2) Tiến hành phỏng vấn.
phỏng vấn ngoài sự cụ thể hơn. - Trong quá trình tiến hành phỏng vấn,
khiêm tốn, nhã nhặn 2) Cần có thái độ người phỏng vấn cần lắng nghe lời
và chăm chú lắng tôn trọng ý kiến đáp để đưa thêm những câu hỏi phụ
nghe, người phỏng của người trả lời. nhằm làm cho cuộc trò chuyện liên
vấn cần có thái độ như 3) Cảm ơn người tục, tránh lạc đề.
thế nào? trả lời khi kết thúc - Người phỏng vấn trong quá trình
- 144 - 48812728.doc
145
3) Kết thúc phỏng vấn, phỏng vấn. phỏng vấn ngoài sự khiêm tốn, nhã
người phỏng vấn cần nhặn biết lắng nghe, đồng cảm với
nhớ làm việc gì để bày người trả lời, thì còn phải tôn trọng ý
tỏ sự trân trọng đối kiến của họ bằng cách chăm chú ghi
với người trả lời chép và tránh chạm vào những chỗ có
phỏng vấn? thể làm cho người trả lời không vui.
GV: Yêu cầu học sinh - Khi kết thúc cuộc phỏng vấn không
thảo luận các câu hỏi quên cảm ơn người trả lời.
mục II.3 SGK. 3) Biên tập sau khi phỏng vấn.
- Kêt quả phỏng vấn phải được trình
bày trung thực, khách quan.
- Bài phỏng vấn phải được trình bày rõ
ràng, hấp dẫn, có thể thêm những lời
miêu tả, cử chỉ, nét mặt… của người
trả lời phỏng vấn.
10 Hoạt động 3: Tìm hiểu III. Những yêu cầu đối với người trả
về trả lời phỏng vấn. lời phỏng vấn.
GV: Yêu cầu học sinh - Người trả lời phỏng vấn nên thật
đọc mục III SGK. HS: Thảo luận trả trung thực, rõ ràng ý kiến của mình về
GV: Nếu em là người lời. điều được hỏi với thái độ thẳng thắn,
trả lời phỏng vấn, em chân thành.
phải làm gì để câu trả - Cần phải trả lời ngắn gọn, hấp dẫn và
lời gây ấn tượng tốt giữ thái độ lịch thiệp, xã giao.
cho người đọc? HS: Đọc SGK. IV. Luyện tập.
GV: Yêu cầu học sinh
đọc ghi nhớ SGK. HS: Thảo luận,
Hoạt động 4: Hướng phát biểu tự do.
dẫn luyện tập.
- Củng cố : Nắm được các yêu cầu và cách thức của phỏng vấn và trả lời phỏng vấn.
- Dặn dò: Làm các bài tập trong SGK.Đọc và soạn đoạn trích Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài.
IV. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
- 145 - 48812728.doc
146
Tiết: .61- 62 - 63
Đọc văn. VĨNH BIỆT CỬU TRÙNG ĐÀI.
(Trích Vũ Như Tô)- Nguyễn Huy Tưởng.
A. Mục tiêu cần đạt.
- Hiểu và phân tích được xung đột kịch, tính cách, diễn biến tâm trạng và bi kịch của vũ
Như Tô và Đan Thiềm trong đoạn trích.
- Nắm được những nét đặc sắc về nghệ thuật đoạn trích.
- Rèn kỹ năng phân tích tác phẩm kịch.
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK - SGV Ngữ văn 11 - Giáo án.
C. Cách thức tiến hành.
- Phương pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm . Phân tích, bình luận, trao đổi thảo luận nhóm.
- Tích hợp phân môn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn.
D. Tiến trình giờ học.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Chân dung Khải Định và chân tướng thực dân Pháp hiện lên như thế
nào qua nghệ thuật châm biếm sắc sảo của Nguyễn Ái Quốc trong tác phẩm Vi hành.
3. Giới thiệu bài mới : Nguyễn Huy Tưởng cùng thế hệ với Nam Cao, Tô Hoài nhưng có
khuynh hướng khai thác đề tài lịch sử và thành công trong hai thể loại kịch lịch sử và tiểu
- 146 - 48812728.doc
147
thuyết lịch sử : Đêm hội Long Trì, An Tư, Lá cờ thêu sáu chữ vàng . . . Vũ Như Tô là vở
kịch đầu tay – Bi kịch lịch sử có giá trị nhất của ông.
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
20 Hoạt động 1: Hướng HS: Đọc tiểu dẫn I.Đọc- hiểu khái quát.
dẫn đọc – hiểu chi SGK. 1) Tác giả.
tiết. - Nguyễn Huy Tưởng ( 1912- 1960)
GV: Yêu cầu học sinh HS: Đọc tóm tắt SGK. là nhà văn có thiên hướng khai thác
đọc tiểu dẫn SGK, sau - Hồi I: Lê Tương Dực đề tài lịch sử và có những đóng góp
đó giúp học sinh tóm bắt Vũ Như Tô xây nổi bật ở thể loại tiểu thuyết và kịch.
tắt vài nét về tác giả. Cửu Trùng Đài nhưng - Sinh thời, Nguyễn Huy Tưởng
GV: Yêu cầu học sinh Vũ Như Tô kiên quyết luôn khao khát viết được những tác
dựa vào SGK tóm tắt từ chối. phẩm có quy mô lớn, dựng lên
tác phẩm. - Hồi II: Vũ Như Tô những bức tranh, những hình tượng
GV: Giới thiệu, giúp được cung nữ Đan hoành tráng về lịch bi hùng của
học sinh hiểu về thể Thiềm thuyết phục dân tộc; khao khát nói lên được
Bi kịch. nên đã đồng ý xây những vấn đề có tầm triết lí sâu sắc
- Bi kịch là một thể dựng Cửu Trùng Đài về con người, cuộc sống và nghệ
của loại hình kịch. nhằm lưu danh thiên thuật.
- Xung đột bi kịch cổ. 2) Tác phẩm.
được tạo dựng từ - Hồi III: Công việc - Vũ Như Tô là vở bi kịch lịch sử
những mâu thuẫn xây dựng vô cùng gian năm hồi, viết về một sự kiện xảy ra
không thể giải quyết khổ, nhân dân, thợ xây ở Thăng Long khoảng năm 1516-
được, mọi cách giải chuẩn bị nổi loạn 1517, dưới triều Lê Tương Dực.
quyết mâu thuẫn đều chống lại Vũ Như Tô. - Tóm tắt: SGK.
dẫn đến sự diệt vong - Hội IV: Mâu thuẫn 3) Đoạn trích. Thuộc hồi V, hồi cuối
những giá trị quan tiếp tục đẩy lên cao , của vở kịch.
trọng. Trịnh Duy Sản cùng
- Nhân vật chính của thợ xây đồng loạt nổi
bi kịch thường là loạn.
những anh hùng, -Hồi V: Trịnh Duy
những con người có Sản giết chết Lê
những say mê, khát Tương Dực. Đan
vọng lớn lao, đồng Thiềm và Vũ Như Tô
thời đôi khi còn có cả bị phe nổi loạn giết.
những sai lầm trong Cửu Trùng Đài bị đốt
suy nghĩ và hành cháy.
động.
- Kết cục bi thảm của
số phận nhân vật bi
kịch thường có ý
nghĩa thức tỉnh, khơi
gợi tình cảm nhân văn
ở mỗi con người.
60 Hoạt động 2: Hướng II. Đọc – hiểu chi tiết.
dẫn đọc- hiểu chi tiết. 1) Mâu thuẫn cơ bản của vở kịch.
- 147 - 48812728.doc
148
GV: Em hãy chỉ ra HS: Đọc văn bản để - Mâu thuẫn thứ nhất: Mâu thuẫn
những mâu thuẫn cơ tìm và phân tích mâu giữa nhân dân lao động khốn khổ,
bản trong vở kịch thuẫn. lầm than với bọn hôn quân bạo chúa
được thể hiện qua hồi - Mâu thuẫn giữa phe cùng phe cánh của chúng đang sống
V? nổi loạn và phe Lê xa hoa, trụy lạc.
GV:Hai mâu thuẫn đó Tương Dực. + Đây là mâu thuẫn có từ trước và
có quan hệ như thế - Mâu thuẫn giữa con được đẩy lên đỉnh điểm khi Lê
nào? người công dân và con Tương Dực bắt Vũ Như Tô xây Cửu
người nghệ sĩ trong Trùng Đài.
Vũ Như Tô và Đan +Mâu thuẫn này được giải quyết
Thiềm ( tập trung ở khi Lê Tương Dực bị Trịnh Duy
Vũ Như Tô). Sản giết chết.
Hai mâu thuẫn trên - Mâu thuẫn thứ hai: Mâu thuẫn
gắn bó, tác động lẫn giữa con người công dân và con
nhau. người nghệ sĩ trong Vũ Như Tô và
Đan Thiềm ( tức là mâu thuẫn giữa
quan niệm nghệ thuật cao siêu,
thuần túy của muôn đời với lợi ích
trực tiếp, thiết thực của nhân dân).
+Nguyên nhân: Do niềm khao khát
được cống hiến, được sáng tạo của
GV: Theo em, mâu người nghệ sĩ đối nghịch hoàn toàn
thuẫn trong bản thân HS: Thảo luận, trả lời. với lợi ích trực tiếp của dân chúng.
Vũ Như Tô bắt đầu từ Mâu thuẫn này có Muốn thực hiện lí tưởng nghệ thuật
đâu? Mâu thuẫn này nguyên nhân sâu xa từ thì lại rơi vào tình trạng đi ngược lại
được giải quyết ra khát vọng của người quyền lợi của dân, còn nếu xuất
sao? nghệ sĩ thiên tài với phát từ lợi ích thiết thực của dân thì
hoàn cảnh lịch sử -xã không thể thực hiện ước mơ nghệ
hội thối nát đương thuật muôn đời của mình. Đó là
thời. nguồn gốc sâu xa của tấn bi kịch Vũ
Mâu thuẫn này chưa Như Tô.
GV: Yêu cầu học sinh được giải quyết triệt + Mâu thuẫn này chưa được giải
đọc văn bản để phân để. quyết dứt khoát: Vũ Như Tô đến lúc
tích tính cách và diễn HS: Đọc một số lớp chết vẫn không nhận ra sai lầm của
biến tâm trạng của Vũ trong hồi V, thảo luận mình.Như lời băn khoăn của tác
Như Tô. trả lời. giả:Như Tô phải hay những kẻ giết
Như Tô phải?.
2) Nhân vật Vũ Như Tô.
- Vũ Như Tô là một kiến trúc sư
thiên tài, là hiện thân cho niềm khao
khát, say mê sáng tạo cái đẹp.
GV: Lí tưởng nghệ - Vũ Như Tô còn là một nghệ sĩ có
thuật của Vũ Như Tô nhân cách lớn, có hoài bão, có lí
là chân chính hay HS: Suy nghĩ, lí giải. tưởng nghệ thuật cao cả.
không? Vì sao Vũ Lí tưởng chân chính - Có lí tưởng nghệ thuật chân chính
- 148 - 48812728.doc
149
Như Tô rơi vào bi nhưng lại thoát li hoàn nhưng là lí tưởng nghệ thuật cao
kịch? cảnh xã hội vì vậy mà siêu, thuần túy, của muôn đời, thoát
GV: Theo em, Vũ bị rơi vào bi kịch. li khỏi hoàn cảnh lịch sử- xã hội của
Như Tô có công hay HS: Thảo luận trả lời. đất nước, xa rời đời sống hiện thời
có tội? Vũ Như Tô - Vũ Như Tô vừa có của nhân dân lao động. Vì quá say
đúng hay nhân dân công vừa có tội, vừa là sưa xây dựng cho đất nước một tòa
đúng? nạn nhân vừa là tội lâu đài kì vĩ mà Vũ Như Tô đã
nhân. không nhận ra một thực tế tàn nhẫn:
GV: Nhận xét về tính - Chân lí chỉ thuộc về Cửu Trùng Đài được xây bằng mồ
cách và diễn biến tâm Vũ Như Tô một nửa, hôi, nước mắt và xương máu của
trạng của nhân vật nửa còn lại thuộc về nhân dân.
Đan Thiềm? quần chúng nhân dân. * Vũ Như Tô là một nhân vật bi
5 GV: Em hãy đánh giá kịch bởi mang trong mình không chỉ
những thành công về là những say mê, khát vọng mà còn
nghệ thuật của đoạn có cả những lầm lạc trong suy nghĩ
trích. và hành động. Lúc nhận ra sai lầm
của mình cũng là lúc quá muộn.
Hoạt động 3: Hướng Tiếng kêu của ông thốt lên ở cuối
dẫn tổng kết. tác phẩm là nỗi bi tráng. Đó cũng là
GV: Cho học sinh đọc âm hưởng chủ đạo của đoạn trích.
ghi nhớ SGK. HS: Đọc ghi nhớ 3) Nhận vật Đan Thiềm.
SGK. - Là người đam mê tài năng Vũ Như
Tô.
- Là người cùng cảnh ngộ với Vũ
Như Tô.
4) Nghệ thuật.
- Khai thác và phát triển mâu thuẫn
kịch đặc sắc.
- Tính cách nhân vật được khắc họa
khá thành công qua ngôn ngữ và
hành động kịch.
III.Chủ đề.
Qua tấn bi kịch Vũ Như Tô, tác
giả đã đặt ra mối quan hệ sâu sắc
giữa nghệ thuật và đời sống. Nghệ
thuật chân chính, có giá trị lâu dài
phải xuất phát từ nguyện vọng chính
đáng của nhân dân và lợi ích của
dân tộc.
- Củng cố: Nắm được chủ đề đoạn trích cùng nghệ thuật kịch đặc sắc của tác giả.
- Dặn dò: Đọc trước đoạn trích Tình yêu và thù hận.
IV. Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
- 149 - 48812728.doc
150
- 151 - 48812728.doc
152
câu có khởi ngữ. nhân trả lời. a) Câu có khởi ngữ: Hành thì nhà thị may
GV: Giúp học sinh giải a) Câu có khởi ngữ: ra còn.
quyết các bài tập mục II Hành thì nhà thị may b) So sánh với câu tương đương về nghĩa:
SGK. ra còn. Nhà thị may lại còn hành, ta thấy:
Bài tập 1. Khởi ngữ:Hành. - Hai câu về nghĩa cơ bản đều cùng biểu
Đọc đoạn trích và thực b) So sánh với câu hiện một sự việc.
hiện các yêu cầu sau. tương đương về -Tuy nhiên, câu có khởi ngữ liên kết chặt
a) Xác định khởi ngữ và nghĩa nhưng không chẽ hơn về ý với câu đi trước nhờ sự đối
những câu có khởi ngữ. có khởi ngữ: Nhà thị lập giữa các từ gạo và hành ( hai thứ cần
b) So sánh tác dụng may lại còn hành. thiết để nấu cháo hành). Vì vậy viết như
trong văn bản (về mặt HS:Suy nghĩ và lựa nhà văn là tối ưu.
liên kết ý, nhấn mạnh ý, chọn, giải thích: Bài tập 2.
đối lập ý,…)của kiểu câu Chỉ có thể chọn câu Các câu trong đoạn văn đều nói về tôi:
có khởi ngữ với kiểu câu C là câu phù hợp. Quê quán, vẻ đẹp thể hiện qua bím tóc, cổ.
không có khởi ngữ. HS: Đọc bài tập 3 Cho nên nếu câu tiếp theo nói về mắt thì
Bài tập 2. SGK, thảo luận và cần dùng từ mắt ở đầu câu để biểu hiện đề
GV: Giúp học sinh lựa nhận xét. tài, tạo nên mạch thống nhất về đề tài.Chỉ
chọn câu văn thích hợp a) Câu có khởi có phương án C là phù hợp .
và giải thích lí do. ngữ:Tự tôi, ngày nào *Kết luận.
Bài tập 3. tôi cũng tập. - Khởi ngữ là thành phần câu nêu lên đề
Xác định khởi ngữ của - Vị trí: Khởi ngữ tài của câu, là điểm xuất phát của điều
đoạn trích và phân tích đứng ở đầu câu, thông báo trong câu.
khởi ngữ về các mặt: trước chủ ngữ. - Đặc điểm:
- Vị trí của khởi ngữ - Có quãng ngắt (dấu + Khởi ngữ luôn đứng đầu câu.
trong câu. phảy) sau khởi ngữ. + Khởi ngữ được tách biệt với phần còn
- Dấu hiệu về quãng ngắt -Tác dụng: Nêu một lại của câu bởi từ thì, là, hoặc quãng
hoặc hư từ sau khởi ngữ. đề tài có quan hệ liên ngắt:dấu phảy.
- Tác dụng của khởi ngữ tưởng (giữa đồng + Trước khởi ngữ có thể có các hư
đối với việc thể hiện đề bào- người nghe, và từ:còn, về, đối với,…
tài của câu, đối với sự tôi- người nói) với VD: Các bạn cứ đâm đầu mà lao vào
liên kết ý câu đi trước, điều đã nói trong câu những trò chơi thấp hèn đó đi. Còn tôi, tôi
sự nhấn mạnh ý, sự đối trước( đồng bào- có hướng đi của riêng mình.
lập ý,… tôi).
b) Câu có khởi ngữ:
Cảm giác, tình tự,
đời sống cảm xúc,
ấy là chiến khu chính
của văn nghệ.
(Tương tự như (a).
25 Hoạt động 3: Hướng dẫn HS: Đọc bài tập, trả III. Dùng kiểu câu có trạng ngữ chỉ tình
học sinh tìm hiểu kiểu lời. huống.
câu có trạng ngữ chỉ tình a) Phần in đậm nằm Bài tập 1.
huống. ở vị trí đầu câu. a) Phần in đậm nằm ở vị trí đầu câu.
Bài tập 1. b) Có cấu tạo là cụm b) Có cấu tạo là cụm động từ.
GV: Yêu cầu học sinh động từ. c) Có thể chuyển ra sau chủ ngữ:Bà già
- 152 - 48812728.doc
153
đọc các bài tập 1 trong c) Có thể chuyển ra kia thấy thị hỏi, bật cười.
SGK. sau chủ ngữ:Bà già Nhận xét: Sau khi chuyển, câu có hai vị
a) Phần in đậm nằm ở vị kia thấy thị hỏi, bật ngữ, hai vị ngữ này cùng có cấu tạo là các
trí nào trong câu? cười. cụm động từ, cùng biểu hiện hoạt động
b) Nó có cấu tạo như thế của một chủ thể là Bà già kia.Nhưng viết
nào (là danh từ, động từ, theo kiểu câu có một cụm động từ ở trước
là cụm động từ, cụm tính chủ ngữ thì câu nối tiếp về ý rõ ràng hơn
từ,…)? với câu trước đó.
c) Chuyển phần in đậm
về vị trí sau chủ ngữ và
nhận xét sự giống nhau
và khác nhau về cấu tạo,
về nội dung của các câu
trước và sau khi chuyển. Bài tập 2.
Bài tập 2. Chỉ có thể chọn phương án C là phù hợp.
GV: Hướng dẫn học sinh HS: Trả lời.
giải quyết bài tập 2 Chọn phương án C. Bài tập 3.
SGK. a) Trạng ngữ chỉ tình huống: Nhận được
Bài tập 3. HS: Thảo luận trả phiến trát của Sơn Hưng Tuyên đốc bộ
GV: Yêu cầu học sinh lời. đường.
