Professional Documents
Culture Documents
pp112 IN
pp112 IN
I. Gen
1,Khái niệm:sgk hỏi đáp
Nghiên cứu sgk và cho cô biết gen là gì ? Ví dụ ?
2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc
Phƣơng pháp 1: dùng công nghệ thông tin
GEN PHÂN
GEN MẢNH
Vùng điều hòa Vùng
(Sinh vậtmã hóachuẩn)
nhân Vùng kết thúc
ARN polimeraza intron
3’ 5’
5’ 3’
exon
Phân
ChứcGenbiệt
cấu
năng nhóm
trúc
của mỗigồm
sinh những
vùngvật
là cùng
gì?vùng
vớinào?
gen Vị trí mảnh
phân và kíchvàthƣớc
khôngmỗi
phânvùng?
mảnh?
• Phƣơng pháp 2: trực quan hỏi đáp
Mạch mã góc 3’ 5’
Vùng điều hoà Vùng mã hoá Vùng kết thúc
Mạch bổ sung 5’ 3’
Kiến thức:
GEN PHÂN
GEN MẢNH
Vùng điều hòa Vùng
(Sinh vậtmã hóachuẩn)
nhân Vùng kết thúc
ARN polimeraza intron
3’ 5’
5’ 3’
exon
Phân
ChứcGenbiệt
cấu
năng nhóm
trúc
của mỗigồm
sinh những
vùngvật
là cùng
gì?vùng
vớinào?
gen Vị trí mảnh
phân và kíchvàthƣớc
khôngmỗi
phânvùng?
mảnh?
Hình ảnh sự khác nhau cấu trúc gen cấu trúc giữa
nhân sơ và nhân thực
* Gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ
Mạch mã góc 3’ 5’
Vùng điều hoà Vùng mã hoá Vùng kết thúc
Mạch bổ sung 5’ 3’
I. Phiên mã
1. Khái niệm: là quá trình tổng hợp ARN trên
mạch khuôn ADN.
Enzim ARN polimeraza bám
2. Cơ chế phiên mã:
vào vùng điều hòa ADN
a. Thành phần tham gia: tháo xoắn quá trình tổng
- Một mạch ADN làm hợp mARN bắt đầu tại vị trí
khuôn. đặc hiệu.
- Enzim. - GĐ 2: kéo dài
- Các ribonucleotit tự do. ARN polimeraza trƣợt dọc trên
ADN khuôn theo chiều 5’
- ATP.
3’ để tổng hợp mARN
b. Nguyên tắc: theo NTBS.
- NT bổ sung - GĐ3: kết thúc
- Chiều tổng hợp 5’ 3’ Enzim ARN polimeraza gặp tín
c. Diễn biến: 3 giai đoạn hiệu kết thúc kết thúc quá
trình phiên mã và phân tử
- GĐ 1: Khởi đầu mARN đuợc giải phóng. 2
mạch của DNA đóng xoắn
* Phiên mã ở nhân sơ và nhân thực cơ bản giống
nhau, nhƣng có vài điểm khác
*Khái niệm
*Cơ chế: gồm 2 giai đoạn
1.Hoạt hóa a.a:
Enzim đặc hiệu + tARN
a. a a. a hoạt hóa Phức hợp a. a- tARN
ATP
2. Tổng hợp chuỗi polipeptit:
a. Thành phần tham gia
b. Nguyên tắc
c. Diễn biến: gồm 3 giai đoạn
-Giai đoạn mở đầu
-Giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit
- Giai đoạn kết thúc chuỗi pôlipeptit
* Poliriboxom:
- Khái niệm
- Ý nghĩa
*Mối liên hệ ADN-mARN-Protein-Tính trạng:
• Có sự thay đổi cấu trúc logic của bài. Ở phần I.
Phiên mã từ Khái niệm Cơ chế phiên mã
Cấu trúc và chức năng của các loại ARN. Phần
cơ chế phiên mã, tổng hợp chuỗi polipeptit,
nhóm có chia nhỏ các thành phần kiến thức
nhỏ hơn để học sinh dễ dàng tiếp theo.
2. Trọng tâm bài
Cơ chế quá trình phiên mã và dịch mã
3. Phƣơng pháp giảng dạy
mARN
tARN
rARN
3. Phƣơng pháp giảng dạy
Cách 2:
• Quan sát hình mô tả cấu trúc của mỗi loại
ARN trên ?
• Thế nào là bộ ba đối mã?
• Chức năng của mỗi loại ARN?
Đoạn không Đoạn không
đuợc dịch mã đuợc dịch mã
5' 3'
mã mở mã kết
đầu thúc
mARN
tARN
III. Dịch mã
*Khái niệm dịch mã:
PP: Nghiên cứu sgk và cho cô biết thế nào là
dịch mã?
* Tổng hợp chuỗi polipeptit:
1. Hoạt hoá a.a
Nghiên cứu sgk và cho mô tả cho cô quá trình
hoạt hoá a.a?
2. Tổng hợp chuỗi Polipeptit:
GV đặt các câu hỏi định hƣớng sau đó cho HS xem đoạn
phim.
HS chia làm 3 nhóm tìm hiểu 3 giai đoạn của quá trình
tổng hợp chuỗi polipeptit.
(?) Quá trình dịch mã có những thành phần nào tham gia?
Nguyên tắc?
(?) Mô tả lại quá trình dịch mã?
Các học sinh khác nhận xét bổ sung. Giáo viên kết luận.
(?) Nêu ý nghĩa quá trình dịch mã?
Vận dụng: Làm bài tập 4 trang 14 sgk ban cơ bản.
(?) Quan sát hình và trả lời các câu hỏi sau:
(?) Thế nào là poliriboxom? Ý nghĩa?
* Mối liên hệ ADN-mARN-Protein-Tính trạng
(?) Quan sát sơ đồ và trình bày mối liên hệ
ADN-mARN-Protein-Tính
Nhân đôi
trạng?
Phiên mã Dịch mã
ADN mARN Protein Tính trạng
4. Phân tích hình, bảng biểu
Kiến thức:
Cấu trúc của tARN
tARN chia làm 3 thùy.
Thùy giữa mang bộ ba
đối mã.
Đầu 3’ mang a.a
Có NTBS.
4. Phân tích hình, bảng biểu
Phƣơng pháp: trực
quan hỏi đáp.
(?) Quan sát hình 2.1 và
mô tả cấu trúc của
tARN? Chức năng của
tARN là gì?
4. Phân tích hình, bảng biểu
Kiến thức:
Chiều tổng hợp.
Nguyên tắc bổ sung.
Thành phần tham gia:
o Enzim tham gia quá trình
phiên mã ARN polimeraza.
o Chỉ 1 mạch ADN làm
khuôn tổng hợp.
Hình 2.2
4. Phân tích hình, bảng biểu
Mô tả quá trình phiên
mã.
Kết quả quá trình phiên
mã.
Phân biệt quá trình sau
phiên mã ở nhân sơ và
nhân thực
Hình 2.2
4. Phân tích hình, bảng biểu
Phƣơng pháp: trực quan hỏi đáp.
(?) Quan sát hình 2.2 và cho cô biết nguyên tắc,
thành phần tham gia của quá trình phiên mã?
GV cho HS nghiên cứu sgk và hình 2.2 phóng to
treo trên bảng trong 3phút, sau đó cho 3 HS lên
mô tả 3 giai đoạn quá trình phiên mã. Gọi các HS
khác bổ sung hoàn thiện kiến thức.
(?) Quan sát hình 2.2 phân biệt qúa trình sau phiên
mã của mARN giữa sinh vật nhân sơ và nhân
thực?
4. Phân tích hình, bảng biểu
Kiến thức:
Nguyên tắc bổ sung.
Thành phần tham gia:
riboxom, mARN, tARN,
a.a.
Cấu tạo riboxom: gồm 1
tiểu đơn vị nhỏ và 1 tiểu
đơn vị nhỏ lớn.
Diễn biến quá trình dịch
mã: gồm 3 giai đoạn: mở
đầu, kéo dài, kết thúc.
Kết quả: tạo ra chuỗi
polipeptit.
4. Phân tích hình, bảng biểu
Phƣơng pháp: trực quan hỏi đáp.
(?) Nghiên cứu hình 2.3 cho cô biết nguyên tắc
và thành phần tham gia quá trình dịch mã?
GV cho HS nghiên cứu sgk và hình 2.3 phóng to
treo trên bảng trong 3phút. Lớp chia làm 3
nhóm nhỏ, sau đó cho 3 HS đại diện 3 nhóm
lên mô tả 3 giai đoạn của quá trình dịch mã.
Các HS khác bổ sung hoàn thiện kiến thức.
(?) Kết quả quá trình dịch mã?
4. Phân tích hình, bảng biểu
Kiến thức:
Hƣớng chuyển động của
riboxom.
Nhiều riboxom cùng trƣợt
1 lần qua mARN
poliriboxom.
Mỗi riboxom tạo ra 1 chuỗi
polipeptit nhiều
riboxom cùng trƣợt qua
mARN tạo nhiều chuỗi
polipeptit.
Khi gặp mã kết thúc 2 tiểu
đơn vị Rbx tách nhau ra.
4. Phân tích hình, bảng biểu
Phƣơng pháp: Trực quan hỏi đáp.
(?) Quan sát hình 2.4, cho cô biết thế nào là
poliriboxom?
(?) Hoạt động của riboxom và ý nghĩa của quá
trình?
4. Phân tích hình, bảng biểu
Nhân đôi
Phiên mã Dịch mã
ADN mARN Protein Tính trạng
Kiến thức:
Mối liên hệ ADN-mARN-protein-tính trạng
Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử: vật liệu di
truyền là ADN. Thông tin di truyền trong ADN
đƣợc phiên mã thành mARN rồi dịch mã sang
protein, protein quy định tính trạng.
Phƣơng pháp:
(?) HS nghiên cứu sơ đồ, cho HS viết lại sơ đồ và
giải thích sơ đồ.
Các HS khác nhận xét, bổ sung. GV rút ra kết
luận.
5. Bài tập giáo viên
mã mở mã kết
đầu thúc
mARN
tARN
6. Các kỹ năng rèn luyện
• Điều hòa hoạt động gen: điều hòa lƣợng sản phẩm của
gen tạo ra.
• Opêron: Là cụm các gen cấu trúc có liên quan về chức
năng thƣờng đƣợc phân bố liền nhau có chung một cơ
chế điều hòa.
• Vùng điều hòa: đảm nhận chức năng điều hoà hoạt
động của gen, gồm vùng khởi động và vùng vận hành.
• Vùng khởi động: chứa 1 trật tự nucleotit đặc thù, giúp
enzim RNA polimeraza nhận biết mạch mã gốc để tổng
hợp mARN, và điểm khởi đầu quá trình phiên mã.
3. Trọng tâm bài
• .
Dùng H 3.1:
1. Mô hình cấu trúc của operon Lac
H3.2b. Sơ đồ hoạt động của các gen trong opêron Lac khi môi trƣờng
có lactose
5. Phân tích cách sử dụng các hình
trong bài
Nội dung:
Cấu trúc opêron Lac ở E.coli:
☺Các gen cấu trúc Z,Y,A
☺Vùng khởi động P
☺Vùng vận hành O
Vị trí của gen điều hòa R
H3.2a, Sơ đồ hoạt động của các opêron Lac khi môi
trƣờng không có lactose
Nội dung H3.2a
Vai trò của gen điều hòa R
Diễn biến và kết quả hoạt động của các gen trong operon
Lac khi môi trƣờng không có lactose.
ở E.coli phiên mã và dịch mã xảy ra đồng thời.
Nhiều riboxom cùng tham gia giải mã.
Vị trí bám của protein ức chế(vùng vận hành)
Dạy hình 3.2a
H3.2b. Sơ đồ hoạt động của các gen trong opêron Lac khi môi trƣờng
có lactose
Nội dung
BÀI 4:
Vấn đề 1:Cấu trúc logic của bài
I).Khái niệm và các dạng đột biến gen
1.Khái niệm
Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc gen
2. Đặc điểm của ĐB gen:
Đột biến điểm là những biến đổi liên quan đến 1 cặp
nu trong gen
Trong tự nhiên, các gen đều có thể bị đột biến nhƣng
với tần số thấp (10-6 -10-4 ).
Tác nhân đột biến:là các nhân tố gây nên các đột biến.
Cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình
đƣợc gọi là thể đột biến
Đột biến nhân tạo: có thể sử dụng tác nhân gây đột
biến tác động lên vật liệu di truyền →xuất hiện đột
biến với tần số cao
3. Các dạng đột biến gen
a. Đột biến thay thế một cặp nuclêotit:
Trong gen 1 cặp nu này đƣợc thay thế bằng 1 cặp nu
khác, làm thay đổi trình tự axitamin trong prôtêin →
thay đổi chức năng protêin.
b. Đột biến thêm hoặc mất 1 cặp nucleotit
Khi đột biến làm mất đi hoặc thêm vào 1cặp nu trong
gen→ mã di truyền bị đọc sai kể từ vị trí bị đột biến
→ thay đổi trình tự axit amintrong chuỗi polipeptit
→ thay đổi chức năng của protein
II. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen
1.Nguyên nhân
-Do tác động lí, hóa hay sinh học ở ngoại cảnh
-Những rối loạn sinh lí,hóa lí của tế bào
2.Cơ chế phát sinh đột biến gen
a. Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN
-Nguyên nhân:
- Cơ chế :
b. Tác động của các tác nhân gây đột biến:
Tác nhân lí học:
Cơ chế: Tia tử ngoại làm cho hai bazơ timin trên cùng
một mạch ADN liên kết với nhau →phát sinh đột
biến gen
Tác nhân hóa học:
- ví dụ: 5-brom uraxin (5BU)là chất đồng đẳng của
timin gây thay thế A-T bằng G-X.
Tác nhân sinh học: do virut.
III.Hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen:
1.Hậu quả của đột biến gen:
Gây hại,vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều
kiện môi trƣờng cũng nhƣ tổ hợp gen.
2.Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen:
a. Đối với tiến hóa:
Làm xuất hiện các alen khác nhau Cung cấp
nguyên liệu cho quá trình tiến hóa sinh vật.
b. Đối với thực tiễn:
Cung cấp nguyên liệu cho quá trình tạo giống.
Thống nhất cấu trúc logic của bài vì: Cho HS tái hiện
lại kiến thức cơ bản về đột biến gen đã hoc ở THCS,
sau đó đi sâu về cơ chế phát sinh đột biến gen, và hậu
quả, vai trò của đột biến gen.
Vấn đề 2:Trọng tâm của bài
• Phân biệt các dạng đột biến gen và cơ chế phát sinh
đột biến gen.
Vấn đề 3: Các khái niệm có trong
bài
• Đột biến gen: là những biến đổi trong cấu trúc gen.
• Đột biến điểm: là những biến đổi liên quan đến 1 cặp
nuclêôtit trong gen.
• Thể đột biến: Cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện
ra kiểu hình.
• Biến dị di truyền: là các biến dị của kiểu gen và đƣợc
truyền qua các thế hệ sau.
Vấn đề 4: Phƣơng pháp giảng dạy
I. Khái niệm và các dạng đột biến
Phƣơng pháp trực quan- SGK hỏi đáp
Cho HS quan sát một số hình ảnh liên quan đến đột
biến gen
(?) Đột biến gen là gì?
(?) Đột biến điểm là gì?
(?) Thể đột biến là gì?
(?) Hãy kể các dạng đột biến gen? Cơ chế biểu hiện của
các dạng này?
(?)Trong các dạng đột biến trên, dạng nào gây hậu quả
lớn hơn? Giải thích?
II. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến
gen.
1. Nguyên nhân
Phƣơng pháp SGK-Hỏi đáp.
(?) Nêu các nguyên nhân gây đột biến gen? Cho
ví dụ?
2. Cơ chế phát sinh đột biến gen
Phƣơng pháp trực quan-hỏi đáp
a)Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN:
(?) Nghiên cứu SGK cho cô biết nguyên nhân sự
kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN?
GV chia lớp thành 4 nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 mô
hình, yêu cầu hs lắp ghép lại theo yêu cầu của GV.
GV đặt vấn đề: cho 1 đoạn ADN, sau đó các em
lắp ghép mô hình đoạn ADN trên. HS nghiên
cứu SGK, hình 4.1 và lắp ghép mô hình và
trình bày cơ chế đột biến G-X A-T do sự
kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN.
A G X T G
T X G A X
• b. Tác động của các tác nhân gây đột biến:
• - Tác nhân vật lý
Nghiên cứu sgk và cho cô biết tác nhân vật lý
gây ĐB nhƣ thế nào?
Rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh: tránh
tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mạnh, hoặc có
biện pháp bảo vệ bản thân.
- Tác nhân hoá học
GV đặt vấn đề: cho 1 đoạn ADN, sau đó các em
lắp ghép mô hình đoạn ADN trên. HS nghiên
cứu SGK, hình 4.2 và lắp ghép mô hình và
trình bày cơ chế đột biến A-T G-X do tác
động của 5BU.
A G X T G
T X G A X
- Tác nhân sinh học:
Nghiên cứu SGK và cho cô biết một số tác nhân
sinh học gây đột biến?
III. Hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen:
1. Hậu quả của đột biến gen.
(?)Kể một số bệnh do đột biến gen mà em biết?
(?) Tại sao nhiều đột biến điểm nhƣ đột biến thay thế
cặp nu hầu nhƣ vô hại đối với thể đột biến?
2. Vai trò của đột biến gen.
Phƣơng pháp thảo luận nhóm
(?) HS chia thành các nhóm nhỏ, thảo luận và trình
bày những ứng dụng thực tiễn của đột biến gen
trong thực tiễn?
Vấn đề 5: Phân tích hình ảnh, bảng
biểu, sơ đồ…
Hình 4.1. Đột biến G – X A – T do kết cặp không hợp
đôi trong nhân đôi ADN
• Kiến thức:
Cơ chế biến đổi G-X thành A-T do kết cặp
không hợp đôi trong nhân đôi ADN
Sự kết cặp giữa các bazơ nitơ theo NTBS.
Các bazơ nitơ tồn tại ở 2 dạng
Dạng thƣờng:
Dạng hiếm:
G ở dạng hiếm liên kết với T
Hình 4.1. Đột biến G – X thành A – T do kết cặp không
hợp đôi trong nhân đôi ADN
PP:
Hs quan sát hình trong SGK và trình bày cơ chế
biến đổi A – T thành G – X trong nhân đôi
AND?
Vấn đề 5: Phân tích hình ảnh, bảng biểu, sơ đồ…
Hình 4.2. Đột biến A – T thành G – X do
tác động của 5BU
Kiến thức:
• Nguyên tắc bổ sung
• 5BU có 2 dạng tồn tại nên có thể kết cặp với A
hoặc G.
• Cơ chế gây đột biến của 5BU
Vấn đề 6: Bài tập giáo viên
• NST thƣờng
Phân • NST giới tính
loại NST
2. Cấu trúc siêu hiển vi của NST.
*Ở SV nhân thực :
ADN +
Sợi cơ
protein nucleoxom
bản
histon
* Ở sinh vật nhân sơ: Mỗi tế bào chỉ chứa 1 phân tử ADN
mạch kép, dạng vòng(chƣa có cấu trúc NST nhƣ ở sv
nhân thực ).
-Khái niệm
-Hậu quả.
-Vai trò
2. Các khái niệm có trong bài.
• NST là cấu trúc mang gen, bắt màu bởi thuốc
nhuộm kiềm tính, chỉ quan sát đc nhờ kính
h/vi.
Cấu trúc NST
Sợi chất nhiễm sắc: sợi cơ bản cuộn xoắn bậc 2 tạo thành
sợi chất nhiễm sắc, có d: 30 nm.
Sợi siêu xoắn: sợi chất nhiễm sắc xếp cuộn lại tạo thành sợi
siêu xoắn, có d:300 nm.
A BC DE F GH
a
A D CBE F GH
ABCD E F GH MN C D E F GH
b
MN O PQ R ABO PQ R
Dạng đột biến
A BC DE F GH
c
A BC F ED GH
A B C D E F G H
d
A D B C E F G H
A BC DE F GH
e
A BC DDE F GH
Dạng đột
biến
A BC DE F GH
f
A BC E F GH
ABCD E F GH CD E F GH
g
MN O PQ R A BMN O PQ R
1. Mất đoạn.
– Sau khi đã NC SGK thực hiện phiếu học tập, GV yêu
cầu HS cho biết khái niệm đột biến mất đoạn.
– Dựa vào khái niệm GV sẽ giúp HS trả lời phiếu học
tập.
– Yêu cầu học sinh quan sát trực quan trong phiếu học
tập cùng với NC SGK cho biết ĐB mất đoạn gây hậu
quả nhƣ thế nào đối với NST và thể đột biến? Cho ví
dụ.
– Đột biến mất đoạn có vai trò nhƣ thế nào trong chọn
giống?
2. Lặp đoạn.
– Sau khi đã NC SGK thực hiện phiếu học tập, GV yêu cầu
HS cho biết khái niệm đột biến lặp đoạn.
– Dựa vào khái niệm GV sẽ giúp HS trả lời phiếu học tập.
– Yêu cầu học sinh quan sát trực quan trong phiếu học tập
cùng với NC SGK cho biết ĐB lặp đoạn gây hậu quả nhƣ
thế nào? .
– Con ngƣời đã ứng dụng đột biến lặp đoạn nhƣ thế nào?
– Đột biến lặp đoạn có vai trò nhƣ thế nào trong tiến hóa?
3. Đảo đoạn.
– Sau khi đã NC SGK thực hiện phiếu học tập, GV yêu cầu
HS cho biết khái niệm đột biến đảo đoạn.
– Dựa vào khái niệm GV sẽ giúp HS trả lời phiếu học tập.
– GV yêu cầu HS quan sát trực quan trong phiếu học tập ở
hình (a) và (c) cho biết sự khác biệt giữa 2 dạng ĐB đảo
đoạn này? Giải thích tại sao?
