Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 6

NnL : 2K5 → F Nguyễn Thanh Long – THPT Nguyễn Đình chiểu

TỔNG HỢP MỘT SỐ KIẾN THỨC CƠ BẢN LỚP 10 VÀ 11


A. Tam thức bậc hai và các áp dụng :
I . Định lý : Cho tam thức bậc hai f (x)  ax 2  bx  c, a  0,   b 2  4ac.
* Nếu   0 thì a.f (x)  0 ( f(x) cùng dấu với a ) , x  R
b b b
* Nếu   0 thì f(x) có một nghiệm kép x   (tức là f (  )  0 ) và a.f (x)  0 , x   .
2a 2a 2a
* Nếu   0 thì f(x) có hai nghiệm phân biệt x1  x 2 và :
a.f (x)  0 , x  ( ; x1 ) U (x 2 ;  ) ; a.f (x)  0 , x  (x1 ; x 2 ) .
II. Áp dụng :
1.So sánh một số với các nghiệm của tam thức bậc hai : Cho f (x)  ax 2  bx  c  0, ( a  0) , hai số thực α < .
 a0  a0  a0
f (x)  0, x  R   f (x)  0, x  R   f (x)  0, x  R  
 0  0  0
 a0    x1  x 2  0 x1    x 2  a.f ()  0
f (x)  0, x  R    x  x     a.f ()  0
 0  1   a.f ()  0
2
x1      x 2  
(  nằm ngoài đoạn [; ] )  a.f ()  0
 a.f ()  0  a.f ()  0
x1    x 2       x1    x 2  
 a.f ()  0  a.f ()  0
[một số thuộc khoảng (x1 ; x 2 ) và số kia lớn hơn x 2 ] [một số thuộc khoảng (x1 ; x 2 ) và số kia nhỏ hơn x1 ]
   x1    x 2  
 0  0   f ().f ()  0
     x 1    x 2
x1  x 2     a.f ()  0   x1  x 2   a.f ()  0
(một số thuộc khoảng (x1 ; x 2 ) và số kia nằm
 S  S
   0    0 ngoài [x1 ; x 2 ] )
 2  2
 0 Ghi chú :
 a.f ()  0 c
 * P  x1.x 2 
  x1  x 2     a.f ()  0 a
 b
S * S  x1  x 2  
   a
 2
2. Giải bất phương trình bậc hai : ax 2  bx  c  0, ( 0,  0,  0), ( a  0).
 Xét dấu tam thức ở vế trái  Dựa vào dấu của vế trái và "chiều" của bất phương trình để kết luận.
3. Giải các phương trình và bất phương trình quy về bậc hai (Các dạng phương trình và bất phương trình chứa :
giá trị tuyệt đối, chứa căn thức (bậc hai) cơ bản ) :
f (x)  g(x)  f (x)   g(x)  g(x)  0 f (x)  g(x)   f (x)    g(x) 
2 2
f (x)  g(x)  
 f (x)   g(x)
 g(x)  0  g(x)  0  f (x)  g(x)
f (x)  g(x)    f (x)  g(x)  
  f (x)   g(x) f (x)  g(x)    g(x)  0  f (x)   g(x)
2 2

   f (x) 2   g(x) 2 * Có thể thêm vào dấu bằng ở


f (x)  g(x)   g(x)  f (x)  g(x)   tất cả các BP Trình trên
 A  0 (B  0)  B0  A0
A B A B A B
 AB  AB  AB
2

Trang 1
NnL : 2K5 → F Nguyễn Thanh Long – THPT Nguyễn Đình chiểu
 A0  A0  A0  B0
  A B 
A B B0 A B B0  B0  A B
2

 A  B2  A  B2
 
(Thêm dấu bằng đồng thời vào các  A0  B0
vế của Bptrình trên) A B 
 B0  AB
2

B.Luỹ thừa :
1.Các định nghĩa : (n,m là số nguyên)
* a n  a.a.a..a (n thừa số a) , n 1 m
* a  n , a  0, n  N .
*
a n  n a m ,  : a  0, n  0, m  Z
a  R, n  1 . a
* a1  a , a  R * a 0  1, a  0.
2. Các tính chất : (m,n là các số thực)
a m .a n  a m  n (a m ) n  a m.n (a.b) n  a n .b n am  a
n
an
n
 a mn   
a  b bn
 ab0  ab0  a 1  1 a  0
  a n  bn   a n  bn   am  an   am  an
 n  0  n  0  m  n  m  n
C. Hàm số mũ :
1. Các định nghĩa : Hàm số mũ cơ số a ( 0  a  1 ) là hàm số cho bởi công thức y  a x .
2. Các tính chất : * Tập xác định là R, tập giá trị là (0;  ) .
* Hàm số mũ đồng biến khi a  1 (tức nếu a  1 và x  t thì a x  a t ) và nghịch biến khi
0  a  1 ( tức nếu 0  a  1 và x  t thì a x  a t ).
* ax  at  x  t
D. Hàm số Lôgarit :
1. Các định nghĩa : Cho 0  a  1 . Lúc đó y  log a x  x  a .
y

