Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 33

Trung tâm đào tạo và ứng dụng công nghệ VTech 2009

TẠO BẢN VẼ LẮP ASSEMBLY

www.vtechco.org Page 1
Trung tâm đào tạo và ứng dụng công nghệ VTech 2009

www.vtechco.org Page 2
Trung tâm đào tạo và ứng dụng công nghệ VTech 2009

www.vtechco.org Page 3
Trung tâm đào tạo và ứng dụng công nghệ VTech 2009

www.vtechco.org Page 4
Trung tâm đào tạo và ứng dụng công nghệ VTech 2009

www.vtechco.org Page 5
Trung tâm đào tạo và ứng dụng công nghệ VTech 2009

www.vtechco.org Page 6
Trung tâm đào tạo và ứng dụng công nghệ VTech 2009

www.vtechco.org Page 7
Trung tâm đào tạo và ứng dụng công nghệ VTech 2009

www.vtechco.org Page 8
Trung tâm đào tạo và ứng dụng công nghệ VTech 2009

www.vtechco.org Page 9
Trung tâm đào tạo và ứng dụng công nghệ VTech 2009

www.vtechco.org Page 10
Trung tâm đào tạo và ứng dụng công nghệ VTech 2009

www.vtechco.org Page 11
Trung tâm đào tạo và ứng dụng công nghệ VTech 2009

www.vtechco.org Page 12
Trung tâm đào tạo và ứng dụng công nghệ VTech 2009

www.vtechco.org Page 13
Trung tâm đào tạo và ứng dụng công nghệ VTech 2009

www.vtechco.org Page 14
Trung tâm đào tạo và ứng dụng công nghệ VTech 2009

www.vtechco.org Page 15
Trung tâm đào tạo và ứng dụng công nghệ VTech 2009

www.vtechco.org Page 16
Trung tâm đào tạo và ứng dụng công nghệ VTech 2009

C«ng cô Define Multi-Instantiation

www.vtechco.org Page 17
Trung tâm đào tạo và ứng dụng công nghệ VTech 2009

Cũng tương tự như lệnh Rectangle Pattern trong phần Part Design, Công cụ Dm dùng để tạo
các đối tượng bằng cách copy một đối tượng theo một phương xác định.

_ Click vào Multi-Instantiation trên thanh công cụ. Hoặc vào Insert > Dm. Hộp thoại Multi
Instantate xuất hiện.

Nhập các thông số cho hộp thoại :

- Component to Instantiate : Chọn đối tượng thực hiện lệnh.


- Prameters: Chọn kiểu nhập thông số.
+ Instance(s) & Spacing: Nhập số đối tượng và khoảng cách giữa các đối tượng (1).

www.vtechco.org Page 18
Trung tâm đào tạo và ứng dụng công nghệ VTech 2009
+ Instance(s) & Length: Nhập số đối tượng và khoảng chiều dài từ đối tượng gốc đến đối
tượng cuối (2).

+ Spacing & Length: Nhập khoảng cách giữa các đối tượng và chiều dài từ đối tượng gốc
đến đối tượng cuối (3).

- New Instance(s): Số lượng các đối tượng cần tạo mới. Sử dụng ô này khi kiểu nhập thông
số là kiểu (1) hoặc kiểu (2).
- Spacing: Khoảng cách giữa các đối tượng. Sử dụng ô này khi kiểu nhập thông số là kiểu
(1) hoặc kiểu (3).
- Length: Chiều dài từ đối tượng gốc đến đối tượng cuối. Sử dụng ô này khi kiểu nhập
thông số là kiểu (2) hoặc kiểu (3).
- Axis: Chọn một trục tọa độ làm hướng tạo các đối tượng mới.
- OR Select Element: Chọn một đường thẳng làm hướng tạo đối tượng mới.
- Reverse: Đảo ngược hướng vừa chọn.
- Result: Hộp thoại thông báo vector đơn vị của phưong tạo đối tượng. Ví dụ nếu phương
tạo đối tượng là X thì vector đơn vị tạo đối tượng là: (1, 0, 0). Nếu phương tạo đối tượng
là Y thì giá trị của véc tơ tạo đối tượng là: (0, 1, 0) vv…Ta có thể nhập phương tạo đối
tượng vào ô này.
- Define As Default: Giữ lại các thông số để thực hiện lệnh Fast Multi- Istantiation.
Chú ý: Mỗi lần Click vào Apply là một lần thực hiện lệnh nhưng hộp thoại vẫn mở cho phép ta
thực hiện tiếp các lệnh khác.

