Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 9

Dự án phát triển đô thị Nam Định

Ban thực thi hợp phần cộng đồng quản lý

B¸o c¸o ph©n tÝch hiÖn tr¹ng

Tổ 10+11 ( Liên Hà 1-p. Lộc Hạ)

Nam §Þnh,28 /02/2006

1
1.Giới thiệu chung
Thông tin cơ bản của tổ

Thông tin Số liệu

Tổ 10
Tổng số hộ 112
Tổng số khẩu 509
Tổng số nữ 252
Tổng số nam 257
Số người trong độ tuổi lao động từ 18-60 383
Tỷ lệ nữ: 138
Tỷ lệ nam: 145
Tổng số hộ nghèo 9/112
Tỷ lệ hộ nghèo 6,19%
Tỷ lệ dân số là dân tộc kinh 100%
Dân tộc khác 0
Tổng diện tích đất 26205,8m
Số hộ đã được cấp sổ đỏ 56
Còn lại: 168
Toàn thể cộng đồng trong tổ đã được thông báo rõ về quy Thông báo bằng văn bản, triển
hoạch chi tiết với địa bàn tổ hay chưa? nếu có thì bằng cách khai tổ chức hội nghị toàn dân
nào (văn bản, truyền miệng, hay cộng đồng tự suy đoán)

Tổ 11
Tổng số hộ 168
Tổng số khẩu 621
Tổng số nữ 329
Tổng số nam 292
Số người trong độ tuổi lao động từ 18-60 384
Tỷ lệ nữ: 203
Tỷ lệ nam: 181
Tổng số hộ nghèo 8/130
Tỷ lệ hộ nghèo 6,15%
Tỷ lệ dân số là dân tộc kinh 100%
Dân tộc khác 0
Tổng diện tích đất 31587m
Số hộ đã được cấp sổ đỏ 70
Còn lại: 186
Toàn thể cộng đồng trong tổ đã được thông báo rõ về quy Tổ chức hội nghị toàn dân,
hoạch chi tiết với địa bàn tổ hay chưa ? nếu có thì bằng cách thông báo triển khai bằng văn
nào (văn bản ,truyền miệng ,hay cộng đồng tự suy đoán ) bản.

2. Môc ®Ých ph©n tÝch hiÖn tr¹ng:


Thông qua quá trình phân tích cộng đồng trong tổ không chỉ hiểu rõ về những khó khăn đang
gặp phải, những nguyên nhân của khó khăn mà họ còn nhìn thấy những tiềm năng cũng như
những cơ hội có trên các mặt kinh tế, xã hội, giáo dục, môi trường, chính trị và năng lực của
nhóm nòng cốt trong cộng đồng. Đây là những nội lực của cộng đồng. Chỉ khi nhìn thấy nội lực
của mình, cộng đồng mới có niềm tin vào việc phát huy nội lực. Hiểu rõ cộng đồng của mình là
cơ sở để cộng đồng lập kế hoạch phát triển.

2
3. Phương pháp đánh giá
Để thu thập các thông tin phân tích hiện trạng của tổ, các cuộc họp thảo luận nhóm tập trung của
2 tổ 10+11 Liên Hà 1 đã được thực hiện vào ngày 28/02/2007 như sau:
Một số thành viên trong ban cán sự 02 tổ và 30 người dân thường được chia làm 3 nhóm thực
hiện các công cụ sau:
• Đánh giá kinh tế hộ
• Phân tích hoạt động, điểm mạnh, điểm yếu của các tổ chức, cơ quan, đoàn thể trong tổ
• Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hộu, cản trở để thu thập thông tin đánh giá hiện trạng
của tổ về:
- Cơ sở hạ tầng
- Kinh tế
- Vệ sinh môi trường
- Y tế
- Giáo dục
- Văn hoá xã hội
Nhóm cán bộ dự án tập hợp các thông tin thu thập qua các cuộc họp khác nhau với cộng
đồng kết hợp đi thăm hiện trạng địa bàn tổ và viết báo cáo phân tích hiện trạng
Báo cáo phân tích hiện trạng này sẽ được phân tích dựa trên cơ sở những thông tin của cộng
đồng về 02 tổ thuộc Liên Hà 1- p.Lộc Hạ về tình hình hiện trạng về (a)các mặt kinh tế, môi
trường, y tế giáo dục v.v…. với những điểm thuận lợi khó khăn, giải pháp, và xếp hạng ưu tiên
giải pháp cho vấn đề cộng đồng quan tâm;(b) so sánh với nguyên tắc đánh giá mức độ phát triển
cộng đồng;(c) những kiến nghị hay đề xuất cải thiện tình hình.