đọc bài tập 3 SGK. a) Trạng ngữ chỉ b) Tác dụng: Vì câu này đứng đầu văn
a) Xác định trạng ngữ tình huống: Nhận bản nên trạng ngữ không có tác dụng liên
chỉ tình huống. được phiến trát của kết văn bản mà chỉ có tác dụng phân biệt
b) Nêu tác dụng của việc Sơn Hưng Tuyên đốc tin thứ yếu (thể hiện ở phần trạng ngữ đầu
đặt câu có trạng ngữ chỉ bộ đường. câu) với tin quan trọng (thể hiện ở phần
tình huống về mặt phân b) Tác dụng: Phân vị ngữ chính của câu :quay lại hỏi thầy
biệt thông tin thứ yếu biệt tin thứ yếu và tin thơ lai).
trong câu (thể hiện ở quan trọng.
trạng ngữ) và thông tin
quan trọng (thể hiện ở vị
ngữ của câu).
10 Hoạt động 4:Hướng dẫn IV. Tổng kết về việc sử dụng ba kiểu câu
học sinh tổng kết về việc trong văn bản.
sử dụng ba kiểu câu - Thành phần chủ ngữ trong kiểu câu bị
trong văn bản. động, thành phần khởi ngữ và thành phần
GV: Yêu cầu học sinh trạng ngữ chỉ tình huống đều chiếm vị trí
tổng kết theo gợi ý SGK. đầu câu.
- Các thành phần kể trên thường thể hiện
nội dung thông tin đã biết từ những câu đi
trước trong văn bản, hay thể hiện một nội
dung dễ dàng liên tưởng từ những điều đã
biết ở những câu đi trước, hoặc một thông
tin không quan trọng.
- Vì vậy, việc sử dụng những kiểu câu bị
động, câu có thành phần khởi ngữ, câu có
- 153 - 48812728.doc
154
trạng ngữ chỉ tình huống có tác dụng liên
kết ý, tạo mạch lạc trong văn bản.
- Cuûng coá, daën doø( 1 phút): Xác định phân biệt và sử dụng được một số kiểu
câu vừa học để vận dụng và tạo lập văn bản.
- Baøi taäp veà nhaø: Đọc trước đoạn trích Tình yêu và thù hận.
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM.
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
- 155 - 48812728.doc
156
là hình thức của lời - Giai đoạn thứ hai: Trong 10 lời
đối thoại. thoại còn lại. Đây là những lời
thoại mang hình thức đối thoại
GV: Phân tích diễn biến giữa các nhân vật.
tâm trạng của Rô- mê- 3) Tâm trạng của Rô-mê-ô.
ô. Rô- mê- ô đã so sánh - Tâm trạng khao khát yêu đương
vẻ đẹp của người yêu HS: Tìm dẫn chứng, mãnh liệt.
như thế nào? phân tích. - Khi thấy Giu- li –ét xuất hiện,
- So sánh với ánh Rô-mê-ô choáng ngợp trước nhan
sáng của mặt trăng, sắc tuyệt trần của nàng.
với mặt trời. - Rô- mê-ô so sánh vẻ đẹp rực rỡ,
- So sánh đôi mắt của lộng lẫy của Giu-li-ét với vầng
Giu- li-ét với các trăng. Nhưng rồi chàng khẳng
ngôi sao. định :Giu-li-ét là vừng dương lúc
bình minh; và sự xuất hiện của
vừng dương khiến ả Hằng Nga trở
nên héo hon, nhợt nhạt.
- Mạch suy nghĩ của Rô-mê-ô
hướng vào đôi mắt lấp lánh của
Giu-li-ét….
* Đây là cảm xúc của một con
người đang yêu và đang được tình
GV: Hãy tìm những chi yêu đáp lại. Đó là một tình yêu
tiết chứng minh Giu – li chân thành, không vụ lợi và cũng
–ét đang có một tâm HS: Thảo luận, trả rất hồn nhiên, trong trắng.
trạng băn khoăn, lo lắng, lời. 4) Tâm trạng của Giu-li-ét.
day dứt? - Lời thoại số 2: Ôi - Luôn lo lắng, day dứt về mối hận
chao.Tiếng thở dài thù giữa hai dòng họ, và không
một mình của Giu-li- biết Rô-mê-ô có thực sự yêu mình
ét. hay không.
- Nhắc đến dòng họ -Giu-li-ét thổ lộ tình yêu trực tiếp
Môn- ta- ghiu ở lời không ngại ngùng khi nói một
thoại 10. mình nhưng khi Rô-mê-ô xuất
hiện thì nỗi lo lại ám ảnh nàng.
* Diễn biến nội tâm của Giu-li-ét
phức tạp nhưng phù hợp với tâm lí
của người đang yêu. Sự day dứt
trong tâm trạng cho thấy sức ép
GV: Em hãy nêu chủ đề nặng nề của hoàn cảnh, sự vây
đoạn trích. hãm của mối hận thù truyền kiếp
giữa hai dòng họ đang đe dọa cả
HS: Suy nghĩ phát hai người.
biểu chủ đề. 5) Chủ đề.
Thông qua câu chuyện tình yêu
của Rô-mê-ô và Giu-li-ét, nhà văn
- 156 - 48812728.doc
157
đã ca ngợi và khẳng định tình yêu
cao đẹp của con người. Tình yêu
không xung đột với thù hận mà chỉ
diễn ra trên nền thù hận, bất chấp
thù hận. Qua đó, nhà văn cũng lên
án luật lệ phong kiến hà khắt đã
bóp nghẹt con người, đi ngược lại
tình người.
- Cuûng coá, daën doø( 1 phút): Nắm được nghệ thuật tạo dựng ngôn ngữ kịch
đặc sắc của đoạn trích.
- Baøi taäp veà nhaø: Chuẩn bị bài Ôn tập phần văn học.
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM.
- 158 - 48812728.doc
159
trong các bộ phận thơ ca. sở, chủ đề lớn, hai nguồn cảm hứng sáng
văn học trên? Nêu 3) Thảo luận phát tác lớn như đã diễn ra với văn học trung
tên các tác giả và các biểu. đại là yêu nước và nhân đạo.
tác phẩm tiêu biểu - Nguyên nhân
thiên về các nội dung khách quan.
kể trên? - Nguyên nhân chủ
quan.
4) Suy nghĩ, trả
lời.
- Nội dung yêu
nước.
- Nội dung nhân
đạo.
45 Hoạt động 2: Tìm II. Các vấn đề cụ thể.
hiểu một số vấn đề 1) Đặc sắc về nghệ thuật của truyện
cụ thể. HS: Thảo luận trả ngắn.
GV: Hướng dẫn học lời. - Khác với thể loại tiểu thuyết, truyện
sinh thảo luận và trả ngắn thường hướng tới việc khắc họa
lời một số câu hỏi một hiện tượng, nột khoảnh khắc cuộc
trong mục II SGK. sống hay một quãng đời của nhân vật.
1) Đặc sắc về nghệ HS: Suy nghĩ, trả - Văn học thời kì này đã đạt được nhiều
thuật của truyện lời. thành tựu xuất sắc ở thể loại truyện
ngắn qua các tác -Hai đứa trẻ là một ngắn.
phẩm :Hai đứa trẻ; truyện ngắn trữ + Hai đứa trẻ: Là một truyện ngắn trữ
Chữ người tử tù; Chí tình đặc sắc. tình, cấu tứ như một bài thơ. Truyện
Phèo. - Chữ người tử tù không có cốt truyện, giọng văn nhẹ
thành công ở tình nhàng nhưng ẩn chứa một tình cảm xót
huống truyện, ở thương da diết đối với những người
bút pháp xây dựng nghèo khổ sống quẩn quanh nơi phố
nhân vật. huyện lụi tàn trong xã hội cũ.
+Chữ người tử tù: Nguyễn Tuân đã sử
dụng triệt để thủ pháp tương phản đối
lập để đặt tả tính cách, tâm hồn nhân vật.
Nhà văn phát huy tối đa sức mạnh của
bút pháp lãng mạn với một nghệ thuật
văn xuôi điêu luyện.
+ Chí Phèo: Có lối kết cấu mới mẻ,
độc đáo, rất phóng túng nhưng hết sức
chặt chẽ, lôgic. Cốt truyện hấp dẫn, tình
tiết đầy kịch tính và luôn biến hóa, bất
ngờ.Nghệ thuật trần thuật, phân tích nội
tâm tinh tế với nhiều giọng điệu khác
nhau. Xây dựng những hình tượng nhân
2) Nghệ thuật trào HS: Thảo luận trả vật điển hình, xứng đáng là một kiệt tác
phúng qua chương lời. của văn chương Việt Nam hiện đại.
- 159 - 48812728.doc
160
truyện Hạnh phúc - Tạo dựng tình
của một tang gia. huống trào phúng 2) Nghệ thuật trào phúng của Vũ Trọng
độc đáo. Phụng qua đoạn trích.
- Nghệ thuật tả - Số đỏ là một cuốn tiểu thuyết hiện
cảnh, dựng cảnh thực trào phúng, dùng hình thức giễu,
tài tình. nhại để lật tẩy bản chất giả dối, bịp bợm
và lối sống ăn chơi đồi bại của xã hội
thượng lưu tư sản thành thị.
- Trong đoạn trích Hạnh phúc của một
tang gia, Vũ Trọng Phụng đã phát hiện
3) Quan điểm nghệ và tạo dựng được tình huống trào phúng
thuật của Nguyễn độc đáo, nghệ thuật miêu tả đám đông,
Huy Tưởng và Nam HS: Thảo luận trả ngôn ngữ mang giọng điệu mỉa mai,
Cao. lời. giễu nhại và cách chơi chữ, so sánh độc
đáo, bất ngờ,…
3) Quan điểm nghệ thuật của Nguyễn
Huy Tưởng qua đoạn trích Vinh biệt
Cửu Trùng Đài.
Qua đoạn trích, tác giả đã đặt ra và
GV:Gợi ý học sinh giải quyết mâu thuẫn giữa nghệ thuật
tự ôn tập các câu hỏi cao cả với cuộc sống thực tế của nhân
còn lại trong SGK. dân lao động. Nghệ thuật cao cả trước
hết phải xuất phát từ lợi ích của nhân
dân, dân tộc.
III. Kết luận.
- Đây là một giai đoạn văn học có vị trí
rất quan trọng và to lớn trong tiến trình
phát triển của văn học Việt Nam.
- Sự phong phú và đa dạng về các thể
loại văn học, sự mới mẻ về đề tài và
nội dung văn học tạo điều kiện cho nền
văn học nước ta, giao lưu, hòa điệu
cùng nền văn học thế giới.
- Cuûng coá, daën doø( 1 phút): Nắm được những đặc điểm và thành tựu nổi bật
của văn học Việt Nam giai đoạn đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945.
- Baøi taäp veà nhaø: Chuẩn bị kiểm tra kết thúc học kì I.
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM.
- 160 - 48812728.doc
161
Tieát:71
LUYỆN TẬP PHỎNG VẤN VÀ TRẢ LỜI PHỎNG VẤN.
A. Mục tiêu cần đạt.
- Củng cố những tri thức về phỏng vẫn và trả lời phỏng vấn.
- Bước đầu biết tiến hành các thao tác chuẩn bị cho cuộc phỏng vấn và trả lời phỏng vấn.
- Có thái độ tự tin và bình tĩnh trong mọi tình huống giao tiếp.
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK - SGV Ngữ văn 11.
- Giáo án.
C. Cách thức tiến hành.
- Phương pháp đọc hiểu. Tổng hợp, trao đổi thảo luận nhóm.
- Chia lớp thành từng cặp đóng vai người phỏng vấn và trả lời phỏng vấn.
D. Tiến trình giờ học.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Khi phỏng vấn em thấy mình cần phải chuẩn bị những gì?
3. Bài mới: Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu những yêu cầu của phỏng vấn, hôm nay thấy
trò ta đi vào thực hành.
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
15 Hoạt động 1: Công tác 1) Công tác chuẩn bị.
chuẩn bị. - Xác định chủ đề phỏng vấn :
GV: Giúp học sinh xác HS: Dựa vào sách Phỏng vấn về việc học tập môn Ngữ
định chủ đề phỏng giáo khoa, thảo luận văn của học sinh trong lớp.
vấn :Phỏng vấn về việc trả lời theo hướng dẫn - Xác định mục đích phỏng vấn:
học tập môn Ngữ văn của giáo viên. Nhằm tìm hiểu thực trạng của việc
của học sinh trong lớp. học tập môn Ngữ văn của học sinh
- Mục đích phỏng vấn. trong lớp, từ đó đề ra một số giải
- Đối tượng phỏng pháp khắc phục.
vấn. - Xác định đối tượng phỏng vấn:
- Hệ thống câu hỏi Các bạn học sinh trong lớp.
phỏng vấn. HS: Thảo luận nhóm, - Xây dựng hệ thống câu hỏi phỏng
GV: Thống nhất chia tiến hành xây dựng hệ vấn:(gợi ý một số câu hỏi ).
lớp thành các nhóm thống câu hỏi phỏng + Bạn có cảm giác như thế nào khi
học tập, cho các nhóm vấn. bắt đầu một giờ học môn Ngữ văn?
tiến hành thảo luận về + Trong giờ học, bạn thấy không
các vấn đề trên, sau đó khí học tập của lớp bạn như thế
đại diện mỗi nhóm nào?
trình bày kết quả. + Môn Ngữ văn đối với bạn quan
trọng như thế nào? Tại sao bạn thích
(hoặc không thích) học tập môn
- 161 - 48812728.doc
162
này?
+Môn Ngữ văn đã mang lại cho
bạn những kiến thức cơ bản nào về
lịch sử- văn hóa- xã hội?
+ Bạn có thể cho biết phương pháp
học tập môn Ngữ văn của bạn?Bạn
thấy nó có(hoặc không có) hiệu quả
như thế nào?
+ Kết quả học tập môn Ngữ văn
của bạn hiện tại ra sao? Bạn có
những đề xuất, yêu cầu nào đối với
giáo viên bộ môn?
20 Hoạt động 2: Thực 2) Thực hiện phỏng vấn.
hiện phỏng vấn. *Người thực hiện phỏng vấn cần
chú ý:
GV: Yêu cầu học sinh HS:Tiến hành phỏng - Bám sát chủ đề phỏng vấn.
tiếp tục thảo luận vấn theo hệ thống câu - Chú ý sử dụng hệ thống câu hỏi đã
nhóm, mỗi nhóm cử ra hỏi mà nhóm mình đã chuẩn bị và xen kẽ các câu hỏi phụ
một học sinh làm xây dựng. hợp lí.
nhiệm vụ phỏng vấn, - Thái độ nhã nhặn, tôn trọng và
một số học sinh ghi đồng cảm với người trả lời.
biên bản, các học sinh * Người trả lời phỏng vấn cần chú
khác lắng nghe, góp ý. ý:
- Tham gia trả lời nhiệt tình, trung
thực, tạo ra sự giao lưu thân mật, tế
nhị.
- Thái độ thẳng thắn nhưng khiêm
tốn,có tinh thần hợp tác với người
phỏng vấn.
5 Hoạt động 3: Rút kinh 3) Rút kinh nghiệm.
nghiệm. - Những mặt đã làm được trong tiết
GV: Giúp học sinh luyện tập.
đánh giá những mặt - Những mặt chưa làm được.
được và chưa được
trong tiết luyện tập.
- Cuûng coá, daën doø( 1 phút): Nắm được những yêu cầu cơ bản khi tiến hành
phỏng vấn và trả lời phỏng vấn.
- Baøi taäp veà nhaø: Đọc và soạn bài Lưu biệt khi xuất dương.
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM.
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
- 162 - 48812728.doc
163
Tieát: 73.
LƯU BIỆT KHI XUẤT DƯƠNG.
( Xuất dương lưu biệt) Phan Bội Châu.
A. Mục tiêu bài học.
- Cảm nhận được vẻ đẹp lãng mạn, hào hùng của nhà chí sĩ cách mạng đầu thế kỉ XX
- Thấy được những nét đặc sắc về nghệ thuật và giọng thơ tâm huyết của Phan Bội Châu.
- Giáo dục lòng yêu nước, ý thức tự cường dân tộc.
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK Ngữ văn 11.
- Thiết kế bài học.
C. Cách thức tiến hành.
- Đọc hiểu, đọc diễn cảm. Phân tích và bình giảng, kết hợp nêu vấn đề gợi mở, so sánh qua
hình thức trao đổi, thảo luận nhóm.
- Tích hợp phân môn Làm văn, TiếngViệt, Đọc văn.
D. Tiến trình giờ học.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: “ PBC câu thơ dậy sóng
Bạn cùng ai đất khách dãi dầu?” ( Tố Hữu, Theo chân Bác).
Đó là những lời đánh giá rất cao về con người và thơ văn của nhà Cách mạng Việt Nam
kiệt ở 25 năm đầu thế kỷ XX. Trong buổi từ biệt các đồng chí, trước khi bí mật lên đường
sang Nhật Bản tổ chức và chỉ đạo phong trào Đông Du ( 1905 – 1908), PBC đã viết bài
thơ này.
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
10 Hoạt động 1: Hướng I. Đọc- hiểu khái quát.
dẫn đọc- hiểu khái 1) Tác giả.
quát. - Phan Bội Châu (1867- 1940), quê Nam
GV:Yêu cầu học HS: Đọc SGK, thảo Đàn- Nghệ An. Ông là lãnh tụ của các
sinh đọc tiểu dẫn luận trả lời. phong trào yêu nước và cách mạng đầu
SGK, sau đó gợi ý. - Cuộc đời Phan Bội thế kỉ. Sự nghiệp cứu nước không thành
- Cuộc đời của Phan Châu có thể chia làm nhưng tấm lòng yêu nước thiết tha còn
Bội Châu có thể ba giai đoạn. mãi muôn đời.
chia làm mấy giai + Trước năm 1905. - Phan Bội Châu còn là một nhà thơ, nhà
đoạn? + Từ năm 1905- văn lớn, ông dùng văn chương để phục
- Thơ văn Phan Bội 1925. vụ sự nghiệp cách mạng của mình.
Châu sáng tác chủ + Từ 1925- 1940. 2) Bài thơ.
yếu ở nước ngoài, - Hoạt động nước - Hoàn cảnh ra đời:
gồm những tác ngoài gần 20 năm. + Năm 1905 Phan Bội Châu (cùng với
phẩm nào? HS: Thảo luận trả Tiểu La Nguyễn Thành) sáng lập tổ chức
GV: Giới thiệu lời. Duy Tân hội. Ông xuất dương sang
thêm. -Việt Nam vong Trung Hoa, Nhật Bản để tranh thủ viện
- 164 - 48812728.doc
165
Văn thơ Phan Bội quốc sử. trợ và đào tạo cốt cán cho cách mạng
Châu là thành tựu - Trùng Quang tâm Việt Nam.
rực rỡ nhất của loại sử. + Bài thơ được viết trong buổi chia tay
văn chương tuyên - Hải ngoại huyết các đồng chí lên đường. Bài thơ thể hiện
truyền, cổ động thư. rõ tư thế hăm hở và những ý nghĩ lớn lao
cách mạng - Xuất dương lưu mới mẻ của nhà lãnh đạo cách mạng
GV: Dựa vào SGK, biệt. Phan Bội Châu trong buổi đầu xuất
em hãy cho biết HS: Dựa vào SGK, dương cứu nước.
hoàn cảnh sáng tác cho biết hoàn cảnh - Thể loại: Thất ngôn bát cú Đường luật.
bài thơ. sáng tác bài thơ.
