Thiet Ke Huong Doi Tuong

You might also like

Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 44

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

KHOA ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG

BÁO CÁO TỔNG KẾT


Đề tài:

Hệ thống quản lý bệnh nhân

Giáo viên hướng dẫn :


Nguyễn Huyền Trang

Nhóm sinh viên thực hiện: nhóm 9


Nguyễn Trung Đức (nhóm trưởng)
Nguyễn Xuân Liêm
Nguyễn Viết Tùng
Lớp ĐT6 – K50

Hà Nội, 5-2009

Phần một

1
Báo cáo tổng kết – Hệ thống quản lý bệnh nhân

LẬP KẾ HOẠCH
Chương 1: Khởi tạo dự án 2009

I- YÊU CẦU HỆ THỐNG


1. Chủ nhiệm dự án: Nguyễn Trung Đức
2. Nhu cầu kinh doanh:
 Đề xuất:
 Phòng tiếp nhận bệnh nhân
 Phòng quản lý hành chính
 Phát sinh:
 Khi số lượng bệnh nhân tăng
 Công nghệ thông tin ngày càng ứng dụng rộng rãi
3. Yêu cầu kinh doanh
 Hệ thống quản lý hồ sơ bệnh nhân: sơ yếu lý lịch, bệnh án,
quá trình điều trị và xét nghiệm, viện phí, các phản hồi của
người nhà bệnh nhân.
 Các chức năng của hệ thống:
 Tiếp nhận bệnh nhân mới
 Tìm kiếm bệnh nhân
 Phân bệnh nhân vào buồng bệnh
 Quản lý việc xét nghiệm, phẫu thuật,... của bệnh nhân
 Sửa, xóa thông tin bệnh nhân
4. Giá trị kinh doanh
 Giá trị hữu hình:
 Tiết kiệm giấy tờ phim ảnh
 Giảm số lượng nhân viên các phòng liên quan

 Giá trị vô hình:


 Giảm thời gian chờ đợi của bệnh nhân.
 Giảm tiêu cực trong bệnh viện
 Giảm sai sót trong y khoa
 Tra cứu thông tin sức khỏe online
 Tìm kiếm bệnh nhân nhanh chóng
5. Các vấn đề đặc biệt
- Thời gian hoàn thành: tháng 5-2009

- Thời gian cài đặt và huấn luyện nhân viên: 3 ngày.

33
Báo cáo tổng kết – Hệ thống quản lý bệnh nhân

- Việc áp dụng hệ thống quản lý vào bệnh viện là hết sức


cần thiết trong giai đoạn hiện nay, giúp cải thiện chất lượng phục
vụ và tăng hiệu quả điều trị bệnh nhân.
2009

II- PHÂN TÍCH TÍNH KHẢ THI


1. Khả thi về kỹ thuật
 Mức độ quen thuộc với ứng dụng: mức rủi ro là cao
 Các nhân viên quen với giấy tờ sổ sách, không thành
thạo tin học văn phòng.
 Cần thời gian đào tạo việc sử dụng phần mềm thu thập
dữ liệu từ các máy đo, máy chụp.
 Mức độ quen thuộc với công nghệ: mức độ rủi ro là trung
bình
 Dữ liệu nhập bằng máy, có khả năng phát hiện lỗi nên tin
cậy hơn.
 Các chuyên gia cố vấn của công ty lắp đặt hệ thống sẵn
sàng hỗ trợ, tư vấn cho người quản lý bệnh viện.
 Kích thước của dự án
 Số người tham gia: 3 người.
 Thời gian: 5 tháng
 Tính tương thích với hệ thống đang tồn tại: tương thích tốt
 Các dữ liệu vẫn được giữ nguyên như cũ.
 Phần mềm tương đối đơn giản.

2. Khả thi về kinh tế


 Chi phí phát triển hệ thống: 135 triệu đồng, bao gồm:
 Chi phí phần mềm: 20 triệu đồng
 Chi phí phần cứng: 100 triệu đồng
 Chi phí chuyển đổi dữ liệu: 10 triệu đồng
 Chi phí đào tạo: 5 triệu đồng
 Chi phí vận hành: 10 triệu đồng/tháng, cụ thể:
 Nâng cấp phần mềm: 2 triệu đồng
 Nâng cấp phần cứng: 5 triệu đồng
 Bảo trì hệ thống: 1 triệu đồng
 Tiền điện tăng: 2 triệu đồng/tháng
 Lợi nhuận hữu hình: 24 triệu đồng/tháng
 Giảm giấy tờ phim ảnh: 20 triệu đồng/tháng

33
Báo cáo tổng kết – Hệ thống quản lý bệnh nhân

 Giảm 1 nhân viên phòng tiếp nhận bệnh nhân: 4 triệu


đồng/tháng
 Giảm 2 nhân viên phòng kế toán: 10 triệu đồng/tháng
 Lợi nhuận vô hình:
2009

 chịu ko tính đc

 Xác định dòng tiền mặt:

33
3/2009 4/2009 5/2009 6/2009 7/2009 8/2009

Lợi nhuận:
Báo cáo tổng kết – Hệ thống quản lý bệnh nhân
Giảm giấy tờ phim ảnh 30tr 35tr 40tr 45tr
20tr 25tr
Giảm lương nhân viên 14tr 14tr 14tr 14tr
14tr 14tr
Tổng lợi nhuận 44tr 49tr 54tr 59tr
34tr 39tr 2009
PV của lợi nhuận 38tr 40.3tr 40.29tr 39.08tr
32.38tr 35.37tr
PV của tổng lợi nhuận 105.75t 146.05t 186.34 225.42
32.38tr 67.75tr
r r tr tr

Chi phí vận hành:

Nâng cấp phần mềm 2tr 2tr 2tr 2tr 2tr 2tr

Nâng cấp phần cứng 5tr 5tr 5tr 5tr 5tr 5tr

Bảo trì hệ thống 1tr 1tr 1tr 1tr 1tr 1tr

Tiền điện tăng 2tr 2.5tr 3tr 3.5tr 4tr 4.5tr

Tổng chi phí vận hành 10tr 10.5tr 11tr 11.5tr 12tr 12.5tr

Chi phí phát triển hệ


thống:
0 0 0
Chi phí phần mềm
20tr 0 0 0 0 0
Chi phí phần cứng
100tr 0 0 0 0 0
Chi phí chuyển đổi dữ
10tr 0 0 0 0 0
liệu
5tr 0 0 0 0 0
Chi phí đào tạo
135tr 0 0
Tổng chi phí phát
triển

Tổng chi phí 11tr 11.5tr 12tr 12.5tr


145tr 10.5tr
PV của chi phí 9.5tr 9.46tr 9.4tr 9.32tr
138tr 9.52tr
PV của tổng chi phí 157.02t 166.48t 175.88 185.2tr
138tr 147.52tr
r r tr

Tổng lợi nhuận – chi 28.5tr 33tr 37.5tr 42tr 47.5tr


(104tr)
phí
25.85tr 28.5tr 30.85tr 32.9tr 35.44tr
(99tr)
NPV hàng tháng
(73.15tr (44.65t (13.8tr) 19.1 54.54tr
(99tr)
NPV dồn lại ) r)

Tỷ lệ hồi vốn 54.54/185.2 = 0.2945 = 29.45% 33


Điểm hòa vốn 4 + (32.9-19.1)/32.9 = 4.41 tháng
Báo cáo tổng kết – Hệ thống quản lý bệnh nhân

 Đồ thị điểm hòa vốn

250
2009

200

150
Benefits
100 Cost

50

0
Mar- Apr- May- Jun- Jul- Aug-
09 09 09 09 09 09

3. Khả thi về tổ chức


 Sự phù hợp về chiến lược phát triển:
 Giảm được một số thủ tục không cần thiết, phù hợp chiến
lược đơn giản hóa thủ tục hành chính.
 Thúc đẩy tin học hóa trong bệnh viện.
 Ảnh hưởng tới những người liên quan:
 Người quản lý bệnh viện: giúp dễ dàng quản lý bệnh
nhân, giảm bớt khó khăn trong công tác quản lý.
 Nhân viên, bác sỹ: hạn chế tiêu cực, tham ô; đồng thời hỗ
trợ trong việc khám chữa bệnh cho bệnh nhân.
 Bệnh nhân: nhập viện dễ dàng, người nhà có thể kiểm tra
tình trạng sức khỏe bệnh nhân qua mạng, viện phí minh
bạch.
4. Lựa chọn dự án
OK

III- QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT


Đã duyệt

Chương 2: Quản lý dự án

33
Báo cáo tổng kết – Hệ thống quản lý bệnh nhân

I – XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC DỰ ÁN


1. Tính toán số điểm chức năng
2009
- Các đầu vào:

o Nhập từ bàn phím

o Nhập từ file có sẵn

o Chọn các mục cần nhập từ danh sách trong cơ sở


dữ liệu

o Tự động nhận dữ liệu từ các máy đo

- Các đầu ra:

o Bệnh án bệnh nhân

o Lý lịch bệnh nhân

o Thông tin viện phí của bệnh nhân

o Đơn thuốc bác sỹ

o Các số liệu đo đạc

o Các số liệu thống kê về số lượng bệnh nhân

- Các kiểu truy vấn (tìm kiếm)

o Tìm theo tên bệnh nhân

o Tìm theo khoa, phòng, giường bệnh

o Tìm theo số điện thoại

o Tìm theo bác sỹ điều trị

o Theo ngày nhập viện và xuất viện

o Theo tình trạng khi nhập viện và hồ sơ bệnh án

- Files: có 1 file duy nhất về bệnh nhân

33
Báo cáo tổng kết – Hệ thống quản lý bệnh nhân

- Giao diện chương trình:

o Giao diện trên máy chủ


2009
o Giao diện trên máy trạm

Tổng số Độ phức tạp


Miêu tả Tổng điểm
lượng Thấp TB Cao
Inputs 4 2x3 1x4 1x6 16
Outputs 6 4x4 1x5 1x7 28
Queries 6 2x3 3x4 1x6 25
Files 1 0x7 1 x 10 0 x 15 10
Program
2 0x5 1x7 1 x 10 17
Interface
Total Unadjusted Function Points (TUFP) 96

