Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 6

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ-ĐỊA CHẤT

KHOA MỎ
BỘ MÔN KHAI THÁC HẦM LÒ

BÀI TẬP MÔN HỌC

MỞ VỈA VÀ KHAI THÁC THAN HẦM LÒ

- Sinh viên: Bùi Mạnh Cường


- Lớp: Khai thác D K52
- Người hướng dẫn: GVC Vũ Đình Tiến

Học kỳ I - năm học 2009-2010

1
І, Tổng quan về khu mỏ
1, Đặc điểm chung
Khu mỏ có 4 vỉa than,từ V1 đến V4, nằm tương đối sát mặt bằng. Các vỉa có
dốc thoải, tương đối ổn định về góc dốc và chiều dày, không có các đứt gãy
địa chất.
Vỉa Chiều dày(m) Góc dốc(α) Dung trọng(γ) Chiều dài(m)
V1 2,1 20 1,6(tấn/m3) 6000
3
V2 4,3 20 1,6(tấn/m ) 6000
3
V3 2,2 20 1,6(tấn/m ) 6000
3
V4 1,8 20 1,6(tấn/m ) 6000
2, Tính toán trữ lượng
a, Trữ lượng trong bảng cân đối
Do toàn bộ phần trữ lượng của khu mỏ đều nằm trong bảng cân đối nên
Ztb=Zdc
Zdc=ΣZi(Zi là trữ lượng vỉa thứ i)
Với Zi= Si.Hi.mi.γi(tấn)
Hi=Hd/sinα=550/sin20=1608(m)
Do các vỉa có chiều dài theo phương, góc dốc, chiều dài theo góc dốc,dung
trọng bằng nhau nên ta có:
Zdc=S1.H1.γ1(m1 + m2 + m3 +m4)
=6000.1608.1,6.(2,1 + 4,3 + 2,2 + 1,8) =160 543 000(tấn)
b, Trữ lượng công nghiệp, tuổi mỏ
Zcn= Zdc.C =160 543 000.0,85 = 136 462 000(tấn)
Tuổi mỏ: T= Zcn/An=136 462 000/2,6.106 =52(năm)
Tính cả thời gian mở vỉa và đóng của mỏ là 5 năm thì tuổi thực tế là 57 năm
ІІ, Lập phương án mở vỉa
1, Các điều kiện địa chất ảnh hưởng
- vỉa có góc dốc khá nhỏ
- chiều dài đường phương lớn
- khoảng cách giữa các vỉa gần nhau
- yêu cầu sản lượng lớn
2, Các phương án đề nghị
- mở vỉa bằng giếng đứng, chuẩn bị bằng chia khoảnh
- mở vỉa bằng giếng nghiêng, chuẩn bị bằng chia khoảnh
3, Lựa chọn phương án mở vỉa
a, Ưu nhược điểm của 2 phương pháp
Giếng đứng:
- Ưu điểm: chiều dài giếng nhỏ, phương án mở vỉa đơn giản

2
- Nhược điểm: vận tải khó khăn, tốn kém, chi phí đào lò cao
Giếng nghiêng:
- Ưu điểm:vận tải dễ dàng, có thể dùng băng tải
- Nhược điểm: không dùng được băng tải thường, đường lò dài
b, Lựa chọn phương án mở vỉa
ta dùng giếng nghiêng nhưng muốn tận dụng băng tải thường thì không đào
lò vuông góc với đường phương mà đào lệch đi một góc β ≤ 90o để giảm
góc dốc đường lò. Như vậy ta có thể sử dụng băng tải thường để vận tải,
giảm chi phí.
4, Triển khai phương án
a, Tính góc β

Giả sử vỉa có dạng như trên thì OJ chính là đường lò cần đào.
Ta có: OJ= JJ’/sin18o =Hd/sin18o
Trong tam giác OIJ có góc tại I vuông nên
Sinβ = OI/OJ =1608.sin18o/550=0,903. Vậy β=65o
b, Tính số dải khai thác
chọn phương án khai thác cơ giới hóa hoàn toàn, nên mỗi dải có chiều dài
khoảng 200m. Vì vậy sẽ có 8 dải khai thác, 4 dải thuộc lò thượng, 4 dải
thuộc lò hạ.
c, tính số khoảnh khai thác theo phương
để đảm bảo hiệu quả thì mỗi khoảnh dài 1000-2000m. Do đường phương dài
6000m nên ta chọn số khoảnh là 4, mỗi khoảnh có chiều dài là 1500m.
4, Tổ chức thi công
a, Xây dựng giếng nghiêng mở vỉa
-xác định giao tuyến của vỉa 1 với mặt đất. Đó là đường thẳng có chiều dài
là 6000m. Từ trung điểm của đường thẳng này lấy ra một 2 diểm về 1 bên là