25 Hoạt động 2: Hướng II.Đọc- hiểu chi tiết.
dẫn đọc- hiểu chi HS: Thảo luận trả 1) Hài câu đề: Quan niệm về chí làm trai,
tiết. lời. tư thế trước vũ trụ.
GV: Gọi học sinh -Hai câu đề thể hiện Làm trai phải lạ ở trên đời,
đọc diễn cảm văn quan niệm về chí Há để càn khôn tự chuyển dời.
bản phần nguyên làm trai và tư thế, - Hai câu thơ đề cập đến chí làm trai nói
tác, dịch nghĩa và tầm vóc của con chung. Đó là một lẽ sống cao đẹp, phi
dịch thơ. người trước vũ trụ. thường, hiển hách, dám mưu đồ những
GV: Xác định nội - Chí làm trai thể việc kinh thiên động địa, xoay chuyển vũ
dung chính của hai hiện trong thơ của trụ chứ không chịu để vũ trụ xoay
câu đề? Phạm Ngũ Lão: chuyển lại mình.
GV: Nhà thơ nào Công danh nam tử - Cảm hứng và ý tưởng đó vừa gần gũi
cũng viết về chí còn vương nợ/ với lí tưởng nhân sinh của các nhà nho
nam nhi?Dẫn Luống thẹn tai nghe thuở trước (Phạm Ngũ Lão, Nguyễn
chứng? chuyện Vũ Hầu. Công Trữ) vừa có phần táo bạo và quyết
GV: Chí làm trai Nguyễn Công Trứ: liệt hơn. Con người dám đối lập với cả
của Phan Bội Châu Chí làm trai nam, đất trời, cả vũ trụ để tự khẳng định mình,
có gì mới mẻ? bắc, tây, đông/ Cho vượt lên trên cái mộng công danh tầm
Những từ ngữ nào phỉ sức vẫy vùng thường vốn gắn liền với hai chữ hiếu,
cho thấy chí làm trai trong bốn bể. trung.
mạnh mẽ? HS: Suy nghĩ phát - Cách thể hiện:
biểu. + Tư thế chủ động, mạnh mẽ, nghi vấn
-Chí làm trai của nhưng là để khẳng định: Há để.
Phan Bội Châu mới + Cách nói khẳng khái: Câu mệnh lệnh
mẻ ở chỗ: Ông dám phải.
vượt qua cả cái 2) Hai câu thực:Ý thức về cái tôi.
mộng công danh gắn Trong khoảng trăm năm cần có tớ,
liền với hai chữ Sau này muôn thuở, há không ai?
hiếu, trung để vươn - Chí làm trai của Phan Bội Châu gắn với
tới lí tưởng xã hội ý thức về cái tôi nhưng không phải là
rộng lớn, cao cả hơn. một cái tôi hưởng thụ mà nó là cái tôi
HS: Thảo luận trả trách nhiệm lớn lao đáng kính.
GV: Xác định nội lời. - Chữ danh ở cũng không phải là danh
dung chính của hai -Hai câu thực là ý lợi tầm thường.
câu thực. thức về cái tôi trách - Ý thức về cái tôi của Phan Bội Châu
- 165 - 48812728.doc
166
GV:Nhà thơ khẳng nhiệm cao cả. vừa cứng cỏi, vừa đẹp vô cùng.
định cái tôi, theo em - Đó không phải là - Cách thể hiện:
đó có phải là cái tôi cái tôi cá nhân mà +Cảm hứng lãng mạn bay bổng lại được
cá nhân đòi hưởng đó là cái tôi công gắn với những hình tượng nghệ thuật kì
thụ hay kêu ngạo dân, cái tôi trách vĩ, trường tồn: Đất trời cao rộng (càn
không? Cái tôi ấy nhiệm. khôn), cuộc nhân sinh một đời người (
gắn liền với trách trong khoảng trăm năm), và cả tương lai
nhiệm gì? HS: Thảo luận trả nối dài phía sau (sau này muôn thuở),
GV:Hai câu luận thể lời. càng làm tăng đến vô cùng sức mạnh của
hiện quan niệm về Đó là một tư tưởng khát vọng và niềm tin.
vinh nhục và thái độ táo bạo, mới mẻ. + Giọng thơ bộc lộ sự khẳng định mạnh
đối với nền học vấn Nguyễn Khuyến có mẽ về cái tôi trách nhiệm đối với dân với
cũ trước vận mệnh hai câu tương tự: nước.
đất nước, theo em ý Sách vở ích gì cho 3) Hai câu luận:Quan niệm về vinh nhục
tưởng này có gì buổi ấy/ Áo xiêm và thái độ đối với nền học vấn cũ trước
mới mẻ? nghĩ lại thẹn thân vận mệnh đất nước.
già. Non sông đã chết, sống thêm nhục,
GV: Phân tích nghệ HS: Phân tích nghệ Hiền thánh còn đâu, học cũng hoài!
thuật đối ngẫu ở hai thuật đối ngẫu. - Nói về nỗi đau, về cái nhục mất nước
câu 5 và 6. Sống – chết với ý tưởng từ bỏ sách vở thánh hiền.
Vinh – nhục Cần nhớ rằng, Phan Bội Châu gắn với tư
Còn – mất. tưởng Khổng Mạnh, từ bỏ sách vở thánh
hiền không phải là coi thường hay phủ
GV: Có phải nhà HS: Suy nghĩ trả lời. nhận mà chỉ muốn bày tỏ ý nghĩ: Lý
thơ muốn phủ nhận Nhà thơ không phủ thuyết không còn phù hợp nữa.
sách vở thánh hiền nhận toàn bộ sách - Mặt khác, chối bỏ tư tưởng Khổng
không? vở thánh hiền mà chỉ Mạnh lúc này là một biểu hiện táo bạo,
bộc lộ một tư tưởng mới mẻ của Phan Bội Châu trong thời
mới mẻ, táo bạo mà thế mới, biểu hiện tư tưởng mới mà ông
thôi. tiếp thu từ phong trào Tân thư đầu thế kỉ.
- Ý thức về tình cảnh đất nước, nỗi nhục
mất nước chính là cơ sở của lòng yêu
nước.
4) Hai câu kết: Khát vọng và tư thế trong
buổi lên đường.
Muốn vượt bể Đông theo cánh gió,
GV: Em hãy nhận HS: Thảo luận trả Muôn trùng sóng bạc tiễn ra khơi.
xét về hình ảnh lời. - Bài thơ kết lại trong tư thế hăm hở ra đi
trong hai câu kết? - Đẹp lãng mạn. tìm đường cứu nước.
- Mạnh mẽ, hào -Bản dịch có phần giảm sút hình ảnh
hùng. mạnh mẽ của nguyên tác :Ngàn đợt sóng
bạc cùng bay lên.
- Hình ảnh thơ thật lãng mạn, hào hùng,
bay bổng ở bên trên thực tại tối tăm,
khắc nghiệt vươn ngang tầm vũ trụ bao
- 166 - 48812728.doc
167
la.
5 Hoạt động 3 : HS: Đọc ghi nhớ III. Tổng kết.
Hướng dẫn tổng kết. SGK, tổng kết. - Nội dung: Bài thơ nhỏ mà chứa đựng
GV: Hướng dẫn nội dung tư tưởng lớn: Có chí làm trai,
học sinh tổng kết có khát vọng xoay chuyển vũ trụ, có ý
theo hai phương thức cá nhân, trách nhiệm cao cả, có hoài
diện nội dung và bão lưu danh thiên cổ, có quan niệm
nghệ thuật. vinh- nhục ở đời, có thái độ táo bạo, mới
mẻ về sách vở thánh hiền, có tư thế hăm
hở ra đi.
- Nghệ thuật: Bài thơ thể hiện nhiệt tình
yêu nước sục sôi, tuôn trào với giọng
điệu tâm huyết, hào hùng.
- Cuûng coá, daën doø( 1 phút): Thấy được hình ảnh lãng mạn hào hùng của nhà
chí sĩ cách mạng cùng giọng thơ sục sôi, tràn đầy nhiệt huyết cách mạng.
- Baøi taäp veà nhaø: Soạn bài Nghĩa của câu.
IV. Ruùt kinh nghieäm.
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
- 167 - 48812728.doc
168
- Nhận dạng và phân tích đựơc hai thành phần nghĩa của câu.
- Rèn kĩ năng đặt câu và diễn đạt được nội dung cần thiết của câu phù hợp với ngữ cảnh.
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK Ngữ văn 11.
- Thiết kế bài học.
C. Cách thức tiến hành.
- Đọc hiểu, phân tích, kết hợp nêu vấn đề gợi mở, so sánh qua hình thức trao đổi, thảo luận
nhóm.
- Tích hợp phân môn Làm văn, TiếngViệt, Đọc văn.
D. Tiến trình giờ học.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài thơ “ Lưu biệt khi xuất dương” của PBC và phân tích.
3. Bài mới:Câu thường mang hai thành phần nghĩa, đó là những thành phần nào chúng ta
tìm hiểu tiết 74.
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
10 Hoạt động 1:Hướng dẫn I. Hai thành phần nghĩa của câu.
học sinh tìm hiểu hai thành 1) Tìm hiểu các ngữ liệu SGK.
phần nghĩa của câu. - Hai câu trong mỗi cặp câu đều đề
GV: Yêu cầu học sinh đọc HS: Đọc ngữ liệu mục cập đến cùng một sự việc, nhưng
và phân tích các ngữ liệu I.1 SGK, sau đó thảo thái độ đánh giá sự việc của người
SGK. luận và trả lời các câu nói là khác nhau.
hỏi gợi ý. + Ở cặp câu a1/a2, cùng nói đến sự
việc: Chí Phèo từng có một thời ao
ước có một gia đình nho nhỏ.Nhưng
câu a1 kèm theo sự đánh giá chưa
chắc chắn về sự việc (hình như), còn
câu a2, đề cập đến sự việc như nó đã
xảy ra.
+ Ở cặp câu b1/b2, cùng nói đến sự
việc: Người ta cũng bằng lòng( nếu
tôi nói). Nhưng ở câu b1, thể hiện sự
đánh giá chủ quan của người nói về
GV: Hướng dẫn học sinh HS: Dựa vào SGK rút kết quả của sự việc ( có nhiều khả
đi đến nhận định về hai ra nhận xét về hai thành năng xảy ra), còn câu b2, chỉ đơn
thành phần nghĩa của câu. phần nghĩa của câu. thuần đề cập đến sự việc.
GV: Giúp học sinh phân 2) Hai thành phần nghĩa của câu.
tích các ví dụ ở SGK. - Thành phần nghĩa sự việc ( nghĩa
miêu tả, nghĩa biểu hiện, nghĩa
mệnh đề).
- Thành phần nghĩa tình thái ( bày tỏ
thái độ, sự đánh giá của người nói
đối với sự việc đó).
Hai thành phần nghĩa trên hòa
quyện với nhau và không thể có
nghĩa sự việc mà không có nghĩa
- 168 - 48812728.doc
169
tình thái.
20 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS: Dựa vào SGK, tiến II. Nghĩa sự việc.
học sinh tìm hiểu nghĩa sự hành thảo luận nhóm, -Nghĩa sự việc của câu là thành phần
việc của câu. sau đó cử đại diện trình nghĩa ứng với sự việc mà câu đề cập
GV: Thống nhất chia lớp bày. đến.
thành 6 nhóm học tập, mỗi - Một số loại sự việc phổ biến tạo
nhóm sẽ tiến hành thảo nên nghĩa sự việc của câu.
luận và phân tích một loại + Câu biểu hiện hành động.
nghĩa sự việc trong câu VD:Hắn móc đủ mọi túi để tìm một
như sách giáo khoa. cái gì, hắn giơ ra: Đó là một con
Nội dung phân tích: dao nhỏ nhưng rất sắc. ( Nam Cao)
-Phân tích nội dung nghĩa + Câu biểu hiện trạng thái, tính
sự việc ( đề cập sự việc chất, đặc điểm.
gì?). VD: Ao thu lạnh lẽo nước trong veo.
- Phân tích các thành phần + Câu biểu hiện quá trình.
ngữ pháp biểu hiện nghĩa VD: sương nương theo trăng ngừng
sự việc trong câu. lưng trời.( Xuân Diệu).
* Nhóm 1: Câu biểu hiện + Câu biểu hiện tư thế.
hành động. + Câu biểu hiện sự tồn tại.
* Nhóm 2: Câu biểu hiện VD: Trong nhà có khách.
trạng thái, tính chất, đặc + Câu biểu hiện quan hệ: quan hệ
điểm. đồng nhất (là), quan hệ sở hữu (
* Nhóm 3: Câu biểu hiện của), quan hệ so sánh ( như, giống
quá trình. như…),…
* Nhóm 4: Câu biểu hiện VD: Quê hương là chùm khế ngọt.
tư thế. - Nghĩa sự việc của câu thường được
* Nhóm 5: Câu biểu hiện biểu hiện nhờ những thành phần ngữ
sự tồn tại. pháp như chủ ngữ, vị ngữ và một số
* Nhóm 6: Câu biểu hiện thành phần phụ khác.
quan hệ.
GV: Yêu cầu học sinh đọc
kĩ phần ghi nhớ SGK.
HS: Đọc ghi nhớ SGK.
10 Hoạt động 3:Hướng dẫn HS: Đọc và làm các bài III. Luyện tập.
học sinh luyện tập. tập trong phần luyện
GV: Giúp học sinh làm tập SGK.
các bài tập trong SGK.
- Cuûng coá, daën doø( 1 phút): Nắm được hai thành phần nghĩa của câu, nhận
diện được một số loại nghĩa sự việc của câu.
- Baøi taäp veà nhaø: Làm các bài tập còn lại trong phần luyện tập.Chuẩn bị viết
bài làm văn số 5, tại lớp.
IV. Ruùt kinh nghieäm.
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
- 169 - 48812728.doc
170
Tieát: 75.
VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 5:NGHỊ LUẬN VĂN HỌC.
A. Mục tiêu bài học.
- Biết vận dụng các thao tác lập luận luận, phân tích và so sánh để viết bài.
- Rèn luyện năng lực thẩm định, đánh giá tác phẩm văn học. Củng cố kiến thức và kĩ năng
làm văn nghị luận.
- Thái độ làm bài nghiêm túc.
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK, SGV Ngữ văn 11 chuẩn.
- Thiết kế giáo án.
- Các tài liệu tham khảo.
- 170 - 48812728.doc
171
C. Cách thức tiến hành.
- Học sinh làm bài tại lớp 1 tiết.
- GV phát đề, yêu cầu HS thực hiện nghiêm túc qui định lớp học.
- Thu bài sau 45 phút.
D. Tiến trình giờ học.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới.
Cảm nhận của anh, chị về hình tượng nhân vật Chí Phèo trong truyện ngắn cùng tên của
Nam Cao .
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM.
*Yêu cầu về kỹ năng.
- Biết cách trình bày một bài làm văn nghị luận văn học.
- Trình bày ngắn gọn, đủ ý, diễn đạt lưu loát.
- Bố cục rõ ràng. Văn có cảm xúc.
- Không sai lỗi chính tả, lỗi diễn đạt.
* Yêu cầu về kiến thức. Học sinh có thể có những cách trình bày khác nhau nhưng bài viết
cần đảm bảo các ý cơ bản sau:
- Nói rõ cuộc đời Chí Phèo qua các giai đoạn:
+ Từ một anh Chí hiền lành, khoẻ mạnh, bị Bá Kiến đẩy đi ở tù oan 7 - 8 năm trời.
+ Chế độ nhà tù đã biến Chí trở thành con quỉ dữ của làng Vũ Đại.
+ Sau khi ra tù, Chí Phèo bị tha hoá cả nhân hình lẫn nhân tính.
- Mặc dầu bị tước đoạt quyền làm người lương thiện nhưng Chí Phèo vẫn chưa mất hết
nhân tính:
+ Nhờ tình yêu mộc mạc chân thành của Thị Nở.
+ Nhờ sự chăm sóc bởi bàn tay một người đàn bà.
+ Nhờ hương vị bát cháo hành Thị Nở nấu cho Chí Phèo ăn lúc ốm.
- Chí Phèo thức tỉnh, nhận ra âm thanh cuộc sống, khao khát hoàn lương.
- Nguyên nhân dẫn đến sự tha hoá của Chí Phèo.
- Chí Phèo là nạn nhân của bọn địa chủ, cường hào ở nông thôn Việt Nam trước cách
mạng tháng Tám.
- Khẳng định giá trị nhân đạo của tác phẩm thông qua vẻ đẹp khát vọng hoàn lương của
nhân vật Chí Phèo.
* Thang điểm.
- Điểm 7: Đáp ứng tất cả các yêu cầu trên. Bài viết còn mắc một số lỗi nhỏ về diễn đạt.
- Điểm 5-6: Đáp ứng được 2/3 các yêu cầu trên. Bài viết còn mắc một số lỗi chính tả, diễn
đạt.
- Điểm 3-4: Đáp ứng được 1-2 nội dung yêu cầu trên. Bài mắc quá nhiều lỗi chính tả, diễn
đạt.
- Điểm 1-2: Trình bày thiếu ý hoặc còn sơ sài ý, mắc quá nhiều lỗi diễn đạt, ngữ pháp,
chính tả.
- Điểm 0: Hoàn toàn lạc đề.
- 171 - 48812728.doc
172
Tieát: 76 - 77.
HẦU TRỜI.
Tản Đà.
I. Mục tiêu bài học:
- Cảm nhận được tâm hồn lãng mạn độc đáo của thi sĩ Tản Đà và những dấu hiệu đổi mới
cả về nội dung và nghệ thuật theo hướng hiện đại hóa của thơ ca Việt Nam vào những
năm 20 của thế kỉ XX.
- Rèn luyện kĩ năng đọc- hiểu, phân tích một bài thơ hiện đại.
- Ý thức được giá trị văn chương đối với cuộc sống và bản thân.
II. Phương tiện thực hiện:- Ñoïc taøi lieäu tham khaûo, SGV, SGK.
- Thiết kế bài dạy Ngữ văn 11
III.Caùch thöùc tieán haønh: Ñoïc hieåu, thaûo luaän vaø traû lôøi
caâu hoûi.
IV. Tieán trình leân lôùp:
1. OÅn ñònh toå chöùc :( 1 phuùt).
2. Kieåm tra baøi cũ :Kieåm tra vôû soaïn cuûa hoïc sinh
- 172 - 48812728.doc
173
3. Giôùi thieäu baøi môùi: Caùc em ñaõ ñöôïc laøm quen vôùi Taûn Ñaø
khi oâng “ Muoán laøm thaèng Cuoäi” ñeå töïa vai “ troâng xuoáng
theá gian cöôøi”, khi oâng chaùn traàn gian vaø mô giaác mô thoaùt li
leân thöôïng giôùi; moät laàn nöõa chuùng ta laïi nghe nhaø thô keå
chuyeän moät ñeâm mô leân haàu trôøi vöøa laï kì vöøa dí doûm qua
taùc phaåm ‘ Haàu trôøi”
T Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu bài học
L
10 Hoạt động 1: Hướng I. Đọc – hiểu khái quát.
dẫn học sinh đọc- hiểu 1) Tác giả.
khái quát. - Tản Đà ( 1889- 1939), tên thật là
GV: Yêu cầu học sinh HS: Đọc SGK, tóm tắt. Nguyễn Khắc Hiếu.