2. Các tính chất của hàm số lôgarit : * Hàm số y  log a x có tập xác định là (0;  ) và tập giá trị là R.
* Hàm số lôgarit đồng biến khi a  1 ( tức nếu a  1 và x  t thì
log a x  log a t ) và nghịch biến khi 0  a  1 (tức nếu 0  a  1 và x  t thì log a x  log a t ).
* log a x  log a t  x  t (0  a  1, x  0, t  0) .
3. Các tính chất của Lôgarit : (Sau đây, nếu không đề cập đến thì ta hiểu cơ số phải khác dương và khác1).
 a 1  0  a 1  a 1  0  a  1 * 1  a  0, x  0  x  a loga x
log a x  0    log a x  0   
 x 1  0  x 1  0  x 1  x 1 * 1  a  0, x  R  x  l og a a
x

*  :1  a  0, x1  0, x 2  0  *  :1  a  0, x1  0, x 2  0  
* log a x   l og a x
 log a (x1.x 2 )  log a x1  log a x 2 x1 1
 log a  log a x1  log a x 2 * log a n x  l og a x , n  N*
*  :1  a  0, x1.x 2  0  x2 n
 log a (x1.x 2 )  log a x1  log a x 2 *  :1  a  0, x1.x 2  0  log a x
* log b x 
x1 log a b
(Có thể mở rộng cho n số)  log a  log a x1  log a x 2
x2 hay log a b.log b x  log a x
( Không mở rộng cho n số ) ( x  0,1  a  0,1  b  0 )
1 1 Chú ý : * log e x viết là ln x .
* log b a   log b a.log a b  1 * log a  x  l og a x ,   0
log a b  * log10 x viết là lg x .

Trang 2
NnL : 2K5 → F Nguyễn Thanh Long – THPT Nguyễn Đình chiểu
E. Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit.(Dưới đây ta hiểu cơ số luôn dương và khác 1).
ax  ab  x  b a x  c  x  log a c a f (x )  a g(x )  f (x)  g(x) a f (x )  c  f (x)  log a c
* Phương pháp đưa về cùng cơ số : biến đổi và * Phương pháp đặt ẩn phụ : biến đổi và đưa được phương
đưa được phương trình đã cho về dạng 3 2
trình về dạng A 0  a f (x )   A1  a f (x )   A 2 .a f (x )  A3  0 ,
a f (x )  a g(x )  f (x)  g(x) .
Lúc đó ta đặt t  a f (x ) , t  0.
* Phương pháp lôgarit hoá : lấy lôgarit cơ số a * Phương pháp sử dụng tính đơn điệu của hàm số mũ :
hai vế của phương trình. Đoán một nghiệm của phương trình và chứng minh nghiệm
đó là duy nhất.
log a x  log a b  x  b log a x  c  x  a c * log a  f (x)   log a  g(x)   f (x)  g(x)
* log a f (x)  c  f (x)  a
c

* Phương pháp đưa về cùng cơ số : biến đổi và đưa * Phương pháp đặt ẩn phụ : biến đổi và đưa được phương
được phương trình đã cho về dạng trình về dạng
 f (x)  0 (g(x)  0) . A 0  log a f (x)   A1  log a f (x)   A 2 .log a f (x)  A3  0 ,
3 2
log a  f (x)   log a  g(x)   
 f (x)  g(x) Lúc đó ta đặt t  log a f (x).
* Phương pháp sử dụng tính đơn điệu của hàm số * Để giải hệ phương trình mũ và lôgarit ta áp dụng các
lôgarit : Đoán một nghiệm của phương trình và phương pháp giải hệ phương trình thông dụng kết hợp
chứng minh nghiệm đó là duy nhất. với phương pháp giải phương trình mũ và lôgarit.
* Để giải bất phương trình mũ và lôgarit ta áp dụng các phương pháp giải phương trình mũ và lôgarit đồng thời
áp dụng :
 a 1  1 a  0  a 1  1 a  0
 x  x  t ;  x xt ;  xt ;  xt
 a a  a a  log a x  log a t  log a x  log a t
t t

