Download as ppt, pdf, or txt
Download as ppt, pdf, or txt
You are on page 1of 27

Nghiên cứu ứng dụng chứng thư

số trong việc ký và mã hóa mail

Giáo viên hướng dẫn : ths. Lê Quang Tùng


Sinh viên thực hiện : Nguyễn Phi Long
Phạm Kim Viên
Hoàng Văn Vãng
Nguyễn Thị Huế
NỘI DUNG
1. Chứng chỉ số
2. Chữ ký số
3. Ký và mã hóa mail
3.1 cách thức mã hóa d/l trong mail
3.1.1 mã hóa sử dụng khóa đối xứng
3.1.2 mã hóa sử dụng khóa công khai
3.2 các bước thực hiện ký và mã hóa mail
3.2.1 các bước thực hiện ký mail
3.2.2 các bước thực hiễn mã hóa mail
4. demo
1. Chứng chỉ số
Chứng chỉ số
Chứng chỉ số là sự gắn kết khóa công khai của một thực
thể với một hoặc nhiều thuộc tính nhận dạng nó.

• Thực thể có thể là người, một thiết bị phần cứng,một dịch vụ,…

• Chứng chỉ số được phát hành bởi một người nào đó


- Thông thường người phát hành là một bên thứ 3 tin cậy.

• Chứng chỉ tự ký thông thường không thật tin cậy.


Chứng chỉ số
Chứng chỉ

Người phát hành

Chủ thể
Khóa công khai của chủ
thể
Chữ ký số
của người
phát hành
VÍ DỤ KHUÔN DẠNG CHỨNG
CHỈ SỐ X.509
MÔ HÌNH TRAO ĐỔI CHỨNG
CHỈ SỐ

Certificate
Authority Ku_b

CB= EKr_auth[T2, IDB, Ku_b]


Ku_a
CA= EKr_auth[T1, IDA, Ku_a]

(1) CA
A (2) CB B
2. Chữ ký số
Chữ ký số
Chữ ký số là item dữ liệu đảm bảo nguồn gốc và tính
toàn vẹn của thông báo.
• Người tạo thông báo sử dụng khóa riêng để ký lên thông báo và gửi
thông báo cùng với chữ ký số của nó tới người nhận.

• Người nhận sử dụng khóa công khai của người gửi để kiểm tra nguồn
gốc của thông báo và nó không bị giả mạo trong khi truyền.

Intranet
Extranet
Internet
Bob Alice
Chữ ký số
Thông báo Thông báo

Digest Thuật toán


Hàm băm Hàm băm
Algorithm tóm lược

Tóm lược
Khóa công khai

Khóa riêng Mã hóa Giải mã

Chữ ký Tóm lược Tóm lược


mong muốn tính được

Người ký Kênh Người nhận


3. KÝ VÀ MÃ HÓA MAIL
 Cách thức mã hóa dữ liệu trong mail .
 Các bước thực hiện ký và mã hóa dữ
liệu trong mail .
3.1 CÁCH THỨC MÃ HÓA DỮ
LIỆU TRONG MAIL
3.1.1 Mã hóa sử dụng khóa đối xứng
3.1.2 Mã hóa sử dụng khóa công khai
3.1.1 MÃ HÓA SỬ DỤNG KHÓA ĐỐI
XỨNG

- Cả bên gửi và bên nhận sử dụng chung


1 khóa để mã hóa và giải mã .
3.1.1 MÃ HÓA SỬ DỤNG KHÓA ĐỐI
XỨNG
Nhược điểm :
 khó khăn trong việc quản lí khóa với

nhiều đối tác cần được mã hóa dữ liệu


(nội dung mail) .
 Key dễ bị lộ trong khi truyền .

