Professional Documents
Culture Documents
GT Access Form
GT Access Form
Màu sắc: không quá nhiều màu, nên dùng màu giống với giao diện hệ ñiều
hành ñang dùng, ñổi màu ñể nhấn khi cần thiết, …
Bố cục: cân ñối về kích thước, hợp lý về nghiệp vụ, …
Tiện dụng
Với các form nhập dữ liệu, không bắt phải gõ nhiều, có các hỗ trợ ñể nhập
dữ liệu nhanh, chính xác.
Liên kết giữa các form ñúng nghiệp vụ.
1
Microsoft Access
Record selector
Scroll bar
Navigation
button
Default view: kiểu hiển thị mặc ñịnh của form: single form, continuous
form, data sheet, pivot table, pivot chart.
Scroll bars: khi form có nhiều dữ liệu hay nhiều ñối tượng thì có dùng thanh
cuộn không (both, neither, horizontal only, vertical only)
Record selector: ký hiệu ñánh dấu bản ghi (yes/no)
Navigation button: các nút duyệt bản ghi (yes/no)
2
Microsoft Access
3
Microsoft Access
ðể tạo một form quản lý hàng hóa như trên ta làm theo các bước sau:
Tạo form bằng wizard:
Chọn Create form by using wizard
Table/query: chọn bảng Hanghoa, Selected fields: chọn tất cả các trường.
Chọn tất cả các text box, và combo box, các ñối tượng ñể nhập dữ liệu ->
Format: Font size: 14, thay ñổi kích thước cho phù hợp.
Form properties: Default view: single form, Caption: QL Hàng Hóa, Record
selectors: No.
5.4.2 Form nhập DL (của các nghiệp vụ chỉ liên quan ñến 2 bảng có quan hệ
1-n)
Form này thường dùng ñể quản lý 2 ñối tượng (bảng) có quan hệ 1-n với nhau.
Trong form này người dùng có thể nhập dữ liệu vào 2 bảng cùng lúc.
4
Microsoft Access
Với loại form này, bảng ñầu 1 thường ở form chính, bảng ñầu nhiều ở sub form.
Trong form trên, bảng Loaihang ở ñầu 1, là nguồn của form chính; bảng Hanghoa
ở ñầu nhiều, là nguồn của subform. ðể tạo form trên ta làm như sau:
Bước 1: tạo subform: subform cũng là một form bình thường nhưng thường ñược
thiết kế theo hướng phù hợp ñể ñưa vào form khác.
Tạo form bằng wizard:
Chọn Create form by using wizard
Table/query: chọn bảng Hanghoa, Selected fields: chọn tất cả các trường.
Finish.
5
Microsoft Access
Kéo thanh Form footer xuống ñể tạo không gian cho subform. Bố trí vùng
làm việc sao cho có thể nhìn thấy cùng lúc 2 cửa sổ Design form và
Database (ñang hiển thị các form).
Chọn và kéo thả subform f_Loai_Hang_sub vào form chính.
Subform properties: Link child fields: Loaihang, Link master field: Maloai.
Tính chất này cho phép hiển thị nội dung của subform tùy theo giá trị trong
trường Maloai ở form chính. Khi form chính và subform có quan hệ 1-n thì
Access sẽ tự xác ñịnh 2 thuộc tính này thông qua trường khóa chính và khóa
ngoại. Trong các trường hợp khác, bạn phải xác ñịnh các thuộc tính này ñể
có hiệu ứng như mong muốn.
5.4.3 Form lọc dữ liệu
Loại form này không dùng ñể nhập dữ liệu mà dùng ñể hiển thị dữ liệu theo ñiều
kiện nào ñó, hay nói cách khác là tìm kiếm dữ liệu. Trong form lọc dữ liệu hàng
hóa theo loại hàng, khi bạn chọn một loại hàng trong hộp combo thì phía dưới sẽ
hiển thị ra các mặt hàng thuộc loại hàng ñó.
6
Microsoft Access
Bước 2: Tạo subform hiển thị thông tin về các hàng hóa thuộc loại hàng ñược
chọn trong hộp combo với nguồn là parameter query vừa tạo. Cách tạo subform
giống như tạo subform trong form trên.
Bước 3: Tạo một form mới bằng chế ñộ Design, ñặt tên là f_Filter_Hang_by_Loai.
Trong phần Detail:
Tạo một hộp combo có danh sách là tất cả các loại hàng, ñặt tên là
cbo_maloai. ðiểm mấu chốt của loại form này là tên trong vùng ñiều kiện ở
query phải trùng với tên của hộp combo trong form chính. ðể tạo hộp combo
này ta làm như sau:
Chọn combo box trên Toolbox, vẽ vào phần Detail của form chính.
Chú ý: khi bạn chọn combo box trên Toolbox thì phải ñảm bảo rằng 2 biểu
tượng phải luôn sáng ñể mỗi khi thêm ñối tượng mới vào form thì sẽ
làm theo wizard.
“I want the combo box to lookup the values in a table or query” -> Next.
Chọn bảng Loaihang -> Next.
