17600654cd2008

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 14

Ngọc Quang , ĐT : 0989.850.

625 Lời giải đề thi khối B - 2008

ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NĂM 2008


Môn thi: HOÁ HỌC, khối B
Thời gian làm bài: 90 phút.
Mã đề thi 140
Cho biết khối lượng nguyên tử (theo đvC) của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O =
16; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn
= 65; Sr = 88; Ag = 108; Ba = 137.

PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (44 câu, từ câu 1 đến câu 44):
Câu 1: Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml
dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn
khan. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3-CH2-COO-CH=CH2. B. CH2=CH-CH2-COO-CH3.
C. CH3 -COO-CH=CH-CH3. D. CH2=CH-COO-CH2-CH3.

Tỉ khối của este X so với CH4 = 6,25 → M X = 6,25.16 = 100 , X là este đơn chức nên X có công thức
phân tử là:
CxHyO2 → 12x + y + 32 = 100 → 12x + y = 68 → x = 5 , y= 8
→ X là C5H8O2
X có dạng :RCOOR’
n KOH = 0,3.1 = 0,3 mol , n X = 20/100 = 0,2 mol
RCOOR’ + KOH → RCOOK + R’OH
Ban đầu 0,2 0,3
Phản ứng 0,2 0,2 0,2
Kết thúc 0 0,1
→ Dung dịch gồm KOH 0,1 mol , RCOOK 0,2 mol
→ Khối lượng của chất rắn khan :56.0,1 + (R+83).0,2 = 28
→ R = 29 → 12x’ + y’ = 29 → x’ = 2 , y’ = 5→ C2H5-
→ X là C2H5-COOCH=CH2
→ Chọn A

Câu 2: Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và
CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần
dùng là
A. 300 ml. B. 200 ml. C. 400 ml. D. 150 ml.

Gọi x , y là số mol của hai este HCOOC2H5 , CH3COOCH3


→ 74x + 74y = 22,2 → x + y = 0,3 mol
HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH
X x mol
CH3COOCH3 +NaOH → CH3COONa + CH3OH
Y y mol
→ Tổng số mol NaOH phản ứng là : x + y = 0,3 mol
→ V NaOH = 0,3/1 = 0,3 lít = 300 ml
→ Chọn đáp án A

Câu 3: Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là
A. NaCl và Ca(OH)2. B. Na2CO3 và HCl.
C. Na2CO3 và Na3PO4. D. Na2CO3 và Ca(OH)2.

Nước cứng vĩnh cửu là loại nước có chứa các ion : Ca2+ , Mg2+ , Và các ion NO3- , Cl- , ... Không chứa
HCO3- , HSO3-
Đặc điểm khi đun nóng độ cứng của nước không giảm
Nguyên tắc làm mềm nước cứng : Chuyển các ion Ca2+ , Mg2+ thành các kết tủa MgCO3 , CaCO3 ,
Mg3(PO4)3 , Ca3(PO4)3
Mg2+ + Na2CO3 → MgCO3 + 2Na+
Ca2+ + Na2CO3 → CaCO3 + 2Na+

Blog Hóa Học : onthihoa.tk


Ngọc Quang , ĐT : 0989.850.625 Lời giải đề thi khối B - 2008

Mg2+ + 2Na3(PO4) → Mg3(PO4)2 + 6Na+


Ca2+ + 2Na3(PO4) → Ca3(PO4)2 + 6Na+
→ Chọn đáp án C

Câu 4: Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng
phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản
ứng Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt là:
A. CH3-COOH, H-COO-CH3. B. CH3-COOH, CH3-COO-CH3.
C. H-COO-CH3, CH3-COOH. D. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3.

→ Chọn A
CH3COOH + Na → CH3COONa + ½ H2
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + CO2 + H2O
HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH
→ Chọn A

Câu 5: Trường hợp không xảy ra phản ứng hóa học là


A. 3O2 + 2H2S to , xt →2H2O + 2SO2.
B. O3 + 2KI + H2O →2KOH + I2 + O2.
C. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O.
D. FeCl2 + H2S → FeS + 2HCl.

→ Chọn D Vì không có phản ứng FeCl2 + H2S → FeS + 2HCl.


Do axit H2S < HCl

Câu 6: Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 9,55 gam muối khan.
Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.

Gọi công thức phân tử của amin là : CxHyN


Phản ứng với HCl :
CxHyN + HCl → CxHyHCl
5,9 gam 9,55 gam
Theo định luật bảo toàn khối lượng :
5,9 + m HCl = 9,55 → m HCl = 3,65 gam → n HCl = 3,65/36,5 = 0,1 mol
→ n Amin = 0,1 mol → M = 5,9/0,1 = 59 → 12x + y + 14 = 59 → 12x + y = 45
→ x = 3 , y = 9 → Công thức của amin là : C3H9N
Các đồng phân của amin trên là : CH3-CH2-CH2-NH2 , CH3CH(CH3)NH2 , CH3-NH-CH2-CH3 ,
CH3-N-CH3

CH3
→ Có 4 đồng phân ứng với công thức trên
→ Chọn B

Câu 7: Công thức đơn giản nhất của một hiđrocacbon là CnH2n+1.Hiđrocacbon đó thuộc dãy
đồng đẳng của
A. anken. B. ankan. C. ankađien. D. ankin.

