Professional Documents
Culture Documents
Từ điển tiếng anh lĩnh vực thép
Từ điển tiếng anh lĩnh vực thép
Một sản phẩm xây dựng phụ, như cửa, cửa sổ, tấm lấy ánh sáng mái, quạt gió, ..vv.
Minh hoạ:
Bản vẽ mặt bằng móng nhà cho biết mọi kích thước và tiết diện cần để bố trí
chính xác bulông neo, kể cả phần lộ ra bên trên bêtông, phần chôn sâu yêu cầu.
Cũng cho biết phản lực cột (độ lớn và phương) và kích thước bản đế.
Bulông dùng để neo cấu kiện vào sàn bêtông , móng, hoặc gối đỡ khác. Thường
dùng để chỉ các bulông ở chân cột và chân trụ đứng của cửa.
Assembly - Bộ ghép:
Một tấm uốn được gắn vào một cánh cửa bản lề hoặc cửa đẩy để ngăn bụi và
ánh sáng xâm nhập
Mọi tải trọng động lực thay đổi thêm vào các tải trọng cơ bản mà ngôi nhà phải
chịu, ví dụ như cầu trục, thiết bị bốc rỡ vật liệu và các tải va chạm.
Bản phụ thêm trong liên kết để bulông đủ chỗ xiết, để tạo dung sai lắp dựng,
hoặc để tăng cường độ.
Thanh thép góc dài liên tục gắn vào bản bêtông hay dầm bậc để giữ các tấm
tường.
VO NGOC TUAN 1
Base Plate - Bản đế:
Bản gối của cột thay dầm để đặt lên mặt đỡ.
Bay - Gian:
Không gian giữa các đường trục của các cấu kiện chịu lực chính theo phương
dọc nhà. Còn gọi là bước khung.
Chất bít dưới dạng cuộn, dùng để bít khe nối giữa các tấm mái.
Beam - Dầm:
Bản liệt kê các bộ phận, dùng để chế tạo, vận chuyển, tiếp nhận và thanh toán.
Một thanh chốt nhỏ có mũ và có thân dãn nở được , dùng để liên kết các thanh
thép nhỏ. Đặc biệt dùng để bắt các nẹp, máng, v.v. Còn gọi là Đinh tán nhỏ (Pop
Rivet).
Tao thép mạ được cuốn thành hình dây tóc xoắn để vặn xoắn vào đầu tao cáp
làm giằng.
Kết cấu đỡ nhô ra khỏi tường hay cột để liên kết một cấu
kiện khác. Ví dụ : công xôn đỡ dầm cầu trục.
VO NGOC TUAN 2
Bridge Crane - Cầu trục:
Máy trục di động trên cao, chạy trên ray và dầm cầu trục
Luật lệ thiết lập bởi một cơ quan có thẩm quyền, quy định những yêu cầu tối
thiểu cho các mục đích cấp phép, an toàn và công năng như luật lệ phòng cháy,
không gian và khoảng cách. Quy chuẩn xây dựng thường có các quy chuẩn thiết
kế được công nhận. Ví dụ: UBC - Quy chuẩn xây dựng thống nhất là một Quy
chuẩn xây dựng
Bề rộng theo phương ngang của nhà đo từ mép ngoài đến mép ngoài của các
đường chuẩn thép tường biên.
Cấu kiện thông thường có tiết diện chữ H, do nhiều bản thép riêng rẽ hàn với
nhau
Bản tại đầu mút một cấu kiện , để tì vào một bản tương tự của một cấu kiện
khác, để tạo nên liên kết. Dùng cho liên kết chịu mômen. Còn gọi là Bản đỉnh
(Cap plate
Dầm tường chạy liên tục dọc mép ngoài của các cột.
Hệ thống dầm được lắp bên ngoài cột và tựa vào cánh ngoài của cột.
Hệ thống dầm được lắp bên ngoài cột và tựa vào cánh ngoài của cột.
Cấu kiện được tạo nguội từ cuộn thép thành hình chữ C.