– Yêu cầu học sinh quan sát trực quan trong phiếu học tập
cùng với NC SGK cho biết ĐB đảo đoạn gây hậu quả nhƣ
thế nào đối với NST và thể đột biến?.
– Đột biến đảo đoạn có vai trò nhƣ thế nào trong tiến hóa?
4. Chuyển đoạn.
– Sau khi đã NC SGK thực hiện phiếu học tập, GV yêu
cầu HS cho biết khái niệm đột biến đảo đoạn.
– Dựa vào khái niệm GV sẽ giúp HS trả lời phiếu học
tập.
– GV yêu cầu HS so sánh trực quan trong phiếu học tập
ở hình (b), (d) và (g) cho biết giữa 3 dạng ĐB đảo đoạn
này có những khác biệt nhƣ thế nào? Từ đó giúp học sinh
có thể phân loại đƣợc các dạng ĐB chuyển đoạn.
– Yêu cầu học sinh quan sát trực quan trong phiếu học
tập cùng với NC SGK cho biết ĐB chuyển đoạn gây
hậu quả nhƣ thế nào đối với NST và thể đột biến?.
– Đột biến chuyển đoạn có vai trò nhƣ thế nào trong
tiến hóa và trong thực tiễn?
5.Cách sử dụng hình ảnh có trong
bài.
Nội dung kiến thức phản ánh trong hình 5.1:
• Hình thái của NST.
• Sự khác biệt giữa cấu trúc kép (khi ở kì giữa của NP)và
cấu trúc đơn của NST (khi tế bào không phân chia).
• NST có các đoạn mang gen và các đoạn không mang
gen.
Sử dụng trực quan hình 5.1 để dạy về hình thái
và cấu trúc hiển vi của một NST.
Yêu cầu học sinh quan sát hình và cho biết :
• Sự khác nhau về hình thái NST ở tế bào chƣa
phân chia và khi tế bào ở kì giữa nguyên phân?
• Thế nào là NST có cấu trúc kép, NST có cấu
trúc đơn?
Hình 5.2
Nội dung kiến thức phản ánh trong hình 5.2:
• Cấu trúc siêu hiển vi của NST .
• Cấu tạo của 1 nucleoxom.
• Cấu trúc xoắn các bậc trong NST.
• Sự thay đổi về kích thƣớc giữa các bậc cấu trúc nhờ
cấu trúc xoắn.
• Hình thể hiện khá chi tiết, rõ ràng giúp học sinh dễ
dàng hình tƣợng về cấu trúc không gian của NST và
phân biệt đƣợc các bậc cấu trúc của NST .
Yêu cầu HS quan sát hình và cho biết :
• NST đang ở kỳ nào của quá trình phân bào.
• Mô tả cấu tạo của một nucleoxom.
• Mô tả và sơ đồ hóa cấu trúc siêu hiển vi của NST.
• Phân biệt: sợi cơ bản, sợi chất nhiễm sắc, siêu
xoắn, cromatit.
• Cấu trúc xoắn trong NST có vai trò nhƣ thế nào
đối với NST.
• Quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
• Kỹ năng phân loại , kỹ năng tự hệ thống hóa
nội dung kiến thức.
• KN hoạt động thảo luận nhóm.
• Kn sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt.
• Tìm trực quan hình ảnh bộ NST của 1 số loài,
hình ảnh cơ chế của một số dạng đột biến,
bảng bộ NST (2n )của 1 số loài.
• Xây dựng trực quan về các dạng ĐB cấu trúc
NST.
• Xây dựng phiếu học tập và đáp án phiếu học
tập.
Bộ NST của một số loài
Loài 2n Loài 2n Loài 2n
Ngƣời 46 Đậu Hà Lan 14 Cá chép 104
Tinh tinh 48 Ngô 20 Ruồi nhà 12
Gà 78 Lúa nƣớc 24 Cà chua 24
Ruồi giấm 8 Cải bắp 18
Dạng đột
biến
(a) A BC DE F GH
Đảo đoạn
(Có chứa tâm A D CBE F GH
động)
(b)
Chuyển đoạn ABCD E F GH MN C D E F GH
tƣơng hỗ.
MN O PQ R ABO PQ R
Dạng đột biến
(c) A BC DE F GH
Đảo đoạn
( ngoài tâm động)
A BC F ED GH
(d) A B C D E F G H
Chuyển đoạn
(trong cùng một
NST) A D B C E F G H
A BC DE F GH
(e)
Lặp đoạn
A BC DDE F GH
Dạng đột
biến
(f) A BC DE F GH
Đột biến mất
đoạn A BC E F GH
(g)
Chuyển đoạn A B C D E F GH CD E F GH
không tƣơng
hỗ. MN O PQ R A BMN O PQ R
PHƢƠNG PHÁP GIẢNG DẠY SINH HỌC 12
Bài 6:
*Khái niệm đột biến số lƣợng NST
*Phân loại ĐBSL NST
I/ Đột biến lệch bội
1/ Khái niệm và phân loại
2/ Cơ chế phát sinh
3/ Hậu quả
4/ Ý nghĩa
II. Đột biến đa bội
1/ Tự đa bội
2/ Dị đa bội
3/ Hậu quả và vai trò của đột biến đa bội
Nhóm đồng ý với cấu trúc bài vì:
Qua bài 5 thì học sinh đã biết đƣợc hình
thái, cấu trúc NST, các dạng đột biến NST và
các dạng đột biến cấu trúc NST
Tiếp theo bài 6: đột biến số lƣợng NST thì
tìm hiểu thêm 1 dạng ĐB NST nữa là ĐBSL
NST, trong đó có khái niệm và cơ chế của
từng dạng ĐBSL NST nên giáo viên dễ dàng
hƣớng dẫn học sinh trong việc tiếp thu kiến
thức mới học sinh cũng dể dàng hơn trong
việc tiếp thu kiến thức mới này.
Dàn bài chi tiết
ĐB lệch ĐB đa
bội bội
Cải củ
Cải bắp
TLKG : AA : Aa : aa = ¼ : ( ¼ + ¼ ) : ¼ = 1 : 2 : 1
TLKH : ( 3 A _ : 1 aa ) = 3 đỏ : 1 trắng
Nhóm II - Sinh K.33 183
2. Phép lai kiểm nghiệm( lai phân tích):
Khái niệm: …
F1 Đỏ X trắng
( Aa) (aa)
• G ½ A, ½ a a
• FB ½ Aa : ½ aa F1 cho 2 loại giao tử
3. Quy luật phân li ( theo thuật ngữ của DT học hiện đại )
• Nội dung :
• Điều kiện nghiệm đúng của định luật phân li:
– Bố mẹ phải thuần chủng.
– Tính trội phải trội hoàn toàn.
– Số lƣợng cá thể thí nghiệm phải lớn.
• Tính trạng: Là những đặc điểm cụ thể về hình thái, cấu tạo,
sinh lí của một cơ thể giúp ta phân biệt nó với cơ thể khác nhƣ
màu mắt ( đen, xám, xanh…), màu tóc ( đen, nâu, vàng…)…
• Tính trạng tương ứnglà những biểu hiện khác nhau của cùng
một loại tính trạng. VD tính trạng màu sắc hoa có đỏ,
hồng,trắng,…
• Cặp tính trạng tương phản là 2 trạng thái trái ngược nhau
của cùng một loại tính trạng.VD :
• Giống thuần chủng: là giống có đặc tính di truyền đồng nhất,
các thế hệ sau giống thế hệ trƣớc.
• Gen là nhân tố di truyền quyết định một hoặc một số tính trạng
của sinh vật, nhƣ hình dạng hạt, màu sắc, trái và hoa…
Nhóm II - Sinh K.33 187
• Alen là các trạng thái khác nhau của cùng một gen. VD: A-
vàng, a-xanh
• Hai gen alen với nhau: là 2 alen của cùng một gen
• Hai gen không alen: là 2 alen thuộc hai locut khác nhau
• Đồng hợp tử: các cá thể có 2 alen giống nhau của cùng một
gen nhƣ AA, aa
• Dị hợp tử: các cá thể có hai alen khác nhau của cùng một gen
nhƣ Aa
• Kiểu gen: là cơ cấu DT của cơ thể quy định cho KH, KG
thƣờng đƣợc biễu diễn ở dạng gen và alen là 2 gen của cùng 1
locut định vị ở cùng vị trí của 2 thể nhiễm sắc tƣơng đồng.
• Kiểu hình:là tổ hợp toàn bộ các tính trạng và đặc tính của cơ
thể, là kết quả tƣơng tác giữa kiểu gen với môi trƣờng. VD đậu
Hà Lan: hạt vàng, trơn, hoa tím,…
P
F1
F2
Nhóm II - Sinh K.33 198
Kết quả thể hiện nhƣ thế nào ở thế hệ F1, F2.
Ở thế hệ F1 hoa trắng đâu ?
Khi cho F2 tự thụ riêng lẽ thì kết quả nhƣ thế nào ?
Từ thí nghiệm trên Menđen rút ra nhận xét gì?
Để rút ra qui luật ông phải tiến hành thí nghiệm nhƣ
thế nào? (tiến hành với 6 tt khác & mỗi tính trạng
ông đều tiến hành thay đổi vai trò bố mẹ và lặp lại
nhiều lần).
A a A a
G1
F2
locut
Môi trường
Kiểu gen Kiểu hình
Tính trạng
F2:
315 hạt V - T 108 hạt X - T 101 hạt V - N 32 hạt X - N
(?) F2 xuất hiện 2 KH khác bố mẹ đƣợc gọi là gì
(?) Thế nào là biến bị tổ hợp
c) Nhận xét: (SGK – hỏi đáp)
(?) Tỉ lệ phân li KH ở F2
(?) Nếu xét riêng từng cặp tính trạng thì tỉ lệ
phân li KH ở F2 nhƣ thế nào. Tỉ lệ này tuân
theo định luật nào của Menđen
(?) Nhận xét gì về mối liên hệ giữa tỉ lệ phân li
KH ở F2 trong trƣờng hợp xét chung 2 tính
trạng và xét riêng từng tính trạng
2. Giải thích: (SGK – hỏi đáp)
(?) Dựa vào đâu mà Mendel có thể đi đến kết luận
các cặp nhân tố di truyền lại PLĐL trong quá trình
hình thành giao tử
Qui ước gen:
A: hạt vàng a: hat xanh
B: hạt trơn b: hạt nhăn
Pt/c: AABB ( hạt vàng, trơn) x aabb ( hạt xanh,
nhăn)
GP: AB ab
F1: AaBb( 100% hạt vàng, trơn)
GF1: AB, Ab, aB, ab
F2:
(?) Hoàn thành bảng sau và cho biết tỉ lệ phân li KH
ở F2
GF1 ♂ ¼ AB ♂ ¼ Ab ♂ ¼ aB ♂ ¼ ab
♀ ¼ AB
♀ ¼ Ab
♀ ¼ aB
♀ ¼ ab
GF1 ♂ ¼ AB ♂ ¼ Ab ♂ ¼ aB ♂ ¼ ab
1/16
♀ ¼ AB 1/16 AABb 1/16 AaBB 1/16 AaBb
AABB
1 2 3 2 3 :1
2 4 9 4 9 :3 :3 :1
3 8 27 8 27 :9 :9 :9 :3 :3 :3 :1
… … … … …
n ? ? ? ?
Công thức tổng quát cho các phép lai nhiều tính trạng
(?) Giải thích tại sao lại không thể tìm đƣợc 2
ngƣời có KG giống hệt nhau trên trái đất,
ngoại trừ trƣờng hợp sinh đôi cùng trứng.
(?) Trong quần thể, đa dạng có lợi gì cho sự tồn
tại và phát triển của chúng? Có lợi gì cho việc
chọn giống
5. ĐỒ DÙNG TRỰC QUAN
ĐỂ GIẢNG DẠY
1 2 3 2 3 :1
2 4 9 4 9 :3 :3 :1
3 8 27 8 27 :9 :9 :9 :3 :3 :3 :1
… … … … …
n ? ? ? ?
• Tìm thên trực quan để dạy phần thí nghiệm lai 2 tính
của Menden
BÀI 10
234
c. PHƢƠNG PHÁP DẠY CÁC
THÀNH PHẦN KIẾN THỨC CÓ
TRONG BÀI
• Dẫn nhập vào bài
– Cách 1:
• GV cung cấp cho HS thông tin: Sau năm 1900, nhiều thí
nghiệm kiểm chứng các quy luật Mendel ở nhiều loài
Gen A Gen B
Enzyme A Enzyme B
255
G. HỆ THỐNG KHÁI NIỆM
GEN 1 SP1
TƢƠNG TÁC
GEN 2 SP 2 KIỂU HÌNH
TƢƠNG TÁC
BỔ SUNG
Phổ biến dị liên tục
TƢƠNG TÁC TƢƠNG TÁC
TÍNH TRẠNG 1
• Tƣơng tác gen là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình
hình thành một kiểu hình.
• Tƣơng tác bổ sung là các alen của mỗi gen riêng lẻ có biểu hiện
kiểu hình riêng, khi 2 hoặc nhiều gen cùng hiện diện chung sẽ tạo
kiểu hình mới.
• Tƣơng tác cộng gộp là khi các alen trội thuộc 2 hoặc nhiều locut
259
G. HỆ THỐNG KHÁI NIỆM
FB 1 AB : 1
ab
ab ab 264
50% Thân x ám – cánh dài : 50% Thân đen – cánh ngắn
3) Kết luận:
Các gen trên cùng một NST luôn di truyền
cùng nhau đƣợc gọi là một nhóm gen liên
kết. Số lƣợng nhóm gen liên kết của một
265
II. Hoán vị gen
1) Thí nghiệm
a) Đối tƣợng: ruồi giấm
b) Thí nghiệm:
P t/c: Thân xám, cánh dài x Thân đen, cánh cụt
F1: 100% thân xám, cánh dài
F1Thân xám, cánh dài x Thân đen, cánh cụt
Mendel
2. Cơ sở tế bào học của hoán vị gen
• Morgan cho rằng gen quy định hình dạng cánh và
màu sắc thân cùng nằm trên 1 NST, khi giảm phân
chúng di chuyển cùng nhau nên phần lớn con giống
bố hoặc mẹ.
• Ở một số tế bào cơ thể cái khi giảm phân xảy ra TĐC
giữa các NST tƣơng đồng khi chúng tiếp hợp dẫn đến
đổi vị trí các gen xuất hiện tổ hợp gen mới ( HVG)
271
2. Trọng tâm bài
Phân biệt liên kết gen và hoán vị gen
X
( F1 )
Thân xám – cánh dài Thân đen – cánh ngắn
Fa:
274
50% Thân xám – cánh dài : 50% Thân đen – cánh ngắn
II. Hoán vị gen
1. Thí nghiệm:
P :
PP SGK – hỏi đáp t/c
X
Xám, dài Đen, cụt
HS nghiên cứu SGK trả lời
các câu hỏi sau:
F1 :
(?)Thí nghiệm do ai thực (100% xám / dài )
hiện? Tiến hành trên
đối tƣợng nào? F1 X
(?)Hãy trình bày thí Xám, dài Đen, cụt
279
4) Phân tích hình
Hình 11:
Sơ đồ tế bào học mô tả quá trình TĐC tạo ra các giao tử tái tổ hợp gen
Kiến thức có trong hình:
- Trong giảm phân hiện tƣợng trao đổi chéo xảy ra ở kì đầu
- Điều kiện xảy ra trao đổi chéo: 2 gen phải nằm cách xa nhau
- Cơ chế:
Khi các NST tƣơng đồng tiếp hợp nhau, giữa chúng xảy ra hiện tƣợng trao
281
6) Kĩ năng rèn luyện qua bài
• Quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh.
• Suy luận, phán đoán, giải thích thí nghiệm.
• Tƣ duy nhƣ 1 nhà khoa học
282
7) Tài liệu tham khảo
Sơ lƣợc tiểu sử của nhà di truyền học
Thomas Hunt Morgan
Thomas Hunt Morgan (1866 - 1945) là
một nhà phôi học (embryologist), ở trƣờng
Đại học Columbia (Mỹ).
- 24 tuổi nhận đƣợc bằng tiến sĩ và năm 25
tuổi đƣợc phong giáo sƣ.
- Ông chọn ruồi giấm Drosophila
melanogaster làm đối tƣợng nghiên cứu và
phòng thí nghiệm của ông sau đó đƣợc gọi
là “phòng thí nghiệm ruồi” (The Fly room).
- Tham gia nghiên cứu với T.H.Morgan có 3
nhà di truyền học nổi tiếng khác là: Bridges,
A.H.Sturtevant và G.Muller.
287
Bài 12: DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI
GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI
NHÂN
I/ Di truyền liên kết với giới tính:
1/ Nhiễm sắc thể giới tính và cơ chế tế bào học xác định giới
tính bằng nhiễm sắc thể.
a/ Nhiễm sắc thể giới tính:
Khái niệm: NST giới tính là loại NST có chứa
các gen quy định giới tính, ngoài ra cũng có thể
chứa các gen khác.
Đặc điểm: Trong cặp NST giới tính có những
đoạn tƣơng đồng và không tƣơng đồng.
+ Đoạn không tƣơng đồng chứa các gen đặc trƣng
cho từng NST.
+ Đoạn tƣơng đồng chứa các locut gen giống nhau.
Nhóm II - Sinh K.33 289
I/ Di truyền liên kết với giới tính:
1/ Nhiễm sắc thể giới tính và cơ chế tế bào học xác định giới
tính bằng nhiễm sắc thể.
b/ Một số cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng
nhiễm sắc thể:
Kiểu XX, XY
o Con cái XX, con đực XY: động vật có vú, ruồi giấm
và ngƣời
o Con cái XY, con đực XX : chim, bƣớm …
Nhận xét:
Kết quả của phép lai thuận và nghịch là khác nhau và
khác biệt với phép lai của Menden.
Đời F1 luôn có kiểu hình giống dòng mẹ.
• Ở động vật và ngƣời, các gen nằm trong ti thể cũng
đƣợc di truyền theo dòng mẹ, nghĩa là đời con luôn có
kiểu hình của mẹ.
• Ví dụ, một bệnh di truyền ngƣời gây chứng bệnh động
kinh (Nguyên nhân: một đột biến điểm ở một gen nằm
trong ti thể làm cho các ti thể không sản sinh đủ ATP
nên tế bào bị chết và các mô bị thoái hóa, đặc biệt là các
mô thần kinh và cơ) luôn đƣợc di truyền từ mẹ sang con.
Nhóm II - Sinh K.33 299
II/ Di truyền ngoài nhân:
Giải thích:
Khi thụ tinh, giao tử đực chỉ truyền nhân, không
truyền tế bào chất cho trứng các gen nằm trong
tế bào chất (trong ti thể hoặc trong lục lạp) chỉ đƣợc
mẹ truyền cho con qua tế bào chất của trứng.
Đặc điểm của di truyền ngoài nhân:
Các tính trạng di truyền qua TBC đƣợc di truyền
theo dòng mẹ.
Các tính trạng di truyền qua TBC không tuân theo
các định luật chặt chẽ nhƣ sự di truyền qua nhân
Nhóm II - Sinh K.33 300
Phƣơng pháp phát hiện quy luật di truyền:
• DT liên kết với giới tính: kết quả của phép lai
thuận nghịch khác nhau.
• DT ngoài nhân: kết quả của phép lai thuận
nghịch khác nhau và đời con luôn có kiểu hình
giống mẹ.
• DT phân li độc lập: kết quả phép lai thuận
nghịch giống nhau.
a/ Khái niệm:
(Đƣợc hình thành sau khi giải quyết xong thí
nghiệm)
P nghiệm?
: ♀ Mắt đỏ x ♂ Mắt trắng
t/c Pt/c: ♀ Mắt trắng x ♂ Mắt đỏ
F1: 100% ♀, ♂ mắt đỏ F1: 100% ♀ mắt đỏ : 100% ♂ mắt trắng
F2: 100% ♀ mắt đỏ : 50% ♂ mắt đỏ : F2: 50% ♀ mắt đỏ : 50% ♀ mắt trắng :
50% ♂ mắt trắng 50% ♂ mắt đỏ : 50% ♂ mắt trắng
Khái niệm:
Đƣợc hình thành sau khi giải quyết xong thí
nghiệm
Thí nghiệm :
PP SGK hỏi đáp
(?) Đối tƣợng và tính trạng thí nghiệm?
(?) Cách tiến hành thí nghiệm?
(?)P :Kết
♀ Câyquả thíx ♂nghiệm?
lá đốm Cây lá xanh P : ♀ Cây lá xanh x ♂ Cây lá đốm
Nhận xét:
(?) So sánh với kết quả của phép lai của Menđen?
(?) Từ thí nghiệm trên ta có thể rút ra kết luận gì?
(giải lệnh 2 SGK)
Có thể gợi ý: nhận xét gì về kiểu hình ở thế hệ F1
và kiểu hình bố mẹ?
(?) Ở động vật có hiện tƣợng này không? Nếu có
thì cho ví dụ?
Nhóm II - Sinh K.33 320
II/ Di truyền ngoài nhân:
Nội dung:
• Cách tiến hành và kết quả của phép lai
thuận và phép lai nghịch về di truyền liên
kết với giới tính của Moocgan.
• Tỉ lệ đực cái trong mỗi thế hệ là 1:1
• Nhận xét: Kết quả TN đƣợc trình bày dễ gây hiểu nhầm cho HS.
Phải giúp học sinh thấy đƣợc bản chất: tỉ lệ đực cái trong mỗi thế hệ
là 1:1
Nội dung:
• Cách tiến hành và kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch
về di truyền ngoài nhân của Correns.
• Con lai thế hệ F1 luôn thể hiện kiểu hình của cây mẹ.
QLPL
Lai 1 tính
TTG
NST thƣờng
HVG
337
338
1. Cấu trúc logic của bài.
339
2. Cách tính tần số alen và tần số kiểu gen:
• Tần số alen đƣợc tính bằng tỉ lệ giữa số lƣợng alen trên tổng số alen
của các loại của các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể
• Ví dụ
• Tần số kiểu gen đƣợc tính bằng tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó
trên tổng số cá thể có trong quần thể.
