Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 20

MỤC LỤC

Phần I GIỚI THIỆU.................................................................3


1.Giới thiệu về đề tài................................................................3
2.Giới thiệu cơ quan đăng kí thực tập......................................3
Phần II: KHẢO SÁT HỆ THỐNG ..........................................5
VÀ PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG.......................5
1.Khảo sát hệ thống..................................................................5
2. Phân tích hiện trạng..............................................................5
a.Đăng ký.................................................................................6
b.Quá trình phân lớp.................................................................7
c.Quá trình thi...........................................................................8
d.Sơ đồ tổ chức ......................................................................10
e. Nhân sự ..............................................................................10
Phần III PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG........11
I. Phân tích yêu cầu................................................................11
II. Phân tích hệ thống.............................................................11
1. DFD....................................................................................11
2.Mô hình thực thể kết hợp....................................................12
II. Thiết kế hệ thống...............................................................13
1.Từ điển dữ liệu....................................................................13
2.Thiết kế Cơ Sở Dữ Liệu......................................................15
3. Xây dựng chương trình.............................................................................................................15
Phần VI KẾT LUẬN...........................................................20
1.Kết quả đạt được.................................................................20
2. Hướng phát triển................................................................20
LỜI MỞ ĐẦU
Hệ thống thông tin nào cũng có một đời sống, từ lúc khai sinh đến lúc bị phế bỏ. Đó là
một quá trình trãi qua một số giai đoạn nhất định. Các giai đoạn chính thường là: tìm hiểu nhu
cầu, phân tích, thiết kế, cài đặt, khai thác và bão dưỡng.
- Giai đoạn tìm hiểu nhu cầu là nhằm làm rõ hệ thống thông tin sẽ được lập ra phải đáp
ứng các nhu cầu gì của người dùng – các nhu cầu trước mắt và tương lai, các nhu cầu
tường minh và tiềm ẩn.
- Giai đoạn phân tích là nhằm đi sâu vào bản chất và chi tiết của hệ thống cho thấy hệ
thống phải thực hiện những việc gì và các dữ liệu mà nó đề cập là những dữ liệu nào,
có cấu trúc ra sao.
- Giai đoạn thiết kế là nhằm đưa ra các quyết định về cài đặt hệ thống, để sao cho hệ
thống thoả mãn được các yêu cầu mà giai đoạn phân tích đã đưa ra, đồng thời lại thích
ứng với các điều kiện ràng buộc trong thực tế.
Vì vậy để xây dựng hoàn thiện một chương trình tin học phục vụ cho nhu cầu thực tế thì
điều đầu tiên quan trọng là công việc phân tích và thiết kế hệ thống. Đối với sinh viên năm cuối
sắp ra trường, việc thực hiện một đồ án phân tích thiết kế hệ thống thông tin là có ý nghĩa quan
trọng.
Sau quá trình liên hệ, phỏng vấn, thu thập thông tin tại Trung Tâm Aptech_ Softech thành
phố Đà Nẵng, chúng em đã hiểu rõ hơn về thực trạng của một hệ thống thông tin trong thực tế.
Qua đó chúng em đã thiết kế và xây dựng một ứng dụng nhỏ thực đáp ứng các nhu cầu về ”quản
lý Hồ sơ và Điểm của học viên” tại đây.
Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy Phan Huy Khánh đã tận tình hướng dẫn trong quá
trình thực hiện đồ án và các anh chị tại Trung Tâm Aptech_ Softech thành phố Đà Nẵng đã tạo
điều kiện cho chúng em trong việc tìm hiểu và phân tích hiện trạng đề tài này.