Công thức đơn giản nhất của hidrocacbon là : CnH2n+1 → Công thức phân tử đầy đủ : (CnH2n+1)a =
CnaH2na+a
Với CxHy điều kiện : 2x + 2 >= y → 2na + 2 >= 2na + a → a <= 2
Vì số nguyên tử H trong hidrocacbon luôn chẵn → a = 2 → hidrocacbon có công thức phân tử là :
C2nH4n+2 → Ankan CmH2m+2 (đặt 2n = m )
→ Chọn B

Blog Hóa Học : onthihoa.tk


Ngọc Quang , ĐT : 0989.850.625 Lời giải đề thi khối B - 2008

Câu 8: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H6O4 tác dụng với dung dịch NaOH (đun
nóng) theo phương trình phản ứng:
C4H6O4 + 2NaOH →2Z + Y.Để oxi hoá hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đun nóng),
sau phản ứng tạo thành a mol chất T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử
của T là
A. 58 đvC. B. 44 đvC. C. 82 đvC. D. 118 đvC.

C4H6O4 + 2NaOH →2Z + Y → X là este hai chức .


Hơn nữa a mol Y được oxi hóa bằng 2a mol CuO → Y là rươu hai lần rượu
→ X Có dạng : HCOO-CH2

HCOO-CH2

HCOO-CH2 CH2OH
 + NaOH → 2HCOONa +  (Y)
HCOO-CH2 (X) CH2OH

CH2OH CHO
 (Y) + 2CuO →  (T) + 2Cu + H2O
CH2OH CHO
a 2a
→ khối lượng phân tử của T là 58
Chọn A

Câu 9: Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp
khí X (tỉ khối của X so với khí hiđro bằng 18,8). Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu

A. 8,60 gam. B. 11,28 gam. C. 9,40 gam. D. 20,50 gam.

Khi nhiệt phân các muối :


K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Hg Ag Pt Au
Muối NO2 +O2 Ôxit + NO2 + O2 Kim loại + NO2 + O2

Gọi x , y là số mol của KNO3 , Cu(NO3)2 → giải hệ ta được :101x + 188y = 34,65 (I) , gam
KNO3 → KNO2 + ½ O2
x x/2
Cu(NO3)2 → CuO + 2NO2 + ½ O2
Y 2y y/2
Hỗn hợp khí X gồm : NO2 :2 y mol , O2 : x/2 + y/2 mol có tỉ khối so với H2 là 18,8 → Khối lượng
phân tử trung bình : 18,8.2 = 37,6
Dùng sơ đồ đường chéo :
2y mol NO2 (46) 5,6
37,6
(x+y)/2 O2 (32) 8,4
→ y.2. 8,4 = 5,6.(x+y)/2 → 2,8x – 14y = 0 → x – 5y = 0 (II)
Giải hệ : (I) , (II) → x = 0,25 mol , y = 0,05 mol
→ Khối lượng của Cu(NO3)2 = 188.0,05 = 9,4 gam
→ Chọn C

Câu 10: Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy
tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 1.

2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3 + 2H2O

(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NH3 + 2H2O


MgCl2 + Ba(OH)2 → BaCl2 + Mg(OH)2 ↓
FeCl2 + Ba(OH)2 → BaCl2 + Fe(OH)2 ↓

Blog Hóa Học : onthihoa.tk


Ngọc Quang , ĐT : 0989.850.625 Lời giải đề thi khối B - 2008

2AlCl3 + 3Ba(OH)2 → 3BaCl2 + 2Al(OH)3 ↓


2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + H2O
→ không có kết tủa Al(OH)3
NaCl không phản ứng
→ Chọn C

Câu 11: Khi đun nóng hỗn hợp rượu (ancol) gồm CH3OH và C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, ở
140oC) thì số ete thu được tối đa là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

CH3OH + CH3OH → CH3OCH3 + H2O


CH3OH + C2H5OH → CH3OC2H5 + H2O
C2H5OH + C2H5OH → C2H5OC2H5 + H2O
→ Chọn C

Câu 12: Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO4 2-, NH4+, Cl-. Chia dung dịch X thành hai phần
bằng nhau:
- Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở đktc)
và 1,07 gam kết tủa;
- Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa.
Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có
nước bay hơi)
A. 3,73 gam. B. 7,04 gam. C. 7,46 gam. D. 3,52 gam.

