Professional Documents
Culture Documents
chất màu
chất màu
Chlorophyll: E110
Chlorophyll derivative: E141
Chất màu tự nhiên
STT TÊN GỌI MÀU SẮC LƯỢNG DÙNG
(mg/kg Trọng lượng cơ thể)
1 Chlorophill Xanh lá cây 15
Chất mầu nhân tạo là chất mầu được tổng hợp hữu cơ từ các
nguyên liệu tự nhiên.
Ưu điểm
- Bền mầu.
- Đa dạng về mầu sắc: mầu vàng. mầu đỏ, mầu xanh, mầu
đen...
- Có thể phối mầu để tạo mầu thích hợp với thị hiếu, có 3
phương pháp phối mầu
Phương pháp cơ học.
Phương pháp kinh nghiệm.
Phương pháp điện tử.
Nhược điểm: phần lớn các chất mầu tổng hợp đều có thể
gây ung thư và có tác động không tốt đối với con người nên
khi sử dung phải tuân theo sự chỉ dẫn trong tài liệu kỹ thuật.
Điều này đã được các nhà khoa học chứng minh từ năm
1979.
Ứng dụng
Chất mầu nhân tạo được sử dụng trong phạm vi tương
đối hẹp, thường được sử dụng sản xuất bánh kẹo và
sản xuất thứ nước uống không có rượu, sản xuất đồ hộp
chủ yếu là đồ hộp rau quả....
Cho phép nhuộm mầu thực phẩm bằng các chất mầu
tổng hợp.
Nhiều trường hợp cơ quan bảo vệ sức khoẻ như Cục
VSATTP, Viện dinh dưỡng cấm sử dụng vào trong thực
phẩm các chất mầu hữu cơ nhân tạo vì chưa biết hết
được tác dụng phức tạp của nó đối với con người.
3. Vàng da cam S
4. Erytrozin
2. Amaran (mầu đỏ Bordeaux )
Azorubin
Azorubin là muối Na của axit Naphtol- sulphonic, có mầu
đỏ.
Ký hiệu E….
Dùng trong sản xuất mứt kẹo, siro, nước giải khát…, ngoài
ra còn được sử dụng trong công nghiệp nhuộm và in.
Liều dùng: 0.5 mg/kg khối lượng cơ thể.