VO NGOC TUAN 3
ZS ĐÀ NẴNG
Người liên hệ Võ Xuân Thiên - Kỹ sư bán hàng
Điện thoại (84-511) 817 995
Fax (84-511) 817 996
Email ZSDanang@zamilsteel.com.vn
Tầng 9,Hoang Anh Gia Lai Plaza, 01 Nguyen Van
Địa chỉ
Linh
Thành phố/ Quốc gia Ðà Nẵng - Vietnam
Mã bưu điện
ZS HÀ NỘI
Người liên hệ Vũ Lê Giang - Giám đốc vùng
Điện thoại (84-4) 831 5002
Fax (84-4) 831 5276
Email mailto:ZSDanang@zamilsteel.com.vn
Unit 901, 911 & 912 trung tâm thương mại
Địa chỉ
Daoha, 360 Kim Mã, Ba Đình
Thành phố/ Quốc gia Hà Nội - Vietnam
Mã bưu điện
ZS HẢI PHÒNG
Người liên hệ Trần Đức Kiên - Giám đốc bán hàng
Điện thoại (84-31) 827 607
Fax (84-31) 552 544
Email mailto:ZSDanang@zamilsteel.com.vn
Địa chỉ Tòa nhà Habor View, 4 Trần Phú
Thành phố/ Quốc gia Hải Phòng - Vietnam
Mã bưu điện
Email mailto:ZSDanang@zamilsteel.com.vn
VO NGOC TUAN 4
Điều kiện cơ bản
C section - Thép chữ C, Thép máng:
Cable Catch Assembly - Bộ móc khoá cáp:
Cables - Cáp:
Canopy - Mái đua:
Cantilever - Công xôn:
Cap Plate - Bản đỉnh:
Capillary Action - Sự mao dẫn:
Catwalk - Lối đi hẹp:
Caulking - Trét, Xảm:
Channel (Hot Rolled) - Thép chữ C, Thép máng cán nóng
Checkered Plate - Bản thép vân:
Clear Height - Chiều cao thông thuỷ:
Clear Span - Nhà một nhịp:
Clip - Bản liên kết:
Closer - Thiết bị đóng cửa:
Closure Strip - Giải bít:
Coil - Cuộn thép:
Cold-Formed Member - Thép tạo hình nguội:
Collateral Load - Tải trọng phụ thêm:
Column - Cột:
Component - Thành phần:
Concrete Notch - Rãnh khấc bêtông, gờ khấc bêtông:
Continuous Beam - Dầm liên tục:
Continuous Ridge Vent - Băng thông gió trên nóc nhà:
Corner Column - Cột góc:
Counter Flashing - Tấm che khe mái:
Crane - Máy trục, cầu trục:
Crane Beam - Dầm cầu trục:
Crane Bracket - Công xôn cầu trục:
Crane Bridge - Cầu của máy trục:
Crane Capacity - Sức cẩu:
Crane Rail - Ray cầu trục:
Crane Stopper - U chắn cầu trục:
Cross Section - Tiết diện ngang:
Curb - Bờ ô cửa trên mái:
Curved Eave - Mép mái cong:
Kết cấu mái nhô ra hoặc treo hẫng, ở bên dưới đỉnh tường,
chỉ được tựa một đầu.
VO NGOC TUAN 5
antilever - Công xôn:
Dàm nhô ra, được tựa và cố định chỉ tại một đầu
Bản đặt trên đỉnh cột hay đầu mút dầm để che cho bộ phận lộ ra đó. Dùng cho
liên kết khớp.
Lối đi hẹp để đi đến các thiết bị cơ khí thường được đặt trên mái.
Thanh được tạo hình, khi thép đang ở trạng thái nửa chảy, thành hình chữ C, có
các kích thước và đặc trưng quy định bởi tiêu chuẩn tương ứng
Bản thép cán có các đường vân nổi lên để chống trượt ; dùng làm các sàn thiết
bị công nghiệp, lối đi, bậc thang
Kích thước theo phương đứng từ mặt sàn hoàn thiện đến điểm thấp nhất của
kèo
Bản hay thép góc dùng để liên kết hai hay nhiều cấu kiện với nhau.
Minh họa:
Giải xốp chế sẵn để chèn vào bên trong hay bên ngoài tấm
tường và tấm mái để kín nước.
Cấu kiện thép nhẹ được chế tạo từ cuộn thép qua một loạt các trục cán, ở nhiệt
độ bình thường
Tải trọng tĩnh ngoài tải trọng thiết kế cơ bản, như tải trọng do các vòi phun, hệ
thống điện và cơ khí, trần, v.v.
Column - Cột:
Cấu kiện chính chịu lực của nhà, đặt thẳng đứng, dùng để truyền tải từ dầm
chính của mái, dàn hay thanh kèo xuống móng. Minh họa:
Khấc hay gờ dọc mép ngoài của bản móng hay dầm bậc để
cho các tấm tường được tựa thấp hơn mức nền nhà, do đó mà ngăn bụi và nước đi vào.
Minh họa:
VO NGOC TUAN 7
Hai hay nhiều cửa thông gió được lắp trên nóc nhà để lưu thông không khí. Xem
Băng thông gió (Ridge Vent). Minh họa:
Cột tại góc bất kì của nhà. Cột góc có thể là cột của khung chính hoặc cột của hệ
dầm cột tường hồi. Minh họa:
Diềm dùng để nối mặt tường bên của nhà chính với mái
của nhà thấp hơn.