3
Nhóm Hiện trạng Điểm mạnh Điểm yếu Ghi chú
Kinh -Chủ yếu là nghề tự do như -Nghề nghiệp không ổn định -Đào tạo nghề
tế nghề phụ hồ ,đi chợ bán hàng, -Nhiều hộ nghèo, thu nhập thất miễn phí cho con
buôn thúng bán mẹt thường .Tổ 10 hộ nghèo chiếm em nhà nghèo
-Một số ít là công chức chiếm 8 % còn tổ 11 chiếm 6% (khoảng 15 hộ )
khoảng 10% -Dân chịu khó -Trong miền sau khi bị thu hồi -Thông tin về
-Chủ yếu là dân nghèo .Dân cần cù đất thì có khoảng 20% là những việc làm cho tổ
làm nông nghiệp nay bị thu hồi -Nguồn nhân lực người quá tuổi ,không có cơ hội dân
đất, nhà nước lấy ruộng ,một số dồi dào xin việc làm nơi khác ,nên hiện -Hướng nghiệp
người tự thân vận động tự lo -đã có 1 số gia tại chỉ ở nhà không có việc làm cho người quá
công việc khi bị mất đất đình nuôi cá ,làm - Nhà nước chuyển đổi cơ cấu tuổi bị mất ruộng
-Đã có một số nghề như mây tre mộc ,vật liệu xây ngành nghề chưa phù hợp lấy
mà địa phương định áp dụng dựng đất mà không có hướng tạo
mở rộng tại địa bàn nhưng điều kiện về nghành nghề cho
không phù hợp nên không bà con
thành ,không có kết quả
Y tế -Có trạm y tế của phường -Chưa xảy ra dịch -Một số hộ nghèo dược cấp -Thông tin cho
-Không có cán bộ thôn miền bao giờ bảo hiểm y tế ,còn đại đa số là người dân về bảo
-Người dân nắm thông tin tốt -Tỷ lệ tiêm chủng không hiểm y tế
-tại tổ dân có bác sỹ tư nhân và đạt 100% -Thông tin về bảo hiểm kém -Cần phải có cán
hiệu thuốc để khám chữa bệnh ,người dân chưa nắm được bộ y tế thôn miền
và bán thuốc cho bà con thông tin
-Người dân chủ yếu phải sư
dụng các dịch vụ với giá thành
cao khi ốm đau ,chữa bệnh nên
chi phí cao
Giáo -Đã có trường cấp 1 tại miền
dục dân cư, có 1 trường mầm non
,còn cấp 2 và cấp 3 chủ yếu là
học ở các trường trong thành
phố
-Các cháu có học lực khá và
trung bình là chủ yếu
VSMT Đường đã xuống cấp <làm -Dân tự đóng góp -Cống hố, không có nắp đậy,để -TP, Tỉnh làm
và cơ cách đây 10 năm>, một số đoạn làm<VD: điện> lộ thiên gây mất vệ sinh. đường cống hộ
sở hạ còn quá xấu -100% người -Hệ thống đường, cống xá cho miền LH1.
tầng Nước thải thành phố tràn dân tự quyết ,tự chưa đồng bộ . -cải tạo đường đi
vào địa bàn tổ,liên tục ngập đóng góp lại.
lụt,rất bẩn. -Cho vay quỉ
-cống thoát nước không đồng làm hố xí tự hoại.
bộ,1 phần bị lấp kín,1 -Làm cống tại
phần bị xuống cấp. khu dân cư ngõ
-Mưa to gây ngập úng 20cm xóm nhỏ.
trên đường. -Giảm tiền điện
-20% bán tự hoại,nghĩa là thải thắp sáng công
ta cống. cộng cho người
-100% sử dụng điện nước. dân.
Văn Chưa có các hoạt động văn hoá Không có Không có kinh phí Có đủ kinh phí để
hoá văn nghệ -chưa có người tổ chức. đẩy mạnh các
hoạt động văn
hoá văn nghệ
Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, cản trở

