Professional Documents
Culture Documents
Lemon 4
Lemon 4
Dạng 1. Xác định các yếu tố của chất phóng xạ(số hạt nhân, chu kỳ
bán rã)
Câu 1. Chất phóng xạ pôlôni 21804 Po phóng ra tia α và biến thành hạt
nhân chì 20862 Pb
a. Trong 0,168g pôlôni có bao nhiêu nguyên tử bị phân rã sau 414
ngày đêm. Xác định lượng chì được tạo thành trong khoảng thời gian
nói trên
b. Hỏi sau bao lâu khối lượng pôlôni chỉ còn 10,5mg
Cho biết chu kỳ bán rã của pôlô ni là 138 ngày đêm
Câu 2.
1. Chu kỳ bán rã của chất rađi phóng xạ 22868 Ra là 600 năm.
a. Trong 128 mg rađi có bao nhiêu nguyên tử bị phân rã sau 300 năm
b. Hỏi sau bao lâu thì có 112 mg rađi đạ bị phân rã phóng xạ.
2. Chất phóng xạ xêsi 13395 Cs có chu kỳ bán rã là 7 phút
a. tính hằng số phóng xạ
b. Nếu ban đầu có 8.106 nguyên tử cêsi thì sau bao lâu chỉ còn 8.104
nguyên tử cêsi
c. Chu kỳ bán rã của U238 là 4,5.109 năm. Hãy tìm số nguyên tử bị
phân rã trong 1 năm trong 5g U238
Câu 3. Pôlôni 21804 Po là chất phóng xạ có chu kỳ bán rã 140 ngày đêm.
Hạt nhân Pôlôni phóng xạ sẽ biến thành hạt nhân chì (Pb) và kèm
theo một hạt α . Ban đầu có 42mg chất phóng xạ Pôlôni. Tính khối
lượng chì sinh ra sau 280 ngày đêm.
Câu 4. Ban đầu có 2g Rađon 22826 Ra là chất phóng xạ. Chu kỳ bán rã là
T=3,8 ngày. Hỏi sau 19 ngày Rađon bị phóng xạ bao nhiêu gam
Câu 5. Pôlôni 21804 Po là chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là 138 ngày.
Khối lượng ban đầu là 10g. tính:
a. Số nguyên tử ban đầu của Po
b. Số nguyên tử còn lại sau t=207 ngày
c. Độ phóng xạ của lượng Pôlôni trên sau 207 ngày. Biết số Avôgađrô
là NA=6,02.1023/mol
Câu 6. Ban đầu có 2g Rađôn Rn222 là chất phóng xạ với chu kỳ bán
rã là T=3,8 ngày. Tính:
a. Số nguyên tử ban đầu
b. Số nguyên tử còn lại sau t=1,5T
c. Tính ra Bq và Ci độ phóng xạ của lượng Ra222 nói trên sau 1,5T
Câu 7. Chu kỳ bán ra của đồng vị phóng xạ Co55 là T=18h. Hỏi sau 1
giờ thì số nguyên tử của đồng vị ấy đã giãm bao nhiêu phần trăm
Câu 8. Chu kỳ bán rã của U235 là T=7,13.108 năm. Tính số nguyên tử
bị phân rã trong một năm từ 1 gam U235.