• Ví dụ:
II. Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và quần thể giao
phối gần:
1. Quần thể tự thụ phấn
Khái niệm quần thể tự thụ phấn:
Xu hƣớng thay đổi cấu trúc di truyền trong quần thể tự thụ phấn:
• Kiểu gen đồng hợp tử tăng
• Kiểu gen dị hợp tử giảm
Cách tính thành phần kiểu gen trong quần thể tự thụ phấn
340
1-(1/2)n
AA=aa= Aa = (1/2)n
2
Hậu quả của sự tự thụ phấn
Kiểu gen đồng hợp tăng kéo theo kiểu gen đồng hợp lặn
tăng làm xuất hiện những tính trạng xấu không mong
muốn.làm giảm đa dạng sinh học của quần thể → giảm
sƣ thích nghi của quần thể → quần thể bị tiêu diệt.
2. Quần thể giao phối gần:
Khái niệm quần thể giao phối gần:
Giao phối gần(cận huyết) là hiện tƣợng các cá thể có cùng quan hệ
huyết thống giao phối với nhau
Xu hƣớng thay đổi cấu trúc di truyền trong quần thể
giao phối gần
Hậu quả của giao phối gần.
341
2. Trọng tâm bài học
342
3. Phƣơng pháp giảng dạy theo từng mục kiến thức.
343
Đàn gà Tổ mối
344
(?) Cấu trúc di truyền của quần thể thể hiện ở đâu?
(?) Tần số alen của quần thể là gì?
(?) Tần số kiểu gen của quần thể là gì?
2. Cách tính tần số alen và tần số kiểu gen:
(?) Nghiên cứu SGK và cho biết tần số alen đƣợc tính bằng
cách nào? Tổng các alen của cùng một gen luôn bằng 1.
Vd: cho một quần thể lúa mì có tỉ lệ kiểu gen nhƣ sau
0,4 AA : 0,5 Aa : 0,1 aa. Tính tần số alen A, a của quần
thể trên?
(?) Tần số kiểu gen đƣợc tính bằng cách nào?
Vd: Cho một quần thể ngô alen B qui định thân cao; alen b
qui định thân thấp. Trong quần thể có 600 cây thân cao
và 200 cây thân thấp. (Biết trong 600 cây thân cao có
50% cây dị hợp). Tính tần số KG BB, Bb, bb của quần
thể?
345
(?) Vốn gen của quần thể có thay đổi nhƣ nhau đối với
các quần thể tự thụ khác nhau hay không? Vì sao?
II. Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn
và quần thể giao phối gần:
pp SGK- hỏi đáp
1. Quần thể tự thụ phấn:
(?) Quần thể tự thụ phấn là quần thể nhƣ thế nào?
(?) Nghiên cứu và trả lời lệnh ∆ trong SGK phần II. 1?
(?) Phân tích bảng 16 cho biết tỉ lệ kiểu gen Aa thay
đổi nhƣ thế nào qua các thế hệ của quần thể?
Yêu cầu HS áp dụng công thức ở phần I để tính tần số
KG AA, Aa, aa trong quần thể qua các thế hệ.
346
Bảng 16. Sự biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể tự
thụ qua các thế hệ.
Thế hệ Kiểu gen đồng hợp Kiểu gen Kiểu gen đồng hợp
tử trội dị hợp tử tử lặn
0 Aa
1 1AA 2Aa 1aa
2 4AA 2AA 4Aa 2aa 4aa
3 24AA 4AA 8Aa 4aa 24aa
…. …. …. …. …. ….
n ?AA ?Aa ?aa
347
(?) Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng hay giảm qua các thế hệ?
Rút ra cách tính KG dị hợp Aa của quần thể tự thụ qua n thế
hệ.
(?) Em nào có thể rút ra công thức tính tần số KG đồng hợp
của quần thể tự thụ qua n thế hệ?
(?) Quần thể tự thụ phấn làm giảm kiểu gen dị hợp có ảnh
hƣởng nhƣ thế nào đối với mức độ đa dạng và thích nghi
của quần thể?
2. Quần thể giao phối gần
(?) Nghiên cứu SGK cho biết thế nào là giao phối gần?
(?) Nghiên cứu SGK cho biết trong giao phối cận huyết các
kiểu gen thay đổi nhƣ thế nào qua các thế hệ?
(?) Quan sát những hình ảnh trên đây và cho biết hậu quả
của giao phối gần?
(?) Vậy tại sao luật hôn nhân gia đình lại cấm không cho
ngƣời có họ hàng gần (trong vòng 3 đời)kết hôn với
nhau?
348
4. Kỹ năng đƣợc rèn qua bài.
•Kĩ năng phân tích bảng biểu, tổng hợp tài liệu
•Kĩ năng khái quát hóa.
•Kĩ năng liên hệ thƣc tiễn.
349
5. Bài tập giáo viên để đổi mới phƣơng pháp dạy học.
350
6. Các khái niệm, định nghĩa có trong bài.
Bảng 16 : sự biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể tự thụ qua các
thế hệ.
353
354
1. Cấu trúc logic của bài
III. Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối
1. Quần thể ngẫu phối
a. Khái niệm
Ví dụ:
b. Đặc điểm di truyền
• Có lƣợng biến dị di truyền (biến dị tổ hợp) rất lớn trong quần thể
làm nguồn nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.
• Duy trì đƣợc sự đa dạng di truyền của quần thể
2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể:
a. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể:
b. Định luật Hacdi-Vanbec
• Phát biểu nội dung định luật:
• Điều kiện để quần thể ở trạng thái cân bằng:
• Ý nghĩa: 355
2. Trọng tâm bài
356
3. Phƣơng pháp giảng dạy các thành
phần kiến thức có trong bài
III. Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối
1. Quần thể ngẫu phối
a. Khái niệm: pp SGK hỏi đáp
- Thế nào là quần thể ngẫu phối ?
- Quần thể ngƣời có thể xem là một quần thể ngẫu
phối?
- Hãy lấy một số ví dụ về quần thể ngẫu phối trong
thực tế ?
357
Chuẩn bị một số hình về các quần thể trong tự
nhiên và cho học sinh quan sát và đƣa ra kết
luận quần thể nào trong những bức tranh là ví
dụ của quần thể ngẫu phối.
358
b. Đặc điểm di truyền: pp SGK hỏi đáp
- Quần thể ngẫu phối có đặc điểm di truyền gì
nổi bật ?
- Tại sao quần thể ngẫu phối lại duy trì đƣợc sự
đa dạng di truyền của quần thể?
359
• Ví dụ về quần thể ngƣời với 3 alen khác nhau (IA,
IB, và IO) qui định các nhóm máu A, B, AB và O.
Trong mỗi tế bào của ngƣời chỉ chứa 2 trong 3
alen nói trên: SGK hỏi đáp tìm tòi bộ phận
• Các tổ hợp gen nào có thể tạo ra trong quần thể?
• Nhận xét gì về số tổ hợp gen tạo ra?
• Quần thể ngẫu phối có vai trò nhƣ thế nào trong
quá trình tiến hóa?
360
2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể
a. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể
:
pp SGK- hỏi đáp
Một quần thể nhƣ thế nào thì đƣợc gọi là đang ở
trong trạng thái cân bằng di truyền?
361
b. Định luật Hacdi-Vanbec
– pp SGK hỏi đáp, tìm tòi bộ phận.
Phát biểu nội dung định luật Hacdi-Vanbec,
công thức?
Giáo viên chú ý cho HS trạng thái cân bằng
Định luật Hacdi-Vanbec không chỉ giới hạn
cho trƣờng hợp 1 gen có 2 alen mà còn mở
rộng cho trƣờng hợp một gen có nhiều alen.
362
Giáo viên sẽ cho học sinh làm bài theo nhóm, bài
tập tam giác trong SGK, từ đó từng nhóm sẽ có
ý kiến và nêu kết quả của nhóm mình, các
nhóm khác sẽ sửa chữa và bổ sung. Khi đó ta
đã luyện cho học sinh kỹ năng làm việc nhóm,
sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt để trình bày ý
kiến, khi có một ý kiến sai thì học sinh chính là
ngƣời sửa sai cho bạn, học sinh sẽ chủ động
trong việc tiếp thu kiến thức.
363
– Điều kiện để quần thể ở trạng thái cân bằng di
truyền:
• Nghiên cứu SGK cho biết để quần thể ở trạng
thái cân bằng di truyền cần thỏa mãn những điều
kiện nào?
• Sau khi HS trả lời, GV giúp HS hiểu rõ hơn các
điều kiện này thì GV cần giải thích rõ hơn, hỏi HS
các câu hỏi nhƣ:
Tần số đột biến thuận là gì?
Tần số đột biến nghịch là gì?
364
– Ý nghĩa của Định luật Hacdi-Vanbec:
pp SGK hỏi đáp
+ Ý nghĩa của Định luật ?
• Giải thích vì sao trong tự nhiên có những quần
thể duy trì ổn định qua một thời gian dài?
Liên hệ thực tiễn:
365
4. Kỹ năng rèn luyện qua bài
1. Sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt để trình bày.
2. Kỹ năng giải toán.
3. Kỹ năng làm việc nhóm.
4. Kỹ năng phân tích, tổng hợp.
366
5. Bài tập giáo viên.
1. Tìm thêm hình ảnh trực quan về quần thể
ngẫu phối trong tự nhiên.
2. Tổ chức cho HS làm bài tập theo nhóm để
tăng cƣờng tính chủ động, tích cực cho HS.
367
3. Dựa vào công thức đối với gen có 2 alen thì học sinh hoàn
toàn có khả năng trả lời câu hỏi này của giáo viên.
Trả lời:1 gen có nhiều alen, gen A có các alen A1, A2, A3…
P là tần số của alen A1
Q là tần số của alen A2
R là tần số của alen A3
……….
p+q+r+…=1
Thành phần kiểu gen của quần thể
P2+q2+r2+…+2pq+2pr+2qr+…=1
368
Vấn đề 1: Cấu trúc logic.
Nhóm đồng ý với cấu trúc logic của bài.
Đi từ tổng thể chi tiết, từ giải phẫu so
sánh các cơ quan bên ngoài, so sánh sự phát
triển phôi của các loài đến so sánh các phân tử
trong tế bào.
Với cấu trúc logic chặt chẽ và liên tục sẽ
giúp HS dễ dàng tiếp thu các kiến thức mới.
370
I. Bằng chứng giải phẫu so sánh: III. Bằng chứng địa lí sinh
1. Cơ quan tƣơng đồng. vật học:
a. So sánh. 1. Khái niệm địa lí sinh vật
- Giống nhau. học.
- Khác nhau. 2. Đặc điểm.
b. Khái niệm. 3. Kết luận.
2. Cơ quan thoái hóa. IV. Bằng chứng tế bào học
a. Khái niệm. và sinh học phân tử:
b. Ví dụ. 1. Đặc điểm chung.
3. Kết luận. 2. Kết luận.
II. Bằng chứng phôi sinh học:
1. Quá trình phát triển của phôi.
2. Kết luận.
371
2. Dàn bài chi tiết
I. Bằng chứng giải phẫu so sánh:
1. Cơ quan tƣơng đồng
a. So sánh (tay ngƣời; chi trƣớc của mèo, cá voi, dơi)
- Giống nhau: đều có xƣơng cánh tay, cẳng tay, bàn tay,
ngón tay.
- Khác nhau: chi tiết các xƣơng biến đổi, hình dạng bên
ngoài rất khác nhau (rất rõ ở xƣơng bàn và xƣơng ngón).
b. Khái niệm.
Là những cơ quan tƣơng ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc
từ 1 cơ quan ở loài tổ tiên, ở các loài khác nhau có thể
thực hiện những chức năng khác nhau.
372
2. Cơ quan thoái hóa
a. Ví dụ: ruột thừa ở ngƣời, xƣơng cùng, răng khôn
ở ngƣời…
b. Khái niệm:
Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tƣơng đồng vì
chúng đƣợc bắt nguồn từ 1 cơ quan ở 1 loài tổ
tiên nhƣng nay không còn chức năng hoặc bị tiêu
giảm.
3. Kết luận:
Sự tƣơng đồng về nhiều đặc điểm giải phẫu giữa
các loài là những bằng chứng gián tiếp cho thấy
các loài sinh vật hiện nay đều đƣợc tiến hóa từ một
tổ tiên chung.
373
II. Bằng chứng phôi sinh học:
1. Quá trình phát triển của phôi:
Ở các loài động vật có xƣơng sống ở giai đoạn trƣởng
thành rất khác nhau nhƣng lại có các giai đoạn phát triển
phôi rất giống nhau.
VD:
- Phôi của cá, kì giông, rùa, gà cho tới các loài động vật có
vú kể cả ngƣời đều trải qua giai đoạn có các khe mang.
- Tìm phôi trong giai đoạn phôi của các loài động vật có vú
lúc đ ầ u cũng có 2 ngăn nhƣ tim cá, sau đó mới phát
triển thành 4 ngăn.
2. Kết luận
Các loài có họ hàng càng g ầ n gũi thì sự phát triển phôi
của chúng càng giống nhau và ngƣợc lại.
374
III. Bằng chứng địa lí sinh vật học:
1. Khái niệm địa lí sinh vật học
- Là môn khoa học NC về sự phân bố địa lí của các loài
trên trái đất.
- Địa lí sinh vật học phân chia ra các vùng địa lí có đặc
điểm hệ SV tƣơng tự nhau, không chia theo các nƣớc,
các châu lục.
2. Đặc điểm:
Đacuyn là ngƣời đầu tiên nhận ra các loài sinh vật trên các
đảo có nhiều điểm giống với các loài trên đất liền gần kề
nhất với đảo hơn là giống với các loài ở các nơi khác
trên Trái Đất mà có cùng điều kiện khí hậu. Sự gần gũi
về mặt địa lí giúp các loài dễ phát tán các loài con cháu
của mình.
3. Kết luận:
Sự giống nhau giữa các loài sinh vật chủ yếu là do chúng
có chung một nguồn gốc hơn là do chúng sống trong
những môi trƣờng giống nhau. 375
IV. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử
1. Các đặc điểm chung của các loài:
- Các loài điều có cơ sở vật chất chủ yếu là a.nucleotit ( ADN
hay ARN) và protein
- ADN đều có cấu tạo từ 4 loại nucle otit: A, T , G, X.
- Protein đều cấu tạo từ hơn 20 loại aa khác nhau.
- Các loài đều sử dụng chung bảng mã di truyền.
Phân tích trình tự các axit amin của cùng một loại protein hay
trình tự các nucleotit của cùng một gen ở các loài khác nhau có
thể cho ta biết mối quan hệ họ hàng giữa các loài.
2. Kết luận:
Các loài có quan hệ họ hàng càng gần gũi thì trình tự các axit
amin hay trình tự nucle otit càng có xu hƣớng giống nhau và
ngƣợc lại
Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng
chung một loại mã di truyền, đều dùng chung 20 loại axit amin
để cấu tao nên protein, chứng tỏ chúng tiến hóa từ một tổ tiên
chung.
376
3. Trọng tâm bài.
377
4 . Phƣơng pháp dạy từng mục kiến thức.
I. Bằng chứng giải phẫu so sánh:
PP làm việc nhóm – trực quan – SGK – hỏi đáp.
1. Cơ quan tƣơng đồng:
Chia lớp 3 nhóm Yêu cầu học sinh quan sát H 24.1
SGK và trả lời các câu hỏi ( in sẵn trong phiếu học tập
1) 5p mỗi nhóm cử đại diện trả lời:
(?) Nhận xét những điểm giống và khác nhau trong cấu
tạo xƣơng tay của ngƣời và chi trƣớc của mèo, cá voi,
dơi.
(? ) Những biến đổi ở xƣơng bàn tay giúp mỗi loài thích
nghi nhƣ thế nào?
378
Phiếu học tập 1
Tay ngƣời Chi trƣớc Chi trƣớc Chi trƣớc
của mèo của cá voi của dơi
Giống nhau Đều có xƣơng cánh tay, cẳng tay, bàn tay, ngón tay.
Khác nhau Chi tiết các xƣơng biến đổi, hình dạng bên ngoài rất
khác nhau (rất rõ ở xƣơng bàn và xƣơng ngón).
Biến đổi Cầm nắm Di chuyển bơi bay
thích nghi trên cạn
380
Ruột thừa Xƣơng cùng
3. Kết luận:
Qua nghiên cứu các cơ quan tƣơng đồng và các
cơ quan thoái hóa rút ra nhận xét gì về quan hệ
giữa cá loài sinh vật?
381
II. Bằng chứng phôi sinh học:
385
H 24.2 có các kiến thức
3 giai đoạn PT phôi của
các loài.:
Gđ đầu hầu nhƣ hoàn
toàn giống nhau.
Gđ 2: tb dần biệt hóa
các cơ quan.
Gđ 3: cá xuất hiện vây,
thỏ và ngƣời xuất hiện chi 5
ngón chứng tỏ quan hệ họ
hàng.
386
6. Bài tập giáo viên.
• Bài tập 1: phiếu học tập.
Tay ngƣời Chi trƣớc Chi trƣớc Chi trƣớc
của mèo của cá voi của dơi
Giống nhau Đều có xƣơng cánh tay, cẳng tay, bàn tay, ngón tay.
Khác nhau Chi tiết các xƣơng biến đổi, hình dạng bên ngoài rất
khác nhau (rất rõ ở xƣơng bàn và xƣơng ngón).
Biến đổi Cầm nắm Di chuyển bơi bay
thích nghi trên cạn
387
Cấu trúc logic của bài
I. HỌC THUYẾT TIẾN HÓA LAMAC
Tiểu sử Lamac
1.1Nguyên nhân
1.2Cơ chế
1.3 Sự hình thành đặc thích nghi
1.4Sƣ hình thành loài mới
1.5Thành công và tồn tại
a. Thành công
b. Tồn tại
II.HỌC THUYẾT TIẾN HÓA
Tiểu sử Đacuyn
389
Cấu trúc logic của bài
2.1 Biến dị và di truyền
2.2 Chọn lọc nhân tạo
a.Nội dung
b.Động lực
c.Kết quả
d.vai trò
e.Sự hình thành loài mới
2.3 Chọn lọc tự nhiên
a.Nội dung
b.Động lực
c.Kết quả
d.vai trò
e.Sự hình thành loài mới
2.4 Thành công và tồn tại 390
Trọng tâm bài
• Tập trung vào học thuyết Dacuyn,chủ yếu quá
trình hình thành học thuyết .
391
Phƣơng pháp giảng dạy trong mục kiến thức
392
393
Phƣơng pháp giảng dạy trong mục kiến thức
Loài ban đầu (cổ ngắn)
396
397
Hình 25.1
Thành phần kiến thức thể hiện trong hình :
Từ loài mù tạc hoang dại qua chọn lọc nhân
tạo đã tạo ra nhiều loại rau khác nhau
Con ngƣời đã tạo ra rất nhiều loại vật nuôi và
cây trồng
Bằng chứng thể hiện sự tiến hóa
398
• Hình 25.2 :Sơ đồ tiến hóa phân nhánh theo
thuyết Đacuyn
• Các loài trên trái đất đều đƣợc tiến hóa từ một
tổ tiên chung ,giống nhƣ các cành trên một cây
đều bắt nguồn từ một gốc
399
Kỹ năng phân tích ,tổng hợp ,so sánh .
Kỹ năng quan sát .
Kĩ năng sử dụng SGK.
Kĩ năng sử dụng ngôn ngữ tiếng việt.
Làm việc nhóm
Kĩ năng sơ đồ hoá kiến thức, sử dụng phiếu học tập
400
Xây dựng bài tập giáo viên để đổi mới
phƣơng pháp giảng dạy
1. Cho từng nhóm học sinh sƣu tầm tƣ liệu
Nhóm 1: thu thập các hình ảnh về chuyến đi nghiên cúƣ vòng
quanh thế giới của Dacuyn trên tàu Beagle(bản đồ hành trình,
các loài sinh vật nhƣ rùa ,,chim sẻ trên quần đảo Galapagos…)
Nhóm 2: các hình ảnh về chọn lọc nhân tạo
Nhóm 3: khái quát việc hình thành học thuyết của Dacuyn bằng
sơ đồ
Nhóm 4 : khái quát sự khác biệt giữa học thuyết Dacuyn và học
thuyết Lamac
401
Cho học sinh trình bày nhóm
GV tổng kết
Em hãy cho biết những nội dung nào ngày
nay vẫn sử dụng ? Nội dung nào không đƣợc
sử dụng ?
402
Chỉ tiêu so sánh Học thuyết lamac Học thuyết Dacuyn
Tồn tại
403
Chỉ tiêu so Học thuyết lamac Học thuyết Dacuyn
sánh
Nguyên nhân Môi trƣờng sống thay đổi Đấu tranh sinh tồn
tố tiến hóa chậm chập và liên tục
Cơ chế tiến Sv chủ động thay đổi tập CLTN (sự tích luỹ
hóa quán hoạt động của các cơ <di truyền các biến
quan để thích ứng .cơ quan dị có lợi ,đào thải các
nào hoạt động nhiều thì phát biến dị có hại )
triển và ngƣợc lại
Sự hình thành Do sự tƣơng tác của sv và Biến dị phát sinh vô
đặc thích nghi môi trƣơng theo kiểu :sử hƣơng .sự thích nghi
dụng hay không sử dụng các đạt đƣợc qua sự đào
cơ quan ,luôn di truyền cho thải những dạng kém
thế hệ sau thích nghi 404
Sự hình Từ một loài tổ tiên ,sv tập luyện Do sự sống sót ,sinh sản
để thích ứng với sự thay đổi của uƣ thế của những cá thể
thành loài môi trƣờng theo nhiều hƣớng mang những biến dị có
mới khác nhau lợi ,dƣới tác dụng của
Khôgcó loài nào bị tiêu diệt chọn lọc tự nhiên ,từ
một nguồn gốc chung
Tồn tại Chƣa phân biệt đƣợc biến dị di Chƣa phân biệt đƣợc
truyền và không di truyền biến dị di truyền và
Chƣa thành công trong việc giải không di truyền
thích sự hình thành các đặc điểm Chƣa giải thích đƣợc
thích nghi nguyên nhân phát sinh
và cơ chế di truyền các
biến dị
405
Bài 26: HỌC THUYẾT TIẾN
HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
1. Cấu trúc logic của bài.
I. Quan niệm tiến hóa và nguồn nguyên liệu tiến hóa.
1. Sự ra đời của thuyết tiến hóa tổng hợp.
2. Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn.
a) Tiến hóa nhỏ.
b) Tiến hóa lớn.
