Professional Documents
Culture Documents
Bai Toan DT LKGT Trong Quan The Ngau Phoi
Bai Toan DT LKGT Trong Quan The Ngau Phoi
Bai Toan DT LKGT Trong Quan The Ngau Phoi
nguyentusgd@gmail.com
Giả sử thế hệ xuất phát P0 có tỉ lệ kiểu gen trong quần thể vừa mới nhập cư như sau:
P0 = 4XAY : 6XaY: 2XAXA : 1XAXa : 7XaXa
1. Tìm tần số alen A, tần số alen a ở giới đực và giới đực cái.
2. Tìm tần số alen A, tần số alen a chung cho quần thể.
3. Nếu quần thể đạt trạng thái căn bằng di truyền thì tỉ lệ kiểu gen như thế nào?
4. Quần thể đó đã đạt trạng thái cân bằng chưa?
5. Bao nhiêu thế hệ mới đạt cân bằng?
Biết XY là đực, XX là cái.
GIẢI:
1. Tần số alen A, a ở mỗi giới:
Ta thấy tỉ lệ giới tính cân bằng ở hai giới:
XX : XY = (4 + 6) : (2 + 1 + 7) = 1 : 1
Ta có thể chuyển về tương quan % cả 2 giới trong quần thể :
P0 = 20% XAY : 30% XaY: 10% XAXA : 5% XAXa : 35% XaXa
Suy ra, tương quan % tính theo từng giới:
P0 = XY: 40% XAY : 60% XaY
XX: 20% XAXA : 10% XAXa : 70% XaXa
a. Giới đực:
Gọi p1 là tần số alen A, q1 là tần số alen a của giới đực
Điều kiện: 1 ≥ p1, q1 ≥ 0 ; p1 + q1 = 1
p1 = 20% x 2 = 40 % = 0,4
q1 = 0,6
b. Giới cái:
Gọi p2 là tần số alen A , q2 là tần số alen a của giới cái
Điều kiện: 1 ≥ p2, q2 ≥ 0 ; p2 + q2 = 1
p2 = [(20% x 2) + 10% ] / [2 (10% + 20% + 70 %)] = 25 % = 0,25
q2 = 1-0,25 = 0,75
2. Tần số alen A, a chung cho quần thể:
Cách 1:
Vì các cá thể đực có 1 nhiễm sắc thể X và các cá thể cái có 1 nhiễm sắc thể X, nên tần số của 1 gen
liên kết với giới tính trong quần thể có số cá thể đực và cái bằng nhau sẽ bằng 1/3 tần số alen ở cá
thể đực cộng với 2/3 tần số alen đó ở cá thể cái.
p(A) = (p1 + 2p2) / 3 = [0,4 + (2 x 0,25)] / 3 = 0,9 / 3 = 0,3
q(a) = (q1 + 2q2) / 3 = [0,6 + (2 x 0,75)] / 3 = 2,1 / 3 = 0,7
Cách 2:
Từ P0 = 4XAY : 6XaY: 2XAXA : 1XAXa : 7XaXa
Tần số giao tử mang alen A:
p(A) = [4 + (2 x 2) + 1] / (9 +21) = 9/30 = 0,3
Tần số giao tử mang alen a:
q(a) = [6 + (2 x 7) + 1] / (9 +21) = 21/30 = 0,7
3. Nếu quần thể đạt cân bằng thì tỉ lệ kiểu gen trong quần thể sẽ là:
- Tính theo từng giới:
+ Giới đực: = 0,3 XAY: 0,7 XaY
+ Giới cái: = (0,3)2 XAXA : (2 x 0,3 x 0,7) XAXa : (0,7)2 ) XaXa
= 0,09 XAXA : 0, 42 XAXa : 0,49 XaXa
- Tính chung cả 2 giới:
= 0,15 XAY: 0,35 XaY : 0,045 XAXA : 0, 21 XAXa : 0,245 XaXa
= 15% XAY: 35% XaY : 4,5% XAXA : 21% XAXa : 24,5% XaXa
4. Quần thể đó đã đạt trạng thái cân bằng chưa?
Ta có thể chuyển về tương quan % cả 2 giới trong quần thể ở P0 :
P0 = 20% XAY : 30% XaY: 10% XAXA : 5% XAXa : 35% XaXa
Suy ra, tương quan % tính theo từng giới:
1
P0 = Đực: 40% XAY : 60% XaY
Cái : 20% XAXA : 10% XAXa : 70% XaXa
Ta thấy thực tế P0 = 0,40 XAY : 0,60 XaY: 0,20 XAXA : 0,10 XAXa : 0,70 XaXa
Khác với lý thuyết P cân bằng: Pcb = 0,30 XAY: 0,70 XaY: 0,09 XAXA : 0,42 XAXa : 0,49 XaXa
Vậy quần thể chưa đạt trạng thái cân bằng
5. Bao nhiêu thế hệ nữa mới đạt trạng thái cân bằng?:
Theo đề ra ta có: P0 = 4XAY : 6XaY: 2XAXA : 1XAXa : 7XaXa
Suy ra: P0 = + XY: 40% XAY : 60% XaY
+ XX: 20% XAXA : 10% XAXa : 70% XaXa
Có tất cả 6 phép giao phối của P và nhận được đời con F như sau:
Kiểu gen Kiểu gen Tần số giao phối Đời con F1
đực P cái P của P Đực Cái
1 0,4 XAY 0,2 XAXA 0,4 x 0,2 = 0,08 0,08 XAY 0,08 XAXA
2 0,4 XAY 0,1 XAXa 0,4 x 0,1 = 0,04 0,02 XAY 0,02 XAXA
a
0,02 X Y 0,02 XAXa
3 0,4 XAY 0,7 XaXa 0,4 x 0,7 = 0,28 0,28 XaY 0,28 XAXa
a A A A
4 0,6 X Y 0,2 X X 0,6 x 0,2 = 0,12 0,12 X Y 0,12 XAXa
5 0,6 XaY 0,1 XAXa 0,6 x 0,1 = 0,06 0,03 XAY 0,03 XAXa
a
0,03 X Y 0,03 XaXa
6 0,6 XaY 0,7 XaXa 0,6 x 0,7 = 0,42 0,42 XaY 0,42 XaXa
A
Kết quả đời con F1: 0,25 X Y 0,10 XAXA
0,75 XaY 0,45 XAXa
0,45 XaXa
Có tất cả 6 phép giao phối của F1 và nhận được đời con F2 như sau
Kiểu gen Kiểu gen Tần số giao phối của Đời con F2
đực F1 cái F1 F1 Đực Cái
1 0,25 XAY 0,10 XAXA 0,25 x 0,10 = 0,0250 0,02500 XAY 0,02500 XAXA
2 0,25 XAY 0,45 XAXa 0,25 x 0,45 = 0,1125 0,05625 XAY 0,05625 XAXA
a
0,05625 X Y 0,05625 XAXa
3 0,25 XAY 0,45 XaXa 0,25 x 0,45 = 0,1125 0,11250 XaY 0,11250 XAXa
a A A A
4 0,75 X Y 0,10 X X 0,75 x 0,10 = 0,0750 0,07500 X Y 0,07500 XAXa
5 0,75 XaY 0,45 XAXa 0,75 x 0,45 = 0,3375 0,16875 XAY 0,16875 XAXa
a
0,16875 X Y 0,16875 XaXa
6 0,75 XaY 0,45 XaXa 0,75 x 0,45 = 0,3375 0,33750 XaY 0,33750 XaXa
A
Kết quả đời con F2: 0,325 X Y 0,08125 XAXA
0,675 XaY 0,41250 XAXa
0,50625 XaXa
Có tất cả 6 phép giao phối của F2 và nhận được đời con F3 như sau
Kiểu gen F2 Kiểu Tần số phép giao Đời con F3
XY gen F2 phối của F1 XY XX
XX
1 0,325 XAY 0,08125 XAXA 0.02640625 0.02640625 XAY 0.02640625 XAXA
2 0,325 XAY 0,41250 XAXa 0.13406250 0.06703125 XAY 0.06703125 XAXA
0.06703125 XaY 0.06703125 XAXa
3 0,325 XAY 0,50625 XaXa 0.16453125 0.16453125 XaY 0.16453125 XAXa
4 0,675 XaY 0,08125 XAXA 0.05484375 0.05484375 XAY 0.05484375 XAXa
a A a
5 0,675 X Y 0,41250 X X 0.27843750 0.13921875 XAY 0.13921875 XAXa
0.13921875 XaY 0.13921875 XaXa
a a a a
6 0,675 X Y 0,50625 X X 0.34171875 0.34171875 X Y 0.34171875 XaXa
Kết quả đời con F3 0.2875 XAY 0.0934375 XAXA
a
0.7125 X Y 0.4256250 XAXa
2
0.4809375 XaXa
Có tất cả 6 phép giao phối của F3 và nhận được đời con F4 như sau
Kiểu gen đực Kiểu gen cái Tần số giao phối Đời con F4
F3 F3 của F3 Đực Cái