Biết: x<<1 thì e −x ≈1 − x
Câu 9. Gọi t là thời gian để số nguyên tử chất phóng xạ giãm đi
N0
2,72=e lần so với số nguyên tử ban đầu = 2,72 , T là thời gian để
Nt
N0 t
số nguyên tử giãm đi 2 lần = 2 . Tính tử số
NT T
Câu 10. Chất phóng xạ có chu kỳ bán rã T=5 năm. Ban đầu có 1 gam
chất ấy, hỏi sau 10 năm khối lượng chất ấy đã giãm đi bao nhiêu gam
và sau bao lâu thì chất ấy chỉ còn 0,1g
Câu 11. 210 Po là một chất phóng xạ. Biết rằng khi phóng xạ mỗi hạt
nhân 210 Po phát ra 1 hạt α (kèm theo một hạt nhân khác). Trong 1
năm, 2 gam 210 Po sẽ tạo ra thể tích V=179cm3 khí Hêli ở điều kiện
tiêu chuẩn. Xác định chu kỳ bán rã của 210Po
Câu 12. Đồng vị Tri ti của Hiđrô có tính phóng xạ với chu kỳ bán rã
là T=12,5 năm. Hỏi sau bao lâu thì khối lượng tri ti giãm đi 25% so
với lúc ban đầu.
Câu 13. Cho chu kỳ bán rã của poloni là T=138 ngày. Giả sử khối
lượng ban đầu là m0=1 gam. Hỏi sau bao bao lâu thì khối lượng
poloni chỉ còn 0,707 gam.
Câu 14. Ngày nay tỉ lệ U235 là 0,75% urani tự nhiên; còn lại là U238.
Cho biết chu kỳ bán rã của chúng lần lượt là 7,04.108 năm và 4,46.109
năm. Hãy tính tỉ lệ của U235 trong U tự nhiên thời kỳ trái đất được
hình thành cách đây 4,5 tỉ năm
Dạng 2. Độ phóng xạ
Câu 1. 0,2mg Rađi Ra226 phóng ra 4,35.108 hạt α trong một phút.
Hãy tìm chu kỳ bán rã của Rađi( Cho biết thời gian này khá lớn so với
thời gian quan sát)
Câu 2. Tìm chu kỳ bán rã của chất phóng xạ Cêsi Cs134, biết rằng từ
1g Cêsi ban đầu sau 13 năm 3 tháng 7 ngày chỉ còn lại 10mg Cêsi
Dạng 3. Xác định độ phóng xạ, xác định tuổi của chất phóng xạ
Câu 4. Vào đầu năm 1985, một phòng thí nghiệm nhận được một mẫu
quạng có chứa chất phóng xạ Cs137 khi đó độ phóng xạ là
H0=1,8.105Bq
a. Tính khối lượng Cêsi chứa trong mẫu quạng đó. Cho biết chư kỳ
bán rã của Cêsi là 30 năm
b. Tìm độ phóng xạ của mẫu quạng đó vào đầu năm 1995
c. Vào thời gian nào độ phóng xạ của mẫu đó bằng 3,6.104Bq
Câu 5. Ra224 là chất phóng xạ. Biết rằng cứ một hạt Ra224 bị phân rã
là phát ra một hạt α (kèm theo một hạt nhân khác). Lúc đầu ta dùng
m0=2g Ra224 thì sau 7,3 ngày ta thu được V=75cm3 khí Hêli ở điều
kiện tiêu chuẩn. Tính chu kỳ bán rã của Ra224
Câu 1. Trong thời gan 1 giờ (kể từ t=0), đồng vị phóng xạ 1214 Na có
1015 nguyên tử bị phân rã. Cũng trong 1 giờ nhưng sau đó 30 giờ (kể
từ t=0) chỉ có 2,5.1014 nguyên tử bị phân rã. Tính chu kỳ bán rã của
24 Na
11
Câu 2. Để đo chu kỳ bán rã của một chất phóng xạ β− người ta dùng
máy “đếm xung” (khi một hạt β− rơi vào máy, trong máy xuất hiện 1
xung điện, khiến các số trên hệ đếm của máy tăng thêm 1 đơn vị).
