Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 2

Bảng ngắn gọn LATEX 2ε Các danh sách Văn bản giữ nguyên

\begin{enumerate} Danh sách đánh số. \begin{verbatim} Môi trường giữ nguyên.
Các lớp văn bản \begin{itemize} Danh sách đánh chấm tròn. \begin{verbatim*} Chỉ thêm khoảng trắng ␣.
\begin{description}Danh sách mô tả đoạn. \verb!văn bản! Văn bản giữa hai ký tự như ‘!’).
book Mặc định là hai mặt. \item văn bản Cộng thêm vào phần tử.
report Không \part chia phần. \item[x ] văn bản Dùng x thay cho đánh số hoặc chấm tròn. Căn lề
article Không \part hoặc \chapter chia phần. Đòi hỏi môi trường descriptions. Môi trường Lệnh
letter Mẫu thư (?). \begin{center} \centering
slides Chữ lớn phông không chân. Chỉ dẫn \begin{flushleft} \raggedright
Phần khởi đầu của một tài liệu: \documentclass{class}. Dùng \begin{flushright} \raggedleft
\label{nhãn} Đặt nhãn để chỉ dẫn chéo, thường có dạng
\begin{document} bắt đầu nội dung và \end{document} kết
\label{sec:item}.
thúc văn bản.
\ref{nhãn} Cho số nhãn đoạn hoặc tài liệu đã đặt. Điều khác
Các tùy chọn chung của documentclass \pageref{nhãn} Cho số trang của nhãn. \linespread{x} thay đổi độ cao của dòng bằng nhân với x.
10pt/11pt/12pt Cỡ phông. \footnote{văn Đưa vào chú thích cuối trang.
letterpaper/a4paper Cỡ trang. bản} Các ký hiệu trong kiểu văn bản
twocolumn Dùng trang hai cột. Ký hiệu
twoside Đặt lề hai mặt in. Các khối di chuyển động
& \& _ \_ ... \ldots • \textbullet
landscape Hướng trang ngang. Phải dùng dvips -t \begin{table}[vị trí ] Thêm bảng được đánh số. $ \$ ˆ \^{} | \textbar \ \textbackslash
landscape. \begin{figure}[vị trí ] Thêm hình được đánh số. % \% ˜ \~{} # \# § \S
draft Độ cao dòng gấp đôi. \begin{equation}[vị trí ]Thêm pt được đánh số.
Cách dùng: \documentclass[opt,opt]{class}. \caption{văn bản} Chú thích các khối. Các dấu
Các gói lệnh Tùy chọn vị trí danh sách đặt vị trí khối động. t=đầu trang, ò \‘o ó \’o ô \^o õ \~o ō \=o
h=tại đây, b=cuối trang, p=trang riêng, !=tại đây khi có thể. ȯ \.o ö \"o o̧ \c o ǒ \v o ő \H o
fullpage Dùng 1 inch lề trang. ç \c c ọ \d o o \b o o
o \t oo œ \oe
Chú dẫn khối và nhãn phải ở trong môi trường.
anysize Đặt lề: \marginsize{l}{r }{t}{b}. Œ \OE æ \ae ¯
Æ \AE å \aa Å \AA
multicol Dùng n cột: \begin{multicols}{n}.
latexsym Dùng phông ký hiệu LATEX .
Các thuộc tính của văn bản ø \o Ø \O l \l L \L ı \i
 \j !‘ ~‘ ?‘ ?‘
graphicx Đưa ảnh ra: \includegraphics[width=x ]{file}. Mặt chữ phông
url Nhập URL: \url{http://. . . }.
Lệnh Khai báo Tác dụng
Các đấu biên
Dùng trước lệnh \begin{document}. Cách dùng: ‘‘ “ ‘‘ { \{ [[ (( < \textless
\textrm{văn bản} {\rmfamily văn bản} Họ Roman
\usepackage{tên gói lệnh} ’’ ” ’’ } \} ]] )) > \textgreater
\textsf{văn bản} {\sffamily văn bản} Họ không chân
Tiêu đề \texttt{văn bản} {\ttfamily văn bản} Họ đánh máy Dấu gạch ngang
\author{text} Tên tác giả. \textmd{văn bản} {\mdseries văn bản} Loạt Trung bình
\title{text} Tên tài liệu. \textbf{văn bản} {\bfseries văn bản} Loạt Đậm Tên Nguồn Ví dụ Cách dùng
\date{text} Ngày tháng. \textup{văn bản} {\upshape văn bản} Dáng Đứng hyphen - X-ray Trong các từ.
Dùng các lệnh này trước \begin{document}. Khai báo \textit{văn bản} {\itshape văn bản} Dáng nghiêng en-dash -- 1–5 Giữa các số.
\maketitle ngay đầu văn bản. \textsl{văn bản} {\slshape văn bản} Dáng ngả em-dash --- Yes—or no? Đánh dấu dài.
\textsc{văn bản} {\scshape văn bản} Dáng Chữ Hoa
Miscellaneous \emph{văn bản} {\em văn bản} Nghiêng
Ngắt dòng và trang
\pagestyle{empty} Không đầu đề, chú thích dưới và số trang. \textnormal{văn bản}{\normalfont văn bản}Phông tài liệu \\ Bắt đầu dòng mới không thụt đầu dòng.
\underline{văn bản} Gạck dưới \\* Ưu tiên ngắt trang sau khi ngắt dòng.
Cấu trúc tài liệu \kill Không in ra dòng hiện tại .
\part{tiêu đề } \subsubsection{tiêu đề } Lệnh (t\textit{tt}t) tạo ra khoảng cách đẹp hơn dùng
(t{\itshape tt}t). \pagebreak Bắt đầu trang mới.
\chapter{tiêu đề } \paragraph{tiêu đề } \noindent Không thút đầu dòng.
\section{tiêu đề } \subparagraph{tiêu đề }
\subsection{tiêu đề } Cỡ phông
Những chú ý khác
Lệnh phân đoạn có thể có *, như \section*{title}, để bỏ đánh \tiny tiny \Large Large \today Ngày 23 tháng 8 năm 2009.
số đoạn. \setcounter{secnumdepth}{x} lệnh bỏ đánh số đến
độ sâu > x, ở đây chapter có độ sâu 0.
\scriptsize scriptsize
\footnotesize footnotesize
\LARGE LARGE $\sim$ Dùng ∼ thay cho \~{}, vì nó làm ˜.