NaOH → Na+ + OH-


BaCl2 → Ba2+ + 2Cl-
n khí = 0,672/22,4 = 0,03 mol
OH- + NH4+ → NH3 + H2O (1)
0,03 0,03
Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3 (2)
0,01 0,01
ss→ Kết tủa là : Fe(OH)3 → n kết tủa : 1,07/107 = 0,01 mol
Ba2+ + SO42- → BaSO4 (3)
0,02 0,02 mol
n BaSO4 = 0,02 mol ,
Từ (1) , (2) , (3) → n NH4+ = 0,03 mol , n Fe3+ = 0,01 mol , n SO42- = 0,02 mol
Gọi số mol của Cl- là x
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích : 0,03.1 + 0,01.3 = 0,02.2 + x → x = 0,02 mol
Khối lượng chất rắn khan thu được = Tổng khối lượng của các ion
→ m muối = 0,03.18 + 0,01.56 + 0,02.96 + 0,02.35,5 = 3,73 gam
→ Chọn A

Câu 13: Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức. Cho X phản ứng vừa đủ với 500 ml
dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit cacboxylic
và một rượu (ancol). Cho toàn bộ lượng rượu thu được ở trên tác dụng với Na (dư), sinh ra
3,36 lít H2 (ở đktc). Hỗn hợp X gồm
A. một axit và một rượu. B. một este và một rượu.
C. hai este. D. một axit và một este.

Vì hai chất đó cùng có phản ứng với KOH thu được hai muối nên chúng có thể là :
-Hai este
-Một este , một axit
-Hai axit
n Este = 0,1.0,5 = 0,05 mol
Trường hợp 1 :
Hai este : R1COOR2 + NaOH → R1COONa + R2OH
x x x

Blog Hóa Học : onthihoa.tk


Ngọc Quang , ĐT : 0989.850.625 Lời giải đề thi khối B - 2008

R1’COOR2’ + NaOH → R1’COONa + R2’OH


y y y
→ Theo phương trình NaOH phản ứng : x + y = 0,05 mol
R2OH + Na → R2ONa + ½ H2
x x/2
R2’OH + Na → R2’ONa + ½ H2
y y/2
→ Thể tích khí thu được : x/2 + y/2 = 0,5/2 = 0,25 mol
Mà theo thực tế n H2 = 0,336/22,4 = 0,015 mol → Loại

Trường hợp 2 : Hai axit : RCOOH , R’COOH + NaOH → không cho ancol → loại

Trường hợp 3 : Một este R1COOR2 , R1’COOH

R1COOR2 + NaOH → R1COONa + R2OH


x x x
R1’COOH + NaOH → R1’COONa + H2O
y y
x + y = 0,5 mol ,
R2OH + Na → R2ONa + ½ H2
x x/2 mol
x/2 = 0,15 → x = 0,3 mol → y = 0,5 – 0,3 = 0,2 mol → Hợp lý
→ Chọn D.

Câu 14: Chia m gam Al thành hai phần bằng nhau:


- Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sinh ra x mol khí H2;
- Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 loãng, sinh ra y mol khí N2O (sản phẩm
khử duy nhất). Quan hệ giữa x và y là
A. x = 2y. B. x = y. C. y = 2x. D. x = 4y.

Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2


2x/3 x
8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
8/3y y
Vì lượng Al tham gia phản ứng là như nhau ở hai phản ứng → 2x/3 = 8y/3 → x = 4y
→ Chọn D

Câu 15: Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu
suất phản ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là
A. 4,4 gam. B. 6,0 gam. C. 5,2 gam. D. 8,8 gam.

n CH3COOH = 6/60 = 0,1 mol , n Rượu = 6/46 = 0,13 mol


CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O
Ban đầu 0,1 0,13
Phản ứng 0,1 0,1 0,1
Kết thúc 0 0,03 0,1
Vì hiệu suất phản ứng là 50% → khối lượng este thu được : 88.0,1.50/100 = 4,4 gam
→ Chọn A

Câu 16: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư Ag2O
(hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối
lượng Ag tạo thành là
A. 21,6 gam. B. 64,8 gam. C. 10,8 gam. D. 43,2 gam.

HCHO + 2Ag2O → CO2 + H2O + 4Ag


0,1 0,4
HCOOH + Ag2O → CO2 + H2O + 2Ag
0,1 0,2

Blog Hóa Học : onthihoa.tk


Ngọc Quang , ĐT : 0989.850.625 Lời giải đề thi khối B - 2008

→ Tổng số mol Ag thu được là : 0,4 + 0,2 = 0,6 → m Ag = 0,6.108 = 64,8 gam
→ Chọn B

Câu 17: Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm
CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn
toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của
V là
A. 0,224. B. 0,896. C. 0,448. D. 1,120.

CO + CuO → Cu + CO2
x x
Fe2O3 + CO → Fe + CO2
y y

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O


x+y x+y
n CO2 = 4/100 = 0,04 mol
→ x + y = 0,04 mol → V = 0,04.22,4 = 0,896 lít
→ Chọn B

Câu 18: Cho các chất sau: CH3-CH2-CHO (1), CH2=CH-CHO (2), (CH3)2CH-CHO (3),
CH2=CH-CH2-OH (4). Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni, to) cùng tạo ra
một sản phẩm là:
A. (1), (3), (4). B. (1), (2), (3). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (4).

