Download as ppt, pdf, or txt
Download as ppt, pdf, or txt
You are on page 1of 57

Thảo luận nhóm

Quản trị nhân lực


Nhóm 5 Ca 1 Lớp quản trị kinh doanh 2a2

LOGO
LOGO
QTNL
Danh sách nhóm
 Đỗ Hải Long ( NT ) Làm Slide và 4 câu chương 1 8.5
 Nguyễn Văn Nam Ý 1,2 Câu tình huống chương 3 7.5
 Trần Tiến Dũng
 Hồ Trung Hiếu Câu 1 chương 3 7.5
 Phan Văn Minh Ý 5 câu tình huống chương 3 7.5
 Ngô Thị Hòa Ý 4 câu hỏi tình huống 7.5
 Nguyễn Ánh Hồng Ý 3 câu hỏi tình huống 7.5
 Vi Khắc Họa Câu 1 chương 2 7.5
 Phạm bá Minh Câu 2 chương 2 7.5
 Trần Thị Thu Hà Câu 3 chương 2 7.5
LOGO
QTNL
Nội dung thảo luận

1 Tổng quan về Quản trị nhân lực

2 Phân tích và thiết kế công việc

3 Hoạch định nguồn nhân lực


LOGO
QTNL
Chương 1
Tổng quan về Quản trị nhân lực

 Kiến thức cung cấp :


 Khái niệm, bản chất, đối tượng, mục tiêu và vai
trò của Quản trị nhân lực
 Các học thuyết về Quản trị nhân lực
 Sự phân chia trách nhiệm Quản lý nguồn nhân
lực trong tổ chức
LOGO
QTNL
Chương 1

Câu hỏi thảo luận số 1

Sự khác biệt giữa quan điểm truyền thống và


quan điểm mới
LOGO
QTNL
Sự khác biệt
Đặc điểm Quan điểm truyền thống Quan điểm hiện đại
Cách đánh giá - Không tin vào con người - Đánh giá cao con người, cho rằng
về con người - Đánh giá thấp con người, cho con người có nhiều khả năng mà
con người bản chất là lười biếng, nhà quản lý cần khai thác
ko muốn làm việc
Về phương - Quản lý chặt chẽ, kiểm tra giám - Quản lý mềm dẻo, uyển chuyển,
pháp quản lý sát liên tục thay đổi để thích ứng
- Thực hiện phân công lao động - Phát triển công việc theo tổ đội,
và chuyên môn hóa sâu rộng xây dựng sự gắn kết giữa các bộ
- Thiết lập hệ thống trật tự rõ phận.
ràng, chế độ khen thưởng, trừng - Tìm cách cải thiện điều kiện và
phạt nghiêm ngặt, cứng ngắc, chất lượng lao động, phân chia
tập quyền. quyền lợi công bằng, có các biện
pháp động viên, phát huy khả năng
của con người
Tác động đến - Khiến họ lo lắng, sợ hãi - Khiến họ thoải mái, tự tin với
nhân viên - Phải làm việc với cường độ lao công việc
động cao, liên tục, dẫn đến suy - Tạo được sự tin tưởng, trung
nhược, giảm khả năng làm việc thành và tự giác làm việc
LOGO
QTNL
Chương 1

Câu hỏi thảo luận số 2

Quản trị nhân lực chỉ là trách nhiệm của bộ


phận nhân sự ?
www.themegallery.com

LOGO
QTNL
Phân chia trách nhiệm QTNL
 Quản trị nhân lực không chỉ là trách nhiệm riêng
của bộ phận nhân lực, cần phải có sự kết hợp
hoạt động với các cấp quản lý trong doanh
nghiệp
 Người lãnh đạo, quản lý ở các cấp và bộ phận
trong tổ chức là những người đầu tiên và trực
tiếp giải quyết những vấn đề về nhân lực
 Bộ phận nhân sự có trách nhiệm trợ giúp cho các
cán bộ quản lý và lãnh đạo thực hiện các hoạt
động quản lý nguồn nhân lực thuộc bộ phận của
họ.
www.themegallery.com

