Professional Documents
Culture Documents
NguyenHam TichPhan TranDucNgoc
NguyenHam TichPhan TranDucNgoc
NguyenHam TichPhan TranDucNgoc
*1.Nếu bậc của tử thức cao hơn hay bằng bậc mẫu thức thì chia đa thức ,tách hàm số thành
tổng hai hàm số : một hàm số đa thức và một hàm phân thức có bậc của tử thức nhỏ hơn bậc mẫu
thức ,hoặc tử thức là hằng số.
= q(x) + .Trong đó q(x) , r(x) là các đa thức .Bậc r(x) nhỏ hơn bậc g(x) hoặc r(x)
là hằng số.
Như vậy ta chỉ cần phải nghiên cứu cách tính các nguyên hàm I = .Bậc r(x) nhỏ
hơn bậc g(x) hoặc r(x) là hằng số.
*2. Tính các nguyên hàm I = .Bậc r(x) nhỏ hơn bậc g(x) hoặc r(x) là hằng số.
I1 = = = ln +C
I2 = = = +C
+ Dạng III: với a , h(x) là nhị thức bậc nhất hoặc là hằng số
I3 = .Tùy vào sự có nghiệm hay vô nghiệm của g(x) = ax2+bx+c .Ta chỉ
cần xét với a = 1 .Vì nếu a thì ở mẫu thức lấy a làm nhân tử ,đưa hằng số ra ngoài dấu tích
phân.Có I3 = = Với b1 = , c1 =
Xét I3 =
a -Nếu x2+bx+c = (x- x1)(x- x2) Thì dùng phương pháp “hệ số bất định” tìm 2 số A , B sao
TRẦN ĐỨC NGỌC * ĐT 0985128747 * YÊN SƠN , ĐÔ LƯƠNG , NGHỆ AN * GV THPT TÂN KỲ I NGHỆ AN * (1)
NGUYÊN HÀM – TÍCH PHÂN
cho : = + .
Do đó : I3 = =A + = Aln(x-x1)+Bln(x-x2) + C
b -Nếu x2+bx+c = (x- x0)2 .(x0 là nghiệm kép của mẫu thức )
I3 = = + (q - ) = +( - q). +C
Ta biến đổi: = = +
Do đó: = + (q - )
= + C + (q - ) .
Nguyên hàm I = . Đặt u = atant ,Thì du = a(1 + tan2t)dt và u2+a2 = a2(1 + tan2t) Ta có:
I= = = = +C
+ Dạng IV : I4 = .Trong đó h(x) là đa thức có bậc nhỏ hơn 3 hoặc h(x) là hằng số
a-Nếu g(x) = x3+ax2+bx+c có 3 nghiệm phân biệt x3+ax2+bx+c = (x – x1)(x – x2)(x – x3)
TRẦN ĐỨC NGỌC * ĐT 0985128747 * YÊN SƠN , ĐÔ LƯƠNG , NGHỆ AN * GV THPT TÂN KỲ I NGHỆ AN * (2)
NGUYÊN HÀM – TÍCH PHÂN
I4 = =A +B +C = A.ln +B.ln + C.ln +D
b-Nếu g(x) = x3+ax2+bx+c = (x- x1)(x- x0)2 với x1 x0 (1 nghiệm kép và 1 nghiệm đơn)
Do đó : I4 = =A + =A + .dx
=A + +
= + = + +
Do đó : I4 = =A + . + .
