Professional Documents
Culture Documents
Tap 4
Tap 4
220
HELO domain.com…
File POLICY.DAT phải ở dạng ASCII không chưa hơn 512 ký tự một dòng và dung lượng
lớn nhất là 5000 bytes
Relay Settings
Vào Setup→Security Setting→Relay Control... để thiết lập các hành động của server thư với
việc trung chuyển thư (relay mail). Khi một thư đến mail server mà thư đó không đến một
người dùng nào của hệ thống, thì server sẽ được yêu cầu chuyển thư đó và gửi đi . Nếu
không muốn làm trung gian để chuyển thư thì có thể thiết lập ở đây
Relay Settings
Trusted IP addresses
Danh sách các địa chỉ IP mà không bị ảnh hưởng bởi các thiết lập trung chuyển (relay). Các
địa chỉ IP này được tin tưởng và MDaemon sẽ không từ chối trung chuyển thư của người
dùng từ các địa chỉ này
New trusted IP address
Điền địa chỉ IP mà muốn điền vào danh sách Trusted IP Addresses
Add
Bấm nút này cho phép điền các địa chỉ IP vào danh sach Trusted IP Addresses
Remove
Bấm nút này và xóa lựa chọn trong danh sách Trusted IP Addresses
Reverse Lookup
Sử dụng này của MDaemon có thể cấu hình sử dụng lookup ngược trong phần
HELO/EHLO trong thư. Khi gửi thư MDaemon sẽ cố gắng phân giải các bản ghi MX và A
ra địa chỉ IP của domain. Sau đó IP của nơi nhận sẽ được phân giải ngược ra domain và xác
định có chính xác.
Reverse lookup
Perform reverse PTR record lookup on inbound SMTP connections
Lựa chọn cho phép MDaemon kiểm tra lookup ngược cho các phiên STMP gửi vào
...send 501 and shutdown connection if no PTR record match
Lựa chọn cho phép MDaemon sẽ gửi mã lỗi 501 và hủy bỏ kết nối nếu kiểm tra lookup
ngược không đúng
Refuse to accept mail if a lookup return 'domain not found'
Lựa chọn cho phép khi kết quả của lookup là "domain not found" thì thư sẽ bị từ chối với
mã lỗi là 451
...send 501 error code ( normally send 451 error code)
Lựa chọn này cho phép mã lỗi khi "domain not found" sẽ là 501
...and then shut down the socket connection
Lựa chọn này cho phép kết nối được dừng ngay lập tức thay cho việc kết thúc bình thường
khi lookup ngược cho kết quả "domain not found"
Insert 'X-Lookup-Warning' header into suspicious messages
Lựa chọn cho phép điền kết quả vào phần header của thư theo kết quả của lookup ngược
Host Information
Điền domain name mà bạn muốn truy vấn DNS để lấy thông tin
"A" Record Results
Add results to IP cache
Lựa chọn nếu bạn muốn kết quả truy vấn DNS được điền vào IP Cache
Domain name
Là domain name được truy vấn
Domain IP
Là địa chỉ IP của domain name được truy vấn
"MX" Record Results
Hiện bản ghi thư điện tử "MX" của domain đã được truy vấn
Lookup!
Bấm vào nút này để thực hiện việc truy vấn DNS để lấy thông tin
4.1.10.Sử dụng thiết lập biểu và sử dụng truy nhập thoại
Phần này cho phép lập kế hoạch các hoạt động của hệ thống thư điện tử một cách đơn giản
và theo ý muốn. Bạn có thể lập kế hoạch theo thời gian để chuyển nhận thư hoặc tính toán
để xử lý thư theo chu trình thời gian. Và cũng có thể thiết lập các điều khiển để xử lý thư
không theo một kế hoạch thời gian như: đến khi có một số lượng thư nhất định hoặc thư đợi
đến một khoảng thời gian xác định thì sẽ gửi đi. Nếu bạn có cài MDaemon AntiVirus với
phần AntiVirus thì có thể lập lịch đến khoảng thời gian thì cập nhập dữ liệu về virus.
Event Scheduler
Gửi và nhận thư (Send & Receive Mail)
Simple Scheduling
Wait XX minutes after the last AntiVirus update before conducting another one
Chọn phần này và khoảng thời gian (theo phút) là khoản thời gian mà MDaemon AntiVirus
đợi trước khi kiểm tra cập nhập dữ liệu về virus mới. Cập nhập có thể thực hiện tự động
theo lịch hoặc thủ công.
Urgent Updates
Activete urgent updates
Chọn nếu bạn muốn cập nhập khẩn cấp dữ liệu về virus. Khi nó được chọn thì MDaemon
AntiVirus sẽ ngay lập tức kết nối đến nơi chứa dữ liệu và cập nhập bản mới nhất khi nhận
được message "Urgent Update".
Để nhận được bạn phải đăng ký là thành viên của mail list của "Urgent Update" tại
"http://www.altn.com/Products/Urgent_Update.asp"
Scheduled AntiVirus Updates
What day?
Chọn ngày bạn muốn lập kế hoạch
What hour?