4
Phân tích hoạt động của các tổ chức, cơ quan, đoàn thể

Tên tổ chức Hoạt động Điểm mạnh Điểm yếu Ghi chú
đoàn thể (mong đợi, giải
pháp)
Đoàn TN - Có BCH chi đoàn - Tổ chức các hoạt -Thơì gian ít - Sẵn sàng tạo điều
- Tổ chức văn hoá văn động độc lập - Lực lượng mỏng kiện từ Quỹ cộng
nghệ thể thao đồng để hoạt động
-Lứa tuổi từ 25 trở xuống - Tự xây dựng hoạt
- Kinh phí tự huy động động tạo thêm kinh
- Hoạt động rải rác vừa di phí
làm vừa tham gia - Hỗ trợ thêm kinh
- 18 thành viên (BCH:5) phí
Chi bộ Đảng - Chỉ đạo thực hiện các - Chỉ đạo có chuyên - phương tiện phục - Hỗ trợ thêm kinh
mặt : xây dựng lực lượng đề vụ công tác còn phí
vũ trang, thưcj hiện nghị - Cắt cử đảng viên kém - Bồi dưỡng nhiều
quyết của Đảng, Nhà tham gia tổ chức - Hoạt động phong Đảng viên trẻ
nước. chính quyền trào còn hạn chế
- Chỉ đạo bảo vệ môi -Nhiệt tình - Tuổi cao
trường
-Có 40 đảng viên.(1 Đảng
viên dự bị)
-Họp thường kỳ vào mùng
5 hàng tháng
Cựu chiến - Tuyên truyền vận động, - Hoạt động mạnh , - Sức khoẻ yếu, - Được đi tham
binh hỗ trợ ban ngành đoàn thể người dân tin tưởng tuổi cao từ 54 đến quan chiến trường
khác 86 tuổi xưa
- Có 31 hội viên(sinh hoạt - Có hỗ trợ thêm
đều) kinh phí để hoạt
động
Phụ nữ - Có126 hội viên. BCH có - Nhiệt tình - Năng lực còn yếu - Đựơc vay vốn
5 người - Chưa có quỹ để -Thêm kinh phí để
- Xây dựng gia đình văn cho vay hoạt động
hoá
- Kinh phí tự đóng góp
- Vận động sinh đẻ có kế
hoạch
- Kỷ niệm các ngày lễ lớn
trong năm

Mặt trận tổ - Thực hiện chủ trương -Kết hợp với tổ dânn -Có quyết định từ - Hỗ trợ thêm kinh
quốc dân chủ cơ sở phố , nhanh, sâu sát trên mới hoạt phí, phuơng tiện
- Có 11 thành viên thực vấn đề động.(Không chủ
hiện tốt các chủ trương - Hoạt động rất động lập kế hoạch)
chính sách của Đảng và mạnh - Hoạt động theo
Nhà nước đợt , không đều đặn
- Vận động nhân dân đóng
góp các quỹ
Chi hội - Có huy động, có chi hội - Tổ chức thường -Chỉ hoạt động -Phát triển cho toàn
khuyến học dòng họ Trần Như xuyên trong phạm vi dòng bộ tổ dân phố
-Hàng năm trao phần - Cả dòng họ nhiệt họ
thưởng cho học sinh giỏi tình tham gia - Chưa có trong
trong dòng họ Trần Như - phạm vi tổ dân

CLB cựu -Thành lập được 4 năm -Người dân tin - Mải làm kinh tế - Hỗ trợ dạy nghề,
quân nhân - Tuổi từ 20 chiếm 60% tưởng nên chưa tập trung việc làm
- Hoạt động tất cả mọi mặt - Lực lượng đông vào công việc
xã hội của khu phố