Trong thời gian 1 phút máy đếm được 360 xung nhưng sau đó 2 giờ
sau phép đo lần thứ nhất trong một phút máy chỉ đếm được 60 xung
(trong cùng điều kiện đo)
1. Xác định cu kỳ bán rã của chất phóng xạ
2. Các hạt β− phóng ra được đặt trong điện trường đều của một tụ
→
điện giả sử chúng có cùng vận tốc V0 và được bố trí sao cho phương
của vận tốc vuông góc với phương của điện trường
a. tìm phương trình quỹ đạo của hạt β− trong điện trường
b. Khi đi ra khỏi tụ điện, hạt β− bị lệch so với phương ban đầu góc α
. Tính giá trị V0
Áp dụng số:
α =10 0 , Hiệu điện thế trên tụ: U=100v, Bề rộng của tụ: d=10cm, Chiều
dài của tụ: l=0,2m
Câu 3. Chât phóng xạ Co60 có chu kỳ bán rã T=4 năm. Lúc đầu ban
đầu có 1,5.108 hạt nhân bị phóng xạ trong một giờ. Hỏi sau 20 năm
sau 2 giờ có bao nhiêu hạt nhân bị phân rã.
Biết với x<<1 thì e −x ≈1 − x
Câu 4. Để đo chu kỳ bán rã của một chất phóng xạ người ta cho máy
đếm xung bắt đầu đếm từ thời điểm t0=0. Đến thời điểm t1=2 giờ, máy
đếm được n1 xung, đến thời điểm t2=3t1 máy đếm được n2 xung, với
n2=2,3n1. Xác định chu kỳ bán rã của chất phóng xạ này.
Câu 5. Chât phóng xạ Co60 có chu kỳ bán rã T=4 năm. Lúc đầu ban
đầu có 1014 hạt nhân bị phóng xạ trong một ngày. Hỏi sau 8 năm sau
2 giờ có bao nhiêu hạt nhân bị phân rã.
Biết với x<<1 thì e −x ≈1 − x
Dạng 6. Tính tuổi của chất phóng xạ
Câu 1. Ban đầu có 1mg I131 với chu kỳ bán rã là T=8 ngày.
a. Tính số nguyên tử I ban đầu
b. Bây giờ độ phóng xạ của I đo được là 6,23 Ci. Tính số nguyên tử
hiện có
c. Tính tuổi của mẫu phóng xạ I131
Câu 2. Chu kỳ bán rã của U238 là 4,5.109 năm, của U235 là 7,13.108
năm.Hiện nay trong quặng Uranddi thiên nhiên có lẫn U238 và U235
theo tỉ lệ số nguyên tử là 140:1. Giả thiết ở thời điểm tạo thành trái
đất tỉ lệ trên là 1:1, hãy tính tuổi trái đất.
Câu 3. Pôlôni 21804 Po là chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là 138 ngày. 1
hạt nhân Pôlôni phóng xạ sẽ chuyển thành một hạt nhân chì 20862 Pb
(kèm theo hạt α )
Tại thời điểm khảo sát tỉ số giữa khối lượng chì và Pôlôni có trong
mẫu là 0,4062. Tìm tuổi mẫu pôlôni trên.
Câu 4. Thành phân đồng vị C14 có trong khí quyển có chu kỳ bán rã
là 5570 năm. Mọi thực vật sống hấp thụ cacbon dưới dạng CO2 đều
chứa một lượng cân bằng C14.
Một mảnh xương tìm thấy trong ngôi mộ cổ cho thấy có chứa C14 với
độ phóng xạ 1,87Bq. Hỏi tuổi của mãnh xương này(tức là thời gian
chết đến bây giờ) biết rằng vật sống tương tự có độ phóng xạ từ C14
là 3,6Bq
Câu 5. Cây cối hấp thụ khí CO2 là nhờ trong khí quyển có C12 và C14
có chu kỳ bán rã T=5570 năm. Tỷ lệ hai chất đồng vị này trong cây
cối và trong khí quyển là như nhau. Khi cây chết, nó ngừng hấp thụ
khí CO2 và C14 trong cây bị phân rã. Hỏi sau bao lâu sau khi cây chết
thì số C14 mà nó có, lúc vừa mới chết, sẽ giãm đi:
a. Còn một nửa
b. Còn một phần ba
Câu 6. Một mẫu gỗ cổ đại có độ phóng xạ ít hơn 4 lần so với gỗ cùng
khối lượng vừa mới chặt. Biết chu kỳ bán rã của C14 là T=5570 năm.
