Professional Documents
Culture Documents
Chapter 5
Chapter 5
1
I. Vài nét về quá trình phát triển của KH, KT và CN
* KH, kỹ thuật thời kỳ cổ đại (tiền sử đến hết thế kỷ V)
- Xã hội hoang sơ, săn bắn hái lượm, chñ yÕu dùa
vµo lao ®éng c¬ b¾p, thñ c«ng
2
- Nh÷ng tiÕn bé g¾n liÒn víi v¨n minh n«ng
nghiÖp
+ Kü thuËt cÊp níc cho trång trät:
GÇu móc níc b»ng da thó cña ngêi Ai cËp - 2000
BC
Guång níc cña ngêi Batu 500 BC
2620 BC3
- Người Hy Lạp phát minh ra toán học
Pythagoras
Considered the first true mathematician,
Pythagoras. The followers of this movement,
Pythagoreans, were the first to teach that the Earth
is a sphere revolving around the Sun.
4
* Thời kỳ trung đại (thế kỷ VI đến XV - Middle Ages)
- Kü thuËt sîi vµ dÖt cã ph¸t triÓn nhÊt
®Þnh
Spinning Wheel
Developed in India
around 500 BC
A water-
pumping
windmill6
* Khoa học kỹ thuật thời kỳ cận đại (từ thế kỷ XVI
đến giữa thế kỷ XX)
-Trong thÕ kû 16
C¸c ngµnh khoa häc tù nhiªn ph¸t triÓn
m¹nh
7
- Sang thÕ kû 17
Cuéc c¸ch m¹ng khoa häc ®Çu tiªn diÔn ra
trong ngµnh vËt lý
8
- ThÕ kû 18
+ Cuéc c¸ch m¹ng c«ng nghiÖp lÇn thø nhÊt
…widespread
replacement of
manual labor by
machines that
+ Trong ngµnh n¨ng l began in Britain in
îng - ph¸t minh ra m¸y the 18th century
…
h¬i níc
steam engine led to
many new inventions,
most notably in
transportation and
industry …
9
Scottish inventor James Watt
(1736-1819) made vast
improvements to the steam
engine
Ironbridge, which
crosses the River
Severn in Telford,
Shropshire, in
northwest
England, was
completed in
1779. The first
large-scale 11
- Nöa sau cña thÕ kû XIX
In the latter
19th century …
the second
occurred most
powerfully in the
United States.
12
+ Trong lÜnh vùc n¨ng lîng
S¸ng chÕ ra m¸y ph¸t ®iÖn mét chiÒu
(1869) , m¸y ph¸t ®iÖn xoay chiÒu (1877)…
-> Trong lÜnh vùc giao th«ng vËn t¶i
Ph¸t minh ra ®éng c¬ ®èt trong dïng x¨ng
lµm nguyªn liÖu (1862) vµ ®éng c¬ Diesel
(1895 ) In 1903 American
industrialist Henry
Ford established the
Ford Motor Company,
the leading
manufacturer of
affordable cars in the
early 1900s 13
-> ChÕ t¹o nhiÒu lo¹i hîp kim, vËt liÖu nh©n
t¹o míi
-> Trong ngµnh th«ng tin liªn l¹c
Ph¸t minh ra m¸y ®iÖn tho¹i cña Graham
American inventor (1847-1922), born in
Bell (1876 ) Edinburgh, Scotlandand
NÒn kinh tÕ
c«ng nghiÖp
16
- Xuất hiện cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 3
-> Khám phá cấu trúc bên trong của vật chất
Phân tử, nguyên tử, hạt nhân và điện tử, proton, notron
17
-> Công nghệ sinh học.
Công nghệ di chuyền, ADN, công nghệ gien, giống
mới…
-> Khám phá về trái đất
Vũ trụ, vệ tinh nhân tạo
Sputnik 1
Launched on
October 4, 1957
19
10 Nhà khoa học có ảnh hưởng lớn nhất trong lịch sử
Scientist Influence
22
- Các yếu tố cấu thành công nghệ:
+ T – Technowares (Phần cứng - Hardware)
Phần cứng trong công nghệ Là hình thái vật chất của
công nghệ.
23
+ Thông tin (Inforware):
Là các dữ liệu, tư liệu sử dụng trong công nghệ
+ Tổ chức (Orgaware):
Phần công nghệ thể hiện trong khung thể chế để xây
dựng cấu trúc tổ chức.
- Các thành phần công nghệ có mối quan hệ mật thiết với
nhau
O
24
- Đổi mới công nghệ
Là hoạt động hoàn thiện cải tiến hoặc tạo ra công nghệ mới trên
cơ sở công nghệ đã có.
The Pentium
microprocessor contains
more than three million
transistors and is used as
the central processing
unit in a variety of
personal computers.
25
R&D Sản xuất Marketing Nhu cầu thị
trường
26
* QHQT về KHCN
27
2. Nguyên nhân hình thành và phát triển
- Nghiên cứu KHCN đòi hỏi chi phí rất lớn, năng lực
đơn độc của một nước nhiều khi không thể thực hiện
được, điều này tất yếu rất đến sự phối hợp giữa các
nước.
28
3. Vai trò của QHQT về KHCN
- Tiết kiệm được vốn đầu tư, chi phí
- Tránh được sự trùng lặp
- Gắn kết nghiên cứu với triển khai ứng dụng
- Đẩy nhanh quá trình CNH, HĐH đất nước, đặc biệt là
các nước Đang và chậm phát triển.
