Professional Documents
Culture Documents
Huong Dan Su Dung Phan Mem Equation and Calculation 3.0
Huong Dan Su Dung Phan Mem Equation and Calculation 3.0
Huong Dan Su Dung Phan Mem Equation and Calculation 3.0
Hướng dẫn sử dụng Equation And Calculation ver.3.0 Phạm Bá Hưng – THCS Giảng Võ – Ba Đình – Hà Nội
tính toán...................................................................................................... 21
2. Tính hoặc biến đổi thu gọn, biến đổi tương đương biểu thức..................26
3. Thay biến biểu thức vào hàm..................................................................28
4. Thay giá trị tương ứng với biến vào biểu thức.........................................28
5. Tính giá trị của hàm................................................................................. 28
6. Tính tổng- tích 1 chuỗi với biến chạy từ a đến b, bước nhảy c................29
7. Lấy tích phân trên đoạn [a, b] của hàm bất kỳ với bước nhảy c.............30
8. Thu gọn, sắp xếp đa thức 1 ẩn bậc không quá 7.....................................30
F. GIẢI PHƯƠNG TRÌNH, HỆ PHƯƠNG TRÌNH. TÌM NGHIỆM.........................30
1. Giải hệ phương trình tuyến tính với các ẩn là x,y,z,t,u,v,w.....................30
2. Giải phương trình bậc 1,2 .......................................................................31
3. Tìm 1 nghiệm của phương trình bất kỳ nằm trong một khoảng nào đó. .32
4. Tìm nghiệm hữu tỉ của hàm hay đa thức.................................................32
5. Tìm các nghiệm của phương trình, các hàm bất kỳ nằm trong một đoạn
[a,b] với sai số c nào đó...............................................................................33
G. VẼ ĐỒ THỊ HÀM SỐ.................................................................................. 33
1. Qui tắc vẽ................................................................................................ 33
1. Các lệnh................................................................................................... 33
H. VẼ HÌNH HÌNH HỌC..................................................................................38
1. Qui ước tên lệnh......................................................................................38
2. Qui tắc vẽ hình........................................................................................38
3. Các lệnh................................................................................................... 38
I. CHÈN CÁC KÝ TỰ ĐẶC BIỆT......................................................................43
Cách 1: Sử dụng menu................................................................................43
Cách 2: Dùng phím tắt(sử dụng menu).......................................................43
Cách 3: Dùng mã lệnh.................................................................................43
J. DÙNG PHẦN MỀM NÀY TRONG CÁC PHẦN MỀM KHÁC..............................47
1. Dùng trong PowerPoint............................................................................47
2. Dùng trong EXCEL hay ứng dụng khác....................................................48
Trang 3/48
Hướng dẫn sử dụng Equation And Calculation ver.3.0 Phạm Bá Hưng – THCS Giảng Võ – Ba Đình – Hà Nội
“cb”, lệnh “phân số” có mã lệnh là “ps”, lệnh “hỗn số” có mã lệnh là “hs”,
lệnh “lũy thừa” có mã lệnh là “lt”, lệnh “góc” có mã lệnh là “goc”, ...
Phần mềm cho phép ta gõ nhanh các dạng công thức: các đa thức, các Các chức năng này trong các
phương trình, biệt thức delta, công thức nghiệm của phương trình bậc 2, phần mềm như Equation,
lũy thừa của các hàm số lượng giác,... hay dùng. MathType, MyEQText không
có.
Phần mềm cho phép ta chèn nhanh, nhiều các kí tự đặc biệt khác nhau
nhờ dùng mã lệnh dễ nhớ.
Việc tạo công thức rất nhanh. Khi bạn gõ xong phím cuối cùng thì như Tốc độ tạo các công thức
ngay lập tức bạn đã thấy xuất hiện công thức. nhanh hơn nhiều so với việc
dùng các phần mềm như
Equation, MathType,
MyEQText.
Với người bước đầu sử dụng, bạn có thể chỉ cần nhớ rất ít mã lệnh là Tôi chưa biết phần mềm nào
bạn đã có thể gõ được các công thức phức tạp nhờ cách để trống các tham có khả năng này.
số nào đó.
VD:
+Về căn thức bạn chỉ cần nhớ lệnh: .cba,b(căn bậc a của b)
+Về lũy thừa bạn chỉ cần nhớ lệnh: .lt a,b,c(lũy thừa a mũ b, chỉ số c)
+Về phân số, hỗn số bạn chỉ cần nhớ lệnh: .hs a,b,c(hỗn số a, b phần c)
+Về tích phân, nguyên hàm bạn chỉ cần nhớ lệnh: .tpa,b,c(tích phân với
cận trên a, cận dưới b của c)
+Về các hàm lượng giác bạn chỉ cần nhớ cách gõ: .<tên
hàm>a,b,c(hàm lượng giác mũ a của b mũ c hoặc b độ(nếu c=’o’)),v.v...
2. Sửa công thức
2.1 Sửa nội dung công thức
Phần mềm cho phép sửa nội dung công thức đã có trong các MyEQText không có chế độ sửa trực
chế độ: trực tiếp (chỉ cần dùng 1 tổ hợp phím Ctrl+Shift+S)và tiếp.
gián tiếp.
Trong chế độ sửa gián tiếp, dùng
MyEQText chỉ sửa được công thức đơn
giản và sẽ mất nhiều thời gian hơn.
2.1 Định dạng công thức
Phần mềm cho phép người dùng có thể biến đổi công thức, vi Chức năng này các phần mềm như
chỉnh nội dung, vị trí các thành phần trong công thức. Equation, MathType, MyEQText không
có hoặc bị hạn chế và mất thời gian hơn
Phần mềm cho phép tự động điều chỉnh khoảng cách hợp Chức năng này các phần mềm như
lý giữa các thành phần trong công thức,... Equation, MathType, MyEQText đều
không có.
Phần mềm cho phép tăng giảm, điều chỉnh màu, kích cỡ font Chức năng này các phần mềm như
chữ, chữ đậm hay không,… của vùng chọn hay chỉ các công Equation, MathType, MyEQText đều
thức trong vùng chọn hay chỉ 1 phần trong công thức chỉ bằng không có.
vài cú gõ.
Phần mềm còn cho phép xoay hướng chữ, chồng các công
Trang 5/48
Hướng dẫn sử dụng Equation And Calculation ver.3.0 Phạm Bá Hưng – THCS Giảng Võ – Ba Đình – Hà Nội
xử lý rất nhanh(bạn hãy thử tính tổng, tích dãy số hoặc vẽ đồ thị để biết
tốc độ).