đọc tiểu dẫn SGK, sau - Ông sinh ra và lớn lên trong buổi
đó giúp học sinh tóm tắt giao thời nên con người, học vấn, lối
về tác giả và tác phẩm. sống và cả sự nghiệp văn chương của
GV: Giới thiệu: Thơ ông đều mang dấu ấn người hai thế
Tản Đà hay nói về cảnh kỉ.
trời, lúc chán đời, nhà - Thơ văn Tản Đà có thể xem như
thơ Muốn làm thằng dấu gạch nối giữa hai thời đại văn
cuội, có lúc mơ màng, học của dân tộc: Trung đại và hiện
ông muốn theo gót Lưu đại.
Thần, Nguyễn Triệu lạc - Tác phẩm chính: SGK.
bước vào chốn thiên 2) Bài thơ.
thai.Táo bạo hơn, ông - Xuất xứ: Bài thơ Hầu Trời in trong
còn mơ thấy mình được tập Còn chơi (1921).
lên thiên đình để đọc - Nội dung: Nhà thơ kể lại chuyện
thơ cho Trời nghe. HS: Đọc và tóm tắt: mình được mời lên trời để đọc thơ
GV: Bài thơ gồm 108 Nhà thơ kể lại chuyện cho Trời và chư tiên nghe.
câu, phần trích học chỉ mình được mời lên trời - Hình thức: Có nhiều cách tân.
74 câu. để đọc thơ cho Trời và - Thể loại:Thất ngôn trường thiên khá
GV: Yêu cầu học sinh chư tiên nghe. tự do.
dựa vào văn bản tóm tắt
lại nội dung câu
chuyện.
70 Hoạt động 2: Hướng II. Đọc – hiểu chi tiết.
dẫn học sinh đọc- hiểu 1) Bốn câu mở đầu.
chi tiết. - Bốn câu thơ mở đầu đã gây được ở
GV: Gọi học sinh đọc HS: Đọc diễn cảm văn người đọc một sự nghi vấn, tò mò.
diễn cảm văn bản SGK. bản. Chuyện có vẻ như mộng mơ, như
GV: Em hãy nhận xét HS: Thảo luận phát bịa đặt Chẳng biết có hay không,
về cách vào đề của bài biểu. nhưng dường như lại là thật, thật
thơ? Cách vào đề như - Cách vào đề rất độc hoàn toàn.
vậy đem đến cho người đáo và có duyên. Chẳng phải hoảng hốt, không
đọc cảm giác như thế - Có tác dụng gây được mơ mòng,
nào về câu chuyện mà trí tò mò, nghi vấn ở Thật hồn!Thật phách!Thật thân thể.
- 173 - 48812728.doc
174
tác giả sắp kể? Hãy người đọc. Cảm giác đó Thật được lên tiên, sướng lạ
phân tích bốn câu thơ làm cho câu chuyện mà lùng.
mở đầu để chứng minh tác giả sẽ kể trở nên có - Chính những lời khẳng định chắc
cho điều đó? sức hấp dẫn lôi cuốn đặc nịch của tác giả đã củng cố thêm
biệt, không ai có thể bỏ niềm tin và gợi cảm giác tò mò ở
qua. người đọc.
- Cách vào chuyện thật độc đáo và có
duyên.
GV:Phần tiếp theo kể 2) Chuyện tác giả được mời lên
lại chuyện tác giả được HS: Đọc đoạn tiếp theo, thiên đình để đọc thơ cho Trời và chư
mời lên thiên đình để suy nghĩ trả lời. tiên nghe.
đọc thơ cho Trời và chư - Thi sĩ rất cao hứng và a) Cảnh đọc thơ cho Trời nghe.
tiên nghe. có phần tự đắc. - Lên thiên đình, thi sĩ được Trời tiếp
- Buổi đọc thơ diễn ra - Giọng thơ hào sảng lai đón rất hậu: Cho ngồi ghế bành sang
như thế nào? láng, tràn trề. trọng, uống nước nhấp giọng và
- Tác giả có thái độ như - Chư tiên nghe thơ rất truyền Văn sĩ đọc văn nghe.
thế nào khi kể chuyện? xúc động, tán thưởng và - Thi sĩ rất cao hứng và có phần tự
-Nghe tác giả đọc thơ, hâm mộ. đắc:
Trời và chư tiên có thái - Trời cũng khen nức Đọc hết văn vần sang văn xuôi,
độ gì? Những câu thơ nở, nhiệt thành. …………………………………..
nào thể hiện điều đó? Văn dài hơi tốt ran cung mây.
GV:Qua đoạn thơ, tác …………………………………..
giả đã bộc lộ cá tính và HS: Thảo luận, trả lời. Văn đã giàu thay lại lắm lối.
niềm khao khát chân Tản Đà rất ý thức về - Chư tiên nghe thơ rất xúc động, tán
thành của người nghệ sĩ tài năng thơ ca của thưởng và hâm mộ:
như thế nào? mình, và cũng là người Tâm như nở dạ, Cơ lè lưỡi
táo bạo dám bộc lộ cái Hằng Nga, Chức Nữ chau đôi mày
tôi cá thể. Đó còn là Song Thành, Tiểu Ngọc lắng tai
niềm khao khát chân đứng
thành trong tâm hồn thi Đọc xong mỗi bài cùng vỗ tay.
sĩ- khao khát được - Trời cũng đánh giá cao và không
khẳng định tài năng của ngớt lời tán dương: Văn thật tuyệt,
mình giữa chốn Văn chắc có ít, đẹp như sao băng,…
chương hạ giới rẻ như - Tác giả còn tự xưng tên tuổi và
bèo. thân thế.
GV: Giải thích chữ - Giọng kể của tác giả rất đa dạng,
ngông. Ngông vốn là hóm hỉnh và có phần ngông nghênh,
một sản phẩm của xã HS: Có thể liên hệ, so tự đắc.
hội, đặc biệt là xã hội sánh với cái tôi ngông * Như vậy, hết tự khen mình, lại
phong kiến Á Đông. Ở của các nhà thơ trước mượn lời của chư tiên, rồi mượn lời
cái xã hội lễ nghi chặt như Cao Bá Quát, của Trời để khen thơ mình. Qua
chẽ, khuôn phép ấy, cá Nguyễn Công Trứ, Trần giọng thơ có vẻ hài hước, dí dỏm mà
tính độc đáo thường bị Tế Xương,… cao ngạo, ta có thể thấy được tâm
coi là ngông, là khác hồn và cá tính của thi sĩ Tản Đà. Ông
đời. Trong văn chương, rất ý thức về tài năng thơ ca của
- 174 - 48812728.doc
175
ngông thường biểu hiện mình và cũng là người táo bạo dám
thái độ phản ứng của đường hoàng bộc lộ cái tôi bản ngã
người nghệ sĩ tài hoa, của mình. Ông cũng rất ngông khi
có cốt cách, có tâm hồn, tìm đến tận trời để khẳng định tài
không muốn chấp nhận năng trước Ngọc hoàng Thượng đế
sự bằng phẳng, đơn và chư tiên. Đó là niềm khao khát
điệu nên thường phá chân thành trong tâm hồn thi sĩ. Giữa
cách, tự đề cao, phóng chốn Văn chương hạ giới rẻ như bèo,
đại cá tính của mình. thân phận nhà văn bị rẻ rúng, khinh
GV: Vậy cái tôi ngông bỉ, ông không tìm được kẻ tri âm tri
của Tản Đà được thể kỉ ở trần gian nên phải lên tận cõi
hiện trong đoạn thơ như HS: Suy nghĩ, phát biểu: tiên để được thỏa nguyện.
thế nào? Tìm lên thiên đình để b) Bức tranh chân thực và cảm động
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ước nguyện về cuộc đời của những người nghệ sĩ.
đọc đoạn thơ nói về của mình. - Tản Đà lãng mạn nhưng không
cuộc sống của chính HS: Đọc đoạn thơ: hoàn toàn thoát li cuộc đời, ông vẫn ý
nhà thơ. Bẩm Trời cảnh con thực thức về trách nhiệm với đời và khao
nghèo khó, khát được gánh vác việc đời.
…………………………… - Tuy nhiên, cuộc đời người nghệ sĩ
…… trong xã hội lúc đó hết sức cơ cực, tủi
Biết làm có được mà hổ, thân phận bị rẻ rúng, bị khinh bỉ,
GV: Tản Đà nói đến dám theo. bị o ép nhiều chiều.
nhiệm vụ truyền bá HS: Thảo luận, trả lời. * Qua đoạn thơ, nhà thơ đã vẽ một
thiên lương mà trời Điều đó chứng tỏ Tản bức tranh chân thực và cảm động về
giao cho là có ý gì? Đà lãng mạn nhưng chính cuộc đời của mình và cuộc đời
GV: -Giảng giải thêm: không hoàn toàn thoát li nhiều nhà văn khác. Điều đó giải
Hôm qua chửa có tiền cuộc đời, ông vẫn ý thức thích vì sao Tản Đà thấy đời đáng
nhà, về trách nhiệm với đời chán, vì sao ông phải tìm cõi tri âm ở
Suốt đêm thơ nghĩ và khát khao được gánh tận trời cao để thỏa niềm khao khát.
chẳng ra câu nào. vác việc đời. Đó cũng là Vì thế hai nguồn cảm hứng lãng mạn
Đi ra rồi lại đi vào, một cách tự khẳng định và hiện thực thường đan cài khăng
Quẩn quanh chỉ tốn mình. khít trong thơ ông.
thuốc lào vì thơ. 3) Những dấu hiệu đổi mới thơ ca.
- Cuối đời Tản Đà chết - Thể thơ:Thất ngôn trường thiên khá
trong cảnh nghèo đói, tự do, không bị ràng buộc bởi khuôn
nhà cửa bị chủ nợ tịch mẫu, kết cấu như thể thơ Đường luật.
biên, chỉ còn một cái - Ngôn ngữ thơ chọn lọc tinh tế, gợi
giường mọt, một cái cảm và rất gần gũi với tiếng nói đời
ghế bành ba chân, một thường.
chồng sách nát và be - Giọng thơ và cách kể chuyện tự sự,
rượu. hóm hỉnh, có duyên, lôi cuốn bạn
GV: Em hãy nhận xét đọc.
những dấu hiệu đổi mới HS: Suy nghĩ, phát - Tác giả tự hiện diện trong bài thơ
thơ ca qua bài thơ Hầu biểu. với tư cách là người kể chuyện đồng
Trời? - Thể thơ. thời là nhân vật chính. Cảm xúc biểu
- 175 - 48812728.doc
176
- Ngôn ngữ thơ. hiện rất phóng túng, tự do không bị
- Giọng thơ. gò ép.
- Cảm xúc thơ.
5 Hoạt động 3: Hướng III. Tổng kết.
dẫn học sinh tổng kết. Qua bài thơ, Tản Đà đã mạnh dạn
GV: Yêu cầu học sinh HS: Đọc kĩ phần ghi thể hiện cái tôi cá nhân phóng túng,
đọc ghi nhớ SGK. nhớ. ngông nghênh, tự ý thức đầy đủ về
tài năng và giá trị đích thực của mình
cùng với niềm khao khát được khẳng
định mình giữa cuộc đời. Bài thơ thể
hiện những dấu hiệu đổi mới thơ ca
theo hướng hiện đại khá đậm nét.
Tản Đà đã bắc một nhịp cầu nối liền
hai thời đại thi ca Việt Nam.
- Cuûng coá, daën doø( 1 phút): Thấy được những dấu hiệu đổi mới thơ ca, cùng
tài năng, cá tính độc đáo của thi sĩ Tản Đà.
- Baøi taäp veà nhaø: So sánh điểm khác biệt cơ bản giữa cái tôi ngông của Tản
Đà với Nguyễn Công Trứ. Soạn trước bài Nghĩa của câu (tiếp).
IV. Ruùt kinh nghieäm.
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
- 176 - 48812728.doc
177
25 Hoạt động 1: Hướng III. Nghĩa tình thái.
dẫn học sinh tìm hiểu * Nghĩa tình thái thể hiện thái độ, sự
nghĩa tình thái. đánh giá của người nói đối với sự việc
GV: Yêu cầu học sinh HS: Thảo luận trả hoặc đối với người nghe.
đọc SGK, sau đó trả lời. 1) Sự nhìn nhận, đánh giá và thái độ
lời các câu hỏi sau: Nghĩa tình thái của người nói đối với sự việc được đề
- Nghĩa tình thái trong trong câu được thể cập đến trong câu.
câu được thể hiện ở hiện ở hai phương - Khẳng định tính chân thực của sự
những phương diện cơ diện cơ bản: việc.
bản nào? Cho ví dụ? - Sự nhìn nhận, đánh VD: +Bá Kiến quả có ý muốn dàn
- Nếu bỏ các từ ngữ giá và thái độ của xếp cùng hắn thật.
tình thái đi thì nghĩa người nói đối với sự + Sự thật là tôi chưa hề biết đến
tình thái của câu sẽ việc được đề cập đến chuyện này.
thay đổi như thế nào? trong câu. - Phỏng đoán sự việc với độ tin cậy
So sánh các câu có sử - Tình cảm, thái độ cao hoặc thấp.
dụng từ ngữ tình thái của người nói đối với VD: Hình như có một thời hắn đã
với những câu không người nghe. từng ao ước có một gia đình nho nhỏ.
sử dụng từ ngữ tình - Đánh giá về mức độ hay số lượng
thái? đối với một phương diện nào đó của
GV: Giúp học sinh HS: Suy nghĩ lấy ví sự việc.
phân tích các ví dụ dụ và so sánh. VD: Với lại, đêm họ chỉ mua bao
SGK và yêu cầu học diêm hay gói thuốc là cùng.
sinh lấy thêm ví dụ - Đánh giá sự việc có thật hay không
tương tự. có thật, đã xảy ra hay chưa xảy ra.
- Khẳng định tính tất yếu, sự cần thiết
hay khả năng của sự việc.
VD:Có thể nó sẽ không bao giờ trở về
nơi này nữa.
2) Tình cảm, thái độ của người nói đối
với người nghe.
- Tình cảm thân mật, gần gũi.
VD: Giá cứ thế này mãi thì thích nhỉ!
- Thái độ bực tức, hách dịch.
- Thái độ kính cẩn.
VD: Ngục quan cảm động vái người
tù một vái,….: Kẻ mê muội này xin bái
lĩnh.
GV: Gọi học sinh đọc - Thái độ mỉa mai.
phần ghi nhớ SGK. VD: Bá Kiến cười hả hê:
- Ồ tưởng gì! Tôi chỉ cần anh lương
thiện cho thiên hạ nhờ.
15 Hoạt động 2: Hướng III. Luyện tập.
dẫn học sinh luyện Bài tập 1 SGK.
tập. a) – Nghĩa sự việc: Đặc điểm về thời
GV: Giúp học sinh HS: Đọc các bài tập tiết của hai miền Nam/ Bắc có sự
- 177 - 48812728.doc
178
giải quyết các bài tập SGK và làm theo khác nhau.
trong SGK. hướng dẫn của giáo - Nghĩa tình thái: Phỏng đoán với độ
viên. tin cậy cao :chắc.
b)- Nghĩa sự việc: Nghĩa biểu thị quan
hệ: Ảnh là của mợ Du và thằng Dũng.
- Nghĩa tình thái: Khẳng định sự việc
ở mức độ cao :rõ ràng là.
c)- Nghĩa sự việc: Nghĩa biểu thị quan
hệ: Cái gông (to nặng) tương xứng
với tội án tử tù.
- Nghĩa tình thái: Khẳng định một
cách mỉa mai:thật là.
d)- Nghĩa sự việc: Biểu hiện hành
động.
- Nghĩa tình thái: Mức độ (chỉ), đánh
giá sự việc có thực hoặc không có
thực, đã xảy ra hay chưa xảy ra.
- Cuûng coá, daën doø( 1 phút): Biết cách nhận diện nghĩa tình thái trong câu.
- Baøi taäp veà nhaø: Làm các bài tập còn lại trong SGK.Soạn bài Vội vàng- Xuân
Diệu.
IV. Ruùt kinh nghieäm.
- 180 - 48812728.doc
181
giờ như thế nào? Em nhuốm mùa ảm đạm, người trước cái vô biên, vĩnh hằng của
suy nghĩ gì về câu thơ tang thương. đất trời, vũ trụ.
của Nguyễn Du: Cảnh Còn trời đất – chẳng còn tôi.
nào cảnh chẳng đeo Tuổi trẻ - chẳng hai lần thắm lại….
sầu/ Người buồn cảnh - Nghệ thuật thể hiện:
có vui đâu bao giờ. HS:Thảo luận trả lời. + Đối lập giữa còn – mất; con người -
GV: Tâm trạng của - Tâm trạng của Xuân thiên nhiên; quy luật của đất trời – với
Xuân Diệu trong bài Diệu là tâm trạng quy luật của đời người,…
thơ có phải là tâm trạng chung của các nhà thơ + Giọng thơ cũng trở nên buồn, ngao
chung của thanh niên mới bấy giờ: Chế Lan ngán, nặng nề u uất.
đương thời hay không? Viên, Huy Cận, Hàn - Thiên nhiên vì thế nhuốm màu tang
Vì sao họ lại có tâm Mặc Tử,… thương, ảm đạm- đối kháng với con
trạng như vậy? - Bởi họ đều mang thân người:Chia phôi, tiễn biệt, hờn, sợ
phận của một người phai tàn,…Bị triệt tiêu chất vui tươi tự
dân mất nước, sống nhiên vốn có.
trong cảnh xã hội ngột - Tác giả rơi vào tâm trạng tuyệt vọng:
ngạt tù túng. Chẳng bao giờ, ôi! Chẳng bao giờ
nữa….
* Đó là tâm trạng trái ngược của một
GV: Em nghĩ gì về thái HS: Thảo luận trả lời. tâm hồn quá nhạy cảm và không có
độ sống cuồng nhiệt - Thái độ sống rất tích niềm tin, hi vọng trong cuộc sống.
của Xuân Diệu ở cuối cực, tận hưởng từng Đây cũng là tâm trạng chung của một
bài thơ? Điều ấy được giây từng phút hương lớp người đương thời.
thể hiện qua những từ vị của tuổi trẻ, thiên 4) Quan niệm sống tích cực của Xuân
ngữ như thế nào? nhiên. Diệu.
- Thể hiện: Những - Để khắc điều đó, thi sĩ đề ra lối sống
động từ kết hợp với gấp gáp, vội vàng: Sống hưởng thụ cái
GV: Nhìn toàn bài, tâm những tính từ liên tiếp vui trong hiện tại.
trạng bao trùm tác thể hiện khát vọng Mau đi thôi!Mùa chưa ngả chiều hôm.
phẩm là tâm trạng nào? mãnh liệt, vội vàng của - Tình yêu cuồng nhiệt với cuộc sống
Yêu đời hay chán nản, tác giả. với đời được thể hiện qua một loạt các
bi quan? động từ và tính từ mạnh:Ôm, riết, say,
thâu, cắn; chếnh choáng, no nê, đã
đầy, nhiều,…
* Đây là một quan niệm sống tích cực
so với hoàn cảnh đất nước bấy giờ.
5 Hoạt động 3: Hướng III. Tổng kết.
dẫn học sinh tổng kết. Bài thơ nổi bật lên tư tưởng nhân
GV: Yêu cầu học sinh HS: Đọc kĩ phần ghi văn: Lòng yêu đời, yêu cảnh vật, yêu
dựa vào ghi nhớ SGK nhớ SGK. tuổi trẻ, yêu mùa xuân, là thái độ sống
tổng kết. nồng nhiệt, thích sống, thèm sống của
Xuân Diệu. Tư tưởng đó được thể
hiện qua giọng điệu thơ sôi nổi, nhịp
thơ hăm hở và những từ ngữ, hình ảnh
táo bạo đầy cảm giác.