Chi hội -Kỷ niệm mừng thọ cho -Có quỹ cho vay, tự - Kinh phí còn hạn - Có kinh phí để
5
người cao các cụ huy động hẹp( tự đóng góp) thành lập CLB
tuổi - Có 99 hội viên - Hoạt động định kỳ dưỡng sinh
thường xuyên
Chi hội nông - 135 hội viên chỉ có 13 - Kinh tể ổn định, - Không tồn tại lâu - Tập huấn thêm kỹ
dân hội viên đang nuôi cá tựlập dài năng làm kinh tế
-Có 2ha đất canh tác nên - Vốn tự phát - Được hỗ trợ vốn
vẫn duy trì hoạt động
- Sau khi bị thu hồi đất sẽ
chuyển sang lĩnh vực khác
Ban bảo vệ - Bảo vệ tổ dân về an ninh - Có kết hợp với - Phương tiện dụng - Có thêm kinh phí
dân phố , trật tự, phong tránh các tệ công an phường cụ thô sơ, tự tạo
nạn xã hội - Có hỗ trợ kinh phí - Thời gian ít
- Có 5 thanh niên là nam 40.000 / 1 tháng / 1 - Lực lượng mỏng
giới từ 25 đến 35 tuổi người hoạt động về cuối
- Kinh phí do dân tự đóng - Hoạt động thường năm là chủ yếu
góp 12000 đồng / 1 năm xuyên khắc phục
tình trạng an ninh
Chi hội chữ - Thăm hỏi gia đình có con -Hoạt động đều, - Quỹ do dân đóng - Có thêm kinh phí
thập đỏ em khó khăn ốm đau, lễ tết người dân phấn khởi góp
- Hoạt động theo đợt
- phường cho kinh phí
Nhóm nuôi -Tạo công ăn việc làm khi - Gia đình chịu khó , - Hoạt động đơn lẻ, - Có công ăn việc
cá bị thu hồi hết đất tăng thu nhâp tính tập thể chưa làm khi bị thu hồi
- Hoạt động cá thể cao hết đất
- Tự phát, đất nuôi nhờ - Không lâu dài
- Nguồn vốn hạn
hẹp
Xây dựng - Vay tiền từ quỹ xoá đói - Tăng thu nhập - Khó quản lý - Công an phường,
nhà cho thuê giảm nghèo để xây - Phức tạp về an tổ an ninh quản lý
- Tự người dân xây dựng ninh chặt chẽ
- Hoạt động cá thể

6
Phân loại kinh tế hộ tổ 10 +11 Liên Hà 1- phường Lộc Hạ
a) Tổ 10 Phường Lộc Hạ
Tổng số 108 hộ được phân loại theo 4 nhóm với các tiêu chí cụ thể để đánh giá tình trạng kinh tế
hộ do người dân tự đưa ra tiêu chí và được mọi người thống nhất.
Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
1. Lê Minh 1. Trần Như Bằng 1. Trần Văn Quang 1. Phạm Văn Cường
2. Phạm Văn Tắc 2. Vũ Thị Cúc 2. Hoàng Thị Tiến 2. Nguyễn Thị Ngọc
3.Nguyễn Bá Dũng 3.Phạm Văn Sơn 3.Nguyễn Thị Mát 3.Trần Hữu Soạn
4.Phạm Văn Kiểm 4.Nguyễn Tuấn Anh 4.Nguyễn Văn Kịp 4.Trần Minh Diễn