6. Giải phương trình, hệ phương trình. Tìm nghiệm
Hướng dẫn từng bước giải hệ phương trình tuyến tính nhiều ẩn(tối đa 7 ẩn với Chức năng này các
các tên ẩn: x,y,z,t,u,v,t) với thứ tự các ẩn có thể không nhất thiết phải được sắp phần mềm như Equation,
xếp trước và kết quả từng bước biến đổi là hỗn số và số thập phân. MathType không có.
Hướng dẫn giải từng bước phương trình bậc 1, bậc 2 với kết quả là hỗn số, Trong MyEQText thì
phân số hay số thập phân. chỉ giải được hệ 2,3 ẩn và
giải được phương trình
Cho phép tìm 1 nghiệm của phương trình bất kỳ trong khoảng nào đó[a,b],
bậc 1,2 nhưng với chức
với độ chính xác nào đó(với f(a)*f(b)<0).
năng hạn chế hơn nhiều
Cho phép tìm tất cả các nghiệm hữu tỉ(chính xác) của 1 đa thức. và thực hiện lâu hơn
nhiều.
Cho phép tìm các nghiệm của phương trình bất kỳ trong khoảng nào đó[a,b],
với độ chính xác nào đó.
Phần mềm tự động chuyển văn bản(trong lời giải) tới bảng mã thích hợp phù
hợp với Font chữ để hiển thị đúng chữ Việt có dấu.
7. Vẽ đồ thị hàm số
Phần mềm cho phép vẽ đồ thị của hàm số đã được đặt tên trong [a,b] nào đó.
8. Vẽ hình hình học
Phần mềm cho phép vẽ các hình hình học nhanh chóng.
9. Chèn các ký tự symbol
Khi soạn thảo, phần mềm cho phép chèn nhanh các kí tự đặc biệt hay dùng bằng các mã lệnh hay các phím
tắt.
10. Hướng dẫn sử dụng và trợ giúp theo ngữ cảnh:
+ Bạn có thể dùng phím nóng dễ nhớ(phím Alt+<các chữ số hay chữ cái ở đầu mỗi Menu> để sử dụng phần
mềm. Khi đó Menu con sẽ hiện ra trợ giúp bạn sử dụng phần mềm nhanh và chính xác.
Để xem tài liệu hướng dẫn bạn gõ Alt+?+1. Để đăng ký sử dụng bạn gõ Alt+?+3(Nếu không đăng ký bạn
chỉ sử dụng được phần mềm trong khoẳng 30 ngày. Quá thời gian đó bạn chỉ có thể sử dụng chức năng chèn
các kí tự đặc biệt.)
+ Đi kèm với phần mềm có tài liệu hướng dẫn kèm các ví dụ được trình bày trong WORD, được tổ chức
dưới dạng Menu giúp bạn tra cứu ngay lập tức tới phần cần tham khảo.
+ Để có thể dùng được phần mềm này trong các phần mềm khác(như PowerPoint, Excel,...) bạn hãy thực
hiện chức năng Insert/Object/Create new/Microsoft Word Document/OK.
11. Yêu cầu hệ thống và cài đặt:
+ Yêu cầu: +Máy tính để sử dụng hiệu quả: CPU 1700Mhz trở lên, RAM 128Mb trở lên.
+Dung lượng đĩa còn trống: 10Mb trở lên.
+Máy tính đã cài đặt HĐH WindowXP và WORD 2003.
+Chuẩn bị B1: Trong mục Start Up\Control Panel \Regional and Language Options\ Regional and
cài đặt: Options\Standards and Formats bạn chọn: English(United States) rồi chọn OK(Bước này không
cần làm nếu hệ điều hành được cài đặt ngầm định).
B2: Trong WORD chọn: Tools\Macro\Security\ Security Lebel\Low\OK.
+ Cài đặt: Bạn chỉ cần 1 file: EquationAndCalculation3.0.exe với dung lượng khoảng: 2.5Mb
Trang 7/48
Hướng dẫn sử dụng Equation And Calculation ver.3.0 Phạm Bá Hưng – THCS Giảng Võ – Ba Đình – Hà Nội
Để ẩn hiện thanh Menu của phần mềm, hãy nháy chuột tại nút lệnh: .
Hầu như các chức năng của chương trình có thể thực hiện theo 3 cách sau:
Cách 1: Dùng menu(nháy chuột vào các nút lệnh của phần mềm).
Cách 2: Dùng phím tắt (Alt+ (một số)+ (một số hoặc chữ cái ở đầu mỗi Menu) để chọn nhanh 1
menu)để chèn các mã lệnh hoặc thực hiện 1 lệnh nào đó.
Cách 3: Gõ trực tiếp mã lệnh.
Qui ước gõ 1 lệnh: <Dấu bắt đầu mã lệnh><tên mã lệnh><các tham số cách nhau dấu ,><tổ hợp phím
Ctrl+Shift+Enter để kết thúc lệnh>.
<Dấu bắt đầu mã lệnh> có thể là dấu . hay dấu cách tùy theo cách chọn ở bảng chọn
<tên mã lệnh> thường là viết tắt các chữ cái đầu của cụm từ chỉ nghĩa của lệnh. Ví dụ cc
nghĩa là “căn của”, cb nghĩa là “căn bậc”,ps nghĩa là “phân số”, hs nghĩa là
“hỗn số”, lt nghĩa là “lũy thừa”,... Nếu nghĩa của lệnh chỉ gồm 1 từ thì gõ cả
từ đó. VD: giao và các tham số để gõ giao của các tập hợp.
<các tham số trong lệnh cách là các số, chữ cái, biểu thức, công thức khác và có thể bao gồm tất cả các kí
nhau dấu ,> tự kể cả dấu cách(trừ dấu ,) hoặc thậm chí không có gì.
(các tham số trong hàm cách Muốn dùng “dấu phẩy” trong một tham số bạn phải dùng dấu khác thay thế
nhau dấu ;) hoặc dùng “dấu phẩy đặc biệt”(gõ bằng cách gõ dấu , rồi gõ phím Ctrl+K).
Nếu muốn dùng dấu , làm dấu phẩy thập phân bạn phải gõ “dấu phẩy đặc
biệt”.
Khi bạn gõ 2 dấu phẩy liền nhau nghĩa là tham số ở giữa không có gì cả.
Nếu bạn không gõ tham số nào cả thì phần mềm sẽ tự động thêm các tham số
Trang 9/48
Hướng dẫn sử dụng Equation And Calculation ver.3.0 Phạm Bá Hưng – THCS Giảng Võ – Ba Đình – Hà Nội
cần thiết.
Nếu bạn vận dụng tốt các tính năng này thì bạn chỉ cần nhớ một số ít mã lệnh
thay vì phải nhớ nhiều mã lệnh.