Chọn giờ mà bạn muốn lập kế hoạch
What minute?
Chọn phút mà bạn muốn lập kế hoạch
Add
Sau khi đã chọn ngày, giờ và phút thì bấm vào nút này để điền vào danh sách.
Remove
Bấm vào nút này nếu bạn muốn xóa một danh mục khỏi danh sách lập kế hoạch
Clear all
Xóa bỏ tất cả các danh mục khỏi danh sách lập kế hoạch
Chọn Setup→RAS Dialip/Dialdown... menu để cấu hình thiết lập truy nhập thoại. Nó chỉ
xuất hiện khi có cài đặt Remote Access Services cùng với hệ thống. Nó sử dụng với
MDaemon khi cần truy nhập thoại tới nhà cung cấp dịch vụ ISP
Dialup Settings
Dialup Control
Enable RAS dialup/dialdown engine
Lựa chọn này cho phép MDaemon sử dụng các thiết lập kết nối đến một host ở xa để gửi và
nhận thư.
Dialup only if remote mail is waiting in outbound queue
Lựa chọn cho phép MDaemon sẽ không truy nhập thoại tới ISP trừ khi có các remote mail
gửi đi có trong Remote queue.
Notify [address] when dialup attempts fail
Lựa chọn khi muốn MDaemon gửi một cảnh báo tới một địa chỉ được xác định khi truy
nhập thoại bị lỗi.
Dialup Attempts
Make this many attempts to establish a session
MDaemon sẽ cố gắng kế nối đến remote host một số lần thiết lập ở đây trước khi từ bỏ kết
nối.
After dailing, wait this many seconds for a valid connection
Là giá trị xác định bao lâu MDaemon sẽ đợi cho remote computer trả lời và hoàn thành
RAS kết nối.
Connection Persistence
Once establish, MDaemon will not close the RAS session
Theo mặc định MDaemon sẽ hủy bỏ kết nối ngay lập tức sau khi tất cả các giao dịch thư
hoàn thành và kết nối không được sử dụng nữa. Lựa chọn này sẽ cho phép kết nối luôn luôn
tồn tai ngay cả khi tất cả các giao dịch thư đã hoàn thành.
Keep session alive for at least xx minutes
Lựa chọn cho phép MDaemon tạo kết nối RAS tồn tại một số phút xác định sau khi các
phiên trao đổi hoàn thành.
ISP Logon Settings
Dialup Profile
Use any current active dialup sessions
Lựa chọn này cho phép MDaemon có thể tận dụng thông số của kết nối thoại đang tồn tại.
Khi cần kết nối thoại thì MDaemon sẽ kiểm tra liệu có kết nối nào đang có sẵn, nếu có thì
nó sẽ sử dụng mà không cần phải truy nhập lại.
Logon name
Giá trị sử dụng để logon dùng xác thực kết nối
Logon password
Là password đi kèm với logon
Use this RAS dialup profile
Lựa chọn tập hợp thông số (profile) cho kết nối đã được thiết lập trước tại Window Dialup
Networking hoặc Remote Access Services
New profile
Bấm vào đây để tạo mới thông số Dialup Networking hoặc Remote Access Service
Edit profile
Bấm vào đây để sửa thông số Dialup Networking hoặc Remote Access Service được chọn.
Maximized Use
Maximized use of this connection profile
Lựa chọn cho phép MDaemon giám sát kết nối và nếu có một chương trình khác đã thiết
lập kết nối thì nó sẽ sử dụng. Và nếu kết nối vẫn tiếp tục tồn tại thì quá trình sẽ xử lý các
remote mail theo quy trình thời gian được thiết lập tai "Use existing every XX minutes"
Hang-up now
Bấm vào nút này cho phép đóng kết nối tới ISP. Nút này chỉ hiện khi MDaemon đang kết
nối RAS
Post Connection
Lan Domains
LAN IPs
Vào Setup→DomainPOP Mail Collection... để cấu hình MDaemon kết nối POP vào ISP để
lấy thư về cho người dùng. Thư được lấy về và phân loại và dựa theo các thông số để
chuyển đến hộp thư của người sử dụng hoặc gửi vào trong remote queue để MDaemon
chuyển đi.
DomainPOP cho phép MDaemon nhận thư một cách an toàn và nhanh chóng đồng thời
cung cấp các phương thức xử lý khi thư được nhận về. Khi MDaemon nhận các thư đến qua
POP nó sẽ ngay lập tức kiểm tra phần header và thiết lập danh sách người nhận, quá trình xử
lý sẽ chia danh sách người nhận ra làm hai phần local (người nhận do nó quản lý) và remote
(danh sách không do nó quản lý). Các thư do nó quản lý (local mail) sẽ được gửi đến người
nhận. Còn với thư không do nó quản lý (remote mail) sẽ phụ thuộc vào thiết lập của
MDaemon (có thể bỏ qua hoặc chuyển cho postmaster).