LOGO
QTNL
Phân chia trách nhiệm QTNL
Chức năng Trách nhiệm của cấp quản Trách nhiệm của bộ phận
lý trực tiếp nhân sự
Hoạch định Đưa ra chiến lược, thời gian thực Thu thập và cung cấp thông tin về
nguồn nhân lực hiện, số lượng, chất lượng NLĐ nguồn nhân lực bên trong và bên
cần có ngoài DN cho cấp trên
Tuyển dụng Đưa ra những tiêu chuẩn, yêu Thu nhận hồ sơ, lựa chọn , sắp
cầu, đánh giá và lựa chọn người xếp thời gian tiến hành thi tuyển.
thi tuyển
Đào tạo và phát Đưa ra yêu cầu và phương Lựa chọn và sắp xếp NV sao cho
triển hướng nâng cao năng lực nhân phù hợp với chương trình đào tạo
viên
Thù lao Lao Đưa ra mức lương cho từng vị Vai trò tư vấn cho cấp quản lý,
động trí, chế độ đãi ngộ, thưởng phạt cung cấp thông tin để giúp cấp
cụ thể… trên đưa ra quyết định
Tạo động lực, Đề ra các hoạt động ngoại khóa, Tổ chức thực hiện các hoạt động
quan hệ LĐ cuộc thi có thưởng… ngoại khóa, tư vấn, giải đáp thắc
mắc của nhân viên
LOGO
QTNL
Chương 1

Câu hỏi thảo luận số 3

Vai trò và quyền hạn của bộ phận chức năng


về nguồn nhân lực ?
LOGO
QTNL
Vai trò của Phòng nhân sự
 Phòng nhân sự có 3 vai trò sau đây :
 Vai trò tư vấn : tư vấn nội bộ, thu thập và phân tích
thông tin nhằm trợ giúp và hướng dẫn đối với người
quản lý khác nhằm giải quyết các vấn đề về nguồn
nhân lực trong doanh nghiệp
 Vai trò phục vụ : thực hiện những hoạt động phục vụ
trực tiếp cho các cấp quản lý trực tiếp trong tổ chức
như tuyển mộ, đào tạo, ghi chép, báo cáo về nhân
sự…
 Vai trò kiểm tra : kiểm tra các chính sách và chức
năng quan trọng trong nội bộ tổ chức như an toàn lao
động, thù lao, quan hệ lao động…
LOGO
QTNL
Quyền hạn của Phòng nhân sự
 Là môt bộ phận chức năng, Phòng nhân sự có 2
quyền hạn sau :
 Quyền hạn tham mưu : quyền tham dự các cuộc họp
bàn về phát triển, cải tổ nguồn nhân lực; quyền phát
biểu, giải thích, tư vấn, cho lời khuyên về các vấn đề
liên quan đến nhân lực
 Quyền hạn chức năng : quyền nhận, thu thập tài liệu,
thông tin từ các bp khác; quyền tổ chức, phối hợp
hoạt động với nhân viên các phòng ban khác, các
chuyên gia bên ngoài…; quyền kiểm soát hoạt động
quản lý nguồn nhân lực ở các bộ phận trong tổ chức
LOGO
QTNL
Chương 1

Câu hỏi thảo luận số 4

Người làm công tác quản trị nhân lực cần


đáp ứng những yêu cầu gì ?
LOGO
QTNL
Nhà Quản trị nhân lực
 Nhà quản trị nhân lực cần kiến thức về :
 Kiến thức chuyên môn về nguồn nhân lực
 Tâm lý học
 Kinh tế học : lao động và tổ chức lao động khoa
học, hiệu quả, tiết kiệm
 Pháp luật, quan hệ chủ thợ, quyền lợi và trách
nhiệm của hai phía trong các vấn đề liên quan
đến người lao động
 Xã hội học
 Thống kê học
LOGO
QTNL
Nhà Quản trị nhân lực
 Ngoài ra người làm quản trị nhân lực cũng cần có
các yêu cầu về :
 Am hiểu sâu sắc về tổ chức của mình, luôn cập nhật
những thay đổi và ảnh hưởng của môi trường tới DN,
vận dụng 1 cách sáng tạo và linh hoạt vào tổ chức
 Sử dụng thành thạo các công cụ và kỹ thuật quản lý
nguồn nhân lực
 Kỹ năng về ngoại ngữ để giao tiếp, nghiên cứu
 Tính năng động, khả năng thích nghi, nghị lực cao, sức
khỏe tốt, sáng tạo, biết lắng nghe, tích lũy kinh nghiệm,
làm việc có trách nhiệm, hòa đồng, công bằng
LOGO
QTNL
Chương 2
Phân tích và thiết kế công việc