Đà Nẵng, Tháng 11 năm 2006


Nhóm sinh viên thực hiện:

1. Võ Văn Trí
2. Nguyễn Văn Toàn
3. Nguyễn Thanh Trung
4. Cao Viết Quốc

2
Phần I GIỚI THIỆU

1.Giới thiệu về đề tài


Ngày nay, việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý thông tin của các đơn
vị, các doanh nghiệp ngày càng được chú trọng hơn một cách rõ nét. Các phần mềm mang tính
chuyên nghiệp ngày càng được ứng dụng nhiều hơn trong công tác quản lý. Trong đó có lượng
không nhỏ các phần mềm được viết dành riêng cho các mục đích mang tính đặc thù riêng của các
doanh nghiệp. Bên cạnh các yếu tố quyết định đến sự thành công của các phần mềm đó không thể
phủ nhận sự thành công của các nhà phân tích thiết kế hệ thống thông tin.
Một trong rất nhiều mô hình quản lý thông tin của một hệ thống trong doanh nghiệp được
nhóm Sinh viên chúng em quan tâm đó là hệ thống quản lý giáo vụ tại trung tâm đào tạo lập trình
viên quốc tế Softech- Aptech Đà Nẵng. Đây là một bộ phận thuộc Trung tâm Công nghệ phần
mềm Đà Nẵng (Softech), có những đặc thù riêng biệt với các mô hình quản lý Giáo vụ tại các
Trung tâm đào tạo khác. Do mức độ rộng lớn của đề tài, chúng em chỉ tập trung quản lý hồ sơ, và
điểm học viên.

2.Giới thiệu cơ quan đăng kí thực tập


Trung tâm đào tạo lập trình viên quốc tế Softech-Aptech được thành lập theo tiêu chuẩn
quốc tế ISO 9001-2000, thành lập theo quyết định 120/2000/QĐ-UB ngày 8/11/2000 của UBND
thành phố Đà Nẵng, tên giao dịch quốc tế là Danang Softech Park.Trụ sở chính đặt tại 15_Quang
Trung, quận Hải Châu thành phố Đà Nẵng, cơ sở 2 tại khu C-Đại Học Bách Khoa.
Các lĩnh vực đào tạo của trung tâm
- Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực CNTT.

- Tổ chức hợp tác sản xuất và gia công sản phẩm phần mềm.
- Hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp phần mềm.
- Thực hiện các dịch vụ về CNTT và internet.
- Thực hiện các liên kết trong nước và quốc tế về lĩnh vực CNTT.
Mục tiêu của công ty:
-Trở thành đơn vị đi đầu trong lĩnh vực đào tập lập trình viên theo tiêu chuẩn quốc tế, phát
triển sản xuất phần mềm và cung ứng các dịch vụ CNTT tại Việt Nam và trên thế giới.

Phương châm hoạt động:

3
Với mục tiêu "Quy tụ để cùng phát triển", Softech có hoài bão trở thành nơi quy tụ các tài
năng, các doanh nghiệp CNTT để cùng nhau xây dựng và phát triển ngành CNTT thành một
trong những ngành kinh tế mũi nhọn của Đà Nẵng và từng bước xây dựng Đà Nẵng thành khu
công nghiệp phần mềm quan trọng của Việt Nam và của thế giới sau vài thập niên nữa.
Trung tâm Công nghệ phần mềm Đà Nẵng, với phương châm “Quy tụ để cùng phát triển”, thông
qua xây dựng và khai thác có hiệu quả các nguồn lực của mình, cam kết duy trì và cải tiến liên
tục hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000, đồng thời liên tục đào tạo, trang
bị và phát triển đội ngũ có các kiến thức và kỹ năng cần thiết nhằm thỏa mãn khách hàng một
cách tốt nhất trong mọi hoạt động của Trung tâm.