<tổ hợp phím tổ hợp phím này phải được gõ khi con trỏ ở cuối tham số cuối cùng của 1
Ctrl+Shift+Enter để kết thúc lệnh. Vị trí con trỏ khi đó chính là nơi đánh dấu kết thúc lệnh.
lệnh>
Trên các nút lệnh và Menu đã ghi rõ cú pháp lệnh hay cách gõ 1 lệnh giúp bạn dễ dàng sử dụng phần mềm.
Khi bạn dùng Menu hay gõ các phím tắt, phần mềm tự động chèn (Dấu bắt đầu mã lệnh)+(tên mã lệnh)
cho bạn. Bạn chỉ cần gõ thêm các tham số(nếu cần thiết) rồi gõ (tổ hợp phím Ctrl+Shift+Enter để kết
thúc lệnh).
Sau đây nêu cách sử dụng các lệnh cơ bản với mã lệnh bắt đầu bằng “dấu chấm”.
A. TẠO CÔNG THỨC(BIỂU THỨC)
Cú pháp chung: <mã lệnh><các tham số cách nhau dấu phẩy><Ctrl+Shift+Enter>
Chú ý: 1. Các tham số nếu không gõ thì phần mềm sẽ tự động điền vào. Nếu thiếu thì các tham số đó coi như
Trang 10/48
Hướng dẫn sử dụng Equation And Calculation ver.3.0 Phạm Bá Hưng – THCS Giảng Võ – Ba Đình – Hà Nội
không có.
2. Các tham số có thể viết liền ngay sau mã lệnh và cách nhau bởi dấu phẩy. Trong các tham số có thể
chứa các dấu cách.
Bạn có thể cứ gõ mã lệnh và các tham số liền sát nhau để tạo công thức, rồi sau đó dùng chức năng
định dạng công thức của phần mềm để tự động điều chỉnh khoảng cách hợp lý.
3. Nếu dùng các dấu ngoặc đơn thì các dấu ngoặc đơn cuối cùng của mỗi tham số có thể không cần gõ
vào(nếu gõ thừa thì phần mềm sẽ tự loại bỏ, gõ thiếu phần mềm sẽ tự thêm vào.
4. Phần mềm sẽ tự động định dạng font chữ, cỡ font, vị trí của các phần,... trong công thức vừa tạo.
5. Dấu phẩy thập phân, nếu muốn gõ ngay, thì dùng ‘dấu phẩy đặc biệt’, gõ bằng cách gõ dấu phẩy
bình thường rồi gõ tổ hợp phím <Ctrl+Shift+K>. Bạn nên gõ các số theo kiểu Anh-Mỹ(dùng dấu
‘chấm’ thập phân) rồi sau đó dùng chức năng chuyển đổi các số trong công thức viết theo kiểu Anh-
Mỹ sang kiểu Việt Nam và ngược lại(nếu cần thiết).
4. Góc,cung, véc tơ
Nghĩa Cú pháp Ví dụ Xuất hiện
.tp2 .tp2a,b,f()<Ctrl+Shift+Enter>
a,b,f()
.tp3 .tp3a,b,f()<Ctrl+Shift+Enter>
a,b,f()
tích phân đường .tpd .tpda,b,f()<Ctrl+Shift+Enter>
a,b,f()
tích phân mặt .tpm .tpma,b,f()<Ctrl+Shift+Enter>
a,b,f()
tích phân khối .tpk .tpka,b,f()<Ctrl+Shift+Enter>
a,b,f()
Chỉnh độ cao cận tích phân từ .ctp a,b .ctp345,12 <Ctrl+Shift+Enter>
thấp của các b đến a
cận bằng
cách gõ
Ctrl+Alt+>
hoặc
Ctrl+Alt+<
8. Cột, định thức, giá trị tuyệt đối
Nghĩa Cú pháp Ví dụ Xuất hiện
.dtABC<Ctrl+Shift+Enter>
9. Các loại ngoặc, liên kết
Nghĩa Cú pháp Ví dụ Xuất hiện
gạch
trái dưới phải .gtdp .gtdp ABC<Ctrl+Shift+Enter>
.pt3ak<Ctrl+Shift+Enter>
13. Các hàm lượng giác, logarit
Trang 15/48
Hướng dẫn sử dụng Equation And Calculation ver.3.0 Phạm Bá Hưng – THCS Giảng Võ – Ba Đình – Hà Nội
15. Tạo hộp văn bản chứa văn bản đang chọn
Nghĩa Thao tác Ví dụ
Thao B1: Tạo công thức và đặt tên cho công thức là f(x;y;…)
tác:
B1: Đặt con trỏ sau công thức đã tạo
B2: Gõ .gth f(x;y;…)<Ctrl+Shift+Enter>(Giá trị hàm…)
Chú ý:
+ Phải tạo biến f(x;y;…) bằng lệnh: .dbf(x;y;…)=<biểu thức><Ctrl+Shift+Enter>
+ Nếu vị trí của biến nào để trống(không có gì cả) thì biến đó sẽ giữ nguyên. Nếu muốn xóa tên biến nào
Trang 16/48
Hướng dẫn sử dụng Equation And Calculation ver.3.0 Phạm Bá Hưng – THCS Giảng Võ – Ba Đình – Hà Nội
đó trong biểu thức, bạn chỉ việc đặt một dấu cách tại vị trí tương ứng của biến.
+ Chức năng này giúp bạn có thể tạo nhiều phương trình, hàm, hệ phương trình một cách nhanh chóng.
VD: Đã có
+ Tạo hệ phương trình với các hệ số nào đó :
Gõ : .gthf(-;2;3;5; ;7) <Ctrl+Shift+Enter> ta nhận được:
f(-;2;3;5; ;7) =
+ Tiếp theo bạn có thể giải hệ phương trình mới nhận được.
VD1: Gõ công thức phức tạp . ta lần lượt làm như sau(tạm kí hiệu↲ là tổ hợp phím Ctrl+Shift+Enter):
+ Gõ: .nd.ps2a+1,.cc.lta,3↲↲-1↲ - .ps.cc↲,a+.cc↲+1↲↲..ps2,3↲
+Xuất hiện:
.
+Bôi đen toàn bộ công thức đó, tiếp theo gõ tổ hợp phím Ctrl+Shift+D rồi gõ số 4 để điều chỉnh khoảng cách
hợp lý giữa các phần trong công thức ta nhận được biểu thức như sau:
.
