Professional Documents
Culture Documents
Quan Ly Hoc Vien
Quan Ly Hoc Vien
1. Võ Văn Trí
2. Nguyễn Văn Toàn
3. Nguyễn Thanh Trung
4. Cao Viết Quốc
2
Phần I GIỚI THIỆU
- Tổ chức hợp tác sản xuất và gia công sản phẩm phần mềm.
- Hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp phần mềm.
- Thực hiện các dịch vụ về CNTT và internet.
- Thực hiện các liên kết trong nước và quốc tế về lĩnh vực CNTT.
Mục tiêu của công ty:
-Trở thành đơn vị đi đầu trong lĩnh vực đào tập lập trình viên theo tiêu chuẩn quốc tế, phát
triển sản xuất phần mềm và cung ứng các dịch vụ CNTT tại Việt Nam và trên thế giới.
3
Với mục tiêu "Quy tụ để cùng phát triển", Softech có hoài bão trở thành nơi quy tụ các tài
năng, các doanh nghiệp CNTT để cùng nhau xây dựng và phát triển ngành CNTT thành một
trong những ngành kinh tế mũi nhọn của Đà Nẵng và từng bước xây dựng Đà Nẵng thành khu
công nghiệp phần mềm quan trọng của Việt Nam và của thế giới sau vài thập niên nữa.
Trung tâm Công nghệ phần mềm Đà Nẵng, với phương châm “Quy tụ để cùng phát triển”, thông
qua xây dựng và khai thác có hiệu quả các nguồn lực của mình, cam kết duy trì và cải tiến liên
tục hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000, đồng thời liên tục đào tạo, trang
bị và phát triển đội ngũ có các kiến thức và kỹ năng cần thiết nhằm thỏa mãn khách hàng một
cách tốt nhất trong mọi hoạt động của Trung tâm.
4
Phần II: KHẢO SÁT HỆ THỐNG
VÀ PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG
5
a.Đăng ký
Mỗi học viên sẽ dùng một phiếu đăng ký có dạng như sau để gửi tới trung tâm xin nhập học:
Số đăng ký:…………….
Giáo trình……………...
Ngày đăng ký nhập học:………………………………………
Họ và tên học viên:……………………………………………
Giới tính: Nam Nữ Ngày sinh:………………………..
CAM KẾT: Sau khi đọc và hiểu rõ các quy định trong Quy chế học viên của Trung tâm công
nghệ Phần mềm Đà Nẵng, tôi đồng ý trở thành học viên của Trung tâm Công nghệ Phần mềm Đà
Nẵng và cam kết tuân thủ theo các Quy định của Trung tâm.
Chữ ký của học viên Tư vấn viên Trưởng Phòng đào tạo
6
b.Quá trình phân lớp
Dựa vào đơn đăng ký và lịch học đã có sẵn của Trung tâm giáo vụ sẽ phân lớp cho các học viên.
Mỗi lớp học sẽ do một giáo viên phụ trách và được sắp xếp một lịch học nào đó. Sau khi sắp xếp
lớp, giáo vụ sẽ gửi cho mỗi lớp một danh sách học viên có dạng:
Mã số lớp:
6 PHẠM THỊ KIM THƠM CPP0602E5003 20/07/1987 Đông Hưng- Thái Bình
7
c.Quá trình thi
Mỗi học viên học tại Trung tâm đều phải tham gia hai kỳ thi để hoàn thành khóa học của
mình. Kỳ thi kết thúc môn và kỳ thi tốt nghiệp. Để kiểm tra điều kiện thi mỗi học viên đựơc theo
dõi bằng một bảng điểm danh có dạng như sau:
Mỗi học viên vắng nghỉ quá ¼ số buổi học sẽ không được thi. Học viên đi trễ 2 buổi thì xem như
vắng 1 buổi không có lý do.(Giảng viên chỉ đánh dấu vào ô khi vắng hoặc đi trễ).
Session2
Session4
Sesion20
Session1
Session3
.
.
…
Tổng chuyên cần
P: vắng có phép
V:vắng không có phép.
Dấu chấm .là đi học muộn.
Sau khi tham gia thi giáo vụ sẽ nhận điểm từ giáo viên chấm thi và lưu vào CSDL rồi gửi trả lại
cho Học viên một bảng điểm ghi lại toàn bộ số điểm của học viên. Sau mỗi khóa học các Học
viên được nhận một bảng tổng kết điểm toàn bộ sau khóa học. Bảng điểm là kết quả toàn bộ của
khóa học, thể hiện tình hình học tập của học viên. Bảng điểm có dạng:
8
Softech DaNang
DANH SÁCH DỰ THI VÀ KẾT QUẢ THI ACCP2005,
SEMESTER I/ YEAR 1
Lớp: Batch 44
Module: SQL 1-ETEST
Ngày thi: 17/07/2006
Phòng thi: Lab Thang điểm :15
Hình thức thi: Lý thuyết Điểm đạt: 6
Faculty: Nguyễn Hữu Hải
Ghi chú : cột chuyên cần = số Session vắng trên tổng số Session của môn học
Danh sách có: Học viên
Vắng : Học viên
Đạt : Học viên
Không đạt : Học viên
Giám thị Giám khảo PHÊ DUYỆT DS THI PHÊ DUYỆT KQ THI
9
d.Sơ đồ tổ chức
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM ĐÀ NẴNG
BAN GIÁM ĐỐC
Phòng
Phát triển
Phòng
Phần
Phòng Phòng Phát triển Phòng Văn Phòng Phòng
mềm
Phát triển Phát triển Phần Phát triển phòng Nghiên Quản lý
IV
Phần Phần mềm Phần đại diện cứu và Chất
mềm mềm III mềm tại TP Hồ Phát triển lượng
I II V Chí Minh
Ban cơ
Phòng Ban
Phòng sở hạ Nhóm
Phòng Kế hoạch Phòng Phòng quan hệ
Thị tầng và khai thác
Đào tạo Và Kế toán Kỹ thuật quốc tế
trường dịch vụ tòa nhà 2
Quản trị và đầu tư
CNTT
e. Nhân sự
Tình hình nhân sự tại trung tâm:
Nhìn vào biểu đồ có thể thấy được yêu cầu đối với các nhân viên trong trung tâm là khá cao.