- 181 - 48812728.doc
182
- Cuûng coá, daën doø( 1 phút): Thấy được quan niệm sống tích cực của Xuân
Diệu.
- Baøi taäp veà nhaø: Đọc thuộc bài thơ. Soạn bài Thao tác lập luận bác bỏ.
IV. Ruùt kinh nghieäm.
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Tieát: 81.
THAO TÁC LẬP LUẬN BÁC BỎ.
A. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức
- Hiểu được mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận bác bỏ
2. Kĩ năng
- Biết vận dụng phối hợp các thao tác lập luận trong bài văn nghị luận.
3. Thái độ
- Yêu thích môn học, ý thức khi tham gia tranh luận bác bỏ
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK, SGV.
- Thiết kế bài học.
- Mẫu văn bảnC. Cách thức tiến hành.
- Đọc hiểu, phân tích, kết hợp nêu vấn đề gợi mở, so sánh qua hình thức trao đổi, thảo luận
nhóm.
- Tích hợp phân môn Làm văn, TiếngViệt, Đọc văn.
D. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: KT vở soạn của học sinh.
3. Bài mới: Ở HKI, chúng ta đã tìm hiểu thạo tác lập luận phân tích, so sánh. Hôm nay,
thầy trò ta tìm hiểu một thao tác mới, đó là “ Thao tác lập luận bác bỏ”.
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
10 Hoạt động 1: Hướng I. Mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận
dẫn học sinh tìm hiểu bác bỏ.
mục đích, yêu cầu của * Bác bỏ là dùng lí lẽ và chứng cứ để gạt
- 182 - 48812728.doc
183
thao tác lập luận bác bỏ những quan điểm, ý kiến sai lệch hoặc
bỏ. HS: Đọc SGK, thảo thiếu chính xác,…từ đó nêu ý kiến đúng
GV: Yêu cầu học sinh luận trả lời. của mình để thuyết phục người nghe
đọc mục I SGK, sau - Bác bỏ là gạt đi, (người đọc).
đó nêu các câu hỏi không chấp nhận. * Mục đích:
cho học sinh thảo - Mục đích: Tranh luận - Tranh luận để bác bỏ những quan điểm,
luận: để bác bỏ những quan ý kiến sai lệch, bày tỏ và bênh vực những
- Thế nào là bác bỏ? niệm, những ý kiến sai ý kiến đúng đắn.
Ngoài cuộc sống cũng lầm, bày tỏ và bênh - Làm cho bài văn nghị luận thêm sâu sắc
như trong văn nghị vực những quan điểm, và thuyết phục.
luận, ta dùng thao tác ý kiến đúng đắn. Đồng * Yêu cầu:
bác bỏ nhằm mục đích thời làm cho bài nghị - Nắm chắc những sai lầm của quan niệm,
gì? luận thêm sâu sắc và ý kiến cần bác bỏ.
- Để bác bỏ thành thuyết phục. - Đưa ra các lí lẽ và bằng chứng thuyết
công, ta cần nắm - Yêu cầu: Nắm chắc phục.
những yêu cầu nào? những sai lầm của quan - Cần có thái độ thẳng thắn nhưng cẩn
điểm, ý kiến cần bác trọng, có chừng mực phù hợp với hoàn
bỏ. Đưa ra lí lẽ và bằng cảnh và đối tượng tranh luận.
chứng thuyết phục. Có
thái độ thẳng thắn, cẩn
trọng.
20 Hoạt động 2: Hướng II. Cách bác bỏ.
dẫn học sinh tìm hiểu - Ở đoạn (a):
cách thức bác bỏ. + Luận điểm bị bác bỏ:Nguyễn Du là
GV: Yêu cầu học sinh HS: Đọc các đoạn một con bệnh thần kinh.
đọc các ngữ liệu ở trích SGK, thảo luận và + Cách bác bỏ: Đưa ra những lí lẽ và
mục II.1 SGK, sau đó trả lời các câu hỏi. dẫn chứng xác đáng để bác bỏ luận điểm
hướng dẫn học sinh và cách lập luận như trên là không có cơ
trả lời các câu hỏi: sở: Về chứng ngôn của người đồng thời
- Luận điểm nào bị với Nguyễn Du thì không có; còn những di
bác bỏ? Bác bỏ bằng bút của thi sĩ, thì chỉ căn cứ vào mấy bài
cách nào? thơ của Nguyễn Du nói về ma quỷ, về âm
- Luận cứ nào bị bác hồn thì không có cơ sở khoa học để kết
bỏ? Cách bác bỏ ra luận.
sao? - Ở đoạn (b):
- Cách lập luận nào bị + Luận cứ bị bác bỏ:tiếng nước mình
bác bỏ? Hãy phân HS: Suy nghĩ, trả nghèo nàn.
tích? lời. + Cách bác bỏ: Phân tích bằng lí lẽ và
GV: Em hãy cho biết dẫn chứng, rồi truy tìm nguyên nhân của
cách thức bác bỏ? luận cứ sai lệch là:Phải quy lỗi cho sự
nghèo nàn của ngôn ngữ hay sự bất tài
của con người?.
- Ở đoạn ( c).
+ Cách lập luận bị bác bỏ: Tôi hút thuốc,
tôi bệnh, mặc tôi.
- 183 - 48812728.doc
184
+ Cách bác bỏ: Nêu dẫn chứng cụ thể và
phân tích rõ những tác hại ghê gớm của
việc hút thuốc lá.
* Cách bác bỏ:
- Có thể bác bỏ một luận điểm, luận cứ
hoặc cách lập luận bằng cách nêu tác hại,
chỉ ra nguyên nhân hoặc phân tích những
khía cạnh sai lệch, thiếu chính xác,… của
luận điểm, luận cứ, lập luận ấy.
- Khi bác bỏ cần tỏ thái độ khách quan,
đúng mực.
10 Hoạt động 3: Hướng HS: Đọc và làm các III. Luyện tập.
dẫn học sinh luyện bài tập trong phần
tập. luyện tập ở SGK.
GV: Giúp học sinh
làm các bài tập trong
SGK.
- Cuûng coá, daën doø( 1 phút): Nắm được mục đích, yêu cầu và cách thức bác
bỏ một quan niệm, một ý kiến.
- Baøi taäp veà nhaø: Làm các bài tập còn lại trong SGK. Soạn bài:Tràng giang.
IV. Ruùt kinh nghieäm.
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
- 184 - 48812728.doc
185
Tieát: 82.
TRÀNG GIANG.
Huy Cận.
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Cảm nhận được nỗi buồn cô đơn trước vũ trụ rộng lớn, nỗi sầu nhân thế, niềm khao khát
hoà nhập cuộc đời và tình cảm đối với quê hương đất nước của tác giả.
- Thấy được màu sắc cổ điển và hiện đại trong bài thơ mới.
2. Kĩ năng
- Rèn kỹ năng phân tích tâm trạng trong thơ trữ tình.
3. TháI độ
- Tình yêu quê hương đất nước
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK, SGV
- Thiết kế bài học.
- Tranh minh hoạ
C. Cách thức tiến hành
- Phương pháp đọc hiểu - đọc diễn cảm. Phân tích, giảng bình kết hợp so sánh, nêu vấn đề
qua hình thức trao đổi thảo luận nhóm.
D. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ Vội vàng. Nêu ngắn gọn giá trị nội dung và
nghệ thuật của bài thơ?
3. Bài mới: Là bạn thân của Xuân Diệu – hơn nửa thế kỷ; nếu như XD có tập “ Thơ thơ”
thì HC có “ Lửa thiêng”; nếu XD ám ảnh bởi thời gian và “ Tôi buồn không hiểu vì sao tôi
buồn” nhưng vẫn nồng nàn, tha thiết, say đắm thì HC sầu không gian, sầu vũ trụ, buồn
triền miên trong những vẻ đẹp xưa; nếu XD có “ Đây mùa thu tới”, “ Thơ duyên” . . . Thì
HC nổi tiếng với “ Ngậm ngùi” và nhất là “ Tràng giang”.
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
10 Hoạt động 1: Hướng I. Đọc – hiểu khái quát.
dẫn học sinh đọc- hiểu 1) Tác giả.
khái quát. - Huy Cận ( 1919- 2005) tên thật là Cù
GV: Yêu cầu học sinh HS:Đọc tiểu dẫn Huy Cận. Là người có đóng góp nhiều cho
- 185 - 48812728.doc
186
đọc tiểu dẫn SGK, sau SGK. thơ mới.
đó giúp học sinh tóm - Thơ Huy Cận chịu ảnh hưởng của thơ
tắt về tác giả và tác Đường và thơ Pháp, giọng thơ ảo não.
phẩm - Tập Lửa thiêng là nỗi sầu vạn kỉ. Lửa
GV: Em hãy cho biết HS:Dựa vào SGK, thiêng là bản ngậm ngùi dài, biểu hiện cái
hoàn cảnh ra đời của trả lời: Bài thơ được tôi trong nỗi buồn mênh mông của thế hệ
bài thơ? ra đời vào một buổi trẻ. Mặt khác cũng gợi ít nhiều tình yêu
GV: Giảng giải: chiều mùa thu năm quê hương đất nước, tình yêu cuộc sống.
- Cảnh thực: Sông 1939. 2) Bài thơ.
Hồng mùa thu nước - Cảm hứng sáng tác: Tứ thơ được hình
nguồn đổ về, sóng dữ thành vào một buổi chiều mùa thu năm
dội, mặt sông nổi sóng 1939, khi tác giả đứng ở bờ Nam bến
cuồn cuộn cuốn theo Chàm nhìn cảnh sông Hồng mênh mông
nhiều cành cây mục. sóng nước, bốn bề bao la vắng lặng, nghĩ
- Cảnh trong bài thơ về kiếp người trôi nổi.
chỉ mang ý nghĩa - Nhan đề: Tràng giang.
tượng trưng. + Âm hưởng thơ Đường.
GV: Nhan đề bài thơ + Tạo chiều dài cho dòng sông.
gợi ý nghĩa liên tưởng HS: Thảo luận trả +Gợi nhớ sông Trường Giang ở Trung
như thế nào? lời. Quốc.
Nhan đề vừa gợi ta
liên tưởng đến con
sông Trường Giang
(Trung Quốc), vừa
mang âm hưởng
Đường thi, tạo chiều
dài cho dòng sông.
25 Hoạt động 2: Hướng HS: Đọc diễn cảm II. Đọc –hiểu chi tiết.
dẫn đọc – hiểu chi văn bản, chú ý giọng 1) Cảnh vật dòng sông và sự trầm tư suy
tiết. điệu trầm, buồn. tưởng của nhà thơ ( khổ 1).
GV: Gọi học sinh đọc - Khổ thơ mở đầu đã khơi gợi được cảm
diễn cảm bài thơ. xúc và ấn tượng về một nỗi buồn triền
miên kéo dài theo không gian (tràng
giang) và theo thời gian (điệp điệp).
+ Sóng gợi: Không phải là hình ảnh thật
HS: Thảo luận trả mà là sóng lòng của nhà thơ.
GV:Những câu thơ lời. + Thuyền xuôi mái: Sự bất lực buông
miêu tả sóng, thuyền, Liên tưởng đến xuôi.
củi gợi ta liên tưởng kiếp người nổi trôi, + Thuyền về nước lại: Sự bất hòa đồng.
điều gì? vô định. + Củi một cành khô lạc mấy dòng: Sự nổi
trôi vô định.
GV: Cảnh dòng sông - Nghệ thuật thể hiện:
được tác giả tập trung HS: Thảo luận, trả + Phép đảo ngữ :Củi- một cành, nhằm
- 186 - 48812728.doc
187
làm nổi bật điều gì? lời. nhấn mạnh vào sự nhỏ bé, lẻ loi của sự
- Vắng lặng. vật.
- Mênh mông (dài, + Từ láy: điệp điệp, song song: Gợi âm
rộng, cao ). hưởng cổ kính cho đoạn thơ.
* Cảnh vật được nhìn trong sự suy tưởng
của tác giả về những kiếp người nhỏ bé,
GV: Em hãy nhận xét vô định.
tâm trạng của tác giả 2) Sự hoang vắng của cảnh vật và tâm
thể hiện trong đoạn HS: Suy nghĩ trả lời. trạng nhà thơ ( khổ 2, 3).
thơ? Tâm trạng như - Nỗi buồn như càng thấm sâu vào cảnh
thấm đẫm vào cảnh vật:
vật vào không gian. + Không âm thanh: Đâu tiếng làng xa
vãn chợ chiều.
+ Không sự sống: Mênh mông không một
chuyến đò ngang- Không cầu gợi chút
niềm thân mật.
+ Không gian mênh mông : Cao- rộng-
sâu vô tận.
Nắng xuống trời lên sâu chót vót.
+ Sự vật càng trở nên hiu hắt, lặng lẽ: gió
đìu hiu, bèo dạt về đâu, lặng lẽ bờ xanh,
bãi vàng, bến cô liêu,...
- Nghệ thuật thể hiện:
+ Điệp từ không: tăng sự vắng lặng,
quạnh hiu của cảnh vật.
+ Phép đối ngầm: Không gian – không
gian; không gian – con người.
* Đây là tâm trạng của Huy Cận, nỗi buồn
thấm đẫm vào cảnh vật, không gian, con
người trở nên cô đơn, bé nhỏ, có phần như
bị rợn ngợp trước vũ trụ rộng lớn, vĩnh
hằng và không thể không cảm thấy lạc loài
giữa cái mênh mông của đất trời, cái xa
vắng của thời gian. Vì thế, nỗi buồn ở bài
thơ này không chỉ là nỗi buồn mênh mông
trước trời rộng- sông dài mà còn là nỗi
GV: Nét tinh tế của buồn nhân thế, nỗi buồn trước cuộc đời.
cảnh được thể hiện ở HS: Thảo luận trả
những từ ngữ nào? lời: Thể hiện ở 3) Nét đẹp kì vĩ của thiên nhiên và nỗi nhớ
GV: Thôi Hiệu có hai những từ :Cánh nhỏ, của nhà thơ ( khổ 4).
câu: Nhật mộ hương bóng chiều sa. - Thiên nhiên tuy buồn nhưng thật tráng
quan hà xứ thị/ Yên HS: Suy nghĩ trả lời. lệ, kì vĩ: Lớp lớp mây cao đùn núi bạc-
ba giang thượng sử Tình cảm của Huy Chim nghiêng cánh nhỏ: bóng chiều sa:
nhân sầu. Theo em ai Cận gần gũi với tình Sự rung cảm tinh tế của nhà thơ trước
buồn hơn ai? yêu đất nước dân tộc cảnh sắc thiên nhiên.
- 187 - 48812728.doc
188
GV: Xuân Diệu đã hơn. - Tình cảm của tác giả: Nỗi nhớ nhà.
nhận xét: Tràng giang + Không cần ngoại cảnh tác động:Không
là bài thơ dọn đường khói hoàng hôn.
cho lòng yêu giang + Mang âm hưởng Đường thi.
sơn, tổ quốc. III. Chủ đề.
GV: Phát biểu chủ đề Qua cảnh chiều thu sông Hồng đìu hiu
bài thơ. và hoang vắng, tác giả bộc lộ cái tôi cô
đơn của mình và đó cũng chính là nỗi
buồn sông núi, nỗi buồn về đất nước của
nhà thơ.
5 Hoạt động 3: Hướng IV. Tổng kết.
dẫn học sinh tổng kết. - Nội dung: Đi suốt bài thơ là một nỗi
GV: Gọi học sinh đọc HS: Đọc ghi nhớ buồn triền miên, vô tận nhưng đó là cái
ghi nhớ SGK. SGK. buồn trong sáng, góp phần làm phong phú
thêm tâm hồn độc giả.
-Nghệ thuật: Bài thơ có ý vị cổ điển, đậm
chất Đường thi nhưng hình ảnh, giọng
điệu, từ ngữ thơ rất gần gũi với quê
hương, đất nước và con người Việt Nam.
- Cuûng coá, daën doø( 1 phút): Thấy được tâm sự yêu nước kín đáo của nhà thơ
thể hiện qua nỗi buồn sông núi, cảm nhận tính chất vừa cổ điển vừa hiện đại của bài thơ.
- Baøi taäp veà nhaø: Đọc thuộc lòng bài thơ. Soạn bài: Luyện tập thao tác lập luận
bác bỏ.
IV. Ruùt kinh nghieäm.
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
- 188 - 48812728.doc
189
Tieát: 83.
Làm văn. LUYỆN TẬP THAO TÁC LẬP LUẬN BÁC BỎ.
- 190 - 48812728.doc
191
- 191 - 48812728.doc
192
- Nói rõ cuộc đời Chí Phèo qua các giai đoạn:
I. Trắc nghiệm. + Từ một anh Chí hiền lành, khoẻ mạnh, bị Bá Kiến
đẩy đi ở tù oan 7 - 8 năm trời.
+ Chế độ nhà tù đã biến Chí trở thành con quỉ dữ
của làng Vũ Đại.
+ Sau khi ra tù, Chí Phèo bị tha hoá cả nhân hình
lẫn nhân tính.
- Mặc dầu bị tước đoạt quyền làm người lương
thiện nhưng Chí Phèo vẫn chưa mất hết nhân tính:
+ Nhờ tình yêu mộc mạc chân thành của Thị Nở.
+ Nhờ sự chăm sóc bởi bàn tay một người đàn bà.
+ Nhờ hương vị bát cháo hành Thị Nở nấu cho Chí
Phèo ăn lúc ốm.
- Chí Phèo thức tỉnh, nhận ra âm thanh cuộc sống,
khao khát hoàn lương.
- Nguyên nhân dẫn đến sự tha hoá của Chí Phèo.
- Chí Phèo là nạn nhân của bọn địa chủ, cường hào
ở nông thôn Việt Nam trước cách mạng tháng Tám.
- Khẳng định giá trị nhân đạo của tác phẩm thông
qua vẻ đẹp khát vọng hoàn lương của nhân vật Chí
Phèo.
* Yêu cầu về kiến thức. Học sinh 2. Ra đề bài viết số 6 về nhà.
có thể có những cách trình bày - Anh(chị) hãy trình bày suy nghĩ của mình về
khác nhau nhưng bài viết cần đảm “bệnh thành tích” – một “căn bệnh” gây tác hại
bảo các ý cơ bản sau: không nhỏ đối với sự phát triển của xã hội hiện nay.
a/ Yêu cầu kiến thức.
- Thành tích là gì ?
+ Kết quả, thành tích xuất sắc đạt được đối với một
công vịêc cụ thể sau một thời gian nhất định.
- Bệnh thành tích là gì?
+ Việc báo cáo không đúng sự thật về kết quả làm
việc, làm được ít hoặc không làm được nhưng báo
cáo bịa đặt là nhiều “ làm thì láo báo cáo thì hay”
- Căn bệnh này không chỉ lừa dối cấp trên mà còn
lừa dối xã hội, lừa dối chính bản thân mình, gây ra
một thói xấu là chủ quan, tự mãn một cách vô lối
à Cách khắc phục là tôn trọng sự thật, nghiêm
* Hoạt động 3. khắc với bản thân mình, có lương tâm và trách
Ra đề về nhà. Hẹn lịch thu bài. nhiệm khi làm việc.