5.Khổng Quốc Ấn 5.Lương Mạnh Kha 5.Trần Hải Ninh 5.Trần Như Vượng
6.Trần Xuân Kỳ 6.Trần Thiện Đàm 6.Trần Thiện Đạm 6. Đào Đức Dương
7.Nguyễn Quốc Tỉnh 7.Trần Như Lưu 7.Nguyễn Đức Long 7.Phạm Văn Cường
8.Nguyễn Văn Thành 8.Trần Thị Dậu 8.Trần Thị Dung 8.Nguyễn Thị Gây
9.Trần Xuân Nam 9.Trần Như Liệu 9.Trần Như Bính 9.Trần Thị Trúc
10.Trần Như Hảo 10.Trần Xuân Chính 10.Trần Quốc Hải 10.Trần Thị Phương
11.Chu Thị Khánh 11.Trần Thị Thưa 11.Trần Thị Thảo 11.Trần Xuân Hải
12.Dương Thị Thanh 12.Dương Đình Hoà 12.Trần Duy Khánh 12.Trần Văn Hiệp
13.Trần Như Bình 13.Nguyễn Hữu Huân 13.Trần Văn Hoà 13.Trần Như Hồng
14.Trần Như Vĩnh 14.Trần Như Hồng (An) 14.Nguyễn Đình An 14.Trần Như Thứ
15.Phạm Văn Nhàn 15.Hoàng Thị Vân 15.Trần Trọng Khanh 15.Lê Thị Tân
16.Vũ Quốc Vương 16.Lưu Thị Biên 16.Hoàng Trần Dũng 16.Nguyễn Đình Long
17.Dương Đình Thịnh 17.Trần Như Liêu 17.Trần Như Hùng 17.Trần Thị Giới
18.Trần Văn Lộc 18.Bùi Viết Đấu 18. Đỗ Tiến Đạt 18.Vũ Văn Thái
19.Trần Như Ký 19.Trần Như Phúc 19.Vũ Thị Tơ 19.Trần Như Bách
20.Trần Thiện Đạo 20.Phạm Quang Hoạt 20.Nguyễn Thái Học 20.Trần Thị Bảy
21.Trần Thiện Thấu 21.Nguyễn Đình Toản 21.Phạm Văn Hùng 21.Trần Như Thường
22.Vũ Ngọc Thương 22.Nguyễn Đình Tùng 22.Vũ Văn Công 22.Trần Thị Lịch
23.Phạm Quang Định 23.Trần T.Ngọc Tuyết 23.Cù Thị Nguyên 23.Trần Như Hiền
24.Trần Như Hoè 24.Trần Quốc Bình 24.Trần Văn Thắng 24.Trần TRọng Khanh
25.Nguyễn Anh Tuấn 25.Trần Ngọc Minh
26. Đinh Thanh Đạm 26.Giang Thị Cảnh
27.Vũ Văn Chiến
28.Trần Thị Tỉnh (Điện)
29.Trần Quốc Hùng
30.Trần Thị Ngân
31.Trần Văn Thành
32.Trần Như Dũng
33.Trần Thị Mai
34.Trần Như Tuấn
Nhóm 1: Khá Nhóm 2: Trung bình – Nhóm 3: Trung Bình Nhóm 4: Nghèo
+ Có thu nhập ổn định Khá + Có thu nhập bình ổn + Có mức thu nhập bình
bình quân từ 500.000đ trở + Có thu nhập bình quân định từ 250.000 đến quân 250.000đ
lên. ổn định từ 250.000 đến 450.000đ + Công việc không ổn định
+ Có phương tiện đi lại 450.000đ + Hạ tầng cơ sở tốt (nhà (làm ngoài)
hiện đại (xe máy) + Hạ tầng cơ sở tốt (nhà mái bằng) + Cơ sở hạ tầng (nhà mái
+ Có công việc làm ổn mái bằng) + Phương tiện đi lại còn ngói)
định + Phương tiện đi lại tốt đơn xơ
+ Nhà cửa khang trang

