Professional Documents
Culture Documents
Logic - CH 3+4+5
Logic - CH 3+4+5
3.2.7Tính chu diên của các thuật ngữ trong phán đoán đơn:
- Thuật ngữ chu diên nếu toàn bộ các đối tượng thuộc ngoại diên của thuật ngữ
đó được xem xét trong mối liên hệ với thuật ngữ còn lại
- Thuật ngữ không chu diên nếu chỉ một phần các đối tượng thuộc ngoại diên
của thuật ngữ đó được xem xét trong mối liên hệ với thuật ngữ còn lại
3
s
TÍNH CHU DIÊ
TRONG PHÁN
TÍNH CHU DI
S PHÁN ĐO
TRONG
P
4
TÍNH CHU DIÊN
TRONG PHÁN ĐOÁN
Chú ý:
S
+ Với vị từ của phán đoán khẳng định (A, I), thì phái căn cứ vào quan hệ
cụ thể giữa S và P
5
Quan h
Là quan hệ giữa các
phán đoán đơn ngượ
nhau cả chất lẫn lượn
A-O; E–I
Tính chất: Hai phán
Quan
đoán mâu thuẫn có g
Là
trị quan
lôgichệ giữa
ngược các phá
nhau
đoán đơn ngược nhau về
Achất,
= cgiốngOnhau
= g về lượn
+ Đối lập toàn thể: A – E
E = g I = c
Tính chất: Không thể cùn
có thể cùng g
A = c thì E = g
6
Quan h
I = g thì A = g ;
Là phán đoán được tạo thành nhờ liên kết hai hay nhiều phán đoán đơn
âu
O = g thì E = g
hụ thuộc
Căn cứ phân loại: các phép toán lôgic dùng để liên kết các phán đoán
đơn
Các loại phán đoán phức:
7
- Phán đoán liên kết ( Phép hội: ʌ)
- Phán đoán phân liệt ( Phép tuyển V)
- Phán đoán có điều kiện ( Phép kéo theo →)
- Phán đoán tương đương ( Phép tương đương ↔)
- Phán đoán phủ định ( Phép phủ định): ā
PHÁN ĐO
Hoặc” ; V V
Giá trị lôgic:
Tính chất:
- Giao hoánPHÁN ĐOÁ
- Kết hợp
Là phán
- Phân đoán phức
phối
được tạo thành từ cá
Ví dụ: Nếu không cố gắng, bạn sẽ không thể hoàn thành nhiệm vụ này: a → b
9
a: Không cố gắng
b: Không thể hoàn thành nhiệm vụ
Chú ý:
- Nếu xuất phát từ tiền đề C, suy luận hợp lôgic thì hệ quả chắc chắn C
- Nếu xuất phát từ tiền đề C mà lại rút ra một hệ quả g thì chắc chắn lập luận có
lỗi lôgic
- Trong một lập luận hợp lôgic, hệ quả luôn g thì có thể chắc chắn là tiền đề g
- Trong một lập luận hợp lôgic, hệ quả luôn C thì không thể khẳng định chắc
chắn tính C của tiền đề
Quy ước:
* Nếu a → b thì:
- a là điều kiện đủ của b
- b là điều kiện cần a
* Nếu a → b và b→a thì:
- a là điều kiện cần và đủ của b
- b là điều kiện cần và đủ của a
Phán đoa
PHỦ ĐỊNH P
a =a
a Λ b = a V b BÀI TẬP
a Λ b = a b= b
1.Bản chất, đặc điểm của phán đoán, mối quan hệ giữa phán đoán và câu.
Những câu sau đây có phải là phán đoán không? Vì sao?
- Hôm nay trời nắng.
- Người tốt.
a V b = a Λ b
- Ông Hồ Giáo là người tốt.
- Anh có biết tiếng Trung Quốc không?
- Có ai lại không yêu hoà bình?
a V b = ā b=b
- Không được đi bên trái đường.