GV định hướng cách làm bài cho b/ Thang điểm.
HS. - Điểm 10: Đảm bảo đày đủ các ý trên. bài viết rõ
ràng bố cục, diễn đạt lưu loát, hành văn trong sáng,
có vốn sống phong phú. Không sai lỗi câu, chính tả.
- Điểm 8: Diễn đạt tốt, đảm bảo tương đối đầy đủ
Yêu cầu viết bài. các ý trên, các ý chưa thực sự
- 192 - 48812728.doc
193
lôgíc, còn mắc một vài lỗi nhỏ.
- Kiểu bài nghị luận xã hội. - Điểm 6: Đảm bảo được một nửa ý trên. Diễn đạt
- Bố cục 3 phần rõ ràng. tương đối lưu loát, còn mắc một số lỗi.
- Các thao tác lập luận cần sử - Điểm 4 : bài viết có ý nhưng diễn đạt lộn xộn.
dụng: Phân tích, so sánh, Chưa rõ bố cục, sai lỗi chính tả nhiều.
bác bỏ. - Điểm 2 : Chưa biết cách trình bày một bài văn,
- Tư liệu :Vốn sống thực tế. các ý lộn xộn, thiếu lôgíc, sai nhiều lỗi chính tả.
- Điểm 0 : Không trình bày được ý nào, bài viết linh
tinh, hoặc bỏ giấy trắng.
4. Hướng dẫn về nhà.
- Tập trung làm bài trong một thời gian nhất định không phân tán tư tưởng.
- Xác định rõ yêu cầu nội dung, làm bài đúng hướng.
- Nộp bài đúng thời gian qui định:
- 193 - 48812728.doc
194
Tiết: 85 - 86.
Đọc văn . ĐÂY THÔN VĨ DẠ
Hàn Mặc Tử
A. Mục đích yêu cầu.
- Giới thiệu tác giả- một giọng thơ lạ trong phong trào thơ mới.
- Cảm nhận giá trị độc đáo của bài thơ qua phân tích nội dung, nghệ thuật.
- Rèn kỹ năng đọc diễn cảm và phân tích thơ trữ tình.
B. Phương tiện thực hiện.
- Sách giáo khoa văn 11
- Thiết kế bài học.
C. Cách thức tiến hành.
- Phương pháp đọc hiểu-đọc diễn cảm, Phân tích, bình giảng, kết hợp so sánh, tái hiện,
đàm thoại nêu vấn đề bằng hệ thống câu hỏi thảo luận nhóm.
D. Tiến trình giờ học.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài Tràng giang, nêu ngắn gọn giá trị nội dung và nghệ
thuật của tác phẩm .
3. Bài mới:
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
15 Hoạt động 1: Hướng I. Đọc- hiểu khái quát.
dẫn học sinh đọc- hiểu 1) Tác giả.
khái quát. - Hàn Mặc Tử ( 1912- 1940), là người
GV: Yêu cầu học sinh HS: Đọc tiểu dẫn đa tài, đa tình nhưng mang nỗi đau bất
đọc tiểu dẫn SGK, SGK, tóm tắt về tác hạnh (bệnh phong).
tóm lược về tác giả. giả và tác phẩm. - Tuy cuộc đời nhiều bi thương nhưng
GV: Tập Thơ điên có Hàn Mặc Tử là một trong những nhà
ba phần: thơ có sức sáng tạo mạnh mẽ nhất trong
- Hương thơm. phong trào thơ mới.
- Mật đắng. 2) Bài thơ .
-Máu cuồng và hồn - Xuất xứ: Trích từ tập Thơ điên. Bài
điên. thơ là những giọt trong trẻo, chắt chiu
Đây thôn Vĩ Dạ thuộc từ một hồn thơ bắt đầu rớm máu, chưa
phần Hương thơm. chịu ảnh hưởng của Thơ điên.
- Hoàn cảnh sáng tác: Bài thơ được gợi
cảm hứng từ bức bưu ảnh và lời thăm
hỏi của Hoàng Cúc- người yêu đơn
phương của tác giả. Xúc động và để tỏ
lòng cố nhân, nhà thơ viết bài thơ này.
70 Hoạt động 2: Hướng II. Đọc – hiểu chi tiết.
dẫn đọc- hiểu chi tiết. 1) Khổ 1: Cảnh và con người Vĩ Dạ.
GV: Gọi học sinh đọc HS: Đọc diễn cảm - Mở đầu bài thơ là một lời mời dưới
diễn cảm văn bản văn bản. hình thức một câu hỏi: Vừa như mời
SGK. HS: Thảo luận, trả mọc, vừa như trách móc nhẹ nhàng.
- 194 - 48812728.doc
195
GV: Từ nào xác định lời: Từ về chơi. Sao anh không về chơi thôn Vĩ?
tình cảm của tác giả - Cách nói về chơi: thể hiện tình cảm
với thôn Vĩ là gắn bó? gắn bó tha thiết của tác giả với con
người thôn Vĩ.
HS: Suy nghĩ trả lời. - Lời tác giả hay là lời Hoàng Cúc : Chỉ
GV: Câu thơ mở đầu Đây chỉ là cái cớ để là một thủ pháp nghệ thuật.Đó là cái cớ
có phải là lời của khơi gợi cảm xúc, để để nhân vật trữ tình bộc lộ cảm xúc.
Hoàng Cúc hay nhân vật trữ tình thể - Cảnh thôn Vĩ: Rất thực và thơ mộng.
không? hiện tình cảm của + Có tầng bậc, thứ lớp: hàng cau,
mình đối với cảnh và nắng, vườn trúc…
người thôn Vĩ. + Cảnh trong trẻo, thanh khiết với
HS: Thảo luận, trả nắng mới lên, mướt.
lời. + Cảnh và người hài hòa :Xanh như
GV: Em có nhận xét Cảnh hết sức trong ngọc, lá trúc (thanh tao), mặt chữ điền
gì về bức tranh thôn trẻo, tinh khiết, tươi (phúc hậu).
Vĩ? mới. * Cảnh thôn Vĩ vừa đẹp vừa thơ mộng,
rất thực dù là qua sự hồi tưởng của tác
giả, đó còn là tình cảm thân thiết giữa
tác giả và con người thôn Vĩ.
2) Khổ 2: Cảnh sông Hương vừa thực
HS: Dựa vào văn vừa ảo.
bản, phát biểu. - Cảnh mang ý nghĩa ẩn dụ:
GV: Câu thơ Gợi lên hoàn cảnh Gió theo lối gió, mây đường mây.
Gió….mây,.. gợi ta hiện tại của tác giả. -> Gợi sự chia cách giữa tác giả và
liên tưởng điều gì? người thôn Vĩ.
- Cảnh mang sầu:
HS: Thảo luận trả Dòng nước buồn thiu hoa bắp lay.
lời. Ngôn ngữ giản dị và hết sức gợi cảm.
GV: Những yếu tố Những yếu tố khiến - Cảnh trở nên hư ảo:
nào khiến cảnh trở cảnh trở nên hư ảo là Thuyền chở trăng; sông trăng.
nên hư ảo? Sông trăng, chở * Tâm trạng băn khoăn, lo lắng lại như
trăng,… khao khát chờ đợi một cái gì đó đem
lại cho mình.
HS: Suy nghĩ trả lời. - Nghệ thuật:
GV: Tâm trạng của Tâm trạng băn + Cách nói ẩn dụ.
Hàn Mặc Tử trong bài khoăn, lo lắng, được + Giọng thơ xa vắng.
thơ là tâm trạng gì? thể hiện qua câu hỏi: + Câu hỏi bâng khuâng.
Những từ ngữ nào cho Có chở trăng về kịp + Hình tượng sáng tạo.
ta cảm nhận điều ấy? tối nay?. => Cảnh không còn thực mà đang chìm
dần vào hư ảo, tình cảm của tác giả
hiện ra với nỗi niềm bâng khuâng, khao
khát đợi chờ một điều gì đó sẽ đến với
mình:Có, kịp,..
3) Khổ 3: Tâm trạng và tình yêu của
nhà thơ.
- 195 - 48812728.doc
196
- Hình ảnh người thôn Vĩ hiện lên.
GV: Khách đường xa HS: Thảo luận, trả + Trong mơ ước:Mơ khách đường xa.
là ai?Ai mơ? Câu thơ lời. + Trong mơ hồ:Áo em trắng quá…
nhằm biểu lộ tình cảm Từ khách vừa gợi -> Chút gì như thất vọng, bất lực trước
như thế nào? lên ý nghĩa xa lạ vừa tình cảm người thôn Vĩ.
gợi lên sự băn khoăn, - Tâm trạng tuyệt vọng của nhà thơ thể
GV:Ở đây là một từ lo lắng. hiện ở hai câu cuối.
đa nghĩa, theo em + Ở đây: Là thôn Vĩ xa xăm, mờ nhân
không gian đó ở đâu? ảnh.
GV: Câu thơ cuối bộc Là nơi tác giả sống: Thế giới vô
lộ tình cảm của tác giả HS:Câu thơ còn biểu vọng của những người bất hạnh.
như thế nào? Ba câu lộ tình cảm cô đơn, + Nỗi tuyệt vọng của nhà thơ:
hỏi xuyên suốt bài thơ tuyệt vọng của tác Ai biết tình ai có đậm đà?
gợi lên điều gì? giả đối với con người * Nghệ thuật toàn bài thơ là ba câu hỏi:
thôn Vĩ. Đầu- giữa- cuối-> tâm trạng băn khoăn,
vô vọng của tác giả.
III. Chủ đề.
Qua bức tranh về cảnh đẹp và con
người xứ Huế, tác giả thể hiện một tình
GV: Em hãy nêu chủ yêu quê hương đất nước thiết tha, bộc
đề bài thơ? HS: Dựa vào ghi nhớ lộ tình yêu thầm lặng sâu kín mênh
để phát biểu chủ đề. mang mờ ảo như sương khói của nhà
thơ với người thôn Vĩ.
- Cuûng coá, daën doø( 1 phút): Cảm nhận được hồn thơ trong trẻo lạ
thường của Hàn Mặc Tử, tuy đượm buồn nhưng rất gắn bó với cuộc sống và con người
xứ Huế.
- Baøi taäp veà nhaø: Đọc thuộc bài thơ. Soạn bài Chiều tối.
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM.
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…
Tieát: 87.
- 196 - 48812728.doc
197
Đọc văn CHIỀU TỐI
Hồ Chí Minh.
A. Mục đích yêu cầu.
- Giúp HS thấy được vẻ đẹp tâm hồn Hồ Chí Minh: dù trong hoàn cảnh khắc nghịêt đến
đâu vẫn luôn hướng về ánh sáng và sự sống.
- Cảm nhận được bút pháp tả cảnh ngụ tình vừa cổ điển vừa hiện đại.
- Rèn kỹ năng phân tích tâm trạng trong thơ trữ tình.
B. Phương tiện thực hiện.
- Sách giáo khoa văn 11
- Thiết kế bài học.
- Máy chiếu.
C. Cách thức tiến hành.
- Phương pháp đọc hiểu-đọc diễn cảm, Phân tích, bình giảng, kết hợp so sánh, tái hiện,
đàm thoại nêu vấn đề bằng hệ thống câu hỏi thảo luận nhóm.
D. Tiến trình giờ học.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: - Thuộc lòng bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ(Hàn Mặc Tử)
- Phân tích tâm trạng nhân vật trữ tình.
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
5 Hoạt động 1: Hướng I. Đọc – hiểu khái quát.
dẫn đọc- hiểu khái - Hoàn cảnh sáng tác: Bài thơ được sáng tác
quát. trên đường chuyển lao từ Tĩnh Tây đến Thiên
GV: Gọi học sinh đọc HS: Đọc tiểu dẫn SGK. Bảo, mùa thu năm 1942.
tiểu dẫn SGK, sau đó - Đề tài: Bài thơ thuộc nhóm tác phẩm ngẫu
giúp học sinh tóm tắt hứng, ghi lại những tâm tình của người tù
vài nét về bài thơ. trên đường bị lưu đày, giải từ nơi này đến nơi
khác.
30 Hoạt động 2: Hướng HS: Đọc diên cảm văn II. Đọc – hiểu chi tiết.
dẫn đọc- hiểu chi tiết. bản. 1) Hai câu thơ đầu: Bức tranh thiên nhiên.
GV: Gọi học sinh đọc HS: Tiến hành so sánh - Bức tranh thiên nhiên được miêu tả theo bút
văn bản tác phẩm. bản dịch thơ với phần pháp chấm phá, mang tính chất ước lệ cổ
GV: So sánh phần dịch nguyên tác, nhận xét: điển:
thơ với nguyên tác, hãy -Bản dịch chưa sát Chim mỏi về rừng tìm chốn ngủ,
nhận xét? nghĩa. Chòm mây trôi nhẹ giữa tầng không.
-Đánh mất đi ý nghĩa + Bản dịch chưa diễn tả được vẻ đơn độc và
của các từ : Cô vân, nhịp bay chậm chậm của chòm mây: Cô vân
mạn mạn ( đám mây cô (lẻ loi), mạn mạn (chậm chậm).
GV: Phân tích bức độc, lẻ loi đang trôi + Hình ảnh cánh chim bay về tổ thường
tranh thiên nhiên thể chậm chậm). mang ý nghĩa biểu tượng cho buổi chiều tà,
hiện trong hai câu thơ HS: Đọc lại hai câu thơ cánh chim chiều vừa mang ý nghĩa không
đầu. Nó được miêu tả đầu, thảo luận phân gian vừa mang ý nghĩa thời gian.
theo bút pháp nghệ tích. + Cảnh vật đang có sự vận động bên trong:
thuật nào? Hãy liên hệ - Bức tranh thiên nhiên Cánh chim mỏi.
với nhiều bài thơ tả được miêu tả theo bút + Hình ảnh cánh chim mang nhiều nét cổ
cảnh buổi chiều khác? pháp chấm phá. điển nhưng cách cảm nhận của Bác mang
- 197 - 48812728.doc
198
- Buổi chiều thường gợi tinh thần hiện đại:Không mơ hồ, xa xăm mà
tâm trạng buồn lẻ, cô rất gần gũi, hiện thực, đầy trìu mến.
quạnh: Ngàn mai gió + Cảnh và người có sự gần gũi, tương đồng:
cuốn chim bay mỏi ( Bà Suốt một ngày bay đi kiếm ăn, cánh chim đã
Huyện Thanh Quan)- mỏi và người tù cũng mỏi mệt sau một ngày
Chim hôm thoi thóp về vất vả lê bước trên đường. Đó là sự hòa hợp
GV: Nhận xét nét đẹp rừng ( Nguyễn Du)- cảm thông giữa nhà thơ với cảnh vật thiên
cổ điển mà rất hiện đại Chim bay về núi, tối rồi nhiên. Cội nguồn của sự cảm thông ấy chính
trong hai câu thơ đầu? ( ca dao),… là tình yêu thương mênh mông của Bác dành
HS: Thảo luận, trả lời. cho mọi sự sống trên đời.
Cánh chim gợi lên nét - Bức tranh thiên nhiên buổi chiều thật đẹp
GV: Sự gần gũi giữa cổ điển nhưng cách và man mác một nỗi buồn.
cảnh và người được thể cảm nhận rất hiện đại
hiện như thế nào trong gần gũi.
hai câu thơ đầu? Nhận HS: Suy nghĩ, trả lời.
xét về tâm hồn của Nhìn cảnh vật đang 2) Hai câu thơ cuối: Bức tranh đời sống.
người tù trước cảnh vật vận động, Bác liên - Bức tranh thiên nhiên chuyển sang bức
buổi chiều? tưởng đến hoàn cảnh tù tranh đời sống, từ cảnh trời mây chim muông
đày của mình mà cảm chuyển sang cảnh con người và lại là con
thông, chia sẻ. Sau một người lao động.
ngày dài tất cả đều mỏi Cô em xóm núi xay ngô tối,
mệt. Tuy nhiên Bác Xay hết, lò than đã rực hồng.
GV: Bức tranh đời không khép lòng mình + Bản dịch thừa một chữ tối và chưa thể
sống được cảm nhận trước tạo vật mà đón hiện được hết nhịp điệu liên hoàn của chiếc
trong hai câu thơ cuối nhận nó, trân trọng nó. cối xay :Ma bao túc- bao túc ma hoàn.
như thế nào? So với HS: Thảo luận trả lời: + Tâm hồn của Bác đang hướng ra cuộc
thơ ca trung đại, sự Bức tranh đời sống sống, tìm nơi cuộc sống nét bình dị mà khỏe
cảm nhận này có gì được cảm nhận ở hai khoắn, lạc quan.
mới mẻ, hiện đại? câu cuối là bức sinh - Bài thơ bật sáng lên hình ảnh sinh hoạt của
GV: Điểm sáng của bài lao động, sinh hoạt con người: Ngọn lửa của cuộc sống nổi bật
thơ được thể hiện qua bình dị nhưng khỏe lên, tỏa ấm trên bức tranh thơ, xua tan cái
từ ngữ nào? Hình khoắn. lạnh, cái vắng lặng, cô đơn của cảnh vật cũng
tượng trung tâm của HS: Trả lời : Chữ hồng như lòng người nơi rừng núi lúc chiều về.
bức tranh đời sống này là điểm sáng của bài
là gì? thơ. Và hình tượng
GV: Nhận xét về tâm trung tâm của bài thơ là
hồn của Hồ Chí Minh con người đang lao
trong hai câu cuối? động say sưa.
HS: Nhận xét về vẻ đẹp
tâm hồn Bác : Lạc
quan, lãng mạn cách
mạng.
5 Hoạt động 3: Hướng III. Tổng kết.
dẫn tổng kết. - Nội dung: Thông qua sự cảm nhận tinh tế
GV: Nêu giá trị nội HS: Dựa vào ghi nhớ của Hồ Chí Minh đối với thiên nhiên và cuộc
- 198 - 48812728.doc
199
dung và nghệ thuật của tổng kết. sống, ta thấy được một hồn thơ ung dung, thư
bài thơ. thái, hướng về sự sống, về ánh sáng và niềm
vui giản dị trong lao động của con người. Đó
còn là bản lĩnh, cốt cách của người thi sĩ-
chiến sĩ Hồ Chí Minh.
- Nghệ thuật:Bài thơ điển hình cho phong
cách thơ trữ tình Hồ Chí Minh, hài hòa màu
sắc cổ điển và tinh thần hiện đại.
- Cuûng coá, daën doø( 1 phút): Cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn của Hồ Chí
Minh qua cách miêu tả cảnh vật thiên nhiên và hình ảnh con người lao động. Vẻ đẹp vừa
cổ điển vừa hiện đại của bài thơ.
- Baøi taäp veà nhaø: Đọc thuộc lòng bài thơ. Đọc và soạn bài Từ ấy.
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM.
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Tieát: 88.
Đọc văn. TỪ ẤY
Tố Hữu.
A. Mục đích yêu cầu.
- Giúp HS thấy được niềm vui sướng, say mê mãnh liêt6j của Tố Hữu trong buổi đàu gặp
gỡ lí tưởng cộng sản và tác dụng kì diệu của lí tưởng đối với cuộc đời nhà thơ.
- 199 - 48812728.doc
200
- Hiểu được sự vận động của các yếu tố trong thơ trữ tình
- Rèn kỹ năng phân tích tâm trạng trong thơ trữ tình.
B. Phương tiện thực hiện.
- Sách giáo khoa văn 11
- Thiết kế bài học.
- Máy chiếu.