 Kiến thức cung cấp :


 Khái niệm, nội dung, ý nghĩa của phân tích công
việc
 Các phương pháp thu thập thông tin khi phân
tích công việc
 Các bước thực hiện phân tích công việc
 Thiết kế và thiết kế lại công việc
LOGO
QTNL
Chương 2

Câu hỏi thảo luận số 1

Mối quan hệ giữa phân tích công việc và các


chức năng QTNL khác của DN ?
LOGO
QTNL
Mối quan hệ
 Các chức năng QTNL của DN:
 Chức năng kế hoạch:lập kế hoạch nhân lực dựa vào
mục tiêu phân tích công việc,xác định nhu cầu nhân lực
 Chức năng tổ chức biên chế với việc xác định kiểu cơ
cấu tổ chức quản lý
 Chức năng lãnh đạo bao gồm xây dựng các tiêu chuẩn
định mức,giao nhiệm vụ,khuyến khích động viên….
 Chức năng kiểm tra,tổ chức hệ thống thông tin thu thập
thông tin,xây dựng chỉ tiêu,tiêu chuẩn đánh giá hiệu
quả QTNL
LOGO
QTNL
Mối quan hệ
 Mối quan hệ :
 Phân tích công việc là khởi nguồn cho các chức năng
QTNL khác của DN. Từ phân tích công việc sẽ xác
định được nhu cầu nhân lực,bố trí nhân lực và sinh ra
các kế hoạch giám sát,các chỉ tiêu
 Phân tích công việc tốt sẽ giúp các chức năng QTNL
khác hoạt động dễ dàng và hiệu quả hơn,tránh tổn
thất và lãng phí cho các chức năng kế hoạch hay tổ
chức biên chế
 Ngược lại chức năng thu thập thông tin và lãnh đạo
của QTNL cũng giúp cho phân tích công việc được
hoàn thành hiệu quả và chất lương nhất
LOGO
QTNL
Chương 2

Câu hỏi thảo luận số 2

Viết bản mô tả công việc và bản yêu cầu


chuyên môn công việc
LOGO
QTNL
Bảng mô tả công việc
I. Thông tin công việc

Chức danh : Nhân viên Thời gian làm việc : 3 năm


Bộ phận : Kinh doanh
Quản lý trực tiếp : Giờ làm việc : - Sáng : 8h-11h
Trưởng phòng - Chiều : 14h-18h
Quản lý gián tiếp :
Giám đốc Ngày nghỉ : Chủ nhật
LOGO
QTNL
II. Nhiệm vụ cụ thể :
1. Duy trì những quan hệ kinh doanh hiện có, nhận đơn
đặt hàng; thiết lập những những mối quan hệ kinh
doanh mới bằng việc lập kế hoạch và tổ chức lịch
công tác hàng ngày đối với những quan hệ kinh
doanh hiện có hay những quan hệ kinh doanh tiềm
năng khác.
2. Lập kế hoạch công tác tuần, tháng trình Trưởng kênh
bán hàng duyệt. Thực hiện theo kế hoạch được duyệt.
3. Hiểu rõ và thuộc tính năng, bao bì, giá, ưu nhược
điểm của sản phẩm, sản phẩm tương tự, sản phẩm
của đối thủ cạnh tranh.
LOGO
QTNL
II. Nhiệm vụ cụ thể
7. Trực tiếp thực hiện, đốc thúc thực hiện hợp đồng,
bao gồm các thủ tục giao hàng, xuất hoá đơn, cùng
khách hàng kiểm tra chất lượng sản phẩm giao.
8. Nhận và xử lý các khiếu nại của khách hàng về
chất lượng sản phẩm, thời gian giao hàng….
9. Theo dõi quá trình thanh lý hợp đồng, hỗ trợ phòng
kế toán đốc thúc công nợ, chỉ xong trách nhiệm khi
khách hàng đã thanh toán xong.
10. Giao dịch, tìm hiểu nhu cầu của khách hàng. Tìm
kiếm khách hàng tiềm năng.
LOGO
QTNL
II. Nhiệm vụ cụ thể
11. Cập nhật kiến thức công việc qua việc, đọc
các sách báo về kinh doanh và tiếp thị; duy trì
các mối quan hệ khách hàng.
12. Phát triển việc kinh doanh ở địa bàn được
giao phó.
13. Chăm sóc khách hàng và bán hàng theo lịch
trình đã định.
LOGO
QTNL
Bảng yêu cầu chuyên môn
1. Trình độ Cao đẳng trở lên chuyên ngành Quản
trị kinh doanh, Kinh tế thương mại, Marketting.
2. Sử dụng thành thạo vi tính văn phòng, các phần
mềm liên quan đến công việc, làm việc độc lập.
3. Nhiệt tình, năng động, độc lập, nhạy bén.
4. Thúc đẩy kinh doanh, kỹ năng giao tiếp.
5. Kinh nghiệm kinh doanh ít nhất 1 năm trở lên.
LOGO
QTNL
Chương 2