Đồng thời phần này cũng cho phép quan tâm đến các thư bị trùng nhau hoặc bị gửi vòng
(endlessly looping)
DomainPOP Mail Collection
Account
Parsing Properties
De-dupe collected mail using the Message-ID field
Lựa chọn này cho phép MDaemon sử dụng một phần xác định tại header của thư để so sánh
tránh xử lý các thư đã được xử lý (thường trường được sử dụng là Message-ID)
Parse "Received" headers for email address
Lựa chọn cho phép chứa thông tin của người nhận trong header và từ đó xử lý thư và lấy ra
được người nhận thực sự
Skip over the first xx "Received" headers
Đôi khi bạn cần phải bỏ qua một số lần của "Received header". Lựa chọn này cho phép bỏ
qua một số "Received header" sau đó mới bắt đầu xử lý.
Stop parsing if "Received" field a vaild local address
Cho phép trong quá trình xử lý nhận được một địa chỉ mà Serrver quản lý thì nó sẽ dừng xử
lý.
Parse "Subject:" header for address inside "(" and ")" charaters
Lựa chọn cho phép MDaemon sẽ tìm địa chỉ chứa trong dấu "(...)" trong phần "Subject" và
địa chỉ này được sử dụng cùng với các địa chỉ gửi đi khác để chuyển thư.
Parse these headers for email address
Hộp danh sách các phần của header mà MDeamon sẽ kiểm tra để lấy địa chỉ
Remove
Bấm nút này cho phép xóa lựa chọn khỏi danh sách header.
Default
Bấm vào nút này sẽ xóa toàn bộ nội dung trong phần danh sách header và điền lại các giá trị
mặc định của MDaemon.
New header
Điền phần header mà bạn muốn thêm vào danh sách header.
Add
Thêm phần header trong "New Header" vào danh sách.
Processing
Existing Rules
Danh sách các quy tắc đã tạo và để điền cho thư
Remove
Bấm nút này để hủy lựa chọn trong "Existing Rules"
Default
Bấm nút này để xóa tất cả các quy tắc đang tồn tại và trở về chế độ mặc định
Clear all
Bấm nút này để xóa tất cả các quy định.
New Rule
If the parsed address...
Is equal to, is not equal to, does not contain
Lựa chọn so sánh sẽ được sử dụng trong các quy tắc. MDaemon sẽ tìm kiếm địa chỉ so sánh
với tên điền trong "This text" và xử lý dựa trên các thiết lập điều khiển - như địa chỉ phải
chính xác, không cần chính xác, xuất hiện trong chuỗi ký tự hoặc không chứa nó.
This text
Điền chuỗi ký tự mà bạn muốn MDaemon tìm kiếm trong địa chỉ thư
Then do this with the message
Hộp danh sách các điều khiển sẽ thực hiện khi kết quả của quy tắc cho kết quả đúng. Sau
đây là các điều khiển
Don't deliver to this address - Lựa chọn nếu muốn ngăn thư không được chuyển tới một địa
chỉ xác định
Send to user or group of users - Lựa chọn sẽ cho phép bạn tạo danh sách thư sẽ nhận thư.
Foreign Mail
Safety Option
Place an extra copy of all downloaded mail into this directory
Lựa chọn này cho phép chắc chắn bạn không bị mất bức thư nào bởi những xử lý không dự
kiến hoặc một lỗi bất kỳ nào đó trong khi lấy về một số lượng lớn thư.
Name Matching
• Dễ dàng sử dụng cho việc gửi và nhận cho tất cả người dùng. Do đó thư điện tử
sẽ đem đến nhiều lợi ích hơn nhiều việc gửi thư bằng phương pháp thông thường.
• Rất nhanh chóng gửi đến người nhận với chỉ một động tác là bấm vào nút
"send". Do đó tích kiệm rất nhiều thời gian.
• Rất kinh tế là chỉ sử dụng các tín hiệu điện hơn là sử dụng giấy và phong bì.
• Rất rẻ. Các phần mền sử dụng email thường là cho không. Dù có bán thì cũng rất
rẻ và thường xuyên được nơng cấp thêm các tính năng.
• Email cung cấp ít định dạng các loại văn bản khác như microsoft world do đó mọi
người đều có thể chuyển đổi được.
• Rất mềm dẻo. Emails có thể ở dạng text, rich text hoặc HTML.
Dù sao, bởi vì sự phổ biến, tính mềm dẻo và dễ dàng sử dụng nên email dễ bị lạm dụng.
Những mặt không tốt:
• Làm phân tán công việc chính của mọi người bởi hàng chục đến hàng trăm email
được gửi đến mỗi ngày.
• Làm giảm hiệu quả của công việc bởi có quá nhiều thư cá nhân gửi đến và gửi đi
khi làm việc.
• Cung cấp khả năng cho người dùng sử dụng để gửi email quảng cáo như nó cũng
có thể gây phiền cho người dùng.
• Giúp những người xấu dải virus máy tính trên mạng.
• Các thư vô bổ gây lãng phí lưu lượng và tài nguyên mạng.
• Tạo ra sự hỗn độn trên mạng khi người gửi đến người nhận không tồn tại.