VD2: Cần gõ:
+Gõ: .ctd.cc3+.cc3+.cc3+...+.cc7↲↲↲↲,n dấu căn↲
VD3: Cần gõ:
+Gõ: .lt2008,.lt2007,.lt2006,....lt2,1↲↲↲↲
Chú ý:
1 Nên dùng các mã lệnh .nd,.nv,.nn để mở và đóng ngoặc.
2 Nếu dùng các dấu ngoặc đơn thì các dấu ngoặc đơn cuối VD: Gõ .lt(5-3*(5-1,2 rồi gõ Ctrl+Shift+Enter thì
cùng của mỗi tham số có thể không cần gõ vào(nếu gõ nhận được :
thừa thì phần mềm sẽ tự loại bỏ, gõ thiếu phần mềm sẽ
tự thêm vào.
3 Nếu gõ thiếu tham số, thì các tham số bị thiếu coi như
không có.
B. SỬA CÔNG THỨC
1. Sửa trực tiếp
Các bước tiến hành Ví dụ
B1: Di chuyển con trỏ tới ngay đầu công Sửa công thức:
thức
+ Thực hiện B1,B2 thì xuất hiện:
B2: Gõ tổ hợp phím: Ctrl+Shift+S
+B3: Sửa và gõ tiếp <Ctrl+Shift+S> ta được:
B3: Di chuyển con trỏ tới vị trí cần sửa
rồi tiến hành sửa nội dung, màu, Font, Sửa công thức:
… + Thực hiện B1,B2 thì xuất hiện:
B4: Sửa xong, gõ Ctrl+Shift+S lần
+B3: Sửa và gõ tiếp <Ctrl+Shift+S>
nữa(khi con trỏ nằm trong công thức
hoặc đầu công thức)
Chú ý: Không được xóa các kí tự . Mỗi
tham số trong công thức được bao bởi 2
Trang 17/48
Hướng dẫn sử dụng Equation And Calculation ver.3.0 Phạm Bá Hưng – THCS Giảng Võ – Ba Đình – Hà Nội
kí tự .
2. Sửa gián tiếp
2.1 Xem, xóa tên các tham số nhỏ và lớn
Các bước tiến hành Ví dụ
B1: Đặt con trỏ sau công thức VD1: .xtts(Ctrl+Shift+Enter) thì xuất hiện: cho ta biết 3 là tham
B2: Gõ .xtts rồi gõ (Ctrl+Shift+Enter) số 1, còn 89 là tham số 2.
để xem tên các tham số nhỏ. VD2: .xtts(Ctrl+Shift+Enter) thì xuất hiện: cho ta biết 123 là
Gõ .xttsl rồi gõ (Ctrl+Shift+Enter) để tham số 1, còn 45 là tham số 2.
xem tên các tham số lớn.
VD5: .xttsl(Ctrl+Shift+Enter) để xem tên tham số lớn thì xuất
hiện: cho ta biết tử số là tham số lớn 1, còn mẫu số là tham số
lớn 2.
Để xóa tên tham số ta dùng lệnh : .xoatts, chẳng hạn gõ :
.xoatts(Ctrl+Shift+Enter) ta nhận lại được biểu thức ban đầu.
Trước khi B1: Đặt con trỏ sau công thức VD: . Hãy thay số 8 trên tử số bởi số 12+
thực hiện
B2: Gõ .dtsn,a rồi gõ Thao tác:
lệnh này
<Ctrl+Shift+Enter> để đặt
có thể định
tham số nhỏ thứ n bởi biểu Đặt con trỏ ở sau công thức rồi gõ như sau:
dạng màu,
thức a. .dts2,12+<Ctrl+Shift+Enter> thì xuất hiện:
Font, cỡ
Font, chữ, Gõ .dttsln,a rồi gõ
… biểu <Ctrl+Shift+Enter> để đặt
thức a tham số lớn thứ n bởi biểu rồi thực hiện lệnh xóa tên tham số.
thức a.
2.3 Lấy ra tham số nhỏ(lớn) thứ n để sửa hoặc làm việc khác.
B1: Đặt con trỏ sau công thức VD1: .lts5<Ctrl+Shift+Enter> thì kết quả xuất hiện:
B2: Gõ .ltsn (hoặc .ltsln)rồi gõ 8
<Ctrl+Shift+Enter>.
Tham số thứ n trong công thức sẽ có màu đỏ
và được lấy ra. Bạn có thể sửa đổi và đặt vào
công thức.
2.5 Lấy các tham số lớn trong 1 công thức
B1: Đặt con trỏ sau công thức VD: .lcts<Ctrl+Shift+Enter> thì xuất hiện:
B2: Gõ.lcts<Ctrl+Shift+Enter>.
789+ 4+ ,
2.6 Hoán vị vòng quanh các tham số
B1: Đặt con trỏ sau công thức VD1: .hv<Ctrl+Shift+Enter> thì xuất hiện:
Trang 18/48
Hướng dẫn sử dụng Equation And Calculation ver.3.0 Phạm Bá Hưng – THCS Giảng Võ – Ba Đình – Hà Nội
5 Chia a cho b D1: VD: Gõ: du(17,5) rồi bôi đen và gõ(ctrl+shift+T)
lấy dư
(Gõ: dua,b <Ctrl+Shift+Enter>) Kết quả: du(17,5) = 2
D2: du(a;b)
6 Phần nguyên D1: VD: Gõ: int(-17.456) rồi bôi đen và
của biểu thức a gõ(ctrl+shift+T)
(Gõ:.inta<Ctrl+Shift+Enter>)
Kết quả: int(-17.456) =
D2: int(a)
7 Làm tròn số a D1: VD: Gõ rnd(-17.4557,2) rồi bôi đen và
đến n chữ số gõ(ctrl+shift+T)
(Gõ: .rnda,b<Ctrl+Shift+Enter>)
thập phân
Kết quả: rnd(-17.4557,2) = -17.46
D2:rnd(a;n)
8 Giá trị tuyệt đối Gõ bằng: VD1:Gõ .dt5-27.3(Ctrl+Shift+Enter)
của biểu thức a
D1: Kết quả:
Gõ mã lệnh: .dta hay .gttda Gõ luôn (Ctrl+Shift+T)
<Ctrl+Shift+Enter> Kết quả: = 22.3
D2: dấu |a|(gõ các phím | rồi biểu VD2: Gõ |5-27.3| rồi bôi đen và gõ(ctrl+shift+T)
thức a cuối cùng là dấu |)
Kết quả: |5-27.3| =
D3: tên hàm abs(a)
VD3: abs(5-27.3) = 22.3
Trang 23/48
Hướng dẫn sử dụng Equation And Calculation ver.3.0 Phạm Bá Hưng – THCS Giảng Võ – Ba Đình – Hà Nội
21 Định thức có D1: Tạo các cột của định thức VD1: dt(1;2;3;4;2) =
các phần tử là bằng mã lệnh: .ct,.cg,.cp rồi tạo
VD2: =
a,b,c, ... và có định thức bằng mã lệnh .dt(chỉ
bậc là n(n có tạo được định thức lớn nhất là VD3: dt(5;2;3;4;5;6;7;8;9;3) =
thể khá lớn cấp 10)
VD4: = -12
nhưng bạn mất
D2: dt(a,b,c;...;n). trước n là dấu ;
thời gian tính VD5:
toán)
=
22 Các hàm lượng
giác(sin, cos,
tg, cotg)
D1: VD1: = 0.933012701892219
(tương tự đối (Gõ: VD2: sin(75*pi/180)^2 =
với cos, tg, .sina,b,o<Ctrl+Shift+Enter>)
0.933012701892219
cotg)
D2: sin(b*pi/180)^a
radian D1: VD1: = 0.150374596760812
(tương tự đối (Gõ: .sina,b<Ctrl+Shift+Enter>) VD2: sin(75)^2 = 0.150374596760812
với cos, tg,
D2: sin(b)^a
cotg)
Đối với các hàm lượng giác VD:
(VD: ) thì sin(3^2) = 0,412118485241757
+nếu a để trống thì a coi như =1 = 0,412118485241757
+nếu c để trống thì c coi như =1 = 0,019914856674817
+nếu c=”o” thì b là b độ = 0,141120008059867
+nếu b để trống thì b coi như = 0
+trong các trường hợp còn lại
hàm sẽ tính b mũ c trước
23 Hàm lượng D1: VD1: arctg(15) = 1.50422816301907
giác ngược .