Hệ thống quản lý chất lượng phần mềm CMMI


Softech hiện đang tập trung nguồn lực xây dựng hệ thống CMMI - cấp độ 4.
Hệ thống mạng CNTT và truyền thông hiện đại là công cụ hữu hiệu hỗ trợ chuẩn mực hoá
môi trường phát triển phần mềm của Trung tâm cũng như cho phép Softech chuyển giao sản
phẩm và dịch vụ khách hàng một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Toàn bộ hệ thống mạng được chia thành các phân hệ sau:
Phân hệ Cáp
Phân hệ Campus
Phân hệ Internet
Phân hệ Truyền thông
Phân hệ Thoại
Phân hệ Video conference
Phân hệ IP/TV
Phân hệ Máy chủ
Phân hệ Quản lý dịch vụ
+ Hệ thống kết nối nội bộ sử dụng công nghệ Fast/Giga Ethernet
+ Hệ thống kết nối Internet
- Cổng trực tiếp: Đường truyền VSAT
- Cổng gián tiếp: Đường Leased-line và ADSL
Softech Tower với diện tích sàn 20.000 m2 là một cao ốc liên hợp hiện đại được trang bị hạ
tầng kỹ thuật, CNTT và viễn thông tiên tiến đạt tiêu chuẩn quốc tế, đáp ứng mọi yêu cầu của các
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực CNTT.
Hệ thống thẻ từ: thực hiện quản lý những thông tin của nhân viên và khách về thời gian ra
vào, đảm bảo tính kiểm soát và an ninh cao.
Hệ thống camera quan sát: thực hiện việc kiểm soát chặt chẽ các hoạt động bên trong và
ngoài tòa nhà, đảm bảo an ninh 24/24.
Hệ thống PCCC: báo cháy tự động bằng nước; thiết bị chữa cháy bằng tay được bố trí hợp
lý; hệ thống thoát hiểm được thiết kế hợp lý, đảm bảo an toàn khi sự cố xảy ra.
Hệ thống thang máy: có chức năng gọi tầng thông minh nhằm giảm thiểu tối đa sự ách tắc vào
giờ cao điểm, tiết kiệm điện năng tiêu thụ.

4
Phần II: KHẢO SÁT HỆ THỐNG
VÀ PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG

1.Khảo sát hệ thống


Quá trình học tập tại công ty được tổ chức theo nhiều bước. Đầu tiên Học viên nộp hồ sơ để
đăng kí học tập, sau khi nộp học phí cho bộ phận tiếp nhận học viên, bộ phận này sẽ lên một danh
sách học viên cho vào Cơ sở dữ liệu Học viên. Giáo vụ của Trung tâm sẽ truy cập cơ sở dữ liệu,
dựa vào danh sách để phân lớp cho các học viên. Giáo vụ sẽ quản lí học viên từ khi bắt đầu học
cho đến khi các Học viên kết thúc khóa học.Khi kết thúc mỗi môn học các Học viên sẽ tham gia
kì thi hết môn, mỗi kì thi sẽ tổ chức đến 4 lần, lần đầu tiên sẽ không phải nộp lệ phí thi, còn các
lần khác đều phải nộp tiền. Giáo vụ là người tổ chức lịch thi và nhận điểm chấm của các giáo
viên rồi đem vào cơ sở dữ liệu. Sau đó giáo vụ sẽ đem ra một bảng điểm gửi về cho các Học viên.

2. Phân tích hiện trạng


Hiện nay, có rất nhiều phương pháp phân tích hiện trạng, mà trong khoa học xã hội nhân văn,
người ta thường gọi là các phương pháp và kỹ thuật điều tra xã hội học. Việc chọn sử dụng một
phương pháp, hay sự nhấn mạnh nhiều hơn đến một phương pháp nào đó so với những phương
pháp khác hoàn toàn tùy thuộc vào thói quen, hoặc nhu cầu cụ thể của người phân tích. Thực tế
người ta thường sử dụng bốn phương pháp sau đây để phân tích hiện trạng sau đây:

Phương pháp phân tích tài liệu


Phương pháp quan sát
Phương pháp thực nghiệm
Phương pháp phát vấn:
- Phương pháp angket
- Phương pháp metric
- Phương pháp phỏng vấn.
Chương trình sử dụng phương pháp phỏng vấn để phân tích hiện trạng của hệ thống.Về mặt lý
luân, mặc dù có thể áp dụng nhiều kỹ thuật khác nhau ,như dùng phiếu điều tra, gửi câu hỏi đến
đối tượng cần nghiên cứu,…Nhưng phương pháp phỏng vấn bằng cách tiếp xúc trực tiếp hệ
thống cần phân tích vẫn là cách dễ thực hiện và có hiệu quả nhất.
Phỏng vấn là tìm cách thu nhập thông tin qua các câu hỏi và các câu trả lời. Người phân tích
đặt câu hỏi cho đối tượng cần được khảo sat, sau đó ghi vào phiếu hay báo cáo kết quả phỏng vấn
khi kết thúc cuộc phỏng vấn.