7
Tổ 11 Phường Lộc Hạ
Tổng số 167 hộ được phân loại theo 4 nhóm với các tiêu chí cụ thể để đánh giá tình trạng kinh tế
hộ do người dân tự đưa ra tiêu chí và được mọi người thống nhất.

Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4


1. Trịnh Đình Khuy 1. Trần Như Toản 1. Trần Đình Mạnh 1. Vũ Tiến Đích
2. Trần Bá Chất 2. Nguyễn Đình Vĩnh 2. Trần Như Đăng 2. Trần Văn Hạnh
3. Lưu Văn Thơ 3.Trần Thiện Lưu 3. Đặng Minh Tuấn 3.Trần Thị Xuyến
4. Trần Văn Liêu 4.Trần Đức Tám 4.Trần Thị Hương 4.Trần Thị Hoa
5. Trần Như Hiểu 5.Trần Như Năm 5.Trần Văn Châu 5.Lưu Văn Thoan
6. Lê Văn Trung 6.Trần Văn Hải 6.Trần Văn Vận 6.Cao Thị Tâm
7. Nguyễn Văn Tuấn 7.Vũ Công Hiền 7.Trần Đăng Huế 7.Trần Thị Xiêm
8. Trần Quốc Bình 8.Nguyễn Văn Quang 8.Nguyễn Đức Bằng 8.Trần Quý Dương
9.Trần Như Quyết 9.Trần Văn Phong 9.Nguyễn Văn Bình 9.Vũ Văn Thọ
10.Vũ T.Thanh Thuỷ 10.Vũ Quang Trung 10.Trần Xuân Ích 10.Nguyễn Thị Ngọ
11.Trần Lợi Quang 11.Lê Văn Thuận 11. Đỗ Văn Thành 11.Dương Thị Thanh
12.Ngô Bá Đô 12.Nguyễn Văn Trung 12.Trần T.Minh Tỉnh 12.Nguyễn Đình Quảng
13.Trần Trọng Lương 13. Đỗ Đức Toàn 13.Lưu Thị Hường 13. Đoàn Văn Dũng
14.Nguyễn Công Lý 14.Trần Thế Bích 14. Đinh Trọng Ngọc 14.Trần Thị Lạn
15.Trần Thị Quý 15.Trần Thế Quỳnh 15. Trần Thị Tú 15.Quách Công Huấn
16.Nguyễn Thị Thảo 16.Nguyễn Kỳ Khuê 16. Trần Thị Tờ 16.Trần Như Thạch
17.Phùng Gia Bính 17.Trần Tiến Lực 17.Trần Thị Trà 17.Trần Như Chữ
18.Phạm Thanh Liêm 18.Trần Như Quýnh 18.Trần Văn Huấn 18.Nguyễn Hữu Tình
19.Phạm Duy Hưng 19.Nguyễn Thị Sen 19.Lê T.Thu Hằng 19.Nguyễn Thị Hằng
20.Trần Văn Phấn 20.Nguyễn Văn My 20.Trần Như Thường 20. Trần Thị Thu Hằng
21.Trần Văn Quang 21.Trần Trọng Cương 21.Trần Thị Mậu 21.Vũ Thị Thuỷ
22.Trần Thị An 22.Trần Quốc Quân 22.Ngô Vĩnh Diện 22. Đỗ Văn Thiều
23.Trần Thị Huệ 23.Trần Văn Đoá 23. Dương Đức Hùng 23. Đoàn Văn Tịch
24.Phạm Đình Thường 24.Trịnh Xuân Thắng 24. Trần Văn Tiến 24.Trần Trọng Vinh
25.Trần Văn Lục 25.Trần Như Phòng 25.Nguyễn Bá Quang 25. Đặng Xuân Thắng
26.Trần Văn Vũ 26.Trần Thế Thanh 26.Nguyễn Văn Lý
27.Vũ Văn Minh 27.Trần Thị Khuyến 27.Vũ Văn Yên
28.Phạm Thành Công 28.Trần Thế Số 28. Đặng Văn Sô
29.Phạm Dương Quang 29.Trần Thế Định 29.Vũ Quang Ngọc
30.Trần Doãn Lực 30.Trần Thế Tự 30.Nguyễn Trí Dũng
31.Hoàng T.Thu Hoà 31.Trần Đăng Minh 31.Nguyễn Lan Phương
32. Đoàn Văn Khéo 32.Trần Thị Tần 32.Phạm Thị Tân
33.Ngô Minh Quang 33.Trần Thị Xim
34.Nguyễn Đình Đại 34.Trần Thị Viên
35.Lê Thị Hường 35.Trần Thị Xuân
36.Ngô Quốc Bình 36.Nguyễn Văn Dũng
37.Trần Lê Minh 37.Trần Trọng Khang
38.Nguyễn Thị Hiền 38.Trần Trọng Hùng
39.Trần Thế Thưởng 39.Phạm Thị Lợi
40.Trần Như Hoà 40.Trần Văn Minh
41.Trần Thị Can 41.Nguyễn Thị Hải
42.Trần Trọng Xuất 42.Nguyễn Thị Tâm
43.Trần Thị Sáo 43.Nguyễn Kỳ Thuận
44.Bùi Viết Khoa 44.Dương Quốc Chương
45.Nguyễn Khâm 45.Trần Văn Sơn
46.Trần Thị Thuỷ 46.Dương Viết Cường
47.Trần Như Sâm 47.Vũ Trọng Nam
48.Trần Như Thục 48.Nguyễn Đình Tấn
49.Trần Thị Hồng 49.Nguyễn Khắc Đạm
50.Trần Văn Biên 50.Nguyễn Đình Nguyên
51. Đặng Văn Lập 51.Dương Đình Long
52.Phạm Mạnh Tuấn 52.Trần Thiện Nam
53.Dương Đình Liên
54.Trần Thị Cúc
55. Đỗ Xuân Kiều
56.Lưu Thị Đào

8
57.Trần Văn Cầm
58. Bùi Văn Báu
Nhóm 1: Khá Nhóm 2: Trung bình – Nhóm 3: Trung Bình Nhóm 4: Nghèo
+ Có thu nhập thường Khá + Có thu nhập từ 250.000 + Có mức thu nhập bình
xuyên ổn định bình quân + Có thu nhập thường đến 350.000đ quân dưới 250.000đ
từ 500.000đ trở lên. xuyên đảm bảo sinh hoạt + Công việc không ổn + Công việc không ổn định
+ Có phương tiện đi lại thường ngày từ 350.000 định (làm ngoài)
hiện đại (xe máy) đến 500.000đ + Phương tiện đi lại còn + Già cả, sức khoẻ kém
+ Có công việc làm ổn + Cơ sở hạ tầng tốt đơn xơ + Làm ăn không có kế
định hoạch, thu nhập không
+ Nhà cửa khang trang thường xuyên
(nhà mái bằng) + Nghề tự do
+ Cơ sở hạ tầng (nhà mái
ngói)

You might also like