Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 6

Trung tâm bồi dưỡng kiến thức QUANG MINH

423/27/15, Lạc Long Quân, P.5, Q.11

PHƯƠNG TRÌNH PELL


1. Ví dụ :
Ví dụ 1 : Cho dãy số {un },{vn } thỏa : x1 = 3, y1 = 2 và xn +1 = 3 xn + 4 yn , yn +1 = 2 xn + 3 yn .
a) Tìm công thức tổng quát của {un },{vn }
b) Suy ra {un },{vn } là nghiệm của phương trình : x 2 − 2 y 2 = 1
Lời giải :
(
Ta có : un +1 ± 2vn +1 = 3 ± 2 2 un ± 2vn )( )
( ) (u ± 2v ) = ( 3 ± 2 2 )
n −1 n
Suy ra : un ± 2vn = 3 ± 2 2 1 1

Vậy công thức tổng quát :

un =
1
2 (( n
3+ 2 2 + 3− 2 2 ) ( ))
n

vn =
1
2 (( n
3+ 2 2 − 3− 2 2 ) ( ))
n

Từ công thức tổng quát ta suy ra un 2 − 2vn 2 = 1

2. Xét phương trình nghiệm nguyên dương :


x 2 − Dy 2 = 1 (1)
Ta thấy rằng nếu D là số chính phương trình phương trình (1) không có nghiệm nguyên dương
Ta xét trường hợp D không là số chính phương .
Để tìm nghiệm phương trình trên , trước tiên ta tìm nghiệm nguyên dương nhỏ nhất x0 , y0 theo nghĩa x0 + y0 D .
Tìm các nghiệm nguyên khác ta xét dãy :
un +1 = u0un + Dv0 vn ; vn +1 = v0un + u0 vn
Từ cách xây dựng trên ta có :

( )
n +1
un + vn D = u0 + v0 D

D = (u D)
n +1
un − vn 0 − v0
Vậy công thức tổng quát là

un =
1
2 ((
u0 + v0 D
n +1
)
+ u0 − v0 D (
n +1
) )
vn =
1
2 D
((
u0 + v0 D
n +1
)
− u0 − v0 D ( )
n +1

)
Khi đó dễ thấy cặp ( un , vn ) sẽ là nghiệm của phương trình (1) .
Ta chứng minh tất cả các nghiệm của (1) là các bộ ( un , vn )
Giả sử ( u , v ) là một nghiệm khác . Khi đó tồn tại n sao cho :
un + vn D < u + v D < un +1 + vn +1 D
Suy ra :
u+v D u +v D
1< < n +1 n +1
un + vn D un + vn D
Mà :

1
GV: Nguyễn Ngọc Duy
Trung tâm bồi dưỡng kiến thức QUANG MINH
423/27/15, Lạc Long Quân, P.5, Q.11

un +1 + vn +1 D
= u0 + v0 D
un + vn D
Nên :
u+v D
1< < u0 + v0 D
un + vn D
Ta có :

u+v D
=
(
u + v D un − vn D )( )
= α + β D , với α , β ∈ `
un + vn D un 2 − Dvn 2
Dễ thấy :
u−v D
α −β D =
un − vn D
Nên (α , β ) là nghiệm của phương trình (1) . Mâu thuẫn với điều kiện ( u0 , v0 ) nhỏ nhất .
m ( m + 1)
Ví dụ 2. Tìm m sao cho là số chính phương .
2
Lời giải
m ( m + 1)
Đặt = y2 .
2
Ta có phương trình : ( 2m + 1) − 8 y 2 = 1
2

Xét phương trình Pell : u 2 − 8v 2 = 1


Nghiệm của phương trình này là :

un =
1
2 (( n
3+ 2 2 + 3− 2 2) ( ) ), v
n
n =
1
4 2
((3 + 2 2 ) − (3 − 2 2 ) ) , ( n ≥ 1)
n n

Suy ra :

m=
2un − 1
=
(( 3+ 2 2 ) (
n
+ 3− 2 2
=
))
n
−2 (( ) (
n
2 +1 − ))
2 −1
n 2

∈`
2 4 4
Ví dụ 3. Chứng minh rằng phương trình sau có vô số nghiệm nguyên
x 2 + y 2 + z 2 + 2 xyz = 1
Lời giải
Ta có : x 2 + y 2 + z 2 + 2 xyz = 1 ⇔ x 2 + y 2 + ( z + xy ) − x 2 y 2 = 1 ⇔ ( x 2 − 1)( y 2 − 1) = ( z + xy )
2 2

⎪⎧ x − 1 = p.q ⎪⎧ x − p.q = 1
2 2 2 2

Nên : ⎨ 2 ⇔ ⎨ (*)
⎩⎪ y − 1 = p.r ⎪⎩ y − p.r = 1
2 2 2

Do phương trình u 2 − p v 2 = 1 có vô số nghiệm nguyên dương nên (*) có vô số nghiệm