(Gõ: VD2: tg(1.50422816301907) =
Kết quả tính
.arctga,b<Ctrl+Shift+Enter>)
theo đơn vị 14.9999999999993
radian (a để trống coi như =1)
VD3: = 2.26270236641973
D2: (arctg(b))^a
Thao B1: Đặt con trỏ sau biểu thức, hoặc bôi đen vùng cần tính hoặc biến đổi
tác:
B2: Gõ <Ctrl+Shift+T> thì xuất hiện hộp thoại.
Bạn hãy chọn các mục chọn cần thiết theo hướng dẫn.1
Phần mềm sẽ tự nhận biết phép biến đổi là bằng nhau hay tương đương mà dùng dấu thích hợp.
VD1: Tính từng bước biểu thức:
B1: Đặt con trỏ ở sau biểu thức, gõ Ctrl+Shift+T xuất hiện hộp thoại.
B2: Dùng mục chọn 3 và 9 trong hộp thoại ta có kết quả:
= = = =
Nếu cần bỏ bớt các dấu ngoặc ta chỉ việc dùng chức năng sửa: Ẩn hiện các dấu ngoặc bằng cách bôi đen
toàn bộ dãy tính rồi gõ Ctrl+Shift+0 và Ctrl+Shift+6 ta nhận được:
= = = =
VD2: Tính biểu thức với kết quả là hỗn số:
B1: Đặt con trỏ ở sau biểu thức, gõ Ctrl+Shift+T xuất hiện hộp thoại.
B2: Dùng mục chọn 5 và 9 trong hộp thoại ta có ngay kết quả:
=
VD3: Thu gọn từng bước: +
B1: Liên kết 2 số hạng đầu và 2 số hạng cuối bằng lệnh .lk
B2: Bôi đen biểu thức, gõ Ctrl+Shift+T xuất hiện hộp thoại.
B3: Dùng mục chọn 3 và 9 trong hộp thoại rồi bỏ bớt dấu ngoặc ta có ngay kết quả:
Trang 27/48
Hướng dẫn sử dụng Equation And Calculation ver.3.0 Phạm Bá Hưng – THCS Giảng Võ – Ba Đình – Hà Nội
+
= +
= +
= +
= +
VD4:
=
=
=
VD5 Để xác định xem bất đẳng thức sau có đúng không ≥ π ta làm như sau:
:
B1: Bôi đen biểu thức rồi gõ Ctrl+Shift+T, xuất hiện hộp thoại
=× -:
hoặc
Trang 28/48
Hướng dẫn sử dụng Equation And Calculation ver.3.0 Phạm Bá Hưng – THCS Giảng Võ – Ba Đình – Hà Nội
A= -
= -
= -
= -
= -
= -
=
3. Thay biến biểu thức vào hàm
Thao B1: Đặt con trỏ sau biến biểu thức và hàm tương ứng.
tác:
B2: Gõ .thay x,y,…f(x;y;…)<Ctrl+Shift+Enter>
Chú ý:
+ Phải tạo biến x,y,… bằng lệnh:
.dbx=<biểu thức><Ctrl+Shift+Enter>
.dby=<biểu thức><Ctrl+Shift+Enter>
…
+ Phải tạo hàm f(x;y;…) bằng lệnh: .dbf(x;y;…)=<biểu thức><Ctrl+Shift+Enter>
VD: Đã có hàm
và đã tạo biến:
Thao B1: Đặt con trỏ sau biến biểu thức và hàm tương ứng.
tác:
B2: Gõ .gthf(x;y;…)<Ctrl+Shift+Enter>
B3: Thực hiện thao tác tính giá trị của biểu thức
Chú ý:
+ Phải tạo hàm f(x;y;…) bằng lệnh: .dbf(x;y;…)=<biểu thức><Ctrl+Shift+Enter>
VD: Đã có hàm
+ Gõ lệnh .gthf(;7) <Ctrl+Shift+Enter> ta nhận được:
f(;7) =
Tính từng bước giá trị của biểu thức ở trên ta nhận được:
f(;7) = = = = = -0.217656378506003
+ Gõ lệnh .gthf() <Ctrl+Shift+Enter> ta nhận được:
f() =
+ Gõ lệnh .gthf(;7) <Ctrl+Shift+Enter> ta nhận được:
f(;7) =
+ Gõ lệnh .gthf(;7) <Ctrl+Shift+Enter> ta nhận được:
f(;7) =
Sau đó nếu muốn tính giá trị cụ thể của hàm số, ta chỉ việc thực hiện thao tác tính giá trị của biểu thức.
6. Tính tổng- tích 1 chuỗi với biến chạy từ a đến b, bước nhảy c
Cú pháp: .Tonglap f(x),a,b,c<Ctrl+Shift+Enter>
.Tichlap f(x),a,b,c<Ctrl+Shift+Enter>
Với f(x) là tên biểu thức.
Nghĩa: Tính tổng(tích) của các biểu thức f(x) với biến chạy từ a tới b với bước nhảy c.
