Professional Documents
Culture Documents
10 2 Chien-Nen pr09 Tien
10 2 Chien-Nen pr09 Tien
2008
TÓM TẮT
Mặc dù đơn giản nhưng nguyên lý Dirichlet được áp dụn g để giải nhiều bài toán tổ hợp
phức tạp. Tuy nhiên, nguyên lý Dirichlet chỉ được áp dụng cho các tập hữu hạn. Bài
báo này trình bày nguyên lý Dirichletđối ngẫu cho tập hữu hạn và chứng minh rằng nó
tương đương với nguyên lý Dirichlet (cổ điển ). Sau đó, nguyên lý Dirichletđối ngẫu
được mở rộng cho tập vô hạn. Cuối cùng, các kết quả được áp dụng để giải một số bài
toán tổ hợp phức tạp.
ABSTRACT
Although it is simple, the Dirichlet principle is applied to solve many difficult
combinatorical problems. However Dirichlet principle deals exceptionally with finite
sets. This paper presents the dual Dirichlet principle and shows that it is equivalent to
the Dirichlet principle. Then, the dual Dirichlet principle is extended for infinite sets.
Finally, the results are applied to solve some difficult combinatorical problems.
64
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 6(29).2008
Ta phân bố các phần tử của tập X vào m hộp 1, 2, …, m như sau: nếu x i ∈ S j thì
(x i ,S j ) được phân vào hộp i với mọi i = 1, 2, …, m và j = 1, 2, …, n. Khi đó, theo
nguyên lí Dirichlet, tồn tại hộp i có ít nhất k + 1 phần tử. Từ đó suy ra tồn tại phần tử x i
là phần tử chung của k + 1 tập S i ( i = 1, 2, … n).
◊ Nguyên lý Dirichlet đối ngẫu suy ra Nguyên lý Dirichlet:
Kí hiệu n phần tử là j = 1, 2, …, n. Ta phân bố các phần tử j = 1, 2, …, n vào m
hộp H i , i = 1, …, m. Kí hiệu S = { H i | i = 1, 2, …, m}, S j = { H i | j ∈ H i } ∀ j = 1, 2,
…, n. Hiển nhiên | S j | = 1 ∀j = 1, 2, …, n và | S | = m. Suy ra | S 1 | + | S 2 | + … + | S n |
= n > k.m > k. |S|.
Theo Nguyên lý Dirichlet đối ngẫu tồn tại phần tử H i chung của k + 1 tập S j ( i =
1, 2, … n), tức là tồn tại hộp H i chứa ít nhất k + 1 phần tử.
2. Nguyên lý Dirichlet đối ngẫu vô hạn phần tử
2.1. Tập phần tử là một khoảng trên đường thẳng
Trong mục này ta kí hiệu d(I) là độ dài của khoảng I ⊂ R.
• Định lý 2. Cho A là một khoảng giới nội, A 1 , A 2 , … , A n là các khoảng sao cho
A i ⊂ A (i = 1, 2, …, n) và d(A) < d(A 1 ) + d(A 2 ) + … + d(A n ). Khi đó ít nhất có hai
khoảng trong số các khoảng trên có một điểm trong chung.
Chứng minh. Thật vậy, giả sử không có cặp nào trong những khoảng đã cho có
điểm trong chung. Khi đó, d(A 1 A 2 … A n ) = d(A 1 ) + d(A 2 ) + … + d(A n ) >
d(A). Mặt khác, từ A i ⊂ A (i = 1, 2, …, n) suy ra d(A 1 A 2 … A n ) ≤ d(A). Các
bất đẳng thức trên mâu thuẫn với nhau. Vậy ít nhất có hai khoảng trong số các khoảng
trên có điểm trong chung.
• Định lý 3. Cho A là một khoảng giới nội, A 1 , A 2 , … , A n là những khoảng con của A,
k là số tự nhiên thỏa mãn
k. d(A) < d(A 1 ) + d(A 2 ) + … + d(A n )
Khi đó tồn tại ít nhất k + 1 khoảng A i (i = 1, 2, …, n) có điểm trong chung.
Chứng minh. Ta chứng minh bài toán này bằng phương pháp quy nạp.
◊ Trường hợp k = 1 được chứng minh ở định lý 2.
◊ Giả sử định lí đúng với k, ta phải chứng minh nó cũng đúng với k + 1. Cho A 1 , A 2 , …
, A n các khoảng con của A thỏa mãn
(k + 1).d(A) < d(A 1 ) + d(A 2 ) + … + d(A n ) (2.1)
Ta sẽ chỉ ra rằng tồn tại điểm trong chung của k + 2 khoảng A i (i = 1, 2, …, n).
Vì A i ⊂ A, nên d(A i ) ≤ d(A) (i = 1, 2, … , n), từ đó suy ra d(A 1 ) + d(A 2 ) + … + d(A n )
≤ n.d(A). Theo (2.1) ta có (k + 1).d(A) < d(A 1 ) + d(A 2 ) + … + d(A n ) < n.d(A). Suy ra
k + 1 < n. Vì vậy n ≥ k + 2.
Ta chứng minh tồn tại điểm chung cho ít nhất k + 2 tập A 1 , A 2 , …, A n thỏa (2.1)
65
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 6(29).2008
66
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 6(29).2008
67
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 6(29).2008
[1] Vũ Hữu Bình, Các bài toán hình học tổ hợp (Dùng cho bậc trung học cơ sở), NXB
Giáo dục, Hà Nội, 2005.
[2] Trần Quốc Chiến, Giáo trình Lý thuyết tổ hợp, Đại học Đà Nẵng, 2005.
[3] Nguyễn Hữu Điển, Phương pháp Dirichlet và ứng dụng , NXB khoa ọhc và kỹ
thuật, 1999.
[4] Nguyễn Đức Nghĩa và Nguyễn Tô Thành, Toán rời rạc, NXB Đại học Quốc Gia
Hà Nội, 2003.
[5] Bộ Giáo dục và Đào tạo - Hội Toán học Việt Nam, Tuyển tập 30 năm Tạp chí Toán
học và Tuổi trẻ, NXB Giáo dục, 2004.
[6] V.K. Balakrishnan, Theory and Problems of Combinatorics, Schaum’s Outline
series McGraw-Hill, Inc.
69
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 6(29).2008
[7] Stefan Danchev Brics and Soren Riis, “Tree Resolution proofs of the Weak Pigeon-
hole Principle”.
[8] Andreas Blass, “An Induction Principle and Pigeonhole Principles for K- Finite
Sets”, 2003.
[9] Edwin Kwek Swee Hee - Huang Meiizhuo - Koh Chan - Heng Wee Kua,
“Applications of the Pigeonhole Principle”, Singapore Maths Project Festival,
2003.
[10] http://en.wikipedia.org/wiki/Johan_Peter_Gustav_Lejeune_Dirichlet,
“Johan_Peter_Gustav_Lejeune_Dirichlet”, ngày truy cập 11/9/2007.
[11] http://www.cs.cornell.edu/Courses/cs280/2002sp/pigeonhole% 20problem. htm,
“Quiz (sort of) with answers Pigeonhole Principle CS 280 – Spring 2002”.
70