3. Nguồn biến dị di truyền của quần thể.
-
-
407
II. Các nhân tố tiến hóa. 3. Chọn lọc tự nhiên.
- Khái niệm tiến hóa: - Khái niệm:
- Khái niệm nhân tố - Quá trình tác động của
CLTN:
tiến hóa: - Kết quả:
1. Đột biến. - Tốc độ thay đổi tần số alen
- Khái niệm: phụ thuộc yếu tố:
- Tần số đột biến: 4. Các yếu tố ngẫu nhiên.
- Đặc điểm:
- Ý nghĩa: - Kết quả:
2. Di nhập gen. 5. Giao phối không ngẫu
- Khái niệm: nhiên.
- Ý nghĩa: - Khái niệm:
- Kết quả:
408
Dàn ý chi tiết.
I. Quan niệm tiến hóa và nguồn nguyên liệu tiến hóa.
1. Sự ra đời của thuyết tiến hóa tổng hợp.
- Đƣợc gọi học thuyết tổng hợp vì nó kết hợp tiến
hóa bằng CLTN của thuyết tiến hóa Đacuyn với các
thành tựu của di truyền học và đặc biệt là di truyền
học quần thể.
2. Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn.
a) Tiến hóa nhỏ.
b) Tiến hóa lớn.
409
Nội dung Tiến hóa nhỏ Tiến hóa lớn
Định nghĩa Là quá trình biến đổi Là quá trình hình thành
thành phần kiểu gen của các đơn vị phân loại trên
quần thể gốc đƣa đến loài nhƣ chi, bộ, họ, lớp,
hình thành loài mới. ngành.
Quy mô Tƣơng đối hẹp. Rộng lớn.
Thời gian Thời gian tƣơng đối Thời gian địa chất dài
ngắn.
Kết quả Hình thành loài mới. Hình thành đơn vị phân
loại trên loài nhƣ chi, bộ,
họ lớp ngành.
Nhƣ vậy, quần thể là đơn vị nhỏ nhất có thể tiến hóa.
410
3. Nguồn biến dị di truyền của quần thể.
Tiến hóa sẽ không xảy nếu quần thể hông có
các biến dị di truyền.
Nguồn biến dị trong quần thể:
411
II. Các nhân tố tiến hóa.
- Tiến hóa: là sự phát triển từ những dạng có tổ chức thấp, đơn
giản tiến lên những dạng có tổ chức cao, phức tạp, có tính kế
thừa lịch sử.
- Nhân tố tiến hóa: là các nhân tố làm biến đổi tần số alen và
thành phần kiểu gen của quần thể.
1. Đột biến.
- Đột biến gen là làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu
gen trong quần thể, là nhân tố tiến hóa.
- Tần số đột biến đối với từng gen nhỏ, từ 10-6– 10-4 .
- Tuy nhiên, trong cơ thể sinh vật có nhiều gen nên tần số đột
biến về một gen nào đó là rất lớn.
- Ý nghĩa: ĐBG cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá
trình tiến hóa.Qua quá trình giao phối tạo nên nguồn biến dị
thứ cấp vô cùng phong phú cho tiến hóa.
412
2. Di nhập gen.
- Khái niệm: Là hiện tƣợng trao đổi các cá thể hoặc giao tử
giữa các quần thể.
- Ý nghĩa: Làm thay đổi thành phần KG và tần số alen của
quần thể, làm xuất hiện alen mới trong quần thể.
3. Chọn lọc tự nhiên.
- Khái niệm: là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả
năng sinh sản của các cá thể với các KG khác nhau trong
quần thể.
- Quá trình tác động của CLTN: CLTN tác động trực tiếp lên
kiểu hình, tác động gián tiếp làm biến đổi tần số gen, tần số
alen của quần thể theo một hƣớng xác định CLTN là
nhân tố tiến hóa có hƣớng.
- Kết quả: Hình thành các quần thể có vốn gen quy định các
đặc điểm thích nghi với môi trƣờng.
413
- Tốc độ thay đổi tần số alen tùy thuộc vào:
+ Chọn lọc chống alen trội:
+ Chọn lọc chống alen lặn:
4. Các yếu tố ngẫu nhiên.
- Đặc điểm:
+ Làm thay đổi tần số alen theo hƣớng không
xác định.
+ Sự biến đổi ngẫu nhiên về cấu trúc di truyền
thƣờng xảy ra với quần thể có kích thƣớc nhỏ.
- Kết quả: Làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự
đa dạng di truyền.
414
5. Giao phối không ngẫu nhiên.
- Gồm tự thụ phấn, giao phối cận huyết,
giao phối có chọn lọc.
- Giao phối không ngẫu nhiên không làm
thay đổi tần số alen của quần thể nhƣng làm
thay đổi thành phần KG theo hƣớng tăng
dần thể đồng hợp, giảm dần thể dị hợp.
- Ý nghĩa: giao phối ngẫu nhiên là nhân tố
tiến hóa, làm nghèo vốn gen của quần thể,
giảm sự đa dạng di truyền.
415
2. Các khái niệm có trong bài
- Tiến hoá: là sự phát triển từ những dạng có tổ chức
thấp, đơn giản tiến lên những dạng có tổ chức cao,
phức tạp, có tính kế thừa lịch sử
- Tiến hoá nhỏ: Là quá trình biến đổi thành phần kiểu
gen của quần thể gốc đƣa đến hình thành loài mới
- Tiến hoá lớn: Là quá trình hình thành các đơn vị phân
loại trên loài nhƣ chi, bộ, họ, lớp, ngành.
- Nhân tố tiến hoá:là các nhân tố làm biến đổi tần số
alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
- Tần số đột biến của mỗi gen là tỉ lệ giữa số giao tử
mang đột biến của gen đó trong tổng số giao tử sinh
ra.
416
- Chọn lọc tự nhiên (CLTN): là quá trình phân hóa khả năng
sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các KG khác
nhau trong quần thể.
- Biến dị di truyền: là những biến dị có liên quan đến sự tổ hợp
hay biến đổi của vật chất di truyền, vì vậy chúng có thể di
truyền lại cho thế hệ sau. sau.
- Biến dị sơ cấp (đột biến gen): là những biến đổi trong cấu trúc
của gen xảy ra tại một điểm nào đó trong phân tử AND, dẫn
đến thay đổi một tính trạng nào đó.
- Biến dị thứ cấp (biến dị tổ hợp): là những biến dị xảy ra trong
quá trình sinh sản do sự tái tổ hợp các gen tiếp thu từ bố và
mẹ.
417
- Di nhập gen: Là hiện tƣợng trao đổi các cá thể
hoặc giao tử giữa các quần thể.
- Giao phối không ngẫu nhiên: là giao phối có
chọn lọc, trong đó các nhóm cá thể có kiểu
hình nhất định thƣờng lựa chọn cặp đôi và giao
phối với nhau hơn là giao phối với các nhóm cá
thể có kiểu hình khác.
- Giao phối ngẫu nhiên: các cá thể giao phối tự
do với nhau và đƣợc cách li ở mức độ nhất
định với các nhóm cá thể lân cận cùng loài.
418
3. Trọng tâm bài
- Phân biệt đƣợc tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn.
- Vai trò của các nhân tố tiến hóa (đột biến, chọn lọc
tự nhiên) trong quá trình tiến hóa.
419
4. Phƣơng pháp giảng dạy các thành phần kiến
thức
420
(?) Kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ là hình thành loài mới. Vậy
nguồn nguyền liệu cung cấp cho quá trình này là gì?
(?) Thế nào là tiến hóa lớn?
(?) Tiến hóa lớn diễn ra trên quy mô nhƣ thế nào và bản chất của
quá trình tiến hóa lớn?
(?) Các đơn vị phân loại trên loài là những đơn vị nào?
HS trả lời bằng cách điền vào phiếu học tập:
Định nghĩa
Quy mô
Thời gian
Kết quả
421
3. Nguồn biến dị di truyền của quần thể.
* Phƣơng pháp: SGK – hỏi đáp.
(?) Nhắc lại biến dị di truyền là gì?
(?) Nếu không có biến dị thì quá trình tiến hóa có xảy ra không?
(?) Biến dị trong quần thể đƣợc phát sinh do đâu?
II. Các nhân tố tiến hóa
* Phƣơng pháp: SGK – hỏi đáp.
(?) Tiến hóa là gì?
(?) Nhân tố tiến hóa là gì?
(?) Có những nhân tố nào tham gia vào quá trình tiến hóa trong tự
nhiên?
422
1. Đột biến.
(?) Tại sao đột biến đƣợc xem là nhân tố tiến hóa?
(?) Tần số đột biến gen trên mỗi gen trong một thế hệ là bao
nhiêu? Em có nhận xét gì về tần số đột biến và tốc độ ĐBG
của quần thể?
(?) Với tốc độ nhƣ vậy, đột biến gen làm thay đổi tần số alen của
quần thể là không đáng kể. Nhƣng ĐBG cung cấp nguồn
nguyên liệu vô cùng quan trọng cho quá trình tiến hóa. Vì sao
lại nhƣ vậy?
(?) Ý nghĩa của đột biến đối với tiến hóa?
2. Di - nhập gen.
(?) Thế nào là hiện tƣợng di nhập gen?
(?) Tại sao có hiện tƣợng di nhập gen?
(?) Hiện tƣợng di nhập gen có ý nghĩa gì với tiến hóa?
423
3. Chọn lọc tự nhiên.
(?) Thế nào là chọn lọc tự nhiên (CLTN)?
(?) Tại sao nói CLTN là nhân tố tiến hóa có hƣớng?
(?) CLTN ƣu tiên giữ lại những sinh vật có đặc điểm nhƣ thế
nào?
(?) Vai trò của CLTN trong quá trình tiến hóa?
(?) Tốc độ CLTN làm thay đổi tần số alen nhanh trong
trƣờng hợp nào và chậm trong trƣờng hợp nào?
(?) Chọn lọc có bao giờ loại hết alen lặn ra khỏi quần thể
không? Vì sao?
(?) Giải thích tại sao CLTN làm thay đổi tần số alen của
quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với ở quần thể sinh vật
nhân thực lƣỡng bội?
424
4. Các yếu tố tự nhiên.
(?) Yếu tố tự nhiên là gồm những yếu tố nào?
(?) Các yếu tố tự nhiên làm biến đổi tần số alen của quần thể có
đặc điểm gì?
(?) Kết quả tác động của yếu tố tự nhiên là gì?
(?) Tại sao những loài sinh vật bị con ngƣời săn bắt hoặc khai
thác quá mức làm giảm mạnh về số lƣợng cá thể lại rất dễ bị
tuyệt chủng?
5. Giao phối không ngẫu nhiên.
(?) Kể các hình thức giao phối không ngẫu nhiên?
(?) Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen
của quần thể nhƣ thề nào?
(?) Giao phối không ngẫu nhiên có ý nghĩa gì đối với tiến hóa?
(?) Vì sao cơ chế cách ly và giao phối ngẫu nhiên không đƣợc
xem là nhân tố tiến hóa?
425
6. Các kỹ năng đƣợc rèn qua bài
426
7. Xây dựng bài tập giáo viên để đổi mới
phƣơng pháp
429
II. Quá trình hình thành quần thể thích nghi
1. Cơ sở di truyền
a. Hình dạng và màu sắc tự vệ của sâu bọ:
- VD:
- Giải thích
b. Sự tăng cƣờng sức đề kháng của VK
- VD:
- Giải thích
c. KL
430
2. Thí nghiệm chứng minh vai trò của
CLTN trong quá trình hình thành quần thể
thích nghi:
a/ Thí nghiệm:
- Đối tƣợng thí nghiệm
+ TN 1
+TN 2
b/ Vai trò của CLTN:
III. Sự hợp lí tương đối của các đặc điểm
thích nghi:
1. VD
2. KL 431
2. Trọng tâm bài
Phần II
Tập trung giải thích các quá trình
hình thành quần thể sinh vật có các
đặc điểm thích nghi xét ở góc độ di
truyền.
432
Nhận xét:
Em đồng ý với cấu trúc logic của
bài vì:
Ở các bài trƣớc HS đã có khái niệm
quần thể,đột biến,CLTN…làm cơ sở
để học về quá trình hình thành quần
thể thích nghi.
Cách trình bài đi tƣ̀ khái quát đến
nội dung chi tiết
433
3. Các khái niệm có trong bài
434
- Đột biến gen: là những biến đổi trong cấu trúc
của gen.
- Quá trình hình thành quần thể thích nghi: Là
quá trình tích lũy các alen qui định kiểu hình
thích nghi.
- Thích nghi kiểu gen: là sự hình thành những
kiểu gen quy định những tính trạng và tính
chất đặc trƣng cho từng loài từng thứ trong
loài.
- Thích nghi kiểu hình: là sự phản ứng của cùng
một kiểu gen thành những kiểu hình khác
nhau trƣớc sự thay đổi các yếu tố của môi
trƣờng 435
4. Đồ dùng trực quan dạy học
436
Hình a Hình b
439
I. Khái niệm đặc điểm thích nghi
PP: Trực quan – SGK - hỏi đáp.
Trực quan hỏi đáp – tái hiện thông báo:
1. Khái niệm
GV : Yêu cầu hs nghiên
cứu sgk, hình 27.1 và
trả lời các câu hỏi sau :
- Cho biết đặc điểm nào
là đặc điểm thích nghi
của con sâu trên cây
sồi ? Giải thích
- Vậy đặc điểm thích
nghi là gì ?
a) Sâu sồi mùa xuân b) Sâu sồi mùa hè
HS : nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung.
440
Hãy kể một số vd về sự
thích nghi của sinh vật
với môi trƣờng sống?
Tắc kè
Thích nghi KH
Rau mác
Thích nghi KG
448
HS : Nghiên cứu,trả lời
GV : Kết luận,bổ sung
+ Sự thích nghi của màu sắc bƣớm bạch dƣơng
+ Để chứng minh điều này, một số nhà khoa học
đã tiến hành 2 thí nghiệm sau:
449
HS : Nghiên cứu,trả lời
GV : Kết luận,bổ sung
+ Sự thích nghi của màu sắc bƣớm bạch dƣơng
+ Để chứng minh điều này, một số nhà khoa học
đã tiến hành 2 thí nghiệm sau:
452
- Tìm thêm hình ảnh về các hình thức thích nghi
của quần thể sinh vật.
- Yêu cầu HS về nhà thu thập những hình ảnh liên
quan đến bài học, viết báo cáo.
- Trình bài tình huống thực tế về quá trình nguyên
cứu CLTN của Đac Uyn.
453
455
* Vai trò :
- Ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ
và giao phối với nhau.
- Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số
alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể đƣợc tạo ra
bởi các nhân tố tiến hoá.
- Cách li địa lý là yếu tố quan trọng dẫn đến cách li sinh
sản vì:
CLTN: làm thay đổi tần số alen của các QT
Cách cách li theo những cách khác nhau
li địa Yếu tố ngẫu nhiên: duy trì đƣợc sai khác về tần
số alen giữa các QT cách li
lý
Di nhập gen: bị ngăn cản các QT cách li không
trao đổi vốn gen làm biến đổi vốn gen theo hƣớng
mới
456
* Đặc điểm của quá trình hình thành
loài bằng con đƣờng cách li địa lí
- Cách li địa lí không nhất thiết hình thành
loài mới.
- Cách li địa lí hay xảy ra với loài có khả
năng phát tán mạnh.
- Quá trình hình thành loài xảy ra chậm chạp
qua nhiều dạng trung gian chuyển tiếp.
- Quá trình hình thành loài thƣờng gắn với
hình thành quần thể thích nghi.
457
2. Thí nghiệm chứng minh quá trình hình
thành loài mới bằng cách li địa lý:
* Thí nghiệm:
- Đối tượng nghiên cứu: Ruồi giấm
- Môi trường thí nghiệm: Đƣờng mantôzơ và tinh
bột
- Tiến trình thí nghiệm:
Chia quần thể ruồi giấm ra nhiều quần thể nhỏ và
nuôi trong môi trƣờng nhân tạo khác nhau trong những
lọ qua nhiều thế hệ (một số đƣợc nuôi bằng môi trƣờng
tinh bột, một số khác bằng môi trƣờng có đƣờng
mantôzơ)
458
Kết quả:
459
- Giải thích thí nghiệm:
461
Cách li địa lí: Là những trở ngại về mặt địa lí
nhƣ sông, núi, biển,...ngăn cản các cá thể của
các quần thể cùng loài gặp gỡ, giao phối với
nhau.
Cách ly sinh sản: Là những trở ngại trên cơ
thể sinh vật ngăn cản các cá thể giao phối với
nhau hoặc ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ.
462
Quần đảo: là
một dãy, chuỗi hoặc
một nhóm đảo nằm gần nhau.
gen có thể tác động
Gen đa hiệu: 1
đến sự biểu hiện của nhiều tính
trạng khác nhau
463
Vai trò của cách li địa lý là giúp duy trì sự khác
biệt về vốn gen giữa các quần thể cách ly còn sự
khác biệt về vốn gen là do các nhân tố tiến hoá
gây nên
465
(?) Hình thành loài bằng con đƣờng địa lý
thƣờng xảy ra với những loài có đặc điểm nhƣ
thế nào? Thời gian diễn ra?
(?) Sự cách li địa lí có thể làm QT gốc biến
đổi ntn
(?) Sự cách ly địa lý có nhất thiết hình thành
loài mới không? Quần đảo là gì?
(?) Tạo sao nói “Quần đảo là phòng thí
nghiệm sống cho nghiên cứu hình thành loài”
(?) Tại sao ở các đảo lại hay có các loài đặc
hữu?
466
VÍ DỤ - SỰ HÌNH THÀNH LOÀI BẰNG CON ĐƢỜNG ĐỊA LÝ
LOÀI CHIM SẺ
NGÔ CÓ 3 NÒI
- Nòi Châu Âu
- Nòi Ấn Độ
- Nòi Trung Quốc
467
VÍ DỤ - SỰ HÌNH THÀNH LOÀI BẰNG CON ĐƢỜNG ĐỊA LÝ
KHÔNG CÓ
DẠNG LAI
CÓ
DẠNG LAI
CÓ
ĐÂY LÀ DẤU HIỆU DẠNG LAI
CHO BIẾT ĐÃ CÓ
SỰ CHUYỂN TIẾP
TỪ NÕI ĐỊA LÝ SANG
LOÀI MỚI
468
VD: Cho 2 dãy núi ven biển có một loài cây
mọc đều sau đó nƣớc biển dâng cao.
Yêu cầu thảo luận nhóm:
471
* Vai trò :
(?) Vai trò của cách li địa lý
(?) Vì sao cách li địa lý là yếu tố quan trọng dẫn
đến cách li sinh sản
(?) Cách li địa lí có nhất thiết hình thành loài mới
không
(?) Cách li địa lí hay xảy ra với loài nào.
472
2. Thí nghiệm chứng minh quá trình hình thành
loài mới bằng cách li địa lý:
PP trực quan –
SGK – hỏi đáp:
(?) Quan sát hình
và mô tả lại thí
nghiệm của Đốtđơ
473
474
475
Nội dung kiến thức:
Quá trình hình thành
loài mới bằng cách li địa
lý.
Loài A loài B loài C
Cách li sinh
Loài A loài B loàisản
D
Hình thành loài mới
476
- Kỹ năng quan sát, tƣ duy hình vẽ.
- Kỹ năng so sánh, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng làm việc độc lập với SGK.
- Kĩ năng sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt.
- Kĩ năng làm việc nhóm.
477
Thêm hình ảnh
minh hoạ về hình
thành loài bằng cách
li địa lý
478
479
480
- Tƣ liệu sinh học 12_ Chu Văn Mẫn-Vũ Trung
Tạng
http://violet.vn/main/
http://lamquangthoai.blogspot.com/search/label/GI
%C3%81O%20KHOA%20-%2012CB
http://thuviensinhhoc.com/chuyen-de-sinh-hoc/tien-
hoa/1617-hinh-thanh-loai-khac-khu-vuc-dia-ly
481
I- SỰ HÌNH THÀNH LOÀI BẰNG CON ĐƢỜNG ĐỊA LÝ
485
Cấu trúc SGK Cấu trúc mới
2. Hình thành loài nhờ cơ chế lai 2. Hình thành loài nhờ cơ chế
xa và đa bội hóa lai xa và đa bội hóa
Hình thành loài mới bằng con a) Khái niệm lai xa
đƣờng lai xa
b) Hình thành loài mới nhờ lai
Ví dụ về hình thành loài bằng
xa kết hợp với đa bội hóa
con đƣờng lai xa mới có
trong tự nhiên Những khó khăn trong lai xa
Khắc phục khó khăn trong lai Khắc phục khó khăn trong
xa - đa bội hóaThí nghiệm về lai xa – đa bội hóa
lai giữa cải bắp và cải củ Ví dụ
Giả thuyết về quá trình hình c) Một số thành tựu về trong lai
thành loài lúa mì hiện nay xa và đa bội hóa
Liên hệ thực tiễn, ý nghĩa của
lai xa và đa bội hóa
486
Các khái niệm có trong bài
Ổ sinh thái: Là một không gian sinh thái, ở
đó tất cả các nhân tố sinh thái qui định sự tồn
tại & phát triển lâu dài của loài
Lai xa: Là các hình thức lai giữa các dạng bố
mẹ thuộc 2 loài khác nhau hoặc thuộc các chi,
các họ khác nhau nhằm tạo ra các biến dị tổ
hợp mới có giá trị.