VD1:
Gõ: .Tonglap f(x);1;4;1 <Ctrl+Shift+Enter> thì xuất hiện:
Giải:
Tổng lặp của f(x) với biến chạy từ 1 tới 4(bước nhảy 1) là: 16
VD2:
Gõ: .Tichlap f(x);1;4;1 <Ctrl+Shift+Enter> thì xuất hiện:
Giải:
Tích lặp của f(x) với biến chạy từ 1 tới 4(bước nhảy 1) là: 140
VD3:
Gõ: . Tonglap f(x);1;100;1 <Ctrl+Shift+Enter> thì xuất hiện:
Giải:
Trang 30/48
Hướng dẫn sử dụng Equation And Calculation ver.3.0 Phạm Bá Hưng – THCS Giảng Võ – Ba Đình – Hà Nội
Tổng lặp của f(x) với biến chạy từ 1 tới 100(bước nhảy 1) là: 5.18737751763962
Gõ: . Tonglap f(x);1;1000;1 <Ctrl+Shift+Enter> thì xuất hiện:
Giải:
Tổng lặp của f(x) với biến chạy từ 1 tới 1000(bước nhảy 1) là: 7.48547086055037
7. Lấy tích phân trên đoạn [a, b] của hàm bất kỳ với bước nhảy c.
Cú pháp: .ltp f(x),<a>,<b>,<c><Ctrl+Shift+Enter>
Nghĩa: Lấy tích phân của hàm f(x) trên đoạn [a,b] với bước nhảy c.
Chú ý:
VD1:
Gõ: .ltp f(x),-5,-1,0.001<Ctrl+Shift+Enter> thì xuất hiện:
Tích phân của f(x) trong [-5; -1](bước 0.001) là: 5.33133400000025
8. Thu gọn, sắp xếp đa thức 1 ẩn bậc không quá 7.
Cú pháp: .tgsxdt f(x)<Ctrl+Shift+Enter>
Nghĩa:
Chú ý:
VD1: Thu gọn, sắp xếp đa thức:
Gõ: tgsxdt f(x)<Ctrl+Shift+Enter> ta có kết quả:
= --11 + x-5
F. GIẢI PHƯƠNG TRÌNH, HỆ PHƯƠNG TRÌNH. TÌM NGHIỆM
1. Giải hệ phương trình tuyến tính với các ẩn là x,y,z,t,u,v,w
Cú pháp: .ghpt f(x) <Ctrl+Shift+Enter>
Nghĩa: Giải hệ phương trình tuyến tính f(x) với các ẩn là x,y,z,t,u,v,w.
Chú ý: + Hệ số tự do phải ở vế phải
+ Mỗi phương trình có thể không cần sắp xếp theo thứ tự ẩn
+ Các phương trình có thể khuyết ẩn
+ Hệ số và biến có thể viết liền nhau
+ Hệ số có thể là 1 biểu thức phức tạp
+ Mỗi phương trình gõ bình thường, hệ phương trình gõ dùng lệnh .hpt
VD: Có hệ phương trình:
(Gõ .hpt2x-y+z= -,x+z-2y=9,2y-z=8<Ctrl+Shift+Enter>)
Yêu cầu giải hệ phương trình đó.
B1: Đặt tên hệ phương trình là (1) bằng cách gõ :
.db(1)= <Ctrl+Shift+Enter> thì xuất hiện :
B2: Gõ: .ghpt(1) <Ctrl+Shift+Enter> thì xuất hiện:
D=
Trang 31/48
Hướng dẫn sử dụng Equation And Calculation ver.3.0 Phạm Bá Hưng – THCS Giảng Võ – Ba Đình – Hà Nội
Dx =
Dy = -29
Dz =
Hệ phương trình có nghiệm duy nhất:
x = 17
y=
z=
2. Giải phương trình bậc 1,2
Cú pháp: .gpt f(x) <Ctrl+Shift+Enter>
Nghĩa: Giải phương trình bậc 1,2 đã được đặt tên là f(x)(ẩn là x, và có thể là y,z,...)
Chú ý: + Vế phải = 0
+ Phương trình có thể không cần sắp xếp theo bậc của ẩn
+ Các phương trình có thể khuyết ẩn
+ Hệ số và biến có thể viết liền nhau
+ Hệ số có thể là 1 biểu thức phức tạp
+ Hệ số tự do phải viết cuối cùng ở vế trái
+ Nghiệm và các số trung gian được tự động trình bày ở 2 dạng: hỗn số và số thập phân(nếu cần
thiết)
+ Phương trình gõ bằng lệnh .pt
VD1: Giải phương trình :
B1: Đặt tên phương trình là (1) bằng cách gõ :
.db(1)= <Ctrl+Shift+Enter> thì xuất hiện:
B2: Gõ lệnh:
.nptf(x),-5,7<Ctrl+Shift+Enter> thì xuất hiện:
Giải:
Một nghiệm của f(x) trong [-5; 7] là: -3.04617419783604E-04
4. Tìm nghiệm hữu tỉ của hàm hay đa thức
Cú pháp: .nht f(x),<a>,<b><Ctrl+Shift+Enter>
Nghĩa: Tìm tất cả các nghiêm hữu tỉ của đa thức f(x) với hệ số bậc cao nhất là a, hệ số bậc thấp nhất là b.
Chú ý: + Nghiệm được tự động trình bày ở 2 dạng: hỗn số và số thập phân(nếu cần thiết)
Trang 33/48
Hướng dẫn sử dụng Equation And Calculation ver.3.0 Phạm Bá Hưng – THCS Giảng Võ – Ba Đình – Hà Nội
+ Đa thức có thể gõ bằng cách nào đó, thâm chí ta có thể gõ như sau: 2x^5+4xx-7
VD: Tìm các nghiệm hữu tỉ của đa thức: (Dùng lệnh .db để đặt tên cho đa thức)
Gõ lệnh:
.nhtf(x),-2,21<Ctrl+Shift+Enter>(với 21 là hệ số bậc cao nhất, -2 là hệ số bậc thấp nhất) n thì xuất hiện:
Giải:
Các nghiệm hữu tỉ cần tìm của f(x) là: ; ; 0; 2;
5. Tìm các nghiệm của phương trình, các hàm bất kỳ nằm trong một đoạn [a,b] với sai số
c nào đó.
Cú pháp: .cnpt f(x),<a>,<b>,<c><Ctrl+Shift+Enter>
Nghĩa: Tìm các nghiệm của phương trình f(x) = 0 nằm trong đoạn [a,b] với sai số c.