D. Lượng giác :
1. Các hệ thức và công thức lượng giác :
sin 2 x  cos 2 x  1 tgx.cot gx  1 tgx  sin x cos x 1 1
cotgx  1  tg 2 x  2
1  cotg 2 x 
cos x sin x cos x s in 2 x
cos( x)  cos x sin( x)   s inx tg(  x)   tgx cotg( x)  cotgx
sin(  x)  sin x co s(  x)  co s x tg(  x)   tgx cotg(  x)  cotgx
   
sin(  x)  co s x co s(  x)  sin x tg(  x)  cot gx cotg(  x)  t gx
2 2 2 2
sin(  x)   sin x co s(  x)   co s x tg(   x)  tgx cotg(  x)  cotgx
   
sin(  x)  co s x co s(  x)   sin x tg(  x)   cot gx cotg(  x)   t gx
2 2 2 2
sin(x  k2)  sin x co s(x  k2)  co s x tg(x  k)  tgx cotg(x  k)  cotgx
co s(x  y)  cos x.cos y  sin x.sin y sin(x  y)  sin x.cos y  co s x.sin y
co s(x  y)  cos x.cos y  sin x.sin y sin(x  y)  sin x.cos y  co s x.sin y
tgx  tgy tgx  tgy
tg(x  y)  t g(x  y) 
1  tgx.tgy 1  tgx.tgy
sin 2x  2sin x.co s x cos 2x  cos x  sin 2 x  2 cos 2 x  1  1  2sin 2 x
2

2tgx 1  cos 2x 1  cos 2x 1  cos 2x


tg2x  cos 2 x  s in 2 x  tg 2 x 
1  tg x
2
2 2 1  cos 2x
x 2t 1 t2 2t 
Với x    k2 , (k  Z) đặt t  tg s inx  co s x  tgx  , x   k (k  Z)
2 1 t 2
1 t 2 1 t 2
2
Trang 3
NnL : 2K5 → F Nguyễn Thanh Long – THPT Nguyễn Đình chiểu
sin 3x  3sin x  4sin x3
co s 3x  4co s3 x  3co s x
3tgx  tg 3 x 3cos x  cos3x 3sin x  sin 3x
tg3x  cos3 x  sin 3 x 
1  3tg x
2 4 4
1 1
cos a.cos b   cos(a  b)  cos(a  b)  sin a.sin b   cos(a  b)  cos(a  b) 
2 2
1
sin a.co s b   sin(a  b)  sin(a  b) 
2
xy xy xy xy
cos x  cos y  2 cos .cos cos x  cos y  2sin .sin
2 2 2 2
xy xy xy xy
sin x  sin y  2sin .cos sin x  sin y  2co s .sin
2 2 2 2

sin(x  y) sin(x  y) sin(y  x) sin(y  x)


tgx  tgy  tgx  tgy  cotgx  cotgy  cotgx  cotgy 
cos x.cos y cos x.cos y cos x.cos y cos x.cos y
       
sin x  cos x  2.sin  x    2.co s  x   sin x  cos x  2.sin  x     2.co s  x  
 4  4  4  4
1  sin 2x  (sin x  cos x) 2 1  sin 2x  (sin x  cos x) 2
2. Phương trình lượng giác :
a. Phương trình lượng giác cơ bản :
(1) sin x  a (2) co s x  a
* Nếu a  1 thì phương trình vô gnhiệm. * Nếu a  1 thì phương trình vô gnhiệm.
* Nếu a  1  1  a  1 thì đặt sin   a (1) viết lại : * Nếu a  1  1  a  1 thì đặt sin   a (2) viết lại :
 x    k2  x    k2
sin x  sin    (k  Z) . co s x  co s    (k  Z) .
 x      k2   x    k2 
(3) tgx  a  x    k (k  Z) (4) cotgx  a  x    k (k  Z)
b. Phương trình lượng giác thường gặp :
* Phương trình bậc n đối với một phương trình lượng * Phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx :
giác : đặt ẩn phụ t bằng hàm số lượng giác và giải a.sin x  b.cos x  c .
phương trình đa thức thu được (nếu đặt ẩn phụ t bằng  Điều kiện có nghiệm : a 2  b 2  c 2  0 .
sinx hoặc cosx thì có điều kiện : 1  t  1 ).  Chia hai vế cho a 2  b 2 và chuyển về phương
* Phương trình : a.(sin x  cos x)  b.sin x.co s x  c .
trình lượng giác cơ bản.