Điều này giúp đảm bảo được chất lượng giáo dục tại trung tâm.
10
Phần III PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
1. DFD
Sơ đồ dòng dữ liệu mức 0:
Sơ đồ dữ liệu mức 1:
11
2.Mô hình thực thể kết hợp
Từ việc phân tích bài toán chúng ta có thể đưa ra mô hình thực thể- kết hợp tổng quát như sau:
12
II. Thiết kế hệ thống
BangHocvien:
Field Name Data Type Field Size Data Validation Description
Mahv nchar 30 Primary key Mã Học Viên
Tenhv nvarchar 100 Tên Học Viên
Ngaysinhhv Date/Time Ngày Sinh Học Viên
Gioitinhhv nchar 10 Giới Tính Học Viên
Diachihv nvarchar 100 Địa Chỉ Học Viên
Emailhv nvarchar 100 Quê Quán Học Viên
Thongtinhv nchar 10 Điện Thoại Học Viên
Sodienthoaihv nchar 20 Email Học Viên
Malop nvarchar 100 Thông Tin Học Viên
13
BangLop:
Field Name Data Type Field Size Data Validation Description
Malop nchar 10 Primary key Mã Lớp
Tenlop nchar 20 Tên Lớp
Soluonghv nchar 10 Số lượng Lớp
BangChuongTrinh:
Field Name Data Type Field Size Data Validation Description
MaCT nchar 10 Primary Key Mã Chương trình
TenCT nvarchar 100 Tên Chương Trình
SomonCT nchar 10 Số Môn Chương
trình học
ThoigianCT nchar 20 Thời gian Chương
trình học
BangMonHoc:
Field Name Data Type Field Size Data Validation Description
MaMH nchar 10 Primary key Mã Môn Học
TenMH nvarchar 20 Tên Môn Học
MaCT nchar 10 Foreign key Mã Chương trình học
BangThi:
Field Name Data Type Field Size Data Validation Description
MaMH nchar 10 FPK(Khóa kết Mã Môn Học
hợp)
Mahv Text 15 FPK(Khóa kết Mã Học Viên
hợp)
MaKT int 4 Mã Kỳ Thi
Lanthi Date/time Số Lần Thi
Diemhv Int 4 Điểm Thi Học Viên
Diemdat Int 4 Điểm đạt kỳ thi
Thangdiem Int 4 Thang điểm
Ngaythi Date/time Ngày Thi
BangKyThi:
Field Name Data Type Field Size Data Validation Description
MaKT nchar 10 Primary key Mã Kỳ thi
TenKT nvarchar 50 Tên Kỳ Thi
14
2.Thiết kế Cơ Sở Dữ Liệu
15
public DataSet GET_DLDIEM(string item1,string item2):Lấy dữ liệu điểm học viên
đưa lên DataGrid.
Cls_HOCVIEN:có các phương thức cho phép thêm ,sửa , xóa một học viên.Các phương
thức:
public void INSERT_HV():cho phép chèn một Học viên
public void UPDATE_HV(): cho phép sửa một Học viên
public void DELETE_HV():cho phép xóa một Học viên
Cls_DIEM:có các phương thức cho phép thêm ,sửa , xóa một học viên.Các phương thức:
public void INSERT_DIEM():cho phép chèn điểm một Học viên
public void UPDATE_DIEM(): cho phép sửa điểm một Học viên
public void DELETE_DIEM():cho phép xóa điểm một Học viên
• Lớp User:có chứa các lớp form cho phép người sử dụng thao tác trực tiếp trên đó
Frm_HOCVIEN,Frm_DIEM:chứa các phương thức người sử dụng xem , thêm, chèn, xóa
sửa học viên,điểm học viên.
Frm_TIMKIEMHV:cho phép tìm kiếm học viên theo tên ,theo mã số học viên.
Frm_DSHOCVIEN: chứa các phương thức gọi đến các report cho phép xem danh sách
thông tin học viên.
Frm_BANGDIEM:xem danh sách thi và kết quả thi của học viên.
16
Hình2: Giao diện chương trình cho phép xem,thêm ,chèn, xóa ,sửa Học Viên
Hình 3: Giao diện chương trình cho phép xem ,thêm ,sửa ,xóa điểm một học viên
17
Hình 4: Giao diện chương trình cho phép tìm kiếm học viên
Hình5: Giao diện chương trình cho phép xem thông tin học viên
18
Hình 6: Giao diện chương trình cho phép xem danh sách thi và kết quả thi một học viên
19
Phần VI KẾT LUẬN
1.Kết quả đạt được
Những kết quả đạt được: Nhóm đã thực hiện được các tiêu chí cần thiết của công tác quản lý học
viên tại Softech- Aptech. Chương trình được viết có khả năng thừa kế và cải tiến dễ dàng. Ứng
dụng không đòi hỏi cấu hình máy cao,…
Những hạn chế tồn tại:. Bên cạnh đó nhóm vẫn còn một số hạn chế nhất định trong việc triển
khai.
20