Chú ý:
VD1:
Gõ: .cnpt f(x),-5,-1,0.001<Ctrl+Shift+Enter> thì xuất hiện:
Giải:
Các nghiệm (|f(x)| <= 0.001 và | - nghiệm đúng| <= 0.001) trong [-5;-1] của f(x) là:
-3.99999999999967; -3.99899999999967; -3.00099999999978; -2.99999999999978;
VD2:
Gõ: .cnpt f(x),-4,-3.5<Ctrl+Shift+Enter> thì xuất hiện:
Giải:
Các nghiệm (|f(x)| <= 0.001 và | - nghiệm đúng| <= 0.001) trong [-4;-3.5] của f(x) là: -4; -3.999;
G. VẼ ĐỒ THỊ HÀM SỐ
1. Qui tắc vẽ
+Thực hiện lệnh vẽ trục lưới
+Thực hiện lệnh vẽ các đồ thị. Vẽ đến đâu nên rê tên hàm số tới vị trí mới, tô màu đồ thị
+Chọn tất cả vùng đồ thị rồi thực hiện lệnh nhóm đồ thị thành 1 hình vẽ.
1. Các lệnh
Vẽ hệ trục tọa Cú pháp: .vetrucluoi a,b,c<Ctrl+Shift+Enter>
độ(có lưới tọa
Nghĩa: Vẽ hệ trục tọa độ trong đoạn [a,b] đồng thời đặt lại các tham số a,b ngầm định. Đặt mới
độ)
tham số c chỉ tốc độ vẽ. c=0 vẽ mịn nhất nhưng chậm nhất.
Chú ý: Nếu vắng tham số nào thì tham số đó bằng 0, nếu vắng cả 2 tham số thì sẽ lấy tham số hiện
tại.
Vẽ hệ trục tọa Cú pháp: .vetruc a,b,c<Ctrl+Shift+Enter>
độ (không có
Nghĩa: Vẽ hệ trục tọa độ trong đoạn [a,b](không có lưới tọa độ) đồng thời đặt lại các tham số
lưới tọa độ)
a,b,c.
Vẽ lưới tọa độ Cú pháp: .veluoi a,b,c<Ctrl+Shift+Enter>
Nghĩa: Vẽ lưới tọa độ trong đoạn [a,b] đồng thời đặt lại các tham số a,b,c
Vẽ đồ thị hàm Cú pháp: .vedothi f(x),a,b,c<Ctrl+Shift+Enter>
Trang 34/48
Hướng dẫn sử dụng Equation And Calculation ver.3.0 Phạm Bá Hưng – THCS Giảng Võ – Ba Đình – Hà Nội
- - x
1 3
3 1
-
1
-
3
h(x) = x-1
0.75
f1(x) = x)\d()\a\al\vs0(\l() , )\d()\s()-0.5
0.25
0.25 0.75 x
-0.75 -0.25
-0.25
-0.75
VD3: Vẽ đồ Để nghiên cứu tính chất của đồ thị hàm số trên tại lân cận điểm 0 ta làm như sau:
thị hàm số
Cách1: Phóng to đồ thị hàm số ở trên
trong khoảng
nhỏ Cách2:Vẽ đồ thị hàm số tương tự tại lân cận điểm 0 ta có hình sau:
(Vẽ đồ thị trong đoạn [-0.5; 0.5])
y
0.375
0.125
0.125 0.375 x
-0.375 -0.125
-0.125
-0.375
Trang 37/48
Hướng dẫn sử dụng Equation And Calculation ver.3.0 Phạm Bá Hưng – THCS Giảng Võ – Ba Đình – Hà Nội
y
VD4: Vẽ đồ Vẽ đồ thị các hàm số:
thị hàm số khi trong đoạn [-10.5;
0.375
gốc tọa độ -9.5]
không thể ở
Gõ:
trong vùng vẽ
0.125
x
-10.375 -10.125 -9.875 -9.625
-0.125
-0.375
f1(x) = (x+10))\d()\a\al\vs0(\l() , )\d()\s()-0.01
y
VD5: Vẽ đồ Vẽ đồ thị các hàm số: trong đoạn
thị hàm số và [-8; 8] và các tiệm cận.
6
tiệm cận
Giải:
Tạo thêm hàm mới: . Rồi gõ:
.vetrucluoi -8;
2 8<Ctrl+Shift+Enter>
.vedothi f(x)<Ctrl+Shift+Enter>
- - 2 6 x .vedothi tc2(x)<Ctrl+Shift+Enter>
6 2
tc2(x) = - .vedoan -2,-8,-
x+1 2 2,8<Ctrl+Shift+Enter>
f(x) =
+3x+7),\l(x+2
))\d()\s()
-
6
0.75
0.25
0.25 0.75 x
-0.75 -0.25
-0.25
C1: Ta có thể tạo 3 hàm, rồi vẽ đồ thị từng hàm trong khoảng cần thiết.
C2: Lập hàm
rồi dùng 1 lệnh vẽ
H. VẼ HÌNH HÌNH HỌC
1. Qui ước tên lệnh
Qui ước chung của tên lệnh: ve <các chữ cái đầu các từ>, <các tham số>
2. Qui tắc vẽ hình
1. Vẽ các điểm tự do và rê các điểm đó đến vị trí cần thiết.
2. Vẽ các hình sinh ra bởi các điểm đó.
3. Các lệnh
Vẽ điểm Vẽ điểm ngẫu nhiên Cú pháp: ved M
Tên điểm là chữ cái, có thể kèm chỉ số
Vẽ điểm hay vẽ lại điểm biết Cú pháp: .ved M,a,b
tọa độ
Nghĩa: Vẽ điểm M có tọa độ là (a,b). M có thể thay bằng M1 hay
M2,…
Nếu không có tham số a,b thì tạo điểm ngẫu nhiên
Vẽ các điểm ở vị trí ngẫu nhiên Cú pháp: vecd ABC
Nghĩa: Vẽ các điểm A,B,C nếu chưa có
Vẽ điểm Vẽ điểm nằm trên đoạn, tia, tia Cú pháp: .ved MAB,k,0
nằm trên đối, đường thẳng
Nghĩa: Vẽ điểm M sao cho AM=kAB (tham số cuối có thể bỏ)
đường
Vận dụng chức năng này ta có thể vẽ điểm trên đoạn
thẳng(0<=k<=1), điểm trên đường thẳng, điểm trên tia đối của tia
AB(k<0), điểm đối xứng(k=-1), điểm chia đoạn theo tỉ số, trung
Trang 39/48
Hướng dẫn sử dụng Equation And Calculation ver.3.0 Phạm Bá Hưng – THCS Giảng Võ – Ba Đình – Hà Nội
có MNP.