Môi trường văn bản


\small small
\normalsize normalsize
\huge huge ~ Khoảng trắng
(W.J.~Clinton).
không cho ngắt dòng

\begin{comment} Khối chú thích (không in ra).


\begin{quote} Khối thụt vào hai bên lề.
\large large \Huge Huge
Khai báo và dùng phải có dạng {\small . . . }, nếu thiếu ngoặc
\@. Dùng cho . cuối dãy các chữ hoa.
\hspace{l} Độ dài khoảng trắng ngang l (ví dụ: l = 20pt).
\begin{quotation}Như quote với thụt đầu dòng như đoạn. \vspace{l} Độ dài khoảng trắng dọc l.
\begin{verse} Khối thụt vào như thơ. nhọn thì tác dụng toàn bộ tài liệu. \rule{w}{h}Dòng rộng w và cao h.
Môi trường bảng Các loại trích dẫn \bibliographystyle{plain}
\cite{key} Danh sách đầy đủ tác giả và năm. (Watson \bibliography{bibfile}
Môi trường tabbing
and Crick 1953)
\= Đặt lệnh dừng. \> Đến dấu bảng dừng.
\citeA{key} Danh sách đầy đủ tác giả. (Watson and Ví dụ BibTEX
Các bảng dừng có thể đặt không nhìn thấy với \kill tại cuối Crick)
mỗi dòng. Bình thường \\ dùng cách các dòng. Cơ sở dữ liệu BibTEX được gọi tên tệp.bib, nó được xử lý với
\citeN{key} Danh sách đầy đủ tác giả và năm. Watson
Môi trường tabular and Crick (1953) bibtex tên tệp.
\begin{array}[vị trí ]{các cột} \shortcite{key} Danh sách viết tắt tác giả và năm. ?
\begin{tabular}[vị trí ]{các cột} \shortciteA{key} Danh sách viết tắt tác giả. ? @String{N = {Na\-ture}}
\begin{tabular*}{độ rộng}[vị trí ]{các cột} \shortciteN{key} Danh sách viết tắt tác giả và năm. ? @Article{WC:1953,
\citeyear{key} Chỉ có năm. (1953) author = {James Watson and Francis Crick},
Căn văn bản cột củatabular
Tất cả lệnh trên có NP không có ngoặc tròn; Ví dụ \citeNP. title = {A structure for Deoxyribose Nucleic Acid},
l Căn lề trái cột. journal = N,
c Quy tâm cột. Các thực thể trong BibTEX
volume = {171},
r Căn lề phải cột. @article Bài báo tạp chí và tập san. pages = {737},
p{độ ví dụ như \parbox[t]{độ rộng}. @book Sách đã công bố. year = 1953
rộng} @booklet Sách chưa công bố. }
@{khai Đặt khai báo vào trong cột mỗi hàng. @conference Bài báo trong tuyển tập hội nghị.
báo} @inbook Một phần của sách có thể chỉ trang.
| Đặt đường kẻ đứng giữ hai cột. @incollection Một phần sách không có tiêu đề. Ví dụ tài liệu LATEX
@misc Những văn bản ngoại lệ. \documentclass[11pt]{article}
Các phần tử của bảng tabular
@phdthesis Luận án tiến sỹ. \usepackage{fullpage}
\hline Đường kẻ ngang giữa hai hàng. @proceedings Tuyển tập hội nghị. \title{Tên mẫu}
\cline{x-y} Đường kẻ ngang từ cột x đến cột y. @techreport Báo cáo kỹ thuật. \author{Tác giả}
\multicolumn{n}{các @unpublished Tài liệu chưa công bố. \begin{document}