- Luật giao thông của Vương Quốc Anh quy định:“ Không được đi bên trái
đường”
a b=aΛb
2. Cấu tạo,đặc trưng của phán đoán đơn, các phán đoán cơ bản. Tính chu diên
của các thuật ngữ trong phán đoán đơn
Cho các cặp khái niệm:
- Sinh viên và thanh niên
a b=aΛb=a
- Sinh viên và sinh viên tình nguyện
- Sinh viên và trẻ sơ sinh
2.1 Vẽ sơ đồ Venn biểu thị tương quan ngoại diên giữa các cặp khái niệm trên
2.2 Hãy xây dựng các phán đoán đơn chân thực từ mỗi cặp khái niệm trên
2.3 Khảo sát tính chu diên của các thuật ngữ trong mỗi phán đoán đơn đó
3. Mối quan hệ giữa các phán đoán đơn
12
4. Các loại phán đoán phức cơ bản, giá trị lô gích, tính chất của mỗi loại.
Hãy tìm 03 phán đoán tương đương với mỗi phán đoán sau:
- Trí thức trẻ ngày nay cần phải giỏi cả lý thuyết lẫn thực hành
- Hoặc bạn thường xuyên học tập, hoặc bạn sẽ bị lạc hậu so với cuộc sống
- Ở đâu có nhiều lời nói hoa mỹ ở đó không có tình yêu chân thật
13
- Phải tái tạo đối tượng đúng như nguyên mẫu trong tư duy, tức là phải tạo lại
đối tượng trong tư duy đúng như đối tượng trong hiện thực.
- Chú ý: Quy luật không cấm sự bổ sung, phát triển, hoàn thiện nội dung tư
tưởng nhằm phản ánh đối tượng ngày càng đúng hơn trong quá trình vận động
phát triển của nó
Ý NGHĨA:
- Rèn luyện tư duy chính xác, nhất quán
- Xây dựng và triển khai các văn bản
CÁC SAI LẦM THƯỜNG MẮC:
- Phản ánh sai đối tượng:
. Vô tình phản ánh sai đối tượng do trình độ nhận thức
. Cố tình phản ánh sai đối tượng
. Đánh tráo đối tượng
- Không sử dụng đúng ngôn ngữ biểu thị đối tượng:
. Sử dụng thuật ngữ mập mờ, đa nghĩa
. Đánh tráo khái niệm
. Đánh tráo luận đề
- Thu nhận và xử lý thông tin về đối tượng không đúng:
. Thu nhận thông tin về đối tượng không đúng, không đầy đủ
. Xử lý thông tin về đối tượng không đúng
YÊU CẦU:
+ Về cùng một đối tượng, trong cùng một hoàn cảnh thì không thể có hai
ý kiến đối lập nhau:
- Không thể vừa khẳng định a, vừa khẳng định ā
- Không thể vừa khẳng định a, vừa phủ định hệ quả tất yếu của a
14
- Không thể đồng thời khẳng định hai điều mà trên thực tế chúng loại trừ
nhau
+ Hai phán đoán, về cùng một đối tượng, ở cùng một phẩm chất, trong
cùng một hoàn cảnh mà mâu thuẫn nhau thì không thể đồng thời chân thực
Áp dụng:
-Cặp các phán đoán mâu thuẫn:
. S này là P và S này không là P
.A-O;E-I
-Cặp phán đoán đối lập toàn thể (chung): A - E
CHÚ Ý: Tư duy sẽ không phạm luật trong những trường hợp sau:
- Khẳng định một dấu hiệu nào đó của đối tượng, đồng thời phủ định một dấu
hiệu khác cũng của đối tượng ấy
- Khẳng định một dấu hiệu nào đó của đối tượng, đồng thời phủ định
chính dấu hiệu đó nhưng ở một hoàn cảnh khác, trong mối quan hệ khác của đối
tượng ấy
- Quy luật không mâu thuẫn không phủ nhận mâu thuẫn biện chứng của hiện
thực khách quan
Ý NGHĨA:
- Rèn luyện tư duy mạch lạc, chính xác, nhất quán, thuyết phục
- Phát hiện và bác bỏ mâu thuẫn của đối phương trong quá trình tranh luận
SAI LẦM THƯỜNG MẮC:
- Vừa khẳng định a, vừa khẳng định ā
- Vừa khẳng định a, vừa phủ định hệ quả tất yếu của a
- Khẳng định hai điều mà trên thực tế chúng loại trừ nhau
4.2.3 Quy luật loại trừ cái thứ ba ( Bài trung)
CƠ SỎ KHÁNH QUAN:
- Tính xác định, ổn định tương đối về chất của các sự vật, hiện tượng trong
thế giới khách quan
-Trong hiện thực khách quan, các sự vật, hiện tượng hoặc có, hoặc không có
một thuộc tính nào đó, không có khả năng thứ ba
NỘI DUNG: Trong quá trình lập luận, các phán đoán hay tư tưởng mâu
thuẫn nhau không thể cùng giả dối, một trong hai phán đoán hay tư tưởng đó
phải chân thực
YÊU CẦU:
15
- Trong tư duy, không được vừa khẳng định đối tượng ở một quan hệ
lại vừa phủ định đối tượng trong chính quan hệ đó.