487
Giải thích đƣợc quá trình hình thành loài mới
nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa, chỉ rõ những
khó khăn trong lai xa, biện pháp khắc phục
đa bội hóa.
488
II – HÌNH THÀNH LOÀI CÙNG KHU VỰC ĐỊA LÍ
1. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh
thái.
a) Hình thành loài mới bằng cách li tập tính
Phƣơng pháp 1: Phƣơng pháp tạo thí nghiệm ảo ?
Giáo viên giao cho một nhóm về thiết kế thí nghiệm
trong 6 dòng đầu của mục bằng các tấm bìa và giải
thích kết quả thí nghiệm trình bày kết quả trƣớc lớp
( Bài tập giáo viên)
Kỹ năng: Kỹ năng xử lí & phân tích thông tin bố trí thí
nghiệm, kỹ năng sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt
489
II – HÌNH THÀNH LOÀI CÙNG KHU VỰC ĐỊA
LÍ
1. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh
thái.
a) Hình thành loài mới bằng cách li tập tính
Phƣơng pháp 2: Trực quan hỏi đáp
-Hình thành : Kỹ năng quan sát và kỹ năng sử dụng
ngôn ngữ tiếng Việt
490
b) Hình thành loài bằng cách li sinh thái
Phƣơng pháp: Trực quan + SGK hỏi đáp
Nếu sử dụng SGK: Nghiên cứu ví dụ trong sách giáo
khoa : Trình bày phát hiện của các nhà khoa học, giải
thích quá trình hình thành loài mới trong trƣờng hợp
này ?
Trong ví dụ trên thì cây A và cây B là hai ổ sinh thái khác
nhau của cùng một loại côn trùng.
Ổ sinh thái là gì? Ổ sinh thái đã góp phần tạo thành loài
mới nhƣ thế nào?
Phân biệt cách li sinh thái và cách li địa lí ?
491
2. Hình thành loài nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa
Phƣơng pháp làm việc nhóm? SGK hỏi đáp, trực quan hỏi
đáp.
Kỹ năng làm việc nhóm + sử dụng ngôn ngữ tiếng việt
Nhóm 2: Hình thành loài mới nhờ lai xa kết hợp với đa
bội hóa
Những khó khăn thƣờng gặp khi tiến hành lai xa?
Khắc phục khó khăn trong lai xa nhƣ thế nào ?
Ví dụ
Nhóm 3 : Trình bày những thành tựu trong lai xa và đa
bội hóa mà con ngƣời đã áp dụng trong chăn nuôi,
trồng trọt.
492
Loài lúa mì (Triticum monococcum) x Lúa mì hoang dại (Aegilops speltoides)
( Hệ gen AA với 2n = 14) (Hệ gen BB với 2n = 14)
Hình 30. Sơ đồ mô tả quá trình hình thành loài lúa mì hiện nay từ các
lúa mì hoang dại
493
Nội dung kiến thức: Sử dụng sơ đồ để giảng dạy
Loài lúa mì hiện nay đƣợc nhƣ thế nào ?
hình thành giữa các loài lúa mì Yêu cầu HS: Dựa vào
hoang dại đã trải qua nhiều lần các kiến thức mới đƣợc học
lai xa và đa bội hóa. về quá trình hình thành loài
mới nhờ lai xa và đa bội
hóa hãy giải thích quá trình
hình thành loại lúa mì hiện
nay ?
494
HÌNH THÀNH LOÀI BẰNG CON ĐƢỜNG SINH THÁI
495
Lí luận và Phƣơng pháp dạy học Sinh Học 12
496
Nội dung phân tích bài
497
• Đây là bài đầu tiên của:
Phần bảy: Sinh Thái Học;
Chƣơng I: Cá thể và quần thể sinh vật;
Vì thế, bài 35: Môi trƣờng sống và các nhân tố sinh
thái ,sẽ giới thiệu các khái niệm mang tính tổng quát:
môi trƣờng sống, nhân tố sinh thái, giới hạn sinh thái,
ổ sinh thái… và khả năng thích nghi của động thực
vật đối với nhệt độ, ánh sáng để làm nền tảng góp
phần làm rõ mối quan hệ giữa cá thể trong quần thể
sinh vật, và những đặc trƣng cơ bản của quần thể,
biến động số lƣợng cá thể của quần thể sinh vật sẽ
đƣợc học trong những bài tiếp theo.
498
• Đồng ý với bố cục của bài: trình bày nội dung tổng
quát: các khái niệm, đặc điểm của môi trƣờng sống
và các nhân tố sinh thái. Sau đó, đến sự thích nghi
của sinh vật với môi trƣờng sống.
499
1. cấu trúc logic của bài
504
• Môi trƣờng sống: bao gồm tất cả các nhân tố xung
quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp hoặc
tác động qua lại tới sự tồn tại, sinh trƣởng, phát triển và
những hoạt động của sinh vật.
• Môi trƣờng trên cạn (mặt đất và lớp không khí) đƣợc
tính từ mặt đất trở lên tới các lớp khí quyển bao quanh
Trái Đất.
505
• Môi trƣờng nƣớc: gồm nƣớc mặn (biển, hồ nƣớc
mặn), nƣớc lợ (nƣớc vùng cửa sông, ven biển), nƣớc
ngọt (nƣớc hồ, ao, sông suối,…).
• Môi trƣờng đất (môi trƣờng trong đất): gồm các loại
đất khác nhau trong đó có các sinh vật sinh sống.
• Môi trƣờng sinh vật: gồm thực vật, động vật và con
ngƣời, là nơi sống của các sinh vật khác nhƣ sinh vật
kí sinh, cộng sinh.
506
• Nhân tố sinh thái: là tất cả những nhân tố môi trƣờng
có ảnh hƣởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống
sinh vật.
• Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh: là tất cả các nhân tố
vật lí và hóa học của môi trƣờng xung quanh sinh vật.
• Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh: là thế giới hữu cơ
của môi trƣờng và là những mối quan hệ giữa một
sinh vật (hoặc nhóm sinh vật) này với một sinh vật
(hoặc nhóm sinh vật) khác sống xung quanh.
507
• Giới hạn sinh thái: là khoảng giá trị xác định của một
nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể
tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
• Khoảng thuận lợi: là khoảng của các nhân tố sinh thái
ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện
các chức năng sống tốt nhất.
508
• Khoảng chống chịu: là khoảng của các nhân tố sinh
thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật.
• Ổ sinh thái của loài về một nhân tố sinh thái: giới hạn
sinh thái của một nhân tố sinh thái.
• Ổ sinh thái của một loài: là một ”không gian sinh
thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi
trƣờng nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó
tồn tại và phát triển.
509
• Nơi ở: là nơi cƣ trú của loài.
• Nhóm cây ƣa sáng: cây ƣa sáng mọc nơi quang đãng
ở thảo nguyên, savan, rừng thƣa, núi cao và hầu hết
các cây nông nghiệp.
• Nhóm cây ƣa bóng: bao gồm các cây sống nơi ít ánh
sáng và ánh sáng tán xạ chiếm chủ yếu nhƣ ở dƣới tán
rừng, trong các hang động…
510
• Động vật hằng nhiệt: là động vật mà nhiệt độ cơ thể
luôn ổn định.
• Quy tắc về kích thƣớc cơ thể: Động vật hằng nhiệt
sống ở vùng ôn đới (nơi có khí hậu lạnh) thì kích
thƣớc cơ thể lớn hơn so với động vật cùng loài hay
với loài có quan hệ họ hàng gần sống ở vùng nhiệt
đới ấm áp.
511
• Qui tắc về kích thƣớc các bộ phận tai, đuôi, chi,…
của cơ thể (quy tắc Anlen): động vật hằng nhiệt sống
ở vùng ôn đới có tai, đuôi và các chi,…thƣờng bé hơn
tai, đôi, chi,…của loài động vật tƣơng tự sống ở vùng
nóng.
512
• Giới hạn sinh thái của sinh
vật gồm khoảng chống chịu
và khoảng thuận lợi.
• Đƣờng cong sinh trƣởng và
phát triển của Sinh vật phụ
thuộc vào nhân tố sinh thái:
đồ thị có dạng hình Cos
• Tại đểm gây chết (vị trí giới
hạn dƣới và dƣới hạn trên)
giá trị sinh trƣởng và phát
triển của sinh vật bằng 0
513
• Sinh trƣởng và phát triển
của sinh vật tăng dần trong
2 khoảng chống chịu.
• Và đồ thị tăng nhanh trong
khoảng thuận lợi, đạt cực
đại xung quanh vị trí trung
bình tại đó nhân tố sinh
thái thuận lợi nhất cho sự
phát triển
• Rèn cho HS khả năng sử
dụng ngôn ngữ, kĩ năng
phân tích sơ đồ.
514
• Sử dụng các câu hỏi để khai
thác đƣợc kiến thức:
? Giới hạn sinh thái bao gồm
những khoảng nào?
? Dựa vào đồ thị, mô tả đƣờng
cong sự sinh trƣởng và phát triển
của sinh vật phụ thuộc vào nhân
tố sinh thái?
? Sinh trƣởng và phát triển cao
nhất trong khoảng nào? Vị trí
của khoảng chống chịu? Thế nào
là Điểm gây chết ?
515
• Ổ sinh thái của 2 loài về kích
thƣớc thức ăn.
• So sánh kích thƣớc thức ăn
của loài A và loài B: loài B>
A.
• Kích thƣớc thức ăn đƣợc sử
dụng nhiều nhất ở mỗi loài:
xung quanh giá trị trung bình
của kích thƣớc thức ăn.
• Loài A và loài B có 1 phần ổ
sinh thái trùng nhau.
516
4. Phân tích đồ dùng trực quan
517
518
• Giả sử em có một
vƣờn hoa , theo em
mỗi cây hoa trong
vƣờn sẽ bị tác động
bởi những yếu tố nào?
519
• GV: Yêu cầu khoảng 4 – 5 học sinh trả lời để
số lƣợng câu trả lời phong phú.
• GV: Ghi lên bảng những câu trả lời của học
sinh một cách có chủ ý (chọn lọc để tránh
trùng lặp, bố trí vị trí ghi)
520
Phân bón, Ánh sáng
thuốc trừ sâu
Nhiệt độ
Cạnh tranh
với cây khác
Cây hoa
Nƣớc
hồng
Sâu bệnh
Đất
Chăm sóc
521
Thực vật nói riêng và tất cả sinh vật nói chung sống
và hoạt động trong mối quan hệ với các sinh vật khác
và với các nhân tố sinh thái của môi trƣờng sống . Để
hiểu rõ hơn chúng ta sẽ cùng bƣớc sang phần 7: SINH
THÁI HỌC
522
5. Phƣơng pháp giảng dạy các
thành phần kiến thức trong bài
I. Môi trƣờng sống và các nhân tố sinh thái:
1. Môi trƣờng sống:
a. Khái niệm: Phƣơng pháp SGK – hỏi đáp:
Nghiên cứu SGK cho biết:
? Môi trƣờng sống là gì?
b. Phân loại môi trƣờng sống: cách 1: Phƣơng pháp trực
quan - hỏi đáp:
Quan sát hình và nối với thông tin sau :
(?) cho ví dụ về một số sinh vật sinh sống trong mỗi môi
trƣờng trên?
523
• Môi trƣờng trên cạn:
• Bao gồm mặt đất và lớp khí quyển, là nơi sống của phần
1 lớn sinh vật trên Trái Đất.
525
2. Nhân tố sinh thái:
a. Khái niệm: pp dạy học tình huống - SGK – hỏi đáp:
(?) Tình huống: sử dụng tình huống mở bài để dạy thành
phần kiến thức :
Khái niệm nhân tố sinh thái
(?) Những yếu tố tác động lên cây hoa trên gọi là nhân tố
sinh thái, vậy nhân tố sinh thái là gì?
(?) Cây chịu tác động của một hay đồng thời nhiều nhân
tố sinh thái? Vì sao?
526
b.Phân loại:
(?) Kết hợp SGK, cho biết: những nhân tố sinh thái trên
thuộc nhóm nhân tố sinh thái nào?
Gv: cung cấp thêm hình ảnh ví dụ về các nhân tố sinh thái
(?) Gv: chuyển ý+ đặt câu hỏi: trong nhóm nhân tố sinh thái
hữu sinh nhân tố con ngƣời đƣợc nhấn mạnh là nhân tố có
ảnh hƣởng lớn tới đời sống của nhiều sinh vật, tại sao?
GV: gợi ý, để HS chứng minh:
Hình thức tác động?
Về mặt tích cực?
Về mặt tiêu cực?
527
Phân bón, Ánh sáng
thuốc trừ sâu
Nhiệt độ
Cạnh tranh
với cây khác
Cây hoa
Nƣớc
hồng
Sâu bệnh
Đất
Chăm sóc
528
3. Mối quan hệ giữa sinh vật và môi trƣờng:
Phƣơng pháp SGK – hỏi đáp:
? Cho biết mối quan hệ giữa sinh vật và môi
trƣờng?
? Cho ví dụ minh họa?
529
II. Giới hạn sinh thái:
1. Giới hạn sinh thái:
SGK – hỏi đáp:
? Giới hạn sinh thái là gì?
Trực quan - hỏi đáp:
Quan sát hình 35.1 trả lời câu hỏi:
? Giới hạn sinh thái bao gồm những khoảng nào? Nêu
đặc điểm của từng khoảng?
530
(?) GV: yêu cầu 2 học sinh lên bảng:
Dựa vào đồ thị, hãy vẽ lại giới hạn sinh trƣởng về nhiệt
đô của cá Rô phi nuôi ở Việt Nam và cây trồng nhiệt
đới?
GV: yêu cầu HS khác lên bảng nhận xét và sửa chữa
nếu sai.
? Cho ví dụ khác?
531
2. Ổ sinh thái:
SGK - trực quan– hỏi đáp:
? Ổ sinh thái của loài về
nhân tố sinh thái là gì?
? Quan sát hình 35.2,cho
biết kích thƣớc thức ăn của
loài nào lớn hơn? Nếu ổ sinh
thái các loài trùng nhau sẽ
xảy ra hiện tƣợng gì?
532
(?) Sinh vật chịu tác động
của một hay nhiều nhân tố
sinh thái?
(?) Vậy ổ sinh thái của một
loài là gì? Cho ví dụ?
Gv: giúp HS phân biệt ổ
sinh thái của một nhân tố
sinh thái và ổ sinh thái của
loài.
533
(?) Ổ sinh thái có đặc trƣng
cho loài không?
(?) Nêu ý nghĩa của sự
khác nhau giữa các loài về
ổ sinh thái?
GV: gợi ý:
– ý nghĩa trong cạnh tranh
giữa các loài?
– Ứng dụng nuôi cá trong
ao?
534
(?) Nơi ở là gì? Nơi ở của
các loài chim sẻ hình bên?
(?) Phân biệt nơi ở và ổ
sinh thái?
GV:gợi ý: ổ sinh thái là
cách sinh sống. Ví dụ về
cách sinh sống?
(?) Nếu số lƣợng loài chim
sẻ tăng lên sẽ dẫn đến hiện
tƣợng gì?
535
III. Sự thích nghi của sinh vật với môi trƣờng sống:
1. Thích nghi của sinh vật với ánh sáng:
a. Thực vật: cách 1
Phƣơng pháp SGK – hỏi đáp:
(?) Thực vật thích nghi với điều kiện chiếu sáng thể hiện
qua những đặc điểm nào?
(?) Thực vật chia thành những nhóm nào?
536
5. Phƣơng pháp giảng dạy các
thành phần kiến thức trong bài
(?) Đặc điểm của từng nhóm
thực vật trên?
(?) Cho ví dụ?
(?) Dựa vào đặc điểm thích
nghi của thực vật với ánh sáng,
hãy mô tả sự phân tầng thực
vật trong khu rừng nhiệt đới ?
537
(?) Cho biết tính chất của ánh
sáng trong môi trƣờng nƣớc ?
(?) Vậy thực vật sống trong
nƣớc có những đặc điểm thích
nghi nhƣ thế nào để thu nhận đủ Rong duôi chó
ánh sáng cho quá trình quang
hợp?
GV: gợi ý
– Về sự phân bố ?
– Kích thƣớc cơ thể? Thực vật sống
ở biển
– Cấu tạo giải phẩu?
538
III. Sự thích nghi của sinh vật với môi trƣờng sống:
1. Thích nghi của sinh vật với ánh sáng:
a. Thực vật: cách 2
Pp Hoạt động – SGK:
Gv cắt 10 bìa: trên bìa ghi tên 1 loài thực vật quen thuộc
(nhóm cây ƣa sáng hoặc nhóm cây ƣa bóng.) Mặt sau tấm
bìa ghi tên nhóm cây ƣa sáng hay ƣa bóng.
Gv: gắn lên bảng và cho học sinh quan sát SGK + hiểu
biết của bản thân trả lời cây đó thuộc nhóm nào?
539
(?) Cho biết đặc điểm của nhóm cây ƣa sáng? Cây ƣa
bóng?
Gv: Cung cấp hình ảnh về các cây ƣa sáng và ƣa bóng
540
b. Động vật:
Phƣơng pháp SGK – hỏi đáp:
(?) Động vật có cơ quan chuyên hóa nào tiếp nhận ánh
sáng?
(?) Vai trò của ánh sáng đối với động vật?
GV: cung cấp thêm thông tin
Vai trò ánh sáng: định hƣớng, nhận biết vật xung quanh
Ngoài ra, còn ảnh hƣởng tới hoạt động sinh sản, và sinh
trƣởng của nhiều loài động vật, cho ví dụ.
(?) Dựa vào mức độ phụ thuộc ánh sáng, chia động vật
thành những nhóm nào?
541
(?) Cho ví dụ các loài vật hoạt động ban ngày? Ban
đêm?
(?) Đặc điểm thích nghi của các nhóm động vật trên?
- Gv cung cấp thêm thông tin và hình ảnh về khả
năng định vị đặc biệt của một số loài động vật (
chia sẻ trong phần tham khảo)
- Hoặc chuyển thành bài tập về nhà, yêu cầu học sinh
tìm thông tin về khả năng định vị đặc biệt của một
số loài động vật?
542
2. Thích nghi của sinh vật với nhiệt độ:
SGK – hỏi đáp:
(?) Thế nào là động vật hằng nhiệt? Đặc điểm thích
nghi?
Pp trực quan - hỏi đáp – làm việc nhóm:
Chia lớp thành 8 nhóm.
GV in 8 cặp hình phát ngẫu nhiên mỗi nhóm 1 cặp
hình và thiết kế bảng phụ sau.
Yêu cầu học sinh Quan sát hình và ráp và điền
thông tin liên quan vào bảng phụ.
543
• Bảng phụ:
Vùng ôn đới Vùng nhiệt Tuân theo
đới quy tắc
Đặc điểm
thích nghi
544
(?) Rút ra nguyên tắc chung về sự thích của động vật
hằng nhiệt với nhiệt độ?
(?) Tại sao động vật hằng nhiệt sống ở nơi nhiệt độ thấp
có kích thƣớc cơ thể lớn nhƣng tai, đuôi, chi… lại nhỏ
hơn so với động vật hằng nhiệt sống ở nhiệt đới ấm áp?
Gv gợi ý:
– So sánh tỉ lệ S/V?
– Vai trò của lớp mỡ dày dƣới da?
– Vai trò của bộ phận tai, đuôi chi nhỏ?lớn?
– Vai trò của tỉ lệ S/V lớn?
545
Củng cố
Học sinh so sánh nhân tố sinh thái ánh sánh và
nhiệt độ ở môi trƣờng nƣớc và môi trƣờng trên
cạn:
Nhân tố sinh thái Môi trƣờng nƣớc Môi trƣờng trên
cạn
Ánh sáng
Nhiệt độ
546
Nhân tố sinh thái Môi trƣờng nƣớc Môi trƣờng trên cạn
547
• Kỹ năng sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt.
• Kỹ năng phân tích, lập luận, giải thích.
• kỹ năng làm việc nhóm.
• Biết đƣợc con ngƣời là nhân tố sinh thái ảnh
hƣởng lớn đến đời sống của sinh vật trên Trái
Đất. Từ đó có ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi
trƣờng sống.
548
BT 1: Sử dụng hình ảnh + bìa để giảng dạy mục I. Môi trường
sống và các nhân tố sinh thái. 1.Môi trường sống.
a c
b d
549
• Môi trƣờng trên cạn:
• Bao gồm mặt đất và lớp khí quyển, là nơi sống của phần
1 lớn sinh vật trên Trái Đất.
550
BT 2: Và dạy phần 1. Thích nghi của sinh vật với
ánh sáng.
BT 3: Film để củng cố phần I, và dạy thái độ biết
bảo vệ môi trƣờng cho hs.
BT 4: Sử dụng phiếu học tập và hình ảnh dạy
phần 2. Thích nghi của sinh vật với nhiệt độ.
551
552
553
BT 5: sử dụng tình huống để mở đầu bài học
và dạy mục kiến thức: phân loại các nhân tố
sinh thái
BT6: thiết kế bìa dạy mục kiến thức Thích
nghi của sinh vật với ánh sáng
BT7: sử dụng hình 47.3 trong SGK nâng cao
để dạy mục kiến thức Ổ sinh thái
554
Sơ đồ hệ thống các khái niệm trong
bài
Ổ sinh thái
Nhân tố
sinh thái
Môi trƣờng sống
Giới hạn
sinh thái
Khoảng Khoảng
thuận lợi chống chịu
Đời sống
sinh vật 555
LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC
SINH HỌC 12
Bài 36:
QUẦN THỂ SINH VẬT
VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ
THỂ TRONG QUẦN THỂ
556
I. Quần thể sinh vật và quá trình hình thành quần
thể.
