Professional Documents
Culture Documents
TomtatKt10 11 12
TomtatKt10 11 12
Trang 1
NnL : 2K5 → F Nguyễn Thanh Long – THPT Nguyễn Đình chiểu
A0 A0 A0 B0
A B
A B B0 A B B0 B0 A B
2
A B2 A B2
(Thêm dấu bằng đồng thời vào các A0 B0
vế của Bptrình trên) A B
B0 AB
2
B.Luỹ thừa :
1.Các định nghĩa : (n,m là số nguyên)
* a n a.a.a..a (n thừa số a) , n 1 m
* a n , a 0, n N .
*
a n n a m , : a 0, n 0, m Z
a R, n 1 . a
* a1 a , a R * a 0 1, a 0.
2. Các tính chất : (m,n là các số thực)
a m .a n a m n (a m ) n a m.n (a.b) n a n .b n am a
n
an
n
a mn
a b bn
ab0 ab0 a 1 1 a 0
a n bn a n bn am an am an
n 0 n 0 m n m n
C. Hàm số mũ :
1. Các định nghĩa : Hàm số mũ cơ số a ( 0 a 1 ) là hàm số cho bởi công thức y a x .
2. Các tính chất : * Tập xác định là R, tập giá trị là (0; ) .
* Hàm số mũ đồng biến khi a 1 (tức nếu a 1 và x t thì a x a t ) và nghịch biến khi
0 a 1 ( tức nếu 0 a 1 và x t thì a x a t ).
* ax at x t
D. Hàm số Lôgarit :
1. Các định nghĩa : Cho 0 a 1 . Lúc đó y log a x x a .
y
2. Các tính chất của hàm số lôgarit : * Hàm số y log a x có tập xác định là (0; ) và tập giá trị là R.
* Hàm số lôgarit đồng biến khi a 1 ( tức nếu a 1 và x t thì
log a x log a t ) và nghịch biến khi 0 a 1 (tức nếu 0 a 1 và x t thì log a x log a t ).
* log a x log a t x t (0 a 1, x 0, t 0) .
3. Các tính chất của Lôgarit : (Sau đây, nếu không đề cập đến thì ta hiểu cơ số phải khác dương và khác1).
a 1 0 a 1 a 1 0 a 1 * 1 a 0, x 0 x a loga x
log a x 0 log a x 0
x 1 0 x 1 0 x 1 x 1 * 1 a 0, x R x l og a a
x
* :1 a 0, x1 0, x 2 0 * :1 a 0, x1 0, x 2 0
* log a x l og a x
log a (x1.x 2 ) log a x1 log a x 2 x1 1
log a log a x1 log a x 2 * log a n x l og a x , n N*
* :1 a 0, x1.x 2 0 x2 n
log a (x1.x 2 ) log a x1 log a x 2 * :1 a 0, x1.x 2 0 log a x
* log b x
x1 log a b
(Có thể mở rộng cho n số) log a log a x1 log a x 2
x2 hay log a b.log b x log a x
( Không mở rộng cho n số ) ( x 0,1 a 0,1 b 0 )
1 1 Chú ý : * log e x viết là ln x .
* log b a log b a.log a b 1 * log a x l og a x , 0
log a b * log10 x viết là lg x .
Trang 2
NnL : 2K5 → F Nguyễn Thanh Long – THPT Nguyễn Đình chiểu
E. Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit.(Dưới đây ta hiểu cơ số luôn dương và khác 1).
ax ab x b a x c x log a c a f (x ) a g(x ) f (x) g(x) a f (x ) c f (x) log a c
* Phương pháp đưa về cùng cơ số : biến đổi và * Phương pháp đặt ẩn phụ : biến đổi và đưa được phương
đưa được phương trình đã cho về dạng 3 2
trình về dạng A 0 a f (x ) A1 a f (x ) A 2 .a f (x ) A3 0 ,
a f (x ) a g(x ) f (x) g(x) .
Lúc đó ta đặt t a f (x ) , t 0.
* Phương pháp lôgarit hoá : lấy lôgarit cơ số a * Phương pháp sử dụng tính đơn điệu của hàm số mũ :
hai vế của phương trình. Đoán một nghiệm của phương trình và chứng minh nghiệm
đó là duy nhất.
log a x log a b x b log a x c x a c * log a f (x) log a g(x) f (x) g(x)
* log a f (x) c f (x) a
c
* Phương pháp đưa về cùng cơ số : biến đổi và đưa * Phương pháp đặt ẩn phụ : biến đổi và đưa được phương
được phương trình đã cho về dạng trình về dạng
f (x) 0 (g(x) 0) . A 0 log a f (x) A1 log a f (x) A 2 .log a f (x) A3 0 ,
3 2
log a f (x) log a g(x)
f (x) g(x) Lúc đó ta đặt t log a f (x).
* Phương pháp sử dụng tính đơn điệu của hàm số * Để giải hệ phương trình mũ và lôgarit ta áp dụng các
lôgarit : Đoán một nghiệm của phương trình và phương pháp giải hệ phương trình thông dụng kết hợp
chứng minh nghiệm đó là duy nhất. với phương pháp giải phương trình mũ và lôgarit.