 Đặt t  sin x  cos x  2.sin(x  ) ,  2  t  2
4
t 12
 sin x.cos x  .
2
 Giải PT theo t và chọn nghiệm thoả  2  t  2
rồi giải PT theo x (nếu có) để tìm x.
* Phương trình : a.(sin x  cos x)  b.sin x.co s x  c .

 Đặt t  sin x  cos x  2.sin(x  ) ,  2  t  2
4
1 t 2
 sin x.cos x  .
2

Trang 4
NnL : 2K5 → F Nguyễn Thanh Long – THPT Nguyễn Đình chiểu
* Phương trình bậc hai đối với sinx và cosx :
a.sin 2 x  b.sin x.cos x  c.cos 2 x  0 .

 Kiểm tra x   k có phải là nghiệm của PT ?
2

 Với x   k chia hai vế của phương trình cho
2
cosx và đặt t = tgx  PT bậc hai đối với tgx.
Chú ý : Nếu PT có dạng :
a.sin 2 x  b.sin x.cos x  c.cos 2 x  d thì ta thay
d  d(cos 2 x  sin 2 x) và chuyển về dạng đã cho.
F. Các hệ thức lượng trong tam giác :
Cho ABC với các cạnh AB = c, BC = a, a 2  b 2  c 2  2bc.cos A b 2  c2 a 2
CA = b; các góc A, B, C; các đường trung m 
2

b 2  a 2  c 2  2ac.cos B a
2 4
tuyến m a , m b , m c và các đường cao c 2  a 2  b 2  2ab.cos C a  c b2
2 2

ha , hb , hc a b c m 2b  
   2R 2 4
sin A sin B sin C a  b c2
2 2
m c2  
2 4
1 1 1 1 1 1
S ah a  bh b  ch c S ab.sin C  bc.sin A  ca.sin B
2 2 2 2 2 2
abc S  pr S  p(p  a)(p  b)(p  c)
S
4R
Trong đó : R là bán kính đường tròn ngoại tiếp, r là bán kính
abc
đường tròn nội tiếp, p  là nửa chu vi của ABC.
2

G. Hệ phương trình :
1. Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn :
Dạng : a1 b1 c1 b1 a1 c1
 a1x  b1 y  c1 * Tính : D   a b
1 2  a b
2 1 ; D x   c b
1 2  c b
2 1 ; D y   a1c 2  a 2 c1 .
a 2 b2 c2 b 2 a 2 c2

 a 2 x  b2 y  c2  D Dy 
* Nếu D  0 thì hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (x; y)   x ; .
 D D 
Nếu D  0 và D x  0 (hoặc D y  0 ) thì hệ phương trình vô nghiệm.
Nếu D  D x  D y  0 thì hệ phương trình có vô số nghiệm (Tập nghiệm là tập nghiệm
của một trong hai phương trình của hệ.Trong thực hành giải và biện luận ta thay giái trị
tham số tìm được vào hệ phương trình ban đầu để tìm tập nghiệm).
2. Hệ phương trình bậc hai hai ẩn :

Trang 5
NnL : 2K5 → F Nguyễn Thanh Long – THPT Nguyễn Đình chiểu
Hệ gồm một PT bậc nhất và một PT bậc hai hai ẩn : Hệ phương trình (HPT) đối xứng (theo hai ẩn x và y) :
 a1x  a 2 y  a 3 * Nhận dạng : trong HPT thay x bởi y và y bởi x thì
* Dạng :  HPT không thay đổi.
 b1x  b 2 xy  b3 y  b 4
2 2
* Cách giải :
* Cách giải :  Biến đổi làm cho HPT chỉ chứa x + y và xy.
 Từ PT bậc nhất rút một ẩn theo ẩn còn lại.  Đặt S = x + y, P = xy và giải HPT theo ẩn S và P.
 Thay vào PT bậc hai và giải PT đó rồi thay vào PT  Với mỗi cặp giá trị S,P thu được giải phương trình
bậc nhất để tìm ẩn còn lại. X 2  SX  P  0 để tìm x và y.
Hệ phương trình phản đối xứng : Chú ý : + Nếu (x;y) là nghiệm của HPT đối xứng thì
* Nhận dạng : Bên ngoài nhìn khá giống HPT đối (y;x) cũng là một nghiệm của hệ đó.
xứng nhưng thay tổng x + y bằng x – y hoặc y – x. + Nếu x + y = S và xy = P thì x, y là hai
* Cách giải : Đặt t = - x (hoặc t = - y) và chuyển về hệ nghiệm của phương trình : X 2  SX  P  0 .
phương trình đối xứng.

Trang 6

You might also like