5
a.Đăng ký
Mỗi học viên sẽ dùng một phiếu đăng ký có dạng như sau để gửi tới trung tâm xin nhập học:

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO LẬP TRÌNH VIÊN QUỐC TẾ


PHIẾU ĐĂNG KÝ NHẬP HỌC
Ảnh ……………………………………

Số đăng ký:…………….
Giáo trình……………...
Ngày đăng ký nhập học:………………………………………
Họ và tên học viên:……………………………………………
Giới tính: Nam Nữ Ngày sinh:………………………..

Địa chỉ liên lạc:………………………... Invoice No:


………………………………………… Mã số học viên:………………………..
Điện thọai:…………………………….. Khóa học:…………Thời gian:………...
Email:………………………………….. Cách thức nộp học phí:………………...
Địa chỉ thường trú:…………………….. …………………………………………
……………………………………….... Invoice Amount………………… .USD
…………………………………………. First Receipt No:………………………
Họ tên cha:…………………………….. Batch:………………………………….
Nghệ nghiệp:…………………………... Khai giảng:…………………………….
Họ tên mẹ:……………………………... Trình độ ngoại ngữ:……………………
Nghề nghiệp:…………………………... Trình độ học vấn:………………………
Địa chỉ liên lạc:………………………... Lĩnh vực được đào tạo:………………...
…………………………………………. …………………………………………
…………………………………………. Nghề nghiệp:…………………………..
Điện thọai:……………………………... …………………………………………
Email:………………………………….. Nơi công tác/ Học tập:…………………
Điểm tuyển:…..Khóa:…..Ngày:………. …………………………………………

CAM KẾT: Sau khi đọc và hiểu rõ các quy định trong Quy chế học viên của Trung tâm công
nghệ Phần mềm Đà Nẵng, tôi đồng ý trở thành học viên của Trung tâm Công nghệ Phần mềm Đà
Nẵng và cam kết tuân thủ theo các Quy định của Trung tâm.
Chữ ký của học viên Tư vấn viên Trưởng Phòng đào tạo

6
b.Quá trình phân lớp
Dựa vào đơn đăng ký và lịch học đã có sẵn của Trung tâm giáo vụ sẽ phân lớp cho các học viên.
Mỗi lớp học sẽ do một giáo viên phụ trách và được sắp xếp một lịch học nào đó. Sau khi sắp xếp
lớp, giáo vụ sẽ gửi cho mỗi lớp một danh sách học viên có dạng:

Mã số tài liệu: 7.2.2 03/003


DT
Soát xét: 00
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM ĐÀ NẴNG
DANH SÁCH HỌC VIÊN LỚP LẬP TRÌNH VIÊN QUỐC TẾ 50

Mã số lớp:

Ngày khai giảng: ACCP2005

TT HỌ VÀ TÊN MÃ SỐ HV NGÀY SINH ĐIỂM ĐỊA CHỈ THƯỜNG


TRÚ

1 NGUYỄN VĂN NHƯ HÒA CP0609C5019 01/04/1988 09 Triệu Nữ Vương ĐN

2 CHÂU HOÀI PHƯƠNG CP0609C5020 19/10/1987 Tổ 7 khối phố 2 Hà Lam


Thăng Bình Quảng Nam

3 LƯƠNG NGỌC HOÀN CPP0609C5032 20/05/1988 Thủy Nguyên- Hải


Phòng

4 TRƯƠNG THỊ DINH CPP0609C5024 06/08/1987 Thị xã Thái Bình-Thái


Bình

5 HOÀNG THỊ HIỀN TRANG CPP0603E5004 28/02/1986 Nghĩa Đàn- Nghệ An

6 PHẠM THỊ KIM THƠM CPP0602E5003 20/07/1987 Đông Hưng- Thái Bình

7 TRẦN THỊ THANH THÚY CPP0607C5056 23/07/1987 Biên Hòa-Đồng Nai

8 LÊ HỒNG PHƯƠNG CPP0603E5087 23/04/1987 Vinh –Nghệ An

9 NGUYỄN VĂN NHƯ CP0609C5011 28/02/1986 Biên Hòa-Đồng Nai

7
c.Quá trình thi

Mỗi học viên học tại Trung tâm đều phải tham gia hai kỳ thi để hoàn thành khóa học của
mình. Kỳ thi kết thúc môn và kỳ thi tốt nghiệp. Để kiểm tra điều kiện thi mỗi học viên đựơc theo
dõi bằng một bảng điểm danh có dạng như sau:
Mỗi học viên vắng nghỉ quá ¼ số buổi học sẽ không được thi. Học viên đi trễ 2 buổi thì xem như
vắng 1 buổi không có lý do.(Giảng viên chỉ đánh dấu vào ô khi vắng hoặc đi trễ).

T Họ và Tên Mã Ngày của phiên học Điện thoại Tổng chuyên


T số HV cần

Session2

Session4

Sesion20
Session1

Session3
.
.

1 Nguyễn CC0 p v 0987182164


Thanh Như 6E09 p .
2 Võ Thi Ân CC0 v 0988159571
6E12 . v


Tổng chuyên cần

Chữ ký Giảng viên

P: vắng có phép
V:vắng không có phép.
Dấu chấm .là đi học muộn.
Sau khi tham gia thi giáo vụ sẽ nhận điểm từ giáo viên chấm thi và lưu vào CSDL rồi gửi trả lại
cho Học viên một bảng điểm ghi lại toàn bộ số điểm của học viên. Sau mỗi khóa học các Học
viên được nhận một bảng tổng kết điểm toàn bộ sau khóa học. Bảng điểm là kết quả toàn bộ của
khóa học, thể hiện tình hình học tập của học viên. Bảng điểm có dạng:

8
Softech DaNang
DANH SÁCH DỰ THI VÀ KẾT QUẢ THI ACCP2005,
SEMESTER I/ YEAR 1
Lớp: Batch 44
Module: SQL 1-ETEST
Ngày thi: 17/07/2006
Phòng thi: Lab Thang điểm :15
Hình thức thi: Lý thuyết Điểm đạt: 6
Faculty: Nguyễn Hữu Hải

STT HỌ VÀ TÊN MAHV ĐIỂM CHUYÊN CẦN KẾT QUẢ

1 NGUYỄN TRI ÂN CP0609E4422 14 0/8 ĐẠT

2 NGUYỄN LƯƠNG HÀ CP0608E2647 8.5 0/8 ĐẠT

3 TRẦN NGUYÊN THI CP0608E2874 5.5 6/8 HỎNG

.4 TRƯƠNG ANH HUY CP0606E2102 12 7/8 ĐẠT

5 NGUYỄN CÔNG ĐỨC CP0607E1412 14 8/8 ĐẠT

6 NGUYỄN CÔNG TUỆ CPP0603E064 11 8/8 ĐẠT

Ghi chú : cột chuyên cần = số Session vắng trên tổng số Session của môn học
Danh sách có: Học viên
Vắng : Học viên
Đạt : Học viên
Không đạt : Học viên

Giám thị Giám khảo PHÊ DUYỆT DS THI PHÊ DUYỆT KQ THI

Xác nhận của giáo viên về việc giải đề thi

Ngày giải đề Chữ ký giáo viên

9
d.Sơ đồ tổ chức

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM ĐÀ NẴNG
BAN GIÁM ĐỐC
Phòng
Phát triển
Phòng
Phần
Phòng Phòng Phát triển Phòng Văn Phòng Phòng
mềm
Phát triển Phát triển Phần Phát triển phòng Nghiên Quản lý
IV
Phần Phần mềm Phần đại diện cứu và Chất
mềm mềm III mềm tại TP Hồ Phát triển lượng
I II V Chí Minh

Ban cơ
Phòng Ban
Phòng sở hạ Nhóm
Phòng Kế hoạch Phòng Phòng quan hệ
Thị tầng và khai thác
Đào tạo Và Kế toán Kỹ thuật quốc tế
trường dịch vụ tòa nhà 2
Quản trị và đầu tư
CNTT

e. Nhân sự
Tình hình nhân sự tại trung tâm:

Nhìn vào biểu đồ có thể thấy được yêu cầu đối với các nhân viên trong trung tâm là khá cao.
Điều này giúp đảm bảo được chất lượng giáo dục tại trung tâm.