(1) CH3CH2CHO + H2 → CH3CH2CH2-OH


(2) CH2=CH-CHO + 2H2 → CH3CH2CH2-OH
(3) (CH3)2CH-CHO + H2 → (CH3)2CH-CH2OH
(4) CH2=CH-CH2OH + H2 → CH3-CH2-CH2-OH
→ Chọn 1 , 2 , 4 → Chọn D

Câu 19: Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu
suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là
A. 26,73. B. 33,00. C. 25,46. D. 29,70.

Tính cho 16,2 gam xenlulozo → n Xenlulozo = 16,2/162n = 0,1/n


[C6H7O2(OH)2]n + 3n HNO3 → [C6H7O2(ONO2)3]n + 3n H2O
0,1/n 0,1/n
→ Khối lượng của xenlulozo trinitrat tính theo phương trình : 0,1.297n/n = 29,7 gam
Vì hiệu suất là 90% → khối lượng của xenlulozo trinitrat thu được thực tế là : 29,7.90/100 = 26,73 gam
→ 16,2 tấn tạo ra 26,73 tấn
→ Chọn đáp án A

Câu 20: Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0
gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4
gam muối khan. Công thức của X là
A. H2NC3H6COOH. B. H2NC2H4COOH. C. H2NC4H8COOH. D. H2NCH2COOH.

Vì phân tử aminoaxit có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl → công thức của nó có dạng
H2N-CxHy-COOH
Phản ứng với NaOH :
H2N-CxHy-COOH + NaOH → H2N-CxHy-COONa + H2O
a mol a mol a mol a mol
15 gam 40a 19,4 gam
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng : 15 + 40 a = 19,4 + 18a
→ 22a = 4,4 → a = 0,2 mol
→ M aminoaxit = 15/0,2 = 75 → 12x + y + 61 = 75 → 12x + y = 14 → x = 1 , y = 2
Vậy aminoaxit là : H2N-CH2-COOH

Blog Hóa Học : onthihoa.tk


Ngọc Quang , ĐT : 0989.850.625 Lời giải đề thi khối B - 2008

→ Chọn D .

Câu 21: Cho các cân bằng hoá học:


N2 (k) + 3H2 (k) → 2NH3 (k) (1)
H2 (k) + I2 (k) → 2HI (k) (2)
2SO2 (k) + O2 (k) → 2SO3 (k) (3)
2NO2 (k) → N2O4 (k) (4)
Khi thay đổi áp suất những cân bằng hóa học bị chuyển dịch là:
A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (4). D. (1), (3), (4).

Theo nguyên lý chuyển dịch cân bằng , ảnh hưởng của áp suất :
Khi thay đổi ta áp suất của hỗn hợp khí , cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều chống lại sự thay đổi
của bên ngoài .
Ví dụ : Khi ta tăng áp suất , cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều chống lại sự tăng tức là theo chiều
giảm → mũi tên hướng về phía có ít khí hơn .

Nhận thấy phương trình :


(2) , thể tích khí ở cả hai vế của phương trình là như nhau → Khi thay đổi áp suất không làm chuyển
dịch cân bằng .
Các phương trình còn lại :
(1) VT có 4 phân tử khí , vế phải có 2 phân tử khí → áp suất vế trái > áp suất vế phải
(3)VP trái có 3 phân tử khí , vế phải có 2 phân tử khí → áp suất vế trái > áp suất vế phải
(4) VT có 2 phân tử khí , vế phải có 1 phân tử khí → Áp suất vế trái > áp suất vế phải
→ Chọn đáp án D

Câu 22: Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, mantozơ. Số chất trong
dãy tham gia phản ứng tráng gương là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.

Các chất có khả năng tham gia phản ứng tráng gương : Glucozo , Mantozo
→ Chọn A .

Câu 23: Cho dãy các chất: phenol, anilin, phenylamoni clorua, natri phenolat, etanol. Số chất
trong dãy phản ứng được với NaOH (trong dung dịch) là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.

Phenol : C6H5-OH
Anilin : C6H5-NH2
Phenyl amoniclorua : C6H5-NH3Cl
Natri phenolat : C6H5ONa
Etanol : C2H5OH

Các chất tác dụng được với NaOH :


C6H5-OH + NaOH → C6H5-ONa + H2O
C6H5-NH3Cl + NaOH → C6H5-NH2 + NaCl + H2O
→ Chỉ có hai chất phản ứng được với NaOH
→ Chọn B

Câu 24: Cho dãy các chất: FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4, Fe2(SO4)3, Fe2O3. Số chất trong
dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng là
A. 3. B. 4 C. 5. D. 6.