- Trong tư duy không thể tồn tại hệ quả lôgic của phán đoán mà hệ
quả ấy lại mâu thuẫn với chính phán đoán đó
Áp dụng:
- Cặp: S này là P và S này không là P
- Cặp: A – O; E – I; I - O
Ý NGHĨA:
- Rèn luyện tư duy rõ ràng, triệt để
- Có thái độ rõ ràng, dứt khoát trước cái đúng, sai
- Ứng dụng: Chứng minh bằng phản chứng
Chứng minh a = c bằng cách chứng minh ā = g
SAI LẦM THƯỜNG MẮC:
- Lấp lửng, nước đôi
- Triết trung
4.2.4 Quy luật lý do đầy đủ
CƠ SỞ KHÁCH QUAN:
- Mối liên hệ nhân – quả trong thế giới khách quan
- Bất cứ tư tưởng nào cũng có thể chứng minh được
NỘI DUNG: Mỗi tư tưởng chỉ được thừa nhận là chân thực nếu nó có lý
do đầy đủ, nghĩa là có đủ căn cứ để xác minh hoặc chứng minh cho tính chân
thực của nó
YÊU CẦU:
- Tư tưởng nêu ra để khẳng định tính chân thực phải rõ ràng về mặt nội dung
- Mỗi tư tưởng chân thực đều phải bắt nguồn từ những tư tưởng, sự kiện chân
thực khác
- Các tiền đề, lý do phải đầy đủ và phải có mối quan hệ bản chất với nhau
- Khi chứng minh tính chân thực của tư tưởng cần dựa vào những mối liên hệ
tất yếu, bên trong, bản chất giữa các đối tượng
Ý NGHĨA: Rèn luyện tư duy có căn cứ, liên tục, thuyết phục
SAI LẦM THƯỜNG MẮC:
- Hồ đồ, vội vàng kết luận khi chưa đủ căn cứ
- Dựa vào chứng cứ giả
- Dựa vào những chứng cứ không liên quan trực tiếp với kết luận
16
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
2. Cơ sở khách quan, nội dung, công thức, các yêu cầu của từng quy lật. Các sai
lầm thường mắc, ví dụ về các trường hợp sai lầm khi tư duy vi phạm các quy luật
này.
3. Hãy cho biết ý kiến của mình về những mẩu chuyện sau:
3.1 Cô giáo: Sao em không làm bài mà lại nộp giấy trằng thế này?
3.2 – ….Tớ buồn lắm, bây giờ tớ chẳng còn thích bất cứ một thứ gì nữa.
3.3 …Mọi phụ nữ đều đẹp nhưng vẫn có những phụ nữ rất xấu.
3.4 Chủ nhà vừa bị mất cắp khai báo với công an xã và khẳng định: Chính anh
hàng xóm là thủ phạm lấy cắp chiếc xe đạp.
Công an xã: Căn cứ vào đâu mà bác lại khẳng định thế?
Chủ nhà: Nhà nó nghèo lắm, làm gì có tiền mà mua xe đạp. Từ lâu tôi đã để ý
thấy mỗi khi con gái tôi đạp xe qua là nó lại cứ đắm đuối nhìn theo cái xe đạp.
17
5.1.2Cấu tạo của suy luận
• Tiền đề: Là cơ sở của suy luận, là những tri thức, phán đoán xuất phát, từ
đó tìm ra tri thức mới, phán đoán mới về đối tượng
• Lập luận: Tổng hợp các quy tắc, quy luật lôgic cơ bản kết hợp với kết cấu
lôgic của các phán đoán tiền đề, từ đó rút ra những phán đoán, tri thức mới
• Kết luận: Những phán đoán, tri thức mới thu được từ tiền đề thông qua
quá trình lập luận
PHÉP C
C
• S là P → S không là
• S không là PHÉP
P → SCl
• A: ∀S là P → ∀ S kh C
• S ∃làSPlà →
• I: P →S∃ khôn
S kh
• E: ∀S không
S không là P →làS P
PHÉP ĐẢO NGƯỢC:
là →
P
• O: ∃ S không là P →
19
Là suy luận diễn dịch trực tiếp trong đó vị từ của phán đoán tiền đề chuyển
thành chủ từ của kết luận, chủ từ của tiền đề chuyển thành vị từ của kết luận
( Nội dung phán đoán, chất của phán đoán không thay đổi)
Đảo ngược ph
* ∀ S là P
S= P
20
Đảo ngược ph
• ∃ S là P
Đảo ngượ
S ∀ S k
P
∀ S không là P
• ∃ S là P
21
Đảo ngượ
∃Sk
Đảo ngượ
S
∃ Sk
CHÚ Ý : Thao tác này luôn thực hiện được đối với tiền đề ở 3 kiểu phán đoán
đơn.