C. Cách thức tiến hành.
- Phương pháp đọc hiểu-đọc diễn cảm, Phân tích, bình giảng, kết hợp so sánh, tái hiện,
đàm thoại nêu vấn đề bằng hệ thống câu hỏi thảo luận nhóm.
D. Tiến trình giờ học.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ Đọc thuộc lòng bài thơ Chiều tối, nêu giá trị nội dung và nghệ thuật.
- 201 - 48812728.doc
202
GV: Gọi học sinh thứ ba: Sự chuyển đình thật thân mật, đầm ấm.
đọc khổ thơ thứ ba. biến sâu sắc trong + Từ ngữ giàu sắc thái biểu cảm:kiếp phôi pha, cù
Xác định nội dung tư tưởng, tình bất cù bơ: lòng căm giận của nhà thơ trước bao bất
chính? cảm của Tố Hữu. công, ngang trái của cuộc đời cũ. Điều đó càng thôi
GV: Sự chuyển biến HS: Thảo luận, thúc nhà thơ hăng say hoạt động cách mạng.
sâu sắc trong tình trả lời. - Đoạn thơ thể hiện rõ quan điểm của giai cấp vô sản
cảm của nhà thơ - Điệp từ: là. nhận thức sâu sắc về mối quan hệ giữa cá nhân với
được thể hiện ra - Số từ ước lệ: nhân loại cần lao.
sao? vạn. III. Chủ đề.
GV: Nghệ thuật thể - Từ ngữ giàu sắc Bài thơ là lời tuyên ngôn cho tập Từ ấy nói riêng
hiện ở đoạn ba? Tác thái biểu cảm. và cho toàn bộ tác phẩm của Tố Hữu nói chung.
dụng? HS: Dựa vào ghi
GV: Phát biểu chủ nhớ SGK để phát
đề bài thơ? biểu.
- Cuûng coá, daën doø( 1 phút): Nắm được giá trị nội dung và nghệ thuật của bài
thơ.
- Baøi taäp veà nhaø: Đọc thuộc lòng bài thơ.Lam các bài tập trong phần Luyện
tập.
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM.
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Tieát: 89.
Đọc thêm: LAI TÂN - NHỚ ĐỒNG - TƯƠNG TƯ - CHIỀU XUÂN.
Hồ Chí Minh Tố Hữu Nguyễn Bính Anh Thơ.
A. Mục đích yêu cầu.
- Giúp HS tự học có phương pháp, có kết quả qua những gợi ý về kiến thức và kĩ năng
đểthấy rõ giá trị nội và nghệ thuật của 4 tác phẩm trữ tình.
- 202 - 48812728.doc
203
- Trang bị kiến thức về tác giả, rèn kỹ năng đọc và cảm thụ tác phẩm thơ.
B. Phương tiện thực hiện.
- Sách giáo khoa văn 11
- Thiết kế bài học.
- Máy chiếu.
C. Cách thức tiến hành.
- Phương pháp đọc hiểu-đọc diễn cảm, Phân tích, bình giảng, kết hợp so sánh, tái hiện,
đàm thoại nêu vấn đề bằng hệ thống câu hỏi thảo luận nhóm.
D. Tiến trình giờ học.
1. Ổn định tổ chức:
- Kieåm tra baøi cũ . (4’):Đọc thuộc lòng bài thơ Từ ấy của Tố Hữu. Mối quan hệ giữa
cái tôi cá nhân và cái ta chung của cộng đồng được thể hiện như thế nào trong bài thơ?
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
10 Hoạt động 1: HS: Đọc tiểu dẫn I. Đọc- hiểu chung.
Hướng dẫn học sinh để nắm được vài Nguyễn Bính và Anh Thơ là những
đọc văn bản SGK. nét về hoàn cảnh gương mặt tiêu biểu trong phong trào
GV: Yêu cầu học sáng tác bài Lai Thơ mới( 1932- 1945).
sinh lần lượt đọc Tân- Hồ Chí Minh,
tiểu dẫn và đọc văn bài Nhớ đồng- Tố
bản của từng tác Hữu; nắm được vài
phẩm trong sách nét về tác giả
giáo khoa. Nguyễn Bính và
Anh Thơ.
30 Hoạt động 2: II. Đọc- khái quát chủ đề tác phẩm.
Hướng dẫn học sinh 1) Bài Lai Tân.
tự học ở nhà. Thông qua bút pháp châm biếm nhẹ
GV: Yêu cầu học HS: Đọc các văn nhàng mà thâm thúy, Hồ Chí Minh đã
sinh nêu chủ đề của bản và rút ra chủ phơi bày sự thối nát, vô trách nhiệm của
từng tác phẩm. đề từng tác phẩm. bọn quan lại ở nhà tù Lai Tân nói riêng
GV: Lưu ý một số và bộ máy cai trị tù ngục của chính
điểm để học sinh tự quyền Tưởng Giới Thạch nói chung.
học ở nhà. 2) Bài Nhớ đồng.
- Bài Lai Tân, chú ý HS: Dựa vào các Bài thơ là những lời giải bày chân
bút pháp tả thực ở câu hỏi trong phần thành của tác giả về niềm say mê lí
ba câu thơ đầu và Hướng dẫn đọc tưởng, khao khát tự do và hành động
bút pháp châm biếm thêm kết hợp với trong những ngày bị giam cầm. Qua đó,
trào phúng ở câu những gợi ý của nhà thơ bộc lộ tình yêu thương da diết
thơ cuối. Qua bút giáo viên về nhà với quê hương và con người Việt Nam.
pháp này, bức tranh phân tích cụ thể. Giọng điệu, từ ngữ và hình ảnh thơ chân
hiện thực đen tối thành, sâu lắng vừa thể hiện được tình
của xã hội Trung cảm thiết tha của tác giả đối với cuộc
Quốc được hiện lên sống bên ngoài vừa giục giã, thôi thúc
cụ thể, xác thực. nhà thơ vượt ngục thành công để tiếp tục
hoạt động cách mạng.
- 203 - 48812728.doc
204
- Bài Nhớ đồng, chú
ý ở ngôn từ, hình 3) Bài Tương tư.
ảnh, giọng điệu, ở Nỗi tương tư diễn biến qua các sắc
cách sử dụng những thái cảm xúc: Nhớ nhung (Thôn Đoài
câu thơ làm điệp ngồi nhớ thôn Đông,….Tương tư là
khúc mở đầu cho bệnh của tôi yêu nàng) -> băn khoăn
mỗi đoạn thơ, qua hờn dỗi (Hai thôn chung lại một làng-
đó thể hiện sự khao Cớ sao bên ấy chẳng sang bên này?) ->
khát tự do và hành than thở (Ngày qua ngày lại qua ngày-
động của tác giả. Lá xanh nhuộm đã thành cây lá vàng) ->
-Bài Tương tư, khai hờn trách mát mẻ ( Bảo rằng cách trở
thác chất liệu dân đò giang ,…. Biết cho ai, hỏi ai người
gian độc đáo, thể biết cho) -> nôn nao mơ tưởng ( Bao giờ
hiện được sắc thái, bến mới gặp đò- Hoa khuê các, bướm
diễn biến của tâm giang hồ gặp nhau) -> ước vọng xa xôi (
trạng tương tư sâu Nhà em có một giàn giầu,… Cau thôn
sắc, tài tình. Đoài nhớ giầu không thôn nào?), tất cả
- Bài Chiều xuân, diễn biến theo lối xen lồng và chuyển
thiên về tả cảnh lao hóa cho nhau rất tự nhiên, chân thực.
động và sinh hoạt ở 4) Bài Chiều xuân.
nông thôn Bắc bộ. Chiều xuân là bức tranh quê trong trẻo
Giọng điệu và cách và bình dị, rất đặc trưng cho cảnh mùa
thể hiện vui tươi, xuân nơi đồng quê Bắc bộ. Lời thơ hết
thoải mái, tự nhiên, sức nhẹ nhàng, đậm chất trữ tình, từ ngữ
… và hình ảnh thơ đậm chất dân dã, thôn
quê, không khí và nhịp điệu sống trong
bức tranh mùa xuân thanh bình, yên ả.
- Cuûng coá, daën doø( 1 phút): Nắm được giá trị nội dung và nghệ thuật của
từng bài thơ.
- Baøi taäp veà nhaø: Đọc thuộc lòng các bài thơ.Soạn bài Tiểu sử tóm tắt.
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM.
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Tieát: 90.
Baøi: Làm văn. TIỂU SỬ TÓM TẮT.
I. MỤC TIÊU.
- Kiến thức: Giúp học sinh nắm được mục đích, yêu cầu của tiểu sử tóm tắt.
- Kĩ năng: Biết cách viết tiểu sử tóm tắt.
- Thái độ: Ý thức trong việc tìm hiểu tiểu sử các nhà văn, nhà thơ.
II. CHUAÅN BÒ.
- Thaày: Ñoïc taøi lieäu tham khaûo, SGV, SGK.
- 204 - 48812728.doc
205
- Troø: Ñoïc SGK, hoïc baøi cuõ, soaïn baøi môùi.
III. HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC
- OÅn ñònh toå chöùc :( 1 phuùt).
- Kieåm tra baøi cũ . (4’): Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY.
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
15 Hoạt động 1: Hướng dẫn I. Mục đích, yêu cầu của tiểu sử tóm
học sinh tìm hiểu mục tắt.
đích, yêu cầu của tiểu sử 1) Mục đích.
tóm tắt. - Tiểu sử tóm tắt là văn bản thông
GV: Yêu cầu học sinh HS: Đọc mục I SGK, tin một cách khách quan, trung thực
đọc mục I SGK, sau đó thảo luận và trả lời những nét cơ bản về cuộc đời, sự
gợi ý các câu hỏi cho các câu hỏi . nghiệp của một cá nhân: Nhà văn,
học sinh thảo luận, trả - Trong cuộc sống nhà thơ, nhà khoa học, nhà chính
lời. đôi khi cần phải viết trị,..
- Vì sao trong cuộc sống tiểu sử tóm tắt để - Mục đích:
cũng như trong học tập giúp người khác nắm + Thể hiện những hiểu biết về đối
chúng ta cần phải viết được ngắn gọn, đầy tượng được tóm tắt.
tiểu sử tóm tắt? đủ những thông tin + Giới thiệu cho người khác biết về
- Nêu mục đích, yêu cầu về cuộc đời và sự cuộc đời, sự nghiệp và cống hiến của
của bản tiểu sử tóm nghiệp của một cá họ.
tắt? nhân nào đó. + Cung cấp thông tin cho các nhà
- Mục đích của tiểu quản lí, sử dụng lao động.
sử tóm tắt: Giới thiệu + Đối với các nhà văn, nhà thơ, nắm
cho người khác biết được tiểu sử tóm tắt sẽ có thêm cơ sở
về cuộc đời và sự để hiểu sâu sắc các sáng tác của họ.
nghiệp của một cá 2) Yêu cầu .
nhân. - Thông tin một cách khách quan,
chính xác.
- Nội dung và độ dài của văn bản
cần phù hợp với mục đích viết tiểu
sử tóm tắt.
- Văn phong cần cô đọng, trong
sáng, không sử dụng các biện pháp
tu từ.
25 Hoạt động 2: Hướng dẫn II. Cách viết tiểu sử tóm tắt.
học sinh tìm hiểu cách HS: Đọc ngữ liệu ở 1) Chọn tài liệu.
viết tiểu sử tóm tắt. mục II SGK, thảo - Tài liệu cần phải có độ tin cậy cao,
GV: Yêu cầu học sinh luận và trả lời các do các nhà xuất bản uy tín ấn hành.
đọc ngữ liệu về Lương câu hỏi. - Sưu tầm và đọc những tài liệu của
Thế Vinh. Gợi ý cho - Kể lại vắn tắt về chính nhân vật được tóm tắt để hiểu
học sinh thảo luận và cuộc đời và sự nghiệp thêm về họ.
trả lời các câu hỏi trong của Lương Thế Vinh 2) Viết tiểu sử tóm tắt.
mục II SGK. cần chú ý các thông - Giới thiệu khái quát về nhân thân –
- Kể lại vắn tắt cuộc đời tin: những hoạt động xã hội – những
và sự nghiệp của nhà + Họ tên, quê quán, đóng góp và thành tựu tiêu biểu –
bác học Lương Thế gia đình, học vấn. đánh giá chung.
Vinh. + Những đóng góp - Ngôn từ và diễn đạt cần ngắn gọn,
- Phân tích tính cụ thể, về mặt xã hội: Có tài súc tích, thông tin chân thực, khách
- 205 - 48812728.doc
206
chính xác, chân thực và ngoại giao. quan.
tiêu biểu của các tài + Về khoa học: Đóng
liệu được lựa chọn. góp ở lĩnh vực toán
- Để chuẩn bị cho bài học và văn chương.
viết tiểu sử tóm tắt, cần + Đánh giá chung.
sưu tầm những tài liệu - Tài liệu được chọn
gì? Các tài liệu đó phải để viết tiểu sử tóm tắt
đáp ứng những yêu cầu là Từ điển văn học
nào? nên có độ tin cậy cao.
- Bài viết về Lương Thế
Vinh gồm mấy nội
dung? Là những nội
dung nào?
- Để viết tiểu sử tóm
tắt cần sưu tầm đầy * Luyện tập.
GV: Khi viết tiểu sử đủ những tài liệu Viết tiểu sử tóm tắt về nhà thơ Tố
tóm tắt thái độ đánh chính xác về đối Hữu.
giá của người viết như
tượng được tóm tắt.
thế nào? HS: Thảo luận, trả
GV: Yêu cầu học sinh lời.
nắm vững phần ghi Khi viết tiểu sử tóm
nhớ SGK. tắt cần có thái độ
đánh giá khách quan,
trung thực.
HS: Đọc và nắm
vững ghi nhớ SGK.
- Cuûng coá, daën doø( 1 phút): Nắm được mục đích, yêu cầu và cách thức viết tiểu
sử tóm tắt.
- Baøi taäp veà nhaø: Làm các bài tập trong phần luyện tập SGK.
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM.
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
10 Hoạt động 2: Nhận HS: Thông qua nhận II. Nhận xét, đánh giá về bài làm.
xét, đánh giá về bài xét, đánh giá của giáo - Ưu điểm.
làm. viên tự rút kinh + Số học sinh đạt từ điểm trung bình
GV: Nhận xét chung nghiệm cho bản thân. trở lên tương đối, đa phần học sinh hiểu
kết quả bài làm của yêu cầu đề bài, biết cách vận dụng kết
học sinh. Chọn một hợp các thao tác lập luận phân tích ,so
số bài viết khá đọc sánh, bác bỏ, giải thích, chứng minh,…
trước lớp để học sinh + Chữ viết tương đối rõ ràng, sạch sẽ.
tham khảo. - Hạn chế:
+ Một số bài viết chưa đạt yêu cầu đề
ra, triển khai và sắp xếp các luận điểm,
luận cứ chưa phù hợp. Có nhiều bài chỉ
viết được một đoạn.
+ Học sinh còn mắc nhiều lỗi về chính
tả, dùng từ, đặt câu, diễn đạt.
15 Hoạt động 3: Tiến HS: Tìm nguyên nhân III. Trả bài và chữa lỗi.
hành trả bài và chữa mắc lỗi, tiến hành 1) Lỗi hình thức:
lỗi. chữa lỗi theo gợi ý của - Lỗi chính tả về phụ âm cuối, về thanh
GV: Trả bài và tiến giáo viên. điệu, viết hoa danh từ riêng,…
hành chữa các lỗi mà - Lỗi ngữ pháp và diễn đạt: Thiếu thành
học sinh hay mắc phần câu, câu cụt,…Sử dụng liên kết
phải: Lỗi chính tả, lỗi chưa phù hợp.
ngữ pháp, lỗi diễn 2) Các lỗi về nội dung.
đạt, bố cục, kiến
thức,…
- Cuûng coá, daën doø( 1 phút): Tiến hành lập dàn ý chi tiết cho bài viết theo gợi ý
ở tiết trả bài.
- Baøi taäp veà nhaø: Soạn bài Tôi yêu em của Pu-skin.
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM.
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
- 210 - 48812728.doc
211
- 221 - 48812728.doc
222
-Kĩ năng: Có kĩ năng lập luận bình luận một hiện tượng (vấn đề) trong đời sống cũng như
trong văn học.
-Thái độ: Biết quan tâm đến những vấn đề mang tính thời sự trong cuộc sống hiện đại.
II. CHUAÅN BÒ.
- Thaày: Ñoïc taøi lieäu tham khaûo, SGV, SGK.
- Troø: Ñoïc SGK, hoïc baøi cuõ, soaïn baøi môùi.
III. HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC
- OÅn ñònh toå chöùc :( 1 phuùt).
- Kieåm tra baøi cũ . (4’): Nêu mục đích, yêu cầu của một bản tiểu sử tóm tắt? Cách viết
tiểu sử tóm tắt?
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
15 Hoạt động 1: Hướng HS: Đọc mục I SGK, thảo I. Mục đích, yêu cầu của thao tác
dẫn tìm hiểu mục đích, luận và trả lời lần lượt các lập luận bình luận.
yêu cầu của thao tác câu hỏi. - Bình luận nhằm đề xuất và
lập luận bình luận. - Bình luận: Bàn bạc, đánh thuyết phục người đọc (người
GV: Gọi học sinh đọc giá, nhận xét về một hiện nghe) tán đồng với nhận xét,
mục I SGK, sau đó tượng, một vấn đề nào đó: đánh giá, bàn luận của mình
nêu một số câu hỏi Đúng- sai, hay-dở, tốt- về một hiện tượng (vấn đề)
gợi ý để học sinh thảo xấu,…Khác với giải thích trong đời sống hoặc trong văn
luận, trả lời . là làm cho người khác hiểu học.
- Thế nào là bình và chứng minh là làm cho - Yêu cầu:
luận? Bình luận khác người khác tin. + Đưa ra được những nhận
với giải thích và - Mục đích: Thuyết phục định, đánh giá đúng- sai, hay-
chứng minh ra sao ? người khác đồng ý với dở và bàn bạc sâu rộng về vấn
- Mục đích của thao những đánh giá, nhận xét đề.
tác lập luận bình luận của mình. + Các ý kiến đánh giá, bàn
là gì? - Yêu cầu: Phải hiểu sâu luận phải thực sự thuyết phục,
- Yêu cầu của thao tác sắc về vấn đề cần bình lôi cuốn được người khác.
lập luận bình luận? luận, lý lẽ đưa ra phải + Nắm vững kĩ năng bình
thuyết phục, khách quan, luận.
…
25 Hoạt động 2: Hướng HS: Đọc mục II SGK, lựa II. Cách bình luận.
dẫn tìm hiểu cách bình chọn các ý kiến SGK và lý - Bước thứ nhất: Nêu hiện
luận. giải. tượng (vấn đề) cần bình luận.
GV: Gọi học sinh đọc - Mục (1): Khi nêu hiện - Bước thứ hai: Đánh giá hiện
mục II SGK, sau đó tượng (vấn đề) cần bình tượng (vấn đề) cần bình luận.
giúp học sinh thảo luận vừa phải đảm bảo - Bước thứ ba: Bàn về hiện
luận trả lời các câu yêu cầu trung thực, khách tượng (vấn đề ) cần bình luận.
hỏi theo yêu cầu quan vừa phải nêu ngắn
SGK. gọn, rõ ràng những điều
cơ bản theo yêu cầu của
chủ đề bình luận.