Hợp chất Fe có các mức oxi hóa là : 0(Fe) , +8/3(Fe3O4) , + 2(FeO) , +3 (Fe2O3)
→ Trạng thái số oxi hóa của sắt cực tiểu ( = 0 ) chỉ thể hiện tính khử khi tham gia phản ứng
Hợp chất Fe có mức oxi hóa : +2 , +8/3 vừa thể hiện tính oxi hóa , vừa thể hiện tính khử
Trạng thái +3 chỉ thể hiện tính oxi hóa
→ các chất bị oxi hóa (thể hiện tính khử) hóa khi tác dụng với HNO3 bao gồm các chất có mức oxi hóa
của Fe là : 0 , +2 , +8/3

Blog Hóa Học : onthihoa.tk


Ngọc Quang , ĐT : 0989.850.625 Lời giải đề thi khối B - 2008

→ FeO , Fe(OH)2 , FeSO4 , Fe3O4


→ Chọn B

Câu 25: Tơ nilon - 6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng
A. HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH.
B. HOOC-(CH2)4-COOH và H2N-(CH2)6-NH2.
C. H2N-(CH2)5-COOH.
D. HOOC-(CH2)4-COOH và HO-(CH2)2-OH.

Tơ nilon [-NH-(CH2)6-NH-CO-(CH2)4-CO-]n được trùng ngưng từ :


- HOOC-CH2-CH2-CH2-CH2-COOH : Axít adipic
- H2N-(CH2)6-NH2 : Hexametylen điamin
→ Chọn B

Câu 26: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử của
nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử
Y thuộc loại liên kết
A. ion. B. kim loại. C. cho nhận. D. cộng hoá trị.

X : 1s22s22p63s23p64s1 Có số e lớp ngoài cùng là 1e , nên X là kim loại


Y : 1s22s22p5 Có số e lớp ngoài cùng là 7 e nên Y là phi kim
→ Liên kết giữa kim loại và phi kim là liên kết ion , liên kết giữa phi kim và phi kim là liên kết cộng
hóa trị (H2S , H2O )
→ Chọn A

Câu 27: Cho các dung dịch có cùng nồng độ: Na2CO3 (1), H2SO4 (2), HCl (3), KNO3 (4).
Giá trị pH của các dung dịch được sắp xếp theo chiều tăng từ trái sang phải là:
A. (4), (1), (2), (3). B. (2), (3), (4), (1). C. (3), (2), (4), (1). D. (1), (2), (3), (4).

Theo thuyết axit – Bazo của Bronxtes : Trong dãy trên có


Axit : H2SO4 , HCl
Bazo : Na2CO3
Trung tính : KNO3
Axít sẽ có PH < 7 , Bazo PH > 7 , Trung tính PH = 7 .
Xét riêng : H2SO4 và HCl có cùng nồng độ 0,1M , công thức tính PH = -Lg[H+]
H2SO4 → 2H+ + SO42-
0,1 0,2 → PH = -Lg0,2 = 0,69
HCl → H + Cl-
+

0,1 0,1 → PH = -Lg0,1 = 1

→ pH HCl > pH H2SO4 , pH Na2CO3 > 7, pH KNO3 = 7


Xếp theo thứ tự H2SO4 < HCl < KNO3 < Na2CO3
→ Chọn B

Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp hai
lần thể tích CH4), thu được 24,0 ml CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp
suất). Tỉ khối của X so với khí hiđro là
A. 11,1. B. 12,9. C. 22,2. D. 25,8.

C3H6 + 4,5 O2 → 3CO2 + 3H2O


x 3x 3x
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
y y 2y
CO + ½ O2 → CO2
2y 2y

Gọi x , y là số mol của C3H6 , CH4 có trong hỗn hợp ban đầu 20 ml, Vì thể tích CO = 2VCH4
x + 3y = 20

Blog Hóa Học : onthihoa.tk


Ngọc Quang , ĐT : 0989.850.625 Lời giải đề thi khối B - 2008

3x + 3y = 24
→x=2,y=6
→ Thể tích của các khí đo được : C3H6 2ml , CH4 6 ml , CO 12 ml
→ Khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp X
M = (2.42 + 6.16 + 12.28 ) / ( 2 + 6 + 12 ) = 25,8
→ Tỉ khối của hỗn hợp X so với H2 = 25,8/2 = 12,9
→ Chọn B

Câu 29: Kim loại M phản ứng được với: dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch
HNO3 (đặc,nguội). Kim loại M là
A. Al. B. Ag. C. Fe. D. Zn.

HNO3 đặc nguội không phản ứng với Fe , Al , Cr


→ Loại A , C
Ag đứng sau Cu nên không phản ứng được với HCl , Cu(NO3)2
→ Chọn D : Zn :
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Zn + Cu(NO3)2 → Cu + Zn(NO3)2
→ Chọn đáp án D

Câu 30: Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO3)2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong
dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 6.

SO3 + H2O → H2SO4 , BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl


Na2SO3 + BaCl2 → 2NaCl + H2SO4
K2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2KCl
→ Chọn B

Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai rượu (ancol) X và Y là đồng đẳng kế tiếp
của nhau, thu được 0,3 mol CO2 và 0,425 mol H2O. Mặt khác, cho 0,25 mol hỗn hợp M tác
dụng với Na (dư), thu được chưa đến 0,15 mol H2. Công thức phân tử của X, Y là:
A. C2H6O, CH4O. B. C3H6O, C4H8O.
C. C2H6O, C3H8O. D. C2H6O2, C3H8O2.