2. Tính độ phức tạp xử lý hiệu chỉnh

Truyền dữ liệu 3
Khó khăn trong việc sử dụng cấu hình 0
Đánh giá mức độ kinh doanh 0
Hiệu quả sử dụng cho người dùng 0
Xử lý độ phức tạp 0
Dễ dàng trong cài đặt 0
Nhiều vị trí 0
Thực thi 0
Chức năng phân phối 2
Nhập dữ liệu online 0
Cập nhập trực tuyến 3
Tái sử dụng 1
Sự dễ dàng trong thao tác vận hành 0
Khả năng mở rộng 0
Tổng cộng độ phức tạp xử lý (PC) 9

 Độ phức tạp xử lý hiệu chỉnh:

APC = 0.65 + (0.01 x 9) = 0.74

33
Báo cáo tổng kết – Hệ thống quản lý bệnh nhân

 Tổng điểm chức năng đã hiệu chỉnh:


TAFP = APC x TUFP = 0.74 x 96 = 71

3. Tính số dòng lệnh, nhân lực, thời gian 2009


 Sử dụng ngôn ngữ C# và Access:
Số dòng lệnh = 30 x 71 = 2130 dòng lệnh

 Ước lượng nhân lực:


Effort = 1.4 x 2.13 = 2.98 người/tháng ≈ 3 người/tháng

 Ước lượng thời gian thực hiện dự án:*


Schedule Time = 3.0 x 31/3 = 4.3 tháng

II – XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ KẾ HOẠCH CÔNG VIỆC


1. Cấu trúc chia nhỏ công việc (WBS)

Thời Phụ
STT Tên công việc gian thuộ Trạng thái
(tuần) c
1 Lập kế hoạch 6 Đang làm
1.1 Khởi tạo dự án 3.5 Xong
1.1.1 Xác định yêu cầu 1.5 Xong
1.1.2 Phân tích tính khả thi 1 1.1.1 Xong
1.1.3 Quyết định phê duyệt 1 1.1.2 Xong
1.2 Quản lý dự án 2.5 1.1 Đang làm
1.2.1 Xác định kích thước dự án 0.5 Xong
Xây dựng và quản lý kế hoạch công
1.2.2 0.5 1.2.1 Đang làm
việc
1.2.3 Sắp xếp nhân lực cho dự án 0.5 1.2.2 Đang làm
1.2.4 Điều phối hoạt động của dự án 1 1.2.3 Đang làm
2 Phân tích 5 1 Chưa làm
2.1 Xác định yêu cầu chi tiết 4 Chưa làm
2.1.1 Xác định yêu cầu (chi tiết) 1 Chưa làm
2.1.2 Phân tích yêu cầu 1 2.1.1 Chưa làm
2.2 Mô hình hóa chức năng 1 2.1 Chưa làm
2.3 Mô hình hóa cấu trúc 1 2.1 Chưa làm
2.4 Mô hình hóa hoạt động 1 2.1 Chưa làm
3 Thiết kế 4 2 Chưa làm
3.1 Xác định chiến lược thiết kế 2 Chưa làm
3.2 Thiết kế cấu trúc 2 3.1 Chưa làm
3.3 Thiết kế giao diện 2 3.1 Chưa làm
3.4 Thiết kế cơ sở dữ liệu 2 3.1 Chưa làm
3.5 Thiết kế chương trình 2 3.1 Chưa làm

33
Báo cáo tổng kết – Hệ thống quản lý bệnh nhân

4 Triển khai 2 3 Chưa làm


4.1 Xây dựng hệ thông 1 Chưa làm
4.2 Cài đặt hệ thống 1 4.1 Chưa làm
2009
2. Biểu đồ Grantt

3. Biểu đồ PERT

...

33
Báo cáo tổng kết – Hệ thống quản lý bệnh nhân

2009

...

...