VO NGOC TUAN 8
Continuous Beam - Dầm liên tục:
Continuous Ridge Vent - Băng thông gió trên nóc nhà:
Corner Column - Cột góc:
Counter Flashing - Tấm che khe mái:
Crane - Máy trục, cầu trục:
Crane Beam - Dầm cầu trục:
Crane Bracket - Công xôn cầu trục:
Crane Bridge - Cầu của máy trục:
Crane Capacity - Sức cẩu:
Crane Rail - Ray cầu trục:
Crane Stopper - U chắn cầu trục:
Cross Section - Tiết diện ngang:
Curb - Bờ ô cửa trên mái:
Curved Eave - Mép mái cong:
Dầm đỡ cầu trục chạy trên cao. Tại các cầu trục treo thì
dầm này cũng dùng làm ray cầu trục. Minh hoạ:
Gối đỡ được hàn vào khung chính của nhà để có thể gắn
dầm cầu trục. Xem Công xôn (Bracket)
Một hoặc hai dầm có thể tiết diện hộp, tựa trên hai xe lăn. Xem thêm Cầu trục
(Bridge Crane
Trọng lượng lớn nhất mà một máy trục có thể nâng an toàn. Sức cẩu phụ thuộc
vào thiết kế tiêu chuẩn của các bộ phận máy trục và kết cấu đỡ chúng
Ray hàn hoặc bắt bulông vào dầm cầu trục để làm đường chạy cho bánh xe cầu
trục
VO NGOC TUAN 9
Bộ phận nhỏ thẳng đứng hàn vào đỉnh dầm cầu trục để chặn cầu trục khi chạy
hết phạm vi.
Mặt nhìn do một mặt phẳng cắt qua một vật, thường là
vuông góc với trục của nó. Minh hoạ:
Diềm nhô cao chung quanh lỗ mở trên mái để ngăn nước cho lỗ mở.
Cánh điều chỉnh lượng gió trong quạt gió, có thể đóng hay mở nhờ bộ móc khoá
cáp
Trọng lượng của kết cấu nhà tiền chế, bao gồm mọi thành phần của nó như
khung, sàn, cấu kiện phụ, tấm phủ, bulông v.v.
Các Quy phạm lập bởi các cơ quan được thừa nhận, quy định các tải trọng thiết
kế, phương pháp , chi tiết cấu tạo cho các kết cấu . Ví dụ của MBMA, AISC,
AISI, AWS, v.v.
Thanh thép tròn và dây cáp đặt theo đường chéo trên mái và tường để truyền tải
trọng gió xuống móng và để ổn định cho nhà.
VO NGOC TUAN 11
By-pass Mounted - Lắp phía ngoài:
Đường dẫn bằng thép góc, thép máng hay có hình đặc thù
để giữ cánh cửa hay tường màn trong lúc đóng mở.
Một móc bắt bulông vào thanh đứng của cửa để ngăn
không cho mở quá giới hạn.
Đoạn ống kim loại mỏng tạo hình nguội, dùng để dẫn nước từ máng mái nhà
xuống đất hoặc hệ thống thoát nước mưa. Minh hoạ:
Downspout Elbow/Shoe - Khuỷu ống đứng: Đoạn ống kim loại mỏng
tạo hình nguội hợp với hình của ống đứng, lắp vào đầu dưới của ống đứng và
uốn cong để hướng nước chảy ra khỏi tường . Minh hoạ:
VO NGOC TUAN 12
Eave - Đỉnh tường , Mép mái:
Eave Gutter - Máng nước biên:
Eave Height - Chiều cao đến đỉnh tường , độ cao mép mái :
Eave Strut - Thanh chống đỉnh tường:
Eave Strut Clip - Liên kết thanh chống đỉnh tường:
Eave Trim/Flashing - Diềm đỉnh tường, Tấm chắn nước đỉnh tường:
Edge Distance - Khoảng cách đến mép:
Elevation - Độ cao:
End Bay - Gian ngoài cùng, gian biên:
End Framing - Kết cấu tại tường hồi:
End Lap - Chỗ phủ mép:
End Lap Mastic - Mattit chỗ phủ mép:
End Plate - Bản đầu mút:
Endwall - Tường hồi:
Endwall Post/Column - Cột hồi:
Endwall Rafter - Kèo tường hồi:
Endwall Roof Extension - Mái vươn tường hồi:
Erection - Lắp dựng:
Erection Drawings - Bản vẽ lắp dựng:
Expansion Joint - Khe co dãn:
Exterior Mounted - Lắp phía ngoài:
Eye Bolt - Bulông vòng khuyên
Đường thẳng dọc theo tường bên, tạo nên bởi giao tuyến của các mặt trong của
mái và của các tấm tường bên.
Kích thước thẳng đứng từ mặt nền hoàn thiện đến đỉnh
tường. Minh hoạ:
Cấu kiện ở đỉnh tường để đỡ mái và liên kết vào các tấm
tườngMinh hoạ:
Tấm bít bằng kim loại để che công trình được kín mưa gió tại
chỗ mép mái, giữa máng đỉnh tường và các tấm tường .
Elevation - Độ cao:
Gian đầu tiên hay cuối cùng của nhà, khác với gian
trong. Đó là khoảng cách giữa mặt ngoài của cánh ngoài của cột tường hồi và
đường tim của cột đầu tiên bên trong.
Hệ khung đặt tại tường hồi của nhà, chịu tải trọng tác
dụng lên một phần của gian biên.