• Giúp kẻ trộm như: nhân viên xấu trong một doanh nghiệp gửi thông tin của doanh
nghiệp cho đối thủ cạnh tranh một cách dễ dàng.
Tóm lại email đem lại lợi ích rất to lớn như đồng thời nó cũng đem đến rất nhiều phiền toái
giống như cuộc sống.
Lọc thư (Filtering Email)
Lọc thư hoạt động như một hệ thống lọc và phân phát email. Nó cho phép điều chỉnh lại
đường đi cho thư đi đến, qua và ra khỏi hộp thư. Về một mặt nào đó, filtering email tương
tự như bộ lọc không khí hoặc nước. Bộ lọc cho phép chặn lại các chât thải và chỉ cho thành
phần tinh kiết đi qua. Trong nhiều
trường hợp độ bộ lọc đạt được từ 98
phần trăm hoặc tốt hơn. Với email thì
không phải là không khí và cũng
không phải là nước, do đó không
cần phải lọc khí hay chất lỏng. Mà
email là lọc ra cái xấu và để cái tốt đi
qua. Sự thật là thỉnh thoảng email
filter cũng gây ra lỗi bởi chặn
không cho thư tốt qua mà lại cho
thư xấu qua bởi vậy email filter thường yêu cầu cơ chế hiệu chỉnh để tránh gây lỗi.
Một ví dụ: Virus-infected HTMP là virus có mang mã HTML. Các email có dạng HTML
hoặc là các file đính kèm có dạng HTML. Mà mã HTML có thể mang các đoạn mã có thể tự
động chạy và phá hoại khi người dùng mở email. Một cách chắc chắn và hiệu quả nhất là
loại bỏ tất cả các email có dạng HTML. Nhưng điều đó đồng thời cũng loại bỏ rất nhiều
email có ích mà chứa HTML. Một giải pháp hữu ích hơn
là chặn tất cả các email có đoạn mã HTML xác định
hoặc bộ lọc từ chối đoạn mã HTML từ bên ngoài gửi vào.
Mỗi lần hiệu chỉnh tinh chế bộ lọc thì lại để cho
nhiều thư chứa mã HTML đi qua và đồng thời cũng
tiềm tàng sự không an toàn.
Ngoài ra Filter cũng cho phép cấm các email quảng cáo
không mong muốn và spam. Filter có thể chặn và cho
email qua bằng cách sử dụng nhiều các tiêu chuẩn
khác nhau. Dù sao nó cũng có nhiều tác dụng hơn là chỉ
để chống virus và lọc thư mà nó còn có tác dụng:
• Thông báo cho người quản trị email những địa chỉ email server mà spam mail tới.
Thiết lập bộ lọc tại đầu server sẽ giúp các tổ chức hoặc các nhà cung cấp dịch vụ đạt được
hiệu quả và độ linh hoạt cao. Đầu server cho phép chuyển qua hoặc chặn lại một khối lượng
thư trước khi chuyển đến hộp thư của người dùng hoặc ra internet. Nó giúp làm giảm bớt
như thư không cần thiết và thư bị nhiễm virus đồng thời cũng làm tăng nguồn tài nguyên
của mạng bị chiếm dụng bởi các thư không cần thiết.
Hình bên miêu tả cả việc sủ dụng lọc thư cả ở đầu server và client.
• Mail User Agent (MUA), hay còn gọi là email client. Phần
mền này chạy trên máy của người dùng và cho phép tạo,
gửi và nhận email.
• Mail Delivery Agent (MDA), hay còn gọi là email server. Nó là phần mềm chạy
trên server, cùng với MTA. Nó quản lý các email nhận được bởi MTA và chuyển
email đó đến dúng hộp thư.
Bộ lọc hoạt động tại MDA dùng để kiểm tra trước khi email được chuyển ra ngoài và được
chuyển về hộp thư của người dùng.
Hướng dẫn sử dụng MDaemon Filter
Vào phần cấu hình Setup→Content Filter... cho phép ta sử dụng với rất nhiều mục đích như:
ngăn chặn spam thư, chặn các thư có chứa virus không cho gửi đi, nhân bản thư cho một
hay nhiều người dùng, thêm hoặc bớt nội dung vào cuối thư, thêm hoặc bớt phần header của
thư, loại bỏ file đính kèm, xoá thư... tuỳ theo yêu cầu của người quản trị thiết lập trong
Content Filter. Với khả năng rất mền dẻo đó và với một chút suy luận và kinh nghiệm thì
với tính năng này rất có ích cho người quản trị MDaemon.
MDaemon AntiVirus được phát triển cài đặt và tích hợp với MDaemon cho phép phòng
chống virus email cho các thư gừi đi và gửi đến.
Content Filter Editor
Tất cả các thư được xử lý bởi MDaemon sẽ tạm thời chứa trong messages queues.
MDaemon sử dụng Content Filtering xử lý các thư trước khi gửi ra khỏi queue kết quả của
quá trình xử lý đó sẽ quyết định thư sẽ được chuyển đến đâu.