3. Xét phương trình nghiệm nguyên dương :


ax 2 − by 2 = 1 , a , b ∈ ` * (3)
Nếu ab = k 2 thì (3) trở thành : a 2 x 2 − k 2 y 2 = a . Khi đó ta giải tiếp .
Nếu ab không là số chính phương
Xét phương trình cơ bản của (3) :
x 2 − aby 2 = 1 (3.1)
2
GV: Nguyễn Ngọc Duy
Trung tâm bồi dưỡng kiến thức QUANG MINH
423/27/15, Lạc Long Quân, P.5, Q.11

thì nghiệm (3) là ( xn , yn ) thỏa :


xn = x0 u n + by0 vn ; yn = y0 u n + ax0 vn
với : ( x0 , y0 ) là nghiệm nhỏ nhất của (3) và ( un , vn ) là nghiệm của phương trình cơ bản (3.1).
Từ công thức trên ta có :
(
x n a ± y n b = x0 a ± y 0 b )( u n ± vn ab )
( )
n +1
Do ( un , vn ) là nghiệm của phương trình cơ bản (3.1) nên un ± vn ab = u0 ± v0 ab

( )( )
n +1
Suy ra : xn a ± yn b = x0 a ± y0 b u0 ± v0 ab
Vậy công thức tổng quát :

xn =
1
2 a
((
x0 a + y0 b u0 + v0 ab )(
n +1
)
+ x0 a − y0 b u0 − v0 ab
n +1
( )( ) )
yn =
1
2 b
((
x0 a + y0 b u0 + v0 ab )(
n +1
)
− x0 a − y0 b u0 − v0 ab
n +1
( )( ) )
Ví dụ 4: Tìm tất cả các số nguyên dương n sao cho 2n + 1 và 3n + 1 đều là số chính phương
Lời giải
Đặt x 2 = 2n + 1, y 2 = 3n − 1 ( x, y ∈ ` ) .
Ta có : 3x 2 − 2 y 2 = 1 (*)
Nghiệm nhỏ nhất của (*) là (1,1) .
Phương trình cơ bản của (*) là :
x2 − 6 y 2 = 1 (**)
Nghiệm nhỏ nhất của (**) là ( 5, 2 ) nên nghiệm tổng quát :
1⎡
( ) + (5 − 2 6 ) ⎤ ,v = 1 ⎡ 5+ 2 6
( ) − (5 − 2 6 ) ⎤
m m m m
um = 5+ 2 6
2 ⎣⎢ ⎦⎥ m 2 6 ⎣⎢ ⎦⎥
Ta có : xm = um + 2vm , ym = um + 3vm
Suy ra :
n = ym 2 − xm 2 = ( um + 3vm ) − ( um + 2vm )
2 2

4. Xét phương trình nghiệm nguyên dương :


ax 2 − by 2 = c , a , b, c ∈ ` * (4)
Giả sử ( x0 , y0 ) là nghiệm nhỏ nhất của (4) và ( u0 , v0 ) là nghiệm nhỏ nhất của phương trình ax 2 − by 2 = 1
Nếu c ≠ 1 và a ≠ 1 thì nghiệm ( xn , yn ) là :

( ) (x )
2n
xn a ± yn b = u0 a ± v0 b 0 a ± y0 b

Nếu c ≠ 1 và a = 1 thì nghiệm ( xn , yn ) là :

( ) (x )
n
xn ± yn b = u0 ± v0 b 0 ± y0 b
Ví dụ 5. Tìm số nguyên dương n nhỏ nhất sao cho 19n + 1 và 95n + 1 đều là số chính phương
Lời giải
Đặt 95n + 1 = x 2 và 19n + 1 = y 2
Ta có phương trình : x 2 − 5 y 2 = −4
3
GV: Nguyễn Ngọc Duy
Trung tâm bồi dưỡng kiến thức QUANG MINH
423/27/15, Lạc Long Quân, P.5, Q.11

Vậy nghiệm ( xm , ym ) có dạng :


m
xm ± ym 5 ⎛ 1 ± 5 ⎞
= ⎜⎜ ⎟⎟ với m là số lẻ
2 ⎝ 2 ⎠
Suy ra ( ym ) là dãy Fibonacci . Do ym 2 chia cho 19 dư 1 nên số nhỏ nhất là 1597
Vậy số n nhỏ nhất là 134232

Bài tập
n ( n + 1)
Bài 1. Tìm tất cả các số nguyen dương n sao cho là số chính phương.
3
Bài 2. Tìm tất cả các số nguyên n sao cho n + 1 và 3n + 1 đều là số chính phương
Bài 3. Chứng minh rằng tồn tại hai dãy tăng các số nguyên {an } và {bn } sao cho bn 2 + 1 chia hết cho an ( an + 1)
Bài 4. Tìm tất cả các số nguyên dương ( x, y ) sao cho x 2 − 6 xy + y 2 = 1
Bài 5. Chứng minh rằng tồn tại vô số các số nguyên dương thỏa n 2 + 1 | n !