Nói về chỗ phủ bên trên xà gồ của một tấm mái phủ
trùm lên tấm bên dưới nó. Minh hoạ:
Chất bít dưới dạng cuộn dùng để bít các mép phủ của tấm
mái để chống mưa nắng. Còn gọi là Matít cuộn. Minh hoạ:
End Plate - Bản đầu mút:
Cấu kiện thẳng đứng ở tường hồi để đỡ dầm tường và kèo hồi.
Thường là thanh thép dập nguội chữ C tựa trên các cột hồi của hệ dầm cột
tường hồi. Thanh kèo tường hồi cũng có thể là tổ hợp nếu cần thiết để chịu tải
trọng
Việc lắp ghép trên công trường các bộ phận tiền chế để tạo nên kết cấu hoàn
chỉnh.
Bản vẽ và các chỉ dẫn lắp dựng cho biết chi tiết mọi bộ phận riêng lẻ để có thể
dựng và lắp đặt đúng đắn mọi bộ phận của hệ thống nhà kim loại cung cấp bởi
người bán.
Khe nối kín nước chạy ngang bề rộng của nhà, cho phép dãn nở và co rút.
Hệ thống dầm được lắp bên ngoài cột và tựa vào cánh ngoài của cột. Còn gọi là
Lắp phía ngoài (By-pass mounted). Minh hoạ:
Quá trình sản xuất thực hiện trong nhà máy để biến nguyên vật liệu thành các bộ
phận thành phẩm của nhà thép . Các nguyên công chính là tạo hình nguội, cắt,
đột, hàn, đánh sạch và sơn
Phụ kiện dùng làm đẹp mặt ngoài của tường . Cũng dùng để phủ đỉnh tường hay
hồi của nhà. Minh hoạ:
Các việc sửa đổi và hiệu chỉnh thực hiện tại công
trường.
VO NGOC TUAN 16
Thép góc nối từ cánh trong của cột hay cánh kèo đến xà gồ và dầm tường để
tạo gối đỡ phương ngang và tăng ổn định. Minh hoạ:
Tấm kim loại phủ khe để kín khít ngăn mưa gió và để tăng vẻ đẹp
Được cung cấp trong một tuýp có vòi. Dùng để chèn bít chỗ tấm chắn nước phủ
lên nhau, khe nối của máng nước , v.v.
Footing - Bệ móng:
Tác động của một vật thể lên một vật thể khác để làm thay đổi hoặc có thể làm
thay đổi trạng thái ngừng nghỉ hay chuyển động của vật đó. Lực được biểu diễn
bằng kilô newton (kN) hoặc các đơn vị tương tự khác.
Foundation - Móng:
Kết cấu trong đất để đỡ nhà và các kết cấu khác. Thường
bằng bêtông cốt thép.
Framing - Hệ khung:
Mảng tam giác của tường hồi nhà ngay bên dưới
mái dốc và bên trên đường đỉnh tường.
Thép góc bắt vào các xà gồ tại chỗ dốc để liên kết
các tấm tường hồi. Minh hoạ:
Nẹp chắn nước để che khe hở giữa mái và các tấm tường
hồi. Minh hoạ:
Gage - Khoảng cách lỗ:
Khoảng cách giữa các tim lỗ dọc theo trục ngang của một
tấm.
VO NGOC TUAN 18
Cấu kiện thứ yếu, nằm ngang, gắn vào cột khung chính. Dầm tường thường để đỡ các
tấm tường. Minh hoạ
Girt Clip - Bản liên kết dầm tường:
Thép góc liên kết dùng để bắt dầm tường vào cột tường hồi.
Kết cấu gồm các thanh ngang hàn với nhau để lát mặt
cho các sàn thiết bị, lối đi hẹp hay bậc thang
Bản sườn thép, dùng để phân bố tải trọng tại một mối liên kết. Minh hoạ
VO NGOC TUAN 19
Horizontal Knee Splice - Mối nối gối nằm ngang:
Hot Rolled Shapes - Thép hình cán nóng:
Cốt thép dùng để phân phối lực từ móng cột đến sàn
bêtông nền nhà. Minh hoạ:
Handrails - Lan can :
Các thanh ống đứng và ngang gắn vào cốn thang và mép
sàn lửng hay các lỗ mở trong sàn.
Cửa lớn nhiều cánh dùng cho hăng ga máy bay hay nhà
tương tự. Minh hoạ:
Haunch - Nách khung:
Bu lông làm bằng loại thép có cường độ chịu kéo lớn hơn 690
megapascal (MPa). Ví dụ các thép : ASTM A-325, A-354, A-449
và A-490.
Miếng đệm có các mặt không song song nhau, dùng cho các
thanh giằng hoặc cáp giằng. Minh hoạ:
Hoist - Tời:
Thiết bị nâng cẩu chạy bằng cơ khí, điện hoặc thủ công.
VO NGOC TUAN 20
Mối liên kết nằm ngang giữa cột và kèo.
Thanh thép (thép góc, thép chữ C, chữ I, với) được cán từ thép nửa nóng chảy
trong nhà máy cán thép, thành tiết diện có kích thước chuẩn và các đặc trưng
theo quy định của các tiêu chuẩn liên quan.