Câu hỏi thảo luận số 3

Trình bày các phương pháp thiết kế và thiết


kế lại công việc
LOGO
QTNL
Phương pháp
 1. Phương pháp truyền thống:
 Là phương pháp xác định các nhiệm vụ và trách
nhiệm thuộc công việc dựa trên các yếu tố chung
hoặc giống như nhau của từng công việc được
thực hiện ở các tổ chức khác nhau.
 Phương pháp này tồn tại đã nhiều năm và được
chấp nhận ở nhiều doanh nghiệp.
LOGO
QTNL
Phương pháp
 2. Nghiên cứu hao phí thời gian và chuyển động:
 Phương pháp nghiên cứu và phân tích các
chuyển động của bàn tay, cánh tay, chuyển động
thân thể của người lao động trong quá trình làm
việc, trong mối quan hệ với các công cụ làm việc
và các nguyên vật liệu để xây dựng và tiêu chuẩn
hóa một chu trình hoạt động hợp lý nhằm tối đa
hóa hiệu suất của quá trình lao động.
 Phương pháp này được thực hiện bởi các kỹ sư
kỹ thuật và áp dụng để thiết kế các công việc sản
xuất mang tính thủ công, lặp lại nhiều lần
LOGO
QTNL
Phương pháp
 3. Mở rộng công việc:
 Là phương pháp thiết kế công việc bằng cách tăng thêm
số lượng các nhiệm vụ và trách nhiệm thuộc công việc.
 Các nhiệm vụ hoặc trách nhiệm được tăng thêm thường
giống hoặc tương tự hoặc có quan hệ gần gũi với nội
dung công việc trước đó, không đòi hỏi phải học thêm
các kỹ năng mới.
 Phương pháp này có tác dụng với việc thiết kế lại công
việc có nội dung và phạm vi hoạt động nghèo nàn, chưa
sử dụng tốt thời gian làm việc của người lao động nhưng
không có tác dụng đối với việc khắc phục tính đơn điệu
của công việc.
LOGO
QTNL
Phương pháp
 4. Luân chuyển công việc:
 Là phương pháp thiết kế công việc trong đó
người lao động thực hiện một số công việc khác
nhau nhưng tương tự như nhau .
 Phương pháp này chống tính đơn điệu của công
việc nhưng rất hạn chế vì tính tương tự như
nhau của công việc.
LOGO
QTNL
Phương pháp
 5. Làm giàu công việc:
 Là phương pháp thiết kế công việc dựa trên sự
làm giàu thêm nội dung công việc bằng cách
tăng thêm các yếu tố hấp dẫn và thỏa mãn bên
trong công việc.
 Thực chất của phương pháp này là thay đổi
quan hệ giữa con người và và công việc theo
chiều dọc, tức là cộng thêm vào nội dung công
việc các yếu tố mà trước đó thuộc về công việc
của cấp quan lý cao hơn.
LOGO
QTNL
Chương 3
Hoạch định nguồn nhân lực

 Kiến thức cung cấp :


 Khái niệm và vai trò của hoạch định nguồn nhân
lực trong Doanh nghiệp
 Quy trình hoạch định nguồn nhân lực
 Các phương pháp dự đoán cung cầu nhân lực
LOGO
QTNL
Chương 3