33
Báo cáo tổng kết – Hệ thống quản lý bệnh nhân

2009

III – ĐIỀU PHỐI HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN


1. CASE tool

Phase Lập kế
Tool Phân tích Thiết kế Triển khai
hoạch
MS Word x x x x
MS PowerPoint x x x x
MS Project x
IBM Rational Rose x
MS Visual C# x x
MS Access x
Stand-Alone
x
Xpress 2

2. Quản lý rủi ro
a) Rủi ro 1: Hệ thống được lập trình bằng C#, là một ngôn
ngữ mới, các thành viên cần mất một khoảng thời gian
nhất định để học.
- Mức độ rủi ro: tương đối cao
- Mức độ tác động lên dự án: làm tăng thời gian thực hiện
dự án (khoảng 3 tháng để học C#)
- Cách khắc phục: trước tiên các thành viên đã biết ngôn
ngữ C# cần nhanh chón hướng dẫn cơ bản cho các thành

33
Báo cáo tổng kết – Hệ thống quản lý bệnh nhân

viên còn lại, trong khi làm việc phát sinh nhiều vấn đề
khác thì sẽ hỏi thêm.
b) Rủi ro 2: khi làm phần mềm thu thập dữ liệu tự động từ
các máy đo và máy chụp chiếu, do đó cần tìm hiểu cấu 2009
tạo các loại máy này và nguyên tắc truyền dữ liệu.
- Mức độ rủi ro: tương đối cao
- Mức độ tác động lên dự án: cần có máy để thử phần
mềm, đồng thời cần thêm thời gian tìm hiểu.
- Cách khắc phục: có thể đến các bệnh viện lớn đã áp dụng
hệ thống này để tìm hiểu thêm.
c) Rủi ro 3: người nhà bệnh nhân vẫn chưa có kinh nghiệm
với việc tra cứu nơi bệnh nhân nằm điều trị bằng phần
mềm.
- Mức độ rủi ro: bình thường
- Mức độ tác động lên dự án: cần thêm thời gian làm phần
hướng dẫn cho người nhà bệnh nhân.
- Khắc phục: trên trang web của bệnh viện cần có phần
hướng dẫn chi tiết, đồng thời khi người nhà đến làm thủ
tục nhập viện cũng cần có sách hướng dẫn.
d) Rủi ro 4: việc sử dụng máy tính đối với người nhà bệnh
nhân là rất khó khăn đăc biệt đối với người nhà bệnh
nhân ở quê lên
- Mức độ rủi ro: bình thường
- Mức độ tác động lên dự án: làm một số chức năng của hệ
thống không được sử dụng đến
- Khắc phục: cần có nhân viên chuyên về máy tính hỗ trợ
người nhà bệnh nhân
e) Rủi ro 5: Các nhân viên trong bệnh viện không thành
thạo tin học văn phòng, cũng như phần mềm thu thập dữ
liệu từ các máy đo
- Mức độ rủi ro: bình thường
- Mức độ tác động lên dự án: kéo dài thời gian của pha
triển khai
- Khắc phục: trong quá trình thực hiện dự án cần tiến hành
song song việc đào tạo tin học văn phòng và sử dụng
phần mềm liên quan cho các nhân viên.

33
Báo cáo tổng kết – Hệ thống quản lý bệnh nhân

Phần hai
PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 2009

Chương 1: Mô hình hóa chức năng


I – BIỂU ĐỒ HOẠT ĐỘNG (ACTIVE DIAGRAM)

1. Mức cao nhất

33
Báo cáo tổng kết – Hệ thống quản lý bệnh nhân

2009

2. Chức năng thêm mới bệnh nhân

33
Báo cáo tổng kết – Hệ thống quản lý bệnh nhân

2009

33
Báo cáo tổng kết – Hệ thống quản lý bệnh nhân

3. Chức năng quản lý sửa xóa (xuất viện)

2009

33
Báo cáo tổng kết – Hệ thống quản lý bệnh nhân

4. Chức năng tìm kiếm bệnh nhân

2009

5. Chức năng quản lý khám chữa bệnh

33
Báo cáo tổng kết – Hệ thống quản lý bệnh nhân

6. Chức năng quản lý tài chính

2009

II – BIỂU ĐỒ CA SỬ DỤNG (USECASE)

1. Các bản mô tả usecase

a) Usecase đăng nhập

Importance Level:
Tên Use Case : Đăng nhập ID: 1
high

Tác nhân chính :

Người quản trị, Bác sỹ, Người nhà BN Kiểu Use Case : Cần thiết.
(hoặc BN)

Những người tham gia và quan tâm :

Người quản trị, Người nhà BN (hoặc BN) - đăng nhập vào hệ thống để
thực hiện các công việc của mình.

Mô tả vắn tắt: Mô tả quá trình người quản trị, người nhà BN (hoặc BN)
đăng nhập
vào hệ thống
Khởi sự :

33
Báo cáo tổng kết – Hệ thống quản lý bệnh nhân

- Người quản trị: đăng nhập vào hệ thống và thực hiện thêm, sửa,
xóa thông tin bệnh nhân: cập nhật viện phí, chế độ bảo hiểm của
bệnh nhân, tình trạng bệnh nhân …và tìm kiếm bệnh nhân.
2009
- Người nhà BN (hoặc BN): Đăng nhập xem và tìm kiếm các thông tin
về bệnh nhân, buồng nằm viện, viện phí cập nhật theo ngày.