* Để giải bất phương trình mũ và lôgarit ta áp dụng các phương pháp giải phương trình mũ và lôgarit đồng thời
áp dụng :
a 1 1 a 0 a 1 1 a 0
x x t ; x xt ; xt ; xt
a a a a log a x log a t log a x log a t
t t
D. Lượng giác :
1. Các hệ thức và công thức lượng giác :
sin 2 x cos 2 x 1 tgx.cot gx 1 tgx sin x cos x 1 1
cotgx 1 tg 2 x 2
1 cotg 2 x
cos x sin x cos x s in 2 x
cos( x) cos x sin( x) s inx tg( x) tgx cotg( x) cotgx
sin( x) sin x co s( x) co s x tg( x) tgx cotg( x) cotgx
sin( x) co s x co s( x) sin x tg( x) cot gx cotg( x) t gx
2 2 2 2
sin( x) sin x co s( x) co s x tg( x) tgx cotg( x) cotgx
sin( x) co s x co s( x) sin x tg( x) cot gx cotg( x) t gx
2 2 2 2
sin(x k2) sin x co s(x k2) co s x tg(x k) tgx cotg(x k) cotgx
co s(x y) cos x.cos y sin x.sin y sin(x y) sin x.cos y co s x.sin y
co s(x y) cos x.cos y sin x.sin y sin(x y) sin x.cos y co s x.sin y
tgx tgy tgx tgy
tg(x y) t g(x y)
1 tgx.tgy 1 tgx.tgy
sin 2x 2sin x.co s x cos 2x cos x sin 2 x 2 cos 2 x 1 1 2sin 2 x
2
Trang 4
NnL : 2K5 → F Nguyễn Thanh Long – THPT Nguyễn Đình chiểu
* Phương trình bậc hai đối với sinx và cosx :
a.sin 2 x b.sin x.cos x c.cos 2 x 0 .
Kiểm tra x k có phải là nghiệm của PT ?
2
Với x k chia hai vế của phương trình cho
2
cosx và đặt t = tgx PT bậc hai đối với tgx.
Chú ý : Nếu PT có dạng :
a.sin 2 x b.sin x.cos x c.cos 2 x d thì ta thay
d d(cos 2 x sin 2 x) và chuyển về dạng đã cho.
F. Các hệ thức lượng trong tam giác :
Cho ABC với các cạnh AB = c, BC = a, a 2 b 2 c 2 2bc.cos A b 2 c2 a 2
CA = b; các góc A, B, C; các đường trung m
2
b 2 a 2 c 2 2ac.cos B a
2 4
tuyến m a , m b , m c và các đường cao c 2 a 2 b 2 2ab.cos C a c b2
2 2
ha , hb , hc a b c m 2b
2R 2 4
sin A sin B sin C a b c2
2 2
m c2
2 4
1 1 1 1 1 1
S ah a bh b ch c S ab.sin C bc.sin A ca.sin B
2 2 2 2 2 2
abc S pr S p(p a)(p b)(p c)
S
4R
Trong đó : R là bán kính đường tròn ngoại tiếp, r là bán kính
abc
đường tròn nội tiếp, p là nửa chu vi của ABC.
2
G. Hệ phương trình :
1. Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn :
Dạng : a1 b1 c1 b1 a1 c1
a1x b1 y c1 * Tính : D a b
1 2 a b
2 1 ; D x c b
1 2 c b
2 1 ; D y a1c 2 a 2 c1 .
a 2 b2 c2 b 2 a 2 c2
a 2 x b2 y c2 D Dy
* Nếu D 0 thì hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (x; y) x ; .
D D
Nếu D 0 và D x 0 (hoặc D y 0 ) thì hệ phương trình vô nghiệm.
Nếu D D x D y 0 thì hệ phương trình có vô số nghiệm (Tập nghiệm là tập nghiệm
của một trong hai phương trình của hệ.Trong thực hành giải và biện luận ta thay giái trị
tham số tìm được vào hệ phương trình ban đầu để tìm tập nghiệm).
2. Hệ phương trình bậc hai hai ẩn :
Trang 5
NnL : 2K5 → F Nguyễn Thanh Long – THPT Nguyễn Đình chiểu
Hệ gồm một PT bậc nhất và một PT bậc hai hai ẩn : Hệ phương trình (HPT) đối xứng (theo hai ẩn x và y) :
a1x a 2 y a 3 * Nhận dạng : trong HPT thay x bởi y và y bởi x thì
* Dạng : HPT không thay đổi.
b1x b 2 xy b3 y b 4
2 2
* Cách giải :
* Cách giải : Biến đổi làm cho HPT chỉ chứa x + y và xy.
Từ PT bậc nhất rút một ẩn theo ẩn còn lại. Đặt S = x + y, P = xy và giải HPT theo ẩn S và P.
Thay vào PT bậc hai và giải PT đó rồi thay vào PT Với mỗi cặp giá trị S,P thu được giải phương trình
bậc nhất để tìm ẩn còn lại. X 2 SX P 0 để tìm x và y.
Hệ phương trình phản đối xứng : Chú ý : + Nếu (x;y) là nghiệm của HPT đối xứng thì
* Nhận dạng : Bên ngoài nhìn khá giống HPT đối (y;x) cũng là một nghiệm của hệ đó.
xứng nhưng thay tổng x + y bằng x – y hoặc y – x. + Nếu x + y = S và xy = P thì x, y là hai
* Cách giải : Đặt t = - x (hoặc t = - y) và chuyển về hệ nghiệm của phương trình : X 2 SX P 0 .
phương trình đối xứng.
Trang 6