Chọn các trường muốn hiển thị trong hộp combo -> Next.
Bỏ tick chọn “Hide key column”-> Next.
Label của combo: “Hãy chọn một loại hàng:” -> Finish.
Click phải chuột vào combo box vừa tạo, chọn Properties: Name:
cbo_maloai, Column count: 2, Column width: 0.8”; 1”, Font size: 12,
Bound column: 1.
Chú ý: combo box này là Unbound, tức là không liên kết tới một trường nào
cả, Control source ñể trống.
Chọn Properties của label ñi liền với combo box: Font size: 14.
7
Microsoft Access
Thu xếp phần làm việc ñể có thể nhìn thấy ñồng thời cửa sổ Design và Database
Click trái chuột vào form f_Filter_Hang_by_Loai, kéo và thả vào phía dưới hộp
combo, trong phần Detail.
5.4.4 Pivot table view
ðây là một loại báo cáo ñộng. Người dùng có thể hiển thị dữ liệu theo ñiều kiện
mong muốn.
Bước 1: Tạo Total query hiển thị tổng doanh thu của từng mặt hàng, theo từng loại
hàng và theo từng tháng. ðặt tên là q_analysis.
Bước 2: Tạo form f_sales_analysis1 bằng wizard với nguồn là q_analysis, kiểu
layout bất kỳ.
Bước 3: Mở form ở chế ñộ Pivot table view:
8
Microsoft Access
9
Microsoft Access
Kéo và thả trường Tong doanh thu vào phần dữ liệu của biểu ñồ.
Click phải chuột vào Axis Title dọc, chọn Properties: Format: Caption:
Doanh thu, ñây là tên trục tung. Làm tương tự với Axis Title ngang, ñể ñiền
tên trục hoành là Tháng.
Click vào biểu tượng này trên thanh công cụ ñể hiển thị phần chú thích
của biểu ñồ (Legend).
5.4.5 Form nhập dữ liệu ñiều kiện ñể in báo cáo
Bạn chọn một loại hàng muốn xem báo cáo trong hộp combo. Click vào nút
Preview Report, bạn sẽ thấy một báo cáo như sau:
10
Microsoft Access
11
Microsoft Access
Text box Maloai không dùng ñể hiển thị dữ liệu mà dùng ñể làm trường liên
kết lọc dữ liệu cho subreport và chart.
Subreport: Source Object: r_sales_by_hang_sub; Link child field: Maloai;
Link master field: Maloai.
Chart wizard:
Insert Chart -> Chọn nguồn dữ liệu của biểu ñồ: q_sales_by_hang -> Fields
for chart: all -> Type: bar chart -> Kéo và thả các trường thích hợp vào vị trí
trục tung, trục hoành và dữ liệu -> Chọn trường link (kết nối) dữ liệu giữa
12
Microsoft Access
report và chart: Maloai -> Title: chart_sales_by_hang -> No, I don’t display
a legend (phần chú thích) -> Finish.
Sau khi Insert xong biểu ñồ hoặc trong chế ñộ Design, biểu ñồ của bạn có
thể không hiển thị dữ liệu thực tế như bạn muốn. ðừng lo lắng. Biểu ñồ sẽ
hiển thị ñúng dữ liệu khi bạn chuyển sang chế ñộ Print Preview.
ðể ñiều chỉnh các thuộc tính của biểu ñồ: click ñúp chuột vào biểu ñồ ->
click phải chuột vào cùng trắng trong biểu ñồ (Chart area), chọn Chart
Option hoặc trên thanh menu chọn Chart/ Chart Option. ðến ñây thao tác
giống như phần biểu ñồ trong MS Word: Chart title: Doanh thu theo mặt
hàng, Category (X) axis: Mặt hàng, Value (Y) axis: Doanh thu.
13
Microsoft Access
Yes, the default choice is: Doanh thu theo loại hàng. Next.
Kiểm tra lại giá trị của mỗi lựa chọn: Pivot table: 1, Pivot chart: 2, Doanh
thu theo loại hàng: 3. Next.
Type of controls: Option buttons, style mặc ñịnh. Next.
Caption for option group: Hãy chọn loại báo cáo muốn xem!
Finish.
Chọn các label của Option group và chỉnh lại: Font: size, weight và vị trí.
14
Microsoft Access
Bước 3: Tạo nút lệnh ñể mở form tương ứng với lựa chọn trong Option group
Frame1.
Tạo nút lệnh ñể mở form f_sales_analysis1 bằng wizard.
Click phải chuột vào nút lệnh -> chọn Properties -> Event -> click vào
[Event Procedure] ở cuối On Click -> chọn dấu 3 chấm ở cuối dòng. Sửa lại
các câu lệnh như sau:
Giải thích một số câu lệnh:
Frame1 = 1: Người dùng tích chọn Pivot table, tương tự =2: Pivot chart, =
3: Doanh thu theo loại hàng.
stDocName = "f_sales_analysis1": câu lệnh gán chuỗi giá trị cho biến.
Bước 4: ñiều chỉnh Form properties: Record selectors: No, Navigation Buttons:
No.
Hết.
15