Tải trọng động lực gây bởi chuyển động của máy móc, cầu trục, thang máy, và
các lực động tương tự.
Khoảng cách giữa hai đường tim của hai khung cứng bên trong gần kề nhau.
VO NGOC TUAN 21
Tay cần công xôn hoặc dầm nằm ngang có
tời và xe trục
Chỗ giao của cột và kèo. Xem Nách khung (Haunch). Minh hoạ:
Kết cấu phụ thuộc vào một kết cấu khác để được tựa một phần, và chỉ có một
mái dốc. Minh hoạ:
Tấm lót có hình để che liên kết vào một tấm phẳng.
Có hai loại: kiểu D (có hình gờ) và kiểu E (phẳng).
Minh hoạ:
Dầm (bêtông hay thép) trong tường xây đặt trên ô cửa, cửa sổ cửa đi để đỡ
phần xây bên trên
Tải trọng tạm thời, thay đổi do mục đích sử dụng của kết cấu trong thời gian tồn
tại.
Bản vẽ đề xuất
Để đảm bảo việc đặt hàng được thực hiện chính xác theo yêu cầu của khách hàng, chúng tôi
cung cấp bản vẽ đề xuất kèm theo báo giáđể khách hàng có thể kiểm tra lại khả năng đáp ứng
của chúng tôi đối với các yêu cầu của dự án.
Lợi thế: Khách hàng nhận được những thông tin mang tính chuyên nghiệp, rõ ràng và súc tích.
VO NGOC TUAN 23
nghiêm ngặt và được kiểm định của Zamil Steel.
Lợi thế: Khách hàng hoàn toàn yên tâm về chất lượng và tiến độ.
Kinh nghiệm lâu năm trong ngành công nghiệp Nhà thép tiền chế
Với gần 30 năm kinh nghiệm trong nghề, Zamil Steelđã thiết kế, chế tạo và cung cấp hơn 40.000
nhà thép tiền chế cho hơn 80 quốc gia. Sự đa dạng của nhà thép tiền chế như nhà kho, nhà
máy, nhà máy ximăng, nhà máy sản xuất thép, nhà chứa máy bay, nhà triển lãm, các khu bán
hàng, các tổ hợp thể thao, v.v… là những ứng dụng của sản phẩm nhà thép tiền chế Zamil
Steel. Đội ngũ kỹ thuật viên của chúng tôi vận dụng những kinh nghiệm này để tiếp tục nghiên
cứu, ứng dụng vào công trình xây dựng của khách hàngđể đảm bảo tính hiệu quả và thực tiễn
trong đầu tư của khách hàng.
Lợi thế: Nhà cung cấp giải pháp có uy tín.
Ô cửa có các tấm cánh chớp đặt nghiêng, cố định hoặc di động được, cho luồng
không khí đi vào nhà
Bulông thép mềm phù hợp với tiêu chuẩn ASTM A307.
Mastic - Matit:
VO NGOC TUAN 25
tích sàn toàn nhà và gồm có cột, dầm, dầm sàn, mặt sàn và diềm biên để đỡ tấm bêtông
cốt thép. Minh hoạ:
Moment - Mômen:
Liên kết được thiết kế để truyền mômen, cũng như lực cắt, lực dọc, giữa các cấu
kiện được liên kết
Dầm đơn làm gối đỡ cho hệ thống bốc cất vật liệu. Thông thường là dầm chữ I
cán nóng.
Mullion - Đố đứng:
Thanh đứng chia các ô hay các phần của cửa sổ hay cửa
lưới. Minh hoạ:
Nhà có một hay nhiều mái hai dốc suốt bề rộng của nhà. Minh hoạ:
VO NGOC TUAN 26
Điều kiện cơ bản
Panel - Panen, Tấm:
Parapet Wall - Tường vượt mái:
Part Mark - Số mã:
Partition - Vách ngăn:
Peak - Đỉnh:
Peak panel - Panen nóc:
Peak Sign - Biển hiệu tại nóc:
Personel Door - Cửa đi:
Pier - Bệ cột:
Pilot Door - Cửa ngách:
Pin Connection - Liên kết khớp:
Pinned Base - Chân khớp:
Pipe Flashing - Nắp ống:
Pitch (Hole) - Khoảng cách đường lỗ:
Pitch (Roof) - Độ dốc (mái):
Plan - Mặt bằng:
Pop Rivet - Đinh tán nhỏ:
Portal Frame - Khung cổng:
Post-and-Beam Endwall - Tường hồi kiểu hệ dầm cột:
Pre-Engineer - Thiết kế sẵn:
Pre-Fabricate - Tiền chế:
Primary Framing - Hệ khung chính:
Primer Paint - Sơn lót:
Purlin - Xà gồ:
Purlin Extension - Xà gồ vươn dài:
Purlin Line - Đường chuẩn xà gồ:
Một tấm lợp mái hay tường . Xem Lớp phủ bằng tấm
(Sheeting
Phần của tường đứng, nhô cao lên trên đường biên mái,
tại chỗ giao tuyến giữa tường và mái. Minh hoạ:
Part Mark - Số mã:
Con số được ghi trên một chi tiết hoặc một gói hàng để đánh dấu từng bộ phận
của ngôi nhà nhằm mục đích dựng lắp và vận chuyển.
