Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 34

THÔNG TIN QUANG

Quỳnh Nguyễn
Outline
 Lý thuyết cơ bản
 Tổng quan
 Cấu trúc chi tiết
 Tác nhân trong môi trường truyền
 Phương thức điều chế
 Đặc điểm, hệ thống tại Việt Nam
Lý thuyết cơ bản
Thuyết lượng tử
 Tín hiệu quang bao gồm các đơn vị rời rạc –
photons

 Năng lượng của 1 photon :

h là hằng số Planck
 v là tần số
Thuyết điện từ
 Tín hiệu quang là sóng điện từ, 2 thành phần điện
và từ trực giao với nhau

 c là tốc độ ánh sáng


 v là tần số
 là bước sóng ánh sáng
Định luật cơ bản
 Truyền thẳng :
 Khi được truyền trong môi trường đồng nhất, ánh sáng
đi theo đường thẳng, không bị gấp khúc

 Khúc xạ:  Phản xạ:


Tổng quan hệ thống TTQ
Mô hình hệ thống

 Bộ phát quang :chuyển tín hiệu điện thành dòng bit


quang phù hợp với môi trường truyền dẫn.
 Kênh truyền : cáp sợi quang
 Bộ nhận quang : tái tạo tín hiệu quang thành dạng
tín hiệu điện ban đầu
Bộ phát quang

 Nguồn quang :laser hay LED, cung cấp sóng mang


 Bộ điều chế : tạo ra dòng bit quang
Kênh truyền
 Bù suy hao : bộ lặp hay bộ khuếch đại
Bộ nhận quang

 bộ tách sóng quang : chuyển đổi quang – điện,


photodiode PIN và photodiode thác APD
 bộ giải điều chế điện : tái tạo dòng tín hiệu điện từ
photodetector thành dạng tín hiệu ban đầu
Mô hình WDM
 WDM (Wavelength Division Multiplexed) : đa hợp
phân chia theo bước sóng
Cấu trúc chi tiết
Bộ phát
 LED (Light-Emitting Diode):
 GaAs/GaAlAs : 850nm
 InP/InGaAsP : 1300nm, 1550nm

 Laser Diode (Light Amplication by Stimulate


Emission of Radiation Diode)
Bộ phát

LED LASER

 Công suất phát xạ thấp  Công suất phát xạ cao


(vài mW) (vài chục mW)
 Tốc độ bit nhỏ  Tốc độ bit lớn
 Truyền quang cự ly  Truyền quang cự ly
ngắn dài
 Dễ chế tạo, chi phí  Chi phí cao hơn
thấp
Bộ điều chế quang
 Bộ điều chế pha đơn giản

 Bộ điều chế Mach-Zender


Cáp quang
 Lõi hình trụ bằng thủy tinh chiết suất n1, lớp vỏ phản
xạ chiết suất n2>n1
 Sợi đa mode chỉ số chiết suất phân bậc

 Sợi đa mode chỉ số chiết suất gradient

 Sợi đơn mode


Bộ khuếch đại
 Mô hình :

 Active medium (vùng tích cực) : môi trường diễn ra quá trình
khuếch đại ánh sáng
 Pump Source (nguồn bơm): nguồn cung cấp năng lượng từ bên
ngoài, quyết định độ lớn khuếch đại, phụ thuộc vào cấu tạo của
vùng tích cực
 Optical input signal : tín hiệu quang đầu vào cần khuếch đại
 Amplified optical output signal : tín hiệu quang đầu ra đã được
khuếch đại
EDFA (Erbium Doped Fiber Amplifier)

 Sợi quang pha ion đất hiếm Erbium EDF (Erbium Doped
Fiber)
 Nguồn bơm laser
 Coupler
 Isolator
Photodiode
 Chuyền đổi tín hiệu quang thu được thành tín hiệu
điện
 Độ lớn của dòng điện phát sinh bởi photodiode phụ
thuộc vào bước sóng của ánh sáng tới.
 Hệ số chuyển đổi dòng photo R: đặc trưng cho
dòng photo phát ra trên một đơn vị công suất quang
Giao thoa kế Mach- Zenhder