Loại: Bao hàm.

Các mối quan hệ :

Kết hợp (Association): Người quản trị, Người nhà BN (hoặc BN).

Bao hàm (Include): Thêm mới, sửa, xóa thông tin bệnh nhân,
quản lý khám chữa bệnh, quản lý tài chính, và tìm kiếm bệnh nhân.
Mở rộng (Extend ):

Khái quát hóa (Generalization):

Các luồng sự kiện thông thường:

1. Người sử dụng đăng nhập vào hệ thống.


2. Hệ thống xác nhân tính hợp lệ của tài khoản.
3. Người sử dụng lựa chọn công việc muốn thực hiện.
4. Người sử dụng thoát khỏi hệ thống
Các luồng sự kiện con:

Các luồng sự kiện ngoại lệ :

- Nếu tài khoản không hợp lệ thì hệ thống yêu cầu người dùng đăng
nhập lại.
- Thoát khỏi hệ thống.

b) Usecase thêm mới bệnh nhân

Tên Use Case : Thêm Mới Bệnh Nhân ID: 2 Importance Level:
high

Tác nhân chính : Người quản trị Kiểu Use Case : Cần thiết, chi tiết

Những người tham gia và quan tâm :

- Người quản trị thêm mới bệnh nhân vào CSDL.

- Người nhà bệnh nhân (hoặc BN) : Cung cấp thông tin cho người

33
Báo cáo tổng kết – Hệ thống quản lý bệnh nhân

quản trị.

- Bác sỹ: Khám sơ bộ để phân bệnh nhân vào buồng bệnh

Mô tả vắn tắt: 2009

Use case mô tả công việc nhập thông tin bệnh nhân mới vào CSDL.

Khởi sự :

Người quản trị nhập thông tin bệnh nhân mới, số tiền tạm ứng của
BN, tình trạng nhập viện của BN và phân BN vào Buồng.

Loại : Mở rộng

Các mối quan hệ :


Kết hợp (Association): Người quản trị, Phòng hành chính

Bao hàm (Include) :

Mở rộng (Extend ):

Khái quát hóa (Generalization):

Các luồng sự kiện thông thường:

1. Người quản trị đăng nhập vào hệ thống.

2. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của tài khoản.

3. Người quản trị thực hiện tìm thông tín về bệnh nhân (nếu là bệnh
nhân cũ) hoặc tạo bản ghi mới ( nếu là bệnh nhân mới ).

4. Nhập các luồng thông tin mới.

5. Thoát khỏi hệ thống.

Các luồng sự kiện con :

Các luồng sự kiện ngoại lệ :

- Nếu tài khoản không hợp lệ thì hệ thống yêu cầu người dùng đăng
nhập lại.

- Thoát khỏi hệ thống.

c) Usecase sửa xóa bệnh nhân

Tên Use Case : Sửa Xóa Bệnh Nhân ID: 3 Importance Level:

33
Báo cáo tổng kết – Hệ thống quản lý bệnh nhân

high
Tác nhân chính : Người quản trị Kiểu Use Case : Cần thiết, chi tiết
Những người tham gia và quan tâm :
Người quản trị sửa, xóa bệnh nhân tùy vào công việc.
2009
-
- Bác sĩ quyết định thời gian bệnh nhân xuất viện.
- Người nhà yêu cầu bệnh nhân xuất viện sớm hơn hoặc muộn hơn.
- Phòng hành chính thanh toán viện phí khi bệnh nhân xuất viện
Mô tả vắn tắt:
Use case mô tả công việc sửa, xóa thông tin về bệnh nhân.
Khởi sự :
Người quản trị :
• sửa đổi, cập nhật thông tin về bệnh nhân, lưu vào CSDL.
• Xóa thông tin về bệnh nhân khi có yêu cầu của bệnh nhân.
Loại : Mở rộng
Các mối quan hệ :
Kết hợp (Association): Người quản trị, Phòng tài chính
Bao hàm (Include) :
Mở rộng (Extend ):
Khái quát hóa (Generalization):
Các luồng sự kiện thông thường:
1. Người quản trị đăng nhập vào hệ thống.
2. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của tài khoản.
3. Người quản trị thực hiện cập nhât thông tín về bệnh nhân ( nếu có
sự thay đổi ) hoặc xóa bệnh nhân khỏi CSDL ( nếu đủ điều kiện
xuất viện ).
4. Lưu các luồng thông tin mới.
5. Thoát khỏi hệ thống.
Các luồng sự kiện con :
Các luồng sự kiện ngoại lệ :
- Nếu tài khoản không hợp lệ thì hệ thống yêu cầu người dùng đăng
nhập lại.
- Thoát khỏi hệ thống.