VO NGOC TUAN 27
Tường bên trong, không mang lực. Nó có thể chịu
được trọng lượng bản thân nó nhưng không đỡ sàn và
mái, có thể chịu được tải trọng gió cực tiểu là 0,25
kN/m2.
Peak - Đỉnh: Điểm cao nhất của mái hai dốc. Còn
gọi là Điểm đỉnh mái.
Biển hiệu gắn vào nóc nhà chỗ tường hồi ghi tên của
nhà sản xuất ngôi nhà. Còn gọi là Biển hiệu tại đỉnh
Cửa ra vào nhỏ trong một cánh của cửa đẩy. Minh
hoạ:
Liên kết được thiết kế để truyền lực cắt, lực dọc giữa các
cấu kiện được liên kết, nhưng không truyền mômen
Dùng để bít kín lối ống đi sâu vào trong mái. Minh
hoạ:
Pitch (Hole) - Khoảng cách đường lỗ:
VO NGOC TUAN 28
Khoảng cách giữa các đường tim lỗ dọc theo trục dọc của tấm.
Dùng để liên kết diềm nẹp và nẹp kim loại kích thước nhỏ. Xem Đinh tán nhỏ
(Blind Rivet
Kiểu giằng giữa cột và dầm để tạo khoảng trống đi lại, thay
cho giằng chéo tiêu chuẩn bằng cáp
Hệ thống khung tường hồi gồm các thanh thẳng đứng (cột)
hai đầu khớp và đỡ các dầm nằm ngang. Cột và dầm
thường là cấu kiện tạo hình nguội. Minh hoạ
Pre-Engineer - Thiết kế sẵn:
Chế tạo các bộ phận trong nhà máy từ trước. Chế tạo các thanh tiêu chuẩn để
có thể lắp ghép với nhau nhanh chóng
Các cấu kiện chịu tải chính của hệ kết cấu, thường là cột, kèo hoặc các cấu kiện
đỡ chính
Lớp sơn đầu tiên, thực hiện trong xưởng, quét lên
kết cấu của nhà để bảo vệ cho các cấu kiện khỏi
các điều kiện môi trường ăn mòn, trong lúc vận
chuyển và dựng lắp.
VO NGOC TUAN 29
Purlin - Xà gồ:
Cấu kiện thứ yếu nằm ngang, bắt bulông vào kèo, dùng để truyền tải trọng mái
từ mái lợp xuống khung chính. Minh hoạ
Cấu kiện thứ yếu vươn dài ra, dùng ở chỗ tường hồi.
Đường thẳng nối mép ngoài cùng của các xà gồ song song với khung
Rafter - Kèo:
VO NGOC TUAN 30
Bộ phận tấm phủ nối tấm phủ tường và mái tại mép hồi. Còn gọi là Nẹp hồi
(Gable Trim
Lực chống lại tại chân cột của khung, giữ cho khung cân bằng dưới tác dụng của
một trạng thái tải trọng đã cho. Minh hoạ:
Revision - Soát xét lại:
Sự thay đổi trong thiết kế nhà, chi tiết bộ phận, vị trí phụ kiện
Tấm chắn nước dài bằng kim loại để phủ kín mái lợp
dọc theo nóc mái nhà. Còn gọi là Bờ đỉnh hay Đỉnh
Biển hiệu của nhà sản xuất gắn vào nóc nhà hay chỗ
cao nhất của tường hồi ghi tên ngôi nhà. Cũng gọi là
Biển hiệu tại nóc (Peak Sign). Minh hoạ:
Ridge Ventilator - Quạt nóc:
Kết cấu khung gồm các cấu kiện ghép với nhau
bằng liên kết cứng (liên kết chịu mômen) khiến
cho khung được ổn định dưới các tải trọng đặt
vào, không cần có giằng trong mặt phẳng của
khung.
VO NGOC TUAN 31
Cửa được mở theo phương đứng, được đỡ bởi một trục hay trống và các đường
dẫn.
Lớp vỏ mái bên ngoài, gồm các tấm mái, các liên kết tấm mái và vật liệu bít chịu
mưa nắng
Phần mái vươn xa khỏi tường bên hoặc tường hồi của ngôi nhà.