3
400m và 450m. Từ đó mở lần lượt 2 giếng nghiêng tạo với đường phương
góc 25o và với mặt phẳng ngang góc 18o. Trong quá trình đào cứ 50m mở 1
lò nối giữa 2 giếng để thuận lợi cho thông gió.
- chiều dài hai giếng nghiêng là:
Chiều dài theo phương: Lp=(40+550/2)/sin20o =920(m)
Do đào lêch một góc 65o so với phương nên chiều dài thực tế là:
Ltt=920/sin65o =1015m. Tính cả đáy lò 30m thì chiều dài cần đào là 1045m.
Vậy có 20 lò nối.
b, Xây dựng sân giếng và lò dọc vỉa vận tải.
từ vị trí cách đáy giếng 30m ta đào ra 2 bên hai đường lò dọc vỉa vận tải có
chiều dài 2250m, đồng thời xây dựng sân giếng chính.cuối đường lò và điểm
cách trung tâm 750m, xây dựng 2 sân ga.
c, Xây lò xuyên vỉa vận tải
từ vị trí cách đáy giếng nghiêng xây dựng lò dọc vỉa có phương ngang,
vuông góc với đường phương, lần lượt cắt các vỉa 2,3,4. Từ các điểm giao
cắt này ta cũng xây dựng các lò dọc vỉa vận tải và sân giếng, như vỉa 1.
d, Xây dựng lò thượng và lò thông gió
- từ các sân ga xây dựng một cặp lò thượng vuông góc với lò dọc vỉa. Lò
thượng phụ đào lên biên giới trên của vỉa, lò thượng chính đào ngắn hơn lò
thượng phụ một dải khai thác.
- cùng với quá trình trên, tại mặt đất cũng đào giếng đứng thông gió để
nhanh chóng gặp lò thượng, tránh tình trạng thông gió cục bộ. Hai cặp vỉa
1,2 và 3,4 tương đối gần nhau nên sử dụng chung một giếng thông gió.
e, Đào lò vận tải, lò thông gió của mức và lò cắt chuẩn bị khai thác
- từ vị trí cao nhất của lò thượng chính, đào ra 2 bên một đường lò xuyên
dọc vỉa vận tải, rồi tổ chức đào sân ga của dải ngay. Một bên đào tới biên
giới vỉa, một bên đào tới vị trí cách giếng nghiêng chính 10m.
- từ điểm cuối đường lò thượng phụ, đào ra 2 bên lò dọc vỉa thông gió, một
bên tiến tới biên giới của vỉa, một bên tiến tới vị trí cách giếng nghiêng
chính 10m.
- nối hai lò trên bằng lò cắt
f, Đào lò song song, họng sáo và chuẩn bị khai thác
- từ vị trí cách lò dọc vỉa vận tải 5m, đào lò song song, khoảng 50m thì đào
một họng sáo.
- lắp đặt thiết bị chuẩn bị khai thác ở lò chợ.
5, Phương án thông gió và vận tải
a, Thông gió
- Gió sạch: đi từ giếng nghiêng phụ đến sân giếng, qua lò dọc vỉa vận tải
chính đi về hai phía, đến các sân ga, từ đó theo lò thượng phụ tới các lò
xuyên vỉa vận tải của dải, qua họng sao vào lò chợ

4
- Gió bẩn: đi từ lò chợ qua lò dọc vỉa thông gió lò bằng thông gió, qua
giếng đứng thông gió đi ra ngoài.
b, Vận tải
a, Vận tải than
- Than từ lò chợ qua họng sáo xuống lò dọc vỉa vận tải, đến sân ga, về lò
thượng chính, qua sân ga, qua lò dọc vỉa vận tải chính về sân giếng. Tại đây
than được cho lên băng tải rồi vận chuyển ra ngoài qua giếng nghiêng chính.

BẢNG KHỐI LƯỢNG CÁC ĐƯỜNG LÒ

Số Chiều dài(m)
TT Loại đường lò lượng Theo đá Theo than Tổng cộng
1. Giếng nghiêng chính 1 117 917 1034

2. Giếng nghiêng phụ 1 117 917 1034

3. Sân giếng 1 300 0 300

4. Sân ga 128 150 0 19200

5. Lò dọc vỉa vận tải chính 8 0 2300 18400

6. Lò xuyên vỉa vận tải 1 380 0 380

7. Lò thượng chính 16 0 603 9648

8. Lò thượng phụ 16 0 804 12864

9. Giếng đứng thông gió 8 40 0 320

1 Lò dọc vỉa vận tải của dải 224 0 780 174720


0.

1 Lò dọc vỉa thông gió 32 0 780 24960


1.

1 Lò cắt 256 0 200 51200

5
1 Lò nối hai giếng 20 0 50 1000
3.

1 Lò bằng thông gió 8 90 0 720


4.

1 Họng sáo 9600 0 5 48000


5.

1 Lò nối lò thượng 192 0 50 9600


6.

1 Lò nối lò hạ 256 0 50 12800


7.

1 Lò hạ chính 16 0 830 13280


8.

1 Lò hạ phụ 16 0 830 13280


9.

Tổng cộng 1194 9116 412740

You might also like