 Gồm 1 coupler 2x2 đầu vào,coupler 2x2 đầu ra, và 2 ống


dẫn sóng ở giữa có sự khác biệt độ dài quang lộ tương ứng
với số nguyên lần chu kỳ bit
 Ống dẫn sóng phía trên của MZDI là 1 nhánh nối trực tiếp
trong khi ống dẫn sóng phía dưới có độ trì hoãn để thay đổi
pha
Tác nhân trong môi trường truyền
Tác nhân
 Tuyến tính :
 Suy hao (Loss)
 Tán sắc

 Tán sắc chế độ phân cực

 Phi tuyến :
 SPM(Self phase modulation)
 XPM (Cross phase modulation)

 FWM (Four Wave Mixing)


Suy hao
 Suy hao là hiện tượng ánh
sáng khi truyền đi trên cáp
quang bị suy hao do sự hấp
thụ vật liệu và tán xạ
Rayleigh.
 Suy hao sợi (còn gọi là suy
hao tín hiệu) thường được
đặc trưng bằng hệ số suy
hao
Tán sắc

 Do hệ số khúc xạ của thủy tinh


thay đổi theo bước sóng, mỗi
xung lại bao gồm một dải các
bước sóng, tín hiệu truyền đi
trên sợi cáp quang sau một
khoảng thời gian sẽ bị trải
rộng. Xung bị dãn có thể gây
ra hiện tượng phủ chờm của
các xung kề nhau, có khả năng
gây ra lỗi tín hiệu.
Tán sắc chế độ phân cực
 Hai thành phần cực của ánh sáng trong ống dẫn
sóng di chuyển ở tốc độ khác nhau do sự bất đối
xứng của ống dẫn sóng trong thực tế, gây ra sự trải
rộng của xung quang
Phương thức điều chế
Cơ chế điều chế
 Dựa vào đặc tính của laser mà
người ta phân ra 3 cơ chế điều chế
 Cường độ (Intensity): On Off Keying
 Pha : Các phương pháp FSK (Frequency Shift
Keying), PSK (Phase Shift Keying), DPSK
(Differential Phase Shift Keying), DQPSK
(Differential Quadrature Phase Shift
Keying)…
 Cực : phương pháp khá mới, đang được nghiên
cứu, kỹ thuật giải điều chế phức tạp hơn
Phương thức điều chế phổ biến

 OOK : NRZ-RZ  DQPSK (Differential


Quadrature Phase Shift
Keying)
NRZ vs RZ

NRZ RZ

 Non return to Zero  Return to Zero


 Bit số liệu được truyền  Bit được truyền biểu
chiếm cả chu kỳ bit hiện nhỏ hơn một chu
 Năng lượng nhìu kỳ bit
hơn,tiết kiệm băng  Tốn băng thông
thông  Chịu ảnh hưởng phi
tuyến tốt hơn
Hệ thống tại Việt Nam
Ưu khuyết điểm
 Ưu điểm
 Độ suy hao thấp
 Băng thông lớn
 Tốc độ cao
 Bảo mật
 Không chịu nhiễu xuyên âm
 Không chịu ảnh hưởng nhiễu cảm ứng sóng điện từ
 Bền, triển khai trên nhiều địa hình

 Khuyết điểm
 Chiphí cao
 Khó đấu nối
Hệ thống cáp quang tại Việt Nam
 Cáp quang biển : huyết mạch kết nối mạng viễn
thông ra thế giới
 TVH : 560Mbps 2 nhánh, VN đi Thái Lan,Hongkong
(Hệ thống cập bờ tại Đài cáp quang biển quốc tế Vũng
Tàu)
 SMW-3 : 80Gbps kết nối Việt Nam với 40 nước Á Âu
(Hệ thống cập bờ tại Đài cáp quang biển quốc tế Đà
Nẵng)
 AAG (Asia America Gateway) khai trương 27/11/09
tại Vũng Tàu ( 500 Gbps, dự kiến 2 Tbsp)
 Cáp quang đất liền
XIN CÁM ƠN ĐÃ
LẮNG NGHE !

You might also like