Phần mái dốc nâng cao, hoặc một phần của nhà
chính, đặt trên nóc để chiếu sáng và thông gió. Minh
hoạ:
Roof Slope - Góc dốc của mái:
VO NGOC TUAN 32
Skylight - Tấm mái lấy ánh sáng:
Slats - Lá chớp:
Sleeve Nut - Êcu ống:
Sliding Door - Cửa đẩy:
Slot - Lỗ dài:
Soffit - Lớp trần:
Soil Pressure - áp lực đất:
Soldier Column - Cột tường bên:
Space saver - Nhà tiết kiệm không gian:
Span - Nhịp:
Spanner - Thanh nối xà gồ:
Specification - Quy định kĩ thuật:
Splice - Mối nối dài:
Steel Line - Đường chuẩn thép:
Step in Eave Height - Bước nhảy của chiều cao mép mái:
Stiffener - Sườn:
Stiffening Lip - Mép tăng cứng:
Stiles - Đố đứng khuôn cửa:
Stitch Screws - Vít đính:
Structural Steel Members - Cấu kiện kết cấu thép :
Strut - Thanh chống:
Strut Purlin - Xà gồ chống:
Suction - Hút:
Thanh thép tròn dùng để treo vào bản cánh của dầm tường hay xà gồ.
Các cấu kiện truyền tải xuống kết cấu khung chính. Trong nhà thép, thuật ngữ
này bao gồm thép góc đế, xà gồ, dầm tường , giằng bản cánh, vv.
Tải trọng ngang giả định tác dụng theo phương bất kì lên hệ kết cấu do động đất
Dùng để bắt các tấm và nẹp vào dầm tường và xà gồ. Nó tự khoan lỗ và không
cần khoan trước.
VO NGOC TUAN 33
Dùng để bắt các tấm và nẹp vào dầm tường và xà gồ. Nó tự khoan lỗ và không
cần khoan trước
Bản thép nhỏ dùng để chỉnh độ cao đế cột hay chêm vào giữa các cấu kiện
Danh mục liệt kê, theo số của bộ phận hoặc theo mô tả, mỗi bộ phận vật liệu
hoặc bộ lắp ráp được vận chuyển. Còn gọi là Danh mục đóng hàng.
Các chi tiết được vẽ để chế tạo các bộ phận và các bộ lắp
ráp.
Thuật ngữ dùng để chỉ sự phủ chồng ở cạnh bên hay theo
phương dài của các tấm. Minh hoạ:
Thuật ngữ dùng để biểu thị toàn bộ cấu tạo của mặt bên
của ngôi nhà song song với nóc. Minh hoạ
Bộ phận nằm ngang bên dưới của một ô cửa sổ hay ô cửa đi.
VO NGOC TUAN 34
Thuật ngữ dùng trong kết cấu để mô tả điều kiện gối tựa của một dầm, dầm
tường, xà gồ, v.v. mà không chống lại sự xoay tại gối tựa
Slats - Lá chớp:
Giải thép dẹt dùng cho mặt của cửa cuốn. Minh hoạ
Sleeve Nut - Êcu ống:
Êcu dài, mảnh dùng để nối hai thanh giằng thép tròn có
cùng đường kính. Minh hoạ:
Sliding Door - Cửa đẩy:
Lớp phủ mặt dưới của mọi bộ phận nằm lộ bên ngoài
của nhà thép như mái trên cửa vào, phần đua của mái tường bên và tường hồi.
Minh hoạ:
Soil Pressure - áp lực đất:
Tải trọng trên một đơn vị diện tích mà một kết cấu sẽ truyền xuống đất qua móng
Cột tại tường bên, không nằm trong khung chính, bố trí tại các gian mở rộng để
đỡ dầm tường bên, mái che cửa vào và gian chái. Minh hoạ:
VO NGOC TUAN 35
Space saver - Nhà tiết kiệm không gian:
Nhà một nhịp hai mái dốc và các cột thẳng. Dầm tường được liên kết phẳng mặt.
Minh hoạ:
Span - Nhịp:
Khoảng cách giữa các gối tựa của dầm, dầm chính
hoặc dàn. Trong một nhà tiền chế, là khoảng cách giữa
các cột trong.
Thanh dùng để liên kết cột tường hồi với các xà gồ mái
tại tường hồi. Minh hoạ:
Tài liệu nêu các đặc điểm của một công trình, như là kích thước, độ bền và các
tính chất khác, hoặc tài liệu quy định các tính năng kĩ thuật cần có của vật liệu
hay thiết bị.
Giới hạn ngoài cùng của hệ thống kết cấu của nhà, các
tấm lợp được gắn theo đường này.
Tình trạng một nhà thấp hơn gắn vào nhà cao hơn tại chỗ các tường hồi để tạo
thành một nhà với các chiều cao mép mái khác nhau tại
mỗi đầu nhà. Minh hoạ:
Stiffener - Sườn:
Bản thép hàn vào một cấu kiện để tăng cường độ cho
bản bụng hoặc để tạo liên tục ở các liên kết. Minh hoạ:
Stiffening Lip - Mép tăng cứng:
Chỗ vật liệu kéo dài thêm tạo thành góc với cánh của cấu
kiện dập nguội để tăng độ cứng cho cấu kiện
VO NGOC TUAN 36
Stiles - Đố đứng khuôn cửa:
Dùng để ghép cạnh bên của các tấm và để gắn diềm hay
tấm chắn nước.