E: ∀S không là P
S≡ P
S tách rời P ∃ S không là
A: ∀P là S
E: ∀P không là S
I: ∃ S là P S∩P I: ∃ P là S
P⊂S A: ∀P là S
22
O:∃ S không là P S∩P O:∃ P không là S
P⊂S Không có kết
luận
Đối
phán đo
• S này là P → S này kh
• S này không là P→ S
23
Đối lập vị
A:
• ∀ S là P → ∀ S khô
Đối lập vị
E: ∀ S
* ∀ S không là P →
S= P
* ∀ S không là P →
24
Đối lập vị từ
∃Sk
• ∃ S không là P
• ∃ S không là P
S P
ĐỐI LẬ
Tiền đề là các phán đoán phức:
A
PHỤ T
25
Su
dựa vào các biể
• a =a
• aΛb=aVb
5.2.2 Suy luận diễn dịch gián tiếp – Tam đoạn luận
• Suy luận diễn dịch gián tiếp: Là suy luận diễn dịch mà kết luận được rút ra
từ hai hay nhiều tiền đề
•
đề
•
• aΛb=a b= b
Tam đoạn luận: Là suy luận diễn dịch mà kết luận được rút ra từ hai tiền
• aVb =ā b=b
- Suy luận phân liệt
TAM ĐOẠN LUẬN ĐƠN
Ví dụ:
• a b=aΛb
Mọi kim loại đều dẫn điện ( 1 ) Đồng: S - Thuật ngữ nhỏ
• a b=aΛb=a
Đồng dẫn điện Kim loại: M - Thuật ngữ giữa
( 2 ) - Tiền đề nhỏ
( 1 ) - Tiền đề lớn
Cấu tạo:
26
• Ba thuật ngữ:
- Một thuật ngữ lớn: P
- Một thuật ngữ nhỏ: S
- Một thuật ngữ giữa: M
• Hai tiền đề:
- Một tiền đề lớn ( P )
- Một tiền đề nhỏ ( S )
• Một kết luận
Các loại hình tam đoạn luận:
Cô ấy là tù nhân
• Quy tắc 5: Một trong hai tiền đề là phán đoán phủ định thì kết luận là
phán đoán phủ định
Gà là vịt
• Quy tắc 8: Một trong hai tiền đề là phán đoán bộ phận kết luận là phán
đoán bộ phận
28
Mọi kim loại đều dẫn điện
Một số chất rắn là kim loại
Ví dụ: Bao giờ chạch đẻ ngọn đa, sáo đẻ dưới nước thì ta lấy mình
Dạng đầy đủ:
Chạch đẻ ngọn đa… thì ta lấy mình
Chạch không đẻ ngọn đa…
29
Ta không lấy mình
TAM ĐOẠN LUẬN PHỨC:
• Là sự liên kết một số tam đoạn luận đơn sao cho kết luận của TĐL trước
được dùng làm tiền đề cho TĐL tiếp theo
• Phân loại:
- Tam đoạn luận phức tiến
- Tam đoạn luận phức lùi
• Là sự liên kết một số tam đoạn luận đơn sao cho kết luận của TĐL trước
được dùng làm tiền đề LỚN cho TĐL tiếp theo
Mọi trẻ em đều phải được đi học
Trẻ em mồ côi là trẻ em
Trẻ em mồ côi phải được đi học
Em bé này mồ côi
Em bé này phải được đi học
Tổng quát:
Mn - P
Mn-1 – Mn
Mn-2 – Mn-1
Mn-3 – Mn-2
……………
M1 – M2
S – M1
S-P
• Là sự liên kết một số tam đoạn luận đơn sao cho kết luận của TĐL trước
được dùng làm tiền đề NHỎ cho TĐL tiếp theo
Vật này là công cụ lao động
Công cụ lao động là tư liệu lao động
Tư liệu lao động là tư liệu sản xuất
Tư liệu sản xuất là lực lượng sản xuất
Vật này là lực lượng sản xuất
Tổng quát:
S - Mn
Mn – Mn-1
Mn-1 – Mn-2
30
Mn-2 – Mn-3
……………
M2 – M1
M1 – P
S-P
• Suy luận có điều kiện thuần tuý
a→b
b→c
a→c
• Suy luận nhất quyết có điều kiện
Thức khuya mới biết đêm dài mà anh thì hôm nào cũng ngủ từ chập tối
Mù chữ a
• Suy luận phân liệt thuần tuý
S là a V b
b là c V d
S là a V c V d
• Suy luận nhất quyết phân liệt
Phương thức khẳng định:
aVb aVb
31
a b
b a
* Phương thức phủ định:
aVb aVb
b a
a b
33
Phương pháp giống nhau:Là quy nạp khoa học dựa trên sự phát hiện những
đặc điểm giống nhau trong sự khác biệt
- SƠ ĐỒ:
Hiện tượng A xuất hiện trong các ĐK a,b,c,d...