3/ C«ng cô Fast Multi-Instantiation

Sau khi thực hiện lệnh Dm và lựa chọn Define As Default, Click vào Fast Multi-
Instantiation trên thanh công cụ. Hoặc vào Insert > Fast Multi-Instance. Sau đó chọn đối
tượng cần thực hiện lệnh thì ngay lập tức các đối tượng mới đựơc tạo thành theo các thông số
của lệnh Dm vừa thực hiện.

C. Các ràng buộc (Constraints) trong Assembly Design Workbench.

Trong một bản vẽ Assembly, các ràng buộc được sử dụng để sắp đặt các chi tiểt về đúng vị trí
của nó trong bản vẽ, cũng như đặt mối quan hệ vị trí giữa các chi tiết.

Mét sè l-u ý khi sö dông contraints

_ Chúng ta chỉ có thể đặt Constraints giữa hai đối tượng con của một đối tượng đang làm
việc (Active Component).

Một Active Component sẽ có màu xanh lục trên Specification Tree.

Chú ý: Để kích hoại một đối tượng thành đối tượng làm việc ta Double Click lên đối
tượng đó.

www.vtechco.org Page 19
Trung tâm đào tạo và ứng dụng công nghệ VTech 2009

_ Không thể đặt ràng buộc giữa các thành phần của cùng một đối tượng.

_ Không thể đặt ràng buộc giữa các nhóm chi tiết con trong cùng một nhóm chi tiết nếu
nhóm chi tiết đó không phải là đối tượng đang làm việc.

Ví dụ: Trên hình vẽ dưới đây ta có thể thấy đối tượng đang làm việc là Product B.

(1). Các đối tượng không thuộc cùng một đối tượng làm việc do đó không thể đặt ràng buộc.

(2). Các đối tượng thuộc cùng một nhóm chi tiết nhưng nhóm chi tiết đó không phải là nhóm
chi tiết đang làm việc.

(3). Product C và Product D là đối tượng con của Product B là đối tuợng đang làm việc do đó
có thể đặt ràng buộc.

www.vtechco.org Page 20
Trung tâm đào tạo và ứng dụng công nghệ VTech 2009

_ Các biểu tượng của các ràng buộc:

Symbol used Symbol displayed


Constraints
in the geometry area in the specification tree

Coincidence

Contact

Contact

(point)
Contact

(line)

Offset

Angle

Planar Angle

Parallelism

www.vtechco.org Page 21
Trung tâm đào tạo và ứng dụng công nghệ VTech 2009

Perpendicularity

Fix

Rµng buéc c¸c ®èi t-îng trïng nhau ( Coincidence Constraint )

(_ Click vào Coincidence Constraint trên thanh công cụ. Hoặc vào Insert > Coincidence.
Sau đó chọn hai đối tượng cần đặt ràng buộc. Hộp thoại Constraints Properties xuất hiện.

_ Nhập các thông số cho hộp thoại:

- Name: Đặt tên cho ràng buộc nếu ta không đặt thì chương trình sẽ tự đặt tên cho ràng
buộc.

-Supporting Elements: Thông báo các đối tượng vừa được chọn để đặt ràng buộc.

- Reconect: Chọn lại các đối tượng đặt ràng buộc. Muốn chọn lại đối tượng đặt ràng buộc
ta Click vào đối tượng trong ô Supporting Elements rồi Click vào Reconect sau đó chọn đối
tượng mới.

www.vtechco.org Page 22
Trung tâm đào tạo và ứng dụng công nghệ VTech 2009
Orientation: Chọn hướng ràng buộc cho các đối tượng:

+ Undefine: Không xác định hướng.

+ Same: Cùng một hướng.

+ Opposite: Ngược hướng nhau.

_ Click vào OK để kết thúc. Sau khi thực hiện ràng buộc thì ràng buộc vừa tạo xuất hiện trên
Specification Tree.

Rµng buéc c¸c ®èi t-îng tiÕp xóc víi nhau ( Contact Constraint )

Contact Constraint dùng để đặt các đối tượng tiếp xúc với nhau.

_ Click vào Contact Constraint trên thanh công cụ. Hoặc vào Insert > Contact. Sau đó chọn
hai đối tượng cần đặt ràng buộc. Contact Constraint được thực hiện và xuất hiện trên
Specification Tree, biểu tượng Contact Constraint xuất hiện trên màn hình.

Rµng buéc kho¶ng c¸ch gi÷a 2 ®èi t-îng ( Offset Constraint )

Offset Constraint dùng để đặt ràng buộc về khoảng cách giữa hai đối tượng.