10
Phần III PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG

I. Phân tích yêu cầu


Đặc tả chức năng chính của Chương trình:
-Quản lý thông tin Học viên
-Tìm kiếm Học Viên thỏa mãn điều kiện tìm kiếm
-Cho phép thêm mới một Học viên với các thông tin kèm theo
-Cho phép xóa sửa một Học Viên với các thông tin kèm theo
-Cho phép cập nhật thông tin Học viên
-Xuất ra báo cáo về thông tin Học Viên
-Truy vấn thông tin Học Viên theo một yêu cầu nào đó.

II. Phân tích hệ thống

1. DFD
Sơ đồ dòng dữ liệu mức 0:

Sơ đồ dữ liệu mức 1:

11
2.Mô hình thực thể kết hợp
Từ việc phân tích bài toán chúng ta có thể đưa ra mô hình thực thể- kết hợp tổng quát như sau:

Mô hình logic dữ liệu

12
II. Thiết kế hệ thống

1.Từ điển dữ liệu

STT TÊN DỮ LIỆU LOẠI KIỂU DỮ LIỆU CÔNG THỨC


1 Diachihv KTT C(100)
2 Diem TT N2
3 Diemdatkt TT N2
4 Dienthoaihv KTT C(10)
5 Emailhv KTT C(15)
6 Gioitinhhv KTT L
7 Lanthi KTT N1
8 MaCT KTT C(8)
9 Mahv KTT C(15)
10 MaKT KTT C(4)
11 Malop KTT C(3)
12 MaMH KTT C(5)
13 Ngaysinhhv TT D
14 Ngaythikt TT D
15 quequanhv KTT C(50)
16 Soluonghv KTT N5
17 Somonct KTT N3
18 TenCT KTT C(30)
19 Tenhv KTT C(100)
20 TenKT KTT C(15)
21 Tenlop KTT C(10)
22 TenMH KTT C(15)
23 Thangdiem TT N2
24 Thoigianct KTT C(10)
25 Thongtinhv KTT C(100)

Các bảng cơ sở dữ liệu:

BangHocvien:
Field Name Data Type Field Size Data Validation Description
Mahv nchar 30 Primary key Mã Học Viên
Tenhv nvarchar 100 Tên Học Viên
Ngaysinhhv Date/Time Ngày Sinh Học Viên
Gioitinhhv nchar 10 Giới Tính Học Viên
Diachihv nvarchar 100 Địa Chỉ Học Viên
Emailhv nvarchar 100 Quê Quán Học Viên
Thongtinhv nchar 10 Điện Thoại Học Viên
Sodienthoaihv nchar 20 Email Học Viên
Malop nvarchar 100 Thông Tin Học Viên

13
BangLop:
Field Name Data Type Field Size Data Validation Description
Malop nchar 10 Primary key Mã Lớp
Tenlop nchar 20 Tên Lớp
Soluonghv nchar 10 Số lượng Lớp

BangChuongTrinh:
Field Name Data Type Field Size Data Validation Description
MaCT nchar 10 Primary Key Mã Chương trình
TenCT nvarchar 100 Tên Chương Trình
SomonCT nchar 10 Số Môn Chương
trình học
ThoigianCT nchar 20 Thời gian Chương
trình học

BangMonHoc:
Field Name Data Type Field Size Data Validation Description
MaMH nchar 10 Primary key Mã Môn Học
TenMH nvarchar 20 Tên Môn Học
MaCT nchar 10 Foreign key Mã Chương trình học

BangThi:
Field Name Data Type Field Size Data Validation Description
MaMH nchar 10 FPK(Khóa kết Mã Môn Học
hợp)
Mahv Text 15 FPK(Khóa kết Mã Học Viên
hợp)
MaKT int 4 Mã Kỳ Thi
Lanthi Date/time Số Lần Thi
Diemhv Int 4 Điểm Thi Học Viên
Diemdat Int 4 Điểm đạt kỳ thi
Thangdiem Int 4 Thang điểm
Ngaythi Date/time Ngày Thi