Bài 6. Cho an = ⎡ n 2 + ( n + 1) ⎤ , chứng minh rằng tồn tại vô số số n sao cho an − an −1 > 1 và an +1 − an = 1
2

⎢⎣ ⎥⎦

( )
Bài 7. Tìm tất cả các số nguyên dương ( x, y, u, v ) sao cho x 2 + y 2 = 6 z 2 + w2 + 1 và 3 | x ,2 | y
Bài 8. Tìm tất cả các tam giác sao cho cạnh là 3 số nguyên liên tiếp và diện tích của nó cũng là một số nguyên.

GỢI Ý

Bài 1.
n ( n + 1)
= y 2 ta có phương trình : ( 2n + 1) − 12 y 2 =1
2
Đặt
3

Nghiệm là : 2n + 1 =
1
2(( m
) (
7+4 3 + 7−4 3
m
) )
2

(
⎛ 2+ 3
) − (2 − 3) ⎞
m m

Suy ra : n = ⎜⎜ ⎟

⎜ 2 ⎟
⎝ ⎠
Bài 2.
Bài 3.
Theo đề ta có : bn 2 + 1 = kan ( an + 1) ⇔ k ( 2an + 1) − 4bn 2 = k + 4
2

Chọn k = 5 ta có : 5 ( 2an + 1) − 4bn 2 = 9


2

Xét phương trình Pell : 5 x 2 − y 2 = 9


Phương trình này có nghiệm nhỏ nhất là ( x0 , y0 ) = ( 3, 6 ) nên nó có vô số nghiệm nguyên dương
Từ công thức nghiệm trên ta có dãy ( an ) , ( bn )
Bài 4.
Ta có : x 2 − 6 xy + y 2 = 1 ⇔ ( x − 3 y ) − 8 y 2 = 1
2

Xét phương trình Pell x 2 − 8 y 2 = 1 ta tìm được nghiệm phương trình đã cho
Bài 5.

4
GV: Nguyễn Ngọc Duy
Trung tâm bồi dưỡng kiến thức QUANG MINH
423/27/15, Lạc Long Quân, P.5, Q.11

Xét phương trình Pell : x 2 − 5 y 2 = −1


Phương trình này có vô số nghiệm . Ta có x 2 + 1 = 5 y 2
Chọn nghiệm y > 5 nên x 2 + 1 > 4 y 2 ⇒ x 2 ≥ 4 y 2 ⇒ x ≥ 2 y
Nên ta có : 5 < y < 2 y
Suy ra 5 y 2 |10 y 2 = 5. y.2 y | x!
Bài 6.
Ta xét phương trình : n 2 + ( n + 1) = y 2
2

Phương trình này tương đương với ( 2n + 1) − 2 y 2 = −1


2

Xét phương trình Pell : x 2 − 2 y 2 = −1 (*)


Phương trình (*) có vô số nghiệm nguyên dương
x −1
Dễ thấy x lẻ nên n =
2

Chọn n > 2 ta có :

an = ⎡ n 2 + ( n + 1) ⎤ = ⎡ y 2 ⎤ = y
2

⎣⎢ ⎥⎦ ⎣ ⎦

( n − 1)
2
an −1 ≤ + n 2 = y 2 − 4n < y − 1 = an −1

an +1 = ⎡ ( n + 1) + ( n + 2 ) ⎤ = ⎡ y 2 + 4n + 4 ⎤
2 2
⎢⎣ ⎥⎦ ⎣ ⎦

Do n < y < 2n + 1 nên y + 1 < y 2 + 4n + 4 < y + 2

Vậy an +1 = y + 1 = an + 1

Bài 7.
Xét phương trình : 3 X 2 − 2Y 2 = 1
Phương trình này nghiệm nhỏ nhất là (1,1)
Giả sử ( un , vn ) là nghiệm của phương trình : u 2 − 6v 2 = 1
Nên nghiệm của (*) là :
X n = un + 2vn ;Yn = un + 3vn
Xét ( x, y , z , t ) = ( 3 X nYm , 2 X n X m , X nYm , X mYn )
Khi đó ta có :
x 2 + y 2 − 6 ( z 2 + w2 ) = ( 3 X n 2 − 2Yn 2 )( 3 X m 2 − 2Ym 2 ) = 1.1 = 1
và 3| x ,2 | y
Bài 8.
Gọi 3 cạnh lần lượt là a − 1, a, a + 1
1
Diện tích của nó là a 3( a2 − 4)
4
Do diện tích là số nguyên nên a chia hết cho 2. Nên a = 2 x
5
GV: Nguyễn Ngọc Duy
Trung tâm bồi dưỡng kiến thức QUANG MINH
423/27/15, Lạc Long Quân, P.5, Q.11

Theo đề thì x 2 − 1 = 3q 2 ⇔ x 2 − 3q 2 = 1

((
Vậy cạnh cần tìm là a = 2 xn = 2 + 3 ) + (2 − 3) )
n n

6
GV: Nguyễn Ngọc Duy

You might also like