d) Usecase tìm kiếm bệnh nhân

33
Báo cáo tổng kết – Hệ thống quản lý bệnh nhân

Tên Use Case : Tìm kiếm ID: 4 Importance Level:


high
Tác nhân chính : Người quản trị, Kiểu Use Case : Chi tiết, nhanh
2009
bệnh nhân, người nhà bệnh nhân, chóng
bác sỹ
Những người tham gia và quan tâm :
- Người quản trị : Thực hiện tra cứu nhanh để có thể cập nhật, sửa
đổi, tìm kiếm thông tin hệ thống.
- Người nhà bệnh nhân, bệnh nhân, bác sỹ: Thực hiện tra cứu các
thông tin.
Mô tả vắn tắt:
Use case đưa ra các nội dung được tra cứu cho người xem.
Khởi sự :
Người sử dụng đăng nhập hệ thống, tiến hành chọn danh mục
muốn tra cứu theo. Hệ thống sẽ trả về các thông tin có liên quan
theo danh mục đã được chọn tra cứu.
Loại : Mở rộng.
Các mối quan hệ :
Kết hợp (Association): Người quản trị, cán bộ.
Bao hàm (Include: Quản lý thông tin cá nhân, quản lý công
tác, quản lý phát triển nhân sự.
Mở rộng (Extend ):
Khái quát hóa (Generalization):
Các luồng sự kiện thông thường:
1. Người quản trị đăng nhập hệ thống, nhập các thông tin vào các
chức năng quản lý thông tin cá nhân, quản lý công tác, quản lý
phát triển nhân sự.
2. Hệ thống tổng hợp, phân tích các thông tin.
3. Người sử dụng đăng nhập hệ thống.
4. Người sử dụng yêu cầu đưa ra các thông tin đã thống kê theo một
tiêu chí nhất định
5. Hệ thống trả về các thông tin theo yêu cầu.
6. Người sử dụng thoát khỏi hệ thống.

33
Báo cáo tổng kết – Hệ thống quản lý bệnh nhân

Các luồng sự kiện con :

Các luồng sự kiện ngoại lệ :


- Nếu tài khoản không hợp lệ thì hệ thống yêu cầu người dùng đăng
2009

nhập lại.
- Thoát khỏi hệ thống.

e) Usecase quản lý khám chữa bệnh

Tên Use Case : Quản lý khám chữa bệnh ID: 5 Importance Level:
high
Tác nhân chính : Người quản trị, Kiểu Use Case : Chi tiết, cần thiết
bác sỹ
Những người tham gia và quan tâm :
- Người quản trị : lưu thông tin khám chữa bệnh từ bác sỹ
- Bác sỹ: tiến hành khám chữa bệnh, viết hồ sơ bệnh án lưu vào cơ
sở dữ liệu
Mô tả vắn tắt:
Use case quản lý các thông tin sau khi bệnh nhân khám chữa bệnh.
Khởi sự :
- Bác sỹ: Sau khi tiến hành công tác khám chữa bệnh, kết quả mỗi
lần khám sẽ được bác sỹ viết vào bệnh án điện tử, chuyển đến
người quản trị.
- Người quản trị: sắp xếp, lưu trữ thông tin.
Loại : Mở rộng.
Các mối quan hệ :
Kết hợp (Association): Người quản trị, bác sỹ
Bao hàm (Include):
Mở rộng (Extend ):
Khái quát hóa (Generalization):
Các luồng sự kiện thông thường:
1. Bác sỹ đăng nhập hệ thống, viết hồ sơ bệnh án và kết quả xét
nghiệm. Một số thông tin được tự động lưu vào hệ thống.
2. Người quản trị quản lý lại các thông tin từ bác sỹ.

33
Báo cáo tổng kết – Hệ thống quản lý bệnh nhân

Các luồng sự kiện con :

Các luồng sự kiện ngoại lệ :


- Nếu tài khoản không hợp lệ thì hệ thống yêu cầu người dùng đăng
2009

nhập lại.
- Thoát khỏi hệ thống.

f) Usecase quản lý tài chính

Tên Use Case : Quản lý tài chính ID: 6 Importance Level:


high
Tác nhân chính : người quản trị Kiểu Use Case : Chi tiết, cần thiết
Những người tham gia và quan tâm :
- Người quản lý: Theo dõi, kiểm soát tình hình tài chính của bệnh
viện, các khoản phí cần đóng của bệnh nhân.
- Bệnh nhân: Biết các khoản cần đóng.
Mô tả vắn tắt:
Use case mô tả tình hình tài chính, các khoản thu chi của
bệnh viện.
Khởi sự :
Người quản lý đăng nhập hệ thống, nhập các khoản thu, các
thông số cơ bản, hệ thống sẽ tổng hợp và tính toán.
Loại : Mở rộng
Các mối quan hệ :
Kết hợp (Association): Người quản lý, phòng hành chính
Bao hàm (Include) :
Mở rộng (Extend ):
Khái quát hóa (Generalization):
Các luồng sự kiện thông thường:
1. Người quản lý đăng nhập hệ thống.
2. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của tài khoản.