 Nếu như ai đó có được key thì họ sẽ

đọc được toàn bộ dữ liệu mà trước đó


ta đã mã hóa .
3.1.2 MÃ HÓA SỬ DỤNG KHÓA CÔNG
KHAI
- Mỗi người dùng sở hữu 2 cặp khóa
public(Q) và private(P) .
- 1 trong 2 khóa này sử dụng cho việc
mã hóa và khóa còn lại dùng cho việc
giải mã .
3.1.2 MÃ HÓA SỬ DỤNG KHÓA CÔNG
KHAI

-Tuy nhiên cách này vẫn chưa thực sự an toàn vì bên A chỉ
dùng public key của B nhưng không xác minh được có dúng
là B không , vì vậy A dễ dàng bị đánh lừa bởi C (là người
giả mạo B) nhằm đánh cắp nội dung bản tin .
3.1.2 MÃ HÓA SỬ DỤNG KHÓA CÔNG
KHAI

- Để giải quyết vấn đề trên thì ta cần có bên thứ 3 đóng vai trò là
nhà cung cấp chứng thực và quản lý các thông tin chứng thực ấy
gọi là CA server .
3.1.2 MÃ HÓA SỬ DỤNG KHÓA CÔNG
KHAI
Với CA Server bản thân nó cũng có một bộ Public
Key & Private Key của riêng mình. Khi A,B,C.... muốn
gởi thông tin cho nhau phải thông qua CA Server này
để xin cấp giấy chứng nhận cho riêng mình có như vậy
khi thông tin bị đánh cắp hay sửa đổi thì nhờ có CA
Server sẽ xác thực tính tin cậy của dữ liệu nhận được
cho người dùng biết.
3.1.2 MÃ HÓA SỬ DỤNG KHÓA CÔNG
KHAI
 Qui trình này như sau:

Certificate
Authority Ku_b

CB= EKr_auth[T2, IDB, Ku_b]


Ku_a
CA= EKr_auth[T1, IDA, Ku_a]

(1) CA
A (2) CB B
3.2 CÁC BƯỚC THỰC HIỆN KÝ
VÀ MÃ HÓA MAIL
3.2.1 CÁC BƯỚC THỰC HIỆN KÝ
MAIL
b1 : mở outlook với tài
khoản mail đã tạo
Chọn Tools/Options
/Security tab. Trên tab
này, chúng ta sẽ tích
vào tùy chọn Digitally
sing all outgoing
messages , click
Apply/ok .
3.2.1 CÁC BƯỚC THỰC HIỆN KÝ
MAIL
b2 :Click vào Create
Mail sẽ thấy biểu
tượng ruy băng đỏ ở
góc trên bên phải.
Điều này có nghĩa là
email mà chúng ta
gửi đi sẽ được xác
nhận với chữ ký số.
3.2.1 CÁC BƯỚC THỰC HIỆN KÝ
MAIL
Bên nhận sẽ nhận được
mail đã ký bởi người
gửi
- Click continue để

xem nội dung .


- Click vào biểu tượng

ruy băng Đỏ để xem


chữ ký số từ người gửi
.
3.2.2 CÁC BƯỚC THỰC HIỆN MÃ
HÓA MAIL
b1 : Mở Outlook
Express với tài khoảng
mail đã tạo. Chọn
Tools/Options/Securi
ty tab. Đánh dấu vào
hộp Encrypt contents
and attachments for
all outgoing
messages. Click
Apply/OK.
3.2.2 CÁC BƯỚC THỰC HIỆN MÃ
HÓA MAIL
b2 : Click vào Create
Mail và sẽ thấy xuất
hiện biểu tượng ổ
khóa lock ở góc
trên bên phải. Điều
này có nghĩa là
email của bạn sẽ
được mã hóa khi gửi
3.2.2 CÁC BƯỚC THỰC HIỆN MÃ
HÓA MAIL
Khi người nhận mở
mail sẽ thấy thông
điệp : An
application is
requesting access
to a protected
item.
- Click ok/continue
để đọc nội dung
mail mã hóa .
THE END

You might also like