Click vào Contact Constraint trên thanh công cụ. Hoặc vào Insert > Contact. Sau đó chọn hai đối
tượng cần đặt ràng buộc. Hộp thoại Constraints Properties xuất hiện.

Nhập các thông số cho hộp thoại: Giống như với lệnh Coincidence.

www.vtechco.org Page 23
Trung tâm đào tạo và ứng dụng công nghệ VTech 2009
Rµng buéc gãc gi÷a 2 ®èi t-îng song song hoÆc vu«ng gãc víi nhau ( Angle Constraint )

Angle Constraint dùng để đo góc giữa hai đối tượng, đặt hai đối tượng song song với nhau
hoặc đặt hại đối tượng vuông góc với nhau.

Click vào Angle Constraint trên thanh công cụ. Hoặc vào Insert > Angle. Sau đó chọn
hai đối tượng cần đặt Constraints. Hộp thoại Constraints Properties xuất hiện.

Nhập các thông số cho hộp thoại:

- Chọn kiểu ràng buộc:

+ Perpendicularity: Đặt các đối tượng vuông góc với nhau.

+ Prallelism: Đặt các đối tượng song song với nhau.

+Angle: Đặt các đối tượng tạo với nhau một góc nào đó.

- Sector: Chọn vị trí đặt góc, có 4 vị trí đặt góc có thể lựa chọn:

- Angle: Nhập giá trị góc giữa hai đối tượng.


- OK: Kết thúc Angle Constraint và đóng hộp thoại.

Cè ®Þnh vÞ trÝ cña ®èi t-îng trong kh«ng gian ( Fix )

Fix dùng để đặt cố định vị trí một đối tượng trong không gian bản vẽ.

www.vtechco.org Page 24
Trung tâm đào tạo và ứng dụng công nghệ VTech 2009
Click vào Fix trên thanh công cụ. Hoặc vào Insert > Fix. Sau đó chọn đối tượng cần cố định. Sau
khi chọn đối tượng một biểu tượng hình cái neo màu xanh xuất hiện chứng tỏ đối tượng đã được
cố định trong không gian bản vẽ.

Chú ý: Khi double-Click vào Fix vừa tạo, hộp thoại Constraints Definition xuất hiện. Lick vào
More hộp thoại có dạng như sau.

Bỏ lựa chọn Fix in space sau đó Click vào OK để đóng hộp thoại, bây giờ lệnh Fix đã bị vô hiệu
hóa.

Cè ®Þnh vÞ trÝ töông ñoái cña 1 nhãm ®èi t-îng ( Fix Together )

Công cụ Fix Together dùng để đặt một nhóm các đối tượng cố định tương đối với nhau. Tức là vị
trí tương đối của các đối tượng cùng chịu ảnh hưởng của Fix Together là không thay đổi nhưng
vị trí của cả nhóm có thể thay đổi đối với các đối tượng không thuộc nhóm.

Click vào Fix Together trên thanh công cụ. Hoặc vào Insert > Fix Together. Hộp thoại Fix
Together xuất hiện.

Chọn các đối tượng cần đặt ràng buộc, tên của các đối tượng đó sẽ xuất hiện trong hộp thoại.

Để loại bỏ một đối tượng khỏi hộp thoại ta Click vào đối tượng đó trên màn hình hoặc trong hộp
thoại.

www.vtechco.org Page 25
Trung tâm đào tạo và ứng dụng công nghệ VTech 2009
§Æt nhanh rµng buéc gi÷a c¸c ®èi t-îng ( quick constraint )

Công cụ Quick Constraint dùng để đặt nhanh ràng buộc giữa các đối tượng. Tùy từng loại đối
tượng khác nhau chương trình sẽ tự đặt các ràng buộc phù hợp. Ràng buộc sẽ được tạo ra theo
thứ tự ưu tiên: Surface Contact, Angle, Coincidence, Offset, Perpendicularity.

Click vào Quick Constraint trên thanh công cụ. Hoặc vào Insert > Quick Constraint. Sau đó
chọn các đối tượng cần đặt ràng buộc, ràng buộc tương ứng sẽ được tạo ra.

Chú ý: Thứ tự ưu tiên trên có thể thay đổi: Vào Tool > Options. Trong hộp thoại Options chọn
Mechanical Design > Assembly Design. Chọn tab Constraints > Quick constraint.