cột}{văn bản \maketitle
ô} Các trường BibTEX
Một ô gộp n cột, với các cột chỉ ra cột. address Địa chỉ nhà xuất bản. \section{section}
author Tên tác giả, định dạng .... \subsection*{Phần con không có số}
Loại định dang Toán booktitle Tên sách khi một phần trích dẫn. văn bản \textbf{văn bản đậm}. Một số công thức toán: $2+2=5$
Để định dạng loại toán với $ quanh văn bản hoặc dùng chapter Số đoạn và chương. \subsection{subsection}
\begin{equation}. edition Biên tập sách. văn bản \emph{văn bản nghiêng}. \cite{WC:1953}
Lũy thừax ^{x} Chỉ
Pn sốx _{x} editor Tên nhà biên tập. tìm ra cấu trúc DNA.
x
\frac{x}{y}
y
√ Qnk=1 \sum_{k=1}^n institution Viện tài trợ báo cáo.
n
x \sqrt[n]{x} k=1
\prod_{k=1}^n journal Tên tạp chí. Một bảng:
key Dùng trích dẫn chéo. \begin{table}[!th]
Kí hiệu trong mod toán \begin{tabular}{|l|c|r|}
month Tháng công bố, chỉ ba chữ cái.
≤ \leq ≥ \geq 6= \neq ≈ \approx note Mọi thông tin thêm. \hline
× \times ÷ \div ± \pm · \cdot thứ nhất & hàng & dữ liệu \\
◦ ^{\circ} number Số của báo và tạp chí.
◦ \circ 0 \prime ··· \cdots thứ hai & hàng & dữ liệu \\
organization Cơ quan tài trợ hội nghị.
∞ \infty ¬ \neg ∧ \wedge ∨ \vee \hline
pages Khoảng trang (2,6,9--12).
⊃ \supset ∀ \forall ∈ \in → \rightarrow \end{tabular}
publisher Tên nhà xuất bản.
⊂ \subset ∃ \exists ∈
/ \notin ⇒ \Rightarrow \caption{Đây là chú giải}
∪ \cup ∩ \cap | \mid ⇔ \Leftrightarrow school Tên trường cho luận án.
\label{ex:table}
ȧ \dot a â \hat a ā \bar a ã \tilde a series Tên của loạt sách. \end{table}
α \alpha β \beta γ \gamma δ \delta title Tên của công việc .
 \epsilon ζ \zeta η \eta ε \varepsilon type Loại kỹ thuật. Bảng được đánh số \ref{ex:table}.
θ \theta ι \iota κ \kappa ϑ \vartheta volume Tập của tập chí và sách. \end{document}
λ \lambda µ \mu ν \nu ξ \xi year Năm công bố.
π \pi ρ \rho σ \sigma τ \tau Không phải điền hết các ô. Xem ví dụ dưới đây.
υ \upsilon φ \phi χ \chi ψ \psi
ω \omega Γ \Gamma ∆ \Delta Θ \Theta
Tệp phong cách chung BibTEX Copyright c 2006 Winston Chang
Λ \Lambda Ξ \Xi Π \Pi Σ \Sigma abbrv Chuẩn hóa abstract alpha với tóm tắt $Revision: 1.13 $, $Date: 2008/05/29 06:11:56 $.
Υ \Upsilon Φ \Phi Ψ \Psi Ω \Omega alpha Chuẩn hóa apa APA http://www.stdout.org/∼winston/latex/
plain Chuẩn hóa unsrt Không sắp xếp Tiếng Việt: 2009 Nguyễn Hữu Điển
Tài liệu tham khảo và trích dẫn Tài liệu LATEX phải có hai dòng sau đây ngay trước lệnh http://nhdien.wordpress.com
Khi dùng BibTEX, ta cần chạy latex, bibtex, và latex hai lần. \end{document}, ở đây bibfile.bib là tên tệp BibTEX.

You might also like