Content Filtering Rules
Enable rules processing engine
Lựa chọn cho phép sử dụng content filtering. Và tất cả các thư của MDaemon sẽ được lọc
qua content filter trước khi chuyển đi.
Existing Content Filter Rules
Danh sách các quy tắc để xử lý thư khi qua content filter. Ví dụ: nếu bạn có một quy tắc là
yêu cầu xoá tất cả các thư có chứa các từ “This is Spam!” và một quy định tương tự là đồng
thời gửi thư đó cho Postmaster.
Trong danh sách các quy tắc sẽ được thực hiện từ trên xuống. Bạn có thể sử dụng nút More
UP/ More Down để chuyển các quy tắc nào được thực hiện trước và quy tắc nào sẽ thực
hiện sau.
New rule
Bấm nút này cho phép tạo một quy tắc mới, nó sẽ mở một hộp Setup New Rule cho phép
bạn điền quy tắc mới.
Edit rule
Mở một quy tắc được chọn để sửa đổi.
Copy rule
Bấm vào nút này để nhân bản các quy tắc giống với quy tắc được chọn. Quy tắc mới sẽ có
tên là “Copy of [Tên của quy định được lựa chọn] “. Nó rất hữu dụng khi bạn muốn tạo
nhiều quy tắc tương tự như nhau, bạn chỉ cần tạo một quy tắc sau đó nhân bản làm nhiều
bản và sau đó là sửa chữa theo ý.
Deleted rule
Xoá một quy tắc mà bạn đang chọn trong content filter. Bạn sẽ được yêu cầu khẳng định lại
quyết định xoá trước khi thực hiện
Move up
Chuyển một quy tắc lên trên để được thực hiện trước
Move down
Chuyển một quy tắc xuống dưới để thực hiện sau
Rule Descriotion [Rule Name] (Enabled/Disabled)
Hộp hiển thị này cho phép hiển thị nội dung của quy tắc đang được lựa chọn trong Existing
content filter rule.
Creating a New Content Filter Rule
Hộp này được dùng để tạo một Content Filter Rules. Nó xuất hiện khi ta bấm nút New Rule
trong hộp Content Filter
Give This Rule a Name
Điền tên ( nên là tên có khả năng gợi nhớ ) cho một quy tắc mới. Theo mặc định tên là
“New Rule #n”
Define New Content Filter Rule
Select conditions for this rule
Lựa chọn các điều kiện gán cho quy tắc mới. Chọn các hộp lựa chọn điều kiện mà bạn muốn
gán
IF the [HEADER] contains - Lựa chọn tìm nội dung được chứa trong phần header của thư
IF the user defined [#HEADER] contains - Lựa chọn nếu nội dung muốn tìm kiếm được
chứa trong một phần nào đó của thư header như : To: ; From: ; Subject: . . .
If the MESSAGE BODY contains - Phần tìm kiếm nằm trong phần thân của thư
If the MESSAGE has Attachement(s) – Tìm các thư có file đính kèm
If the MESSAGE SIZE is greater than - Thực hiện quy tắc dựa trên dung lượng của thư
If the MESSAGES HAS A FILE called – Tìm thư có file đính kèm có tên được xác định
If message is INFECTED - Nếu điều kiện là đúng ( TRUE ) khi MDaemon AntiVirus xác
định là thư có chứa virus
If the EXIT CODE form a previous run process is equal to – Các quy tắc khi xử lý sẽ cho ra
kết quả sẽ là một chuỗi mã. Ta sử dụng quy tắc này để xác định quá trình xử lý dựa trên kết
quả của quá trình xử lý trước
If ALL MESSAGES : - Luật này sẽ có tác dụng với tất cả các thư
Select action for this rule
Các hành động sẽ thực hiện với thư khi phù hợp với các điều kiện đã nêu ra (một số hành
động sẽ yêu cầu các thông tin thêm)
Delete Message – Xoá thư
Strip All Attachments From Message - Loại bỏ các file đính kèm khỏi thư
Move Message to Bad Message Directory – Thư sẽ được chuyển vào thư mục chứa các thư
lỗi
Skip n Rules - Bỏ qua quy định thứ n. Ví dụ: muốn xoá tất cả thư có chứa từ “Spam” như
không muốn xoá với thư có chứa từ “Good Spam”. Thì dùng lệnh này để bỏ qua quy định
xoá nếu thư chứa từ “Good Spam”
Stop Processing Rules - Sẽ bỏ qua tất cảc các quy tắc còn lại
Copy Message to Specified User(s) - Sẽ chuyển thư phù hợp đến một hoặc nhiều người
dùng được xác định
Append Standard Disclaimer - Sẽ cho phép tạo một nội dung để điền vào phần footer của
thư
Add Extra Header Item To Message - Sẽ thêm vào phần header cho thư. Bạn phải điền tên
của header và giá trị.