BiÕn ®æi mét contraint thµnh mét contraint kh¸c ( Change Contraint )

Công cụ Change Constraint cho phép thay đổi một Constraint đã tạo thành một Constraint khác.

Click vào Change Constraint trên thanh công cụ. Sau đó Click vào Constraint cần thay đổi,
hộp thoại Change Type xuất hiện.\

www.vtechco.org Page 26
Trung tâm đào tạo và ứng dụng công nghệ VTech 2009

Trong hộp thoại Change Type, ta chọn loại Constraint rồi Click vào OK để thực hiện sự thay đổi.

Kh«ng kÝch ho¹t hay kÝch ho¹t mét constraint ( Deactive/Active )

Các Constraint ở trạng thái bình thường luôn được kích hoạt ngay sau khi nó được tạo ra. Khi
một Constraint khi không được kích hoạt thì các chức năng ràng buộc của nó sẽ không còn tác
dụng.

Ví dụ: Để đưa Coicedence.21 về trạng thái không được kích hoạt, ta Click chuột phải lên
Coicedence.21 trên Specification Tree hoặc trên màn hình đồ họa. Từ menu trạng thái chọn
Coincedence.21 object > Deactivate.

Các Constraint ở trạng thái không được kích hoạt sẽ có biểu tượng Deactivate trên
Specification Tree và có màu trắng trên màn hình đồ họa.

Muốn kích hoạt lại các Constraint ta làm tương tự như trên và chọn Activate.

T×m c¸c contraint cña ®èi t-îng

Một đối tượng có thể có nhiều Constraint khác nhau, bình thường khi quan sát trên bản vẽ ta khó
có thể biết được một đối tượng có những Constraint nào. Để tìm và chọn các Constraint của đối
tượng một cách nhanh chóng và dễ dàng, ví dụ tìm các Constraint của CRIC_BRANCH1, ta
Click chuột phải lên CRIC_BRANCH1 trên Specification Tree, từ menu trạng thái chọn
CRIC_BRANCH1.1object > Component Constraints. Các Constraint thuộc CRIC_BRANCH1
sẽ tự động sáng lên trên Specification Tree.

CËp nhËt 1 constraint ( Updating an Assembly )

Updating một bản Assembly có nghĩa là đưa tất cả các đối tượng có trong bản vẽ về đúng vị trí
của nó theo các ràng buộc đã đặt.

www.vtechco.org Page 27
Trung tâm đào tạo và ứng dụng công nghệ VTech 2009

Một Constraint chưa được Update sẽ có màu đen trên màn hình và có biểu tượng Update ở
bên cạnh tên của nó ở trên Specification Tree. Ta có thể điều khiển quá trình Update của bản vẽ:
Tool > Options.

Trong hộp thoại Options chọn Mechanical Design > Assembly Design. Chọn tab General >
Update.

Để Update toàn bộ bản Assembly ta Click vào Update trên thanh công cụ, tức thì toàn bộ
các ràng buộc có trong bản vẽ sẽ được Update, đưa tất cả các đối tượng về đúng vị trí của nó.

Để Update một Constraint, ta Click chuột phải lên Constraint đó, từ menu trạng thái chọn *object
> Update. Khi các Constraint được Update nó sẽ có màu xanh trên màn hình đồ họa.

KiÓm tra vµ thay ®æi c¸c thuéc tÝnh cña constraint

Click chuột phải lên Constraint cần kiểm tra, chọn Properties từ menu trạng thái. Hộp thoại
Properties xuất hiện.

www.vtechco.org Page 28
Trung tâm đào tạo và ứng dụng công nghệ VTech 2009

a. Constraint.

Trong tab Constraint ta có thể đặt lại các thông số của Constraint.

b.Mechanical.

Tab Mechanical thông báo trạng thái của Constraint: Deactivate, Update, Unsolve.

c.Graphic.

Tab Graphic cho phép ta đặt màu sắc hiển thị của Constraint và đặt một số thuộc tính khác.

d.Features.

Thông báo tên của Constraint, tên người tạo, thời gian tạo, thời gian lần chỉnh sửa cuối cùng.

www.vtechco.org Page 29
Trung tâm đào tạo và ứng dụng công nghệ VTech 2009

www.vtechco.org Page 30
Trung tâm đào tạo và ứng dụng công nghệ VTech 2009

www.vtechco.org Page 31
Trung tâm đào tạo và ứng dụng công nghệ VTech 2009

www.vtechco.org Page 32
Trung tâm đào tạo và ứng dụng công nghệ VTech 2009

www.vtechco.org Page 33

You might also like