Câu hỏi thảo luận số 1

Phân tích mối quan hệ giữa hoạch định


nguồn nhân lực và kế hoạch sản xuất kinh
doanh của Doanh nghiệp
LOGO
QTNL
Hoạch định nhân lực
 Hoạch định nguồn nhân lực là quá trình xem
xét các nhu cầu về nguồn nhân lực trong doanh
nghiệp, để từ đó vạch ra kế hoạch tuyển dụng,
đào tạo, phát triển nguồn nhân lực hợp lý, hiệu
quả cho doanh nghiệp.
LOGO
QTNL
Vai trò
 Hoạch định nguồn nhân lực giữ vai trò trung tâm
trong quản trị nguồn nhân lực: giúp doanh nghiệp
chủ động thấy trước những biến động nhân sự,
thực trạng về nguồn nhân sự, từ đó có những điều
chỉnh phù hợp
 Hoạch định nguồn nhân lực ảnh hưởng lớn tới hiệu
quả công việc của doanh nghiệp: Để thực hiện các
chiến lược kinh doanh, sản xuất, doanh nghiệp
phải có nguồn nhân lực với kiến thức, kỹ năng cần
thiết. Hoạch định nguồn nhân lực tốt sẽ giúp doanh
nghiệp có được đội ngũ nhân sự phù hợp.
LOGO
QTNL
Mối liên hệ
 Hoạch định nguồn nhân lực có mối quan hệ
chặt chẽ với kế hoạch sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
 Quy mô cơ cấu lực lượng lao động của tổ chức
phải được xác định dựa vào kế hoạch sản xuất
kinh doanh của chính tố chức đó:
 Những loại lao động nào cẩn thiết để đạt được
mục tiêu của tố chức?
 Số lượng lao động để hoàn thành mỗi loại công
việc là bao nhiêu?
LOGO
QTNL
Mối liên hệ
 Kế hoạch sản xuất kinh doanh được xây dựng ở
ba mức : dài hạn , trung hạn , ngắn hạn và
tương ứng với nó cũng có kế hoạch dài hạn ,
trung hạn , ngắn hạn về nguồn nhân lực.
 Tùy từng mức độ mà giữa kế hoạch sản xuất
kinh doanh và kế hoạch hóa nguồn nhân lực lại
có mức độ khác nhau. Xét 3 trường hợp sau :
» Trong dài hạn
» Trong trung hạn
» Trong ngắn hạn
LOGO
QTNL
a. Trong dài hạn
 Để tồn tại và phát triển trong thời gian dài các doanh
nghiệp phải tập trung vào kế hoạch hoá chiến lược dài
hạn.
 Người quản lý phải xác định rõ chiển lựơc như tại sao
tổ chức của mình tồn tại? những việc gì cần được
làm?...=> tổ chức phải xác định rõ những sản phẩm và
dịch vụ sẽ sản xuất kinh doanh.
 Phân tích những mặt mạnh mặt yếu của tổ chức có lợi
thế cạnh tranh về sản phẩm và dịch vụ mà sẽ sản xuất
trong năm tới không? những mặt yếu nghiêm trọng nào
có thể làm tổn hại .hoặc phá sản tố chức trong thời gian
dài hay không?
LOGO
QTNL
a. Trong dài hạn
 Kế hoạch hoá chiến lược sản xuất kinh doanh
cũng đòi hỏi phải phân tích lực lượng lao đọng
trong thời kì dài như phân tích cơ cấu lao động
dưới tác động của những thay đổi về nhân khấu
học, văn hoá, xã hội, những thay đổi về cung
nhân lực…
 Một tổ chức không thể đạt được các mục tiêu
chiến lược dài hạn nếu thiếu nguồn nhân lực
cần thiết. => Việc hoạch định nguồn nhân lực là
quan trọng
LOGO
QTNL
b. Trong Trung hạn
 Kế hoạch sản xuất kinh doanh trung hạn của tổ
chức gồm:
 Xác định các mục tiêu cụ thể của tổ chức trong
vòng từ 2 đến 3 năm tới.
 Xác định các chỉ tiêu cụ thể như doanh số bán
ra, số lượng sản phẩm theo từng loại, hoặc một
số chỉ tiêu khác của hoạt động kinh doanh như
lợi nhuận , năng suất lao động…trong từng năm.
LOGO
QTNL
b. Trong trung hạn
 Để đạt được các mục tiêu và mục đích trên yêu
cầu tổ chức phải có lực lượng lao động thích ứng .
 Hoạch định nguồn nhân lực trung hạn phải dự báo
được , cần bao nhiêu nhân lực cho mỗi loại công
việc để đạt được các mục tiêu của sản xuất kinh
doanh , số luợng lao động thuyên chuyển cũng
cần được dự báo để xác định tỷ lệ thiếu hụt lực
lưọng lao động, những thay đổi về năng suất lao
động cũng cần được xem xét vì nó sẽ ảnh hưởng
đến nhu cầu nhân lực của tố chức.
LOGO
QTNL
c. Trong ngắn hạn
 Kế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn hạn thường
đưa ra các mục tiêu thực hiện và kế hoạch tác
nghiệp trong một năm.
 Kế hoạch kinh doanh ngắn hạn giữ vai trò rất quan
trọng cho thắng lợi về kinh tể và sự sống còn của
mọi tổ chức , đặc biệt những dự báo về tiết kiệm và
chi tiêu.
 Do sự thay đổi liên tục của thị trường, việc hoạch
định kế hoạch kinh doanh ngắn hạn là 1 công việc
khó khăn nhưng lại quyết định lớn tới thành công
của các mục tiêu cấp cao của tổ chức
LOGO
QTNL
c. Trong ngắn hạn
 Do tính quan trọng của kế hoạch kinh doanh ngắn
hạn nên việc hoạch định nguồn nhân lực cho các
kế hoạch này cần phải chính xác, kịp thời và đầy
đủ
 Để làm được như vậy, đòi hỏi các cấp quản lý phải
hiểu rõ được kế hoạch kinh doanh để có thể đưa ra
được kế hoạch nhân lực đúng đắn
 Từ đó thấy rõ được sự liên quan mật thiết giữa kế
hoạch kinh doanh và kế hoạch nhân lực bởi suy
cho cùng, con người là yếu tố quyết định làm nên
thành công của công việc
LOGO
QTNL
Chương 3