Cấu kiện chịu tải. Có thể là thép hình cán nóng, thép hình
dập nguội hoặc tiết diện tổ hợp
Thanh giằng bắt vào kết cấu khung để chịu lực theo
phương dọc chiều dài của nó. Minh hoạ:
Strut Purlin - Xà gồ chống:
Xà gồ phụ trong các gian có giằng, đặt gần xà gồ thường tại chỗ giao của thanh
giằng hay cáp giằng ở mái với kèo khung, theo đòi hỏi của thiết kế Minh hoạ
Suction - Hút:
Sự tạo chân không bộ phận do ở tải trọng gió lên công trình, gây nên tải trọng
hướng ra ngoài công trình
VO NGOC TUAN 37
Tapered Member - Cấu kiện vát:
Cấu kiện tổ hợp thép bản gồm các cánh hàn vào bản bụng có chiều cao thay đổi
dần.
Bề rộng nhỏ nhất của cửa lấy không khí thông gió. Minh
hoạ:
Tấm panen 3 lớp gồm lõi cách nhiệt kẹp giữa vỏ trong
và vỏ ngoài. Minh hoạ:
Trị số rất nhỏ cho phép sai lệch khỏi các quy định tiêu
chuẩn như về trọng lượng, kích thước ..vv., của việc
chế tạo cơ khí.
Đường dẫn bằng kim loại cho các bánh xe ; nói riêng,
các đường ray với các liên kết , tà vẹt, vv. . dùng cho cầu trục, mônô ray hoặc
cửa đẩy. Minh hoạ:
Translucent - Trong mờ:
Cho ánh sáng đi qua nhưng không cho nhìn rõ vật. Vật liệu
trong mờ là vật liệu nửa trong suốt.
Thanh kim loại nhẹ được tạo hình sẵn để hoàn thiện cho
mép cắt, cạnh hoặc chỗ nối các tấm.
VO NGOC TUAN 38
Truss - Dàn:
Kết cấu tạo bởi nhiều thanh riêng lẻ hàn hay bắt bu lông với nhau, các thanh chỉ
chịu nén hay kéo nhưng toàn bộ kết cấu thì làm việc như một dầm.
Cấu kiện thẳng đứng làm gối đỡ, làm từ ống vuông rỗng. Thường được dùng
làm gối đỡ bên trong của nhà nhiều nhịp hoặc của sàn lửng. Minh hoạ:
Turn-of-Nut Method - Phương pháp vặn êcu:
Phương pháp xiết bulông cường độ cao theo “ Quy định kĩ thuật của mối nối
dùng bulông A-325 ASTM” của AISC.
Sự đánh giá chứng nhận của Underwriters Laboratories về độ tin cậy và chất
lượng.
Cần trục treo vào dầm chứ không đặt trên dầm. Minh hoạ:
Tải trọng phủ trên toàn bộ hoặc một phần của một dầm hay
một diện tích và có trị số tải trên đơn vị dài hay đơn vị diện
tích là không đổi trên suốt vùng có tải trọng.
Tải trọng gió lên công trình gây ra một tải trọng hướng lên trên. Xem thêm Hút
(Suction).
Bay - Gian:
Không gian giữa các đường trục của các cấu kiện chịu lực
chính theo phương dọc nhà. Còn gọi là bước khung
VO NGOC TUAN 39
Máng dùng thoát nước khỏi lõm xối của mái nhà nhiều dốc. Minh hoạ:
Vật liệu dùng ngăn luồng hơi nước hay hơi ẩm vào tường và do đó ngăn chặn
sự ngưng đọng trong tường.
Tải trọng gió lên công trình gây ra một tải trọng hướng lên trên. Xem thêm Hút
(Suction).
Quá trình thay đổi không khí bên trong một nhà
Thiết bị tạo nên sự thay đổi không khí bên trong một nhà.
Lớp vỏ bên ngoài của tường, gồm các tấm tường và các liên kết, nẹp, chất bít.
VO NGOC TUAN 40
Phần nằm giữa hai cánh của cấu kiện. Minh hoạ:
Thanh đứng hay thanh chéo nằm giữa cánh trên và cánh
dưới của một dàn. Minh hoạ:
Wheel Base - Khoảng cách bánh xe:
Khoảng cách giữa hai bánh xe của cầu trục dọc theo dầm
cầu trục. Minh hoạ:
Wheel Load - Tải trọng bánh xe:
Tải trọng lớn nhất được truyền qua các bánh xe của
cầu trục xuống dầm cầu trục.
Kết cấu gian chái tựa vào tường bên của một nhà
chính, có mái với cùng một độ dốc và cùng độ cao với
nhà chính. Minh hoạ:
Cấu kiện đứng đỡ hệ thống tường để chịu tải trọng gió; thường đặt tại tường hồi.
Tải trọng thể hiện áp lực tác dụng lên công trình bởi gió với một tốc độ đã cho.
Tải trọng gây bởi gió thổi từ một hướng ngang bất kì.
Thanh được tạo từ tấm thép cuộn, có dạng hình chữ Z. Thường dùng làm xà gồ,
dầm tường. Minh hoạ:
VO NGOC TUAN 43