Hiện tượng A xuất hiện trong các ĐK a,e,g,h...
Hiện tượng A xuất hiện trong các ĐKa,k,n,m...
34
Hiện tượng A xuất hiện trong các ĐK a, b, c
Hiện tượng A không xuất hiện trong các ĐK b
Hiện tượng A không xuất hiện trong các ĐK c
5.4.3 Điều kiện nâng cao mức độ tin cậy của kết luận trong suy luận tương tự
Điều kiện nâng cao độ tin cậy trong suy luận tương tự:
• Các đối tượng được đem áp dụng tương tự có nhiều dấu hiệu chung
• Các dấu hiệu chung phong phú, đa dạng
• Các dấu hiệu chung là những dấu hiệu bản chất
1) Suy luận là gì? So sánh định nghĩa của các loại suy luận cơ bản.
2) Thế nào là suy luận diễn dịch trực tiếp? Trình bày về một trong các kiểu diễn
dịch trực tiếp có tiền đề là phán đoán đơn. Cho ví dụ cụ thể.
3) Trình bày về một trong các cách thức suy diễn trực tiếp có tiền đề là phán đoán
phức hợp (dựa vào đẳng trị của các phán đoán phức hợp cơ bản). Cho ví dụ cụ
thể.
4) Trình bày định nghĩa, cấu tạo, các loại hình và quy tắc chung của tam đoạn
luận. Cho ví dụ về việc vi phạm một trong các quy tắc đã nêu.
5) Phát biểu và chứng minh các quy tắc riêng của từng loại hình tam đoạn luận.
Cho một ví dụ về việc vi phạm một trong các quy tắc đã nêu.
6) Thế nào là tam đoạn luận rút gọn. Trình bày cách thức chung khôi phục nó về
dạng đầy đủ. Cho ví dụ.
7) Thế nào là suy luận điều kiện? Hãy phân biệt các kiểu suy luận điều kiện với
nhau. Cho ví dụ và nêu quy tắc của chúng. Vế hai của các câu:
“Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ” có là kết luận đúng hay không, nếu coi
vế thứ nhất là chân thực?
8) Trình bày về suy luận lựa chọn: các kiểu hình và các quy tắc. Cho ví dụ về
từng trường hợp.
36
9) Trình bày về các kiểu suy luận kết hợp giữa suy luận điều kiện và lựa chọn
phân liệt. Cho ví dụ với từng kiểu suy luận đã nêu.
10) Trình bày về định nghĩa, cấu tạo của suy luận quy nạp, phân loại quy nạp.
Cho ví dụ ứng với từng loại đã nêu.
11) Thế nào là quy nạp khoa học? Trình bày các phương pháp cơ bản để vạch ra
nguyên nhân (hoặc bản chất) của hiện tượng cần nghiên cứu. Cho ví dụ với từng
phương pháp.
12) Nêu nguồn gốc, định nghĩa và đặc điểm của phép suy luận tương tự. Phân
tích các điều kiện để phép suy luận tương tự cho kết luận có độ tin cậy cao.
13) Hãy chỉ ra phương thức suy luận và cho biết những suy luận sau đây có hợp
loogic không? Vì sao?
37