1. Khái niệm
2. Các giai đoạn hình thành quần thể
II. Quan hệ giữa các cá thể trong quần thể
1. Quan hệ hỗ trợ
2. Quan hệ cạnh tranh
557
I. Quần thể sinh vật và quá trình hình thành quần
thể.
1. Khái niệm
Quần thể sinh vật là quá trình tập hợp các cá thể
trong cùng một loài, cùng sinh sống trong một
khoảng không gian nhất định, vào một thời gian nhất
định, có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ
mới.
Vd :
558
2. Các giai đoạn hình thành quần thể:
- Một số các thể cùng loài phát tán tới một môi
trƣờng sống mới.
- Những cá thể không thích nghi đƣợc với điều
kiện sống mới của môi trƣờng sẽ bị tiêu diệt hoặc
di cƣ nơi khác.
- Những các thể còn lại thích nghi dần với điều
kiện sống. Giữa các cá thể cùng loài gắn bó chặt
chẽ với nhau thông qua các mối quan hệ sinh thái
và dần dần hình thành quần thể ổn định thích nghi
với điều kiện ngoại cảnh. 559
II. Quan hệ giữa các cá thể trong quần thể
1. Quan hệ hỗ trợ
a) Khái niệm:
- Là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn
nhau trong các hoạt đông sống nhƣ lấy thức ăn chống
lại kẻ thù, sinh sản…đảm bảo cho quần thể thích nghi
tốt hơn với điều kiện của môi trƣờng và khai thác
đƣợc nhiều nguồn sống.
b) Đặc điểm
- Quan hệ hỗ trợ của các cá thể cùng loài thể hiện qua
hiệu quả nhóm
- Hiệu quả nhóm là hiện tƣợng trong bầy đàn các cá
thể có nhiều đặc điểm sinh lí và tập tính sinh thái có
lợi nhƣ: giảm lƣợng oxi tiêu hao, tăng cƣờng dinh 560
dƣỡng, có khả năng chống lại những điều kiện bất lợi
c) Ý nghĩa:
Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể
đảm bảo cho quần thể cây tồn tại một cách ổn
định và khai thác đƣợc tối ƣu nguồn sống của
môi trƣờng, làm tăng khả năng sống sót và
sinh sản của các cá thể.
561
2. Quan hệ cạnh tranh
a) Khái niệm
- Cạnh tranh là mối quan hệ giữa các cá thể xuất
hiện khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá
cao, nguồn sống của môi trƣờng không đủ cung cấp
cho mọi cá thể.
b) Đặc điểm
- Cạnh tranh ở thực vật
- Cạnh tranh ở động vật
c) Ý nghĩa: cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần
thể, nhờ có cạnh tranh mà số lƣợng và sự phân bố 562
của các câ thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù
hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển.
Trọng tâm
563
Sơ đồ các khái niệm
Cá thể
LOÀI
Quần thể
564
• Quần thể: là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sinh sống
trong một khoảng không gian xác định, vào một thời gian nhất
định, có khả năng sinh sản và tạo ra những thế hệ mới.
• Loài : loài là một hoặc một nhóm quần thể gồm các cá thể có
khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên và sinh ra đời con
có sức sống, có khả năng sinh sản và cách li sinh sản với các
nhóm quần thể khác.
• Quan hệ hỗ trợ trong quần thể :là mối quan hệ hỗ trợ giữa
các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống
nhƣ lấy thức ăn, chống lại kẻ thù,sinh sản… đảm bảo cho quần
thể thích nghi tốt hơn với điều kiện của môi trƣờng và khai
thác đƣợc nhiều nguồn sống mới.
565
• Hiệu quả nhóm: là hiện tƣợng trong bầy đàn các cá thể
có nhiều đặc điểm sinh lí và tập tính sinh thái có lợi nhƣ:
giảm lƣợng oxi tiêu hao, tăng cƣờng dinh dƣỡng, có khả
năng chống lại những điều kiện bất lợi cho đời sống.
Cạnh tranh là mối quan
• Quan hệ cạnh tranh: -
hệ giữa các cá thể xuất hiện khi mật độ cá
thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn
sống của môi trƣờng không đủ cung cấp
cho mọi cá thể.
• Hiện tượng tự tỉa thưa: khi mật độ quần thể vƣợt quá
sức chịu đựng của môi trƣờng, các cá thể cạnh tranh với
nhau, làm tăng mức tử vong, giảm sức sinh sản, do đó 566
kích thƣớc quần thể giảm phù hợp với điều kiện môi
• Quan sát xung quanh chúng ta có thể thấy các
cá thể sinh vật không tồn tại riêng rẽ mà có xu
hƣớng quần thụ bên nhau. Chúng quần tụ bên
nhau tạo thành một tập hợp tồn tại nhƣ thế nào
tìm hiểu về quần thể và mối quan hệ trong
quần thể. Quần thể
Môi
trƣờng
Cá thể
567
I. Quần thể sinh vật và quá trình hình thành quần thể.
1. Khái niệm
C1:
Pp trực quan hỏi đáp tái hiện thông báo:
- Quan sát các hình trên, những hình nào là quần thể sinh
vật? Vì sao?
Vậy thế nào là một quần thể?
- Hoạt động cá nhân: Yêu cầu mỗi học sinh lấy 1 mảnh
giấy ra rồi ghi nhanh vào đó các ví dụ về quần thể sinh
vật trong vòng 45giây Gọi một số học sinh đứng lên
trình bày. GV nhận xét
568
C2:
Pp trực quan hỏi đáp:
- Quan sát các quần thể sinh vật
trên hình H36.1 trong SGK tìm
ra dấu hiệu nhân biết chung
giữa các quần thể đó: về số
lƣợng, thành phần cá thể, nơi
sống, thời gian sống và mối
quan hệ giữa các cá thể này?
- Phát biểu khái niệm quần thể
là gì?
- Sử dụng lệnh trong Sgh: lấy 2
ví dụ về quần thể sinh vật và 2
ví dụ không phải quần thể sinh 569
vật?
2. Các giai đoạn hình thành quần thể
Trực quan – hỏi đáp, Sgk hỏi đáp
Nghiên cứu Sgh cho biết quá trình hình thành quần thể
trãi qua những giai đoạn nào?
- Một trại gà công nghiệp hay đàn bò sữa ở nông trại
Ba Vì có phải là quần thể không? Vì sao?
- Quần thể tự nhiên và quần thể nhân tạo khác nhau
nhƣ thế nào?
Dẫn sang phần II: Các cá thể trong quần thể có mối
quan hệ với nhau nhƣ thể nào? Chúng ta cùng tìm
hiểu phần tiếp theo.
570
II. Quan hệ giữa các cá thể trong quần thể
- Nghiên cứu SGK cho biết giữa các cá thể trong
quần thể có những mối quan hệ nào?
1. Quan hệ hỗ trợ
Pp trực quan + hỏi đáp
- Quan sát một số hình ảnh hoặc phim về mối quan
hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể và rút ra
khái niệm thế nào là quan hệ hỗ trợ?
- Quan sát hình 36.2 trong sgk mô tả hiện tƣợng?
- Tại sao cây thông nhựa khi bị chặt ngọn lại nảy
chồi và phát triển. 571
Nội dung hình:
• Hiện tƣợng liền rễ ở
những cây sống gần
nhau.
• Ý nghĩa của hiện
tƣợng liền rễ
572
- Thực hiện lệnh: quan sát các
hình 36.3,36.4 kết hợp với
những nội dung đã học hãy
nêu những biểu hiện của
quan hệ hỗ trợ giữa các cá
thể trong quần thể? Ý nghĩa
của quan hệ này?
- Sau khi quan sát hình và
hoàn thành bảng, hãy nhận
xét xu hƣớng của các cá thể
cùng loài khi sống trong một
quần thể?
Nội dung hình: thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giúp đỡ nhau cùng tồn
573
Quan hệ cạnh
tranh
Tại sao nói quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh là đặc điểm
thích nghi của sinh vật với môi trƣờng sống?
577
Các kỹ năng rèn đƣợc qua bài
578
Bài tập giáo viên
• Các hình dùng hình thành khái niệm quần thể, các
mối quan hệ trong quần thể.
• Phim hoặc đoạn plash, hình các giai đoạn hình thành
quần thể.
• Phim về mối quan hệ hỗ trợ
• Phim về mối quan hệ cạnh tranh
579
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH KHOA: SINH HỌC- SINH K33
580
I. Tỉ Lệ Giới Tính. III. Sự Phân Bố Cá Thể
1. Khái niệm Của Quần Thể.
2. Đặc điểm 1. Phân bố theo nhóm:
3. Ý nghĩa 2. Phân bố đồng đều:
3. Phân bố ngẫu nhiên:
II. Nhóm Tuổi
1. Khái niệm IV. Mật Độ Cá Thể Của
2. Phân loại Quần Thể.
3. Đặc điểm: 1. Khái niệm:
4. Ý nghĩa: 2. Đặc điểm:
3. Vai trò – ý nghĩa của
mật độ:
581
• Đồng ý với cấu trúc logic của bài vì cấu trúc này phù
hợp
• Nội dung kiến thức đi theo trình tự mở rộng đặc trƣng
từ mức cá thể tới mức quần thể
• Tỉ lệ giới tính nhóm tuổi sự phân bố QT mật
độ QT
• Để nội dung bài rõ ràng và đi theo một trình tự chung
thì ta chia từng mục thành những phần nhỏ hơn.
582
2. DÀN BÀI CHI TIẾT
I. Tỉ Lệ Giới Tính.
1. Khái niệm
Khái niệm:
Vd:
2. Đặc điểm.
- Tỉ lệ giới tính thƣờng xấp xỉ 1/1.
- Tỉ lệ giới tính là đặc trƣng quan trọng đảm bảo hiệu quả
sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trƣờng thay đổi.
- Các nhân tố ảnh hƣởng đến tỉ lệ giới tính.
Tỉ lệ tử vong không đều giữa cá thể đực và cá thể cái
Điều kiện môi trƣờng sống
Đặc điểm sinh sản của loài
Đặc điểm sinh lý và tập tính của loài
583
Điều kiện dinh dƣỡng của cá thể,…
3. Ý nghĩa
2. DÀN BÀI CHI TIẾT
II. Nhóm Tuổi
1. Khái niệm
- Các cá thể trong quần thể có nhiều độ tuổi khác nhau tạo thành
nhóm tuổi, chúng có quan hệ mật thiết với nhau về mặt sinh học
tạo nên cấu trúc tuổi của quần thể.
2. Phân loại
Dựa vào khả năng sinh sản ngƣời ta chia quần thể thành 3 nhóm:
Nhóm tuổi trƣớc sinh sản
Nhóm tuổi sinh sản
Nhóm tuổi sau sinh sản.
Ngoài ra ngƣời ta còn phân chia nhóm tuổi quần thể là:
Tuổi sinh lý
Tuổi sinh thái 584
Tuổi quần thể
2. DÀN BÀI CHI TIẾT
II. Nhóm Tuổi
3. Đặc điểm:
- Mỗi quần thể có một cấu trúc tuổi đặc trƣng
- Cấu trúc tuổi thay đổi tuỳ thuộc vào điều kiện sống của môi
trƣờng
+ Khi đk sống không thuận lợi: Tỉ lệ tử vong của nhóm tuổi
trƣớc sinh sản và sau sinh sản lớn, tỉ lệ sinh sản ít
+ Khi đk sống thuận lợi: sinh sản nhiều, tuổi thọ tăng nhóm
tuổi trƣớc sinh sản và sau sinh sản tăng.
4. Ý nghĩa:
- Thành phần nhóm tuổi có ảnh hƣởng quan trọng đến khả năng
khai thác nguồn sống của môi trƣờng cũng nhƣ khả năng sinh sản
- Từ cấu trúc nhóm tuổi cho phép hìnhdung hình ảnh phát triển của
quần thể trong tƣơng lai.
- Nghiên cứu nhóm tuổi giúp bảo vệ và khai thác tài nguyên hiệu 585
quả hơn.
2. DÀN BÀI CHI TIẾT
III. Sự Phân Bố Cá Thể Của Quần Thể.
- Sự phân bố cá thể trong quần thể có ảnh hƣởng tới khả năng khai
thác nguồn sống trong khu vực phân bố.Gồm 3 kiểu phân bố:
1. Phân bố theo nhóm
- Là kiểu phân bố phổ biến nhất.
- Kiểu phân bố này có ở những động vật sống bầy đàn, các cá thể
này hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trƣờng (di
cƣ, trú đông, chống kẻ thù …)
2. Phân bố đồng đều:
- Thƣờng gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và có sự cạnh
tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Kiểu phân bố này làm
giảm sự cạnh tranh gay gắt.
3. Phân bố ngẫu nhiên:
586
- Là dạng trung gian của 2 dạng trên. Kiểu phân bố này giúp sinh
vật tận dụng đƣợc nguồn sống tiềm tàng của môi trƣờng
2. DÀN BÀI CHI TIẾT
IV. Mật Độ Cá Thể Của Quần Thể.
1. Khái niệm: Mật độ quần thể là số lƣợng cá thể trên một đơn vị
S hay V của quần thể
VD: Mật độ quần thể thông: 1000cây/ ha
Công thức:
2. Đặc điểm:
- Mật độ quần thể không ổn định, thay đổi theo mùa, năm, môi
trƣờng sống
3. Vai trò – ý nghĩa của mật độ:
- Là đặc trƣng cơ bản của quần thể
- Ảnh hƣởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trƣờng,
khả năng sinh sản, tỉ lệ tử vong
+ Mật độ cao sinh sản giảm, tử vong tăng mật độ giảm587
+ Mật độ thấp sinh sản tăng, tử vong giảm mật độ tăng.
+ Phân biệt 4 đặc trƣng cơ bản nhất của quần thể: tỉ lệ
giới tính, thành phần nhóm tuổi, sự phân bố cá thể và
mật độ cá thể của quần thể.
+ Các nhân tố sinh thái chủ yếu ảnh hƣởng tới các đặc
trƣng đó.
588
I. Tỉ Lệ Giới Tính.
1. Khái niệm:
PP: sgk hỏi đáp
(?) Từ khái niệm cho biết công thức tính tỉ lệ giới tính
(?) Hãy cho ví dụ về tỉ lệ giới tính của QT.
2. Đặc điểm
PP: thảo luận nhóm
Ở ngƣời, ta có cặp NST giới tính cái là XX và đực là XY,
theo định luật Menden. Hãy viết SĐL từ PF1
(?) Em có nhận xét gì về sự phân ly giới tính của phép lai
589
(?) Tại sao trong quá trình sống tỉ lệ này có thể thay đổi
I. Tỉ Lệ Giới Tính.
1. Khái niệm:
2. Đặc điểm
GV chia lớp thành
4 nhóm, yêu cầu thực
hiện lệnh trang 162-sgk
Điền tiếp vào cột bên
phải bảng 37.1 về các
nhân tố ảnh hƣởng tới tỉ
lệ giới tính, từ đó cho
biết tỉ lệ giới tính của
quần thể chịu ảnh
hƣởng bởi những nhân
tố nào?
- GVcho các nhóm trình bày và nhận xét.
a. Bảng 37.1 sự khác nhau về tỉ lệ giới tính của các quần thể sinh vật
590
KT: Bảng nêu lên tỉ lệ giới tính của các loài cụ thể
Nhân tố ảnh hƣởng lên tỉ lệ giới tính của ngỗng, vịt, thằn lằn và rắn
I. Tỉ Lệ Giới Tính.
1. Khái niệm:
2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến tỉ lệ giới tính.
GV lưu ý thêm: ở đại đa số các loài động vật có xƣơng sống, số
lƣợng cá thể sơ sinh giống đực thƣờng cao hơn giống cái đôi
chút, ở cá thể trƣởng thành, tỉ lệ này thƣờng không ổn định mà
thay đổi phụ thuộc vào sự tử vong không đều giữa các cá thể
đực và cái trong các giai đoạn và phụ thuộc vào điều kiện môi
trƣờng.
3. Ý nghĩa
(?) Từ sự hiểu biết tỉ lệ giới tính ngƣời ta có những ứng
dụng gì trong chăn nuôi?
591
II. NHÓM TUỔI
KT: 3 hình dạng tháp tuổi của quần thể sinh vật
Thể hiện 3 nhóm tuổi của quần thể bởi 3 màu khác nhau
592
1. Khái niệm:
PP: trực quan- sgk hỏi đáp
(?) Các em hãy thảo luận để phát biểu
khái niệm nhóm tuổi
(?) Quan sát các tháp tuổi của quần
thể sinh vật trên bảng, kết hợp với
kiến thức đã học ở lớp 9, hãy ráp cho
các nhóm tuổi trong mỗi tháp tuổi và
tên cho 3 dạng tháp tuổi A, B, C.
(?) Em có nhận xét gì về hình dạng các tháp tuổi.
(?) Nêu ý nghĩa sinh thái của mỗi nhóm tuổi đó.
(?) Thế nào là tuổi sinh lí, tuổi sinh thái, và tuổi quần thể?
593
2. Đặc điểm:
- Tại sao nói cấu trúc của quần thể luôn thay đổi?
II. NHÓM TUỔI
KT: cấu trúc tuổi của quần thể cá
ở 3 mức độ đánh bắt khác nhau
(A) Quần thể bị đánh bắt ít đánh
bắt tập trung vào cá có độ tuổi 2, 3, 4
trọng lƣợng và chất lƣợng chƣa
đạt chƣa khai thác hết tiềm năng,
không bền vững.
(B) Quần thể bị đánh bắt ở mức độ
vừa phảiđánh bắt tập trung ở tuổi
sinh sản(4,5) khai thác tốt tiềm
năng, đúng chất lƣợng và bền vững
(C) Quần thể bị đánh bắt quá
mứcmức độ đánh bắt ở tất cả các 594
giai đoạn từ 2-9 tuổi quần thể dễ bị
suy kiệt.
II. NHÓM TUỔI
3. Ý nghĩa:
Thực hiện lệnh:
quan sát hình 37.2 và cho biết
mức độ đánh bắt cá ở các quần thể A,
B, C. giải thích?
Quần thể bị đánh bắt …
Quần thể bị đánh bắt …
Quần thể bị đánh bắt …
Hiểu biết về nhóm tuổi của quần
thể có ý nghĩa gì?
Hình 37.2: Cấu trúc tuổi của QT cá ở 3
Giáo viên lƣu ý: mức độ đánh bắt khác nhau.
- Giáo dục học sinh ý thức khai 595
597
599
Đƣa các câu hỏi vận dụng thực tiễn tạo hứng thú cho học
sinh:
(?) Từ sự hiểu biết tỉ lệ giới tính ngƣời ta có những ứng dụng
gì trong chăn nuôi?
(?) Điều gì xảy ra với quần thể cá quả (các lóc) nuôi trong ao
khi mật độ cá thể tăng quá cao?
(?) Ngƣời ta ứng dụng mật độ trong sản xuất nhƣ thế nào?
Làm mô hình bìa các tháp tuổi của quần thể sinh vật
600
601
Phân bố theo nhóm Phân bố đều Phân bố ngẫu nhiên
TRƢỜNG ĐHSP TP HỒ CHÍ MINH
KHOA SINH HỌC
BỘ MÔN LÍ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC
602
1. Dàn bài chi tiết
• Chấp nhận theo trình tự của sách giáo khoa:
Bài 37 đã trình bày một số đặc điểm của QT sinh vật,
đến bài 38 tiếp tục trình bày thêm 2 đặc điểm nữa là
kích thƣớc và sự sinh trƣởng của QT sinh vật.
Trong mỗi đặc điểm đều đi từ khái niệm đặc điểm
ví dụ cụ thể : thuận lợi cho quá trình nhận thức của
học sinh.
Ở đây, nhóm xin đƣa ra dàn bài chi tiết nhƣ sau
603
1. Dàn bài chi tiết
V. KÍCH THƢỚC CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT
1. Khái niệm về kích thƣớc của QT sinh vật
Khái niệm
Đặc điểm:
Đặc trƣng cho từng quần thể
Dao động từ giá trị tối thiểu tới tối đa
604
1. Dàn bài chi tiết
V. KÍCH THƢỚC CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT
2. Kích thƣớc tối thiểu và kích thƣớc tối đa:
a. Kích thƣớc tối thiểu
Khái niệm
Hậu quả khi kích thƣớc quần thể giảm dƣới mức tối
thiểu.
• Nếu KT quần thể giảm dƣới mức kích thƣớc tối thiểu thì
sẽ dễ rơi vào trạng thái suy giảm diệt vong
• Nguyên nhân diệt vong của QT
b. Kích thƣớc tối đa
Khái niệm
Khi kích thƣớc QT quá lớn:
Kích thƣớc quá lớn gây di cƣ và mức tử vong cao 605
3. Những nhân tố ảnh hƣởng đến kích thƣớc của quần thể
SV:
606
VI. Tăng trƣởng của quần thể sinh vật
1. Tăng trƣởng theo tiềm năng sinh học
Điều kiện
Đƣờng cong tăng trƣởng
2. Tăng trƣởng thực tế
Điều kiện
Đƣờng cong tăng trƣởng
VII. Tăng trƣởng của quần thể ngƣời:
Tốc độ tăng trƣởng của quần thể ngƣời
Nguyên nhân chính
Hậu quả
607
Tỉ lệ giới tính
Nhóm tuổi
Sự phân bố cá
thể của QT
Đặc trƣng QT Phụ thuộc vào loài,
thời gian, điều kiện
Mật độ cá thể sống…
của QT
Sự sinh trƣởng
của QT 608
Sơ đồ hệ thống kiến thức cho phần: các đặc trƣng cơ bản của QT
2. Sơ đồ khái niệm có trong bài
Các đặc trƣng cơ
bản của ST SV
609
610
• Mức độ tử vong của QT: là số lƣợng cá thể của QT bị
chết đi trong một đơn vị thời gian.
• Phát tán cá thể của QT: là sự xuất cƣ và nhập cƣ của
các cá thể.