Hãy tính tuổi của mẫu gỗ cổ đại.
Câu 7. Tính tuổi của các tượng cổ biết rằng độ phóng xạ β− của nó
bằng 0,77 lần độ phóng xạ của một khúc gỗ cùng khối lượng vừa mới
chặt. Biết chu kỳ bán rã của C14 là 5600 năm
Câu 8. Trong các mẫu quặng Urani người ta thường thấy có lẫn chì
Pb206 cùng với U238. Biết chu kỳ bán rã của U238 là 4,5.1010 năm,
hãy tính tuổi của quặng trong các trường hợp sau:
1. Khi tỉ lệ tìm thấy cưa 10 nguyên tử urani U238 thì có 2 nguyên tử
chì
2. Khi tỉ lệ khối lượng tìm thấy giữa hai chất đó là 1g chì/5g urani
Câu 8. Ban đầu một mẫu poloni 21804 Po nguyên chất có khối lượng
m0=1g. Các hạt poloni phóng xạ ra hạt α và chuyển thành hạt nhân
A
Z X
a. Xác định hạt nhân ZA X và viết phương trình phản ứng phóng xạ.
b. Chu kỳ phóng xạ của polôni là T=138 ngày. Sau bao lâu mẫu chất
chỉ còn 50mg
c. Tìm tuổi của mẫu trên, biết tỉ số giữa kh của poloni là khối lượng
poloni có trong mẫu là 0,65
Câu 9. Cho phản ứng phân rã α của poloni: 21804 Po →20862 Pb +24He . Chu kỳ
bán rã của poloni là T=138 ngày.
a. Khối lượng ban đầu của poloni là m0=1g. Hỏi sau bao lâu chỉ còn
lại 0,125 gam poloni.
b. Giả sử lúc đầu có mẫu chất poloni nguyên chất. Sau thời gian t, tỉ lệ
khối lượng chì và poloni là 0,406. tính t.
Câu 10. Phân tích một mẫu đá trên mặt trăng, các nhà khoa học xác
định được 82% nguyên tố K40 của nó đã phân rã thành Ar40. Quá
trình này có chu kỳ bán rã 1,2.109 năm. Hãy xác định tuổi của mẫu đá
này.
a. Viết phương trình đầy đủ phản ứng, gọi tên hạt nhân X và nêu
thành phần cấu tạo của nó.
b. Tính năng lượng tối thiểu của hạt nhân X để phản ứng sảy ra. Bỏ
qua động năng của các hạt sinh ra.
Biết: mAl=26,9740u; mP=29,9700u; mHe=4,0015u; mn=1,0087u;
u=931Mev/c2
Câu 4. Urani 23982 U Sau một chuỗi phóng xạ α và β đã biến thành chì
206 Pb
82
a. Xác định hạt nhân nguyên tử X, Hạt nhân X còn được gọi là hạt gì?