- Mục (2): Dung hòa cả ba
GV: Yêu cầu học sinh ý kiến , khi đánh giá hiện * Luyện tập.
lựa chọn các ý kiến tượng (vấn đề ) cần bình Học sinh đọc và giải quyết
trong SGK và giải luận vừa phải đảm bảo các bài tập trong phần luyện
thích lý do lựa chọn. tính khách quan vừa phải tập SGK.
nêu được những ý kiến
- 222 - 48812728.doc
223
chủ quan của mình và
đánh giá một cách sâu sắc,
thuyết phục về vấn đề cần
bình luận.
- Mục (3): Khi bàn bạc về
vấn đề (hiện tượng) cần
GV: Yêu cầu học sinh bình luận phải có tính
đọc ghi nhớ SGK. liên hệ, mở rộng vấn đề,
nêu lên ý nghĩa xã hội sâu
sắc,…
- Cuûng coá, daën doø( 1 phút): Nắm được mục đích, yêu cầu và cách thức lập luận
bình luận một hiện tượng, một vấn đề.
- Baøi taäp veà nhaø: Viết một đoạn văn bình luận về Tình trạng hút thuốc lá trong
học sinh hiện nay.
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM.
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
- 226 - 48812728.doc
227
I. MỤC TIÊU.
- Kiến thức: Giúp học sinh củng cố vững chắc hơn những hiểu biết về thao tác lập luận bình
luận.
- Kĩ năng: Viết được một vài đoạn văn bình luận ( hoặc một văn bản bình luận ngắn) về
một chủ đề gần gũi với cuộc sống và suy nghĩ của học sinh.
- Thái độ: Có ý thức trong việc bày tỏ ý kiến, quan điểm của bản thân trước một hiện tượng
( vấn đề) trong đời sống.
II. CHUAÅN BÒ.
- Thaày: Ñoïc taøi lieäu tham khaûo, SGV, SGK.
- Troø: Ñoïc SGK, hoïc baøi cuõ, soaïn baøi môùi.
III. HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC
- OÅn ñònh toå chöùc :( 1 phuùt).
- Kieåm tra baøi cũ . (4’): Thế nào là bình luận? Mục đích, yêu cầu và cách thức lập luận
bình luận?
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
20 Hoạt động 1: Hướng dẫn 1) Lập dàn ý cho bài viết.
học sinh lập dàn ý, xác Đề 1:
định luận điểm cho bài - Vấn đề cần nghị luận: Tình trạng hút
viết. thuốc lá trong học sinh hiện nay.
GV: Ra đề cho học sinh - Nội dung:
thảo luận lập dàn ý, HS: Thảo luận + Học sinh hút thuốc lá là một việc làm
chọn luận điểm trình nhóm, phân tích đề đáng lên án, cần phải ngăn chặn kịp
bày. và lập dàn ý chi tiết thời.
Đề 1: Tình trạng hút cho bài viết theo các + Hút thuốc lá sẽ ảnh hưởng đến thể
thuốc lá trong học sinh bước sau: chất và tinh thần của học sinh.
hiện nay. - Xác định vấn đề + Ảnh hưởng không nhỏ đến kết quả
Đề 2: Văn hóa ăn mặc cần nghị luận. học tập và suy thoái đạo đức, tác
và văn hóa giao tiếp - Xác định các luận phong.
của học sinh hiện nay. điểm, luận cứ, luận + Dễ sa vào các tệ nạn xã hội,….
GV: Thống nhất chia chứng. + Đề xuất các biện pháp giáo dục, ngăn
lớp thành các nhóm - Thao tác lập luận ngừa kịp thời,…
học tập, yêu cầu thảo chính. - Thao tác lập luận: Thao tác lập luận
- 227 - 48812728.doc
228
luận để lập dàn ý. - Phạm vi tư liệu, bình luận kết hợp với phân tích, chứng
dẫn chứng. minh, nêu cảm nghĩ,…
HS: Đại diện của - Phạm vi tư liệu: Trong đời sống và
mỗi nhóm trình bày sách báo, phim ảnh, tư liệu,…
kết quả của nhóm Từ kết quả phân tích đề như trên,
mình. học sinh lập dàn ý chi tiết.
Đề 2: Học sinh tự làm.
20 Hoạt động 2: Hướng dẫn 2) Trình bày bài viết.
học sinh trình bày bài
viết trước lớp.
GV: Yêu cầu đại diện HS: Trình bày bài
của mỗi nhóm học sinh viết của nhóm.
trình bày bài viết của
nhóm mình trước lớp.
Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung. HS: Nhận xét, rút
GV:Đưa ra nhận xét cụ kinh nghiệm cho
thể kết quả của từng bản thân.
nhóm và nhận xét
chung buổi thảo luận.
- Cuûng coá, daën doø( 1 phút): Nắm vững các kĩ năng bình luận cơ bản.
- Baøi taäp veà nhaø: Viết bài bình luận cho đề 2.
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM.
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
- 228 - 48812728.doc
229
- 229 - 48812728.doc
230
chính luận? biểu: 2) Đoạn trích.
Thông thường một - Vị trí: Đoạn trích thuộc phần ba của bài
bài văn chính luận Đạo đức và luân lí Đông Tây.
thường hướng tới - Đại ý đoạn trích: Người nước ta còn hoàn
luận bàn về thực toàn xa lạ với khái niệm luân lí xã hội và
trạng, nguyên nhân điều kiện để xây dựng luân lí xã hội ở Việt
và hướng khắc Nam cũng chưa có, bởi dân không biết
phục, giải quyết đoàn thể, không trọng công ích mà tình
trước những vấn đề trạng này lại có nguyên nhân từ sự manh
chính trị- xã hội, đôi tâm phá hoại đoàn thể của đám quan
khi còn bình luận, trường.
liên tưởng, mở rộng
về những gì có liên
quan tới vấn đề ấy.
70 Hoạt động 2: Hướng II. Đọc – hiểu chi tiết.
dẫn đọc- hiểu chi 1) Lập luận của tác giả trong đoạn trích.
tiết. Theo trình tự ba phần như sau:
GV: Yêu cầu học HS: Đọc văn bản. - Luân lí xã hội ở nước ta tuyệt nhiên chưa
sinh đọc văn bản. có, mọi người chưa có ý niệm gì về luân lí
GV: Em hãy tóm HS: Thảo luận, trả xã hội.
tắt lập luận của lời: Lập luận của - Nguyên nhân :
Phan Châu Trinh Phan Châu Trinh + Ý thức đoàn thể xưa cũng đã có nhưng
trong đoạn trích? trong đoạn trích: nay dần dần bị sa sút.
Những nguyên Thực trạng – + Là do dân ta thiếu ý thức đoàn thể, chưa
nhân nào khiến nguyên nhân- giải biết giữ gìn quyền lợi chung, chưa biết
nước ta chưa có pháp khắc phục. bênh vực nhau.
nền luân lí xã hội? + Bọn quan lại không muốn dân ta có tinh
GV: Cách lập luận HS: Thảo luận, phát thần đoàn thể mà dân càng nô lệ thì ngôi
như trên đã bộc lộ biểu. vua càng lâu dài, quan lại càng phú quý.
chủ đề tư tưởng Chủ đề tư tưởng - Muốn nước Việt Nam được tự do, độc lập
của đoạn trích ra của đoạn trích là thì trước hết phải tuyên truyền xã hội chủ
sao? cần phải truyền bá nghĩa, phải có đoàn thể để lo công ích, mọi
chủ nghĩa xã hội ở người lo cho quyền lợi của nhau.
Việt Nam để gây => Chủ đề tư tưởng của đoạn trích là cần
dựng đoàn thể vì sự phải truyền bá chủ nghĩa xã hội ở Việt
tiến bộ, hướng tới Nam để gây dựng đoàn thể vì sự tiến bộ,
mục đích giành độc hướng tới mục đích giành độc lập, tự do.
lập, tự do. 2) Nghệ thuật diễn thuyết của tác giả.
HS: Thảo luận, phân - Cách vào đề thẳng thắn, gây ấn tượng
GV: Em hãy phân tích nghệ thuật diễn mạnh mẽ cho người nghe:
tích nghệ thuật thuyết của tác giả: + Trước hết đối tượng hướng tới của bài
diễn thuyết của tác - Cách vào đề thẳng diễn thuyết là những người trực tiếp nghe
giả trong đoạn thấn, gây ấn tượng. tác giả nói vào đêm 19 – 11 – 1925, sau đó
trích? - Những thủ pháp là toàn thể đồng bào:người nước mình, anh
- Cách vào đề của nghệ thuật: So sánh, em, dân Việt Nam,…
tác giả có gì độc ví von. + Tác giả dùng cách nói phủ định: Xã hội
đáo? - Tác giả so sánh luân lí thật ở nước ta tuyệt nhiên không ai
- Những thủ pháp bên Âu châu, bên biết đến, so với quốc gia luân lí thì người
nghệ thuật được sử Pháp với bên ta về: mình còn dốt nát hơn nhiều.
- 230 - 48812728.doc
231
dụng trong đoạn Quan niệm, nguyên + Bác bỏ những cách hiểu đơn giản thậm
trích có tác dụng tắc cốt yếu của luân chí xuyên tạc của không ít người: Một tiếng
gì? lí xã hội là “ý thức bè bạn không thể thay cho một xã hội luân
-Tác giả đã so sánh nghĩa vụ giữa người lí được, cho nên không cần cắt nghĩa làm gì.
bên Âu châu, bên với người”. - Tác giả đã so sánh bên Âu châu, bên
Pháp với bên ta về Pháp, với bên mình về quan niệm, nguyên
điều gì? tắc cốt yếu của luân lí xã hội là “ý thức
nghĩa vụ giữa người với người”.
+ Theo tác giả, cái xã hội chủ nghĩa bên
Âu châu luôn đề cao dân chủ, coi trọng sự
bình đẳng của con người, không chỉ quan
tâm đến từng gia đình, quốc gia mà đến cả
thể giới.
+ Còn bên mình thì Người nước ta không
hiểu cái nghĩa vụ loài người ăn ở với loài
HS: Thảo luận trả người, không biết cái nghĩa vụ của mỗi
lời. người trong nước đối với nhau,…Có hiện
-Lũ quan lại phản tượng ấy là do người nước mình thiếu ý
GV: Theo Phan động, tham quyền thức đoàn thể.
Châu Trinh, cố vị. - Nguyên nhân của tình trạng dân không
nguyên nhân của - Dân chưa có ý thức biết đoàn thể, không trọng công ích:
tình trạng dân đoàn thể. + Lũ vua quan phản động, ham quyền
không biết đoàn tước, địa vị, nên tìm mọi cách phá tan đoàn
thể, không trọng thể của quốc dân.
công ích là gì? + Dân không có ý thức đoàn thể, thừa cơ
HS: Thảo luận phát cho bọn quan lại lộng hành, vơ véc.
biểu: Xóa bỏ chế độ - Do đó, chỉ có thể xóa bỏ chế độ vua quan
vua quan chuyên chuyên chế, gây dựng tinh thần đoàn thể vì
GV: Theo tác giả, chế, gây dựng tinh sự tiến bộ, truyền bá xã hội chủ nghĩa mới
làm thế nào để gây thần đoàn thể vì sự là con đường đi đúng đắn, tất yếu để đất
dựng một xã hội tiến bộ, truyền bá xã nước Việt Nam có tự do, độc lập, có tương
luân lí? hội chủ nghĩa mới là lai tươi sáng.
con đường đi đúng * Nghệ thuật: Đoạn trích luôn có sự kết
đắn, tất yếu để đất hợp chặt chẽ giữa yếu tố nghị luận và biểu
nước Việt Nam có cảm, giọng văn hùng hồn nhưng từ tốn, lời
GV: Em hãy nhận tự do, độc lập, có lẽ nhẹ nhàng nhưng sắc bén, có sức thuyết
xét về giọng điệu, tương lai tươi sáng. phục cao.
lời lẽ và mạch cảm HS: Thảo luận trả 3) Thái độ, tình cảm của tác giả trong đoạn
xúc trong bài diễn lời. trích.
thuyết? - Lên án bọn vua - Kịch liệt lên án chế độ vua quan chuyên
GV: Thái độ, tình quan chuyên chế. chế với thái độ khinh bỉ và căm phẫn sâu
cảm của tác giả - Kêu gọi thiết lập sắc.
được thể hiện một nền luân lí. -Tha thiết kêu gọi mọi người cần phải gây
trong đoạn trích - Tinh thần yêu dựng một xã hội luân lí, bình đẳng vì độc
như thế nào? nước của tác giả. lập, tự do.
- Thể hiện tinh thần dân chủ của một nhà
yêu nước luôn trăn trở về tương lai của
dân tộc.
5 Hoạt động 3: Hướng HS: Đọc thuộc ghi III. Tổng kết.
- 231 - 48812728.doc
232
dẫn học sinh tự tổng nhớ SGK. Hướng vào ghi nhớ SGK.
kết.
GV: Yêu cầu học
sinh đọc kĩ ghi nhớ
SGK.
- Cuûng coá, daën doø( 1 phút): Nắm vững nghệ thuật diễn thuyết của đoạn trích.
- Baøi taäp veà nhaø: Nêu cảm nhận của anh (chị) về hình tượng nhà chí sĩ cách mạng
Phan Châu Trinh.
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM.
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
- 232 - 48812728.doc
233
duy văn hóa, vừa tràn đầy nhiệt
huyết yêu nước.
2) Tác phẩm: Tiếng mẹ đẻ- nguồn
giải phóng các dân tộc bị áp bức
là bài chính luận xuất sắc của
Nguyễn An Ninh đăng trên báo
Tiếng chuông rè, năm 1925.
25 Hoạt động 2: Hướng dẫn học II. Đọc –hiểu chi tiết.
sinh đọc- hiểu chi tiết. 1) Nguyễn An Ninh đã phê phán
GV: Gọi học sinh đọc văn HS: Đọc văn bản. hành vì bập bẹ năm ba tiếng
bản SGK. Tây;cóp nhặt những cái tầm
GV: Hướng dẫn học sinh HS: Thảo luận và trả thường của phong hóa châu Âu
trả lời lần lượt các câu hỏilời các câu hỏi theo để chứng tỏ mình được đào tạo
trong SGK. gợi ý của giáo viên. theo kiểu Tây phương.
1) Nguyễn An Ninh phê 2) Tiếng nói là người bảo vệ quý
phán những hành vi nào báu nhất nền độc lập của các
của thói học đòi Tây hóa? dân tộc, là yếu tố quan trọng
2) Theo tác giả, tiếng nói có nhất giúp giải phóng các dân tộc
tầm quan trọng như thế nào bị thống trị.
đối với vận mệnh của dân 3) Người An Nam có thể dịch
tộc? những tác phẩm của Trung
3) Căn cứ vào đâu tác giả Quốc sang nước mình, mà lại
nhận định, tiếng nước mình không thể viết những tác phẩm
không nghèo nàn? tương tự.
4) Tác giả quan niệm như
thế nào về mối quan hệ giữa 4) Học tiếng nước ngoài phải làm
ngôn ngữ nước ngoài với giàu cho tiếng nước mình.
ngôn ngữ nước mình?
5) Trong hoàn cảnh nước
nhà đang bị thực dân thống
trị thì câu nói sau đây của 5) Vì yêu nước trước hết là yêu
tác giả có hoàn toàn đúng tiếng nói dân tộc, yêu truyền
không: “ Nếu người An thống văn hóa dân tộc.
Nam hãnh diện giữ gìn tiếng
nói của mình và ra sức làm
cho tiếng nói ấy phong phú
hơn để có khả năng phổ
biến tại An Nam các học
thuyết đạo đức và khoa học
của châu Âu, việc giải
phóng dân tộc An Nam chỉ
còn là vấn đề thời gian”?
- Cuûng coá, daën doø( 1 phút): Nắm vững nghệ thuật lập luận của tác giả.
- Baøi taäp veà nhaø: Đọc và soạn văn bản Ba cống hiến vĩ đại của Các Mác.
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM.
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
- 233 - 48812728.doc
234
- 237 - 48812728.doc
238
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
20 Hoạt động 1: Hướng I. Văn bản chính luận và ngôn ngữ
dẫn học sinh tìm HS: Đọc mục 1.I SGK, thảo chính luận.
hiểu về văn bản luận và trả lời: 1) Tìm hiểu văn bản chính luận.
chính luận. - Tuyên ngôn độc lập: - Mục đích của văn bản chính luận:
GV: Yêu cầu học + Thể loại: Tuyên ngôn. Thuyết phục người đọc, người nghe
sinh đọc các đoạn + Mục đích: Tuyên bố nền bằng lí lẽ và lập luận dựa trên một
trích trong mục 1.I độc lập của nước Việt Nam quan điểm chính trị nhất định.
SGK. Sau đó xác dân chủ cộng hòa. - Thái độ và quan điểm của người
định: + Thái độ, quan điểm của viết được thể hiện trong văn bản
- Thể loại của văn người viết: Dứt khoát, giữ chính luận tùy thuộc vào nội dung
bản. vững quan điểm, lập trường của vấn đề được đề cập đến, nhưng
- Mục đích viết văn chính trị. nhìn chung bao giờ người viết cũng
bản. - Cao trào chống Nhật, cứu thể hiện một thái độ dứt khoát, giữ
- Thái độ, quan nước: vững quan điểm chính trị của mình.
điểm của người viết + Thể loại: Bình luận thời sự. - Phân loại: Văn bản chính luận gồm
đối với vấn đề được + Mục đích: Nhận diện chính các loại:
đề cập đến. xác kẻ thù của dân tộc Việt + Tuyên ngôn.
GV: Từ sự phân Nam là phát xít Nhật, chỉ ra + Bình luận thời sự.
tích như trên, em sự bất tài của thực dân Pháp. + Lời kêu gọi.
hãy nêu khái quát + Thái độ,quan điểm: Khẳng + Tham luận, báo cáo,…
mục đích của văn định dứt khoát: Thực dân
bản chính luận? Pháp không còn là đồng minh
Thái độ, quan điểm chống Nhật của ta nữa.
của người viết thể - Việt Nam đi tới:
hiện trong văn bản + Thể loại: Xã luận.
chính luận? + Mục đích: Nêu lên những
GV: Văn bản chính triển vọng tốt đẹp của cách
luận hiện đại bao mạng trong thời gian sắp tới.
gồm những loại + Thái độ, quan điểm: Tự
nào? Cho ví dụ? hào, phấn khởi, thể hiện niềm
tin tưởng vào sự tất thắng của
cách mạng và của đất nước ta
trên trường quốc tế.
HS: Thảo luận, trả lời.
- Cuûng coá, daën doø( 1 phút): Nắm được khái niệm ngôn ngữ chính luận, thể loại
của văn bản chính luận.
- Baøi taäp veà nhaø: Làm các bài tập trong SGK.
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM.
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
5 Hoạt động 3: Hướng HS: Đọc thuộc ghi III. Tổng kết.
dẫn học sinh tự tổng kết. nhớ SGK. Học sinh đọc ghi nhớ SGK.
GV: Gọi học sinh đọc
ghi nhớ SGK.
- Cuûng coá, daën doø( 1 phút): Nắm được tinh thần thơ mới theo cách nhận diện
của Hoài Thanh cùng nghệ thuật nghị luận văn chương của tác giả.
- Baøi taäp veà nhaø: Biểu hiện của cái tôi trong các bài thơ :Tràng giang; Đây thôn Vĩ
Dạ.
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM.
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
- 244 - 48812728.doc
245
- 247 - 48812728.doc