Câu hỏi thảo luận số 2

Bài tập tình huống : Sự thay đổi


LOGO
QTNL
Câu hỏi 1

 Có 3 tác nhân. Đó là :
 Do sự xuất hiện của các công ty nước ngoài và
liên doanh họ tung ra các chương trinh khuyến
mại lớn => sự cạnh tranh về sản phẩm trên thị
trường ngày càng khốc liệt.
 Các công ty trong nước cũng ráo riết cạnh tranh
về sản phẩm nước ngọt.
 Trên thị trường lúc này đã xuất hiện những
thương hiệu có tên tuổi trên thế giới.
LOGO
QTNL
Câu hỏi 2

 Công ty cần thực hiện cùng lúc các thay đổi:


 1. Bố trí và sử dụng nhân sự có chuyên sâu chứ không cần
số lượng nhiều.
 2. Vì lúc này công ty không thể duy trì đội ngũ nhân viên
qua nhiều như hiện nay.
 3. Thay đổi hệ thống marketing về các chương trình quảng
cáo, khuyến mãi, tìm kiếm thị trường mới cho sản phẩm
của công ty. Vì trên thị trường lúc này các đối thủ cạnh
tranh tung ra các chương trình khuyến mại lớn với kinh phí
khổng lồ.
LOGO
QTNL
Câu hỏi 2
 4. Cắt giảm đội ngũ nhân viên dựa vào tuổi tác,
thành tích đóng góp của họ với công ty. Vì công
ty đang lâm vào tình trạng thua lỗ.
 5. Chuyển mạng lưới phân phối của họ sang
hình thức ký kết hợp đồng tiêu thụ với các đại lý
và nhà phân phối để giảm sức cạnh tranh trên thị
trường mà các đối thủ cạnh tranh gây ra.
 6. Tạo ra một sản phẩm mới để giảm sự cạnh
tranh trên thị trường và tạo ra lợi nhuận mới mà
sản phẩm mới đem lại.
LOGO
QTNL
Câu hỏi 3

 Xét duyệt lại trình độ và năng lực và hiệu quả


làm việc của nhân viên
 Giữ lại những nhân viên có trình độ tốt nhất
( Xét duyệt bằng phỏng vấn hay thi tuyển.. )
 Xem xét lại lương và chế độ đãi ngộ
 Dựa vào yêu cầu công việc và khả năng của
người được chọn mà có biện pháp để nâng cao
trình độ học vấn và nghiệp vụ
LOGO
QTNL
Câu hỏi 4