33
Báo cáo tổng kết – Hệ thống quản lý bệnh nhân

3. Người quản lý nhập các thông số cơ bản, các khoản dựa


trên các số liệu của phòng hành chính
4. Hệ thống tính toán, tổng hợp và đưa dữ liệu ra.
5. Người quản lý thoát khỏi hệ thống. 2009
Các luồng sự kiện con :
Các luồng sự kiện ngoại lệ :
- Nếu tài khoản không hợp lệ thì hệ thống yêu cầu người dùng
đăng nhập lại.
- Thoát khỏi hệ thống.

33
Báo cáo tổng kết – Hệ thống quản lý bệnh nhân

2. Biểu đồ ca sử dụng

a) Usecase hệ thống
2009

33
Báo cáo tổng kết – Hệ thống quản lý bệnh nhân

b) Usecase thêm mới bệnh nhân

2009

33
Báo cáo tổng kết – Hệ thống quản lý bệnh nhân

c) Usecase sửa xóa bệnh nhân

2009

III - HIỆU CHỈNH DỰ ÁN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐIỂM USE


CASE

1. Bảng trọng lượng tác nhân chưa hiệu chỉnh (UAWT)

Loại Kết
tác Mô tả Trọng số Số lượng
nhân quả
Đơn
Hệ thống ngoài với API dễ xác định 1 0 0
giản
Averag Hệ thống ngoài với giao thức cơ sở,
2 0 0
e vd HTTP, TCT/IP, hoặc cơ sở dữ liệu

33
Báo cáo tổng kết – Hệ thống quản lý bệnh nhân

Comple
Human 3 4 12
x
Tổng trọng lượng tác nhân chưa hiệu chỉnh (UAW) 12
2009

2. Bảng trọng lượng use case chưa hiệu chỉnh

Loại use Kết


Mô tả Trọng lượng Số lượng
case quả

Đơn giản 1 – 3 transactions 5 2 10

Trung bình 4 – 7 transactions 10 3 30

Phức tạp > 7 transactions 15 0

Tổng trọng lượng use case chưa hiệu chỉnh (UUCW) 40

 Điểm usecase chưa hiệu chỉnh (UUCP) = UAW + UUCW

= 40 + 12 = 52

 Các yếu tố phức tạp về công nghệ

Giá trị
Trọng Weighte
STT Mô tả được gán Notes
số d Value
(0 – 5)
T1 Hệ phân bố 2 5 10
Thời gian đáp ứng hoặc
T2 1 5 5
thực thi các đối tượng
Mức độ hiệu quả của
T3 1 4 4
người sử dụng hệ thống
Độ phức tạp của quá
T4 trình xử lý trong hệ 1 5 5
thống
Khả năng tái sử dụng
T5 1 3 3
code
T6 Dễ cài đặt 0.5 4 2
T7 Dễ sử dụng 0.5 5 2.5
T8 Tính linh động 2 4 8
T9 Dễ thay đổi 1 4 4

33
Báo cáo tổng kết – Hệ thống quản lý bệnh nhân

T10 Tính đồng thời 1 2 2


T11 Đòi hỏi an ninh đặc biệt 1 5 5
T12 Khả năng truy cập bởi 1 5 5
thành phần thứ ba
2009
T13 Đòi hỏi đặc biệt về đào 1 3 3
tạo
Technical Factor Value (TFactor) 58.5

Technical Complexity Factor (TCF) = 0.6 + (0.01 * TFactor)

= 0.6 + (0.01 * 58.5)

= 1.185

 Các yếu tố về môi trường

Giá trị
Trọng Trọng Note
STT Mô tả được
số lượng s
gán(0 – 5)
E1 Familiarity with system
development process 1.5 2 3
being used
E2 Application experience 0.5 2 1
E3 Object-oriented experience 1 1 1
E4 Lead analyst capability 0.5 4 2
E5 Motivation 1 4 4
E6 Requirements stability 2 4 8
E7 Part time staff -1 0 0
E8 Difficulty of programming
-1 4 -4
language
Environmental Factor Value (EFactor) 15

Environmental Factor (EF) = 1.4 + (- 0.03 * EFactor)

= 1.4 + (- 0.03 * 15)

= 0.95

33
Báo cáo tổng kết – Hệ thống quản lý bệnh nhân

Adjusted Use Case Points (UCP) = UUCP * TCF * ECF

= 52 x 1.185 x 0.95
2009
= 58.539

(tổng số lượng Efactor E1 đến E6 có giá trị được gán <3) + (số lượng
E7 đến E8 có giá trị được gán >3) = 4, nên lấy PHM = 28

Effort in Person Hours = UCP * PHM

= 58.539 x 28

= 1639.092

Chương 2: Mô hình hóa cấu trúc

Mô tả thẻ CRC (Class Responsibility Collaboration


Card):

• Người:

Front:

Class name: NgườiID: 1Type: Concrete, domainDescription: Associated Use Cases:


ResponsibilitiesCollaboratorsBack:

Attributes:
Họ và tên (string)
Ngày sinh (date)
Mã số (string)
- Giới tính (boolean)
Địa chỉ (string)
Quốc tịch (string)
Điện thoại (char)Relationship:
- Aggregation (has-parts):
- Generalization:
- Other associations:

33
Báo cáo tổng kết – Hệ thống quản lý bệnh nhân

• Người quản trị


Front:
2009
Class name: Người quản trịID: 1Type: Concrete, domainDescription: Quản lý thực hiện
thêm, sửa, xóa, tìm kiếm, quản lý khám chữa bệnh của bệnh nhân, quản lý tài chính….
Associated Use Cases:

Usecase hệ thống 1Responsibilities

- Đăng nhập hệ thống

- Thêm bệnh nhân.

- Xoá, sửa bệnh nhân.

- Tìm kiếm bệnh nhân.

- Quản lý khám chữa bệnh.

- Quản lý tài chính.

Collaborators

Tài khoản

Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án

Back:

Attributes:

Relationship:

33
Báo cáo tổng kết – Hệ thống quản lý bệnh nhân

• Bệnh nhân

Front: 2009
Class name: Phòng hành chínhID: 1Type: Concrete, domainDescription: Thực
hiện thêm, sửa, xóa.Associated Use Cases:

Usecase hệ thống 1Responsibilities

- Đăng nhập hệ thống

- Tìm kiếm bệnh nhân

Collaborators

Tài khoản

Hồ sơ bệnh án

Back:

Attributes:

Relationship:

- Aggregation (has-parts): tài khoản

- Generalization: Người

- Other associations

• Người nhà bệnh nhân

33
Báo cáo tổng kết – Hệ thống quản lý bệnh nhân

Front:
2009
Class name: Người nhà bệnh nhân ID: 1 Type: Concrete, domain
Description: Tìm kiếm bệnh nhân. Associated Use Cases:

Usecase hệ thống 1
Responsibilities Collaborators

- Đăng nhập hệ thống Tài khoản

- Tìm kiếm bệnh nhân. Hồ sơ bệnh án

Back:

Attributes:

Relationship:

- Aggregation (has-parts): tài khoản

- Generalization: Người

- Other associations:

33
Báo cáo tổng kết – Hệ thống quản lý bệnh nhân

• Hồ sơ bệnh án

Front: 2009

Class name: hồ sơ bệnh án ID: 1 Type: Concrete, domain


Description: Associated Use Cases:

Responsibilities Collaborators

Back:

Attributes:

- Ngày giờ nhập viện.


- Lý do nhập viện
- Mã số bệnh nhân
- Khoa
- Phòng bệnh
- Giường bệnh
- Bệnh sử: các triệu chứng bệnh hiện tại, diễn biến bệnh từ lúc nhập viện tới
lúc khám.
- Tiền căn: các bệnh từng mắc trước đây
- Tiền viện phí tạm ứng

Relationship:

- Aggregation (has-parts):

- Generalization: Người

- Other associations:

33
Báo cáo tổng kết – Hệ thống quản lý bệnh nhân

• Tài khoản

Front:
2009
Class name: tài khoản ID: 1 Type: Concrete, domain
Description: Associated Use Cases:

Responsibilities Collaborators

Back:

Attributes:

- Tên đăng nhâp


- Mật khẩu

Relationship:

- Aggregation (has-parts):

- Generalization:

- Other associations:

33
Báo cáo tổng kết – Hệ thống quản lý bệnh nhân

• Bác sỹ

Front: 2009

Class name: bác sĩ ID: 1 Type: Concrete, domain


Description: Associated Use Cases:

Responsibilities Collaborators

- Tìm kiếm Hồ sơ bệnh án

- Quản lý khám chữa bệnh Hồ sơ bệnh án

Back:

Attributes:

Relationship:

- Aggregation (has-parts): tài khoản

- Generalization:Người

- Other associations:

33
Báo cáo tổng kết – Hệ thống quản lý bệnh nhân

Sơ đồ lớp

2009

33
Báo cáo tổng kết – Hệ thống quản lý bệnh nhân

Sơ đồ đối tượng

2009

33
Báo cáo tổng kết – Hệ thống quản lý bệnh nhân

Chương 3 Mô hình hóa hoạt động

2009

Sequence Diagram: chức năng thêm mới bệnh


nhân

33
Báo cáo tổng kết – Hệ thống quản lý bệnh nhân

Collaboration diagram: chức năng thêm mới bệnh


nhân
2009

33
Báo cáo tổng kết – Hệ thống quản lý bệnh nhân

Statemachine diagram: đối tượng TÀI KHOẢN

2009

33
Báo cáo tổng kết – Hệ thống quản lý bệnh nhân

Thiết kế lớp quản lý dữ liệu: MAPPING RDBMS

2009

33

You might also like