Tính năng lượng toả ra theo đơn vị MeV
b. Tính năng lượng toả ra khi tổng hợp được 1g chất X
Biết: mp=1,007u; mLi=7u; mHe=4u
Dạng 2. Năng lượng toả ra khi phản ứng phân hạch-nhiệt hạch
Tính lượng than cần thiết để có năng lượng toả ra giống như khi tổng
hợp được một gam X
Biết: mT=3,01605u; mD=2,014104u; m α =4,0026u; mn=1,00867u;
u=931Mev/c2
Câu 3. 1. Tính năng lượng toả ra khi đốt cháy toàn bộ hạt nhân đơteri
chứa trong 1kg nước trong lò phản ứng, biết rằng tỉ lệ nước nặng D2O
trong nước thường là 1/16000 và hạt nhân Đơteri đốt cháy lần lượt
theo các phản ứng sau đây:
2 2 3T +1H
1 D +1D →1 1
2 D +2D →3He +1n
1 1 2 0
2 D +3He → 4 He +1H
1 2 2 1
2 D +3T →4 He +1n
1 1 2 0
Câu 6.trong phản ứng vỡ hạt nhân Urani 23952 U năng lượng trung bình
toả ra khi phân chia một hạt nhân là 200MeV
a. Tính năng lượng toả ra trong quá trình phân chia hạt nhân của 1kg
Urani trong lò phản ứng
b. Cần phải đốt một lượng than bằng bao nhiêu để có được lượng
nhiệt như trên, biết năng suất toả nhiệt của than bằng 2,93.107J/kg
c. Một nhà máy điện nguyên tử dùng nhiên liệu bằng Urani nói trên
có công suất 500000kW, hiệu suất 20%. Tính lượng U cần dùng trong
1 năm.
d. Để có cùng công suất thì lượng than tiêu thụ hàng năm của nhà
máy nhiệt điện bằng bao nhiêu, biết rằng hiêu suất nhà máy nhiệt điện
là 75%
Lý thuyết:
Câu 1. Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết tính cho một
nuclôn.
1. Hãy tính năng lượng liên kết riêng của 23952 U
2. Một phản ứng phân hạch có thể sảy ra của U235 là tạo thành
140 Ce , 93 Nb
58 41 đồng thời kèm theo các hạt nơtron và electron.
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Năng lượng liên kết riêng của 14508 Ce là 8,45Mev của Nb là 8,7Mev.
Tính năng lượng toả ra khi phân hạc 1kg U235.
Biết khối lượng các hạt nhân: mU=234,97u; mp=1,0073u; mn=1,0087u;
u=931Mev/c2
Câu 2. Hãy chỉ ra thành phần cấu tạo và tính năng lượng liên kết của
hạt nhân xênon 12594 Xe . Cho biết khối lượng hạt nhân xênon
mXe=128,9048u; mp1,0073u; mn=1,00867u
Câu 3. Hạt nhân triti(T) và đơteri(D) tham gia phản ứng nhiệt hạch
sinh ra hạt nhân X và hạt nơtron. Viết phương trình phản ứng và tìm
năng lượng toả ra từ phản ứng. Cho biết độ hụt khối của hạt nhân triti
là ∆mT = 0,0087 u của hạt đơteri là ∆m D = 0,0024 u của hạt nhân X là
∆m X = 0,0305 u ; 1u=931Mev/c2
Câu 4. Tính năng lượng liên kết và năng lượng liên kết của hạt nhân
urani 23952 U . Cho biết khối lượng nguyên tử mu=235,0439u;
mp1,0073u; mn=1,00867u
Lý thuyết: Phản ứng thu năng lượng khônh tự xảy ra mà chỉ xảy ra
khi có năng lượng cung cấp (dưới dạng động năng của các hạt ban
đầu hoặc năng lượng của photon)
Câu 1. Dưới tác dụng của bức xạ γ hạt nhân của đồng vị bền của Beri
tách thành 1 hạt nơtron và nhiều hạt α
4 Be
9
Lý thuyết:
Phản ứng hạt nhân:
A + B →C + D
→ → → →
I. Định luật bảo toàn động lượng: P + P = P + P
A B C D
→ →
Hạt nào đứng yên có
P=0
II. Định luật bảo toàn năng lượng:
(Gồm năng lượng nghỉ + động năng)
( m A + m B )C 2 + E A + E B = ( mC + m D )C 2 + EC + E D
a. Viết phương trình phản ứng và nêu thành phần cấu tạo của hạt nhân
X.
b. Phản ứng toả hay thu bao nhiêu năng lượng
c. Tính động năng của hạt X
Biết: mp=1,0073u; mLi=7,0144u; m α =4,0015u; u=931MeV/c2
xCâu 2. Xét phản ứng hạt nhân sau đây:
7 4 He
3 Li + p →2
2
a. Phản ứng trên toả hay thu bao nhiêu năng lượng?
b. Giả sử động năng của hạt ban đầu không đáng kể. Tìm vận tốc của
các hạt α sinh ra.