BangKyThi:
Field Name Data Type Field Size Data Validation Description
MaKT nchar 10 Primary key Mã Kỳ thi
TenKT nvarchar 50 Tên Kỳ Thi

14
2.Thiết kế Cơ Sở Dữ Liệu

3. Xây dựng chương trình


Chương trình được xây dựng với sự hổ trợ của ngôn ngữ .NET, hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL
Server 2000.
• Lớp database:
 Gồm các bảng: BangHocVien, BangChuongTrinh, BangThi, BangKyThi,
BangLop, BangMonHoc.
 Các stored procedures :
INSERT_HV,DELETE_HV,UPDATE_HV,INSERT_DIEM,DELETE_DIEM,UP
DATE_DIEM:các thủ tục này cho phép thêm,xóa,sửa một Học Viên và điểm Học
Viên.
 Trigger:trigger_xoahv:cho phép khi xóa một học viên thì tự động xóa luôn dữ liệu điểm
của học viên này.
• Lớp thao tác cơ sở dữ liệu:
 Cls_colection: lớp này chứa các phương thức cho phép load dữ liệu lên form, load dữ liệu
lên DataGrid,ListBox.Các phương thức:
public StringCollection loaddata():load dữ liệu lên form
public DataSet GET_DLHV(string item):Lấy dữ liệu học viên đưa lên DataGrid.

15
public DataSet GET_DLDIEM(string item1,string item2):Lấy dữ liệu điểm học viên
đưa lên DataGrid.
 Cls_HOCVIEN:có các phương thức cho phép thêm ,sửa , xóa một học viên.Các phương
thức:
public void INSERT_HV():cho phép chèn một Học viên
public void UPDATE_HV(): cho phép sửa một Học viên
public void DELETE_HV():cho phép xóa một Học viên
 Cls_DIEM:có các phương thức cho phép thêm ,sửa , xóa một học viên.Các phương thức:
public void INSERT_DIEM():cho phép chèn điểm một Học viên
public void UPDATE_DIEM(): cho phép sửa điểm một Học viên
public void DELETE_DIEM():cho phép xóa điểm một Học viên
• Lớp User:có chứa các lớp form cho phép người sử dụng thao tác trực tiếp trên đó
 Frm_HOCVIEN,Frm_DIEM:chứa các phương thức người sử dụng xem , thêm, chèn, xóa
sửa học viên,điểm học viên.
 Frm_TIMKIEMHV:cho phép tìm kiếm học viên theo tên ,theo mã số học viên.
 Frm_DSHOCVIEN: chứa các phương thức gọi đến các report cho phép xem danh sách
thông tin học viên.
 Frm_BANGDIEM:xem danh sách thi và kết quả thi của học viên.

Kết quả chạy Demo:

Hình 1: Giao diện chính của chương trình

16
Hình2: Giao diện chương trình cho phép xem,thêm ,chèn, xóa ,sửa Học Viên

Hình 3: Giao diện chương trình cho phép xem ,thêm ,sửa ,xóa điểm một học viên

17
Hình 4: Giao diện chương trình cho phép tìm kiếm học viên

Hình5: Giao diện chương trình cho phép xem thông tin học viên

18
Hình 6: Giao diện chương trình cho phép xem danh sách thi và kết quả thi một học viên

19
Phần VI KẾT LUẬN
1.Kết quả đạt được
Những kết quả đạt được: Nhóm đã thực hiện được các tiêu chí cần thiết của công tác quản lý học
viên tại Softech- Aptech. Chương trình được viết có khả năng thừa kế và cải tiến dễ dàng. Ứng
dụng không đòi hỏi cấu hình máy cao,…
Những hạn chế tồn tại:. Bên cạnh đó nhóm vẫn còn một số hạn chế nhất định trong việc triển
khai.

2. Hướng phát triển


Chương trình quản lý này có thể áp dụng cho những trung tâm với mô hình tổ chức tương tự
trung tâm Softech, chương trình được xây dựng với giao diện thân thiện, những người quản lý có
thể dễ dàng cập nhật và quản lý.
Trong tương lai chương trình này có thể được mở rộng áp dụng cho những trung tâm tổ chức lớn.

20

You might also like