Vì n H2O > n CO2 → Rượu no ,


CnH2n+2Oa + (3n+1-a)/2 O2 → n CO2 + (n+1)H2O
x nx (n+1)x
→ nx = 0,3 ; (n+1)x = 0,425 → x = 0,125 mol , nx = 0,3 → n = 2,5
Mỗi 1 nhóm OH tạo ra ½ H2
Vì 0,25 mol rượu tạo ra tối đa chưa đến 0,15 mol H2 → Nên X , Y đều là rượu đơn chức
→ Hai rượu là : C2H5OH , C3H7OH
→ Chọn C

Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Nếu cho
X tác dụng với lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3, sinh ra số mol Ag gấp
bốn lần số mol X đã phản ứng. Công thức của X là
A. HCHO. B. C2H5CHO. C. CH3CHO. D. (CHO)2.

Đốt cháy anđehit thu được số mol CO2 bằng số mol nước → Anđehit no đơn chức .
Mà anđehít + Ag2O → 4Ag chỉ có thể là HCHO
→ Chọn A

Câu 33: Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH,
HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.

Blog Hóa Học : onthihoa.tk


Ngọc Quang , ĐT : 0989.850.625 Lời giải đề thi khối B - 2008

Nhứng chất tham gia phản ứng tráng gương là : HCHO , HCOOH , HCOOCH3 (Những chất dạng
HCOOR )
HCHO , HO-CHO (HCOOH) , CH3O-CHO (HCOOCH3)
→ Chọn A

Câu 34: X là kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II (hay nhóm IIA). Cho 1,7 gam hỗn hợp
gồm kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc).
Mặt khác, khi cho 1,9 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thì thể tích khí
hiđro sinh ra chưa đến 1,12 lít (ở đktc). Kim loại X là
A. Sr. B. Mg. C. Ba. D. Ca.

Gọi công thức trung bình của X và Zn là M (Hóa trị II )


M + 2HCl → MCl2 + H2
x x
Khối lượng của hai kim loại : 1,7 = x M
Thể tích khí H2 sinh ra : 1,12/22,4 = 0,05 mol → x = 0,05 mol
→ M = 1,7/0,03 = 34 .
Vì Zn = 65 → X < 56,7 ( vì M là giá trị trung bình nên M < 34 < 65 )
→ Chỉ có Mg , Ca thỏa mãn .
Mặt khác 1,9 gam X tác dụng với H2SO4 không cho quá 1,12 lít H2 (0,05 mol )
M + H2SO4 → MSO4 + H2
0,05 0,05
→ X < 1,9/0,05 = 38 → Loại Ca
→ Chọn B

Câu 35: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.
Trong phản ứng trên xảy ra
A. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+. B. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu.
2+
C. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu . D. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu.

Phương trình ion của phản ứng trên : Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu


Các quá trình cho nhận e :
Fe – 2e → Fe2+ : Qúa trình Oxi hóa Fe ( Qúa trình oxi hóa là quá trình nhận e )
Cu2+ + 2e → Cu : Qúa trình khử Cu2+ ( Qúa trình khử là quá trình nhận e )
→ Chọn C

Câu 36: Cho sơ đồ chuyển hoá (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):
NaOH⎯+⎯dd⎯X⎯→Fe(OH) ⎯+⎯dd⎯Y⎯→Fe (SO ) ⎯+⎯dd⎯Z⎯→BaSO .
Các dd (dung dịch) X, Y, Z lần lượt là:
A. FeCl2, H2SO4 (đặc, nóng), BaCl2. B. FeCl3, H2SO4 (đặc, nóng), Ba(NO3)2.
C. FeCl2, H2SO4 (loãng), Ba(NO3)2. D. FeCl3, H2SO4 (đặc, nóng), BaCl2.

Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn một rượu (ancol) đa chức, mạch hở X, thu được H2O và CO2 với
tỉ lệ số mol tương ứng là 3:2. Công thức phân tử của X là
A. C3H8O2. B. C4H10O2. C. C2H6O. D. C2H6O2.

Vì đốt cháy cho n H2O : n CO2 = 3 : 2 → n H2O > n CO2 → rượu no


Gọi công thức phân tử của rượu là :
CnH2n+2 Oa + (3n+1-a)/2 → n CO2 + (n+1) H2O
x nx (n+1)x
→ n H2O / n CO2 = (n+1)x/nx = 3 : 2
→ (n+1)/n = 3/2 → 3n = 2(n+1) → n = 2 .
Vì là rượu đa chức mà có tối đa 2 nguyên tử cacbon → Có tối đa hai nhóm OH ( Không tồn tại một
rượu mà có 2 nhóm OH cùng đính vào 1 nguyên tử C )
→ Chọn D

Câu 38: Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện
không có không khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl,

Blog Hóa Học : onthihoa.tk


Ngọc Quang , ĐT : 0989.850.625 Lời giải đề thi khối B - 2008

giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G
cần vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 4,48. B. 3,08. C. 3,36. D. 2,80.