= A.ln(x-x1) + .ln(x2+px+q) + (C - ). +D
Trong đó: J = = (Đã nói rõ ở Dạng III: c -Nếu mẫu thức vô nghiệm)
1. I = ; I= ; I= ; I= ; I= ;I= ;I=
TRẦN ĐỨC NGỌC * ĐT 0985128747 * YÊN SƠN , ĐÔ LƯƠNG , NGHỆ AN * GV THPT TÂN KỲ I NGHỆ AN * (3)
NGUYÊN HÀM – TÍCH PHÂN
3. I = ;I= ;I= ;I= ;I= ;I=
I= ;I= ; I= ;I= ; I= ; I=
4. a/ I= Chú ý: =(x-1)(x-2)(x-3)
2
dx
b/ I= 3
; Chú ý:
1 x x
c/ I = Chú ý: = (2x-1)(x2+4x+4)
d/ I = Chú ý: = (3x-2)(x2+2x+3)
e/ I = = + +
g/ I= Chú ý: = (x-2)(x2+4x+4)
5. a/ I = Chú ý: = (2x-1)(x2+4x+4)
b/ I = Chú ý: = (2x-1)(x2+4x+4)
c/ I = Chú ý: =(x-1)(x-2)(x-3)
d/ I = Chú ý : = (x+1)(x2-x+1)
6. I =
8. I =
9. I = I= I= I=
TRẦN ĐỨC NGỌC * ĐT 0985128747 * YÊN SƠN , ĐÔ LƯƠNG , NGHỆ AN * GV THPT TÂN KỲ I NGHỆ AN * (4)
NGUYÊN HÀM – TÍCH PHÂN
II.Nguyên hàm các hàm số Lượng giác
1.Nguyên hàm hàm hợp
1/ I = = = sin(ax+b) +C
2/ I = = =- cos(ax+b) +C
3/ I = = = tan(ax+b) + C
4/ I = = = - cot(ax+b) + C
2. Nguyên hàm của hàm số f(x) = cosmx.sinnx .Hoặc f(x) = , f(x) = (Với m,n N)
1/ Nếu số mũ của cosx lẻ (m là số lẻ) thì đặt sinx = t .Ngược lại nếu số mũ của sinx lẻ
(n là số lẻ) thì đặt cosx = t.(Nếu m và n đều là số lẻ thì đặt cosx = t hoặc sinx = t đều được)
Ví dụ 1 : I = .
- Đặt sinx = t Ta có I = = = - +C
- Chú ý :Có thể hạ bậc biến đổi tích thành tổng đưa nguyên hàm của f(x) = cosmx.sinnx về
nguyên hàm hàm hợp.Chẳng hạn ví dụ 1 ở trên ta giải cách 2:
I= = I= =
= =- cos3x - cosx + C
Ví dụ 2 : I=
Ví dụ 3 : I = (Mặc dù đặt sinx = t cũng được nhưng cosx ở mẫu thức ,đặt cosx = t)
= = t2 - ln +C
TRẦN ĐỨC NGỌC * ĐT 0985128747 * YÊN SƠN , ĐÔ LƯƠNG , NGHỆ AN * GV THPT TÂN KỲ I NGHỆ AN * (5)
NGUYÊN HÀM – TÍCH PHÂN
Ví dụ 4 : I = = = - = - ln + C (Đã đặt cosx = t)
Ví dụ 5: I = =I= = .2cos2xdx
= dx = dx
= -
*Nếu f(x) = , đặt tanx = t ;Nếu f(x) = , đặt cotx=t (với m và n đều là sỗ chẵn )
Ví dụ 5 : I=
-Ta có : I = = = -
Ví dụ 6 : I = (Vì mẫu thức là sin2 x,chính là mẫu thức của cot2x nên ta đặt cotx = t)
(Thực chất đã đặt cotx = t nhưng viết tắt cho gọn thôi)
Ví dụ 7 : I = (Vì mẫu thức là cos2x,chính là mẫu thức của tan2x nên ta đặt tanx = t)
-Ta có : I = =I= =
= - = +
TRẦN ĐỨC NGỌC * ĐT 0985128747 * YÊN SƠN , ĐÔ LƯƠNG , NGHỆ AN * GV THPT TÂN KỲ I NGHỆ AN * (6)
NGUYÊN HÀM – TÍCH PHÂN
3.Nguyên hàm của hàm số f(x) = Với h(x) và g(x) là các biểu thức bậc nhất của sinx,cosx
*Nếu thay cosx bởi (-cosx) mà hàm số đổi dấu thì đặt sinx = t
*Nếu thay sinx bởi (-sinx) mà hàm số đổi dấu thì đặt cosx = t
*Nếu thay cosx bởi (-cosx) và sinx bởi (-sinx) mà hàm số không đổi thì đặt tanx = t hoặc cotx = t
-Có những bài dùng phương pháp liên kết.