Delete A Header Item From Message – Xoá header khỏi thư, bạn phải xác định phần nào
của header cần được xoá
Send Note To ... - Sẽ gửi email tới một địa chỉ xác định. Ví dụ: khi bạn nhận được các thư
chứa “This is Spam” bạn sẽ có một lệnh chuyển đến thư mục thư lỗi và dùng lệnh này để
gửi cảnh báo đến một địa chỉ xác định
Remove Digital Signature – Cho phép xoá chữ ký điện tử khỏi thư
Run Process ... – Cho phép chạy một chương trình đặc biệt khi thư gửi tới phù hợp với điều
kiện đưa ra.
Send Message Through SMS Gateway Server – cho phép gửi thư thống qua một SMS
gateway server. Bạn phải cung cấp Host hoặc địa chỉ IP và số phone của SMS cần nhắn
Copy Message to Folder ... - Sử dụng để cho phép copy thư đến một thư mục xác định
Add Line To Text File – Cho phép điền thêm một dòng text vào một file text xác định. Bạn
cũng có thể sử dụng MDaemon macro để cho phép điền thông tin của thư như người gửi,
người nhận, messages ID...
Move Message to Public Folders...- Để chuyển thư tới một hoặc nhiều Public Folder
Search and Replace Words in a Header–Quét một phần xác định của header để tìm các từ
xác định và xoá đi hoặc thay thế.
Search and Replace Words in the Message Body–Quét nội dung của thư và thay thế một
đoạn text
Jump to Rule... - Nhảy qua một số câu lệnh để xuống lệnh ở dưới. Những quy định ở giữa
hai quy định đó sẽ được bỏ qua.
Rule description
Đây là hộp hiển thị nội dung của quy tắc và các đoạn chương trình. Các đoạn chương trình
cho phép bấm vào để điền thêm thông tin cần thiết
Modifying an Existing Content Filter Rule
Phần này quy định cho các file đính kèm cho phép hoặc hạn chế. Những file đính kèm
không được phép sẽ bị xoá khỏi thư.
Administrators
Những địa chỉ thư ở đây được là các địa chỉ quản lý các thay đổi tại content filter (nó tương
ứng với Administrators control ở phần Notification). Những địa chỉ này sẽ nhận được thông
báo khi có những thay đổi trong Content filter.
Điền địa chỉ và bấm Add để thêm địa chỉ, chọn địa chỉ cần xoá và bấm Remove để xoá địa
chỉ ra khỏi hộp Administrators
Restricted Attachments
Các filename có trong phần "RESTRICT these files" sẽ bị loại bỏ ra khỏi thư một cách tự
động. Nếu điền bất cứ file nào trong phần "ALLOW these files only" thì chỉ có file đó được
phép đính kèm với thư còn tất cả các file khác bị loại bỏ khỏi thư. Sau khi file đính kèm bị
loại bỏ thì MDaemon sẽ tiếp tục chuyển thư một các bình thường mà không có file đính
kèm. Cũng có thể dùng điều khiển này trong phần Notification để thông báo.
Configure Exclusions
Bấm vào "configure exclusion" để chọn các địa chỉ mà không bị hạn chế. Khi thư từ địa chỉ
này thì MDaemon sẽ cho phép thư chuyển qua ngay cả khi có chứa file đính kèm là file bị
hạn chế.
File Compression
Với điều kiển này cho phép file đính kèm sẽ được tự động nén hoặc giải nén trước khi
chuyển đi. Tính năng này cho phép giảm dung lượng chiếm đường truyền khi chuyển các
thư ra ngoài.
Outbound Compression
Enable compression of attachments for outbound messages
Lựa chọn cho phép tự động nén file đính kèm khi chuyển thư. Lựa chọn này không có nghĩa
là tất cả file đính kèm đều được nén mà nó chỉ bật chức năng này lên còn file có được nén
hay không còn căn cứ vào các thông số thiết lập.
Compress outbound local domain attachments
Lựa chọn cho phép các thiết lập nén sẽ được thực hiện với thư gửi ra
Compression Options
Create self-extracting zips
Lựa chọn nến muốn nén file sử dụng tự động giải nén zip với phần mở rộng là EXE file. Nó
rất hữu ích cho người nhận sẽ giải nén mà không cần có chương trình giải nén.
Compress only if compression % is greater than XX%
MDaemon sẽ nén những file đính kèm của thư có khả năng nén với phần trăm nén lớn hơn
số xác định trong hộp điều kiển. Ví dụ : ta điền giá trị 20 và thì những file nào có khả năng
nén được giảm hơn 20 % thì sẽ được nén.
Compress if total attachment size is greater than XX KB
Khi lựa chọn tự động nén file thì MDaemon sẽ chỉ cố gắng nén các file đính kèm khi độ lớn
của nó lớn hơn giá trị được xác định ở đây. Còn những tổng số độ lớn file đính kèm nhỏ hơn
giá trị đính ở đây sẽ gửi đi bình thường.
Compression level
Lựa chọn cấp độ nén file mà bạn muốn MDaemon sử dụng cho file đính kèm. Nó có ba cấp
độ: minimum (nén nhanh), medium hoặc maximum (nén chậm, như dung lượng file nén sẽ
được giá trị nhỏ nhất)
Use fixed archive name:[archive name]
Lựa chọn nếu bạn muốn xác định tên cho file đính kèm sau khi đã nén.