Thêm vào từ blog

Câu 39: Cho hỗn hợp bột Al, Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn gồm ba kim loại là:
A. Al, Cu, Ag. B. Fe, Cu, Ag. C. Al, Fe, Ag. D. Al, Fe, Cu.

Theo thứ tự Al phản ứng trước với AgNO3.

Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag (1)


Trường hợp I: Al dư ở (1)
2Al + 3Cu(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Cu (2)
+ Nếu ở (2), Al dư : Thì hỗn hợp chất rắn sau phản ứng là : Ag , Cu , Al dư , Fe chưa phản ứng → Loại
+ Nếu ở (2), Al hết : Cu(NO3)2 dư sẽ có phản ứng
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu (3)
- Nếu Fe ở (3) hết → Hỗn hợp chất rắn gồm : Ag , Cu → Loại
- Nếu Fe ở (3) dư → Hỗn hợp chất rắn gồm : Ag , Cu , Fe dư → Thỏa mãn

Trường hợp II : Al hết ở (1)


2AgNO3 + Fe → Fe(NO3)2 + 2Ag (4)
Nếu Fe ở (4) hết → kim loại thu được chỉ gồm Ag

Nếu Fe ở (4) dư , Có phản ứng : Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu (5)


Nếu Fe ở (5) dư → Thu được 3 kim loại : Ag , Cu , Fe dư → Thỏa mãn
Nếu Fe ở (5) hết → Thu được 2 kim loại : Ag , Cu → Loại
→ Đáp án B

Câu 40: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt
mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt.
Các nguyên tố X và Y lần lượt là (biết số hiệu nguyên tử của nguyên tố: Na = 11; Al = 13; P =
15; Cl = 17; Fe = 26)
A. Al và P. B. Al và Cl. C. Na và Cl. D. Fe và Cl.

Với những bài toán kiểu này các em nên loại trừ đáp án
Xét A : X : Al : 13 : 1S2 2S2 2P6 3S2 3P1 → Tổng số e trong phân lớp p là : Loại C , D
Số hạt mang điện của Al là : 13 electron , 13 proton ( số e = số proton , hạt Notron không mang điện )
→ Tổng số hạt mang điện của Al là 26
Y : P : 15 : 1S2 2S2 2P6 3S2 3P3 → Tổng số e là 15 , tổng số proton là 15
→ Số hạt mang điện của P là 30
→ Số hạt mang điện của Y – Số hạt mang điện của X = 30 – 26 = 4 → Loại

Xét B : Y là Cl : 17 : 1S2 2S2 2P6 3S2 3P5 : Tổng số e là 17 , tổng số p là 17 → Tổng số hạt mang điện
là 34
→ Tổng số hạt mang điện của Y – Tổng số hạt mang điện của X = 34 – 26 = 8 → Thỏa mãn
→ Chọn B

Câu 41: Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư) được dung dịch X1. Cho
lượng dư bột Fe vào dung dịch X1 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được dung dịch X2 chứa chất tan là
A. Fe2(SO4)3 và H2SO4. B. FeSO4.
C. Fe2(SO4)3. D. FeSO4 và H2SO4.

Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O


Dung dịch X1 gồm FeSO4 , Fe2(SO4)3 , H2SO4 dư
Cho lượng dư Fe vào X1 :

Blog Hóa Học : onthihoa.tk


Ngọc Quang , ĐT : 0989.850.625 Lời giải đề thi khối B - 2008

Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2 , Vì Fe dư → H2SO4 hết


Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4 , Vì Fe dư → FeSO4 hết
→ Dung dịch X2 chỉ còn chất FeSO4
→ Chọn B

Câu 42: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số mol
CO2 bằng số mol H2O. Thành phần phần trăm về số mol của X và Y trong hỗn hợp M lần
lượt là
A. 50% và 50%. B. 75% và 25%. C. 20% và 80%. D. 35% và 65%.

Ankan : CnH2n+2 → n CO2 + (n+1)CO2


x nx (n+1)x

Ankin : CmH2m-2 → m CO2 + (m -1)H2O


y my (m-1)y
Tổng số mol CO2 bằn tổng số mol nước :
nx + my = (n+1)x + (m-1)y → x - y = 0 → x = y
→ Thể tích mỗi khí là như nhau → Thành phần % về thể tích mỗi khí là 50%
→ Chọn A

Câu 43: Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra 2,24 lít khí X (sản
phẩm khử duy nhất, ở đktc). Khí X là
A. N2O. B. NO2. C. N2. D. NO.

n Mg = 0,15 mol , n khí : 2,24:22,4 = 0,1 mol


Sơ đồ cho nhận e :
Mgo – 2e → Mg+2
0,15 0,3
Sơ đồ nhận e :

xN+5 + (5x + 2y ) e → xN+2y/x


0,1 (5x + 2y).0,1/x
→ Tổng số e cho bằng tổng số e nhận : 0,3 = 0,1(5x + 2y )/x → 5x + 2y = 3x → x = y
→ NO
→ Chọn D

Câu 44: Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M
và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu
được lượng muối khan là
A. 38,93 gam. B. 77,86 gam. C. 103,85 gam. D. 25,95 gam.