• Sự xuất cƣ: là hiện tƣợng một số cá thể rời bỏ QT của
mình chuyển sang sống ở QT khác hoặc di cƣ tới một
nơi mới.
• Sự nhập cƣ: là hiện tƣợng một số cá thể nằm ngoài QT
tới sống trong QT.
• Sự tăng trƣởng của QT: là sự gia tăng về số lƣợng cá
thể hoặc khối lƣợng, năng lƣợng tích lũy trong các cá
thể.
611
3. Trọng tâm của bài
• Phân biệt kích thƣớc tối thiểu và kích thƣớc tối đa
của quần thể.
• Phân biệt sự tăng trƣởng của QT theo tiềm năng sinh
học và trong điều kiện mt bị giới hạn.
• Mức độ tăng dân số của quần thể ngƣời hiện nay.
612
613
V. KÍCH THƢỚC CỦA QUẦN THỂ
1. Kích thƣớc tối thiểu và kích thƣớc tối đa
614
Nội dung Phƣơng pháp
1. Khái niệm kích thƣớc của • SGK – hỏi đáp
QT Nghiên cứu SGK và cho
• Khái niệm biết kích thƣớc của QT là
• Đặc điểm gì?
Kích thƣớc của QT có đặc
điểm gì ? cho ví dụ?
615
V. KÍCH THƢỚC CỦA QUẦN THỂ
617
PP dạy học theo tình huống:
GV: Giả sử bạn Gấm có 1 bể cá nhỏ, bạn đang nuôi 6 con cá
vàng rất đẹp đang phát triển bình thƣờng. Các em hãy dự đoán
điều gì sẽ xảy ra nếu bạn Gấm đi mua thêm 20 con cá bỏ vào
bể mà vẫn cho cá ăn với chế độ nhƣ cũ?
618
Số lƣợng cá quá nhiều, mật độ dày đặc khiến môi trƣờng
sống trở nên khó khăn: nƣớc ô nhiễm do chất thải, thiếu
thức ăn do cạnh tranh nhau… , cá sẽ chết dần
619
V. KÍCH THƢỚC CỦA QUẦN THỂ
Sự ảnh hƣởng
Nhân tố Khái niệm Đặc điểm
đến KT QT
622
V. KÍCH THƢỚC CỦA QUẦN THỂ
Nội dung Phƣơng pháp
2. Những nhân tố ảnh B1: Phát phiếu học tập từ buổi
hƣởng đến kích học hôm trƣớc
thƣớc của quần thể B2: yêu cầu học sinh quan sát
hình và trả lời câu hỏi:
Cho biết các nhân tố ảnh
hƣởng đến kích thƣớc quần
thể?
Kích thƣớc của quần thể thay
đổi nhƣ thế nào dƣới tác động
của các nhân tố đó?
B3: Nhận xét và hoàn thiện
kiến thức
623
• Đáp án phiếu học tập
Sự ảnh hƣởng
Nhân tố Khái niệm Đặc điểm
đến KT QT
Phụ thuộc vào số lƣợng Tăng Phụ thuộc vào điều kiện môi
trứng, tỉ lệ đực cái… trƣờng, nguồn thức ăn…
+ Kích +
thƣớc của
- quần thể -
Số cá thể chết đi trên 1 Giảm Cá thể trong QT
đơn vị thời gian chuyển sang nơi khác
Phụ thuộc vào trạng thái của Phụ thuộc vào điều kiện môi
QT và điều kiện môi trƣờng trƣờng, nguồn thức ăn…
626
VII. TĂNG TRƢỞNG CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT
Nội dung Hình ảnh
• So sánh đƣờng cong tăng
trƣởng theo tiềm năng sinh
học và tăng trƣởng thực tế
của quần thể: Số lƣợng cá
thể của (a) có thể tăng mãi.
Còn (b) thì có giới hạn do
có sự cản trở của điều kiện
môi trƣờng
627
VII. TĂNG TRƢỞNG CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT
Nội dung Phƣơng pháp
1. Tăng trƣởng theo tiềm
năng sinh học SGK – hỏi đáp
Điều kiện Điều kiện để quần thể SV tăng
trƣởng theo tiềm năng sinh học là
gì?
Đƣờng cong tăng trƣởng Trực quan – hỏi đáp
Quan sát hình và mô tả lại đƣờng
cong tăng trƣởng theo tiềm năng
sinh học của QT SV?
628
VII. TĂNG TRƢỞNG CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT
Nội dung Phƣơng pháp
1. Tăng trƣởng thực tế
Điều kiện SGK – hỏi đáp
Chuyển ý:Tuy nhiên, trong
Đƣờng cong tăng trƣởng thực tế không có QT nào tăng
trƣởng theo tiềm năng sinh học
mà chúng tăng trƣởng trong
điều kiện mt giới hạn Vì sao
lại nhƣ vậy?
Trực quan – hỏi đáp:
Quan sát hình và mô tả lại
đƣờng cong tăng trƣởng thực tế
của QT SV?
Thực hiện lệnh trong sgk 629
VIII. TĂNG TRƢỞNG CỦA QUẦN THỂ NGƢỜI
Nội dung Hình ảnh
630
VIII. TĂNG TRƢỞNG CỦA QUẦN THỂ NGƢỜI
Nội dung Phƣơng pháp
SGK – hỏi đáp & Trực quan –
hỏi đáp
Nghiên cứu đồ thị 38.4 và
nêu nhận xét?
Dân số thế giới đã tăng
trƣởng với tốc độ nhƣ thế
nào? Tăng mạnh vào thời
gian nào?
Nhờ những thành tựu nào mà
con ngƣời đã đạt đƣợc mức
độ tăng trƣởng đó
Tăng dân số quá nhanh gây
hậu quả gì? 631
VIII. TĂNG TRƢỞNG CỦA QUẦN THỂ NGƢỜI
Nội dung Phƣơng pháp
SGK – hỏi đáp & Trực quan –
hỏi đáp
Câu hỏi mở rộng:
Thế nào là bùng nổ dân số?
Lấy ví dụ một số lần bùng nổ
dân số
Dân số VN tính đến ngày 01
– 04 – 2009 là bao nhiêu?
Nhà nƣớc ta đã làm gì để hạn
chế sự gia tăng dân số?
632
• Kĩ năng sử dụng sách giáo khoa
• Kĩ năng phân tích tranh, ảnh, đồ
thị.
• Kỹ năng tự học
• Kỹ năng tƣ duy phán đoán
• Kĩ năng liên hệ thực tiễn
• Kĩ năng sử dụng ngôn ngữ tiếng
việt
633
Phiếu học tập, bài tập chạy.
Các câu hỏi mở rộng giúp HS liên hệ thực
tiễn ở phần VII: tăng trƣởng của quần thể
ngƣời.
634
635
I. Cấu trúc logic bài
II. Trọng tâm bài
III. Các khái niệm có trong bài cùng định nghĩa
IV,V. Phương pháp giảng dạy các thành phần
kiến thức, tranh ảnh trong bài
VI. Các kỹ năng được rèn qua bài
VII. Bài tập giáo viên
VIII. Tài liệu tham khảo
636
Nhận xét cấu trúc SGK:
Cấu trúc SGK đƣa ra khá hợp lý, phù hợp với việc
nhận thức Quy luật sinh học cho các em theo hệ
thống kiến thức:
637
Sự điều
Biến Động chỉnh SL
Số Lƣợng Cá thể của
Cá thể của QT
QT Nguyên
nhân gây
BĐSL
Trạng
thái cân
bằng của
638
QT
Khái niệm biến động số lượng cá thể quần thể
I. BIẾN ĐỘNG SỐ LƢỢNG CÁ THỂ:
1. Biến động theo chu kỳ:
- Ví dụ:
- Khái niệm:
2. Biến động không theo chu kỳ:
- Ví dụ:
- Khái niệm:
639
II. NGUYÊN NHÂN GÂY BIẾN ĐỘNG
1. Do nhân tố sinh thái vô sinh
- Khái niệm:
- Nguyên nhân:
- Ví dụ:
2. Do nhân tố sinh thái hữu sinh
- Khái niệm:
- Nguyên nhân:
- Ví dụ:
640
III. SỰ ĐIỀU CHỈNH SỐ LƢỢNG CÁ THỂ
CỦA QUẦN THỂ
1. Điều chỉnh tăng
2. Điều chỉnh giảm
IV. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG CỦA QUẦN
THỂ
1. Đặc điểm
2. Điều kiện quần thể đạt trạng thái cân bằng
641
• Biến động số lƣợng cá thể của quần thể theo
chu kỳ và không theo chu kỳ
• Sự điều chỉnh mật độ cá thể trong quần thể
642
III. CÁC KHÁI NIỆM CÓ TRONG
BÀI CÙNG ĐỊNH NGHĨA
• Biến động số lượng cá thể: sự tăng hoặc giảm số
lƣợng cá thể trong quần thể.
• Biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu
kỳ: là những biến động xảy ra do những biến đổi có
tính chu kỳ của điều kiện môi trƣờng.
• Biến động số lượng cá thể của quần thể không theo
chu kỳ: là những biến động mà số lƣợng cá thể của
quần thể tăng hoặc giảm một cách đột ngột do điều
kiện bất thƣờng của thời tiết nhƣ lũ lụt, bão, cháy,
dịch bệnh,…hay do hoạt động khai thác tài nguyên
quá mức của con ngƣời gây nên. 643
III. CÁC KHÁI NIỆM CÓ TRONG
BÀI CÙNG ĐỊNH NGHĨA
• Nhân tố không phụ thuộc mật độ quần thể: là
nhân tố sinh thái vô sinh không bị chi phối bởi
mật độ cá thể của quần thể.
• Nhân tố phụ thuộc mật độ quần thể: là nhân
tố sinh thái hữu sinh bị chi phối bởi mật độ cá
thể của quần thể.
• Trạng thái cân bằng của quần thể: là trạng
thái mà tại đó quần thể có số lƣợng cá thể ổn
định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn 644
646
V. PHƢƠNG PHÁP DẠY CÁC THÀNH
PHẦN KIẾN THỨC TRONG BÀI
NỘI DUNG PHƢƠNG PHÁP
647
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 01
VÍ DỤ
KHÁI
NIỆM
NGUYÊN
NHÂN
648
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 01
BIẾN THEO CHU KỲ KHÔNG THEO CHU KỲ
ĐỘNG
-Số lƣợng ếch tăng mạnh -Số lƣợng nấm men tăng mạnh
VÍ DỤ vào mùa mƣa. trong vại dƣa.
-Số lƣợng muỗi tăng vào -Số lƣợng cây dƣơng xỉ giảm mạnh
mùa hè. do cháy rừng.
-Số lƣợng mèo rừng tăng -Số lƣợng cá giảm mạnh do sự đánh
giảm theo chu kỳ 9-10 năm. bắt quá mức của ngƣ dân ven biển.
KHÁI - Biến động xảy ra do - Số lƣợng cá thể của quần thể tăng
NIỆM những thay đổi có chu kỳ hoặc giảm một cách đột ngột.
của điều kiện môi trƣờng.
NGUYÊ - Do những thay đổi có chu - Sự thay đổi bất thƣờng của điều
N kỳ của điều kiện môi kiện môi trƣờng.
NHÂN trƣờng. - Hoạt động khai thác tài nguyên649
650
Nội dung kiến thức Phƣơng pháp giảng dạy
Phƣơng pháp SGK – Hỏi đáp
• Số lƣợng cá thể thỏ biến ? Nghiên cứu hình 39.2 và nhận
động không theo chu kỳ ở xét về chu kỳ biến động số lƣợng
Ôxtrâylia vì thỏ bị bệnh u của thỏ.
nhầy do virut. ? Nguyên nhân nào làm thỏ thay
• Tác nhân virut tác động đến đổi số lƣợng nhƣ vậy.
số lƣợng cá thể thỏ không ? Nguyên nhân đó có tác động
theo chu kỳ xác định. theo chu kỳ rõ ràng hay không.
651
V. PHƢƠNG PHÁP DẠY CÁC THÀNH
PHẦN KIẾN THỨC TRONG BÀI
653
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 02
QUẦN THỂ NGUYÊN NHÂN GÂY BIẾN ĐỘNG
QUẦN THỂ
Cáo ở đồng rêu phƣơng Bắc
Sâu hại mùa màng
Cá cơm ở vùng biển Peru
Chim cu gáy
Muỗi
Ếch nhái
Bò sát, chim nhỏ, gặm nhấm
Động thực vật rừng U Minh
Thỏ ở Australia
654
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 01
660
V. PHƢƠNG PHÁP DẠY CÁC THÀNH
PHẦN KIẾN THỨC TRONG BÀI
NỘI DUNG PHƢƠNG PHÁP
III. SỰ ĐIỀU CHỈNH C1: Phƣơng pháp SGK -
SỐ LƢỢNG CÁ Hỏi đáp
THỂ CỦA QUẦN
THỂ ? Khi nào QT có những điều
- Có 02 cơ chế điều chỉnh chỉnh làm tăng số lƣợng cá
số lƣợng: thể. Nêu ví dụ
663
V. PHƢƠNG PHÁP DẠY CÁC THÀNH
PHẦN KIẾN THỨC TRONG BÀI
NỘI DUNG PHƢƠNG PHÁP
IV. TRẠNG THÁI CÂN Trực quan – hỏi đáp.
BẰNG CỦA QUẦN THỂ • Giáo viên bố trí 04 miếng
2. Điều kiện QT đạt cân bìa và yêu cầu học sinh
bằng: thành lập 02 vế của phƣơng
Mức sinh sản + nhập cƣ trình điều kiện cân bằng của
= Mức tử vong + di cƣ quần thể.
664
? Thành lập 02 vế của phƣơng trình điều kiện cân
bằng của quần thể
NHẬP CƢ
MỨC
SINH DI CƢ MỨC TỬ
SẢN VONG
665
MỨC MỨC
SINH NHẬP TỬ DI
SẢN CƢ VONG CƢ
666
Phƣơng pháp SGK – Hỏi đáp
667
• Kỹ năng làm việc độc lập
• Kỹ năng làm việc nhóm
• Kỹ năng thuyết trình
• Kỹ năng liên hệ thực tiễn, giải thích đƣợc một số hiện
tƣợng thƣờng gặp trong thiên nhiên.
668
VII. BÀI TẬP GIÁO VIÊN
• Xây dựng phiếu học tập để dạy các thành phần kiến
thức trong bài
• Sơ đồ hóa kiến thức trong bài
• Tìm một số hình ảnh, phim để giảng dạy bằng
Power point.
669
1) Cấu trúc logic của bài
Đồng ý với cấu trúc logic của bài vì:
Quần xã
Hiện tƣợng
Loài ƣu thế Loài đặc trƣng
khống chế sinh học
• Quần xã: là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng
sống trong một không gian và thời gian xác định.
• Loài ƣu thế: là những loài đóng góp vai trò quan trong trong quần xã do có số
lƣợng cá thể nhiều , sinh khối lớn hoặc do hoạt động của chúng mạnh.
• Loài đặc trƣng: là loài chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc là loài có số klƣờng
nhiều hơn hẳn các loài khác và cói vai trò quan trọng trong quần xã so với các
loài khác.
• Hiện tƣợng khống chế sinh học: là hiện tƣợng số lƣợng cá thể của một loài bị
khống chế ở một mức nhất định, không tăng cao quá hoặc thấp quá do tác động
của các mối quan hệ hoặc hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã.
4+5) Phân tích cách sử dụng tranh ảnh,
phƣơng pháp giảng dạy
I.Khái niệm quần xã:
•Khái niệm: SGK hỏi đáp
nghiên cứu Sgk và cho biết
quần xã là gì?
•Thành phần cấu trúc của
quần xã: trực quan- Sgk hỏi
đáp
Quan sát hình 40.1 trình bày
các thành phần cấu trúc của
quần xã
Kiến thức: thành phần cấu trúc loài: quần xã,
mối quan hệ giữa các quần thể trong quần
xã sinh vật, quan hệ giữa quần xã với các
Nhân tố sinh thái của môi trƣờng
• Ví dụ: Gv yêu cầu học sinh cho ví dụ về một
quần xã mà em biết.
II. Một số đặc trƣng cơ bản của quần xã:
1) Đặc trƣng về thành phần loài trong
quần xã:
a. Số lƣợng loài và số lƣợng
cá thể của mỗi loài:
Quan sát 2 hình sau và cho biết :
→ Quần xã nào đa dạng hơn? Vì sao?
→ Dựa vào yếu tố nào mà em để Quần xã sinh vật biển
đánh giá độ đa dạng của quần thể ?
→ Quần xã nào có độ ổn định cao?
Quần xã đồng cỏ
• Loài đặc trƣng:
Khái niệm : Sgk hỏi đáp
Nghiên cứu Sgk và cho biết
thế nào là loài đặc trƣng?
Ví dụ: Gv đƣa ra ví dụ yêu
cầu học sinh cho biết loài nào
là đặc trƣng của vƣờn quốc
Gia Tràm Chim
Sếu đầu đỏ
2) Đặc trƣng về phân bố cá thể
trong không gian của quần thể:
Phân bố theo chiều thẳng
đứng: trực quan- Sgk hỏi đáp
Quan sát hình 40.2 và mô tả
sự phân tầng trong rừng mƣa
nhiệt đới
Phân tầng theo chiều thẳng đứng
Kiến thức: các tầng trong rừng mƣa
nhiệt đới: 4 tầng
• Tầng cây cỏ dƣới cùng (0- 2m)
• Tầng cây gỗ dƣới tán (>10m)
• Tầng tán rừng (>20m)
• Tầng vƣợt tán (>30m)
Phân bố theo chiều ngang
Ứng dụng:
• Tìm kiếm một số hình ảnh về quan hệ hội sinh, sinh vật này ăn
sinh vật khác
• Một số hình ảnh về quần xã, loài ƣu thế, loài đặc trƣng
696
Cấu trúc logic của bài
• I – KHÁI NIỆM VỀ DIỄN THẾ SINH THÁI
• 1. Các ví dụ
Biến đổi của quần xã
Biến đổi của điều kiện môi trƣờng
• 2. Khái niệm
• II – CÁC LOẠI DIỄN THẾ SINH THÁI
• 1. Diễn thế nguyên sinh
Khái niệm
Quá trình diễn thế
697
Cấu trúc logic của bài
• 2. Diễn thế thứ sinh
Khái niệm
Quá trình diễn thế
• III – NGUYÊN NHÂN CỦA DIỄN THẾ SINH
THÁI
Nguyên nhân bên ngoài
Nguyên nhân bên trong
• IV – TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC NGHIÊN
CỨU DIỄN THẾ SINH THÁI 698
Trọng tâm bài
699
Phân tích hình, bảng biểu, sơ
đồ
• Hình 41.1
• Các quần xã liên tiếp trong diễn thế:
Giai đoạn khới đầu trảng cỏ xuất hiện trên vùng đất
hoang.
Giai đoạn giữa các cây bụi mọc xen kẻ cây gỗ nhỏ.
Giai đoạn cuối: quần xã cây gỗ tƣơng đối ổn định.
703
Phân tích hình, bảng biểu, sơ đồ
Giai đoạn B: trong đầm xuất hiện nhiều
loài thủy sinh ở các tầng nƣớc khác nhau.
Một số loài tảo, thực vật có hoa sống nổi
trên mặt nƣớc. Cua, ốc, …sống dƣới đáy
đầm. Tôm, cá sống trong nƣớc, bò sát,
lƣỡng cƣ sống xung quanh đầm. Các loài
rong rêu và cây cỏ mọc quanh bờ.
704
Phân tích hình, bảng biểu, sơ đồ
Giai đoạn C: các loài sinh vật nổi và sinh
vật tự bơi, nhất là các loài động vật kích
thƣớc lớn ít dần, còn các loài thực vật
chuyển sang sống trong lòng đầm ngày
một nhiều.
Giai đoạn D: cỏ và cây bụi dần dần đến
sống trong đầm.
Giai đoạn E: hình thành rừng cây bụi và
cây gỗ. 705
Phân tích hình, bảng biểu, sơ đồ
• Sự thay đổi của điều kiện tự nhiên qua các giai đoạn
diễn thế:
• Giai đoạn A: hồ có nhiều nƣớc, đáy có ít mùn bã.
• Giai đoạn B: lƣợng mùn bã dƣới đáy hồ tăng dần.
• Giai đoạn C: lƣợng mùn bã dƣới đáy hồ tiếp tục tăng,
hồ bị lấp cạn dần và có thể nƣớc hồ ngày càng đục
hơn do xói mòn đem lại lƣợng mùn, đất hòa tan vào
trong nƣớc.
• Giai đoạn D: hồ bị nâng cao hơn, nƣớc cạn dàn và hồ
biến thành vũng đất trũng.
• Giai đoạn E: điều kiện tự nhiên trong hồ thay đổi hẳn, 706
chuyển từ hồ nƣớc thành vùng đất trên cạn.
Phân tích hình, bảng biểu, sơ đồ
707
Phân tích hình, bảng biểu, sơ đồ
• Hình 41.3
• Phản ánh diễn thế thứ sinh xảy ra ở rừng lim
Hữu Lũng, Lạng Sơn, do khai thác bừa bãi, từ
rừng lim nguyên sinh bị chặt làm cho quần xã
suy thoái dần và cuối cùng hình thành trảng cỏ.
708
Phƣơng pháp dạy các thành phần
kiến thức
• I – KHÁI NIỆM VỀ DIỄN THẾ SINH THÁI
• Trực quan SGK hỏi đáp
• 1. Các ví dụ
• Nghiên cứu SGK và quan sát hình 41.1 và
phân tích sự thay đổi của điều kiện tự nhiên,
quần xã sinh vật qua các giai đoạn?
• Điều kiện tự nhiên của giai đoạn khởi đầu nhƣ
thế nào? Loài nào là loài tiên phong? 709
Phƣơng pháp dạy các thành phần
kiến thức
Điều kiện tự nhiên và sinh vật ở các giai đoạn
giữa có đặc điểm gì?