Compression exclusions
Exclude these attachments...
Bấm vào đây để điền tên những file sẽ không được phép nén. Khi một thư có đính file đúng
với những file trong danh sách thì MDaemon sẽ không nén mà không cần quan tâm đến các
thông số thiết lập khác.
Exclude these domains...
Bấm vào đây để điền các domain của nơi nhận thư gửi đến sẽ không được phép nén file
đính kèm.
Inbound Decompression
Enable decompression of attachments for inbound messages
Lựa chọn cho phép tự động giải nén các file đính kèm khi các thư gửi đến. Khi một thư đến
với file đính kèm được nén zip thì MDaemon sẽ giải nén trước khi chuyển đến người nhận
Decompress inbound local domain attachments
Lựa chọn nến muốn tự động giải nén với thư nội bộ
AntiVirus
Bảng điều khiển này cho phép tự động cập nhập hoặc cập nhập thủ công bảng MDaemon
AntiVirus .
Scanner info
Phần này hiện version của MDaemon AntiVirus đã được cài đặt, ngày cập nhập Antivirus...
Updater Configuration
Activate urgent updates
Lựa chọn cho phép cập nhập khẩn cấp. Nếu được lựa chọn AntiVirus sẽ ngay lập tức kết nối
vào nơi chứa các bản cập nhập mới và lấy về bản có độ ưu tiên lớn nhất khi MDaemon
nhận được cảnh báo (để nhận được cảch báo thì MDaemon phải đăng ký là thành viên của
mailing list)
Subscribe
Nút này cho phép mở trang web của Alt-N Technologies’ Updates để đăng ký làm thành
viên. Trong trang web này điền domain của bạn vào danh sách "Urgent Updates mailing
list". Khi có yêu cầu cập nhập khẩn cấp nó sẽ gửi một yêu cầu cập nhập bản virus mới nhất
cho MDaemon AntiVirus
Update AV signature now
Bấm nút này cho phép cập nhập thủ công bản danh sách virus mới nhất
Configure updater
Bấm nút để mở bảng cập nhập. Bảng cập nhập bao gồm 3 phần : Update URLs, Connection,
và Proxy
Update URLs là danh sách các nơi mà MDaemon sẽ nối tới để kiềm tra bảng cập nhập virus.
Có thể thêm hoặc bớt danh sách. Chuyển URLs lên hoặc xuống trong danh sách . Vì việc
kiểm tra sẽ tiến hành từ trên xuống dưới. Bấm nút điều khiển “Use random staring point in
the URL list” cho phép việc kiểm tra là ngẫu nhiên.
Connection để thiết lập thông số kết nối của MDaemon AntiVirus khi kết nối tới nơi để cập
nhập. Sử dụng “Use internet Settings from Contronl Panel” cho phép sử dụng các thông số
của thiết lập kết nối internet.
Proxy chứa các thiết lập cấu hình cho HTTP và FTP proxy để kế nối lấy bản cập nhập virus
về
View update report
MDaemon AntiVirus sử dụng công cụ này để kiểm tra thời gian cập nhập danh sách virus
mới, các hành động sẩy ra ( bấm vào nút View update report)
Scheduler
Bấm vào nút này để mở bản thiết lập kế hoạch của AntiVirus Update để thiết lập kế hoạch
lấy các bản cập nhập virus mới về.
Test Scanner
Send EICAR
Bấm vào nút này để gửi kiểm tra tới postmaster với file EICAR virus đính kèm. File đính
kèm này sẽ không có hại gì, nó chỉ có tác dụng kiểm tra MDaemon AntiVirus. Bằng cách
theo dõi Content Filter log có thể thấy MDaemon sẽ làm gì với thư khi nó nhận được
Ví dụ
Mon 2002-02-25 18:14:49: Processing C:\MDAEMON\LOCALQ\md75000001128.msg
Mon 2002-02-25 18:14:49: > eicar.com
(C:\MDaemon\CFilter\TEMP\cf1772420862.att)
Mon 2002-02-25 18:14:49: > Message from: postmaster@mycompany.com
Mon 2002-02-25 18:14:49: > Message to: postmaster@mycompany.com
Mon 2002-02-25 18:14:49: > Message subject: EICAR Test Message
Mon 2002-02-25 18:14:49: > Message ID:
<MDAEMON10001200202251814.AA1447619@mycompany.com>
Mon 2002-02-25 18:14:49: Performing viral scan...