đánh dấu góc(vẽ dấu góc) Cú pháp: .vedg ABC,k
Nghĩa: Đánh dấu góc theo cung tròn(từ cạnh BA đến cạnh BC
theo ngược chiều kim đồng hồ-góc có thể >1800). k là khoảng
cách từ dấu góc đến dấu góc bé nhất có thể tính theo đơn vị Point.
đánh dấu góc vuông Cú pháp: .vedgv ABC,k
Nghĩa: Đánh dấu góc vuông. k là khoảng cách từ dấu góc đến đấu
góc bé nhất tính theo đơn vị Point.
Vẽ tam Cú pháp: .vetg ABC
giác
Nghĩa: Nối các điểm ABC để được ∆ ABC
Vẽ đường Cú pháp: .vedgk ABCDE
gấp khúc
Nghĩa: Vẽ đường gấp khúc ABCDE
vẽ tam giác cạnh-cạnh-cạnh Cú pháp: .vetgccc ABC,a,b,c
theo các
Nghĩa: Vẽ ∆ ABC có AB=a,BC=b,CA=c
trường hợp
bằng nhau cạnh-góc-cạnh Cú pháp: .vetgcgc ABC,a,α ,c
của tam
giác Nghĩa: Vẽ ∆ ABC có AB=a,=α ,CA=c
góc-cạnh-góc Cú pháp: .vetggcg ABC,α ,b,β
Nghĩa: Vẽ ∆ ABC có = α ,BC=b, = β
cạnh huyền-cạnh góc vuông Cú pháp: .vetgvchcgv ABC,a,b
Nghĩa: Vẽ ∆ ABC vuông tại A , cạnh huyền =a, AB = b
cạnh huyền- góc nhọn Cú pháp: .vetgvchgn ABC,a,α
Nghĩa: Vẽ ∆ ABC vuông tại A , cạnh huyền =a,= α
Chú ý: Dùng cách để trống các tham số nào đó để coi tham số đó
là ngầm định.
VD: .vetgcgc ABC,a,α ,c
Nếu để trống a thì a =AB(nếu đã có AB),v.v…
Dùng cách này để vẽ tam giác đã biết một số yếu tố.
vẽ các tam vẽ tam giác vuông Cú pháp: .vetgv ABC,a,α ,b
giác đặc
biệt Nghĩa: Vẽ ∆ ABC vuông tại A. a, α , b tương ứng là cạnh AB,
góc B, cạnh huyền b. Có thể vắng các tham số
vẽ tam giác vuông cân Cú pháp: .vetgvc ABC,a,b
Nghĩa: Vẽ ∆ ABC vuông cân tại A. a, b tương ứng là cạnh AB,
cạnh huyền b. Có thể vắng các tham số
vẽ tam giác cân Cú pháp: .vetgc ABC,a,α ,b
Nghĩa: Vẽ ∆ ABC cân tại A. a,α , b tương ứng là cạnh AB, góc
B, cạnh đáy b. Có thể vắng các tham số
vẽ tam giác đều Cú pháp: .vetgd ABC,a
Nghĩa: Vẽ ∆ ABC đều cạnh a. Có thể vắng các tham số
Trang 41/48
Hướng dẫn sử dụng Equation And Calculation ver.3.0 Phạm Bá Hưng – THCS Giảng Võ – Ba Đình – Hà Nội
đường tròn Bạn chỉ việc dùng lệnh vẽ lại đường tròn và thêm 1 tham số 1 vào
cuối lệnh.
Vẽ véc tơ Vẽ véc tơ: , , ,… Cú pháp: .vevt AB CD EF…
Vẽ véc tơ tổng: Cú pháp: .vevtt MN AB CD EF …, a,b,c,…
=a+b+c+…
Đo đạc Khoảng cách từ điểm M đến Cú pháp: .dokcddt MAB,a
đường thẳng AB
Diện tích tam giác ABC Cú pháp: .dodttg ABC,a
Chu vi tam giác ABC Cú pháp: .docvtg ABC,a
Diện tích hình tròn (O,A) Cú pháp: .dodthtr OA,a
Chu vi hình tròn (O,A) Cú pháp: .docvhtr OA,a
Liên kêt đồ Cú pháp: .lkdthv<Ctrl+Shift+Enter>
thị, hình vẽ
Nghĩa: Liên kêt đồ thị, hình vẽ trong vùng vẽ
VD: Cần vẽ hình sau:
Trên đoạn MO lấy điểm A sao cho MA=3/5 MO. MO cắt đường tròn (O,A) tại điểm thứ 2 là B. Qua
M kẻ tiếp tuyến MP, MQ với đường tròn. Gọi I là giao điểm của MO và PQ. Vẽ tia PP’’//AB cắt
đường tròn tại điểm thứ 2 là P’. MP’ cắt đường tròn tại điểm thứ hai là N. Nối OP.
P’’
P’
P
B
N
O
I
A
M Q
veptt AB PP’’,2/3
vegddtdtr PP’ PP’’ OA
vegddtdtr NP’ MP’ OA
vedt OP
6. Các kí tự khác
TT Ký Tên gọi Mã lệnh(kết thúc bằng tổ Cách khác Ghi chú
tự hợp phím Ctrl+Shift+K)
1 Chèn 1 kí tự khác ?
2 Chèn nhiều kí tự khác Alt+9+6
J. DÙNG PHẦN MỀM NÀY TRONG CÁC PHẦN MỀM KHÁC
1. Dùng trong PowerPoint
Trong PowerPoint mỗi khi bạn cần gõ công thức bằng phần mềm này, bạn hãy thực hiện như sau:
B1:Mở trang(Slide) cần gõ công thức hay tính toán .
B2: Chọn Menu: Insert/Object.../Create New/Microsoft Word Document thì màn hình xuất hiện như sau:
Trang 48/48
Hướng dẫn sử dụng Equation And Calculation ver.3.0 Phạm Bá Hưng – THCS Giảng Võ – Ba Đình – Hà Nội
B3: Bạn soạn thảo công thức như bình thường. Trước khi kết thúc bạn hãy rê chuột tại đường biên hoặc
các nút màu đen bao quanh công thức để điều chỉnh kích thước, vị trí của vùng công thức.
B4: Gõ phím ESC để kết thúc.
B5: Nếu bạn cần thay đổi vị trí, kích thước công thức, hãy nháy chuột tại công thức rồi rê đường biên
hoặc các nút tròn bao quanh công thức
B6: Nếu bạn cần sửa công thức, hãy nháy kép chuột tại công thức.
2. Dùng trong EXCEL hay ứng dụng khác
Làm tương tự như trên.
=== Hết ===