Đặc điểm của quần xã sinh vật ở giai đoạn
cuối? Điều kiện tự nhiên của giai đoạn này
thay đổi nhƣ thế nào?
710
Phƣơng pháp dạy các thành phần
kiến thức
• Nghiên cứu SGK quan sát hình 41.2 em có
nhận xét gì về sự thay đổi của hệ sinh vật có
trong đầm và môi trƣờng sống của nó qua các
giai đoạn?
711
Phƣơng pháp dạy các thành phần
kiến thức
• 2. Khái niệm
• Từ phân tích 2 ví dụ trên, hãy cho biết khái
niệm diễn thế?
712
• II – CÁC LOẠI DIỄN THẾ SINH THÁI
• 1. Diễn thế nguyên sinh
Khái niệm
• SGK hỏi đáp
• GV cho HS biết 2 VD trên là diễn thế nguyên sinh, từ
phân tích 2 hình trên hãy cho biết:
Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ đâu?
Quần xã biến đổi qua các giai đoạn nhƣ thế nào?
Vì sao ở giai đoạn cuối quần xã ổn định tƣơng đối?
Vậy diễn thế nguyên sinh là gì? 713
Phƣơng pháp dạy
714
Phƣơng pháp dạy
• 2. Diễn thế thứ sinh
Khái niệm
Quá trình diễn thế
• SGK hỏi đáp
• Diễn thế thứ sinh khởi đầu từ đâu?
• Quá trình biến đổi của quần xã diễn ra nhƣ thế
nào?
• Xu hƣớng của diễn thế thứ sinh?
• Vậy diễn thế thứ sinh là gì?
• Cho 2 VD về 2 loại diễn thế? 715
Phƣơng pháp dạy
716
Phƣơng pháp dạy
Diễn
thế QX tiên Các QX biến QX đỉnh cực
sinh phong đổi tuần tự (suy thoái)
thái
Diễn thế thứ Giai đoạn Gia đoạn Giai đoạn
sinh đầu giữa cuối
721
Khống chế Thành phần
Quan loài
Đặc
hệ
trƣng
Quan hệ sinh Phân bố
thái
Đối
Hỗ trợ
kháng
Cộng
sinh
Diễn
Cộng
thế
sinh
Cộng ST
Cộng Cộng sinh
sinh sinh Diễn thế thứ
Hội sinh
sinh
Hợp Diễn thế
tác nguyên sinh
Kĩ năng đƣợc rèn qua bài
Kĩ năng liên hệ thực tế.
Kĩ năng so sánh, phân tích hình ảnh.
Kĩ năng làm việc nhóm
Kĩ năng sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt
723
Nhóm 7:
Nhóm đồng ý với cấu trúc SGK đƣa ra vì trình tự đó phù hợp với quy
luật nhận thức: từ đơn giản đến phức tạp.
725
Các khái niệm HST, các thành phần của HST
726
Có thể mở bài nhƣ sau: “Các em đã đƣợc học các cấp độ
tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã. Hôm nay các em sẽ đƣợc học
cấp độ cuối cùng trong các cấp tổ chức cơ bản của sự sống đó
là HST. Chƣơng này cũng sẽ kết thúc chƣơng trình học SH ở
trƣờng THPT của các em. Chúng ta bắt đầu vào bài mới.”
727
Khi dạy xong bài 41 – Diễn thế sinh thái, GV sẽ chia lớp thành 4 nhóm. Giao
nhiệm vụ cho các em nghiên cứu SGK và tìm hiểu thông tin về các đề tài :
Nhóm 1: Các đặc điểm của HST + III.2_Các HST nhân tạo: ví dụ, đặc điểm
chung.
Nhóm 2: II_Các thành phần cấu trúc của HST và phân tích mối quan hệ giữa
các thành phần đó.
Nhóm 4: Tác động của con ngƣời lên HST : Tích cực, tiêu cực.
Khi dạy bài 42, GV sẽ tổ chức tiến trình theo trật tự SGK, yêu cầu nhóm cử đại
diện trình bày về vấn đề đã giao. Sau đó nhận xét và tóm tắt lại những diểm cần lƣu ý
trong bài. 728
Ở phần này GV có thể chia kiến thức ra các phần nhỏ hơn :
VD:
+ Là một tổ chức sống do sự trao đổi vật chất và năng luợng trong nội bộ
quần xã và giữa quần xã và sinh cảnh.
- Ví dụ: 729
Đa số kiến thức các em đã đƣợc học ở lớp 9 nên GV không
cần đặt nặng kiến thức về khái niệm HST mà GV giúp HS tập
trung phân tích các đặc điểm, ví dụ về HST để làm nổi bật đƣợc
mối quan hệ giữa các thành phần chủ yếu của một HST, trao
đổi vật chất và năng lƣợng trong HST biểu hiện chức năng của
một tổ chức sống.
730
Để đạt đƣợc điều đó GV có thể sử dụng PP sau:
Vì sao ngƣời ta nói HST biểu hiện chức năng của một tổ chức sống?
Cho một vài VD về HST và phân tích các thành phần trong HST đó.
Sau các câu hỏi này, GV sẽ kết luận lại cho HS những điểm
cần chú ý: khái niệm HST, đặc điểm cơ bản của HST và tính đa
đạng của HST.
731
Phần II sẽ đƣợc chia làm các phần nhỏ hơn
Thành phần hữu sinh: Thực vật, động vật, vi sinh vật.
732
− Ở phần này, GV sẽ sử dụng PP chủ đạo là SGK - trực quan hỏi đáp (hình 42.1
SGK).
− Hình này trình bày khá rõ nội dung của phần II: các thành phần cấu trúc của HST
cũng nhƣ mối quan hệ giữa chúng.
733
− Yêu cầu HS trả lời lệnh trong SGK/187
+ Thế nào là thành phần vô sinh, hữu sinh? Thành phần hữu sinh gồm những nhóm nhỏ
nào? Căn cứ vào đâu ngƣời ta phân chia nhƣ vậy?
QS hình 45.1, hãy cho biết các thành phần vô sinh và hữu sinh của một HST.
734
Mở rộng kiến thức:
.- Quan sát hình bên và cho biết những thành phần vô sinh và hữu sinh có trong hệ
sinh thái này?
+Hữu sinh: Cây cỏ, cây gỗ; sâu hƣơu, chuột; chim, …
Hãy phân tích vai trò dinh dƣỡng của các sinh vật trong thành phần hữu sinh? Vai
trò của từng thành phần trong HST?
735
Các câu hỏi gợi ý:
Các nhân tố vô sinh có vai trò gì với thực vật? Lá và cành cây mục,
xác động vật có vai trò gì? Cây rừng có ý nghĩa nhƣ thế nào đối với
đời sống động vật rừng? Động vật rừng có ảnh hƣởng nhƣ thế nào
Nếu rừng bị cháy thì điều gì sẽ xảy ra đối với các loài động vật? Tại
sao?
736
Gợi ý câu trả lời:
Lƣợng mƣa nhiều, nhiệt độ cao, ánh sáng nhiều, cây phát triển tốt.
Lá cây, xác động vật là thức ăn của động vật phân giải: vi khuẩn, giun
đất, nấm… Cây rừng cung cấp thức ăn, nơi trú ở, nơi sinh sản khí hậu
ôn hoà cho động vật sinh sống... Động vật ăn thực vật nhƣng cũng góp
phần thụ phấn và phát tán cho thực vật, khi chết làm phân bón cho thực
vật... Rừng bị cháy, động vật sẽ mất nguồn thức ăn, nơi trú ẩn, nguồn
nƣớc khí hậu khô hạn, nhiều loài động vật nhất là các loài ƣa ẩm sẽ
chết.... Vì vậy phải bảo vệ rừng....
737
Chuyển ý:
738
Nội dung HS cần nắm:
GV có thể hỏi HS: Có các loại HST trên cạn nào? Đặc điểm
chung của các HST trên cạn là gì?
- Gồm HST rừng nhiệt đới, sa mạc, hoang mạc, thảo nguyên, savan đồng
cỏ...
- Đặc điểm:
+ Khí hậu có vai trò chủ yếu trong sự hình thành các hệ sinh thái.
739
b. Các hệ sinh thái dưới nước:
− Các HST dưới nước được chia làm mấy loại? Căn cứ vào
đâu người ta chia được như vậy?
− Dựa vào vị trí phân bố trên đất liền, đại dƣơng và đặc điểm
chịu mặn của HST, ngƣời ta chia các HST dƣới nƣớc làm 2
nhóm:
740
− Các HST nước mặn gồm những gì? Đặc trưng của HST
nước mặn là gì?
- Gồm : rừng ngập mặn, cỏ biển, rạn san hô, hệ sinh thái vùng
biển khơi.
- Đặc trƣng: sự phân bố sinh vật theo chiều sâu của lớp nƣớc, hệ
thực vật nghèo nàn còn động vật phong phú.
741
* Các hệ sinh thái nước ngọt:
Các HST nước ngọt gồm những gì? Đặc trưng của mỗi loại là
gì?
- Các hệ sinh thái nƣớc đứng: ao, hồ, đầm....nhiệt độ và lƣợng muối hòa tan
phân bố đồng đều ở các tầng nƣớc HST.
- Hệ sinh thái nƣớc chảy: sông, suối, chế độ nhiệt, nồng độ muối hoà tan
đồng đều nhƣng tay đổi theo mùa, thành phần loài còn có sự pha trộn nhập
cƣ.
742
GV giới thiệu các hình ảnh có trong SGK cho các em. Có thể hỏi thêm HS
“Các đại diện này có thể gặp ở đâu?” mở rộng sự hiểu biết cho HS
743
2. Các hệ sinh thái nhân tạo:
Thế nào là HST nhân tạo? Đặc điểm của nó là gì?
Các hệ sinh thái nhân tạo bao gồm: rừng trồng, vƣờn cây
ruộng lúa, thành phố ....
- Thành phần cấu trúc gồm: thành phần hữu sinh và vô sinh.
- Đƣợc con ngƣời sử dụng các biện pháp kĩ thuật để nâng cao
hiệu quả của từng loại hệ sinh thái.
744
GV giới thiệu hình 42.3, sau đó yêu cầu HS giới thiệu một số
HST nhân tạo mà em biết.
745
Yêu cầu HS so sánh HST tự nhiên và HST nhân tạo:
- HST nhân tạo khác HST tự nhiên như thế nào?
+ Năng suất của HST nhân tạo cao hơn do áp dụng các biện pháp kĩ
thuật.
- Liên hệ thực tế: Theo em biện pháp để nâng cao hiệu quả sự dung hệ
sinh thái? Em hãy nhận xét việc xây dựng HST nhận tạo hiện nay ở Việt
Nam và địa phương?
Canh tác, nâng cao năng suất lúa, trồng cây rừng xen lẫn cây nông nghiệp,
cây công ngiệp... Việc xây dựng HST nhân tạo đuợc thực hiện có hiệu quả, mô
hình kinh tế trang trại phát triển, ....
746
Nội dung kiến thức có trong hình:
–Các thành phần cấu trúc của quần xã
–Mối quan hệ giữa các thành phần cấu
trúc này
–Các mũi tên các màu khác nhau:
+Màu vàng và đỏ : Trao đổi VC và
NL giữa quần xã và sinh cảnh
+Màu xanh lá cây : SV sau mũi tên
tiêu thụ SV trƣớc đó
747
Tìm thêm trực quan về HST tự nhiên nhƣ rừng quốc
gia Cúc Phƣơng; các HST nhân tạo…
748
• Kỹ năng sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt để trình bày.
749
Ánh SV sản
sáng suất
Xác
…
Sinh SV
cảnh Quần
xã SV
SV
SV tiêu
Khí Nƣớc
phân
thụ
hậu giải
750
Các HST trên
cạn
Các HST tự
Các HST
nhiên nƣớc ngọt
Các HST dƣới
nƣớc Các HST
Hệ sinh thái nƣớc mặn
Các HST
nhân tạo
Logic của bài
Tháp số lượng: đƣợc xây dựng dựa trên số lƣợng cá thể sinh
vật ở mỗi bậc dinh dƣỡng
Tháp sinh khối: xây dựng dựa trên khối lƣợng tổng số của tất
cả các sinh vật trên một đơn vị diện tích hay thể tích ở mỗi bậc
dinh dƣỡng
Tháp năng lượng: đƣợc xây dựng trên số năng lƣợng đƣợc
tích lũy trên một đơn vị diện tích hay thể tích, trong một đơn vị
thời gian ở mỗi bậc dinh dƣỡng.
PP giảng dạy và đồ dùng trực quan
2. Lƣới thức ăn
PP giảng dạy và đồ dùng trực quan
2. Lƣới thức ăn
Phƣơng pháp làm việc nhóm, SGK hỏi đáp
Đặt câu hỏi: Quan sát hình 43.1 và nhận xét về mối quan
hệ dinh dƣỡng giữa các loài trong hình.
Làm việc nhóm: Chia 4 nhóm. Mỗi nhóm đƣợc giao 1 bộ
hình 1 số loài trong một quần xã nào đó. Nhóm sẽ hình
thành 1 lƣới thức ăn phù hợp.
PP giảng dạy và đồ dùng trực quan
I. TRAO ĐỔI VẬT CHẤT TRONG QUẦN XÃ SINH VẬT
2. Lƣới thức ăn
PP giảng dạy và đồ dùng trực quan
Giáo viên giới thiệu cho học sinh hình các dạng tháp sinh thái
khác nhau trong SGK (hình 43.3) hoặc giáo viên có thể chuẩn bị
thêm các hình ảnh trực quan khác.
Yêu cầu học sinh quan sát , kết hợp với nghiên cứu sách giáo
khoa và trả lời các câu hỏi sau:
PP giảng dạy và đồ dùng trực quan
(?) Có những loại tháp sinh thái nào? Chúng đƣợc xây dựng trên
cơ sở gì? Hình dạng của từng loại tháp.
• Thiết kế các miếng bìa có hình vẽ của các loài vật để học
sinh hình thành lƣới thức ăn trên giấy roki.
• Vận dụng linh hoạt hình thức dạy học theo dự án (cho
học sinh nhập vai) để tăng hứng thú làm việc nhóm của
học sinh.
BÀI 44:
771
CẤU TRÚC LOGIC CỦA BÀI
Đồng ý cấu trúc logic của bài.
Đầu tiên cần giúp học sinh hiểu đƣợc khái niệm chu trình vật
chất, sau đó trình bày các chu trình sinh địa hóa : nƣớc, cacbon và
nitơ. Từ đó đi đến phần sinh quyển và các khu sinh học trên trái
đât (trên cạn và dƣới nƣớc). Từ đó giúp học sinh giải thích đƣợc
nguyên nhân của một số hoạt động gây ô nhiễm môi trƣờng từ đó
nâng cao ý thức bảo vệ môi trƣờng thiên nhiên
772
CẤU TRÚC LOGIC CỦA BÀI
I. Trao đổi vật chất qua chu trình sinh địa hóa
1) Khái niệm
- Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên, theo
đƣờng từ môi trƣờng ngoài truyền vào cơ thể sinh vật, qua các bậc dinh
dƣỡng rồi từ cơ thể sinh vật truyền trở lại môi trƣờng.
- Trong chu trình sinh địa hóa, một phần vật chất không tham gia vào chu trình
tuần hoàn mà lắng đọng trong môi trƣờng.
2) Ý nghĩa
Duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển
773
CẤU TRÚC LOGIC CỦA BÀI
II. Một số chu trình sinh địa hóa
1) Chu trình cacbon
- C đi từ môi trƣờng vô cơ vào quần xã qua quang hợp ở thực vật
- C trao đổi trong quần xã qua chuỗi và lƣới thức ăn
- C trở lại môi trƣờng vô cơ qua các đƣờng:
• Hô hấp của sinh vật
• Phân giải của vi sinh vật
• Sự đốt cháy nhiên liệu trong công nghiệp
- Một phần cacbon lắng động trong môi trƣờng
774
SƠ ĐỒ ĐƠN GIẢN CỦA CHU TRÌNH CACBON
Thực vật
Sinh vật tiêu thụ
bậc 1
Núi lửa
CO2
Sinh vật tiêu
Hoạt động thụ bậc 2
công nghiệp
Sinh vật
tiêu thụ bậc
Tách khỏi chu trình, cao
lắng đọng trong môi
trƣờng
775
CẤU TRÚC LOGIC CỦA BÀI
776
CẤU TRÚC LOGIC CỦA BÀI
Sơ đồ tổng quát Chu trình Nitơ
Lắng đọng
Trong
trầm tích 777
CẤU TRÚC LOGIC CỦA BÀI
3) Chu trình nƣớc
- Vòng tuần hoàn nƣớc: Nƣớc mƣa rơi xuống Trái Đất chảy trên
mặt đất, 1 phần thấm xuống các mạch nƣớc ngầm, còn phần
lớn đƣợc tích lũy trong đại dƣơng, sông, hồ,.... Nƣớc mƣa trở
lại khí quyển dƣới dạng hơi nƣớc thông qua hoạt động thoát
hơi nƣớc của lá cây và bốc hơi nƣớc trên mặt đất.
- Biện pháp bảo vệ nguồn nƣớc:
• Bảo vệ rừng, trồng cây gây rừng
• Bảo vệ các nguồn nƣớc sạch, chống ô nhiễm
• Sử dụng tiết kiệm nƣớc
778
CẤU TRÚC LOGIC CỦA BÀI
III. Sinh quyển
1) Khái niệm
- Sinh quyển gồm toàn bộ sinh vật sống trong các lớp đất, nƣớc
và không khí của Trái Đất.
- Sinh quyển là một thể thống nhất tất cả các hệ sinh thái trên cạn
và dƣới nƣớc
- Sinh quyển là một phần của thạch quyển, thủy quyển và khí
quyển
2) Các khu sinh học trong sinh quyển
• Các khu sinh học trên cạn
• Các khu sinh học nƣớc ngọt
• Các khu sinh học biển
779
Các khái niệm có trong bài
Sinh quyển: Tập hợp sinh vật và các nhân tố môi trƣờng vô sinh
trên trái đất hoạt động nhƣ một hệ sinh thái duy nhất đƣợc gọi
là sinh quyển
Chu trình: là quá trình chuyển hóa có tính chất khép kín và có
tính chu kì ( lặp lại những bƣớc nhƣ cũ)
thạch quyển: là lớp vỏ cứng ngoài cùng nhất của các hành tinh
có đất đá. Trên Trái Đất, thạch quyển bao gồm lớp vỏ và tầng
trên cùng nhất của lớp phủ (lớp phủ trên hoặc thạch quyển
dƣới), đƣợc kết nối với lớp vỏ
780
Các khái niệm có trong bài
thủy quyển: đƣợc mô tả nhƣ là khối lƣợng chung của
nƣớc đƣợc tìm thấy dƣới, trên bề mặt cũng nhƣ trong
khí quyển của hành tinh.
khí quyển: Khí quyển Trái Đất là lớp các chất khí bao
quanh hành tinh Trái Đất và đƣợc giữ lại bởi lực hấp
dẫn của Trái Đất. Nó gồm có nitơ, ôxy (20,9%), với
một lƣợng nhỏ agon (0,9%), điôxít cacbon, hơi nƣớc
và một số chất khí khác.
781
Phân tích hình ảnh và phƣơng pháp
I. Trao đổi vật chất qua chu trình sinh địa hóa:
GV giới thiệu vấn đề trao đổi vật chất qua chu
trình sinh địa hóa, ý nghĩa cảu chu trình sinh
địa hóa và phân tích một số chu trình sinh địa
hóa.
782
Phân tích hình ảnh và phƣơng pháp
783
Phân tích hình ảnh và phƣơng pháp
PP2: làm nhóm, SGK hoàn thiện phiếu học tập
1) Chu trình cacbon:
Nghiên cứu SGK hoàn thiện sơ đồ: chu trình cacbon
784
Phân tích hình ảnh và phƣơng pháp
2. Chu trình nitơ
Nghiên cứu SGK hoàn thiện sơ đồ: chu trình nitơ
785
Phân tích hình ảnh và phƣơng pháp
786
Phân tích hình ảnh và phƣơng pháp
787
Các kỹ năng rèn luyện qua bài
• Kĩ năng làm việc nhóm
• Phát huy khả năng quan sát và làm việc nhƣ
một nhà khoa học
• Kĩ năng sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt
• Kĩ năng sử dụng SGK
• Kĩ năng liên hệ thực tế
788
BÀI TẬP GIÁO VIÊN
• Tìm các hình ảnh về chu trình sinh địa hóa, chu trình
cacbon, chu trình nƣớc và chu trình nitơ.
• Làm phiếu học tập:
• Sƣu tầm các thông tin về ô nhiễm môi trƣờng, hiệu
ứng nhà kính, những phát hiện mới nhất của các nhà
khoa học về vấn đề nóng lên toàn cầu và các giải
pháp đề ra, các quy định, nghị định thƣ về giảm thiểu
lƣợng khí thải vào khí quyển ( nghị định thƣ
tokyo,…)
789
Phân tích bài 45:
Hình 45.1: Sơ đồ khái quát năng lƣợng truyền qua các bậc dinh
dƣỡng trong hệ sinh thái
Kiến thức phản ánh trong hình:
o Năng lƣợng đƣợc truyền từ bậc dinh dƣỡng
thấp lên cao.
o Càng lên bậc dinh dƣỡng cao hơn thì năng
lƣợng càng giảm do
o Năng lƣợng mất qua hô hấp ở mỗi bậc dinh
dƣỡng
o Năng lƣợng mất qua chất thải và hô hấp.
Yêu cầu HS quan sát hình 45.1 SGK và
giải thích:
Đối
Hỗ trợ
kháng
Cộng
sinh
Diễn
Cộng
thế
sinh
Cộng ST
Cộng Cộng sinh
sinh sinh Diễn thế thứ
Hội sinh
sinh
Hợp Diễn thế
tác nguyên sinh
6. CÁC KĨ NĂNG RÈN ĐƢỢC
QUA BÀI