30
Lực lượng KHCN ở Nhật Bản
1970s, giới KH Nhật tranh luận về việc xây dựng các lò phản ứng hạt
nhân.
-> Các nhà khoa học chính phủ đã lập kế hoạch nghiên cứu tự xây
dựng
-> Các trường đại học lớn đòi hỏi có thêm nghiên cứu cơ bản.
-> Các nhóm khoa học thường dân - sinh thái và chống lại năng lượng
nguyên tử.
-> Công ty điện Tokyo yêu cầu CP mua công nghệ hơn
31
4. Ðặc điểm (SGK 84)
32
5. Các hình thức của QHQT về KHCN
+ Tiến hành trao đổi chuyên gia, cán bộ khoa học giữa
các nước
33
- QHQT về KHCN mang tính chất thương mại
34
III. Sở hữu trí tuệ
Nghị đinh của Chính phủ quy định chi tiết về sở hữu công
nghiệp (Nghị định 63/CP ngày 24/10/1996)
Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết về chuyển giao
công nghệ (Nghị định 45/CP ngày 1/7/1998)
Thông tư của Bộ Khoa học Công nghệ hướng dẫn thi
hành các quy định về thủ tục xác lập quyền sở hữu
công nghiệp và một số thủ tục khác trong Nghị định
63/CP ngày 24/10/1996 (Thông tư số 3055/TT-SHCN
ngày 31/12/1996)
36
1. Sở hữu trí tuệ
37
Sở hữu
Sở hữu tài sản Sở hữu tài sản
vật chất trí tuệ
38
2. Quyền sở hữu công nghiệp
39
2.1. Sáng chế (Invention/Patent)
40
Điều kiện để một phát minh được cấp bằng sáng chế:
41
* Hiệp ước hợp tác Patent (PCT)
42
2.2. Giải pháp hữu ích
43
2.3. Kiểu dáng công nghiệp
45
* Các đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa sáng
chế, giải pháp hữu ích(Theo Điều 4 Nghị định 63/CP)
- Ý đồ, nguyên lý và phát minh khoa học;
- Phương pháp, hệ thống tổ chức và quản lý kinh tế;
- Phương pháp và hệ thống giáo dục, giảng dạy, đào tạo;
- Phương pháp luyện tập cho vật nuôi;
- Hệ thống ngôn ngữ, hệ thống thông tin, hệ thống phân
loại và sắp xếp dữ liệu;
- Bản thiết kế và sơ đồ quy hoạch các công trình xây
dựng, các đề án quy hoạch và phân vùng lãnh thổ;
- Giải pháp chỉ đề cập đến hình dáng bên ngoài của sản
phẩm, chỉ mang đặc tính thẩm mỹ mà không mang đặc
tính kỹ thuật;
46
(tiếp)
─ Ký hiệu quy ước, thời gian biểu, các quy tắc và các luật
lệ, các dấu hiệu tượng trưng;
─ Các phần mềm máy tính, thiết kế bố trí vi mạch điện
tử, mô hình toán học, đồ thị tra cứu và các dạng tương
tự;
─ Giống thực vật, giống động vật;
─ Phương pháp phòng bệnh, chẩn đoán bệnh và chữa
bệnh.
47
* Các đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa là kiểu
dáng công nghiệp (Theo Điều 4 Nghị định 63/CP)
─ Hình dáng bên ngoài của sản phẩm được tạo ra một
cách dễ dàng đối với người có trình độ trung bình
thuộc lĩnh vực tương ứng;
─ Hình dáng bên ngoài do đặc tính kỹ thuật của sản phẩm
bắt buộc phải có hoặc chỉ mang đặc tính kỹ thuật;
─ Hình dáng bên ngoài của các công trình xây dựng dân
dụng hoặc công nghiệp;
─ Hình dáng của sản phẩm không nhìn thấy được trong
quá trình sử dụng;
─ Kiểu dáng sản phẩm chỉ có giá trị thẩm mỹ.
48
2.4. Nhãn hiệu hàng hóa
49
* Nguyên tắc nộp đơn đầu tiên
50
* Nhãn hiệu hàng hoá nổi tiếng (Công ước Paris)
51
* Ý nghĩa của việc bảo hộ nhãn hiệu hàng hoá:
─ Tài sản vô hình của doanh nghiệp;
─ Chống sự giả mạo;
─ Bảo vệ người tiêu dùng.
52
2.5. Tên gọi xuất xứ hàng hoá (Geographical
Indications)
─ Khái niệm: Tên gọi xuất xứ hàng hoá là tên địa lý của
nước hay địa phương đó với điều kiện những hàng hoá
này có các tính chất, chất lượng đặc thù dựa trên điều
kiện địa lý độc đáo và ưu việt, bao gồm yếu tố tự nhiên
và con người hoặc kết hợp cả hai yếu tố đó (Điều 786
Bộ luật Dân sự).
─ Văn bằng bảo hộ tên gọi xuất xứ là Giấy chứng nhận
quyền sử dụng tên gọi xuất xứ hàng hoá. Theo Nghị
định 63/CP, Giấy chứng nhận này có hiệu lực kể từ
ngày cấp đến hết 10 năm kể từ ngày nộp đơn hợp lệ và
có thể được gia hạn liên tiếp nhiều lần, mỗi lần 10 năm.
Tuy nhiên theo Nghị định 06/CP năm 2001 thì Giấy
chứng nhận này có giá trị vô thời hạn.
53