Mon 2002-02-25 18:14:50: > eicar.com is infected by EICAR-Test-File
Mon 2002-02-25 18:14:50: > eicar.com was removed from message
Mon 2002-02-25 18:14:50: > eicar.com quarantined to
C:\MDAEMON\CFILTER\QUARANT\
Mon 2002-02-25 18:14:50: > Total attachments scanned : 1 (including
multipart/alternatives)
Mon 2002-02-25 18:14:50: > Total attachments infected : 1
Mon 2002-02-25 18:14:50: > Total attachments disinfected: 0
Mon 2002-02-25 18:14:50: > Total attachments removed : 1
Mon 2002-02-25 18:14:50: > Total errors while scanning : 0
Mon 2002-02-25 18:14:50: > Virus notification sent to postmaster@mycompany.com
(sender)
Mon 2002-02-25 18:14:50: > Virus notification sent to
postmaster@mycompany.com(recipient)
Mon 2002-02-25 18:14:50: > Virus notification sent to postmaster@mycompany.com
(admin)
Mon 2002-02-25 18:14:50: > Virus notification sent to postmaster@example.com (admin)
Mon 2002-02-25 18:14:50: Processing complete (matched 0 of 12 active rules)
Notifications
Bảng thiết lập này cho phép thiết lập ai sẽ nhận được cảnh báo có virus hoặc các file đính
kèm bị loại bỏ.
Notification Messages
Notification message from:
Sử dụng điều khiển này để xác định địa chỉ thư mà từ đó thông báo được gửi đi
Send virus notification message to...
Khi thư gửi đến với một file đính kèm có virus thì sẽ có một cảnh báo sẽ gửi tới theo các lựa
chọn xác định ở dưới. Các thiết lập cho phép gửi đến người gửi, người nhận, người quản trị
...
Send restricted attachment notification message to...
Khi thư gửi đến với file đính kèm trong danh sách không cho phép thì thông báo sẽ gửi đến
theo các lựa chọn như: người gửi, người nhận, người quản trị...
Subject
Hiển thị phần chủ đề của file cảnh báo sẽ được gửi
Message
Nội dung của cảnh báo sẽ gửi. Có thể sửa đổi lại nội dung trực tiếp tại đây.
Message Macros
Để cho tiện lợi thì một số macros sẽ được sử dụng trong cảnh báo
$ACTUALTO$ Trường “ActualTO” để xác định nơi đến của hộp thư
$CURRENTTIME$ Macro xác định thới gian thư xử lý
$ACTUALFROM$ Xác định hộp thư và địa host gửi đi
$FILTERRULENAME$ Tên của quy tắc mà thư phù hợp
$HEADER:XX$ Xác định các phần của header với xx là thành phần của header. Ví dụ: thư
có “TO:joe@mdaemon.com” thì kết quả sẽ là “joe@mdaemon.com”
$HEADER:MESSAGE-ID$ Kết quả sẽ cho là Message-ID của header
$LIST_ATTACHMENTS_REMOVED$ Hiện danh sách các file đính kèm bị tách ra khỏi thư
$LIST_VIRUSES_FOUND$ Hiện danh sách tên các loại virus tìn thấy trong thư
$MESSAGEFILENAME$ Tên file đính kèm của thư
$MESSAGEID$ Như $HEADER:MESSAGE-ID$ nhưng sẽ bỏ dầu “<>” khỏi kết quả
$PRIMARYDOMAIN$ : cho kết quả là primary domain
$PRIMARYIP$ : cho địa chỉ IP của primary domain
$RECIPIENT$ : cho địa chỉ đầy đủ của người nhận
$RECIPIENTDOMAIN$ cho kết quả domain của người nhận
$RECIPIENTMAILBOX$ cho kết qua là hộp thư của người nhận
$REPLYTO$ cho kết quả điền tại “Reply-to” trong phần header của thư
$SENDER$ cho kết quả là địa chỉ đầy đủ của người gửi
$SENDERDOMAIN$ cho kết quả là domain của người nhận thư
$SENDERMAILBOX$ cho kết quả là hộp thư của người nhận thư
$SUBJECT$ hiện chủ đề của thư
4.1.13.Cấu hình thiết lập và sử dụng thư ưu tiên
Thư ưu tiên (Priority Mail) cho phép xác định các thư được quyền ưu tiên. Thư ưu tiên được
quyền chuyển đi ngay lập tức bởi MDaemon mà không cần quan tâm đến thứ tự xử lý thư.
Khi một thư đến MDaemon sẽ kiểm tra phần header và so sánh với các thiết lập trong hộp
thiết lập ưu tiên. Nếu nó là thư ưu tiên thì MDaemon sẽ cố gắng gửi đi trước. Thiết lập vào
Setup→Priority Mail...
Priority Mail
Cấu hình vào Setup→Logging options... cho phép thiết lập các log của hệ thống. Log rất
quan trọng sử dụng cho mục đích phân tích lỗi và những gì đã xẩy ra với server của bạn khi
không được giám sát
Logging
Logging Mode
Create standard set of log files
Tạo ra một logfile tiêu chuẩn
Create a new set of log lifes each day
Cho phép chia logfile ra theo từng ngày. Tên của logfile sẽ tương ứng với từng ngày
Create logfile based on the day of the week
Cho phép chia logfile ra theo từng ngày. Tên của logfile sẽ được ghi ra theo tên của ngày
Log each service into a separate log file
Nó cho phép logfile ghi ra theo từng dịch vụ chứ không ghi riêng ta một file. Ví dụ : log của
SMTP sẽ được ghi ra MDaemon-SMTP.log