1/ Nếu thay cosx bởi (-cosx) mà hàm số đổi dấu thì đặt sinx = t
Ví dụ 8 : I = = = =
2/ Nếu thay sinx bởi (-sinx) mà hàm số đổi dấu thì đặt cosx = t
Ví dụ 8 : I = = -2 = -2 = -2 =…
3/Nếu thay cosx bởi (-cosx) và sinx bởi(-sinx) mà hàm số không đổi thì đặt tanx = t hoặc cotx = t
-Ta có I = = = =
(Dạng .Với u = 1 + tanx)
4/Nếu không thỏa mãn một trong 3 dấu hiệu trên thì đặt t = tan .Ta có dt = (1+ tan2 ).dx
I= =I= = =- +C
-Tách tử thức thành một tổng, có một số hạng là đạo hàm của mẫu thức :
TRẦN ĐỨC NGỌC * ĐT 0985128747 * YÊN SƠN , ĐÔ LƯƠNG , NGHỆ AN * GV THPT TÂN KỲ I NGHỆ AN * (7)
NGUYÊN HÀM – TÍCH PHÂN
I= =I= . dx
= +
= + .dx
= ln + .dx .
Tính : J = .dx . xét các dấu hiệu như đã trình bày ở trên .Nếu không thỏa mãn
Ví dụ 11 : I = J= k=
-Biến đổi tích thành tổng , đưa về nguyên hàm của hàm hợp
Ví dụ 13 : Tính I =
= =
******************************************************************************
2 2 2 2
Bài tập : 1/ sin 2 x cos4 xdx sin 2 x cos3 xdx sin 4 x cos5 xdx (sin 3 x cos3 )dx
0 0 0 0
2 2 2 2
1 1
2/ cos 2 x(sin 4 x cos4 x)dx ; (2 sin 2 x sin x cos x cos2 x)dx ; dx ; dx
0 0 0
2 sin x sin x
3
TRẦN ĐỨC NGỌC * ĐT 0985128747 * YÊN SƠN , ĐÔ LƯƠNG , NGHỆ AN * GV THPT TÂN KỲ I NGHỆ AN * (8)
NGUYÊN HÀM – TÍCH PHÂN
4 2 2 2
dx cos x cos x sin x
3/ 2
dx ; dx ; dx
0 sin x 2 sin x cos x cos2 x 0
1 cos x 0
2 cos x 0
2 sin x
3
2 2
dx 2
sin 3 x dx
4/ (sin10 x cos10 x cos4 x sin 4 x)dx ; ; 2
dx 4
0 0
2 cos x 0 1 cos x sin x. cos x
6
2 4 3
2
cos3 x 2
1 cos xdx 4
5/ dx dx tg 3 xdx cot g 3 xdx tg 4 xdx
0
1 cos x 0
sin x cos x 1 (1 cos x) 2 0
3 6 4
2
4
1 4
dx 4
dx 4 sin 3 x
4
6/ dx 1 sin x dx 4
dx
1 tgx 2 sin x 3 cos x 13 0 1 cos x
0 0 cos x cos(x ) 0 0
4
2 2 2
sin 3x dx
7/ dx sin 2 x(1 sin 2 x) 3 dx
0
1 cos x sin 2 x sin x 0
4
3 3
sin 3 x sin x 2
dx 4
sin 2 xdx sin 3 x 4
8/ cos x sin x dx 3
dx 2
dx
0
sin xtgx 0
1 sin x cos x 0 a 2 sin 2 x b 2 cos x 0 cos x
4
2 2 4 2 4 2
dx cos xdx sin x cos x sin 4 xdx dx
9/ dx cos3 x sin 5 xdx 2
0
2 sin x 1 0 1 cos2 x 0 3 sin 2 x 0 1 cos x 0
5 sin x 3
4
6
dx 3
dx 3
dx 3
sin 2 xdx 3
10/ 4
tgxtg ( x ) dx
sin x cos x cos6 x 6
sin x sin( x ) sin x cos(x )
6 6 6 4 4 4 6
3 0 2 2 2 2
4 sin xdx sin 2 x xdx
11/ sin 3 x dx x 2 cos xdx sin 2 x.e 2 x 1 dx
0 (sin x cos x) 3 (2 sin x) 2 0 0 0
2 2
0 cos x
2
2 4 2 2 3
1 sin x x sin 3x sin 4 x sin 2 xdx cos x
12/ e dx dx 2
cos(ln x)dx dx
0
1 cos x tgx cot g 2 x 0 sin x 5 sin x 6 1