 Giảm đáng kể chi phí tiền lương cho công nhân


( do việc tinh giảm lao động)
 Việc quản lý nhân sự được dễ dàng hơn, chi phí
quản lý cũng ít đi
 Nhân viên được đào tạo chuyên sâu hơn
 Dễ dàng mở rộng thị trường, tăng sức cạnh
tranh với các doanh nghiệp trong và ngoài nước
LOGO
QTNL
Câu hỏi 4
 Trước khi thay đổi :
 Nhân viên bán hàng phải kiêm luôn giao hàng.
Với 4 cửa hàng trải khắp Bắc Nam, tiềm năng
phân phối sẽ lớn nhưng do chỉ có 4 cửa hàng
nên hiệu quả phân phối sẽ ko cao
 Do thị trường rộng khắp nên việc cạnh tranh sẽ
gay gắt, càng có nhiều đối thủ cạnh tranh xuất
hiện
 Khách hàng ở xa các địa điểm có cửa hàng ko
có cơ hội tiếp cận đến nước giải khát của công ty
LOGO
QTNL
Câu hỏi 4
 Sau khi thay đổi :
 Giảm thiểu chi phí tiền lương và quản lý
 Nâng cao hiệu quả phân phối
 Tăng sự hấp dẫn với khách hàng và giảm nguy cơ
bị chiếm thị phần ( Tung ra sản phẩm mới )
 Liên kết được với các nhà bán buôn, bán lẻ => có
được thông tin phản hồi từ khách hàng 1 cách rộng
khắp và đầy đủ
 Có thêm tiền để đầu tư cho các hoạt động kinh
doanh : sản xuất sản phẩm mới, quảng cáo, xúc
tiến bán hàng…
LOGO
QTNL
Câu hỏi 5

 Kế hoạch thay đổi nhân sự công ty Việt Hương


 Bước 1: Dự báo nhu cầu
• Trước tiên lập một báo cáo ngồn ngân sách cho
các cửa hàng bán hàng trực tiếp của công ty. Cho
các nhân viên của cá phong bán hàng đó thấy
được sự không hiệu quả.
• BGD công bố quyết định chuyển mạng lưới phân
phối của công ty sang hình thức thông qua các hợp
đông tiêu thụ với các nhà phân phối và các đại lý.
LOGO
QTNL
Câu hỏi 5
 Bước 2: Phân tích thực trạng NNL
 Phân tích khả năng làm việc của nhân viên căn cứ vào
hồ sơ nhân viên. Loại thông tin này sẽ giúp công ty biết
rõ cơ cấu lao động về lứa tuổi, giới tính, trình độ học
vấn, kỹ năng, sở thích về nghề nghiệp, sở thích muốn
được đào tạo phát triển của người lao động.
 Ðánh giá hiệu quả hoạt động của nhân viên thông qua
các chỉ tiêu: năng suất lao động, chi phí lao động, mức
độ sử dụng quỹ thời gian, hiệu quả công việc
 Tổng hợp các nguồn thông tin đã thu thập được để xác
định điểm mạnh, điểm yếu về nguồn lao động của công
ty
LOGO
QTNL
Câu hỏi 5
 Bước 3: Đưa ra quyết định và nguồn nhân lực
 Ðề ra các giải pháp, cơ sở của giải pháp là so
sánh nhu cầu với khả năng thực tế của công ty.
 Ở đây cung > cầu, doanh nghiệp đang dư thừa
nguồn nhân lực
 Giải pháp đề ra cho doanh nghiệp là :
• Sắp xếp lại cơ cấu
• Tinh giảm lao động
• Tuyển dụng nguồn mới
LOGO
QTNL
Câu hỏi 5
 Bước 4 : Lập kế hoạch thực hiện
 Sắp xếp : Xem xét hiệu quả làm việc của từng vị
trí, áp dụng với tình hình doanh nghiệp để đưa ra
các điều chỉnh phù hợp
 Tinh giảm lao động : Nên giữ ai, vì sao, họ có gì
nổi bật, sắp xếp họ như thế nào trong cơ cấu mới

 Tuyển dụng : Dựa trên những yêu cầu của công
ty, lập hệ thống các yêu cầu của công việc, tiến
hành tuyển dụng ( Phỏng vấn, thi tuyển.. ) tìm ra
người phù hợp
LOGO
QTNL
Câu hỏi 5
 Bước 5 : Đánh giá việc thực hiện kế hoạch :
 Xác định những sai lệch giữa mục tiêu đã vạch
ra với quá trình thực hiện kế hoạch
 Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự sai lệch đó
 Đề ra các giải pháp điều chỉnh sai lệch và các
biện pháp hoàn thiện
Nhóm 5 Ca 1 Lớp QTKD 2a2

Quản LOGO
trị nhân lực

You might also like