Biết: mLi=7,01601u; mp=1,00783u; mα =4,0026u; u=931MeV/c2
Câu 3. Hạt α chuyển động với động năng Wα = 3,3MeV đập vào hạt
nhân 49 Be đang đứng yên và gây phản ứng sau:
9 Be +α →n + X
4
a. Viết phương trình phản ứng
b. Phản ứng trên toả hay thu bao nhiêu năng lượng ?
c. Biết rằng 2 hạt nhân sinh ra có cùng vận tốc. Tính động năng của
chúng.
Biết: mBe=9,012194u; mα =4,0015u; mn=1,00867u; mC=11,9967u;
u=931MeV/c2
Câu 4. Dùng một prôton có động năng Ep=1,5MeV bắn vào hạt nhân
3 Li đứng yên, sinh ra hai hạt nhân giống nhau X, cùng vậ tốc.
7
Câu 3. Sau khi được tăng tốc trong xiclotron. hạt nhân đơtêri bắn vào
hạt nhân 37 Li và gây ra một phản ứng hạt nhân. Hãy xác định:
a. Năng lượng liên kết của 37 Li
b. Sản phẩm thứ hai của phản ứng, biết rằng chỉ có hai sản phẩm mà
một là nơtron.
c. Năng lượng toả ra bởi phản ứng
d. Tần số của hiệu điện thế xoay chiều đặt vào hai nửa của xiclotron.
Cho biết cảm ứng từ có giá trị B=1,26T
Biết: mLi=7,01823u; mn=1,0087u; mBe=9,0727u; mD=2,014104u;
Ôn tập:
Câu 1. Hạt nhân bitmut 21803 Bi có tính phóng xạ β−. Sau khi phát ra tia
β−, bitmut biến thanh pôlôni Z A Po
.
1. Hãy cho biết (có lý giải) A và Z của ZA Po là bao nhiêu
2. Khi xác định năng lượng toàn phần của EBi( gồm cả năng lượng
nghỉ và động năng) của 210 83 Bi trước khi phát ra tia β , năng lượng
−
toàn phân Ee của hạt β− và năng lượng toàn phần của EPo của hạt Po
sau một phản ứng phóng xạ, người ta thấy EBi ≠ Ee+EPo. Hãy giải thích
tại sao
3. Hạt nhân ZA Po là hạt nhân phóng xạ ra hạt α , sau khi phát ra tia α
nó trở thành hạt nhân chì bền. Dùng một mẫu pôlôni nào đó, sau 30
ngày người ta thấy tie số giữa khối lượng của chì và khối lượng của
pôlôni trong mẫu bằng 0,1595. Tìm chu kỳ bán rã của pôlôni.
Câu 2. Đồng vị poloni 21804 Po là chất phóng xạ α có chu kỳ bán rã
T=138 ngày.
1. Xác định hạt nhân X trong phản ứng phân rã sau:
210 Po →4 He +AX
84 2 Z
Hãy tính:
a. Năng lượng toả ra trong phản ứng nói trên
b. Động năng của hạt α và hạt nhân X
Ban đầu hạt nhân poloni đứng yên. Cho. mPo=209,9828u;
mHe=4,0015u; mx=205,9744u
2. Tìm độ phóng xạ của 4 gam poloni tại các thời điểm t 1=T/2 và
t2=2T, khối lượng hạt nhân được lấy bằng số khối.
Câu 3. Trong qua trình phân rã, uran 23982 U phóng ra tia phóng xạ α và
−
β− theo phản ứng: 92 →Z X +8α +6 β .
238 A