Dùng phương pháp bảo toàn electron + ion


n HCl = 0,5.1 = 0,5 mol
n H2SO4 = 0,28.0,5 = 0,14 mol
n H2 = 8,736/22,4 = 0,39 mol
HCl → H+ + Cl-
0,5 0,5
H2SO4 → 2H+ + SO42-
0,14 0,28
→ Tổng số mol của H+ là : 0,5 + 0,28 = 0,78 mol
Sơ đồ nhận e :
2H+ + 2e → H2
0,39
→ Số mol H+ nhận là : 0,39.2 = 0,78
→ H+ phản ứng vừa đủ → dung dịch không còn H+

Tóm tắt
Do 7,74 gam bột Mg , Al phản ứng hết nên khối lượng muối khan thu được bằng :

Blog Hóa Học : onthihoa.tk


Ngọc Quang , ĐT : 0989.850.625 Lời giải đề thi khối B - 2008

m kim loại + m Cl- + m SO42- = 7,74 + 17,75 + 13,44 = 38,93 gam


→ Chọn A

PHẦN RIÊNG : Thí sinh chỉ được làm 1 trong 2 phần: phần I hoặc phần II
Phần I. Theo chương trình KHÔNG phân ban (6 câu, từ câu 45 đến câu 50):
Câu 45: Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không
khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với
V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 200. B. 100. C. 300. D. 150.

n Fe3O4 = 16/160 = 0,1 mol , n H2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol


2Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe (1)
0,2 0,1 0,1
Phản ứng xảy ra hoàn toàn nên chất rắn X thu được sau (1) là : Al2O3 , Fe và Al
Vì X có phản ứng với NaOH tạo ra H2 nên không thể Fe2O3 dư (Phản ứng xảy ra hoàn toàn không có
nghĩa là cả hai chất tham gia phản ứng đều hết mà có thể có một chất dư , không khi nào có cả hai chất
dư )
→ Số mol Al = 2 n Fe2O3 = 0,2 mol , n Al2O3 = n Fe2O3 = 0,1 mol
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O (1)
0,1 0,2

Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2 (2)


0,1 0,1 mol 0,15 mol
→ Từ (2) → n NaOH (2) = 2/3n H2 = 0,1 mol
Từ (1) → n NaOH = 2n NaOH = 0,3 mol
→ Tổng số mol NaOH = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol
→ V NaOH = 0,3/1 = 300 ml
Chon C

Câu 46: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O.
Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1:1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất.
Tên gọi của X là
A. 2-Metylbutan. B. 2-Metylpropan. C. etan. D. 2,2-Đimetylpropan.

Vì n H2O > n CO2 → ankan


CnH2n+2 + (3n+1)/2 O2 → n CO2 + (n + 1) H2O
0,11 0,132
→ 0,11(n+1) = 0,132n → 0,022 n = 0,11 → n = 5
→ Ankan là : C5H12 C

C-C-C-C-C (1) , C-C-C-C (2) , C-C-C (3)
 
C C
Chất tác dụng với Cl2 (1:1) cho sản phẩm duy nhất là (3)
Tên gọi : 2,2 – đimetyl propan
C C
 
C-C-C + Cl2 → C-C-C-Cl + HCl
 
C C
→ Chọn D

Câu 47: Cặp chất không xảy ra phản ứng hoá học là
A. Cu + dung dịch FeCl2. B. Fe + dung dịch HCl.
C. Cu + dung dịch FeCl3. D. Fe + dung dịch FeCl3.

Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2


Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Blog Hóa Học : onthihoa.tk


Ngọc Quang , ĐT : 0989.850.625 Lời giải đề thi khối B - 2008

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

Cu + FeCl2 → không phản ứng vì Cu đứng sau FeCl2


→ Chọn A

Câu 48: Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là
A. Na và Fe. B. Mg và Zn. C. Cu và Ag. D. Al và Mg.

K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb Cu Hg Ag Pt Au
Điều chế : Điện phân nóng chảy Điện phân dung dịch , nhiệt luyện , thủy luyện
→ Chọn C

Câu 49: Cho dãy các chất: C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH,
CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.

Những chất có chứa nhóm NH2 có phản ứng với HCl


C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH
CH3CH2CH2NH2 + HCl → CH3CH2CH2NH3Cl
→ Chọn D

Câu 50: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):
Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat.
Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:
A. C2H4, CH3COOH. B. CH3COOH, C2H5OH.
C. C2H5OH, CH3COOH. D. CH3COOH, CH3OH.

Tinh bột : (C6H10O5)n + n H2O → n C6H12O6


C6H12O6 (X) → 2CO2 + 2C2H5OH (Y)
C2H5OH + O2 → CH3COOH (Z) + H2O
CH3COOH + CH3OH → CH3COOCH3 + H2O
→ Chọn Y , Z là CH3COOH , CH3COOH
→ Chọn C

Blog Hóa Học : onthihoa.tk

You might also like