1 2 sin x
6 6
2 3 2 4 4
ln(sin x)
13/ cos x 1 sin x dx dx (2 x 1) cos2 xdx x sin x cos2 xdx xtg 2 xdx tg 5 xdx
0 cos2 x 0 0 0 0
6
TRẦN ĐỨC NGỌC * ĐT 0985128747 * YÊN SƠN , ĐÔ LƯƠNG , NGHỆ AN * GV THPT TÂN KỲ I NGHỆ AN * (9)
NGUYÊN HÀM – TÍCH PHÂN
2 4 4
2 dx
14/ e 2 x sin 2 xdx e sin x sin x cos3 xdx ln(1 tgx)dx I=
0 0 0 (sin x 2 cos x) 2 0
2 2 4
(1 sin x) cos x cos8 x cos7 x
dx cos x sin 2 x cos3 xdx dx
0 (1 sin x )(2 cos2 x) 1 2 cos5 x
15/ 0 0
Ví dụ 1 : I = .dx
Do đó : I = .dx = I = =2
Do đó : I = – = = - +C
Ví dụ 2 : I =
Ví dụ 3 : I = . Đặt =t
2.Nguyên hàm của hàm số phân thức chứa nhiều căn,bậc khác nhau :bậc m, n
…mà biểu thức trong căn giống nhau : Đặt căn bậc r là t với r là BSCNN của m,n …
Ví dụ 4 : I =
TRẦN ĐỨC NGỌC * ĐT 0985128747 * YÊN SƠN , ĐÔ LƯƠNG , NGHỆ AN * GV THPT TÂN KỲ I NGHỆ AN * (10)
NGUYÊN HÀM – TÍCH PHÂN
Đặt = t ,ta có x + 1 = t 6 nên dx = 6 t5dt, = t 3, = t2
a,b,c R,a 0:Đổi biến số đưa về nguyên hàm của hàm số Lượng giác (Đã nói trên)
-Ta có = . Gọi (x + ) = u và = =
Hai trường hợp :
1/Nếu 0 : Thì =
2/Nếu <0: = . (a > 0 , vì < 0 nên a > 0 căn thức mới có nghĩa )
Như vậy , bao giờ cũng đưa được về một trong 3 trường hợp sau :
*1 Hàm số chứa u và , đặt u = .tant
*2 Hàm số chứa u và , đặt u =
*3 Hàm số chứa u và , đặt u = .sint
Đưa về nguyên hàm các hàm số Lượng giác đã nói ở trên.
-Ta sẽ có : I = =
Ví dụ 5 : I = . Đặt t = x + 1 + Ta có I = =
Cách 2 : Tính : I= .
Đặt x +1 = 2.tant .Ta có : dx = 2.(1 + tan2t).dt = và =
Do đó ta có :
I= = (Mở dấu gttđ rồi đổi biến số , đặt u= sint )
Chú ý : = = = = du = .ln +C
Và : - =- =- = = du = .ln +C
TRẦN ĐỨC NGỌC * ĐT 0985128747 * YÊN SƠN , ĐÔ LƯƠNG , NGHỆ AN * GV THPT TÂN KỲ I NGHỆ AN * (11)
NGUYÊN HÀM – TÍCH PHÂN
2/Tính I2 = =
=A + (B - ) =A +(B - )I1
Ví dụ 6 : I = = .dx = - =
= - = .ln -
Ví dụ 7 : Tính : I=
TRẦN ĐỨC NGỌC * ĐT 0985128747 * YÊN SƠN , ĐÔ LƯƠNG , NGHỆ AN * GV THPT TÂN KỲ I NGHỆ AN * (12)
NGUYÊN HÀM – TÍCH PHÂN
Lấy vi phân hai vế của (*) và đồng nhất các hệ số của những đa thức do vi phân có được, ta sẽ
tìm được các hệ số của đa thức Qn-1(x) và hệ số . Cuối cùng chỉ cần phải tính I1 =
BÀI TẬP :
1/ I = I= I= I=
3/ I = .dx I= I= I=
******************************************************************************
Chúc các bạn thành công trong sự nghiệp
TRẦN ĐỨC NGỌC * ĐT 0985128747 * YÊN SƠN , ĐÔ LƯƠNG , NGHỆ AN * GV THPT TÂN KỲ I NGHỆ AN * (13)